Tải bản đầy đủ (.docx) (231 trang)

http ngoclinhson violet vn giaùo aùn 12 – ban cô baûn tiết thứ 1 2 khái quát văn học việt nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỷ xx a mục tiêu nắm được một số nét tổng quát về các giai đoạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 231 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết thứ: 1-2 </b>


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM</b>


<b>TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX</b>
<b>A. MỤC TIÊU.</b>


- Nắm được một số nét tổng quát về các giai đoạn phát triển; những thành tựu chủ
yếu và đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến
hết thế kỷ XX. Hiểu được mối quan hệ giữa văn học với thời đại, hiện thực đời sống
và sự phát triển của lịch sử văn học.


-Có năng lực tổng hợp khái quát và hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học
Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỷ XX.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP.</b>
-Phát vấn. Thuyết giảng.
<b>C. CHUẨN BỊ.</b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu các đơn vị kiến thức trong bài.


-Văn học Việt Nam thời kỳ này ra
đời trong hoàn cảnh nào? Điều gì
là thuận lợi?


Giáo viên giới thiệu thêm:


Văn chương khơng được nói nhiều
chuyện đau buồn, chuyện tiêu
cực.Phản ánh tổn thất trong chiến
đấu là văn chương lạc điệu không
lành mạnh.


-Văn chương khơng được nói
chuyện hưởng thụ chuyện hạnh
phúc cá nhân Đề tài tình yêu cũng
hạn chế Nếu có viết về tình u
phải gắn liền với nhiệm vụ chiến
đấu.


-Văn chương phải phản ánh nhận
thức con người phân biệt rạch ròi


<b>I. Khái quát văn học Việt Nam từ Cách</b>
<b>mạng tháng Tám 1945 đến 1975.</b>


<b>1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xã hội văn</b>
<b>hoá.</b>



Văn học Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh:
cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ngày
càng ác liệt:


-Chín năm kháng chiến chống thực dân
Pháp.


-Hai mươi mốt năm kháng chiến chống Mĩ.
-Xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc.


<b>a. Mười năm (1945-1964) cuộc sống con</b>
<b>người có nhiều thay đổi.</b>


-Nền kinh tế nghèo nàn, chậm phát triểnhình
ảnh quê hương, đất nước và những con
người kháng chiến như bà mẹ, anh vệ quốc
quân, chị phụ nữ, em bé liên lạc. Tất cả đều
thể hiện chân thực và gợi cảm.


<b>b. Từ 1954-1965:</b>
* Chủ đề:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giữa địch-ta, bạn-thù. Văn học
thiên về hướng ngoại hơn là
hướng nội.


Nêu nhận định khái quát về thành
tựu của văn học giai đoạn
1945-1954?



Chứng minh một cách ngắn gọn?


Về thơ biểu hiện cụ thể như thế
nào?


-Giáo viên giới thiệu thêm:


Một số bài thơ: Nguyên tiêu, Báo
<i>tiệp</i>


<i>Đăng sơn, Cảnh khuya của Hồ Chí</i>
Minh.


Tố Hữu tiêu biểu cho xu hướng
khai thác những đề tài truyền
thống. Nguyễn Đình Thi tiêu biểu
cho sự tìm tịi cách tân thơ ca
(huớng nội). Quang Dũng tiêu biểu
cho cảm hướng lãng mạn anh
hùng.


-Về kịch?


Về lí luận phê bình?


-Em có kết luận gì về văn học giai
đoạn 1945-1954?


cảm hứng lãng mạn, tràn đầy niềm vui và


tin tưởng vào ngày mai.


+ Hướng về miền Nam với nỗi đau chia cắt
và ý chí thống nhất đất nước.


*Thành tựu:


-Văn xuôi: Những tác phẩm tiêu biểu: Cửa
<i>biển (4Nguyên Hồng, Vỡ bờ (2 </i>
tập)-Nguyễn Đình Thi, Sống mãi với thủ
đô-Nguyễn Huy Tưởng, Cao điểm cuối cùng
-Hữu Mai, Trước giờ nổ súng -Lê Khâm,
<i>Mười năm -Tơ Hồi, Cái sân gạch, Mùa lúa</i>
<i>chiêm -Đào Vũ, Mùa lạc -Nguyên Khải, Sông</i>
<i>Đà -Nguyễn Tuân. </i>


-Thơ:-: Gió lộng -Tố Hữu, Ánh sáng và phù
<i>sa -Chế Lan Viên, Riêng chung -Xuân Diệu,</i>
<i>Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, Bài ca</i>
<i>cuộc đời -Huy Cận, Tiếng sóng -Tế Hanh,</i>
<i>Bài thơ Hắc Hải -Nguyễn Đình Thi, Những</i>
<i>cánh buồm -Hồng Trung Thơng.</i>


-Về kịch: Kịch phát triễn mạnh Đó là các vở:
<i>Một Đảng viên-Học Phi, Ngọn lửa -Nguyễn</i>
Vũ, Nổi gió, Chị Nhàn-Đào Hồng Cẩm.


c. Từ 1965-1975:


* Chủ đề bao trùm: + Ca ngợi chủ nghĩa anh


hùng cách mạng (không sợ giặc, dám đánh
giặc, quyết đánh giặc). Có đời sống tình cảm
hài hồ giữa riêng và chung, bao giờ cũng
đặt cái chung lên trên hết, có tình cảm quốc
tế cao cả).


+Tổ quốc và xã hội chủ nghĩa.
- Văn xuôi:


+Người mẹ cầm súng, những đứa con trong
<i>gia đình - Nguyễn Đình Thi, Rừng xà nu</i>
-Nguyễn Trung Thành (Nguyên Ngọc).


+Ở Miền Bắc: Kí của Nguyễn Tuân -Hà Nội
<i>ta đánh Mĩ giỏi,Vùng trời (3 tập).</i>


-Thơ:-Ra trận. Máu và hoa (Tố Hữu).


-Hoa ngày thường, chim báo bão (Chế
Lan Viên)


Và những gương mặt: Phạm Tiến Duật, Lê
Anh Xuân, Nguyễn Khoa Điềm.


