Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 73 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GIÁO VIÊN:TR N SÁNG T OẦ Ạ
GIÁO VIÊN:TR N SÁNG T OẦ Ạ
<b> Thanh AnThanh An</b>
<b>TY41</b>
Prôtêin và ngu n g c c a s s ngồ ố ủ ự ố
Ngu n prôtêin xu t phát t đ ng v t và th c v t.<sub>ồ</sub> <sub>ấ</sub> <sub>ừ ộ</sub> <sub>ậ</sub> <sub>ự</sub> <sub>ậ</sub>
S k t h p c a 2 ngu n th c ăn đ ng v t và th c <sub>ự ế</sub> <sub>ợ</sub> <sub>ủ</sub> <sub>ồ</sub> <sub>ứ</sub> <sub>ộ</sub> <sub>ậ</sub> <sub>ự</sub>
v t.ậ
Nhu c u prôtêin l n (% theo kh u ph n):ầ ở ợ ẩ ầ
• L n con kh i l ng 10- 20 kg :17-19%.ợ ố ượ
• L n nh kh i l ng 20-30 kg :15-27%.ợ ỡ ố ượ
• L n đ c cái t :11-13%.ợ ự ơ
• L n nái ch a :13-14%.ợ ữ
<b>Nguồn gốc thức ăn từ thực vật cho lợn</b>
Loại thức ăn Vật chất khô Prôtêin lipit Gluxit chất khác
Cây rau lang 13,38 2,37 0,68 2,35 7,97
Rau muống 11,50 2,60 0,70 1,70 6,5
Sắn khô 31,50 0,8 0,6 0,6 29,5
Hạt gạo nếp 88,05 7,01 1,24 0,23 79,57
Hạt gạo tẻ 90,01 8,4 1,7 0,6 79,4
Hạt ngô nếp 90,02 10,4 4,6 1,7 73,5
Hạt ngô tẻ 88,00 9,1 3,9 6,1 58,9
Hạt đậu tương 88,49 37,02 16,3 6,39 28,78
<b>Ngu n g c th c ăn tồ</b> <b>ố</b> <b>ứ</b> <b>ừ đ ng v tộ</b> <b>ậ</b>
<b>cho l nợ</b>
<b>Loại thức ăn</b> <b>Vật chất khô</b> <b>Prôtêin</b> <b>Lipit</b> <b>Gluxit</b> <b>Vật chất khác</b>
<b>Bột cá</b> 86,0 48,91 4,51 1,29 31,29
<b>Bột tôm </b> 85,7 57,6 10,5 13,1 4,5
<b>Bột cua</b> 90,1 47,0 5,5 37,6
<b>Bột tép</b> 80,0 32,14 3,99 5,52 18,35
<b>Bột phẩm lò mổ</b> 20,0 14,5 3,2 2,6
<b>Đ c đi m so sánh:ặ</b> <b>ể</b>
Qua b ng s li u cho th y:ả ố ệ ấ
L ng prôtêin nhi u nh t trong th c ượ ề ấ ự
v t là t h t đ u t ng và h t l c nhânậ ừ ạ ậ ươ ạ ạ
Cịn ít nh t là các lo i rau và s n khô.ấ ạ ắ
L ng prôtêin nhi u nh t trong đ ng ượ ề ấ ộ
v t là t trong b t th t x ng .ậ ừ ộ ị ươ
Cịn ít nh t là t trong ph ph ph m ấ ừ ụ ế ẩ
<b>K t lu n:ế</b> <b>ậ</b> Trong n n chăn nuôi l n c a ề ợ ủ
chúng ta thì ph n l n là chăn ni nh l thì ầ ớ ỏ ẻ
chúng ta s d ng ch y u là các lo i rau là ử ụ ủ ế ạ
ch y u nh ng khơng có nhi u l ng ch t ủ ề ư ề ượ ấ
thì l y gì ng i nơng dân làm l i th nàoấ ườ ờ ế
Còn nh ng ngu n th c ăn giàu prôtêin đ t <sub>ữ</sub> <sub>ồ</sub> <sub>ứ</sub> <sub>ấ</sub>
<b>Axit amin</b>
<b>Pepxinogen</b>
<b>HCl</b>
<b>Pepxin</b>
<b>Protein</b> <b>Anbumoz</b> <b>+</b> <b>Pepton</b> <b>+</b>
<b>Men pepxin: </b>Thu phân protein th t và máu ỷ ị
m nh h n so v i protein tr ng và gânạ ơ ớ ứ <b>.</b>
<b>Men kimotrypsin: </b> Thuỷ phân protit và những
mạch polypeptit dài thành những mạch
peptit mạch ngắn và một ít thành axit amin.
