Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

tuaàn 11 blc 19 tuaàn 11 thöù hai ngaøy thaùng naêm 2009 toaùn nhaân vôùi 10 100 1000 chia cho 10 100 1000 i yeâu caàu caàn ñaït giuùp hs bieát bieát caùch thöïc hieän pheùp nhaân 1 soá töï n

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 11</b>



<b>Thứ hai , ngày tháng năm 2009</b>


<b>TOÁN</b>



<b>Nhân với 10, 100, 1000,….</b>


<b>Chia cho 10, 100, 1000,…..</b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>


Giúp hs biết:


-Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục, trịn trăm, trịn
nghìn,… cho 10, 100, 1000,….


* BTCL : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dịng đầu)
<b>II)Hoạt động dạy học</b>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs lên bảng làm BT 1 của tiết trước
-NX-cho điểm


<b>2)Bài mới</b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>a)Hướng dẫn hs nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc </b></i>
<i><b>chia số tròn chục cho 10</b></i>


-Gv ghi 35 x 10 = ?



-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-Y/c hs NX thừa số 35 với tích 350
-NX chung như sgk


-Ghi bảng : 35 10 = 350 . Vậy 350 : 10 = ?
-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm


-NX và nêu NX như sgk và y/c hs nêu lại


-Cho hs làm các BT sau : 35 100 = ? vaø 3500 :
100 = ? ; 35 1000 = ? vaø 35000 : 1000 = ?
-NX


<i><b>b) Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1a,b(cột 1,2) </b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX,tuyên dương


<i><b>Bài 2(3dòng đầu)</b></i>


-Gọi hs đọc y/c


-Hướng dẫn cho hs hiểu bài mẫu
-Y/c hs tự làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài



-NX ,tuyên dương,cho điểm
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-NX tiết học
-Dặn dò hs


-Làm theo y/c của GV
-NX


-QS


- 35 10 = 10 35 = 1 chục nhân 35 = 35
chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) . Vaäy 35


10 = 350


-Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào
bên phải số 35 1 chữ số 0 (được 350)


-NX vaø nghe
-QS


- 35 10 = 350 . Vaäy 350 : 10 = 35
-NX và nêu


-Làm bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Nêu


-NX
-Đọc
-Nghe
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ông Trạng thả diều</b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .


-Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng ngun khi
mới 13 tuổi( trảlời được CH trong SGK)


<b>II)Hoạt động dạy học</b>
<b>1)Giới thiệu bài</b>
<b>2)Bài mới</b>


<i><b> a)Luyện đọc</b></i>


-Gọi 1 hs giỏi đọc bài
-Gọi 5 hs đọc tiếp nối
+Lượt 1:Rèn từ khó
+Lượt 2:Giải nghĩa từ
-Y/c hs đọc theo cặp
-Gọi 1 hs đọc lại bài


-Đọc mẫu : giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi



<i><b>b)Tìm hiểu bài</b></i>


-Y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả :


+Tìm những chi tiết nói lên tư chất thơng minh của
Nguyễn Hiền ?


+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ?


+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả
diều” ?


+Gọi hs đọc câu hỏi 4 và trả lời
-Ý nghĩa câu chuyện này là gì ?
-NX


<i><b>c)Đọc diễn cảm và HTL</b></i>


-Gọi 5 hs đọc nối tiếp lại bài
-Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài


-Nêu và hướng dẫn đoạn cần đọc tại lớp : “Thầy phải
kinh ngạc…..đom đóm vào trong” . Nhấn giọng : <i>kinh </i>
<i>ngạc, lạ thường, hai mươi, lưng trâu, nền cát, ngón </i>
<i>tay, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng</i>


-Đọc mẫu



-Y/c hs đọc theo nhóm
-Gọi hs thi đọc trước lớp
-NX,tuyên dương hs
<b>3)Củng cố,dặn dị</b>


-Truyện này giúp em hiểu ra điều gì ?


-Đọc


-Đọc tiếp nối
-Đọc theo cặp
-Đọc


-Nghe


-Đọc và trả lời câu hỏi
-Nêu :


+Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến
đấy, trí nhớ lạ thường : có thể thuội 20 trang
sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều
+Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban
ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe
giảng nhờ. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi
mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu
nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là
vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì
thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin
thầy chấm hộ



+Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn
cịn là 1 chú bé ham thích chơi diều


+Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng.
Nhưng câu tục ngữ “có chí thì nên” nói đúng
nhất ý nghĩa của truyện


-Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có
ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi
mới 13 tuổi


-NX
-Đọc
-Nghe


-Đọc theo nhóm
-Thi đọc


-NX


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-NX tiết học
-Dặn dò hs


mới thành cơng / ……
-Nghe



<b>---Thứ ba , ngày tháng năm 2009</b>



<b>TỐN</b>




<b>Tính chất kết hợp của phép nhân</b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>


Giuùp hs:


-Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân


-Bước đầu biết vận dụng t/c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
* BTCL : Bài 1a,2a ;Hs khá giỏi làm được bài 3


<b>II)Hoạt động dạy học</b>
<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs làm BT sau : Đổi chỗ các thừa số để tính
bằng cách thuận tiện nhất :


5 745 2 ; 5 789 200
-NX-cho điểm


<b>2)Bài mới</b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>


<i><b> a) So sánh giá trị của hai biểu thức </b></i>


-Vieát : (2 3) 4 và 2 (3 4)
-Gọi hs lên bảng tính


-NX và KL : (2 3) 4 = 2 (3 4)



<i><b> b) Viết các giá trị của biểu thức vào ơ trống</b></i>


-Kẻ bảng khung trong sgk


-Cho lần lượt giá của a, b, c rồi y/c hs tính và điền
vào


-Y/c hs so sánh kết quả (a b) c vaø a (b
c) .


