Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Báo cáo bài tập lớn môn mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.44 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC NGHIỆM MƠN
MẠNG MÁY TÍNH
ĐỀ TÀI: Xây dựng và quản trị hệ thống mạng

Nhóm:
Họ tên sinh viên:

Lớp:
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Lê Anh Thắng
Hà Nội, tháng 12 năm 2020

Mục lục
Yêu cầu bài tập lớn:.........................................................................................3
Chương 1: So sánh switch và router.............................................................4
1


1.1. Switch.......................................................................................................4
1.2. Router........................................................................................................4
1.3. So sánh......................................................................................................5
Chương 2: Xây dựng hệ thống mạng............................................................7
2.1. Khảo sát vị trí lắp đặt................................................................................7
2.2. Mơ hình tổng quát của hệ thống dự kiến lắp đặt, lý do lựa chọn..............8
2.3. Sơ đồ chi tiết của từng phòng...................................................................9
2.3.1. Phòng hành chính (304 - A8)....................................................9
2.3.2. Phịng kế tốn (402 - A8)..........................................................9
2.3.3. Phòng bảo hành (503 - A8).....................................................10
2.4. Sơ đồ kết nối các phịng..........................................................................10


Chương 3: Dự trù thiết bị, chi phí lắp đặt...................................................12
3.1. Dây mạng................................................................................................12
3.2. Nẹp mạng, đầu bấm mạng......................................................................13
3.3. Các thiết bị cần thiết...............................................................................14
3.4. Dự trù chi phí..........................................................................................16
3.5. Nhận xét về hệ thống mạng đã lắp đặt (ưu, nhược điểm).......................17
3.5.1. Ưu điểm...................................................................................17
3.5.2. Nhược điểm.............................................................................17
Chương 4: Phân địa chỉ cho các phòng ban................................................18
4.1. Chia địa chỉ mạng...................................................................................18
4.2. Liệt kê các Subnet trong mạng...............................................................18
Chương 5: Quản trị hệ thống mạng bằng HĐH Win2k8 server..................20
Tài liệu tham khảo.........................................................................................21

Yêu cầu bài tập lớn:
1. So sánh 2 thiết bị switch và router.
2


2. Xây dựng hệ thống mạng cho các phòng làm việc của nhân viên trong 1
cơng ty. Các phịng đều được trang bị máy in, máy chiếu và kết nối
intenet. Tính tốn số lượng vật tư và dự trù kinh phí lắp đặt hệ thống.
3. Phân địa chỉ cho các phòng ban, mỗi phòng 1 subnet.
4. Quản trị hệ thống mạng bằng HĐH Win2k8 server.

Chương 1:

So sánh switch và router

1.1. Switch

Switch là một thiết bị dùng để kết nối các đoạn mạng với nhau theo mơ hình
mạng hình sao, nó làm việc như một Bridge nhiều cổng. Switch đóng vai trò là
3


thiết bị trung tâm, tất cả các máy tính đều được nối về đây trong một hệ thống
mạng. Một switch chia mạng có khả năng nối thẳng với các máy tính nguồn,
đích hay các thiết bị nối-chuyển khác dùng chung một giao thức hay một kiến
trúc.

1.2. Router
Bộ định tuyến, thiết bị định tuyến hay tiếng Anh router (tiếng Anh-Mĩ: raotơ,
tiếng Anh-Anh: rutơ) là một thiết bị mạng máy tính dùng để chuyển các gói dữ
liệu qua một liên mạng và đến các đầu cuối, thơng qua một tiến trình được gọi là
định tuyến. Định tuyến xảy ra ở tầng 3 tầng mạng của mơ hình OSI 7 tầng.

1.3. So sánh
Là các thành phần tiêu chuẩn trong mạng Ethernet, switch và router có những
điểm giống nhau nhưng cũng có một số đặt điểm để phân biệt chúng.
Điểm giống nhau:
4


 Switch và router đều là những thiết bị điện hình hộp nhỏ bằng nhựa hoặc
kim loại.
 Chúng đều cho phép máy tính kết nối với nó để có thể liên lạc với nhau
thông qua Internet Protocol.
 Các thiết bị này đều có một số cổng vật lý ở phía trước hoặc phía sau,
cung cấp điểm kết nối cho máy tính, kết nối với nguồn điện và đèn LED
hiển thị tình trạng hoạt động.

