Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

tuçn ngµy so¹n ngµy d¹y tiõt 1 t«i ®i häc thanh tþnh a môc tiªu cçn ®¹t gióp häc sinh hióu vµ c¶m nhën nh÷ng gi¸c ªm dþu trong s¸ng man m¸c buån cña nh©n vët t«i ë buèi tùu tr­êng ®çu tiªn trong ®êi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.1 KB, 33 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tôi đi học

Tiết 1 :

(Thanh Tịnh)

A Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận những giác êm dịu trong sáng man mác buồn của nhân vật tôi ở buối
tựu trờng đầu tiên trong đời, qua áng văn hồi tởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật tôi ngời kể
truyện...

* Tích hợp : - VB Cỉng trêng më ra.
- TV: CÊp ®é khái quát của nghĩa từ ngữ.
- TLV: Tính thống nhất của chủ đề của VB.

* Trọng tâm: Giới thiệu tác giả, tác phẩm; cảm xúc của nhân vật tôi trên đờng
đến trờng cùng mẹ.

B- Chuẩn bị:
1. Thầy: Giáo án, chân dung tác giả ,bảng phụhoặc máy chiếu.
2. Trò : Đọc kỹ bài và soạn bài.

C -Tiến trình tổ chức các hoạt động
1 -Kiểm tra: (3 ).
? Trong tiết đầu tiên của chơng trình Ngữ văn 7 em đà đợc học VB nào? ND chính
của VB đó là gì ?


2- Bài mới (37 phút)

* Giới thiệu bài : Trong đêm ấy khi ngời mẹ đang thao thức thì ngời con có thể vô
t ngủ ngon lành . Nhng đến sáng hôm sau, khi đợc mẹ đa tới trờng , lòng ngời con trào lên
biết bao những cảm xúc tâm trạng mới lạ. Nhà văn Thanh Tịnh đà ghi lại chân thực những
cảm xúc khó quên đó của "tôi "trong truyện "tôi đi học" . Trong giờ học này chúng ta
cũng cần tởng tợng về với ngày đầu tới lớp của tuổi học trò để sống lại những kỷ niệm mơn
man ấy.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung chính


I Đọc- hiểu chú thích ( 10 phút)
GV nêu yêu cầu đọc: Đây là VB Kể lại những kỷ 1- Đọc
niêm nhẹ nhàng của nhân vật tôi Vì vậy cần đọc
hơi chậm , nhẹ nhàng , tha thiết . Chú ý nhấn ở
2 - Chú thích
những đoạn đối thoại GV đọc mẫu
a. Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988)
- Gọi học sinh đọc GV nhận xét học sinh đọc
- Ông là nhà giáo, nhà thơ, nhà văn nổi
Lệnh: HÃy đọc thầm chú thích * SGK T 8
? Trình bày những nét cơ bản nhất về tác giả tiếng..
- Sáng tác của ông thờng mang cảm xúc
Thanh Tịnh?
- GV cho học sinh xem tranh, thuyết minh: (SGK) nhẹ nhàng, trong trẻo.
Các sáng tác của ông từ thơ cho đến truyện đều
đậm chất trữ tình , toát lên vẻ đẹp đằm thắm và

trong sáng> Văn của ông nhẹ nhàng và thấm sâu ,
Mang d vị vừa ngậm ngùi vừ buồn thơng, vừa ngọt
ngào quyến luyÕn.

b. T¸c phÈm :
? Em h·y cho biÕt xuÊt xø của văn bản "Tôi đi "Tôi đi học in trong tập Quê mẹ
xuất bản năm 1941.
học" ?
c. Từ khó:
? Lớp 5 trong VB t¬ng øng víi líp mÊy hiƯn nay?
(líp 1)

?

Ông đốc là ai ? Đó là danh từ chung hay
danh từ riêng ?

? Tựu

trờng nghĩa là gì ? Tìm những từ đồng
nghĩa với từ này ? (Khai trờng khai giảng).

?

Em hiểu lạm nhận là gì ? có phải nhận bừa
nhận vơ không ?

? Văn bản sử dụng phơng thức biểu đạt nào ?
? Truyện kể theo ngôi thứ mấy?
? Nhân vật chính trong truyện là ai ? Nội dung

chính của truyện là gì ? Nội dung ấy đợc diẽn tả
theo trình tự nào?

? Căn cứ vào mạch cảm

xúc ấy có thể chia làm
mấy phần ? Nội dung của từng phần ?
GV nhấn mạnh : đợc tái hiện theo dòng hồi tởng
của ký ức bao gồm 1 chuỗi các sự kiện, mà yếu tố
xuyên suốt là dòng cảm xúc thiết tha tuôn trào.
Mạch chính của dòng cảm xúc là tâm lý xung
quanh ngày khai trờng hiện về. Trong dòng cảm

3. Phơng thức biểu đạt: TS+ MT+ BC.
* Ngôi kể: Thứ nhất.
* Bố cục: (Bảng phụ)
- Đoạn 1: Từ đầu....lòng tôi lại tng bừng
rộn rÃ. Tôi từ hiện tại nhớ về dĩ vÃng
- Đoạn 2 : Tiếng..trên ngọn núi .Trạng
thái, cảm xúc của tôi khi cùng mẹ trên
đờng đến trờng.
- Đoạn 3 tiếp...xa mẹ tôi chút nào hết >
tâm trạng, cảm giác của tôi khi nhận
chỗ ngồi vàhọc bài đầu tiªn.


xúc không chỉ có vai trò kết nối & duy trì các sự
kiện mà có yếu tố kích thích trí tởng tợng vận II. Đọc- hiểu văn bản. (17 phút)
hành theo 1 quy lt thÈm mü.
1. Kh¬i ngn kØ niƯm, tôi từ hiện tại

nhớ về dĩ vÃng.
? Kỷ niệm về ngày tựu trờng của nhân vật tôi - Thời gian: Hàng năm cứ vào cuối thu.
- Hình ảnh : lá cây rụng, mây bàng bạc,
đợc khơi nguồn vào thời điểm nào ?
? Giải thích tại sao thời điểm đó, và những hình mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trờng >
ảnh trên lại có tác dụng gợi nhắc về kỷ niệm ở sự tơng đồng giữa quá khứ và hiện tại
đà khơi nguồn kỷ niệm.
nhân vật tôi ?
GV giảng: Đó là quÃng thời gian và hình ảnh rất
thân thơng , quen thuộc gần gũi gắn liền với tuổi
thơ của tác giả. Thời điểm và những hình ảnh ấy
cũng giống nh những hình ảnh của ngày đầu tiên
nhân vật tôi đi học chúng luôn đợc giữ gìn, ấp ủ
trong sâu thẳm tâm hồn tôi. Sự tơng đồng giữa
quá khứ và hiện tại đà khơi nguồn những kỷ niệm
khó quên của ngày đầu tiên tôi đi học.

?

Khi bắt gặp hình ảnh ấy trong lòng nhân vật
tôi nẩy sinh rất nhiều cảm giác.Tìm những câu
văn diễn tả cảm xúc trong lòng tác giả ?
(Lòng tôi lại nao nức mơn man.,..tng bừng rộn n rÃ
)
? Tìm những từ ngữ trực tiếp miêu tả cảm xúc của
tôi ?
GV giảng: - Náo nức : xao động nhẹ nhàng trong
tâm hồn
- Mơn man: lứơt nhẹ qua gây cảm giác dễ chịu
-Tng bừng : cảm xúc biểu hiện rõ rệt mạnh mẽ

- Rộn rà : Cảm xúc sôi nổi ...
H : Những từ ngữ trên thuộc loại từ gì ? ( từ láy)
H : Nhận xét về cảm xúc của tôi ..? các từ láy trên
có tác dung gì?
GV bình: Cảm xúc trong lòng nhân vật tôi gồm
rất những cung bậc . trong quá khứ nó xao xuyến
nhẹ nhàng, ở hiện tại nó mạnh mẽ sôi nổi. Nó sẽ
bùng chaý đến sáng lên kỷ niệm các cung bậc cảm
xúc rất thực, rất trong trẻo ấy cứ đan cài vào nhau,
xoá đi khung cảnh giữa hiện tại và quá khứ khiến
quá khứ đà xảy ra nhiều năm mà vẫn nh mới

- Cảm xúc: mơn man, náo nức tng
bừng, rộn rÃ.