Tất cả đã mang tới cho thơ ca tiếng nói mới
mẻ, sơi nổi, trẻ trung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Văn học 1954-1965 tập trung
phản ánh điều gì ?



Chứng minh ngắn gọn thành tựu
của văn học giai đoạn 1955-1964
-Văn xuôi?


-Thành tựu về thơ?
-Thành tựu về kịch?


-Nêu khái quát thành tựu văn học
giai đoạn này?


Thơ những năm chống Mĩ đạt tới
thành tựu xuất sắc, tập trung thể
hiện cuộc ra quân vĩ đại của cả dân
tộc, khám phá sức mạnh của con
người Việt Nam, đề cập tơí sứ
mạng lịch sử và ý nghĩa nhân loại
của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Thơ vừa mở mang, vừa đào sâu
hiện thực đồng thời bổ sung, tăng
cường chất suy tưởng và chính
luận.


-Thơ ca ghi nhận những tác giả
vừa trực tiếp chiến đấu vừa làm
thơ (Đó là những con người: Cả
thế hệ giàn ngang gánh đất nước
trên vai)-Bằng Việt.


-Truyện và kí có thành tựu như thế
nào?



Cẩm, Đôi mắt -Vũ Dũng Minh.


- Lý luận, nghiên cứu phê bình:Tập trung ở
một số tác giả như Vũ Ngọc Phan, Đặng
Thai Mai, Hoài Thanh, Xuân Diệu, Chế Lan
Viên.


d. Văn học vùng địch tạm chiếm từ
1945-1975:


-Văn học vùng địch tạm chiếm từ
1945-1975có hai thời điểm.


+Dưới chế độ thực dân Pháp (1945-1954).
+Dưới chế độ Mĩ -Nguỵ (1954-1975).


-Chủ yếu là những xu hướng văn học tiêu
cực phản động xu hướng chống phá cách
mạng xu hướng đồi truỵ.


-Bên cạnh các xu hướng này cũng có văn
học tiến bộ thể hiện lịng yêu nước và cách
mạng.


+Vũ Hạnh với (Bút máu).


+Vũ Bằng với (Thương nhớ mười hai).
+Sơn Nam với (Hương rừng Cà Mau).



<b>3. Đặc điểm của văn học Việt Nam từ</b>
<b>1945-1975:</b>


a.Văn học vận động theo hướng cách mạng
hố, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung
của đất nước.


- Nhà văn - chiến sĩ.


- Văn học trước hết phải là một thứ vũ khí
đấu tranh Cách mạng.


- Hiện thực đời sống Cách mạng và kháng
chiến là nguồn cảm hứng lớn cho văn học.
- Quá trình vận động, phát triển của nền văn
học mới ăn nhịp với từng chặng đường của
lịch sử dân tộc.


- Đề tài chủ yếu: + Đề tài Tổ Quốc.
+ Đề tài XHCN.


- Nhân vật trung tâm:Ngưòi chiến sĩ trên
mặt trận đấu tranh vũ trang và những người
trực tiếp phục vụ chiến trường, người lao
động.


b.Nền văn học hướng về đại chúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Thơ có thành tựu như thế nào?
-Giáo viên minh hoạ:



+Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu),
<i>Hoa ngày thường, Chim báo bão,</i>
<i>Những bài thơ đánh giặc (Chế Lan</i>
Viên), Hai đợt sóng, Tơi giàu đôi
<i>mắt (Xuân Diệu).</i>


- Nêu những đặc điểm cơ bản
của văn học Việt Nam từ
1954-1975?


- Em hiểu như thế nào là một nền
văn học vận động theo hướng
Cách mạng hoá ? Chứng
minh ?


- Đại chúng: "Đông đảo quần
chúng "


- Khuynh hướng sử thi là gì ?


- Cảm hứng lãng mạn ?


+ Quan tâm tới đời sống của nhân dân lao
động, nói lên nỗi bất hạnh cũng như niềm
vui, niềm tự hào của họ.


+ Nền văn học mới tập trung xây dựng hình
tượng quần chúng Cách mạng: miêu tả


người nông dân, người mẹ, người phụ nữ,
em bé …


c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.


<i> + Khuynh hướng sử thi: </i>


- Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch
sử và có tính chất tồn dân tộc.


- Nhân vật chính thường là những con người
đại diện cho tinh hoa, khí phách, phẩm chất
và ý chí của dân tộc; tiêu biểu cho lý tưởng
cộng đồng hơn là lợi ích và khát vọng cá
nhân -> Con người chủ yếu được khám phá
ở lẽ sống lớn và tình cảm lớn.


- Giọng văn ngợi ca, hào hùng….
+ Cảm hứng lãng mạn:


- Cảm hứng khẳng định cái tôi tràn đầy cảm
xúc và hướng tới lý tưởng. Ca ngợi CN anh
hùng Cách mạng và tin tưởng vào tương lai
tươi sáng của dân tộc -> Nâng đỡ con người
Việt Nam vượt qua thử thách.


=> Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm
hứng lãng mạn đã làm cho văn học giai
đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc quan,


đồng thời đáp ứng được yêu cầu phản ánh
hiện thực đời sống trong quá trình vận động
và phát triển Cách mạng


II. Vài nét khái quát Văn học Việt Nam từ
1975 đến hết thế kỉ XX:


1. Vài nét về hồn cảnh lịch sử xã hội, văn
hố.


-Chiến tranh kết thúc, đời sống về tư
tưởngtâm lí, nhu cầu vật chất con người đã
có những thay đổi so với trước. Từ
1975-1985 ta lại gặp phải những khó khăn về kinh
tế sau cuộc chiến kéo dài cộng thêm là sự
ảnh hưởng của hệ thống XHCN ở Đông Âu
bị sụp đổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Vài nét khái quát về hoàn cảnh
lịch sử, xã hội của văn học Việt
Nam từ 1975 đến hết thế kỷ XX?