Điểm khác nhau:
Router hoạt động ở lớp 3 của mơ hình OSI, do đó nó cho phép kết nối nhiều
máy tính với nhau và cho phép chúng chia sẻ một kết nối Internet. Tuy nhiên,
switch hoạt động trên lớp 2 của mơ hình OSI (cũng có một số switch lớp 3 có
khả năng định tuyến), kết nối tạm một điểm này với một điểm khác trên một
mạng bằng cách bật, tắt nó khi cần thiết. Lưu ý, switch chỉ cho phép kết nối
nhiều máy tính trong mạng cục bộ. Bảng dưới đây tóm tắt một số điểm khác
nhau giữa router và switch:
Router

Chức năng

Lớp
Hình thức truyền dữ
liệu
Được sử dụng trên

Chế độ truyền

Switch

Chuyển dữ liệu trong
một mạng. Truyền dữ
liệu giữa các máy tính
gia đình, và giữa máy
tính và modem.

Cho phép kết nối với
nhiều thiết bị, quản lý
cổng, cài đặt bảo mật

VLAN

Data Link Layer. Các
Network Layer (Thiết bị switch mạng hoạt động
lớp 3)
ở Layer 2 của model
OSI
Khung (Switch lớp 2)
Gói
Khung và gói (Switch
lớp 3)
LAN, MAN, WAN

LAN

Song cơng tồn phần
(Full duplex)

Song cơng tồn
phần/bán song cơng
(half duplex)

5


Miền quảng bá
(Broadcast Domain)

Trong router, mỗi cổng
có miền quảng bá riêng


Switch có một miền
quảng bá (trừ khi triển
khai VLAN)

Tốc độ

1-100 Mbps (Khơng
dây); 100 Mbps - 1
Gbps (Có dây)

10/100 Mbps, 1 Gbps

Địa chỉ được sử dụng
cho truyền dữ liệu

Địa chỉ IP

Địa chỉ Mac

Được sử dụng cho

Kết nối một hoặc nhiều
mạng

Kết nối một hoặc nhiều
node trong cùng một
mạng (L2) hoặc mạng
khác (L3)


So sánh tốc độ

Trong môi trường mạng
khác (MAN/WAN),
router nhanh hơn switch
L3

Trong mơi trường LA,
switch L3 nhanh hơn
router (phần cứng
chuyển mạch tích hợp)

Chương 2:

Xây dựng hệ thống mạng

Xây dựng hệ thống mạng cho các phịng làm việc của nhân viên trong 1
cơng ty (phịng 304, 402, 503 - A8). Trong đó:
6


- Phịng hành chính: 304 - A8
- Phịng kế tốn: 402 - A8
- Phòng bảo hành: 503 - A8
2.1. Khảo sát vị trí lắp đặt
Có 3 phịng được trang bị đầy đủ hệ thống đèn chiếu sáng, điều hòa, hệ
thống phích cắm đảm bảo phục vụ cho nhu cầu của các nhân viên trong 1 cơng
ty
Diện tích các phịng tượng đối rộng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế
và lắp đặt các thiết bị

Phịng
Mục đích sử dụng
Chiều dài
Chiều rộng
Diện tích

304
Phịng kế tốn
10.5m
6.9m
72.45m2

402
Phịng hành chính
14.1m
6.9m
97.29m2

Mỗi phịng đều có 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 1.2m
Sơ đồ các phòng:

7

503
Phòng bảo hành
10.5m
6.9m
72.45m2



2.2. Mơ hình tổng qt của hệ thống dự kiến lắp đặt, lý do lựa chọn
- Vì mơ hình tương đối nhỏ nên nhóm lắp đặt hệ thống mạng LAN
theo cấu trúc hình sao giữa các phịng và trong từng phịng cho hệ thống.
- Mơ hình mạng được xây dựng là mơ hình mạng khách/chủ
(client/server) gồm các máy trạm và 1 máy chủ đặt tại phịng kế tốn (402 A8).
- Mỗi phịng đều được trang bị 10 máy tính, 1 máy in, 1 máy chiếu
và có kết nối Internet.
- Sử dụng thiết bị trung tâm cho mỗi phòng là Switch 16 cổng.
Router cho hệ thống mạng được đặt tại tầng 4.