-NX và nêu : (a b) c gọi là một tích nhân với
một tổng ; a (b c) gọi là một số nhân với một
tích


-Chỉ cho hs thấy rõ phép nhân có ba thừa số, biểu
thức bên trái là một tích nhân với một số, nó được
thay thế bằng phép nhân giữa số thứ nhất với tích
của số thứ hai và thứ ba.


-KL như sgk


-Ta có thể tính giá trị của biểu thức a b c như
sau :


a b c = (a b) c = a (b c)


-Nghĩa là có thể tính a b c bằng hai cách :
a b c = (a b) c hoặc a b c = a



(b c)


-Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện
nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a b c


<i><b> c)Thực hành</b></i>
<i><b>Bài 1a</b></i>


-Gọi hs đọc y/c


-Hướng dẫn hs hiểu câu mẫu


-Làm bài theo y/c của GV
-NX


-QS và xem


-Tính : (2 3) 4 = 24 vaø 2 (3 4)
= 24


-NX


-QS và nghe
-Tính và điền vào


- (a b) c = a (b c)
-NX vaø nghe


-Nghe



-Nghe và lặp lại
-QS và nghe


-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Y/c hs làm bài
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm


<i><b>Bài 2a</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyeân dương, cho điểm


<i><b>Bài 3( nếu cịn thời gian)</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm
<b>CÁCH 1</b>


Số bộ bàn ghế có tất cả là
15 8 = 120 (bộ)



Số hs có tất cả là
2 120 = 240 (hs)


ĐS :
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Gọi hs nhắc lại t/c kết hợp của phép nhân
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX


<b>CÁCH 1</b>
Số hs của mỗi lớp là


2 15 = 30 (hs)
Số hs trường đó là
30 8 = 240 (hs)


ĐS :
-Nêu



-Nghe



<b>---CHÍNH TA Û( Nhớ – viết)</b>


<b>Nếu chúng mình có phép lạ</b>


<b>I) u cầu cần đạt :</b>


- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.


-Làm đúng BT chính tả phân biệt dấu hỏi / dấu ngã ; bài 3 ( viết lại chữ sai ct trong các câu đã học)
<b>II)Hoạt động dạy học</b>


<b>1)Giới thiệu bài</b>
<b>2)Bài mới </b>


<i><b> a)Hướng dẫn viết chính tả</b></i>


-Gọi hs đọc thuộc lịng lại 4 đoạn cần viết
-Gọi hs nêu các từ khó dễ viết sai


-Cho hs viết bảng con các từ trên


-Y/c hs tự ơn lại bài để chuẩn bị viết chính tả
-Y/c hs tự viết chính tả


-Y/c hs hs tự sốt lại bài viết
-Chấm và NX bài chấm


<i><b>b)Hướng dẫn làm BT chính tả</b></i>
<i><b>Bài 2/b</b></i>



-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT
-Y/c hs tự làm bài


-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương


<i><b>Baøi 3</b></i>


-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT


-Đọc


-Lặn xuống, chớp mắt, lái, trái bom, ruột, đúc
thành,…..


-Phân tích và viết bảng con các từ trên
-Ơn bài


-Viết chính tả
-Sốt bài
-Nghe
-Đọc
-Làm bài


-Sửa bài : Nổi – đỗ – thưởng – đỗi – chỉ – nhỏ
– thuở – phải – hỏi – của – bữa – để – đỗ
-NX và đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Y/c hs tự làm bài


-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tun dương


(a)…gỗ….sơn ; (b)Xấu….
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Gọi hs đọc lại BT 2/b và BT 3 đã hồn chỉnh
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Làm bài
-Sửa bài
-NX


(c)…..sơng….bể ; (d)….tỏ….sao ; Dẫu…lở….
-Đọc


-Nghe



<b>---KHOA HOÏC</b>



<b>Ba thể của nước</b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>


Giuùp hs bieát:


- Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng , khí , rắn.



- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II)Hoạt động dạy học


<b>1)KT bài cũ</b>


-Nước có hình dạng nhất định kg ?
-Nước có các t/c nào ?


-NX-cho điểm


-Không


-Lỏng trong suốt, kg màu, kg mùi, kg vị và
hoà tan một số chất


-NX
<b>2)Bài mới </b>


<b> Giới thiệu bài </b>


<b> a)Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại</b>


<b>*Mục tiêu : Nêu VD về nước ở thể lỏng và thể khí ; Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí </b>
và ngược lại


<b>*Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bước 1</b></i>


-Nêu VD về nước ở thể lỏng



-Nước còn tồn tại ở những thể nào ? Chúng ta sẽ lần
lượt tìm hiểu điều đó


-Dùng khăn ướt lau bảng và gọi hs lên sờ tay vào
mặt bảng mới lau và NX


-Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy kg ? Nếu mặt
bảng khơ đi, thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu ?
-Y/c hs làm thí nghiệm như H.3 để trả lời câu hỏi
trên


<i><b>Bước 2</b></i>


-Chuẩn bị và làm thí nghiệm. Nhắc hs cẩn thận khi
dùng đèn cồn, nến hay bếp,….để đun nước


-Y/c hs QS nước nóng đang bốc hơi. NX và nói tên
hiện tượng vừa xảy ra


-Úp đĩa lên 1 cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc
đĩa ra. QS mặt đĩa. NX và nói tên hiện tượng vừa xảy
ra


-Gọi hs nêu kết quả thí nghiệm
-NX- cần giúp hs nắm vững :


-Nước mưa, nươc sông, nước suối, biển,…
-Nghe


-Sờ và nêu NX (ướt tay)


-Nghe


-Làm thí nghiệm


-Nghe và làm thí nghiệm


-Có khói bay lên . Đó là sự bay hơi của nước
-Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là
do hơi nước ngưng tụ lại thành nước