-Nêu những thành tựu chủ yếu của
văn học giai đoạn này ?


cho văn nghệ Đẳng khẳng định: "Đổi mới có
<i>ý nghĩa sống cịn là nhu cầu bức thiết. Thái</i>
<i>độ của Đảng nhìn thẳng vào sự thật, đánh</i>
<i>giá đúng sự thật, nói rõ sự thật".</i>



<b>2. Qúa trình phát triễn và thành tựu chủ</b>
<b>yếu:</b>


- Trường ca: "Những người đi tới biển"
(Thanh Thảo)


- Thơ: "Tự hát" (X Quỳnh) , "Xúc xắc mùa
<i>thu" (Hoàng Nhuận Cầm), …</i>


- Văn xuôi: "Đứng trước biển", " Cù lao tràm
<i>", (Nguyễn Mạnh Tuấn), Thời xa vắng (Lê</i>
Lựu)…


- Kí: "Ai đã đặt tên cho dịng sơng" (Hồng
Phủ NgọcTường), "Cát bụi chân ai" (Tơ
Hồi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết thứ: 3 </b>


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh:


-Biết cách viết một bài văn về tư tưởng đạo lí.


-Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm sai
lầm.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP. </b>


- Nêu vấn đề - Phát vấn.
C. CHUẨN BỊ.


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


a. Đặt vấn đề:
b. Tri n khai b i:ể à


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Hội dung</b>


- Giáo viên ghi đề bài lên
bảng và yêu cầu học sinh
tập trung tìm hiểu các khía
cạnh sau:


--Thế nào là nghị luận về
một tư tưởng đạo lí?


-Nêu những yêu cầu khi làm
bài văn nghị luận về tư
tưởng, đạo lí?


- Giáo viên hướng dẫn học


sinh trả lời các câu hỏi sau:
+Thế nào là sống đẹp? (Gợi
ý: về lý tưởng tình cảm
hành động).


+ Vậy sống đẹp là gì?
Bài học rút ra?


- Cách làm bài nghị luận?
*Giáo viên giảng rõ:


-Giải thích khái niệm của đề
bài (ví dụ ở đề trên đã dẫn,
ta phải giải thích sống đẹp


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Khái niệm: </b>


-Nghị luận về một tư tưởng đạo lý là quá trình kết
hợp những thao tác lập luận để làm rõ những vấn
đề tư tưởng, đạolí trong cuộc đời:


-Tư tưởng đạo lí trong cuộc đời bao gồm:
+Lí tưởng (lẽ sống).


+Cách sống.
+Hoạt động sống.


+Mối quan hệ giữa con người với con người (cha
mẹ, vợ chồng, anh em,và những người thân thuộc


khác) ở ngồi xã hội có các quan hệ trên dưới, đơn
vị, tình làng nghĩa xóm, thầy trò, bạn bè.…


<b>2. Yêu cầu làm bài văn về về tư tưởng đạo lí:</b>
a. Hiểu đựoc vấn đề cần nghị luận, ta phải qua
bước phân tích, giải đề, xác định được vấn đề, với
đề trên đây ta thực hiện.


+Hiểu được vấn đề nghị luận là gì
Ví dụ: "Sống đẹp là thế nào hỡi bạn”


-Muốn tìm thấy các vấn đề cần nghị luận, ta phải
qua các bước phân tích, giải đề xác định được vấn
đề, với đề trên đây ta thực hiện.


+Thế nào là sống đẹp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

là thế nào?).


-Giải thích và chứng minh
vấn đề đặt ra (tại sao lại đặt
ra vấn đề sống có đạo lí, có
lí tưởng và nó thể hiện như
thế nào?


-Suy nghĩ cách đặt vấn đề
ấy có đúng không? (Hay
sai) Chứng minh nên ta mở
rộng bàn bạc bằng cách đi
sâu vào vấn đề nào đó-Một


khía cạnh.Ví dụ làm thế nào
để sống có lí tưởng, có đạo
lí hoặc phê phán cách sống
khơng có lí tưởng,hồi bão,
thiếu đạo lí) này phải cụ thể
sâu sắc, tránh chung chung.
Sau cùng của suy nghĩ là
nêu ý nghĩa vấn đề.


-Vấn đề mà cố thủ tướng ấn
Độ nêu ra là gì? Đặt tên cho
vấn đề ấy?


thời đại, xác định vai trị trách nhiệm.


*Có đời sống tình cảm đúng mực, phong phú và hài
hồ.


*Có hành động đúng đắn.


-Suy ra: Sống đẹp là sống có lí tưởng đúng đắn,
cao cả, cá nhân xác định được vai trò trách nhiệm
với cuộc sống, có đời sống tình cảm hài hồ phong
phú, có hành động đúng đắn. Câu thơ nêu lên lí
tưởng và hành động và hướng con người tới hành
động để nâng cao giá trị, phẩm chất của con người.
<b>b. Từ vấn đề nghị luận xác định người viết tiếp tục</b>
phân tích, chứng minh những biểu hiện cụ thể của
vấn đề, thậm chí bàn bạc, so sánh bãi bỏnghĩa là
áp dụng nhiều thao tác lập luận.



<b>c. Phải biết rút ra ý nghĩa vấn đề.</b>


<b>d. Yêu cầu vô cùng quan trọng là người thực hiện</b>
nghị luận phải sống có lí tưởng và đạo lí.


<b>3. Cách làm bài nghị luận:</b>


<b>a. Bố cục: Bài nghị luận về tư tưởng đậo lí cũng</b>
như các bài văn nghị luận khác gồm 3 phần: mở
bài, thân bài, kết bài.


<b>b. Các bước tiến hành ở phần thân bài: phụ thuộc</b>
vào yêu cầu của thao tác những vấn đề chung
nhất.


<b>II. Củng cố.</b>
<b>III. Luyện tập. </b>
<b>Câu 1: </b>


Vấn đề mà Nê -ru cố Tổng thống ấn Độ nêu ra là
văn hoá và những biểu hiện ở con người Dựa vào
đây ta đặt tên cho văn bản là:


-Văn hoá con người.


