Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

phßng gd ®t kim s¬n phßng gd ®t kim s¬n tr­êng tióu häc hïng tiõn §ò thi vën dông kiõn thøc c¸c m«n häc vµo cuéc sèng khèi líp 5 n¨m häc 2007 2008 thêi gian lµm bµi 60 phót kh«ng kó thêi gian giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.01 KB, 5 trang )

Phòng gd- đt kim sơn
Trờng tiểu học hùng tiến

Đề thi vận dụng kiến thức các môn học
vào cuộc sống

(Khối lớp 5 năm học 2007- 2008)
(Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề)
Phần I: các môn đạo đức, khoa học, lịch sử, địa lí.

(50 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)
HÃy khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất:
I. Môn đạo đức. (12,5 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)
Câu 1: Lao động giúp con ngời:
A. Khỏe mạnh, cờng tráng.
B. Phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
C. Có nhiều của cải vật chất, làm giầu cho gia đình.
D. Thông minh hơn và đợc mọi ngời quý mến.
Câu 2: Em sẽ làm gì để có một tình bạn đẹp?
A. Em có cái gì cũng chia cho bạn.
B. Cho bạn xem bài khi thi và làm bài kiểm tra.
C. Luôn luôn đoàn kết, thơng yêu, giúp đỡ nhau nhất là lúc khó khăn hoạn nạn.
D. Khi bạn làm gì sai thì che dấu cho bạn.
Câu 3: Tổ chức nào sau đây dành riêng cho trẻ em từ 6 đến 9 tuổi?
A.Hội chữ thập đỏ.
B. Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
C.Sao nhi đồng.
D. Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
Câu 4: Mỗi ngời chúng ta khi cần làm một việc gì thì:
A. Không cần phải suy nghĩ nhiều, cứ làm rồi đến đâu hay đến đó.
B. Cần phải suy nghĩ kĩ thiệt hơn rồi mới làm.


C. Phải có kế hoạch rõ ràng, và tính kĩ lợi nhuận.
D. Suy nghĩ kĩ trớc khi làm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc làm đó.
câu 5: Theo em những việc làm nào dới đây thể hiện sự hợp tác với những ngời xung
quanh:
A. Biết phân công nhiệm vụ cho nhau.
B. Việc ai ngời nấy làm.
C. Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi ngời.
D. Để ngời khác làm còn mình thì chơi.
II. Môn khoa học: (12,5 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)
Câu 1: Không khí và nớc có những tính chất gì giống nhau?
A. Không màu, không mùi, không vị, có thể bị nén.
B. Có mùi, không màu, không vị, có thể bị nén.
C. Không màu, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định.
D. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
Câu 2: Sự trao đổi thức ăn ở thực vật khi có ánh sáng mặt trời:
A. Thực vật hấp thụ khí các- bô- ních, nớc, các khoáng chất và thải ra khí ô- xi
hơi nớc và các khoáng chất khác.
B. Thực vật hấp thụ khí ô-xi, hơi nớc, các khoáng chất và thải ra khí các-bô-nic,
nớc, các khoáng chất khác
C. Thực vật hấp thụ khí ô- xi và thải khí các- bô- nic.
D. Thực vật hấp thụ khí các- bô- nic và thải khí ô-xi.
Câu 3: Cách tốt nhất để phòng bệnh còi xơng cho trẻ là cách nào?
A. Tiêm can xi.
B. Uống can xi và vi-ta-min D.
C. Tăng cờng ăn nhiều chất béo.
D. ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can xi và vi-ta-min D.
Câu 4: Loại tơ sợi nào dới đây có nguồn gốc tõ ®éng vËt?


A. Sợi bông.

C. Sợi lanh.
Câu 5: Độ tuổi nào là độ tuổi vị thành niên?
A. Từ 3 đến 6 tuổi.
C. Từ 6 đến 9 tuổi.

B. Tơ tằm.
D. Sợi đay
B. Từ 10 đến 19 tuổi
D. Từ 20 đến 32 tuổi.

III. Môn lịch sử: (12,5 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)
Câu 1: Triều đại nào đợc coi là "Triều đại đắp đê"?
A. Triều đại nhà Lê.
B. Triều đại nhà Lý.
C. Triều đại nhà Trần.
D.Triều đại nhà Hồ.
Câu 2: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lÃnh đạo vào năm nào?
A. Năm 968.
B. Năm 983.
C. Năm 981.
D.Năm 938.
Câu 3:
"Chín năm là một Điện Biên
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng."
Em hÃy cho biết: Chín năm đó đợc bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
A.Năm 1966 đến năm 1975.
B. Năm 1945 đến năm 1954.
C. Năm 1930 đến năm 1939.
D. Năm 1941 đến năm 1950.
Câu 4: Chiến dịch Điện Biên Phủ đợc chia làm mấy đợt?