-> Cảm xúc trong sáng, ngọt ngào nẩy
nở trong lòng nhân vật tôi.


nguyên trong lòng nhân vật.

?

HÃy tìm câu văn chứng tỏ những cản xúc ấy
cũng là 1 kỷ niêm đặc biệt trong lòng tôi?
-> Phép so sánh -> cảm xúc rất trong
(Tôi quên thế nào đợc..)
trẻo, đẹp đẽ trong lòng tôi.
? Cách diễn đạt của câu văn có gì độc đáo ?
GV: So sánh ngày tựu trờng với 1 hình ảnh cụ thể

(hình ảnh đẹp trong trẻo, vui tơi). Qua đó, ta thâý
đợc cảm xúc trong lòng tác giả rất trong trẻo, vui
tơi.

?

Nhân xét gì về giai điệu của các câu văn ?

GV bình: Các câu văn đều nhẹ nhàng sâu lắng là
văn xuôi mà bàng bạc chất thơ, cảm xúc chân
thành thấm đợm nh lời thơ, lời hát của tôi về với Tiểu kết (Máy chiếu)
kỷ niêm ngày xa, ngân nga tạo thành d vị lắng sâu
Với câu văn bàng bạc chất thơ với
trong lòng .
việc sử dụng hợp lý phép so sánh. Các
? Em có nhân xét gì về cách dẫn dắt vào truyện, từ láy giàu hình ảnh ...và cách miêu tả
cách tạo mạnh cảm xúc của tác giả ?
tinh tế, nhân vật tôi đà khéo léo đa
ngời đọc trở về với kỷ niệm ngày đầu đi
học.
? Trên con đờng từ nhà đến trờng tôi đà quan sát 2- Cảm xúc của nhân vật tôi khi
cùng mẹ trên đờng tới trờng.
và cảm nhận những gì?
- Buổi ban mai...
? Những cảm nhận ấy do đâu mà có?
- Con đờng dài và hẹp, quen mà lạ.
GV : Do lòng nhân vật tôi có 1 sự thay đổi lớn .
- Cảnh vật thay đổi, tôi hồi hộp, ngỡ
sự thay đổi báo hiệu sự trờng thành trong nhận
ngàng....

thức của tôi. Tôi hiểu ®i häc ®ång nghÜa víii con
- C¶m thÊy trang träng đứng đắn, thèm
đờng làng sẽ dẫn cậu tới 1 thế giới đầy mới lạ. Thế
đợc tự nhiên nh các bạn, ghì chặt 2
giới kì diệu sẽ xuất hiện khi cổng trêng më ra .
qun vë trªn tay, mn thư søc tự cầm
? Có ý kiến cho rằng đây là đoạn văn sử dụng bút thớc.
những chi tiết đặc sắc để diễn tả những cảm xúc
nảy nở trong lòng nhân vật. HÃy tìm các chi tiết
đó?

?

Các chi tiết đó giúp em hiểu đợc gì về nhân vật
tôi và các cảm xúc đang nẩy sinh trong lòng nhân
vật tôi?

?

HÃy tìm các câu văn chứa phép tu từ so sánh
thể hiện tâm trạng của nhân vật tôi ?
GV giảng: Hai hình ảnh so s¸nh cho thÊy trong


tâm hồn nhân vật tôi đà có sự thay đổi mạnh mẽ
về nhận thức. Nhân vật tôi từ giữa những tháng
ngày thơ ấu chỉ biết chạy nhảy chơi đùa do vậy,
suy nghĩ của cậu còn rất ngây thơ nên tôi rất
đáng yêu trong cảm xúc bỡ ngỡ, lo lằng, rụt rè lại
vừa tự tin .




Phép so sánh và các chi tiết giúp
? Qua phần vừa tìm hiểu, em cảm nhận đợc tâm ngời đọc hiểu rõ tâm trạng rụt rè, bỡ
trạng của nhân vật tôi trên đờng tới trờng nh thế ngỡ nhng cũng đầy tự tin của nhân vật
tôi.
nào?
* Tiểu kết: (Máy chiếu)
Đoạn đờng tới trờng đà ghi dấu tâm
trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, rụt rè của một
cậu bé ngây thơ nhng đà có ý thức
khẳng định mình trong ngày đầu đi
học.
3. Củng cố : (2 phút)
- Giáo viên chèt néi dung bµi häc.
4. Híng dÉn: (1 phót)
- VỊ nhà học bài, soạn tiếp bài.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 2:

Tôi đi học
(Thanh Tịnh.)

A- Mục tiêu cần đạt.
- Học sinh hiểu và phân tích đợc những cảm giác êm dịu, trong sáng, man mác buồn của
nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời qua áng văn hồi tởng giàu chất thơ của

Thanh Tịnh.


- Rèn HS kỹ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức biểu cảm, phát hiện và phân tích tâm
trạng nhân vật.

* Tích hợp: Tiếp tục công việc ở tiết 1.
* Trọng tâm: Cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi lúc ở sân trờng và khi vào
trong lớp.

B- Chuẩn bị.
1. Thầy: Giáo án, máy chiếu.
2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

C- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1- Kiểm tra: (5 phút).

? Nêu những nét cơ bản về tác giả Thanh Tịnh? Xuất xứ văn bản Tôi đi học?
? Trên đờng cùng mẹ tới trờng trong ngày đầu đi học nhân vật tôi đà có những
cảm xúc, tâm trạng nh thế nào?
2- Bài mới: (37 phút)

* Giới thiệu bài:

ở giờ trớc các em đà tìm hiểu và thấy đựoc tâm trạng bồi hồi,
sung sớng của nhân vật tôi trên đờng tới trờng. Vậy lúc ở sân trờng khi ở lớp học nhân
vật tôi có tâm trạng nh thế nào? Để hiểu đợc điều đó cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu tiếp
văn bản Tôi đi học.
Hoạt động của và thầy trò
Nội dung chính

II. Đọc- hiểu văn bản (27 phút)
- Học sinh đọc thầm : Trớc sân trờng ....chút 2, Tâm trạng của nhân vật tôi lúc ở sân
nào hết.
truờng và khi rời mẹ vào lớp.
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
- Học sinh đọc đoạn: Trớc sân trờng....cảnh lạ.

? Trớc

ngày tựu trờng, nhân vật tôi có cảm
nhận gì về cảnh sân trờng?
(nơi xa lạ, lớp có cửa kính, có bản đồ treo tuờng,
tờng cao ráo và sạch sẽ).
Giáo viên: Đó là cảm giác ban đầu của nhân vật
tôi, cách ngày tựu trờng mấy hôm.

?

Ngày hôm nay, trong buổi tựu trờng , nhân
vật tôi thấy cảnh trớc sân trờng làng có gì nổi * Khi thấy trớc sân trờng:
- Sân trờng dày đặc cả ngời.
bật? (máy chiếu)
? Cảm nhận của tôi về quang cảnh nhà trờng tr- - Ngời nào cũng sạch sẽ, gơng mặt vui tơi,
sáng sủa.
ớc và trong ngày tựu trờng có gì thay đổi?
- Trờng vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm nh
(Trớc cảnh vật , trong cảnh vật , con ngời)
cái đình làng.
? Quan sát câu văn: Trớc mặt tôi...Hoà ấp.



Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu
văn? (so sánh). Tác giả đà sử dụng nh thế nào?
(Nơi thờ cúng, tế lễ nơi thiêng liêng cất dấu
những điều bí ẩn)

?

Nh vậy, hình ảnh so sánh trên có ý nghĩa nh
-> Phép so sánh: Diễn tả cảm xúc thiêng
thế nào?
? Từ những cảm nhận đầu tiên trong ngày tựu liêng của tôi về mái trờng, đề cao trí thức
của con ngời trong trờng học.
truờng nhân vật tôi đà bộc lộ tâm trạng gì?
GV: Tâm trạng đó không chỉ là của riêng tôi
->Khi lần đầu tiên đứng trớc sân trờng với
mà đó là tâm trạng của tất cả những cậu học trò
một ý nghĩ mới...tôi thấy lo sợ vẩn vơ.
mới.
+ Cũng nh tôi...cảnh lạ.
? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng của
những cậu học trò mới trong ngày đầu đi học?