8


2.3. Sơ đồ chi tiết của từng phịng
2.3.1.

Phịng hành chính (304 - A8)

2.3.2.

Phịng kế tốn (402 - A8)

9


2.3.3.

Phòng bảo hành (503 - A8)

2.4. Sơ đồ kết nối các phòng


10


402

Internet
Internet

503

304

Tại phòng 402 sử dụng 1 router để kết nối Internet đến các switch.
Sử dụng cáp thẳng CAT5 để nối giữa các thiết bị và đầu bấm mạng RJ45 cho
mỗi máy tính kết nối tới mạng.

11


Chú thích:

Chương 3:

Dự trù thiết bị, chi phí lắp đặt

3.1. Dây mạng
* Phịng hành chính (304-A8):
Các máy tính được chia làm 2 dãy, mỗi dãy gồm 2 hàng máy đối diện
nhau, khoảng cách giữa 2 máy tính là 0.8m. chiều cao của bàn làm việc là 0.8 m

Tính tốn chiều dài dây mạng
Khoảng cách từ switch đến 2 máy đầu tiên là: 3 + 1 = 4m
Khoảng cách giữa 2 máy là 0.8m nên số dây mạng cần dùng cho máy tiếp
theo sẽ hơn 0.8m so với máy trước nó
Vậy số dây cần dùng cho hàng thứ 1
4 x 5 + 0.8 x (1+2+3+4) + 0.8 x 5 = 32m
Có 2 hàng máy nên số mét dây cần dùng là:
32x2 =64m
Do trong q trình hoạt động máy tính có thể bị di chuyển nên chiều dài
dây mạng từ switch đến mỗi máy phải dư ra 0.5m. Phịng 304 có 10 máy do vậy
số dây dư ra là 5m
Khoảng cách từ switch đến máy in là 6m và từ switch đến máy chiếu là
5.2+1+3.5+3=12.7m.
Do đó, số mét dây cần dùng cho phịng 304 là: 64+5+6+12.7=87.7m
* Phịng kế tốn (402-A8)
Các máy tính được chia làm 2 dãy, mỗi dãy gồm 2 hàng máy đối diện
nhau, khoảng cách giữa 2 máy tính là 1,2m. Chiều cao của bàn làm việc là 0.8m.
Chiều cao phịng là 3.5m

 Tính tốn chiều dài dây mạng
12


Khoảng cách từ switch đến 2 máy đầu tiên là: 3.5+3=6.5m
Khoảng cách giữa 2 máy là 1.2m nên số dây mạng cần dùng cho máy tiếp
theo sẽ hơn 1.2m so với máy trước nó.
Vậy số dây cần dùng cho hàng thứ 1
6.5x5+1.2x(1+2+3+4) + 0.8 x 5=48.5m
Có 2 hàng máy nên số mét dây cần dùng là:
48.5 x 2 = 97m

Trong q trình sử dụng có thể cần xê dịch máy tính nên chiều dài dây
mạng từ switch đến mỗi máy phải dư ra 0.5m. Phịng 402 có 10 máy do vậy số
dây dư ra là 5m
Khoảng cách từ switch đến máy chiếu là 3+3.5+10.5=17m, từ switch máy
in là 14m. Do đó, số mét dây cần dùng cho phịng 402 là:
97+5+17+14=133m
* Phịng bảo hành (503-A8):
Phịng 503 và 304 có kích thước giống nhau, đồng thời được thiết kế
tượng tự nhau nên số mét dây cần dùng cho phòng 503 là: 87.7m
* Kết nối giữa các các phịng
Vì 3 phịng 304, 402 và 503 nằm ở 3 tầng khác nhau nên ta cần dây nối
giữa các tầng. Router được đặt tại phòng 402 tầng 4. Chiều cao các phòng 3.5m.
Chiều rộng hành lang là 1.5m
Độ dài dây nối từ switch phòng 304 tới router là: 3.5 + 3.5 + 0.5 = 7.5m
Độ dài dây nối từ switch phòng 503 tới router là: 1.5 + 0.5 = 2m
Vậy độ dài dây nối giữa các phòng là 7.5 +2 = 9.5m
Như vậy, ta cần tất cả: 87.7x2+133+9.5=317.9m dây mạng (Ở đây ta sử
dụng dây CAT5)
3.2. Nẹp mạng, đầu bấm mạng
Phòng 304: (5.2 +1)x2 +3.5 +6=21.9m
Phịng 402: (3+10.5+3.5) + 14+ (10.5+3)=44.5m
Phịng 503 bố trí giống phòng 304

