Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.05 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Híng dÉn chÊm THI MƠN HĨA HỌC KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
QUỐC GIA DỰ THI OLYMPIC QUỐC TẾ NĂM 2007
Ngày thi thứ hai (08/04/2007)
<b>C©u I.</b> ( 4 ®iÓm)
1.
(PhCO2)2O2
HBr
Có 4 sản phẩm và 10 đồng phân quang học.
2.
OH O
CH3 - C– OMe
-OH
<sub> HN – C – OMe </sub> <i>ch viH</i>.
H2N – C – OMe CH3 - C
– NH2
NH CH3 CH3 O
Axetamit
OH2
CH3 - C– OMe
+
H
<sub> H</sub>
3C - C– OMe
2
OH
<sub>H</sub>
2N – C – OMe
.
<i>ch vi</i>
<i>H</i>
NH NH CH3
O – H O - H
H3N - C - OCH3 CH3 - C – OMe
3
NH
<sub> CH</sub><sub>3 </sub><sub>– C - OMe</sub>
CH3 O
Metyl axetat
Proton chuyển từ OH2 đến NH2 chứ khơng đến OCH3 vì RCH2 có tính
baz¬ lớn hơn ROCH3.
Khi thủy phân trong môi trờng kiềm, nhóm OCH3 bị tách tốt hơn NH2
nờn nhn c amit.
Trong mụi trờng axit NH3 là nhóm bị tách tốt hơn nên đợc este.
3. CH3COOEt
1.
2.
<i>NaOEt</i>
<i>PhCOOEt</i>
PhCOCH2COOEt 2
<i>NaOEt</i>
<i>I</i>
PhCOCHCOOEt
PhCOCHCOOEt
3
1.
2. ;3.<i>o</i>
<i>ddNaOH</i>
<i>H O</i> <i>t</i>
PhCOCH2CH2COPh
4 10
<i>P H</i>
<b>Câu IV.</b> ( 4 điểm)
1. Thành phÇn amino axit cđa A :
Ala3, Asp, Gly, Leu, Lys, Ser, Tyr, Val2.
Hay lµ : 3 Ala, 1 Asp, 1 Gly, 1 Leu, 1 Lys, 1 Ser, 1 Tyr, 2 Val
Khối lợng mol tối thiểu của A là
140
1160 /
0,120 <i>g mol</i>
<sub>.</sub>
2. Phân tích các dữ kiện, tìm thấy
B : Ser – Gly – Leu – Lys
E : Ala – Asp – Ala – Tyr
F : Val – Ala Val
Vậy, trình tự amino axit trong A là :
Ser – Gly – Leu – Lys - Ala – Asp – Ala – Tyr– Val - Ala –
Val
( Phản ứng giữa một peptit với hiđrazin giảI phóng amino axit đầu C,
còn các đơn vị amino axit khác đợc chuyển thành hiđrazit tơng ứng).
3. Trong ph©n tư A Cã hai nhãm NH2, hai nhãm COOH vµ mét nhãm OH
phenol cđa Tyr. Khi pH tăng, số điện tích (+) giảm đi, còn số điện
pHI =
2 3
pK +pK
2
<b>C©u V </b>
1.<b> </b>HOOC <sub>HOOC </sub> <sub> H - NHNHPh</sub>
C = O
+
H
<sub> C = OH </sub> <i>H NNHPh</i>2 <sub> HOOC – C – OH</sub>
Me2CH Me2CH CHMe2
:NHNHPh H
HOOC – C - OH2
<sub> HOOC- C = N – NHPh </sub> <sub> HOOC – C = NNHPh</sub>
CHMe2 CHMe2 CHMe2
++ ++/- ++/-- +/-- --
imin
H3C COOH
2
2<i>H</i>
<i>Pd</i>
CH – CH + PhNH2
<b> </b> H3C NH2
hỗn hợp raxemic
Gi¸ trị pH tối u là giữa 5 và 6. pH axit xúc tác cho phản ứng này bằng
cách làm cho dÉn xuÊt cacbonyl cã tÝnh electrophin h¬n.
C = O + H+<sub> </sub> <sub> [ C = OH </sub> <sub> C – OH ]</sub>
Mặt khác, không cần pH qúa axit vì tác nhân nucleophin PhNHNH2 có
tính bazơ sẽ tồn tại dới dạng axit liên hợp PhNH
+
N<sub>H</sub><sub>3 </sub><sub> thì không còn tính</sub>
nucleophin n÷a.
Bằng phơng pháp hiđro hóa imin ta chỉ nhận đợc hỗn hợp raxemic,
nghĩa là valin khơng có tính quang hoạt.
Để tách riêng từng đồng phân, ngời ta tiến hành axetyl hóa valin bằng
anhiđrit axetic, sau đó dùng enzim đeaxyl hóa. Enzim là một tác nhân bất
đối, nó phản ứng đặc thù với một trong hai đồng phân, mà thờng là phản
ứng với dãy L của amino axit. Khi kết thúc phản ứng thu đợc hai sản
phẩm không phảI là đối quang của nhau nên có thể tách riêng đợc.
COOH
AcNH H
i-C3H7
H
NHAc
i-C3H7
2.
O
CH3OH
HCl <sub> </sub>
O
Enzim
đeaxyl hoá H3N
+ COOH
i-C3H7
H NHAc +
CH3COOH
Pb(CH COO)3 4
O
O
CHO
OH
HO
OH
OH
COOH
CHO
OH
OH
OH
CH2OH
HO
CHO
OH
OH
OH
C=O