-Tác giả sử dụng các thao tác lập luận.
+Giải thích +chứng minh.


+Phân tích +bình luận.



+Đoạn từ đầu đến “hạn chế về trí tuệ và văn hố”
Giải thích + khẳng định vấn đề (chứng minh).


+Những đoạn cịn lại là thao tác bình luận.
+Cách diễn đạt rõ ràng, giàu hình ảnh.
<b>Câu 2:</b>


-Sau khi vào đề bài viết cần có các ý:
*Hiểu câu nói ấy như thế nào?


Giải thích khái niệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nó thể hiện như thế nào?
-Suy nghĩ.


+Vấn đề cần nghị luận là đề cao lí tưởng sống của
con người và khẩng định nó là yếu tố quan trọng
làm nên cuộc sống con người.


+Khẳng định: đúng.
+Mở rộng bàn bạc.


*Làm thế nào để sống có lí tưởng?


*Người sống khơng có lí tưởng thì hậu quả sẽ ra
sao?


*Lí tưởng cuả thanh niên ta hiện nay là gì?
-Ý nghĩa của lời Nê-ru.



*Đối với thanh niên ngày nay?


*Đối với con đường phấn đấu lí tưởng, thanh niên
cần phải như thế nào?


<b>4.Củng cố: Nắm nội dung bài. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết thứ: 4 </b>
<b>TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:


-Hiểu được quan điểm sáng tác những nét khái quát về sự nghiệp văn học và những
đặc điểm cơ bản về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.


-Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của
Người.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP.</b>


- Đọc diễn cảm-Phát vấn-Nêu vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ. </b>


- Giáo viên: Soạn giáo án.
- Học sinh: Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học giai đoạn </b>
1945-1955?


<b>3. Bài mới:</b>
a. Đặt vấn đề:
b. Tri n khai b i:ể à


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


-Học sinh đọc tiểu dẫn.
-Nêu tóm tắt tiểu sử của Bác?


-Giáo viên giới thiệu thêm:


-Năm 1945 cùng với Đảng lãnh
đạo nhân dân giành chính quyền
Người độc tuyên ngôn khai sinh
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
-Người được bầu làm chủ tịch
nước trong phiên họp Quốc hội
đầu tiên, tiếp tục giữ chức vụ đó
cho đến ngày mất 2/9/1969.


Văn chương không phải là sự
nghiệp chính của Bác nhưng trong
quá trình hoạt động cách mạng,
Người đã sử dụng văn chương
như một phương tiện có hiệu quả
Sự nghiệp văn chương của Bác


được thể hiện trên các lĩnh vực


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Vài nét về tiểu sử của Bác.</b>
<i><b>a. Tiểu sử: (Xem SGK).</b></i>


<i><b>b. Qúa trình hoạt động cách mạng.</b></i>


-Năm 1911: Bác ra đi tìm đường cứu nước.
-Năm 1930: Bác đã thống nhất 3 tổ chức
cộng sản thành Đảng cộng sản Đông Dương
(nay là Đảng cộng sản Việt Nam).


-Năm 1941: Người về về nước trực tiếp lãnh
đạo cách mạng.


-Năm 1990: nhân dịp kỉ niệm 100 ngày sinh
của Người, tổ chức Giáo dục Khoa học và
văn hoá Liên hiệp quốc đã ghi nhận và suy
tơn Bác là Anh hùng giải phóng dân tộc, danh
nhân văn hố thế giới. Đóng góp to lớn nhất
của Bác là tìm ra đường cứu nước giải
phóng dân tộc.


<b>2. Quan điểm sáng tác văn học:</b>


- Văn học là một thứ vũ khí chiến đấu lợi hại
phụng sự cho sự nghiệp đấu tranh Cách
mạng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trình bày ngắn gọn sự nghiệp
văn học của Bác?


-Điều đáng lưu ý ở tập thơ <i>Nhật kí</i>
<i>trong tù là tính hướng nội Đó là</i>
bức chân dung tinh thần tự hoạ về
con người tinh thần của Bác-Một
con người có tâm hồn lớn, dũng
khí lớn, trí tuệ lớn. Con người ấy
khát khao tự do hướng về Tổ quốc,
nhạy cảm trước cái đẹp của thiên
nhiên, xúc động trướpc đau khổ
của con người. Đồng thời nhìn
thẳng vào mâu thuẫn xã hội thối
nát, tạo ra tiếng cười đầy trí tuệ.


-Anh (chị) hãy trình bày những nét
cơ bản về văn chính luận?


-Nêu những hiểu biết của em về
thể loại truyện và ký của Bác?
-Giáo viên khái quát nội dung
truyện và ký của Bác:


-Nội dung của truyện và kí đều tố
cáo tội ác dã man bản chất tàn
bạo, và xảo trá của bọn thực dân
phong kiến tay sai đối với các
nước thuộc địa, đồng thời đề ca


những tấm gương yêu nước, cách
mạng.


-Giáo viên giới thiệu thêm về tập
"Nhật kí trong tù":


Bác làm chủ yếu trong thời gian


+ Người đặc biệt coi trọng mục đích, đối
tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và
hình thức của tác phẩm.


* Trước khi đặt bút viết, Bác đặt ra câu hỏi:
-Viết cho ai (đối tượng sáng tác).


-Viết để làm gì (mục đích sáng tác).
-Viết về cái gì (nội dung sáng tác).


-Viết như thế nào? (phương pháp sáng tác).
 Nhờ có hệ thông quan điểm trên đây, tác
phẩm văn chương của Bác vừa có giá trị tư
tưởng, tình cảm, nội dung thiết thực mà cịn
có nghệ thuật sinh động, đa dạng.


<b>3. Sự nghiệp văn học:</b>
<i><b>a. Văn chính luận:</b></i>
<i>-Tun ngơn độc lập:</i>


Một áng văn chính luận mẫu mực: Lập luận
chặt chẽ, lời lẽ đanh thép, giọng văn hùng


hồn, ngôn ngữ trong sáng, giàu tính biểu cảm
ở thời điểm gay go, quyết liệt của cuộc dân
tộc.