-Nêu : nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí
và ngược lại


-NX


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+“Cái” mà ta nhìn thấy bốc lên từ nước sơi được giải thích như sau : Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên
từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp phải kk lạnh hơn ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ và tạo thành
những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Lớp nọ nối tiếp lớp kia như 1 đám sương mù, vì vậy mà ta
nhìn thấy được. Khi ta hứng chiếc đĩa, những giọt nước nhỏ li ti gặp đĩa lạnh và ngưng tụ thành những
giọt nước nhỏ đọng trên đĩa


-Y/c hs vận dụng những hiểu biết vừa thu được qua thí nghiệm và giải thích : Dùng khăn ướt lau mặt
bảng, sau vài phút mặt bảng khô. Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu ? ( Nước ở mặt bảng đã biến
thành hơi nước bay vào kk. Mắt thường kg thể nhìn thấy hơi nước)


-Y/c hs cho VD về nước ở thể lỏng thương xuyên bay hơi vào kk
-Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc vung nồi canh


-KL : +Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi
nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp



+Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước kg thể nhìn thấy bằng mắt thường
+Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng


<b>b)Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại</b>


*Mục tiêu : Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại ; Nêu VD về nước ở thể rắn
*Cách tiến hành


<i><b>Bước 1</b></i>


-Y/c hs QS H. 4, 5 trang 45 và hỏi :
+Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
+NX nước ở thể này


+Hiện tượng chuyển thể của nước ở trong khay gọi
là gì ?


+QS hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngồi
tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra và nói tên hiện tượng
đó


+Nêu VD về nước tồn tại ở thể rắn


<i><b> Bước 2</b></i>


-Goïi các nhóm trình bày kết quả
-NX– KL :


-Nghe, QS và trả lời



+Nước ở thể lỏng trong khai đã biến thành
nước ở thể rắn


+Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định
+Gọi là sự đơng đặc


+Nước đá đã chảy ra thành nước ở thể lỏng.
Gọi là sự nóng chảy


+Nêu
-Trình bày
-NX


+Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ 00<sub>C hoặc dưới 0</sub>0<sub>C, ta có nước ở thể rắn (nước đá, băng, tuyết). </sub>


Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất
định


+Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00<sub>C. Đó gọi là sự nóng chảy</sub>


<b>c)Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước</b>


<b> *Mục tiêu : Nói về 3 thể của nước ; Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước </b>
<b> *Cách tiến hành</b>


-Nước tồn tại ở những thể nào ?


-Nêu t/c chung của nước ở các thể đó và t/c riêng
của từng thể



-Y/c hs vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước và trình
bày


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Gọi hs trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước và
điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó


-Gọi hs đọc mục bạn cần biết
-NX tiết học và dặn dị hs


-Thể lỏng, thể rắn, thể khí


-Ở cả 3 thể nước đều trong suốt, kg màu, kg
mùi, kg vị ; Nước ở thể lỏng, thể khí kg có
hình dạng nhất định, ở thể rắn có hình dạng
nhất định


-Vẽ và trình bày với bạn bên cạnh
-Trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>---LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>Luyện tập về động từ</b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>


-Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã,đang, sắp).


- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1,2,3)trong SGK.
* Hs khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ .


<b>II)Hoạt động dạy học</b>


<b>1)KT bài cũ</b>
-Động từ là gì ?
-Cho VD


-NX-cho điểm
<b>2)Bài mới </b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


-Gọi hs đọc y/c và nội dung


-Y/c hs gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa
-Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT “đến” ? Nó cho
biết điều gì ?


-Từ “đã” bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT “trút” ? Nó cho
biết điều gì ?


-NX – KL : Những từ bổ sung ý nghĩa time cho ĐT
rất quan trọng . Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra,
đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi


-Y/c hs đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa time cho ĐT


<i><b>Baøi 2</b></i>


-Gọi hs đọc y/c và nội dung


-Y/c hs làm bài theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả


-Taïi sao em điền như vậy ?
-NX-KL :


(a) Đã ; (b) Đã – đang – sắp


<i><b>Baøi 3</b></i>


-Gọi hs đọc y/c và nội dung
-Y/c hs làm bài theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả


-Tại sao em điền như vậy ?
-NX-KL :


+“Đã” thay bằng “đang” ; bỏ từ “đang” ; bỏ từ “sẽ”
hoặc thay”sẽ” bằng “đang”


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa time cho ĐT?
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của sự
vật



-Ăn , uống, nói,….
-NX


-Đọc


-Gạch dưới : đến – trút


-Bổ sung ý nghĩa time. Cho biết sự việc sẽ gần
tới lúc diễn ra


-Bổ sung ý nghĩa time. Gợi cho em đến những
sự việc đã hoàn thành rồi


-NX
-Đặt câu
-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-Nêu ý kiến
-NX


-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-Nêu ý kiến
-NX


-Đã, sắp, đang,……
-Nghe





<b>---ĐẠO ĐỨC</b>



<b>Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TỐN</b>



<b>Nhân với số có tận cùng là chữ số 0</b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>


Giúp hs biết:


-Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
* BTCL : Bài 1, 2 ; Hs khá, giỏi làm được bài tập 3,4 .


<b>II)Hoạt động dạy học</b>
<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs lên làm lại BT 2 của tiết trước


-Gọi hs nhắc lại công thức và phát biểu bằng lời về
t/c kết hợp của phép nhân


-NX-cho điểm
<b>2)Bài mới</b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>



<i><b> a)Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0</b></i>


-Ghi : 1324 20 = ?