?

Quan sát đoạn văn trên (máy chiếu) và cho
biết khi miêu tả tâm trạng của các cậu học trò
mới, tác giả đà dùng biện pháp tu từ chủ yếu - Hình ảnh so sánh làm nổi bật tâm lý trẻ
nào? (so sánh) Chỉ ra những so sánh đó?
thơ vừa e sợ, vừa khao khát học hành.

? Theo em, những hình ảnh so sánh trên có gì
đặc sắc?
GV: Đây là hình ảnh so sánh đặc sắc nhất làm
nổi bật tâm lý tôi thơ trong buổi tựu trờng vừa
ngập ngừng, e sợ, vừa khao khát học hành, ớc
mơ bay tới những chân trời xa, chân trời hy
vọng.
GV chuyển ý:
- Học sinh đọc đoạn: Sau một........Các lớp.

? Những từ miêu tả tâm trạng nhân vật tôi (loại * Khi nghe tiếng trống trờng.
từ gì? (từ láy) Tác dụng?

- Chơ vơ, vụng về, lúng túng run run dềnh
dàng
-> Từ láy -> Tâm trạng của nhân vật tôi khi
nghe tiếng trống trờng tiếng trống nh hoà
? Khi nghe thấy gọi tên vào lớp, nhân vật tôi cùng nhịp tim các cậu học trò với bao điều
có những cảm giác hoạt động nào? (máy chiếu) bỡ ngỡ, rụt rè.
* Khi thầy gọi tên vào lớp:
? Những hoạt động đó giúp em hiểu thêm đợc - Quả tim nh ngừng đập.
gì về tâm trạng của nhân vật tôi?
- Quên cả mẹ đứng sau.
- Giất mình lúng túng.
? VS chú bé có tâm trạng nh vậy?
- Dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở.


Quan sát đoạn văn "Các cậu lng lẻo... vuốt ->Khi nghe thấy gọi tên , tôi vừa hồi hộp
mái tóc tôi, em nghĩ gì về tiếng khóc của các bỡ ngỡ, và e rè lo sợ.

cậu học trò bé nhỏ khi xếp hàng để vào lớp?
(khóc: vì lo sợ)
? Nh vậy, ở mỗi thời điểm nhân vật tôi lại có => Khi đứng trớc sân trờng 1 ngời hoàn
toàn mới lạ, quan sát thâý bao điều kỳ thú,
những cảm xúc khác nhau. Em hÃy khái quát lại
nhân vật tôi thấy lo sợ vẩn vơ rồi lúng
toàn bộ tâm trạng của nhân vật tôi?
túng vụng về đến hồi hộp bỡ ngỡ lo sợ.
? Ngày đầu tiên, nhân vật tôi có tâm trạng nh Tôi đang bứơc vào thế giới mới, TG
vậy. Còn tâm trạng của các em trong ngaỳ ấy thì
củabao ®iỊu bÝ Èn- T G cđa tri thøc
sao? (Häc sinh tự bộc lộ).
GV bình: Tâm trạng của nhân vật tôi cũng
chính là tâm trạng chung của tất cả mọi ngời.
Điều ®ã cho chóng ta thÊy sù am hiĨu vỊ t©m lý
trẻ thơ và tài năng diễn tả đời sống nội tâm con
ngời của nhà văn Thanh Tịnh.
- HS đọc phần văn bản còn lại.

?

? Nêu nội dung chính của đoạn văn?
? Trong khi xếp hàng vào lớp nhân

3. Tâm trạng nhân vật tôi khi ở trong
vật tôi có lớp học:
- Mùi hơi lạ xông lên
cảm nhận gì? ( Cha thấy lần vào xa mẹ..)
? Vì sao nhân vật tôi có cảm nhận nh vậy? (Bắt -Thấy lạ và hay h ay nhìn bàn nghế nhìn
đầu cảm nhận đợc sự độc lập của mọi ngời khi bạn

-Tôi không cảm thấy sợ, xa lạ.
đợc đi học)

? Những cảm giác mà nhân vật tôi cảm nhận đợc khi bứơc vào lớp là gì? (máy chiếu)

?

Trớc môi trờng sạch sẽ, ngay ngắn nh vậy
nhân vật tôi có tâm trạng nh thế nào?

? VS tôi lại có tâm trạng nh vậy? (Vì tôi bắt

* Tiêủ kết: Khi bớc vào lớp tôi thấy quyến
đầu ý thức đợc lớp học, bàn ghế, bạn bè... tất cả luyến bạn bè, thấy sự trởng thành trong
những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình bây nhân thức, những thấy nhớ tiếc những ngày
giờ và mÃi mÃi.)
trẻ thơ hoàn toàn chơi bời tự do đà chấm
? Em có nhận xét gì về hình ảnh 1 con dứt để bớc vào 1 giai đoạn mới trong cuộc
chim...cao( có phải chỉ có nghĩa thực không....)? đời - giai đoạn làm học sinh, làm ngời lớn.

? Ngoài nhân vật tôi, chúng ta còn thấy xuất
hiện hình ảnh những ngời lớn, họ là ai? (ông
đốc, mẹ ,PHHS)

?

Em cảm nhận đợc gì về thái độ, cử chỉ của
những ngời lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi



häc? (häc sinh chØ ra cư chØ cđa tõng ngêi)

III. Tổng kết (10 phút)
1- Nghệ thuật :
biểu đạt nào? Nổi bật là phơng thức nào tạo nên - Phơng thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu
sức truyền cảm nhẹ nhàng mà thấm thía của cảm.
-Biện pháp t từ so sánh
VB? (biểu cảm)

? VB Tôi đi học đà sử dụng các phơng thức

GV : Tôi đi học nghi lại những cảm giác
trong sáng nảy nở trong lòng tôi ngày đầu cấp
sách tới trờng . Điều đó khiến truyện gần với
thơ có sức biểu cảm nhẹ nhàng mà thấm thía.

?

Tác giá sử dụng thành công biện pháp nghệ
thuật nào?

?

Từ những nét đặc sắc về NT, truyện đà thể
hiện rõ nội dung gì?

?

Nội dung đó đợc thể hiện nh thế nào trong 2- Nội dung :
nhan đề VB?

- Diễn biến tâm trạng nhân vật tôi trong
GV: Nhan đề VB rất có ý nghĩa giúp cho ta ngày đầu tiên đi học
hiểu ngay nội dungVB . Đọc văn bản, chúng ta
thấy các chi tiết, các đoạn văn bản liên kết chặt
chẽ để thể hiện nội dung văn bản. Đó chính là
tính thống nhất về chủ đề của văn bản sẽ đọc ở
bài sau .
* Ghi nhớ SGK
-HS đọc ghi nhớ
* Luyện tập:
? Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý
nghĩa gì ? (Kết thúc bất ngờ, tự nhiên dòng chữ
vừa khép lại bài văn vừa mở ra một TG mới 1
bầu trời mới , một khoảng không gian, thời gian
mới, 1 t tởng mới, 1 giai đoạn trong cuộc đời
mới. Dòng chữ chậm chạp lần đầu trên trang
giấy trắng tinh thơm tho tinh khiết nh niềm tự
hào hồn nhiên trong sáng của tôi...)

? Em biết những bài thơ, bài hát nào nói về tâm
trạng ngày đầu tiên đi học ?
GV: Thanh Tịnh đà nói hộ cho tất cả mỗi con
ngời chúng ta tâm trạng ngày đầu tiên đi học
bằng những trang văn đầy chất thơ của kỉ niệm
thời thơ ấu ngày tùu trêng . ChÊt th¬ ë giäng


văn nhẹ nhàng truyền cảm, chất thơ ở sự lắng
đọng và gợi kí ức thời cắp sách trong mỗi
chúng ta.


3, Cđng cè. (2 phót)
- GV hƯ thèng l¹i néi dung cần ghi nhớ của bài.
- Các em hÃy nhớ lại cảm giác của mình khi ngày đầu đến trờng?
4. Hớng dẫn: (1 phút)
- GV nhắc nhở các em về học bài .
- Chuẩn bị bài : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 3:

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ và khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Thông qua bài häc, rÌn lun t duy trong viƯc nhËn thøc mèi quan hệ giữa cái chung và
cái riêng.