<i>-"Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến"; "Lời</i>
<i>kêu gọi chống Mĩ cứu nước". Đó là lời hịch</i>
truyền đi vang vọng khắp non sơng làm rung
động trái tim người Việt Nam yêu nước.


=> Những áng văn chính luận của Người viết
ra khơng chỉ bằng trí tuệ sáng suốt, sắc sảo
mà bằng cả một tấm lòng yêu ghét phân
minh, bằng hệ thống ngơn ngữ chặt chẽ, súc
tích.


<i><b>b.Truyện và kí. </b></i>


-Đây là những truyện Bác viết trong thời gian
Bác họat động ở Pháp, tập hợp lại thành tập
truyện và kí Tất cả đều được viết bằng tiếng
Pháp. Đó là những truyện Pa ri (1922), Lời
<i>than vãn của Bà Trưng Trắc (1922), Con</i>
<i>người biết mùi hun khói (1922), Đồng tâm</i>
<i>nhất trí (19220), Vi Hành (1923), Những trò lố</i>
<i>hay Va ren và Phan Bội Châu (1925).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

bốn tháng đầu Tập nhật kí bằng
thơ ghi lại một cách chính xác
những điều mắt thấy tai nghe của
chế độ nhà tù Trung hoa dân quốc


Tưởng Giới Thạch Tập thơ thể
hiện sự phê phán sâu sắc.


Từ những ý kiến trên chúng ta rút
ra phong cách nghệ thuật của Bác:
Thơ Bác là sự kết hợp giữa bút
pháp cổ điển mà hiện đại.


-Phong cách nghệ thuật của Bác
đa dạng, phong phú ở các thể loại
nhưng rất thống nhất.


-Ngồi tập truyện và kí, Bác cịn viết: Nhật kí
<i>chìm tàu (1931), Vừa đi vừa kể chuyện</i>
(19630).


<i><b>c. Thơ ca:</b></i>


-Nhật kí trong tù (1942-1943) bao gồm 134
bài tứ tuyệt, viết bằng chữ Hán.


-Nghệ thuật thơ "Nhật kí trong tù" rất đa
dạng, phong phú Đó là sự kết giữa bút pháp
cổ điển với hiện đại, giữa trong sáng giản dị
và thâm trầm sâu sắc


-Tập "Thơ Hồ Chí Minh" bao gồm những bài
thơ Bác viết trước năm 1945 và trong cuộc
kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ.



<b>4. Phong cách nghệ thuật:</b>


-Phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh độc
đáo, đa dạng mà thống nhất.


+Văn chính luận:
-Lập luận chặt chẽ.
-Tư duy sắc sảo.
-Giàu tính luận chiến.
-Giàu cảm xúc hình ảnh.


- Giọng văn đa dạng khi hùng hồn đanh thép,
khi ôn tồn lặng lẽ thấu tình đạt lí


+Truyện và kí:


- Kết hợp giữa trí tuệ và hiện đại (tạo ra mâu
thuẫn làm bật tiếng cười châm biếm, tính
chiến đấu mạnh mẽ).


+Thơ ca: Phong cách thơ ca chia làm hai
loại:


*Thơ ca nhằm mục đích tuyên truyền:


-Được viết như bài ca (diễn ca. dễ thuộc, dễ
nhớ.


-Giàu hình ảnh mang tính dân gian.
*Thơ nghệ thuật:



-Thơ tứ tuyệt viết bằng chữ Hán.


<i>-"Thơ Bác đã giành cho thiên nhiên một địa vị</i>
<i>danh dự "(Đặng Thai Mai).</i>


+Cách viết ngắn gọn.
+Rất trong sáng, giản dị.


+Sử dụng linh hoạt các thủ pháp nghệ thuật
nhằm làm rõ chủ đề.


Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+Là một bộ phận gắn bó với sự nghiệp của
Người.


+Có vị trí quan trọng trọng trong lịch sử văn
học và đời sống tinh thần dân tộc dân tộc.
+Thơ văn cuả Bác thể hiện chân thật và sâu
sắc tư tưởng, tình cảm và tâm hồn cao cả
của Bác.


+Tìm hiểu thơ ca của Bác chúng ta rút được
nhiều bài học q báu:


*u nước thương người, một lịng vì nước
vì dân.


*Rèn luyện trong gian khổ, luôn lạc quan, ung


dung tự tại.


*Thắng không kiêu, bại không nản.
*Luôn luôn mài sắc ý chí chiến đấu.
*Gắn bó với thiên nhiên.


<b>II. Củng cố. </b>


-Tham khảo phần Ghi nhớ (SGK).
<b>III. Luyện tập:</b>


<b>4. Củng cố: Nắm quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thụât của thơ văn Hồ Chí</b>
Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết thứ: 5 </b>


GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU:


Giúp học sinh:


-Nhận thức sự trong sáng là một yêu cầu, một phẩm chất của ngơn ngữ nói chung,
của Tiếng Việt nói riêng và nó được biểu hiện ở nhiều phương diện khác nhau.


-Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi nói, khi viết, đồng thời rèn luyện
các kĩ năng nói và viết đảm bảo giữ gìn và phát triễn sự trong sáng của Tiếng Việt.
B. PHƯƠNG PHÁP:


-Phát vấn nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ.



-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3. Bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Khi nghe một người nào đó phát âm không chuẩn, một người quá lạm
dụng từ Hán Việt hoặc tiếng nước ngồi ta thấy khó chịu. Tại sao Tiếng Việt phong
phú sao không biết dùng? Để thấy được bản chất của vấn đế, ta tìm hiểu bài <i>Gĩư</i>
<i>gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. </i>


b. Tri n khai b i:ể à


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


-Giáo viên hướng dẫn học
sinh học bài mới:


+Em hiểu như thế nào là sự
trong sáng của ngôn ngữ?


-Nêu các yếu tố chung của
ngôn ngữ nước ta?