-Có thể nhân 1324 với 20 ntn ?
-Có thể nhân 1324 với 10 được kg ?
-Hướng dẫn hs :


20 = 2 10


1324 20 = 1324 (2 10)
= (1324 2) 10


-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải của tích 1324 2
-Vậy ta có : 1324 20 = 26480


-Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính như sgk
-Cho hs nhắc lại cách nhân 1324 với 20
-NX


<i><b>b)Nhân các số có tận cùng là chữ số 0</b></i>


-Ghi : 230 70 = ?


-Có thể nhân 230 với 70 ntn ?
-Có thể nhân 230 với 10 được kg ?
-Hướng dẫn hs :


70 = 7 10 vaø 230 = 23 10
230 70 = (23 10) (7 10)


= (23 7) (10 10)
= (23 7) 100


-Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích 23 7
-Vậy ta có : 230 70 = 16100


-Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính như sgk
-Cho hs nhắc lại cách nhân 230 với 70
-NX


<i><b> Thực hành</b></i>


<i><b>Baøi 1</b></i>


-Gọi hs đọc y/c


-Y/c hs làm bài vào bảng con
-NX,tuyên dương


<i><b>Bài 2</b></i>


Tương tự bài 1


-Làm theo y/c của GV
-Nhắc lại


-NX


-QS



-Nhân bình thường
-Được


-QS và nghe


-QS


-Nhân 1324 với 2 được 2648. Viết thêm chữ số
0 vào bên phải 2648 được 26480


-NX
-QS


-Nhân bình thường
-Được


-QS và nghe


-QS


-Nhân 23 với 7 được 161 . Viết thêm 2 chữ số
0 vào bên phải 161 được 16100


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Bài 3 (Hs khá, gioûi)</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs sửa bài


-NX ,tuyên dương,cho điểm



<i><b>Bài 4 (Hs khá, giỏi)</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs sửa bài


-NX ,tuyên dương,cho điểm
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-NX tiết học
-Dặn dò hs


-Đọc
-Làm bài


-Sửa bài ( ĐS : 3900 kg gạo và ngơ )
-NX


-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Nghe


<b>---KỂ CHUYỆN</b>


<b>Bàn chân kì diệu</b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>



-Nghe, quan sát tranhđể kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu
( do Gv kể).


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên
trong học tập và rèn luyện.


<b>II)Hoạt động dạy học</b>
<b>1)Giới thiệu bài</b>
<b>2)Bài mới </b>


<i><b> a) GV kể mẫu</b></i>


-Kể 2 hoặc 3 lần. Giọng kể thong thả, chậm rãi.
Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm


<i><b> b)HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu </b></i>
<i><b>chuyện</b></i>


-Gọi hs đọc y/c của BT


-Y/c hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện


-Gọi hs thi kể trước lớp. Kể xong đối thoại với các
bạn về anh Nguyễn Ngọc Kí, ý nghĩa câu chuyện
-NX-cho điểm hs kể tốt


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Gọi hs nêu lại ý nghĩa câu chuyện là gì ?


-Qua câu chuyện này em học được điều gì ?
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Nghe và QS tranh


-Đọc


-Thực hành kể chuyện


-Thi kể và đối thoại với các bạn về anh
Nguyễn Ngọc Kí, ý nghĩa câu chuyện
-NX


-Dù trong hồn cảnh khó khăn nào, nếu con
người giàu nghị lực có ý chí vươn lên thì sẽ đạt
được điều mình mong ước


-Nêu ý kiến
-Nghe


<b>---ĐỊA LÍ</b>


<b>Ơn tập</b>


<b>I) u cầu cần đạt : </b>


Giúp hs biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên , địa hình, khí hậu, sơng ngịi ; dân tộc , trang


phục ,và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn , Tây Ngun , trung du Bắc Bộ.


<b>II)Đồ dùng : Bản đồ Địa lí tự nhiên VN</b>
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Đà Lạt có những đk thuận lợi nào để trở thành 1 TP
du lịch và nghỉ mát ?


-Tại sao ở Đà Lạt lại có nhiều rau, quả, hoa xứ
lạnh ?


-NX-Cho điểm
<b>2)Bài mới</b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>a)Hoạt động 1 : </b></i>Làm việc cả lớp
-Gọi hs đọc bài 1


-Gọi hs lên bảng chỉ vị trí dãy HLS, các cao nguyên
ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt


-NX-KL


<b> </b><i><b>b)Hoạt động 2 : </b></i>Làm việc theo nhóm


“Nội dung : trang phục và hoạt độg trong lễ hội ở
HLS và Tây Nguyên ( <i><b>giảm</b></i> ) ”



-Gọi hs đọc câu 2


-Y/c hs làm việc nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-KL :


-Khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp
-Có thời tiết và thiên thuận lợi, khí hậu quanh
năm là mát mẻ


-NX


-Đọc


-Chỉ bảng đồ
-NX


-Đọc


-Làm việc nhóm 5
-Nêu


-NX


<b>Đặc điểm</b> <b>Hồng Liên Sơn</b> <b>Tây Ngun</b>


Thiên nhiên


Địa hình : dãy núi cao, đồ sộ, nhiều
đỉnh, sườn núi dốc, thung lũng sâu và


hẹp


Địa hình : vùng đất cao, rộng lớn gồm nhiều
cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
Khí hậu : nơi cao lạnh quanh năm,


mùa đôg có tuyết rơi


Khí hậu : có 2 màu rõ rệt : mùa mưa và mùa
khô


Con người và
các hoạt động
sản xuất, sinh


hoạt


Dân tộc : ít người như Thái, Dao,
Mông,….


Dân tộc lâu đời : Gia-rai, Ê-đê,
Ba-na,Xơ-đăng


Dân tộc nơi khác đến : kinh, Mông, Tày,
Nùng,….