 Độ dài nẹp mạng cần dùng là: 21.9x2+44.5=88.3m
Để kết nối máy với switch cần sử dụng 2 đầu bấm mạng, có tất cả 31 máy
(bao gồm cả máy chủ)

 số lượng đầu bấm mạng cần sử dụng là 62
3.3. Các thiết bị cần thiết
* Máy chủ:

13


CPU: Intel® Xeon® E-2224G with up to 4 cores
per processor
RAM: 8GB DDR4 UDIMM ECC 2666Mhz
Ổ cứng: 1TB 7200rpm Entry SATA 3.5in Cabled
Hard Drive
VGA: Intel® UHD Graphics P630
Hệ điều hành: FreeDOS

* Màn hình:

* Bàn phím và chuột

*Máy trạm:
Main: H61 GIGABYTE/ ASUS/ MSI
CPU: Core i7 2600( 3.40 GHz uptu 3.8 8M)
RAM: 8GB kingston, kingMax bus 1600
SSD: 120gb + HDD 250gb SaTa3 7200 Prm
Nguồn: 300-400w (công Xuất Thực) cooler, hunkey
CASE: Sama Viettech cứng cáp đẹp
Màn hình: Màn hình LED 20 Inch
* Máy in

14


* Máy chiếu


* Màn chiếu

* Switch

- Giao Thức và Tiêu Chuẩn:IEEE802.3, 802.3u, 802.3x, CSMA/CD,
TCP/IP CSMA/CD
- Giao Diện:16 cổng RJ45 10/100Mbps AUTO Negotiation (AUTO
MDI/MDIX)
- Tốc Độ Dữ Liệu:10/100Mbps at Half Duplex ; 20/200Mbps at Full
Duplex
- Kích Thước (W x D x H):11.6×7.1×1.7 in. (294×180×44 mm)

* Router

15


Số cổng kết nối: 8
Chuẩn kết nối: 802.11a/b/g/n/ac
Tần số hoạt động :2.4 GHz / 5 GHz

* Cáp mạng CAT-5

* Đầu bấm mạng RJ 45

* Bàn làm việc

3.4. Dự trù chi phí
- Dự kiến dự án sẽ thực hiện trong vịng 5 ngày với khoảng 3 người
- Chi phí 1 ngày công 300.000 vnd

 Tổng: 4.500.000 vnd
16


ST
T
1

Thiết bị

8
9

Máy chủ Dell PowerEdge T40
Màn hình Dell E2219HN
21.5Inch IPS
Bộ phím chuột có dây Dell
Bộ máy tính Core i7/ Ram
8gb/ SSD 120 + Màn 20''
Switch TP-Link -TLSF1016DS - 16 - Port
Bộ định tuyến/ Draytek 2926
Máy in đa năng HP Laser
MFP 137fnw 4ZB84A
Máy chiếu Sony VPL-DX221
Màn chiếu treo tường Exzen

10

Cáp mạng CAT-5


11
12
12

Đầu bấm mạng RJ 45
Nẹp mạng
Bàn làm việc + ghế

13

Công lắp đặt

2
3
4
5
6
7

Số
lượng
1

Đơn giá (vnd)

Thành tiền (vnd)

15.990.000

15.990.000


1

2.585.000

2.585.000

1

263.000

263.000

30

6.300.000

189.000.000

3

605.000

1.815.000

1

3.684.000

3.684.000


3

3.990.000

11.970.000

3
3
345,6
m
1 hộp
88.3m
3
3
người

9.699.000
935.000

29.097.000
2.895.000

4500/m

1.555.200

100.000
4000/m
5.000.000


100.000
353.200
15.000.000

300.000/ngày

4.500.000

Tổng

278.807.400

3.5. Nhận xét về hệ thống mạng đã lắp đặt (ưu, nhược điểm)
Hệ thống sử dụng thiết kế dạng sao và mơ hình mạng khách chủ nên có
một số ưu và nhược điểm sau:
3.5.1.