<b>TIÊU HỐ Ở RUỘT NON</b>
Kimotrypxinogen Kimotrypxin
Trypxin
• N u l n thi u trong th i kỳ mang thai ế ợ ế ơ
gây h i ch ng l n nái g yộ ứ ợ ầ
• Th ng th y l n cho con bú & b t ườ ấ ở ợ ắ
đ u ch a l iầ ử ạ
• B g y r c đi, không th khôi ph c đ c ị ầ ộ ể ụ ượ
• L n s khơng đ ng h n tr l i & s iợ ẽ ộ ớ ở ạ ổ
• Phịng b nhệ
• Đ m b o kh u ph n ăn cho l n nuôi ả ả ẩ ầ ợ
con &lúc m i ch a ớ ử
• tho mãn nhu c u đ duy trì & sinh ả ầ ể
• Khi thi u protein & m t s thành ế ộ ố
ph n t o máu nh s t ,vitamin B12 ầ ạ ư ắ
thì làm thi u máuế
• Khi protein máu gi m thì làm cho ả
l ng m & cholestrol tăng trong máu ượ ỡ
(hi n t ng bù đ p protein trong ệ ượ ắ
• Khi thi u d ch tu (thi u enzym)ế ị ỵ ế
• Làm cho các thành ph n protein, lipid, ầ
tinh b t khơng tiêu hố h t, kích ộ ế
thich ru t sinh ra a l ng, kém h p ộ ỉ ỏ ấ
• Khi kh năng phân hu protein trong gan ả ỷ
gi m gây nhi m đ c cho c th l n nh ả ễ ộ ơ ể ợ ư
polypeptid các lo i ạ
• Các acid amin cũng tăng gây acid amin
ni uệ
• Khi tăng globulin (nhi m khu n), các y u ễ ẩ ế
t đông máu gi m d gây xu t huy t ố ả ễ ấ ế
• Gây b nh th n h l nệ ậ ư ở ợ
• Bi u hi n là protein ni u r t cao, kèm ể ệ ệ ấ
theo h u qu làm gi m protein máu & ậ ả ả
phù n ng h nặ ơ
• B nh kèm theo r i lo n chuy n hoá ệ ố ạ ể
• Protêin huy t t ng có tác d ng gi ế ươ ụ ữ
n c (áp su t keo) trong lịng m chướ ấ ạ
• Khi protein huy t t ng gi m làm ế ươ ả
gi m (áp l c keo) thì n c thốt ra ả ự ướ
kh i lịng m ch gây phù th ngỏ ạ ủ
» Nguyên nhân
» Do bột cá, cá khô phơi không được
nắng dễ thối protein bị phân huỷ làm
»Tri u ch ng:ệ ứ
» Thời gian ủ bệnh 2-3 ngày
» Sốt cao 41-42 độ C
• Đi u trề ị
» Cloramphenicon trong 5-6 ngày liền
với liều 50mg/kg/ngày trong 1-2 ngày
» Giảm 30mg/kg/ngày vao những ngày
• Phịng b nhệ
» Tiêm vaccin cho lợn con cai sữa hay
còn theo mẹ
• Nguyên nhân
• Các lo i protein d ng v t & th c v t ạ ộ ậ ự ậ
nh cám g o, b t ngô, khô d u các ư ạ ộ ầ
lo i, b t cá đ lâu b m c lên men t o ạ ộ ể ị ố ạ
• Các lo i protein th c v t & đ ng v t ạ ự ậ ộ ậ
