Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

sở giáo dục và đào tạo sở giáo dục và đào tạo thành phố cần thơ kì thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên năm học 2009 2010 khóa ngày 2362009 môn hóa học thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian gi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.74 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b>



<b>KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN</b>


<b>NĂM HỌC 2009-2010</b>



<b>Khóa ngày: 23/6/2009</b>


<b>MƠN: HĨA HỌC</b>



<i>Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề</i>


<b>Câu 1: (2,0 điểm)</b>



(A), (B), (D), (F), (G), (H), (I) là các chất hữu cơ được học trong chương trình hố học trung


học cơ sở thỏa mãn các sơ đồ phản ứng sau:



(A)

<i><sub>t</sub></i>

<i>o</i>


cao

(B) + (C)


(B)

+ (C)

<i><sub>t</sub></i>

<i>o</i>


<i>,</i>

xt

(D)


(D)

+ (E)

 

(F)



(F)

+ O2

 

(G) + (E)


(F)

+ (G)

 

(H) + (E)


(H) + NaOH

 

(I) + (F)


(G) + (L)

 

(I) + (C)



Xác định cơng thức hố học của các chất (A), (B), (C), (D), (E), (F), (G), (H), (I), (L) và


hoàn thành các phương trình phản ứng với các điều kiện thích hợp.




<b>Câu 2: (2,5 điểm)</b>



1/. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại và gốc axit).


Biết các kim loại trong các muối là: Ba, Mg, K, Pb và các gốc axit là clorua, sunfat, nitrat, cacbonat.



a. Xác định dung dịch muối trong mỗi ống nghiệm ? Giải thích.



b. Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm không nhãn chứa các dung dịch muối trên, với


điều kiện chỉ được dùng nhiều nhất 2 thuốc thử.



2/.


<b>Câu 3: (3,0 điểm)</b>



Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong khơng khí đến khi phản


ứng xảy ra hồn tồn thu được khí CO2 và 16 gam chất rắn là một oxit sắt duy nhất. Cho khí CO

2

hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thì thu được 7,88 gam kết tủa.



a. Xác định công thức của oxit sắt.



b. Cho hỗn hợp B gồm 0,04 mol Cu và 0,01 mol oxit sắt ở trên vào 40 ml dung dịch HCl 2M


cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch D. Cho dung dịch D phản ứng với


lượng dư AgNO3. Tính khối lượng kết tủa thu được.



<b>Câu 4: (2,5 điểm)</b>



Khối lượng riêng của hỗn hợp X gồm các khí: H2, C2H4 và C3H6 ở điều kiện tiêu chuẩn là DX


(g/l). Cho X qua xúc tác Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y.



a. Tìm khoảng xác định của DX để Y không làm mất màu nước brom, biết các phản ứng đều



xảy ra hoàn toàn.



b. Cho DX = 0,741 g/l. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp X.


<b></b>



<i><b>----HẾT--- Học sinh được phép sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học.</b></i>


<i><b>- Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.</b></i>



<b>A</b>



<b>B</b>



<b>C</b>



<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>



<b>THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b>

<b>KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUN</b>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN HĨA HỌC</b>


<b>Câu 1: (2,0 điểm)</b>



(A), (B), (D), (F), (G), (H), (I) là các chất hữu cơ được học trong chương trình hố học trung


học cơ sở thỏa mãn các sơ đồ phản ứng sau:



(A)

<i><sub>t</sub></i>

<i>o</i>


cao

(B) + (C)


(B)

+ (C)

<i><sub>t</sub></i>

<i>o</i>

<i><sub>,</sub></i>

<sub>xt</sub>

<sub>(D)</sub>



(D)

+ (E)

 

(F)




(F)

+ O2

 

(G) + (E)


(F)

+ (G)

 

(H) + (E)


(H) + NaOH

 

(I) + (F)


(G) + (L)

 

(I) + (C)



Xác định cơng thức hố học của các chất (A), (B), (C), (D), (E), (F), (G), (H), (I), (L) và


hoàn thành các phương trình phản ứng với các điều kiện thích hợp.