A.2 đợt.
B.3 đợt.
C.4 đợt.
D.5 đợt.
Câu 5: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập nhằm:
A. Tuyên bố tổng khởi nghĩa đà thành công trong cả nớc.
B. Tuyên bố chấm dứt triều đại phong kiến nhà Nguyễn.
C. Tuyên bố cho cả nớc và toàn thế giới biết về quyền độc lập, tự do của nớc ta.
D. Tuyên bố chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
IV. Môn địa lí: (12,5 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)
Câu 1: Trên phần đất liền của nớc ta có:
A. 1 diện tích là đồi núi và 3 diện tích là ®ång b»ng.
4
4
3
B.
diƯn tÝch lµ ®åi nói vµ 1
4
4
1
C.
diƯn tÝch lµ ®ång b»ng vµ
3
D. 2 diƯn tÝch lµ ®ång b»ng vµ
3

diƯn tích là đồng bằng.
2
diện tích là đồi núi.
3

1
diện tích là đồi núi.
3

Câu 2: Năm 2004, nớc ta có bao nhiêu dân? Số dân nớc ta đứng thứ mấy trong các nớc
Đông Nam á?
A. Có 82 triệu dân và đứng thứ 4.
B. Có 82 triệu dân và đứng thứ 2.
C. Có 82 triệu dân và đứng thứ 3.
D. Có 83,7 triệu dân và đứng thứ và
đứng thứ 3.
Câu 3: Mật độ dân số đợc tính nh sau:
A. Tổng số dân chia cho tỉng sè diƯn tÝch.
B. Tỉng sè diƯn tÝch chia cho tỉng sè d©n.
C. Tỉng sè diƯn tÝch nh©n víi tỉng sè d©n.
D. Tỉng sè d©n nh©n víi tỉng sè diện tích.
Câu 4: Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
A. Cao nguyên Di Linh.
B. Cao nguyên Đăk lắc.
C. Cao nguyên PLây- ku.
D. Cao nguyên Lâm viên.
Câu 5: Đặc điểm khí hậu nớc ta là:
A. Nhiệt độ cao, có nhiều gió, ma vµ b·o.'


B. Nhiệt độ cao, gió và ma thay đổi theo mùa, hay có bÃo.
C. Nhiệt độ thấp, gió và ma thay đổi theo mùa.
D. Nhiệt độ cao, gió và ma không thay đổi theo mùa.
phần II: môn tiếng việt (50 điểm)
I. kiểm tra trắc nghiệm: (10 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)

HÃy khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Câu chia theo mục đích diễn đạt gồm có các loại câu sau:
A. Câu kể, câu đơn, câu ghép, câu hỏi.
B. Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
C. Câu hỏi, câu ghép, câu khiến, câu kể. D. Câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu đơn.
Câu 2: Từ điền vào chỗ trống của câu: "Hẹp nhà.bụng" là:
A. nhỏ.
B. rộng.
C. to.
D. tốt
Câu 3: Dòng nào ghi đúng nghĩa của từ "nghị lực"
A. Làm việc liên tục bền bỉ.
B. Sức mạnh tinh thần làm cho con ngời kiên quyết trong hành động, không lùi bớc trớc mọi khó khăn.
C. Chắc chắn bền vững khó phá vỡ.
D. Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.
Câu 4: Câu nào dới đây có nghĩa tơng tự nh câu ca dao?
"Bầu ¬i th¬ng lÊy bÝ cïng
Tuy r»ng kh¸c gièng nhng chung một giàn."
A. Uống nớc nhớ nguồn.
B. Lá lành đùm lá rách.
C. Một giọt máu đào hơn ao nớc lÃ.
D. Nhiễu điều phủ lấy giá gơng.
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng.
II. Phần tự luận: (40 điểm)
Câu 1: (10 điểm)
Trong bài thơ "Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà" của Quang Huy có đoạn viết:
"Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghÜ
Nh÷ng xe đi, xe ben sãng vai nhau n»m nghØ
ChØ còn tiếng đàn ngân nga

Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà."
a) (5 điểm) Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con ngời với thiên nhiên trong
đoạn viết trên.