*

Tích hợp: - VH: Tôi đi học.
- TLV: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Trờng từ vựng.

* Trọng tâm: Phân biệt từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
B. Chuẩn bị :
1. Thầy : Soạn bài, bảng phụ .
2. Trò : Tìm hiểu trong bài , bảng phụ.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Kiểm tra: (3 phút)

? Lớp 7 các em đà học về

từ đồng nghĩa. Lấy một số ví dụ về từ đồng nghĩa ,từ

trái nghĩa.
(Máy bay Phi cơ : phụ nữ đàn bà : hải đăng :Đèn biển .......Sống><chết, Khô.>
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ trong nhóm trên?
(-Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế nhau trong một câu văn cụ thể.


-Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu)
2. Bài mới: (40 phút)

* Giới thiệu bài: L7 Các em đà học 2 mqh về nghĩa của từ,

đó là qh đồng nghĩa
và qh trái nghiÃ. Vậy ngoài 2mqh này ra giữa các từ ngữ còn có mqh nào khác về nghĩa
không ? Baì hôm nay cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu về một mối qh ngữ nghĩa khác của một
số từ đối chiếu nhau không theo quan hệ bình đẳng mà ở cấp độ khái quát ,bao hàm.
Hoạt động của thầy trß
Néi dung chÝnh
GV: Ta thêng hay nãi tõ A cã nghĩa rộng hơn I- Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghÜa
tõ B, tõ B cã nghÜa réng h¬n tõ c. VËy tõ tõ hĐp: (20 phót)
nghÜa réng, tõ nghÜa hĐp là ntn ? chúng ta đi 1. Ví dụ: (SGK T10)
vào bài học.

* Nhận xét:
-VD trên bảng phụ SGK HS qs VD

?

Víi sù hiĨu biÕt cđa m×nh em h·y diễn
giảng sơ đồ trên bằng lời ? (HS dĩên giảng)

?

Bổ sung thêm những con vật thuộc các
loại trên ?
- GV: Ta đi tìm hiểu phân tích sơ đồ.

? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp

- Nghĩa từ động vật rộng hơn nghĩa của từ
hơn nghĩa của các từ thú, chim , cá? thú, chim, cá, voi, hơu...
Nghĩa của các từ voi , hơu ? Vsao?
-> Từ động vật: Từ ngữ nghĩa rộng.

? Nghĩa của các từ : tu hú, sáo đợc bao
- Nghĩa của từ tu hú, sáo...đợc bao hàm
hàm trong phạm vi nghĩa của từ nào?
GV : Chiếu sơ đồ SGK ( hình tròn). GV trong phạm vi nghĩa của từ thú...
thuyết trình quan hệ bao hàm về nghĩa của từ ->Từ tu hú, sáo: Từ ngữ nghĩa hẹp.
ngữ.

?


Nghĩa của từ ""thú, chim, cá rộng
- Từ "thú" mang nghĩa hẹp hơn từ "động vật"
nghĩa của những từ nào ? Đồng thời, hẹp hơn
nhng mang nghĩa rộng hơn từ: voi, hơu,
nghĩa của từ nào ?
tu hú...
? Từ phân tích trên, em có nhận xét gì về
nghĩa của một từ so với từ ngữ khác?
GV : Bảng phụ 2: Động vật >Sinh vật > thực
vật.
Thú, chim, cỏ ,cây.
-HS điền phần khuyết thiếu trong sơ đồ .

?

ở bảng I từ "động vật "mang nghĩa rộng
hay hẹp ?

? Vậy ở bảng II, từ động vật còn mang nghĩa


rộng nữa không ? Vì sao ?
(Vì nó trở thành nghĩa hẹp so với từ sinh
học)

? Vậy một từ đợc coi lµ cã nghÜa réng, nghÜa
hĐp khi nµo?

2. Ghi nhí (SGK T11)


?

Một từ có phải chỉ có nghĩa rộng hoặc
nghĩa hẹp không?
GV giảng: Vậy xếp nghĩa của từ đó rộng
hay hẹp chỉ mang tính chất tơng đối vì 1 từ
ngữ có thể nghĩa rộng so với từ ngữ này nhng lại có nghĩa hẹp so với từ ngữ khác. Mặt
khác, trong trờng hợp này từ ngữ đó mang
nghĩa rộng nhng trờng hợp khác từ ngữ đó lại
mang nghĩa hẹp (GV thuyết trình trên sơ
đồ ).
- HS đọc ghi nhớ
-HS đọc nêu yêu cầu BT 1

II- Luyện tập:(20 phút)
Để thực hiện đợc yêu cầu này chuíng ta
phải làm gì? (Tìm trong mỗi nhóm từ ngữ đó 1- Bài tập 1: Lập sơ đồ:
từ ngữ nào có nghià rộng nhất sau ®ã lËp s¬ a- Y phơc
®å theo mÉu )
- Chia HS 2 nhãm.
-> Nhãm nhËn xÐt lÉn nhau .
-> GV nhận xét, chiếu đáp án đúng trên bảng b. Vũ khí
phụ .
- HS đọc nêu yêu cầu BT2
2- Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng.
? Những từ đà cho thuộc nhóm nghĩa nào?
a- Chất đốt.
(nghĩa hẹp)
b- Nghệ thuật.
? Vậy những từ cần tìm phải đảm bảo Yêu c- món ăn.

cầu gì ? (bao hàm phạm vi nghià của những d- nhìn.
từ đà cho )
e- Đánh.
- HS trình bày miệng-> HS khác nhận xét->
GV chữa.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT3

?

?

Bài tập này yêu cầu tìm nghĩa rộng hay
nghĩa hẹp? (Nghĩa hẹp)
3- Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghÜa hĐp.
- GV híng dÉn – theo ghi nhí .
a- Xe cộ: Xe máy, xe đạp, xe ô tô...
- HS làm -> GV chữa.
b- Kim loại: Đồng, sắt, nhôm, vàng, b¹c...


-HS đọc Nêu yêu cầu BT4
->GV lấy hớng dẫn nội dung cách làm bài
tập
+ GV tổ chức chơi trò chơi:
(Đọc dÃy từ không cùng 1 phạm vi nghĩa)
GV phổ biến luật chơi 1 trọng tài
Mỗi câu đúng 1 điểm- Tổng hợp, ai cao
nhát đợc khen.
- HS đọc Nêu yêu cầu BT 5 (có thể cho về
nhà )


4- Bài tập 4: Tìm từ không thuộc phạm vị
nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau:
a- Thuốc lào
b- Thủ quỹ
c- Bút điện
d- Hoa tai

5- Bµi tËp 5.
Khãc, nøc në, sơt sïi.

3 ,Cđng cố: (1 phút)
- GV cho HS nhắc lại ghi nhớ của bài, yêu cầu các em học thuộc ghi nhớ .
4. Híng dÉn: (1 phót)
- Häc bµi, lµm bµi tËp còn lại.
- Chuẩn bị bài: Trờng từ vựng.
Ngày soạn:
Ngày giảng;

Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm đợc chủ đề văn bản, tính thống nhất về chủ đề văn bản.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối t ợng trình bày, lựa chọn sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến cảm xúc
của mình .

* Tích hợp: - VH: Văn bản Tôi đi học.
- TV: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- TLV: Kiến thức đà học ở lớp 6,7.

* Trọng tâm: Những phơng diện thể hiện tính thống nhất của văn bản.

B. Chuẩn bị :
1. Thầy: VD mẫu bảng phụ.
2. Trò: Chuẩn bị bài, nắm chắc nội dung văn bản "Tôi đi học.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra : (3 phút) (trò chơi ô chữ )


? Đây là hai tính chất rất quan trọng của văn bản đà đọc ở lớp 7 ?
( mạch lạc liên kết)
2. Bài mới: (37 phút)

* Giới thiệu bài :

Một đoạn văn có thể có câu chủ đề . Vậy trong một văn bản
chủ đề là gì? Giữa các phần trong văn bản tính thống nhất nh thế nào ? Chúng ta cùng đi
tìm hiểu.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung chính
I- Bài học: (17 phút)
1- Chủ đề của văn bản
a. Ví dụ: Văn bản Tôi đi học.