<b>Hướng dẫn</b>

<b>Điểm</b>



2CH

4

<i>t</i>

<i>o</i>

cao

C

2

H

2

+ 3H

2


(A)

(B) (C)



C

2

H

2

+ H

2

<i>t</i>

<i>o</i>

<i>,</i>

Pt

C

2

H

4


(B)

(C)

(D)



C

2

H

4

+ H

2

O


<i>Axit</i>

 

<sub>C</sub>



2

H

5

OH



(D)

(E)

(F)



C

2

H

5

OH + O

2
<i>men</i>



  

<sub> CH</sub>



3

COOH + H

2

O



(F)

(G) (E)



C

2

H

5

OH + CH

3

COOH

CH

3

COOC

2

H

5

+ H

2

O



(F)

(G) (H) (E)


CH

3

COOC

2

H

5

+ NaOH

 

CH

3

COONa + C

2

H

5

OH



(H)

(I)

(F)



CH

3

COOH + Na

 

CH

3

COONa +


1


2

<sub>H</sub>

<sub>2</sub>


(G)

(L)

(I)

(C)



<b>Câu 2: (2,5 điểm)</b>



1/. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại và gốc axit).


Biết các kim loại trong các muối là: Ba, Mg, K, Pb và các gốc axit là clorua, sunfat, nitrat, cacbonat.



a. Xác định dung dịch muối trong mỗi ống nghiệm ? Giải thích.



b. Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm không nhãn chứa các dung dịch muối trên, với


điều kiện chỉ được dùng nhiều nhất 2 thuốc thử.



2/.



<b>Hướng dẫn</b>

<b>Điểm</b>



A



<b>B</b>



<b>C</b>


Hình

bên là thiết bị dùng điều chế một số



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1/.



a. Theo tính tan của các muối và điều kiện đầu bài “các muối không trùng kim loại


<i>và gốc axit”. Các muối trong 4 ống nghiệm là: BaCl2 ; MgSO4 ; K2CO3 và Pb(NO3)2</i>


b. Cách nhận biết:



- Dùng dung dịch HCl loãng nhận ra dd Pb(NO3)2 và dd K2CO3


+ DD Pb(NO3)2 có kết tủa màu trắng: PbCl2



2HCl + Pb(NO3)2

 

PbCl2

<sub> + 2HNO3</sub>


- DD K2CO3 có khí thốt ra: CO2



2HCl + K2CO3

 

2KCl + H2O + CO2



- Dùng dung dịch NaOH nhận ra dd MgSO4 có kết tủa mầu trắng: Mg(OH)2


MgSO4 + 2NaOH

 

Mg(OH)2 + Na2SO4



Còn lại là BaCl2


2/.




* Nguyên tắc:



- Khí được điều chế từ một chất rắn và một chất lỏng.


- Khí khơng, hoặc ít tan trong nước.



* Thí dụ: khí H2 ; CO2 ; H2S ; C2H2 ; SO2


* Các phương trình phản ứng:



2HCl + Zn

 

<sub> ZnCl2 + H2</sub>


2HCl + CaCO3

 

<sub> CaCl2 + CO2</sub>


HCl + FeS

 

<sub> FeCl2 + H2S</sub>


CaC2 + 2H2O

 

<sub> Ca(OH)2 + C2H2</sub>


CaSO3 + 2HCl

 

<sub> CaCl2 + H2O + SO2</sub>



<i>(Học sinh có thể dùng phương trình phản ứng khác nếu đúng vẫn được điểm theo quy định)</i>


<b>Câu 3: (3,0 điểm)</b>



Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong khơng khí tới khi phản


ứng xảy ra hồn tồn thu được khí CO2 và 16 gam chất rắn là một oxit sắt duy nhất. Cho khí CO

2

hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thì thu được 7,88 gam kết tủa.



a. Xác định công thức của oxit sắt.



b. Cho hỗn hợp B gồm 0,04 mol Cu và 0,01 mol oxit sắt ở trên vào 40 ml dung dịch HCl 2M


cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch D. Cho dung dịch D phản ứng với


lượng dư AgNO3. Tính khối lượng kết tủa thu được.



<b>Hướng dẫn</b>

<b>Điểm</b>




a/.