- Giáo viên minh hoạ:



Tiếng Việt có vay mượn nhiều
thuật ngữ chính trị và khoa học
Hán Việt, Tiếng Pháp như:


<b>I. Sự trong sáng của Tiếng Việt. </b>


-Trong sáng thuộc về bản chất của ngơn ngữ
nói chung và Tiếng Việt nói riêng.


+"Trong có nghĩa là trong trẻo, khơng có tạp
chất, khơng đục".


+"Sáng có nghĩa là sáng tỏ, sáng chiếu, sáng
chói, nó phát huy cái trong nhờ đó nó phản ánh
được tư tưởng và tình cảm của người Việt Nam
ta, diển tả sự trung thành và sáng tỏ những
điều chúng ta muốn nói" (Phạm văn Đồng -Gĩư
<i>gìn sự trong sáng của Tiếng Việt).</i>


<b>a. Tiếng Việt có những chuẩn mực và hệ thống</b>
chung làm cơ sở cho giao tiếp (nói và viết).
+Phát âm.


+Chữ viết.
+Dùng từ.
+Đặt câu.


+Cấu tạo lời nói, bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Chính trị, Cách mạng, Dân chủ</i>


<i>độc lập, Du Kích, Nhân đạo, Ơ</i>
<i>xi, Cac bon. </i>


-Song khơng vì vay mượn mà
q dụng làm mất đi sự trong
sáng của Tiếng Việt Ví dụ:


+Khơng nói "Xe cứu thương"
mà nói "xe thập tự ".




- Trách nhiệm cơng dân trong
việc giữ gìn sự trong sáng của
Tiếng Việt?


hợp sáng tạo, linh hoạt khi biết dựa vào những
chuẩn mực quy tắc.


<b>c. Tiếng Việt không cho phép pha tạp, lai căng</b>
một cách tuỳ tiện những yếu tố của ngơn ngữ
khác.


<b>d. Thể hiện ở chính phẩm chất văn hố, lịch sự</b>
của lời nói.


+Nói năng lịch sự có văn hố chính là biểu hiện
sự trong sáng của Tiếng Việt.


+Ngược lại nói năng thơ tục, mất lịch sự, thiếu


văn hoá sẽ làm mất đi vẻ đẹp của sự trong
sáng của Tiếng Việt, Ca dao có câu:


<i> "Lời nói chẳng mất tiền mua </i>
<i> Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau" </i>


+Phải biết xin lỗi nguời khác khi làm sai, khi nói
nhầm.


+Phải biết cám ơn nguời khác.


+Phải giao tiếp đúng vai, đúng tâm lí, tuổi tác,
đúng chỗ.


+Phải biết điều tiết âm thanh khi giao tiếp.


<b>II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của</b>
<b>Tiếng Việt.</b>


-Mỗi cá nhân nói và viết cần có ý thức tơn
trọng và yêu quý Tiếng Việt.


-Có thói quen cẩn trọng,cân nhắc, lựa lời khi sử
dụng Tiếng Việt để giao tiếp sao cho lời nói phù
hợp với nhân tố giao tiếp để đạt hiệu quả cao
nhất.


+Rèn luyện năng lực nói và viết theo đúng
chuẩn mực.



-Loại bỏ những lời nói thơ tục, kệch cỡm pha
tạp, lai căng không đúng lúc.


-Biết cách tiếp nhận những từ ngữ của nước
ngoài.


-Biết cách làm cho Tiếng Việt phát triển
<b>III. Kết luận. </b>


-Xem ghi nhớ Sgk.
<b>4. Củng cố: Nắm nội dung bài. </b>


<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Làm Văn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>A. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:


-Viết được bài văn nghị luận bàn về một tư tưởng đạo lí.


-Nâng cao ý thức tự rèn luyện tư tưởng đạo lí để không ngừng tự hồn thiện
mình.Từ đó bước vào đời được vững vàng hơn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên: Ra đề - đáp án và biểu điểm.
* Học sinh : giấy - bút.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>



<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên chép đề bài lên bảng


- chọn 1 đề trong SGK hoặc ra
một đề bài khác phù hợp với
nhận thức học sinh 12.


- Giáo viên gợi ý cách tìm hiểu
đề:


* Đề 1: Cần nêu khái niệm "tình
thương" tiếp đó trình bày
những biểu hiện ý nghĩa và tác
dụng lớn lao của tình thương
trong cuộc sống.


* Đề 2: Vấn đề trung tâm của
bài viết là mối quan hệ giữa
"đức hạnh" và "hành động" của
mỗi người.



<b>I. Các đề bài:</b>


<b>1. "Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành</b>
động" ý kiến của MXi- xê-rông gợi cho anh (chị)
những suy nghĩ gì về việc tu dưỡng và học tập
của bản thân?


<i><b>2. Tình thương là hạnh phúc của con người. </b></i>
<i><b>3. Hãy phát biểu ý kiến của mình về mục đích</b></i>
<i><b>học tập do UNESCO đề xướng: "Học đề biết,</b></i>
<i>học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng</i>
<i>định".</i>


<b>II. Gợi ý cách làm bài:</b>


<b>1. Xác định nội dung bài viết. </b>


-Ba đề tập trung vào vấn đề tư tưởngđạo lí, đặc
biệt là đối với thanh niên học sinh trong giai
đoạn hiện nay của nước ta.


<b>2. Xác định cách thức làm bài:</b>


- Thao tác lập luận: Phối hợp các thao tác giải
thích chứng minh phân tích bác bỏ bình luận.
- Lựa chọn dẫn chứng: Chủ yếu dùng dẫn chứng
thực tế cuộc sống. Có thể dẫn một số thơ văn để
bài viết thêm sinh động nhưng cần vừa mức,
tránh lan manlạc sang nghị luận văn học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết : 7-8 </b>


<b>TUN NGƠN ĐỘC LẬP (Tiếp theo).</b>
<b>(Hồ Chí Minh)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Nắm được quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh, hồn cảnh ra đời và đặc trưng
thể loại.


-Phân tích, đánh giá bản tuyên ngôn như một áng văn chính luận mẫu mực.