- HS đọc lại văn bản Tôi đi học( ở nhà).

* Nhận xét :

?


Nhân vật tôi nhớ lại kỉ niệm nào của - Đối tợng: Kỉ niệm ngày đầu đến trờng.
mình ? (Kỉ niệm ngày đầu tiên đi học)
- Vấn đề chính: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác
? Qua sự hồi tởng ấy giúp ta thấy đợc tâm bỡ ngỡ của nhân vật tôi.
->Chủ đề: những kỷ niệm ngày đầu tiên đi
trạng nào của nhân vật tôi ?
? Nội dung em vừa trả lời chính là chủ đề của học, tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
tôi.
văn bản này. Nêu chủ đề văn bản này?
2. Ghi nhớ 1 (SGK T12)

?

Từ chủ đề văn bản Tôi đi học, em hÃy
cho biết chủ đề của văn bản là gì ?
- GV khái quát khái niệm chủ đề văn bản.
_ HS đọc ghi nhớ 1.
? Căn cứ vào khái niệm chủ đề, em hÃy nêu
chủ đề của văn bản " Tiếng gà tra " của
XuânQuỳnh?
(T/y gđ, qh dạt dào )

* Lu ý:
- Đối tợng mà văn bản biểu đạt đợc có thể có
thật, có thể tởng tợng, có thề là ngòi hay vật
hay một vấn đề nào đó.
- Chủ đề có nội dung bao quát hơn đề tài.

? Chủ đề của văn bản Cuộc chia tay...bê là

gì ? (chọn câu trả lời đúng)
A- Sự đau khổ của tuổi thơ trớc bi kịch gia
đình .
B - Thuỷ chia búp bê cho anh.
C- Tình thơng yêu của anh em bạn bè trong bi
kịch gia đình .
-GV: Qua 2 VD, ta thấy một văn bản có thể
chỉ có 1 chủ đề hoặc cũng có thể có nhiều
2- Tính thống nhất về chủ đề văn bản.
chủ đề . Vậy giữa các chủ đề này có quan hệ
a- Ví dụ: Văn bản Tôi đi học.
nh thế nào với nhau chúng ta phải tìm hiểu


phần 2.

*

? Để tái hiện những kỷ niệm ngày đầu tiên đi

- Nhan đề : Tôi đi học cho phép dự đoán
văn bản nói về chuyện tôi đi học.
- Từ ngữ: "Tôi" lặp lại nhiều lần, buổi tựu trờng đi học , sách vở...
-> Biểu thị ý nghĩa đi học.
- Câu: lòng tôi lại nao nức....tôi quên thế nào
đợc....Hai quyển vở...tôi bặm tay...
=>Từ ngữ, câu có nội dung hớng về chủ đề
của văn bản.

học , tác giả đà đặt nhan đề văn bản và sử

dụng từ ngữ, câu nh thế nào?

? Nhan đề Tôi đi học có ý nghĩa gì?
? Những từ ngữ nào thể hiện nội dung của
văn bản ? Những từ ngữ đó biểu thị ý nghĩa
nào?

? Những câu nào thể hiện chủ đề cuả văn bản
này?
GV: Nh vậy tính thống nhất về chủ đề của
văn bản tôi đi học phải đợc thể hiện ở nhan
đề, từ ngữ, câu trong văn bản.

Nhận xét:

?

Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân
- Trình tự hồi tởng:
vật tôi trong ngày đầu tiên đi học tác giả đÃ
Trên đờng đến trờng->Trên sân trờng
hồi tởng treo trình tự nào?
->Trong lớp học
GV: Chủ đề của văn bản đợc thống nhất về
nội dung , h×nh thøc .

? ChØ ra sù thèng nhÊt vỊ néi dung, hình thức
trong văn bản Tôi đi học?

? Vậy em hiĨu thÕ nµo vỊ tÝnh thèng nhÊt vỊ


2. Ghi nhí 2,3 (T12)

chủ đề của văn bản?
- GV đa ra tình huống về một đoạn văn bản
có một số câu văn ko hớng vào chủ đề và nêu
câu hỏi: Đoạn văn ấy có tính thống nhất về
chủ đề không? Tại sao?
->Gv chèt theo ghi nhí chÊm 2.
- GV cđng cè c¸c đơn vị kiến thức bài học->
HS đọc toàn bộ nội dung ghi nhí.

? Ngoµi néi dung, tÝnh thèng nhÊt vỊ chủ đề
văn bản còn đợc thể hiện qua những dấu hiệu
về hình thức. Đó là những dấu hiệu nào về
hình thức?
GV: Nhan đề, đề mục, các từ ngữ then chốt
dợc lặp đi lặp lại nhiều lần, thể hiện trong * Lu ý: - Khi tạo lập văn bản cần xác định
chủ đề.
mqh giữa các phần của văn bản.
? Vậy làm thế nào để các em có thể viết một - Nhan đề và từ ngữ cần hớng vào chủ đề của
văn bản.
văn bản có tính thống nhất về chủ đề ?


- Các ý trong đề mục cần đợc sắp xếp theo
trình tự hợp lý.
chủ đề văn bản không ? Vì sao?
GV: Rất cần vì nó giúp ngời nghe hiểu mình - Các phần trong văn bản cần có mqh chặt
nói về ai? Nói về việc gì? Và qua đó muốn chẽ, tính mạch lạc, liên kết.

thể hiện điều gì ?
- HS xác định yêu cầu BT
? HÃy cho biết văn bản trên viết về đối tợng II- Luyện tập. (20 phút)
1-Bài tâp 1.
nào?
a- Đối tợng: Rừng cọ
? Có thể thay đổi trật tự sắp xếp này đợc - Vấn đề: Lòng yêu mến quê nhà.
- Trình tự: Bố cục 3 phần.
không?
+ Phần 1: (MB): Giới thiệu rừng cọ và niềm tự
hào của tác giả.
+ Phần 2 (TB): Vẻ đẹp sức sống của rừng.
- Tâm hồn tác giả gắn bó với rừng cọ tuổi ấu
thơ.
- Rừng cọ gắn bó với đời sống con ngời.
+ Phần 3: (KB): Nhắc lại câu hát,

? Khi nói có cần chú ý tới tính thống nhất của

* Trật tự xắp xếp hợp lý không nên thay đổi
vì nó đợc trình bầy theo mạch cảm xúc của
tác giả,trình tự sắp xếp đà hợp lý,khiến văn
bản có sự liên kết chặt chẽ ,đảm bảo tính
? Nêu chủ đề của văn bản trên?
? Chủ đề đợc thể hiện trong toàn văn bản? thống nhất về chủ đề..
b- Chủ đề: Văn bản viết về rừng cọ quê hơng.
hÃy chứng minh?
Qua đó, thể hiện tình yêu quê hơng sứ sở của
? Tìm các từ ngữ, câu tiêu biểu thể hiện để
mình.

văn bản?
c- Chủ đề thể hiện:
- Nhan đề
MB: Giới thiệu cảnh rừng cọ.
- HS đọc nêu yêu cầu bài tập 2.
TB: Từ ngữ rừng cọ, lá cọ...
- Chia 2 nhóm nhóm thảo luận tìm ra đáp
KB: Câu
án đúng.
2- Bài tập 2:
- >Nhóm trình bày đáp án-> GV chữa.
Đáp án: b, d
- Học sinh độc lập bài làm BT 3.
-> GV yêu cầu 2-3 hs trình bày bài làm của
mình.

3- Bài tập 3:
Theo chủ đề: Tình yêu mùa xuân hÃy xác
định các ý để bài viết có tính thống nhất về
chủ đề trên.


- Nhan đề: Mùa xuân tôi yêu
+ Mùa xuân đà về trên quan hệ tôi với bao
điều kỳ diệu.
+ Mùa xuân ban tặng cho ....
+ ơi mùa xuân, mùa của sự sống tôi yêu mùa
xuân.