Ưu điểm

- Dễ dàng thiết kế
- Dễ dàng sửa chữa và bảo trì
- Khi một máy trạm gặp sự cố thì khơng ảnh hưởng đến các trạm cịn
lại.
- Dễ dàng quản lý các máy
- Tốc độ nhanh: Giảm việc tắc nghẽn thơng tin trong hệ thống do phân
chia các xử lí ra thành 2 nhánh. Các xử lý nào phức tạp tác động
nhiều lên cơ sở dữ liệu sẽ được lưu trữ ngay trên máy chủ, các xử lý
đơn giản sẽ được thực hiện ngay trong ứng dụng trên máy trạm.
Chính vì thế hệ thống vận hành hoạt động hiệu quả hơn


17


3.5.2.

Nhược điểm

- Tốn dây mạng
- Phụ thuộc nhiều vào các thiết bị trung tâm

Chương 4:

Phân địa chỉ cho các phòng ban

4.1. Chia địa chỉ mạng
Địa chỉ IP có giá trị 200.17.5.0 thuộc lớp C, do giá trị byte đầu tiên là “200”.
- Số bit dành cho Netword ID là: 24 bit (3 byte).
- Số bit dành cho Host ID là: 8 bit (1 byte).
- Subnet mask mặc định là 255.255.255.0
- Mượn 3 bit để chia subnet nên subnet mask là: 255.255.255.224
- Số subnet sử dụng được là : 23 - 2 = 6
- Số host trên mỗi subnet là: 28 – 3 = 32
- Số host sử dụng được là: 32 - 2 = 30
- Xác định khoảng cách giữa các Subnet (n = k = 3): b = 28 - k = 28 -3 = 32
4.2. Liệt kê các Subnet trong mạng
Thứ tự Subnet

Subnet


Địa chỉ IP có thể cấp phát

Subnet 0
Subnet 1
Subnet 2
Subnet 3
Subnet 4
Subnet 5
Subnet 6
Subnet 7

200.17.5.0
200.17.5.32
200.17.5.64
200.17.5.96
200.17.5.128
200.17.5.160
200.17.5.192
200.17.5.224

Không sử dụng
200.17.5.33 – 200.17.5.62
200.17.5.65 – 200.17.5.94
200.17.5.97 – 200.17.5.126
200.17.5.129 – 200.17.5.158
200.17.5.161 – 200.17.5.190
200.17.5.193 – 200.17.5.222
Không sử dụng

Do subnet 0 và subnet 7 không sử dụng nên ta dùng subnet từ 1 đến 6 để

cấp phát cho hệ thống mạng
Theo yêu cầu ta chỉ cần 3 subnet để cấp phát cho hệ thống mạng. Từ bảng
chi tiết trên ta sẽ sử dụng subnet 1, 2, 3 để chia địa chỉ mạng cho các phòng
tương ứng 304, 402, 503 (A8)

18


- Dùng subnet 1 cấp phát địa chỉ IP cho phịng 304, số lượng host có
thể chia là 30, từ 200.17.5.33 – 200.17.5.62
- Dùng subnet 2 cấp phát địa chỉ IP cho phịng 402, số lượng host có thể
chia là 30, từ 200.17.5.65 – 200.17.5.94
- Dùng subnet 3 cấp phát địa chỉ IP cho phịng 503, số lượng host có thể
chia là 30, từ 200.17.5.97 – 200.17.5.126

19


Chương 5:

-

Quản trị hệ thống mạng bằng HĐH Win2k8
server

Tạo domain với tên là tên của nhóm.
Tạo 4 người sử dụng (là họ tên của các thành viên trong nhóm).
Tạo 1 nhóm (group) và kết nạp các thành viên vào nhóm đó.
Chỉ cho phép người sử dụng đăng nhập vào hệ thống mạng trong
khoảng thời gian từ 8h - 17h các ngày từ thứ 2 đến thứ 7.


20


Tài liệu tham khảo


www.phucanh.vn



Ngày lấy báo giá: 21/12/2000

21



×