Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Cau Tao Co The Nguoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.87 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 05-9-2006
Tiết : 02

CHƯƠNG II: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ
CẤU TẠO CƠ THỂ

Bài: 02
I MỤC TIÊU :
-Làm cho học sinh kể được tên và xác ddinhj được vị trí các cơ quan trong cơ thể người. Giải thích được vai
trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
-Rèn luyện kó năng quan sát,phân tích, nhận xét đưa ra kết luận. Kỉ năng hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức tự giác, lòng yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ cơ thể.
II. CHUẨN BỊ :
+ Gv: Tranh 2.1, 2.2 và mô hình cơ thể người.
+HS: kẻ bảng 2 ở SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.n định tổ chức : (1 phút)
Kiểm tra só số học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ : (4 phút) Nêu nhiệm vụ và phương pháp học môn GP-SL người?
Giới thiệu bài: HS kể tên các hệ cơ quan của thú? Vậy cơ thể người có những hệ cơ quan nào? Vị trí
của nó giống lớp thú không?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: (21 phút)Cấu tạo cơ thể.
Mục tiêu: Làm cho Hs chỉ rõ các phần cơ thể.trình bày ặ¬c thành phần và chức năng các hệ cơ quan.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
a. Các phần cơ thể(7’):
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm đọc và nghiên cứu phần lệnh ở SGK trả lời câu
đọc và nghiên cứu phần lệnh ở
hỏi.
SGK trả lời câu hỏi.


+ Da. Chức năng chủ yếu là bảo vệ cơ thể.
+ Cơ thể người của chúng ta được
bao bọc bằng cơ quan nào? Chức
+ Cơ và xương tạo thành hệ vận động.
năng chủ yếu là gì?
+ Có 3 phần : đầu, thân, chân tay.
+Dưới da là các cơ quan nào?
+ Cơ hoành.
+ Cơ thể người có mấy phần?
+Tim và phổi.
+ Khoang ngực ngăn cách khoang +Dạ dày, ruột, gan,….
bung bằng cơ gì?
Hs nhận xét và bỗ sung.
+ Cơ quan nào nằm trong khoang
ngực?
+ Cơ quan nào nằm trong khoang
bụng?
GV nhận xét và bỗ sung đưa ra
kết luận.
* Kết luận: - Da bao bọc toàn bộ cơ thể. Cơ thể người gồm có 3 phần: : đầu, thân, chân tay.
- Cơ hoành ngăn cách khoang bụng và khoang ngực.
b. Các hệ cơ quan(14’):


-GV: Cho Hs đọc và nghiên cứu
thông tin.
-GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
nghiên cứu hoàn thành phần lệnh.
GV: treo bảng chuẩn y/c HS tự
sữa.

Hệ cơ quan
Hệ vận động

-Hs đọc và nghiên cứu thông tin.
-HS hoạt động nhóm nghiên cứu hoàn thành phần lệnh.
+ Yêu cầu HS phải nêu được các bộ phận của cơ quan và chức năng
của từng hệ cơ quan.

Các cơ quan trong hệ cơ quan
Cơ và xương

Chức năng của hệ cơ quan.
Vân động cơ thể.

Hệ tiêu hoá
Hệ tuần hoàn

Miệng, ống tiêu hoá,tuyến tiêu hoá Tiếp nhận và biến đổi thức ăn để cung cấp chất d2.
Tim, hệ mạch
Vận chuyển chất d2, O2 cho các TB và vân chuyển
chất thải: CO2 ra cơ quan bài tiết.
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi. T.hiện quá trình TĐK O2,CO2 giữa cơ thể và
mtrường.
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái. Bài tiết nước tiểu.
Hệ thần kinh
Nảo, tuỷ sống, dây TK, hạch TK.
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường
điều hoà hoạt động của các cơ quan.

+ Ngoài các cơ quan trên cơ thể
+ Da, giác quan, hệ nội tiết, sinh dục.
người còn có những cơ quan nào?
+ So sánh hệ cơ quan của cơ thể
+ Giống về sự sắp xếp, những nét đại cương về cấu trúc và chức năng.
người và thú?
Nhóm khác nhận xét và bỗ sung.
GV nhận xét và bỗ sung đưa ra
kết luận.
* Kết luận: học thuộc bảng 2..
Hoạt động 2: (15 phút) Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
Mục tiêu: HS chỉ được vai trò điều hoà hoạt động các cơ quan của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
-GV: Cho Hs đọc và nghiên cứu
thông tin trả lời câu hỏi:
+ Phân tích xem bạn đã làm gì khi
nghe cô giáo gọi? Nhờ đâu bạn ấy
làm được như vậy?
+ Sự phối hợp hoạt động của các
cơ quan trong cơ thể được thể
hiện như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về sự phối
hợp các hoạt động đó?+Quan sát
H2.3 cho biếtmũi tên từ hệ TK và
hệ nội tiết đi đến các cơ quan nói
lên điều gì?

- Hs đọc và nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
+ Khi nghe cô gọi bạn ấy đã cầm sách đọc đó là nhờ sự phối hợp hoạt
động giữa các cơ quan tai(nghe), cơ chân co(đứng lên),cơ tay co, mắt,
miệng.sự phối hợp này được thực hiện nhờ cơ chế TK và thể dịch.

+ Hoạt động chạy: tim, mạch, nhịp hô hấp, hệ tiêu hoá tăng cường hoạt
động để cung cấp đủ o2, dinh dưỡng cho cơ hoạt động.
+Thể hiện vai trò chủ đạo của hệ TK và hệ nội tiết.
Nói lên mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan.
- HS quan sát H2.3 và ghi nhận thông tin GV cung cấp.
HS khác nhận xét và bỗ sung.


- GV: Giải thích H2.3 và nói: sự
phối hợp hoạt động các cơ quan do
sự điều khiển của hệ thần kinh và
hệ nội tiết(thể dịch).
GV nhận xết và bỗ sung đưa ra
kết luận.
*Kết luận: các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động đã tạo nên 1 thể thống nhất dưới sự điều
khiển của hệ thần kinh và thể dịch.
4 Cũng cố: (3 phút) HS đọc ghi nhớ SGK, GV cũng cố toàn bài.HS làm bài tập 1 và 2/9
5. Dặn dò. ( 1 phút)Học bài, làm bài tập,xem bài mơi. Ôân lại cấu tạo của tế bào thực vật.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×