Lễ hội :


+Thời gian : mùa xn



+Tên 1 số lễ hội : chơi núi màu
xn, hội xuống đồng, tết nhảy,…


Lễ hội :


+Thời gian : mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu
hoạch


+Tên 1 số lễ hội : hội cồng chiêng, đua voi,
hội xuân, đâm trâu, ăn cơm mới


Trồng trọt : lúa, rau, chè, ngô, cây ăn
quả xứ lạnh, ruộng bậc thang, nương
rẫy


Trồng trọt : cà fê, cao su, hồ tiêu, chè trên
đất đỏ Ba dan


Nghề thủ công : dệt, may, thêu, đan
lát, rèn, đúc


Nghề thủ công : kg nổi bật lắm
Chăn ni : dê, bị Chăn ni : trâu, bị, voi
Khai thác khống sản : Apatit, đồng,


chì, kẽm, gỗ và lâm sản khác


Khai thác sức nước và rừng : làm thuỷ điện
và các loại lâm sản



<i><b>c)Hoạt động 3 : </b></i>Làm việc cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Nhân dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống,
đồi trọc ?


-NX-KL


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>
-NX tiết học
-Dặn dò hs


-Trồng rừng, trồng cây cơng nghiệp dài ngày,
cây ăn quả


-NX
-Nghe



<b>---TẬP ĐỌC</b>



<b>Có chí thì nên</b>


<b>I) u cầu cần đạt :</b>


- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi .


- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí , giữ vững mục tiêu đã chọn , không nản lịng khi
gặp khó khăn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II)Hoạt động dạy học</b>
<b>1)KT bài cũ</b>



-Gọi 2-3 hs đọc lại bài <i>Ông Trạng thả diều </i> trả lời
câu hỏi về nợi dung bài


-NX-chi điểm
<b>2)Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>a)Luyện đọc</b></i>


-Gọi 1 hs giỏi đọc bài
-Gọi 7 hs đọc tiếp nối
+Lượt 1:Rèn từ khó
+Lượt 2:Giải nghĩa từ
-Y/c hs đọc theo cặp
-Gọi 1 hs đọc lại bài


-Đọc mẫu : giọng nhẹ nhàng, rõ ràng, khun bảo


<i><b>b)Tìm hiểu bài</b></i>


-Y/c hs đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài
theo nhóm 5


-Gọi hs nêu kết quả
+Câu hỏi 1


+ Câu hoûi 2


+Theo em hs phải rèn luyện ý chí gì ? Cho VD về


những biểu hiện của 1 hs kg ý chí


-NX


<i><b>c)Đọc diễn cảm</b></i>


-Gọi 7 hs đọc nối tiếp lại bài
-Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài
-Đọc mẫu


-Đọc và trả lời câu hỏi theo y/c của GV
-NX



-Đọc


-Đọc tiếp nối
-Đọc theo cặp
-Đọc


-Nghe


-Làm việc nhóm 5
-Nêu


+Câu a (1, 4) ; Câu b (2, 5) ; Câu (3, 6, 7)
+Cách diễn đạt các câu tục ngữ đều dễ nhớ,
dễ hiểu vì : ngắn gọn, ít chữ ( câu 1, 3, 6, 7) ;
có vần nhịp cân đối (câu 2 là hành – vành ;
câu 3 này – bày ; câu 4 nên – nền ; câu 5 cua


– rùa ; câu 6 cả – rã ; câu 7 thất bại – thành
cơng ) ; hình ảnh (người có kiên nhẫn thì mài
sắt nên kim, người đan lát quyết làm cho sản
phẩm trịn vành, người kiên trì thì câu chạch,
người chèo thuyền kg lơi tay chèo giữa sóng
to, gió lớn )


+Nêu ý kiến
-NX


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Y/c hs đọc theo cặp


-Gọi hs thi đọc diễn cảm trước lớp
-Gọi hs thi đọc thuộc lòng trước lớp
-NX,tuyên dương hs


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Các câu tục ngữ khun chúng ta điều gì ?
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Đọc theo cặp
-Thi đọc diễn cảm
-Thi đọc thuộc lịng
-NX


-Khẳng định có ý chí nhất định thành công ;
khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn,


khuyên người ta kg nản lòng khi gặp khó khăn
-Nghe



<b>---KĨ THUẬT</b>



<b>Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (Tiết 2)</b>



<b>I) Yêu cầu cần đạt: Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Thực hiện </b>


<i><b>hoạt động 1</b></i> ở (tiết 2) ; <i><b>hoạt động 2 </b></i>dành cho (tiết 3)
<b>II)Đồ dùng: Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu,….của GV và HS </b>
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs nhắc lại quy trình và cách khâu đã học ở tiết
1 và đọc lại ghi nhớ


-NX,tuyên dương
<b>2)Bài mới</b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>a)Hoạt động 1 : </b></i>HS thực hành


-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp vải
-GV NX và chốt lại


+Bước 1 : gấp vải
+Bước 2 : Khâu viền…


-Cho hs thực hành cá nhân
-QS giúp đỡ hs


<i><b>b)Hoạt động 2 </b></i>(thực hiện ở tuần 12)
Đánh giá kết quả học tập của hs
-Cho hs trưng bày sản phẩm


-Nêu tiêu chí đánh giá


+Gấp được mép vải tương đối phẳng,…
+Khâu viền được đường gấp = mũi khâu đột
+Mũi khâu tương đối đều phẳng….


+Hoàn thành sản phẩm đùng giờ


-Y/c hs dựa vào các tiêu chí trên tự đánh giá
-GV NX và đánh giá, tuyên dương


<b>3)Củng cố, dặn dị</b>
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Nhắc lại
-NX


-Nhắc lại và làm mẫu
-NX và nghe



-Thực hành


-Trưng bày
-Nghe


-Tự đánh giá
-NX


-Đọc
-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TỐN</b>



<b>Đề – xi – mét vng</b>


<b>I) u cầu cần đạt :</b>


Giuùp hs:


- Biết đề-xi-mét vng là đơn vị đo diện tích .


- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông .


- Biết được 1dm2<sub> = 100cm</sub>2<sub> . Bước đầu biết chuyển đổi từ dm</sub>2<sub> sang cm</sub>2 <sub>và ngược lại.</sub>


* BTCL : Bài 1,2,3; Hs khá, giỏi làm được bài 5
<b>II)Hoạt động dạy học</b>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs làm BT 2 của tiết trước


-NX-cho điểm


<b>2)Bài mới</b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>


<i><b> a)</b><b>Giới thiệu đề-xi-mét vng</b></i>


-Để đo diện tích người ta cịn dùng đơn vị là
đề-xi-mét vng


-Cho hs xem hình vg cạnh 1 dm đã chuẩn bị
-Chỉ vào bề mặt hình vng và nói : Đề-xi-mét vg
là diện tích hình vng có cạnh dài 1 dm, đây là dm2


-Giới thiệu cách đọc và viết dm2


-Y/c hs QS hình vng cạnh 1 dm có cấu tạo ntn ?
-Y/c hs nêu mối quan hệ giữa dm2<sub> và cm</sub>2


-NX


<i><b> b)Thực hành</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs trả lời miệng
-NX,tuyên dương


<i><b>Baøi 2</b></i>



-Gọi hs đọc y/c


-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm


<i><b>Bài 3</b></i>


Tương tự bài 2


<i><b>Bài 5(Hs khá , giỏi)</b></i>


-Tương tự bài 2
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>
- 1 dm2<sub> = ? cm</sub>2


-NX tiết học
-Dặn dò hs


-Làm bài theo y/c của GV
-NX


-Nghe


-QS và đo thấy cạnh đúng 1 dm
-QS và nghe


-Nghe và đọc lại



-Được xếp đầy bởi 100 hình vng nhỏ ( diện
tích 1 cm2<sub> )</sub>


- 1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2<sub> và ngược lại</sub>


-NX
-Đọc
-Đọc
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
Tương tự


-Đúng ( a ) ; Sai ( b, c, d )
- 1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2


-Nghe



<b>---TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân</b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>


Giuùp hs biết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.


<b>II)Hoạt động dạy học</b>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi 2 cặp hs trao đổi ý kiến với người thân về
nguyện vọng học thêm môn năng khiếu


-NX- cho điểm
<b>2)Bài mới</b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>a)Hướng dẫn hs phân tích đề</b></i>


-Gọi hs đọc đề bài


-Gạch chân : em với người thân, cùng đọc 1 truyện,
khâm phục, đóng vai


<i><b> b)Hướng dẫn hs thực hiện cuộc trao đổi</b></i>


-Gọi hs đọc gợi ý 1
-KT sự chuẩn bị của hs


-NX và gợi ý hs có thể chọn các đề tài sau :
+Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá
Quát, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Ngọc Kí,….
-Gọi hs nêu nhân vật mình chọn


-Gọi hs đọc gợi ý 2



-Gọi hs giỏi làm mẫu theo gợi ý trong sgk
-NX


-Gọi hs đọc gợi ý 3


-Gọi hs hs trả lời mẫu các câu hỏi ở gợi ý 3
-NX


<i><b>c)Từng cặp hs thực hành đóng vai trao đổi</b></i>


-Y/c chọn bạn trao đổi, thống nhất dàn ý trao đổi
-QS giúp đỡ hs


<i><b>d)Từng cặp hs thi đóng vai trao đổi trước lớp</b></i>


-Gọi hs đóng vai trước lớp
-NX, tuyên dương hs
<b>3)Củng cố ,dặn dò</b>
-NX tiết học và dặn dò hs


-Trao đổi theo y/c của GV
-NX


-Đọc


-QS và nghe
-Đọc


-Nghe



+Niu-tơn (cậu bé Niu-tơn) ; Rô-bin-xơn
(Rô-bin-xơn ở đảo hoang),….


-Nêu
-Đọc
-Làm mẫu
-NX
-Đọc
-Trả lời
-NX


-Làm việc nhóm đơi
-Đóng vai trước lớp
-NX


-Nghe


<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tính từ </b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>


- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái,…(ND
Ghi nhớ ).


- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn ahoặc đoạn b,BT1,mụcIII), đặt được câu có dùng
tính từ (BT2).


<b>II)Hoạt động dạy học</b>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa time cho
động


-NX,cho điểm
<b>2)Bài mới </b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> a)Nhận xét</b></i>
<i><b> Baøi 1, 2</b></i>


-Gọi hs đọc BT 1, 2


-Y/c hs suy nghó làm bài nhóm đôi
-Gọi hs nêu kết quả


-NX-KL :


(a)Chăm chỉ, giỏi ; (b)Cầu <i>trắng phau</i> và tóc <i>xám</i>


<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm việc
-Gọi hs nêu kết quả


-NX-tuyên dương-KL : Bổ sung ý nghĩa cho từ <i><b>đi lại</b></i>



<i><b>b)Ghi nhớ</b></i>


-Gọi hs đọc ghi nhớ


<i><b>c)Luyện tập</b></i>
<i><b> Baøi 1</b></i>


-Gọi hs đọc BT 1


-Y/c hs suy nghó làm bài nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quả


-NX-tuyên dương-KL :


(a) Gầy gị, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh
nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.