3.Củng cố: (3 phút)

- Giáo viên cđng cè toµn bé néi dung bµi häc.
4. Cđng cè: (2 phút)
- Học ghi nhớ, làm BT3. Dựa trên các ý đà bổ sung, sắp xếp hÃy viết một bài văn
ngắn phân tích dòng cảm xúc thiết tha,trong trẻo của nhânvật tôi trong văn bản Tôi đi
học".
- Chuẩn bị bài : Bố cục của văn bản.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Trong lòng mẹ

Tiết 5:

(2 tiết)

- Nguyên Hồng-

A- Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh hiểu và đồng cảm với tình cảnh đáng thơng, nỗi đau tinh thần, tình yêu mÃnh
liệt, nồng nàn của chú bé Hồng đối với ngời mẹ đáng thơng.
- Bớc đầu học sinh hiểu đợc thể hiện loại hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng: Thấm đợm chất trữ tình, lời văn chân thành, giàu cảm xúc.
- Rèn kỹ năng đọc, kể hồi ký đọc thể loại văn giàu cảm xúc, phân tích, khái quát đặc
điểm tính cách nhân vật.

* Tích hợp: - VH: Các văn bản Mẹ tôi, Tôi đi học...
- TV: Trờng từ vựng.
- TLV: Bố cục của văn bản.


* Trọng tâm: Giới thiệu tác giả, tác phẩm; phân tích nhân vật bà cô.
B- Chuẩn bị
1. Thầy: Tập truyện những ngày thơ ấu, chân dung Nguyên Hồng.
Bức tranh trong SGK phóng to.
2. Trò: Soạn bài.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Kiểm tra: (5 phót).


? Văn bản Tôi đi học đợc viết theo thể loại nào?

Vì sao em biết?

(-Thể loại truyện ngắn, hồi tởng.
- Sự kết hợp giữa các pt biểu đạt. Nội dung, bố cục, mạch văn và các hình ảnh, chi tiết
trong bài văn đà chứng minh điều đó.)

? Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc tâm trạng của Thanh Tịnh
trong Tôi đi học là BPTT so sánh. Em hÃy nhắc lại 3 hình ảnh so sánh em thích và phân
tích hiệu quả?
(-Ba hình ảnh so sánh:
+ Những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nh máy cánh hoa tơi mỉm cời giữa
bầu trời quang đÃng.
+ ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nh một làn m©y lít ngang qua ngän nói.
+ Hä nh con chim con đứng bên bờ tổ,nhìn quÃng trời rộng muốn bay ,nhng còn ngập
ngừng e sợ.
=>Các so sánh trên đều dùng những hình ảnh cụ thể để cụ thể hoá những sự vật, tâm trạng,
ý nghĩ còn trừu tợng. Mặt khác còn góp phần làm tăng chất trữ tình ngọt ngào, nhẹ nhàng
của kỷ niệm và cảm xúc.)
2. Bài mới: (37 phót).


* Giíi thiƯu bµi: (1 phót) GV cho häc sinh xem chân dung nhà văn Nguyên Hồng,
cuốn Những ngày thơ ấu.
Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Mỗi chúng
ta ai chẳng có một tuổi thơ, một thời ấu thơ đà trôi qua và không bao giờ trở lại. Những
ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đà đợc kể , tả, nhớ lại với rung động cực điểm của
môt linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu- tình yêu mẹ tha thiết và cảm động.

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung chính
I- Đọc- tìm hiểu chú thích: (10

- GV yêu cầu đọc: Giọng chậm, chú ý các từ ngữ, phút).
hình ảnh thể hiện sự thay đổi cảm xúc của nhân vật 1- Đọc
tôi; các từ ngữ miêu tả lời nói, nét mặt của bà cô.
-> GV đọc mẫu một đoạn -> Giáo viên yêu cầu 3,4
học sinh nối tiếp nhau đọc hết văn bản.
2. Chú thích:
-> HS GV nhận xét cách đọc.
? HÃy nêu những hiểu biết của em về tác giả a- Tác giả: ( 1918 1982)
- Quê: Thành phố Nam Định, trớc
Nguyên Hồng?
GV giảng: Nguyên Hồng là một trong những nhà CMT8 sống chủ yếu ở Hải Phòng.
văn lớn của VHVNHĐ, văn Nguyên Hồng bao giờ - Nguyên Hồng luôn viết về những con
cũng lấp lánh sự sống, một tứ văn bám xiết lấy cuộc ngời cùng khổ, đặc biệt là phụ nữ, trẻ
đời, lấy con ngời, một cây bút nổi bật về tâm em.
tài. Ông là tác giả của những tiểu thuyết hay, các
tập thơ hay. Ông đợc bạn đọc yêu quý vì ngay tõ



các tphẩm đầu tay nhà văn đà hớng ngòi bút của
mình về những ngời cùng khổ trong đó nổi bật là
nhữg ngời phụ nữ, trẻ em ...
b. Tác phẩm:
- VB trích trong tập hồi ký Nnhững
? Nêu xuất xứ của đoạn trích?
GV giảng: Nguyên Hồng rất hiếm những kỷ niệm ngày thơ ấu, xuất bản năm 1940.
êm đềm , ngọt ngào và chính thời thơ ấu trải nhiều
cay đắng đà trở thành nguồn cảm hứng cho tác
phẩm của ông. Tập hồi ký Những ngày thơ ấu gồm
9 chơng mỗi chơng kể về một kỷ niệm sâu sắc.
Đoạn trích Trong lòng mẹ là chơng 4 của tác
phẩm.
c. Từ khó:
- GV yêu cầu HS giải thích một số từ khó SGK
- Tha hơng cầu thực.
T19, 20.
- Đoạn tang (mÃn tang).
? Văn bản đợc viết theo thể loại nào? Em hiểu gì về 3. Thể loại:
thể loại này?
- Hồi ký: là thể văn dùng để ghi lại
? Truyện gì đợc kể trong tác phẩm này? (Bé Hồng những chuyện có thật đà xảy ra trong
mồ côi cha bị bắt hủi, nhng vẫn một lòng yêu th- chế độ mình.
ơng, kính mến ngời mẹ đáng thơng của mình).

? Nhân vật chính trong hồi ký này là ai? (Bé hồng)
? Giữa nhân vật bé Hồng và tác giả có quan hệ nh
thế nào?
GV nhấn mạnh: Chính tác giả kể chuyện đời mình

- Phơng thức biểu đạt: tự sự, miêu tả,
trung thực, chân thành.
? Đoạn hồi ký đà sử dụng những phơng thức biểu biểu cảm.
đạt nào?=>

?

So với mạch truyện và cách kể truyện Trong
lòng mẹ có gì giống và khác văn bản Tôi đi học.
HS: - Giống: Kể lại theo trình tự thời gian, lời tác
giả kết hợp cảm xúc.
- Khác: Tôi đi học: Truyện liền mạch trong thời
gian ngắn; Trong lòng mẹ có sự giÃn cách về thời 4. Bố cục.
gian lúc cha gặp` mẹ, khi gặp mẹ)
- Đoạn 1: Từ đầu.....ngời ta hỏi đến
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung chø? Cc trß trun cđa bÐ Hång víi
cđa tõng phần là gì?
bà cô.
- Đoạn 2: Phần còn lại cuộc gặp gỡ xúc
động giữa 2 mẹ con bé Hồng.
GV dẫn: Nhân vật chính trong truyện là chú bé bên II- Đọc - hiểu văn bản.
cạnh đó còn có nhân vật khác nh: bà cô, nhân vật


bà cô chính là một đòn bẩy để làm nổi bật tính cách 1- Nhân vật bà cô : (21 phút).
nhân vật bé Hồng.
- HS đọc lại đoạn đối thoại giữa bà cô và bé Hồng.

?


Nhân vật cô tôi có quan hƯ nh thÕ nµo víi bÐ
- Quan hƯ víi bé Hồng : ruột thịt.
Hồng?
- Hoàn cảnh đa ra cuộc đối thoại: Gần
? Hoàn cảnh đa ra cuộc đối thoại này là gì?
đến ngày giỗ đầu bố, mẹ vẫn cha về,
? Ai là ngời chủ động tạo ra cuộc gặp gỡ này,và nghe tin đồn về mẹ.
mục đích là gì?
- Cuộc gặp gỡ chủ động do chính bà tạo
GV chuyển: Vậy mục đích riêng mà bà cô mong ra để nhằm mục đích riêng của mình.
muốn đạt đợc trong cuộc đối thoại này là gì? chúng
ta tìm hiểu.