có th b m c ể ị ố
• Tri u ch ng:ệ ứ
• Th c p tinh:ể ấ
• L n b ănợ ỏ
• Chân sau y uế
• Xu t huy t h u mơnấ ế ậ
• G c đ u vào vách t ngụ ầ ườ
• Tri u ch ng:ệ ứ
• Th ch mể ậ
• L n đi khơng v ngợ ữ
• B ng thót cong, m t vàngụ ắ
• Phịng tr :ị
• Lo i b th c ăn m cạ ỏ ứ ố
• U ng thu c t y bicacbonat natri 2 ố ố ẩ
o/oo
1. Phan Thanh An
2. Đặng Văn Duẩn
3. Hoàng Văn Hoàn
<b>Biểu mơ tuyến có nguồn gốc từ ngoại bì: </b>
<i><b>Tuyến sữa, tuyến mồ hơi, tuyến n, tuyến </b></i>
<i><b>thượng thận...</b></i>
<b>Có nguồn gốc từ nội bì: </b><i><b>Tuyến tụy, tuyến gan, </b></i>
<i><b>tuyến ức...</b></i>
<b>Biểu mơ có tác dụng.</b>
Bảo vệ.
Yếu tố tế bào nhiều, xếp sát nhau thành
tấm chắc chắn, khe gian bào hẹp.Giữa
những tế bào với nhau có những cấu trúc
đặc biệt đảm bảo cho sự liên kết tế bào
chắc chắn gọi là thể nối <i>(desmosome).</i>
Giữa biểu mô và mơ liên kết có màng nền
ngăn cách gọi là màng đáy <i>(membrane </i>
<i>basale).</i>
Sự sắp xếp của các cơ quan tử thường là theo
một nguyên tắc nhất định. Gần cực đỉnh có bộ
máy Golgi, tiếp đó là lưới nội chất, nhân, ty thể.
Trong các tế bào biểu mơ khơng có các mạch
quản đi đến, chất dinh dưỡng thì thấm qua màng
Trong biểu mơ có nhiều đầu mút dây thần kinh
cảm giác và vận động.
<b>PHỦ</b>
<b>ĐƠN</b>
<b>BIỂU MÔ </b>
<b>PHỦ</b>
<b>PHỦ</b>
<b>KÉP</b>
Phủ đơn lát
Phủ đơn hộp
Phủ đơn trụ
Phủ kép lát
Phủ kép trụ
Phụ kép biến
dị
<b>TUYẾN</b>
<b>ỐNG</b>
<b>BIỂU MÔ </b>
<b>TUYẾN</b>
<b>ĐƠN</b>
<b> BÀO</b>
<b>ĐA</b>
<b> BÀO</b>
Ống đơn
Ống nhánh
Ống phức tạp
Đơn
Nhánh
Phức tạp
Tản mạn
Túi
<b>BIỂU MÔ PHỦ ĐƠN LÁT</b>
<b>BIỂU MƠ PHỦ ĐƠN LÁT</b>: <b>Ví dụ: biểu mơ lót xoang phúc mạc, lót </b>
<b>mạch quản phổi...</b>
Màng lót mạch quản
Màng phúc mạc
<b>Biểu mơ phủ đơn hộp:</b> Ví dụ: Ống dẫn
ngoại tiết, ống thận...
<b>Ống dẫn mật</b>
<b>Ống thận</b>
<b>Biểu mô phủ đơn trụ:</b> Ví dụ: Biểu mơ
phủ từ dạ dày đến ruột già...
<b>Niêm mạc ruột</b>
Back
<b>Biểu mơ phủ kép lát</b>: Ví dụ: ở da, niêm mạc
miệng thực quản...