- Các phản ứng xảy ra



2FeCO3 +

1

<sub>2</sub>

O2

 

Fe2O3 + 2CO2

(1)


2FexOy + (1,5x - y)O2

 

xFe2O3

(2)


CO2 hấp thụ vào dd chứa 0,06 mol Ba(OH)2 ta thu được

7

<i>,88</i>



197

=

0

<i>,</i>

04

mol kết tủa


CO2 + Ba(OH)2

 

BaCO3 + H2O

(3)


a mol a mol a mol



2CO2 + Ba(OH)2

 

Ba(HCO3)2

(4)


2b mol b mol b mol



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Số mol kết tủa là a = 0,04 . Vậy b = 0,02 . Tổng số mol CO2 = a + 2b = 0,08 mol


Theo phản ứng (1) Số mol FeCO3 = 0,08 mol



- Tổng số mol Fe2O3 =

16



160

= 0,1 mol



Số mol Fe2O3 ở phản ứng (1) là 0,04 nên số mol Fe2O3 ở phản ứng (2) là 0,06 mol


Hỗn hợp A gồm (FeCO3 là 0,08 mol và FexOy là

0

<i>,12</i>



<i>x</i>

mol)



Khối lượng A = 0,08

x

116 +

0

<i>,12</i>



<i>x</i>

(56x + 16y) = 18,56. Vậy


<i>x</i>


<i>y</i>

=



3



4

Đó là oxit


Fe3O4



b/.



Hỗn hợp B gồm (0,04 mol Cu và 0,01 mol Fe3O4). Số mol HCl = 0,08 mol


Fe3O4

+ 8HCl

 

2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

(1)

Cu + 2FeCl3

 

2FeCl2 + CuCl2

(2)

Dung dịch D gồm (FeCl2 0,03 mol và CuCl2 0,01 mol)



Dung dịch D có {Fe

2+

<sub>0,03 mol, Cu</sub>

2+

<sub>0,01 mol, Cl</sub>

-

<sub> 0,08 mol)</sub>


Ag

+

<sub> + Cl</sub>

-

 

<sub> AgCl</sub>



Fe

2+

<sub> + Ag</sub>

+

 

<sub> Ag + Fe</sub>

3+


Vậy kết tủa gồm (AgCl 0,08 mol và Ag 0,03 mol). Khối lượng kết tủa là


0,08

x

143,5 + 0,03

x

108 = 14,72 gam



<b>Câu 4: (2,5 điểm)</b>



Khối lượng riêng của hỗn hợp X gồm các khí: H2, C2H4 và C3H6 ở điều kiện tiêu chuẩn là DX


(g/l). Cho X qua xúc tác Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y.




a. Tìm khoảng xác định của DX để Y khơng làm mất màu nước brom, biết các phản ứng đều


xảy ra hồn tồn.



b. Cho DX = 0,741 g/l. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp X.



<b>Hướng dẫn</b>

<b>Điểm</b>



a/.



Gọi x, y, z lần lượt là số mol các khí: H2, C2H4 và C3H6 ở điều kiện tiêu chuẩn, theo


đầu bài:



Để Y không



2

28

42



22, 4.

<i>X</i>


<i>x</i>

<i>y</i>

<i>z</i>



<i>D</i>



<i>x</i>

<i>y</i>

<i>z</i>







 

<sub> làm mất màu nước brom: </sub>

<i>x</i>

 

<i>y</i>

<i>z</i>

<sub>.</sub>




Khi:

<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>

ta có



30

44


44,8.

<i><sub>X</sub></i>

<i>y</i>

<i>z</i>


<i>D</i>


<i>y</i>

<i>z</i>






30(

)

44(

)



44,8.

<i>X</i>


<i>y</i>

<i>z</i>

<i>y</i>

<i>z</i>



<i>D</i>



<i>y</i>

<i>z</i>

<i>y</i>

<i>z</i>







<sub> hay: 0,6696 < DX < 0,9821 </sub>


Khi

<i>x</i>

 

<i>y</i>

<i>z</i>

giá trị DX càng giảm

DX < 0,6696.


b. Khi DX = 0,741 nằm trong khoảng 0,6696 < DX < 0,9821 vậy

<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>



30

44


44,8.0, 741


<i>y</i>

<i>z</i>


<i>y</i>

<i>z</i>





<sub> = 33,197. Giả sử lấy x + y + z = 1; giải ra được: </sub>


x = 0,5 ; y = 0,386 ; z = 0,114



<i>%V</i>

<i><sub>H</sub></i><sub>2</sub>

=50 %

<i>;%V</i>

<i><sub>C</sub></i><sub>2</sub><i><sub>H</sub></i><sub>4</sub>

=38

<i>,</i>

6 %

<i>;%V</i>

<i><sub>C</sub></i><sub>3</sub><i><sub>H</sub></i><sub>6</sub>

=11

<i>,</i>

4 %


<b>** Lưu ý:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×