? Nhân vật bà cô đợc giới thiệu qua những chi tiết
kể, tả nào?

- Cử chỉ, lời nói, hành động của bà cô:
+ Cời, hỏi.

?

Cử chỉ cời hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô có
phản ánh đúng tâm trạng và tính chất của bà với chị + Cời rất kịch -> cời giống ngời đóng
dâu mẹ bé Hồng, với đứa cháu ruột Bé Hồng kịch trên sân khấu, giả dối, nh đang bắt
đầu một trò chơi tai ác, với chính ngời
hay không?
? Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? thân nhỏ bé, đáng thơng của bà.
+ Giọng ngọt, mắt long lanh.
? Em hiểu cời rất kịch là cời nh thế nào? Vì sao bà
ta có thái độ nh vậy ?

+ Bà vẫn tiếp tục đóng kịch, tiếp tục giả
dối, trêu cợt cháu, tiếp tục lôi cháu vào
? Sau lời từ chối của Hồng, bà cô lại hỏi gì? (Sao trò chơi quái ác của bà.
lại ko vào?Mợ mày phát tài lắm có nh dạo trớc
đâu!)

?

Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao? Điều
đó thể hiện gì?(Hai con mắt long lanh của cô tôi
chằm chặp đa nhìn tôi-> Điều đó thể hiện sự độc
ác và soi mói của cô tôi.)

? Sự tàn nhẫn vô lơng tâm của bà cô đà dừng lại ở
đây cha? Hai tiếng em bé ngân dài thật ngọt ngào
nhằm thể hiện thái độ gì của bà?(giễu cợt, cời cợt + Bà tiếp tục sự săm soi độc ác, hành
hạ, nhục mạ đứa bé tự trọng, ngây thơ
trớc nỗi đau của cháu)
? Sau đó cuộc đối thoại tiếp tục đợc đa ra ntn? Thái bằng cách xoáy vào nỗi đau, nỗi khổ
độ của bà cô ra sao? (lạnh lùng vô cảm trớc nỗi đau tâm của đứa trẻ.
cảu cháu).
GV giảng: Bà ta tiếp tục kể về sự đói rách, túng
thiếu của ngời chị dâu cũ với vẻ thích thú ra mỈt.


Cử chỉ, lời nói tiếp theo của bà cô phải chăng là sự
thay đổi đấu pháp tấn công, bà ta muốn làm cho
đứa cháu đau khổ hơn nữa, lúng túng, thê thảm hơn
nữa. Khi đứa cháu đà lên đến tột cùng của sự đau =>Những hành động, cử chỉ càng chứng
đớn, phẫn uất, bà ta mới tỏ ra ngậm ngùi xót thơng tỏ sự giả dối, thâm hiểm đến trắng

ngời đà mất.
trợn, trơ trẽn của bà cô.

? Tất cả những cử chỉ hành động ấy thể hiện điều gì
trong con ngời bà cô?

* Tiểu kết: Bà cô bé Hồng là ngời đàn

?

bà lạnh lùng , độc ác, thâm hiểm. Đó là
hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng ngời
tàn nhẫn đến héo khô cả tình cảm ruột
thịt trong xà hội thực dân nửa phong
kiến xa.

Qua cuộc đối thoại giữa bà cô và bé hồng với
những lời nói cử chỉ của bà đối với cháu, cho thấy
bà là con ngời ntn?
GV bình: Hạng ngời nh bà cô chỉ tồn tại trong xÃ
hội thực dân nửa phong kiến xa. Dĩ nhiên tính cách
tàn nhẫn đó là sản phẩm của những định kiến đối
với phụ nữ trong XH cũ, hình ảnh bà cô bé Hồng
không phải hoàn toàn không tồn tại trong xà hội
ngày nay. Hình ảnh bà cô gây cho ngời đọc khó
chịu, căm ghét nhng cũng chính hình ảnh đó giúp
tác giả thể hiện hình ảnh ngời mẹ và tình cảm của
bé Hồng với mẹ mạnh mẽ, mÃnh liệt hơn, và điều
này chúng ta sẽ tìm hiểu ở giờ sau.
- Học sinh đọc phân vai.

4- Củng cố: (2 phút)
- Giáo viên củng cố nội dung giờ học.
- Đọc kỹ lại văn bản.
5. Hớng dẫn: (1 phút)
- VN học bài.
- Soạn tiếp bài, tìm hiểu về nhân vật bé Hồng.

* Luyện đọc: Ph©n vai (5 phót)


Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 6:

Trong lòng mẹ

(Tiếp theo)
Tác giả: Nguyên Hồng.

A- Mục tiêu cần đạt:
- HS thấy đợc nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồng trong cảnh mồ côi cha, tình yêu thơng
mÃnh liệt của chú bé dành cho ngời mẹ đáng thơng của mình.
- Tình mẫu tử thiếng liêng, cao đẹp đối với chú bé Hồng và đới với mỗi con ngời.
- Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm trong văn tự sự tạo thành sức truyền riêng của văn xuôi
Nguyên Hồng.

* Tích hợp: Tiếp tục công việc giê tríc.
* Träng t©m: Ph©n tÝch nh©n vËt bÐ Hång.
B- Chuẩn bị:

1. Thầy: Bức tranh trong SGK phóng to.
2. Trò: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.

C- Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Kiểm tra: (5 phút).

? Trong lòng mẹ, đợc viết theo thể loại nào? Nêu xuất xứ của văn bản?
? Qua cuộc đối thoại giữa bé Hồng và bà cô của mình, em thấy bà cô bé Hồng là ngời
nh thế nào? Tình cảm của em đối với bà cô của Hồng?
2. Bài mới: (37 phút).

* Giới thiệu bài: Trong giờ học trớc, chủ yếu chúng ta đi tìm hiểu nhân vật bà cô quái
ác qua cuộc gặp gì víi bÐ Hång nh lµ mÌo vên cht, mét trò đùa tàn ác, do chính bà ta
tạo ra và dàn dựng. Trong màn kịch nho nhỏ ấy và trong những hoàn cảnh khác, tâm trạng
của chú bé Hồng đà diễn biến nh thế nào? Qua đó, ngời đọc thấy rõ tính cách, tâm hồn của
chú ra sao- Đó là nội dung của tiết học này.

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung chính
GV dẫn: Để hiểu đợc nhân vật bé Hồng là ngời ntn, II- Đọc hiểu văn bản.(30 phút)
chúng ta sẽ đi tìm hiểu tâm trạng của chú trong từng
thời điểm, trớc hết ta tìm hiểu xem hoàn cảnh của bé
Hồng ra sao?
- Học sinh đọc lại 4 câu văn đầu tiên và dựa vào
phần chữ nhỏ.

1- Nhân vật bà cô.
2- Nhân vật bé Hồng
a- Cảnh ngộ của bé Hång.

Bè ch¬i bêi nghiƯn ngËp, mÊt sím.
MĐ xa con, tha hơng cầu thực, gần


Hiện tại bé Hồng đang sống trong cảnh ngộ ntn? năm trời không có tin tức già.
Hồng sống trong sự ghẻ lạnh cay
Em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống của Hồng
nghiệt của họ hàng.
lúc này?
=>Đó là cảnh ngộ thật thơng tâm.
GV giảng: Với giọng văn giản dị và tự nhiên ngay
phần đầu đoạn trích, Nguyên Hồng đà đa ngời đọc
tới thăm một chú bé Hồng với cảnh ngộ đáng thơng
và dòng tự sự tiếp diễn khơi nguồn cho dòng tâm
trạng của chú bé Hồng.
b- Tâm trạng của Hồng khi đối thoại
- HS đọc từ 1 hôm ....ngời ta hỏi đến chứ?
với bà Cô.
? Theo dõi cuộc đối thoaị , em thấy Hồng đà phản - Toan trả lời có cúi đầu không đáp
ứng ra sao sau câu hỏi đầu tiên của bà cô Hồng?
>Vì nhận ra sự giả dối trong giọng
? Trớc câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên của bà cô, Hồng nói của bà cô.
đà toan trả lời lại cúi đầu không đáp. Vì sao Hồng
có sự thay đổi thái độ nh vậy?
GV: H im lặng, cúi đầu là để suy nghĩ tìm kiếm một
câu trả lời, một cách đối phó và em đà tìm đợc cách
ứng xử thích đáng. em cũng cời và từ chối dứt khoát,
nói rõ lý do từ chối lời đề nghị của cô.
" Không ! Cháu không muốn vào.Cuối năm thế
nào mợ cháu cũng về."