- Giáo dục các em về lòng tự hào dân tộc, ý thức phấn đấu và bảo vệ Tổ
quốc.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Nêu vấn đề - đọc diễn cảm.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét cơ bản về sự nghiệp văn chương của Hồ Chí</b>


Minh?


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hồn cảnh ra đời của tác


phẩm?


-ở phía Nam: Thực dân pháp
núp sau lưng quân Anh, đang
tiến vào Đơng Dương


-Phía Bắc: bọn Tàu Tưởng đang
chực sẵn ở biên giới.


-Gía trị của tác phẩm?


-Bác đã viết gì trong phần mở
đầu? Tại sao Bác lại trích dẫn 2
bản tuyên ngôn của Pháp và
Mĩ?


-Trên thế giới, các dân tộc đều
có quyền tự do và bình đẵng. Vì
dưới chế độ TB quyền mưu cầu
hạnh phúc thực ra là tự do cạnh



<b>I. Tiểu dẫn. </b>


<b>1. Hồn cảnh ra đời.</b>


-Ngày 19/8/1945: Chính quyền ở Hà Nội về tay
nhân dân.


-Ngày 26/8/1945: Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt
Bắc.


-Ngày 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản"Tuyên ngôn
độc


lập"
<b>2. Giá trị:</b>


-Là một một văn kiện to lớn.


-Là một tác phẩm văn học có giá trị - áng văn
chính luận xuất sắc.


<b>II. Đọc hiểu:</b>


<b>1. Cơ sở pháp lí của bản Tun ngơn. </b>


+Tuyên ngôn nước Mĩ (1776): Nhân dân thuộc
địa Bắc Mĩ đấu tranh giải phóng khỏi thực dân
Anh giành độc lập dân tộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tranh.


-ý nghĩa của việc so sánh với 2
nước lớn trên  3 nước ngang
hàng nhau


-Bác đã tố cáo những tội ác gì
của giặc Pháp?


-Em có nhận xét gì về giọng
văncâu văn?


-Giáo viên bình: sự chuyển ý
khéo léo "thế mà "nhằm đề cao
bản tuyen ngôn của Pháp và
phơi bày bản chất của chúng
trước dư luận


-Cuộc CMDTDC của ta đứng
trên lập trường nào?


-Em có nhận xét gì về nghệ
thuật viết văn chính luận của
Bác?


Năm 1789: CMTS Pháp xoá bỏ chế độ phong
kiến Pháp lập nên nền dân chủ tư sản.


Nghệ thuật trích dẫn sáng tạo, suy ra một
cách khéo léo (từ quyền con người  quyền


của cả dân tộc); chiến thuật sắc bén (gậy ông
đập lưng ông).


Tinh thần 2 bản tuyên ngôn có ý nghĩa tích
cực tạo cơ sở pháp lí vững vàng cho bản tuyên
ngôn và nhằm chặn trước âm mưu đen tối, lâu
dài của kẻ thù.


<b>2. Cơ sở thực tế cho bản tuyên ngôn:</b>
<i><b>a. Tội ác của Thực dân Pháp:</b></i>


-Cướp nước ta, bán nước ta 2 lần cho Nhật.
-Áp bức đồng bào ta ở tất cả các lĩnh vực: kinh
tế chính trị, xã hội.


+Bắt nhân dân ta phải nhổ lúa trồng đay, cướp
ruộng đất.


+Tắm máu các cuộc khởi nghĩa của ta.
+Xây nhà tù nhiều hơn trường học.
+Khuyến khích dân ta dùng thuốc phiện.
+Thu thuế vơ lí.


Hậu quả:hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói.
-Cách nêu tội ác đầy đủ, cụ thể, điển hình.Giọng
văn đanh thép, căm thù với nhũng câu văn ngắn
gọn, đồng dạng về cấu trúc, nối tiếp nhau liên
tục Từ ngữ, hình ảnh giản dị mà sâu sắc-Sự
chuyển ý khéo léo.



=>Bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của
Thực dân Pháp


<i><b>b. Cuộc CMDTDC của nhân dân ta:</b></i>
-Lập trường:chính nghĩa và nhân đạo.


-Ý chí:Trên dưới một lòng chống lại âm mưu
xâm lược của thực dân Pháp.


-Kết quả:


+Bác bỏ luận điệu "bảo hộ "của thực dân Pháp.
+Giành độc lập từ tay Nhật.


+Làm chủ đất nứơc, lập nên nền dân chủ cộng
hồ.


=>Lí lẽ sắc bén, lập luận chặt chẽ Bác đã phơi
bày luận điệu xảo trá của bon Thực dân Pháp
Đồng thời thể hiện truyền thống nhân đạo chính
nghĩa của dân tộc ta.


<b>3. Lời tuyên ngôn độc lập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Giáo viên: "áng thiên cổ hùng
<i>văn ".</i>


đanh thép, ngắn gọn, trang trọng nhưng đầy
sức thuyết phục.



Lời tuyên bố trước quốc dân, trước thế giới sự
thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và
khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc Việt
Nam.


<b>III. Tổng kết:</b>


<i>"Tuyên ngơn độc lập" là tác phẩm chính luận</i>
xuất sắc, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, luận
điểm, bằng chứng rõ ràng, chính xác-Thể hiện
tầm tư tưởng văn hố lớn được tổng kết trong
một văn bản ngắn gọn, khúc chiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tiết thứ: 9 </b>


<b>GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT</b>
<b>(Tiếp theo)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:


-Rèn luyện ý thức sử dụng Tiếng Việt trong sáng, theo các quy tắc chung.
-Làm được các bài tập liên quan đến bài học.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Thực hành.


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.


* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt? Tại sao phải</b>
giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b.) Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh
giải quyết các bài tập.


- Học sinh đọc bài tập 1 và yêu
cầu trả lời câu hỏi:


- ở ví dụ trên từ nào em cho là
chuẩn xác? Vì sao?


-Giáo viên cho học sinh phân tích
vài ba từ cụ thể.