Biểu bì da
Niêm mạc cổ tử cung
<b>Biểu mơ phủ kép trụ:</b> ví dụ: biểu mơ phủ
khí quản, phế quản
Biểu mơ lót
khí quản
Biểu mơ lót các ống
tuyến nội tiết
<b>Biểu mô phụ kép biến dị</b>: ví dụ: màng lót
trong của bàng quang, niệu đạo...
Màng lót
bàng quang
<b>Vi nhung.</b> Ở ruột non, đoạn đầu ruột già và ống
lượn gần. Ruột nó có khoảng 3000 vi nhung tăng
diện tích hấp thu, có men phosphatza, lipaza tiêu
hố phần cịn lại.
<b>Lơng rung.</b> Có ở đường hô hấp, cấu tạo gồm:
một đôi sợi trung tâm và 9 đôi sợi ngoại vi. Nó
hoạt động theo kiểu hình Sin nên có thể đẩy bụi
từ trong đường hơ hấp ra ngồi.
<b>Thể nối:</b> Thấy rõ ở biểu bì, Chúng làm tăng sự
rắn chắc giữa các tế bào. Giữa hai tế bào đứng
<b>Màng láng:</b> là lớp tế bào láng bọc phía
trong bàng quang, niệu quản, niệu đạo.
Bào tương của tế bào này keo đặc một
cách đặc biệt. Với cấu tạo như vậy cho
nên chức năng của nó là bảo vệ cấu tạo
phía trong của các cơ quan và chống hấp
thu nước tiểu ngược trở lại.
<b>Cấu tạo</b>: Chỉ có một tế bào vừa chế tiết vừa bài
xuất như tế bào hình đài ở ruột non. Tế bào này
màu sáng và có hình như cái cốc. Khi chất tiết
nhiều thì cốc càng phình to, khi bài xuất xong thì
thu nhỏ lại. Nhân thường ở cực đáy. Bào tương
của nó có nhiều ti thể.
<b>Chức năng</b>: Tiết nhờn làm ẩm ướt lòng ruột và
kết dính thức ăn khơng tiêu hóa được. Có ở ruột
già nhiều hơn là ruột non.
Ống đơn
Ống nhánh
Ống phức tạp
Đơn
<b>Cấu tạo:</b> Chỉ có một ống dẫn,các tế bào khác
làm nhiệm vụ tiết. Ví dụ: tuyến ruột, tuyến
mồ hơi.
<b>Cấu tạo:</b> Chỉ có một ống dẫn và có nhiều
ống nhánh. Ví dụ : tuyến thân vị dạ dày,
tuyến tử cung...
<b>Tế bào tuyến tiêu </b>
<b>hóa ở dạ dày</b>.
Tuyến này cũng giống như tuyến ống
nhánh, nhưng phân nhánh phức tạp hơn,
Chỉ có một túi và thường có ở động vật
khơng xương sống.
Có nhiều túi đổ vào một ống. Như tuyến
dưới da.
là tuyến có nhiều túi như chùm nho dính liền với
cuống và ống dẫn. Ví dụ: tuyến nước bọt, tuyến
tụy ngoại tiết...
Tuyến tụy
ngoại tiết
<b>Tuyến nội tiết: </b> là tuyến chỉ có các tế
bào làm nhiệm vụ chế tiết mà khơng có
ống dẫn. Chất tiết được thấm qua vi
<b>Tuyến tản mạn.</b>
<b>Tuyến túi.</b>
Gồm các tế bào tuyến đứng rải rác hay
thành từng đám trong mô liên kết, tiếp xúc
trực tiếp với mao mạch.
Gồm những tế bào hợp thành túi tuyến
hình cầu nằm xen kẽ với mao mạch, xung
quanh túi có các tổ chức liên kết bao bọc.
Ví dụ tuyến giáp trạng xen kẽ với nang
Gồm những tế bào hình đa diện, hình hộp
xếp lộn xộn hay hợp thành từng đám tế
bào.
Ví dụ: các tuyến nội tiết như: tuyến gan,
Tuyến yên