.
b) (5 điểm) Trong đoạn thơ trên tác giả đà sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Những từ ngữ
nào thể hiện rõ biện pháp nghệ thuật đó?




.
Câu 2: (10 điểm)
Kết thúc bài thơ: "Mẹ vắng nhà ngày bÃo" của nhà thơ Đặng Hiển viết:


"Thế rồi cơn bÃo qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về nh nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà."
Theo em, hình ảnh nào đà làm nên vẻ đẹp của đoạn thơ trên? Vì sao?









Câu 3: (20 điểm)
Dựa vào ý của đoạn thơ trên và liên hệ thực tế của gia đình em. Em hÃy viết một
đoạn văn ngắn khoảng 10 đến 12 câu tả về không khí của gia đình em khi mẹ trở về sau
mấy ngày vắng nhà.











.


Hớng dẫn chấm
Phần I: các môn đạo đức, khoa học, lịch sử, địa lí.

(50 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)
HÃy khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất:
I. Môn đạo đức. (12,5 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)
Câu 1B. Câu 2C. Câu 3C. Câu 4 D. câu 5C.
II. Môn khoa học: (12,5 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)
Câu 1D. Câu 2A. Câu 3D. Câu 4B. câu 5B.
III. Môn lịch sử: (12,5 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)
Câu 1C. Câu 2C. Câu 3B. Câu 4B. Câu 5C.
IV. Môn địa lí: (12,5 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)

Câu 1C. câu 2B. câu 3A. câu 4C. câu 5B.
phần II: môn tiếng việt (50 điểm)
I. phần trắc nghiệm: (10 điểm, mỗi câu trả lời đúng 2,5 điểm)
HÃy khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất:
câu 1C. câu 2B. câu 3B. câu 4D.
II. Phần tự luận: (40 điểm)
Câu 1: (10 điểm)
a) (5 điểm) Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con ngời với thiên nhiên trong
đoạn viết trên là: Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông.
b) (5 điểm) Trong đoạn thơ trên tác giả đà sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá.
Những từ ngữ thể hiện rõ biện pháp nghệ thuật đó là: say ngủ, ngẫm nghĩ, sóng vai nhau
nằm nghỉ.
Câu 2: (10 điểm)
- Hình ảnh "Mẹ về nh nắng mới. Sáng ấm cả gian nhà" đà làm nên vẻ đẹp của đoạn thơ
trên. (2 điểm)
- Đó chính là hình ảnh gây ấn tợng đẹp trong lòng ngời đọc và nêu bật ý nghĩa của cả bài
thơ. Ngời mẹ trở về nhà khi cơn bÃo qua đợc so sánh với hình ảnh "nắng mới" hiện ra khi
bầu trời xanh trở lại sau cơn bÃo. Sự so sánh đó giúp ta hiểu đợc một điều sâu sắc: Mẹ rất
cần thiết cho cả gia đình chẳng khác nào ánh nắng cần thiết cho sự sống. Chính vì vậy khi
ngời mẹ trở về, cả gian nhà trở nên "sáng ấm" bởi tình yêu thơng đẹp đẽ. Vai trò của ngời
mẹ trong gia đình thật quan trọng và đáng quý biết bao nhiêu. (8 điểm)
-Câu 3: (20 điểm)
- HS giới thiệu đợc câu mở đoạn không khí chung của gia đình khi mẹ trở về sau mấy ngày
vắng nhà. (3 điểm)
- Tả bao quát đợc toàn cảnh không khí gia đình khi mẹ về. (6 điểm)
- Nói đợc tầm quan trọng của mẹ đối với gia đình. (6điểm)
- Sự quan tâm của mọi ngời đối với mẹ. (3 điểm)
- Câu kết đoạn. (2 điểm)




×