<i><b> Baøi 2</b></i>


-Gọi hs đọc BT 2


-Y/c hs suy nghĩ làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
<b>3)Củng cố,dặn dị</b>
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học


-Dặn doø hs



-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-NX


(c)Thị trấn : nhỏ ; Vườn nho : con con ; Những
ngôi nhà : nhỏ bé, cổ kính ; Dịng sơng : hiền
hồ ; Da của thầy Rơ-nê : nhăn nheo


-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
-Đọc
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX


(b) Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài,
hồng, to tướng, dài, thanh mảnh


-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
-Đọc
-Nghe



<b>---KHOA HỌC</b>



<b>Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?</b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>


Giúp hs biết :


- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên .
<b>II)Hoạt động dạy học</b>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs vẽ và trình bày lại sơ đồ chuyển thể của nước
-NX-cho điểm


Bay hôi Ngưng tụ
Nóng chảy Đông ñaëc
-NX


<b> 2)Bài mới</b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>


<b> a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên</b>


<b> *Mục tiêu : Trình bày được mây hình thành ntn ; Giải thích được nước mưa từ đâu ra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>-Y/c hs thảo luận nhóm đơi để nghiên cứu </b></i><b>Cuộc </b>
<b>phiêu lưu của giọt mưa</b><i><b> trang 46, 47. Sau đó nhìn </b></i>


<i><b>hình vẽ để kể lại với bạn bên cạnh</b></i>


<i><b>-Mây được hình thành ntn ?</b></i>
<i><b>-Nước từ đâu ra ?</b></i>


<i><b>-Y/c hs nêu định nghĩa về vịng tuần hồn của nước </b></i>
<i><b>trong tự nhiên</b></i>


<i><b>-NX-KL : như mục bạn cần biết</b></i>


-Nghe và thảo luận nhóm đôi


-Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành
những hạt nước rất nhỏ kết lại thành các đám
mây


-Những giọt nước li ti trong các đám mây rơi
xuống đất thành mưa


<i><b>-Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi </b></i>
<i><b>từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xay ra </b></i>
<i><b>lặp đi lặp lại, tạo ra</b><b>vịng tuần hồn của nước</b></i>
<i><b>trong tự nhiên</b></i>


-NX
<i> b) Hoạt động 2 :<b>Trị chơi đóng vai “Tơi là giọt nước”</b></i>


<b> *Mục tiêu :</b> Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa


<i><b> * Cách tiến hành </b></i>



-Y/c hs phân vai theo : giọt nước ; hơi nước ; mây
trắng ; mây đen ; giọt mưa


-Gọi 1 số hs lên hướng dẫn mẫu trước lớp
-Y/c hs tự sáng kiến lời thoại và phụ hoạ
-QS giúp đỡ hs


-Gọi hs đóng vai trước lớp
-NX- tuyên dương hs
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Gọi hs đọc lại mục bạn cần biết
-NX tiết học và dặn dị hs


<i><b>-Phân vai theo y/c của GV và làm việc theo </b></i>
<i><b>nhóm</b></i>


<i><b>-Làm mẫu</b></i>


<i><b>-Đóng vai theo nhóm</b></i>
<i><b>-Đóng vai trước lớp</b></i>
<i><b>-NX</b></i>


-Đọc
-Nghe



<b>---Thứ sáu , ngày tháng năm 2009</b>




<b>TỐN</b>
<b>Mét vng</b>
<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>


Giúp hs:


- Biết m2<sub> là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết đựơc “ mét vuông” , “m</sub>2<sub>”.</sub>


- Biết được 1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub> . Bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2<sub> sang dm</sub>2<sub> , cm</sub>2<sub>.</sub>


* BTCL : Bài 1,2(cột 1),3
<b>II)Hoạt động dạy học</b>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs làm BT sau :


700 cm2<sub> = ? dm</sub>2<sub> ; 1700 cm</sub>2<sub> = ? dm</sub>2
<sub>50 dm</sub>2<sub> = ? cm</sub>2 <sub>; 97 dm</sub>2<sub> = ? cm</sub>2


-NX-cho điểm
<b>2)Bài mới</b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>
<i><b> a)</b><b>Giới thiệu mét vuông</b></i>


-Cùng với cm2, dm2 , để đo diện tích người ta cịn
dùng đơn vị là mét vng


-Cho hs xem hình vg cạnh 1 m đã chuẩn bị


-Chỉ vào bề mặt hình vng và nói : Mét vg là


-Làm bài theo y/c của GV
-NX


-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m, đây là m2


-Giới thiệu cách đọc và viết m2


-Y/c hs QS hình vng cạnh 1 m có cấu tạo ntn ?
-Y/c hs nêu mối quan hệ giữa m2<sub> và dm</sub>2


-NX


<i><b> b)Thực hành</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


-Gọi hs đọc y/c


-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm


<i><b>Bài 2(coät 1)</b></i>


-Gọi hs đọc y/c



-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm


<i><b>Bài 3</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>
- 1m2<sub> = ? dm</sub>2


-NX tiết học
-Dặn dò hs


-Nghe và đọc lại


-Được xếp đầy bởi 100 hình vng nhỏ ( diện
tích 1 dm2<sub> )</sub>


- 1 m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> và ngược lại</sub>


-NX và ngược lại
-Đọc


-Làm bài


-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX


BÀI GIẢI


Diện tích của 1 viên gạch lát nền là
30 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên
gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là


900 200 = 180 000 (cm2<sub>) = 18 m</sub>2


ĐS :
-Nghe



<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Mở bài trong bài văn kể chuyện</b>
<b>I) u cầu cần đạt :</b>



- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo
cách gián tiếp (BT3, mục III).