? Qua thái độ, qua câu trả lêi cđa Hång, em thÊy bÐ ->Hång rÊt tin vµo ngời mẹ đáng thơng.
Hồng có suy nghĩ gì về mẹ?
? Bà cô không dừng đòn tấn công ở đó. Trớc câu - Im lặng, cúi đầu xuống đất, lòng thắt
lại, khoé mắt cay cay.
hỏi thứ 2 của bà cô, Hồng có thái độ ntn?
? Lòng tôi càng thắt lại......cho thấy tâm trạng gì của ->Hồng đang kìm nén nỗi đau trong
lòng.
bé Hồng?
- Nớc mắt ròng ròng...cời dài trong
? Trớc câu hỏi tiếp theo của bà cô, Hồng đà đối phó tiếng khóc.
ntn?

?
?

?

Qua chi tiết đó, cho thấy tâm trạng của Hồng lúc -> Hồng không thể kìm nén đợc nỗi
này ntn?
đau và sự phẫn uất, bật khóc nhng
? Hồng khóc vì lý do gì? (ko kìm nén đợc nỗi đau). Hồng vẫn mạnh mẽ và kiên cờng, tin
? Chi tiết Hång “cêi dµi trong tiÕng khãc”, cã ý vµ tù hào về mẹ.
nghĩa gì? (Hồng vẫn mạnh mẽ và kiên cờng.....)
GV bình: Tất cả những câu văn miêu tả phản ứng
của Hồng là những câu văn thể hiện phong cách viết
rất Nguyên Hồng. Bởi nó thể hiện một cách nồng
nhiệt mạnh mẽ cờng độ, trờng độ của cảm xúc, tâm


trạng của nhân vật. trong hoàn cảnh ấy. Trớc bà cô

ấy, bé Hồng nhỏ bé, yếu ớt mà kiên cờng, đau xót
mà tự hào và đặc biệt vẫn dạt dào niềm tin yêu ngời
mẹ khốn khổ. Có thể có cách trả lời, bày tỏ thái độ
nào hơn, sâu sắc và dữ dội bằng nớc mắt.

?

Nhng bà cô vẫn tiếp tục đày đoạ bé Hồng bằng
những câu hỏi và vẻ mặt tơi cời.....Hồng có thái độ,
ý nghĩ gì trớc lời bà cô?
? Các từ: Vồ, cắn, nhai, nghiền thuộc từ loại gì? -

Cổ họng nghẹn ứ, khóc không
ra tiếng.
(động từ).
- ý nghĩ: Giá những cổ tục...vồ lấy mà
? Xếp 4 động từ liền nhau trong 1 câu này có tác cắn, mà nhai, mà nghiền...
dụng gì? (thể hiện thái độ phẫn uất).

? Đến đây Hồng đà hiểu đợc nguyên nhân sâu xa
khiến cho mẹ khổ cha? Nếu có đó là nguyên nhân
gì? ( những cổ tục...)

? Hồng có ớc muốn gì dành cho mẹ?
? Những tình cảm của bé hồng dành cho mẹ xuyên
-> Hồng ao ớc phá bỏ đi những cổ tục
suốt cuộc đối thoại là gì?
GV dẫn: Và chắc chắn, chú bé Hồng luôn khát khao để bảo vệ mẹ.
cháy bỏng đợc gặp mẹ và nếu gặp mẹ thì sÏ ra sao? => Hång cã niỊm tin tut ®èi, niỊm
? Chi tiÕt nµo cho thÊy bÐ Hång bÊt ngê gặp mẹ? tự hào về ngời mẹ của mình, tình yêu

thơng dành cho mẹ thật sâu sắc.
GV: trong hoàn cảnh bất ngờ gặp mẹ của Hồng tác
c- Tâm trạng của Hồng khi bất ngờ
giả đà sử dụng một cách nói giả định và phép so
gặp mẹ, khi đợc nằm trong lòng mẹ.
sánh.
* Khi bất ngờ gặp mẹ:
? HÃy tìm phép so sánh và sự giả định đó? (nếu....sa
- Thoáng thấy bóng ngời ngồi trên xe
mạc)
kép giống mẹ, đuổi theo, gọi bối rối
? Phép so sánh đợc tác giả sử dụng ở đây có tác -> Phép so sánh cho thấy sự khao khát
dụng gì?
mong gặp mẹ của bé Hồng. Hồng vô
GV bình: Tiếng gọi mợ ơi, mợ ơi cuống quýt hy cùng sung sớng khi đợc gặp mẹ.
vọng, tiếng gọi vang lên giữa đờng gặp mẹ đang
cháy vội trong tâm hồn cái hay và hấp dẫn ở đây
chính là phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng của bé
Hồng, hy väng tét cïng thÊt väng cịng tét cïng, tét
cïng ®au khổ, cảm giác gần với cái chết, đây cũng
là một đặc điểm trong phong cách văn chơng của
Nguyên Hồng.

?

Khi ngời quay lại ấy chính là mẹ, Hồng đà có


những biểu hiện gì?


* Khi nằm trong lòng mẹ:

? Những biểu hiện đó cho thấy tâm trạng của Hồng
lúc này ntn?

? Vẫn là tiếng khóc những tiếng của Hồng lúc này
có gì khác tiếng khóc lúc đối thoại với bà cô?
HS: Đọc đoạn văn: Mẹ tôi.....vô cùng

?

Khi nằm trong lòng mẹ Hồng chú ý đến những
đặc điểm nào của mẹ? (gơng mặt, đôi mắt)

? Hình ảnh mẹ trong mắt bé Hồng lúc này ntn?
? Hồng cảm nhận đợc điều gì từ mẹ lúc này?
? Em cảm nhận đợc tâm trạng của Hồng khi nằm

- Mẹ đẹp lạ thờng.
- Mẹ ấm áp, thân quen.

trong lòng mẹ? Từ ngữ nào diễn tả điều đó?

? Lần này, câu nói của bà cô vọng lại có tác động

=>Trong lòng Hồng tràn ngập niềm
đến Hồng mạnh nh trớc nữa không?
hạnh phúc, sung sớng.
GV bình: Khi nằm trong lòng mẹ thì đó quả là
những giây phút thần tiên của con ngời, ngời mẹ với

đứa con thật vĩ đại, cao cả mà thân thơng gần gũi,
biết bao. Trong lòng mẹ, trong hạnh phúc dạt dào,
tất cả những phiền muộn, những sầu đau, tủi khổ
cũng chỉ nh một bong bóng xà phòng, nh áng mây
* Tiểu kết: Hồng là một chú bé mồ
qua, nh cái chớp mắt cũng quên phắt đi mà thôi.
côi, cảnh ngộ thật đáng thơng, Hồng
? Vậy, qua tìm hiểu em thấy Hồng là một chú bé là một chú bé giàu tình cảm, giàu lòng
ntn?
tự trọng, luôn khao khát đợc yêu th? Câu chuyện đợc xây dựng rất thành công bởi ơng bởi tấm lòng ngời mẹ có tình yêu
nghệ thuật nào?
thơng và lòng tin bền bỉ mÃnh liệt
? Những NT ấy đà làm nổi bất những nội dung của dành cho mẹ.
III. Tổng kết: ( 6 phút)
đoạn trích?
1. Nghệ thuật.
- HS đọc nội dung, mơc ghi nhí.
- GV treo tranh: bøc tranh minh hoạ cho chi tiết 2. Nội dung.
nào? Tâm trạng của Hồng lúc này?
* Ghi nhớ SGK T11

? Trong văn bản tác giả có sử dụng phép tơng phản,
hÃy chỉ ra phép tơng phản đó?

?

Phép tơng phản đợc tác giả sử dụng ở đây có tác
dụng gì?

* Luyện tập : (3 phút).

BT1: Tơng phản trong cuộc đối thoại
của Hồng với bà cô, đặt 2 tính cách


×