Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

baøi 2 giaùo aùn coâng ngheä 8 chöông iii gia coâng cô khí ngaøy soan 120108 ngaøy daïy 150108 tuaàn 19 tieát 18 vaät lieäu cô khí i muïc tieâu bieát caùch phaân loaïi caùc vaät lieäu cô khí phoå

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.67 KB, 2 trang )

Chương III: GIA CÔNG CƠ KHÍ
Ngày soan:12/01/08
Ngày dạy:15/01/08
Tuần 19
Tiết 18

VẬT LIỆU CƠ KHÍ
I.MỤC TIÊU
-Biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến.
-Biết được tính chất cơ bản của vật liệu vật liệu cơ khí.
-Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lý.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
-Nghiên cứu SGK.
-Một số mẫu vật liệu cơ
-Bảng ghi nội dung hình 18.2.
2.Học sinh
-Đọc trước bài 18.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định lớp:
-Ổn định kỹ luật lớp.
-Kiểm tra phần chuẩn bị của nhóm.
2.Kiểm tra bài cũ
-Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và đời sống?
-Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào? Kể tên 1 số sản phẩm cơ khí?
3.Bài mới
T
G

Nội dung
I.Các vật liệu cơ khí phổ


biến
1.Vật liệu kim loại
a. Kim loại đen
-Thành phần chủ yếu là sắt
(Fe) và cacbon (C)
-Chia làm 2 loại chính: thép
và gang.
+Thép: tỉ lệ cacbon trong
vật liệu <=2,14%.
+Gang: tỉ lệ cacbon trong
vật liệu > 2,14%.

PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1
-Cho biết trên chiếc xe đạp -Khung, vành, đùi, đóa, …
những chi tiết bộ phận nào của
xe được làm bằng KL?
-2 loại: KL đen và KL màu.
-Vật liệu KL có mấy loại?
-Thành phần chủ yếu của KL -Là sắt và cacbon
đen là gì?
-2 loại: Thép và gang.
-KL đen chia làm mấy loại?
-Dựa vào đâu người ta chia KL -Dựa vào tỉ lệ cacbon
đen thành thép và gang?
-Thép chia làm những loại nào? -Thép cacbon, thép hợp kim
-Gang chia làm những loại nào? -Gang trắng, gang xám,
GV tổng kết lại và giải thích gang dẻo.



b. Kim loại màu
thêm về KL đen.
Chủ yếu là đồng (Cu), nhôm -Kể tên một vài kim loại màu?
-Đồng, nhôm, bạc, vàng ,
(Al) và hợp kim của chúng.
-Cho HS thảo luận nhóm điền chì, …
vào bảng trang 61/SGK
2.Vật liệu phi kim loại
a. Chất dẻo
-Là sản phẩm được tổng hợp
từ các chất hữu cơ, cao phân
tử, dầu mỏ, than đá, …
-Chia làm 2 loại:
+Chất dẻo nhiệt.
+Chất dẻo nhiệt rắn.
b. Cao su
Là vật liệu dẻo, đàn hồi, khả
năng giảm chấn tốt, cách
điện và cách âm tốt.
II.Tính chất cơ bản của vật
liệu cơ khí
1.Tính chất cơ học
-Tính cứng, tính dẻo, tính bền.
2.Tính chất vật lý
-Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn
điện, dẫn nhiệt,…
3.Tính chất hóa học
-Tính chịu axít, tính chống ăn

mòn, …
4.Tính chất công nghệ
-Khả năng gia công của vật
liệu, tính đúc, tính rèn, …

Cho HS thảo luận nhóm, để -HS thảo luận nhóm và
phân biệt tính chất của chất lên bảng trình bày.
dẻo nhiệt và chất dẻo nhiệt rắn
(vở bài tập/41)
Hoàn thành bảng trang 62/SGK

-Kể tên các sản phẩm cách -Vỏ dây điện, chuôi kiềm
điện làm bằng cao su?
điện, giầy cách điện, …
 Hoạt động 2
Để sử dụng vật liệu tốt cần hiểu
rõ các tính chất của nó.
-Vật liệu cơ khí có những tính
chất nào?
-GV giải thích các tính chất.
Cho HS thảo luận nhóm để thấy
rõ từng tính chất của các vật
liệu.

4.Củng cố bài
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 63
5.Dặn dò
-Học bài 18.
-Đọc trước bài 19.
-Chuẩn bị các vật liệu và dụng cụ ở bài 19. (theo nhóm)

-Chuẩn bị bảng báo cáo thực hành theo mẩu SGK.
-------o0o-------

-Tính cơ học, tính vật lý,
tính hóa học, tính công
nghệ, ….
-HS thảo luận nhóm



×