<b>II)Hoạt động dạy học</b>
<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1
người có ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống
-NX,cho điểm


<b>2)Bài mới </b>


<b> </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>
<i><b> a)Nhận xét</b></i>


<i><b> Baøi 1, 2</b></i>


-Gọi hs đọc BT 1, 2


-Y/c hs suy nghó làm bài nhóm đôi
-Gọi hs nêu kết quả


-NX-KL : Đoạn mở bài là : “Trời mùa thu mát…..cố


-Đóng vai
-NX


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

sức tập chạy”



<i><b> Baøi 3</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm việc
-Gọi hs nêu kết quả


-NX-tuyên dương-KL : Đó là 2 cách mở bài cho bài
văn kể chuyện : mở bài trực tiếp và gián tiếp


<i><b>b)Ghi nhớ</b></i>


-Gọi hs đọc ghi nhớ


<i><b>c)Luyện tập</b></i>
<i><b> Baøi 1</b></i>


-Gọi hs đọc BT 1


-Y/c hs suy nghó làm bài nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quả


-NX-tun dương-KL :
(a) Trực tiếp


-Gọi hs kể lại các cách mở bài trên


<i><b> Baøi 2</b></i>


-Gọi hs đọc BT 2



-Y/c hs suy nghó làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương


<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi hs đọc BT 2


-Có thể kể mở bài cho truyện bằng lời của ai ?
-Y/c hs suy nghĩ làm bài


-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX
-Đọc
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX



(b) , (c), (d) Gián tiếp
-Kể


-Đọc
-Làm việc


-Nêu : Mở bài theo cách trực tiếp
-NX


-Đọc


-Lời của người kể hoặc lời của Lê
-Làm việc


-Nêu
-NX
-Đọc
-Nghe



<b>---LỊCH SỬ</b>



<b>Nhà Lý dời đô ra Thăng Long</b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>


Giúp hs biết :


- Nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La :vùng trung tâm của đất nước , đất rộng
lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt .



- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có cơng dời đơ ra Đại La và
đổi tên kinh đô là Thăng Long.


<b>II)Đồ dùng : Bản đồ hành chính VN</b>
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống qn Tống
xâm lược


-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ của tiết trước
-NX- cho điểm


-Hoàn toàn thắng lợi giữ vững độc lập cho
nước nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> Giới thiệu bài</b>
<b> a)Hoạt động 1: GV giới thiệu</b>


-Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngơi, tính tình bạo ngược. Lý Cơng Uẩn là viên
quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đấy


<i><b> </b></i><b>b)Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>


-Treo bản đồ hành chính miền Bắc VN và y/c hs xác
định vị trí của kinh đơ Hoa Lư và Đại La (Thăng
Long )


-Y/c hs dựa vào sgk, đoạn : “Mùa xuân năm



1010….màu mỡ này” , để lập bảng so sánh theo mẫu
sau :


-Xác định vị trí của kinh đơ Hoa Lư và Đại La
(Thăng Long )


-Nghe và làm việc


<i> Vùng đất</i>
<b>Nội dung so sánh</b>


<b>Hoa Lư</b> <b>Đại La</b>


-Vị trí


-Địa thế ( -Kg phải trung tâm -Rừng núi hiểm trở, chật hẹp -Trung tâm đất nước-Đất rộng, bằng phẳng, màu
mỡ )


-Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà dời đô từ Hoa Lư ra
Đại La ?


-NX-KL :


-Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm
no


-NX


Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau


đó, Lý Thánh Tơng đổi tên nước là Đại Việt. Giải thích thêm từ “Thăng Long” và “Đại Việt”


<b> c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp</b>


-Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng ntn ?
-NX-KL


<b>3)Cuûng cố,dặn dò </b>


-Gọi hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài
-Gọi hs đọc ghi nhớ


-NX tiết học
-Dặn dò hs


-Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân
tụ họp ngày càng đơng và lập nên phố nên,
phường


-NX
-Trả lời
-Đọc
-Nghe


<b>---Mó thuật</b>



<b>Thường thức mĩ thuật: Xem tranh họa sĩ</b>


<b>I) Yêu cầu cần đạt :</b>



-Hiểu nội dung của các bức tranh qua hình vẽ , bố cục, màu sắc.
- Hs làm qquen với chất liệu và kĩ thuật vẽ tranh.


* Hs khá, giỏi chỉ ra các hình ảnh và màu sắctrên tranh mà mình thích .
<b>II)Chuẩn bị:</b>


-SGK, SGV


<b>III)Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>1)KT bài cũ:</b>


<b>-KT lại những bài chưa hồn thành ở tiết rồi</b>
-NX


<b>2)Dạy bài mới:</b>
<b> Giới thiệu bài</b>


<b>a)Hoạt động 1:Xem tranh</b>


<b>* Về nông thôn sản xuất tranh lụa của họa só Ngô </b>
<b>Minh Cầu</b>


<b>-Ghi câu hỏi lên bảng</b>
-Bức tranh vẽ đề tài gì?
-NX


-Hình ảnh nào là hình ảnh chính?
-NX



-Cịn có thêm những hình ảnh nào?
-NX


-Tranh làm bằng chất liệu gì?
-NX


-Giong bò: cầm thừng đi sau con bò


<b>* Gội đầu: tranh khắc gỗ màu của họa sĩ Trần Văn </b>
<b>Cẩn</b>


-Tên bức tranh là gì?
-NX


-Tác giả là ai?
-NX


-Tranh vẽ đề tài nào?
-NX


-Tranh có những hình ảnh nào?
-NX


-làm bằng chất liệu gì?
-NX


<b>b)Hoạt động 2: NX, đánh giá</b>
-khen những em tích cực phát biểu
<b>3)Củng cố – dặn dị:</b>



-NX tiết học và dặn dò


-QS trước cảnh sinh hoạt hằng ngày


-Thảo luận nhóm 4
-Trình bày


-Nông thôn
-NX


-Trả lời
-NX


-Con bò, con bê, nhà làm tranh thêm sinh
động


-NX
-Tranh lụa
-NX


-Đọc ND trong SGK
-QS S/29


-Trình bày
-NX


-Trần Văn Cẩn
-NX


-Đề tài sinh hoạt


-NX


-Trả lời
-NX
-Gỗ màu
-NX


</div>

<!--links-->

×