-Học sinh đọc bài tập 2: Một học
sinh trả lời học sinh khác đề xuất
theo cách hiểu của mình.



-Giáo viên đưa ra ý kiến của
mình để thống nhất.


Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tìm
hiểu để xác định những từ dùng
mang tính chất "lạm dụng".


Bìa tập 4: Học sinh tìm hiểu để
đánh dấu đúng và phân tích
được những câu "trong sáng "
Muốn vậy phải đọc rõ ràng từng
ví dụ


<b>I. Giải bài tập: </b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


*Dùng từ: Mỗi từ mà nhà văn dùng đều rất sát,
khơng những thế mà cịn rất hay vì nhiều hình
ảnh súc tích. Đó là các từ: "chung tình, ngoan,
<i>biết điều mà cay nghiệt …"</i>


<b>2. Bài tập 2:</b>


- Điền dấu để thành đoạn văn như sau:


<i>"Tơi có lấy ví dụ về dịng sơng. Dịng sơng vừa</i>
<i>trơi chảy vừa phải tiếp nhận dọc đường đi của</i>
<i>mình những dịng nước khác. Dịng ngơn ngữ</i>
<i>cũng vậy một mặt nó phải giữ bản sắc cố hữu</i>


<i>của dân tộc nhưng nó khơng được phép gạt bỏ</i>
<i>từ chối những gì mà thời đại đem lại ". </i>


<b>3. Bài tập 3:</b>


- Các từ mang tính chất "lạm dụng": là fan;
<i>hacker. Lần lựơt thay thế bằng các từ "người</i>
<i>hâm mộ", "tin tặc". </i>


<b>4. Bài tập 4:</b>


- Học sinh đấnh dấu vào (b., (d).


- Phân tích: Câu (b. lược bớt từ "đòi hơi"
nhưng nghĩa vẫn đầy đủ, dễ hiểu, rõ ràng, câu
văn gọn gàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bài tập 5: Một học sinh đọc bài
tập, cả lớp tập trung tìm hiểu để
xác định từ tương đương sẽ thay
thế được.


- Từ khơng cần thiết sử dụng vì đã có từ Việt
tương đương đó là: "tình nhân" -Valentin.


<b>II. Tổng kết củng cố:</b>
-Điểm cơ bản:


+Khi đùng từ phải cân nhắclựa chọn. Chú ý
đến từng dấu chấm, dấu phẩy. Tránh dùng từ


lạm dụng. Từ nào khi bỏ đi mà câu văn trong
sáng hơn thì nên bỏ.


+ Làm bài xong nên đọc lại để sửa chữa
những chỗ sai hoặc thừa.


4. Củng cố- Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tiết thứ: 10 </b>
<b>NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, </b>


<b>NGƠI SAO SÁNG TRÊN BẦU TRỜI VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC</b>
<b>(Phạm Văn Đồng)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:


-Thấy rõ những nét đặc sắc trong bài nghị luận văn học của Phạm Văn Đồng, vừa
khoa học, vừa chặt chẽ, vừa giàu sắc thái biểu cảm, có nhiều phát hiện mới mẻsâu
sắc về nội dung.


-Hiểu sâu sắc những giá trị tinh thần to lớn của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, càng
thêm yêu quý con người và tác phẩm của ông.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Nêu vấn đề Phát vấn.


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.


* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao nói "Tun ngơn độc lập" là áng văn chính luận xuất</b>
sắc mẫu mực?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Đọc và tìm hiểu phần tiểu dẫn.


- Nêu những nét lớn về Phạm
Văn Đồng?


- Hoàn cảnh ra đời của tác
phẩm? Bố cục?


Học sinh đọc văn bản.


- Nội dung văn bản nói cái gì?
nhận định của Phạm Văn Đồng
về Nguyễn Đình Chiểu có gì


<b>I. Vài nét chung. </b>
<b>1. Tác giả:</b>



- Phạm Văn Đồng (1909-2000).


- Quê: Xã Tân Đức- Huyện Mộ Đức- Quảng
Ngãi


-Là nhà chính trị, kinh tế, quản lí đồng thời cũng
là nhà văn hố, nhà văn nghệ tài ba. Giữ nhiều
chức vụ quan trọng trong Chính phủ như: Bộ
trưởng Bộ ngoại giao, Thủ tướng, Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng …


2. Tác phẩm:


- Được viết trong dịp kỷ niệm 75 năm ngày mất
của Nguyễn Đình Chiểu (3-7-1988) và được
đăng trên tạp chí Văn học số 7-1963.


- Bố cục: 3 phần.
<b>II. Đọc hiểu. </b>


1. Cách nhìn sâu sắc mới mẻ về Nguyễn Đình
Chiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

mới mẻ?


- Theo Phạm Văn Đồng thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu có giá trị
như thế nào?



- Nhận xét gì về nghệ thuật của
văn bản?


phát hiện ra vẻ đẹp ấy.


- "Con mắt chúng ta … thấy": có nghĩa là phải
dày cơng kiên trì nghiên cứu thì mới khám phá
được.


=> Cách nhìn nhận mới mẻ, đúng đắn sâu sắc
khoa học.


<b>2. Nhìn nhận về sự nghiệp thơ văn yêu nước</b>
<b>chống Pháp của Nguyễn Đình Chiểu:</b>


- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là thơ văn chiến
đấu, đánh thẳng vào kẻ thù và tôi tớ của chúng.
- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu làm sống lại
trong tâm trí chúng ta phong trào kháng Pháp
oanh liệt và bền bỉ của nhân dân Nam Bộ.


- Ca ngợi những người anh hùng suốt đời tận
tuỵ với nước, than khóc những người liệt sĩ đã
trọn nghĩa với dân.


=> Hiểu đúng và trân trọng những đóng góp của
thơ văn Đồ Chiểu.


<b>3. Vài nét nghệ thuật:</b>



- Bài nghị luận không khơ khan mà trái lại có
sức thuyết phục hấp dẫnlơi cuốn vì:


+Có sự kết hợp hài hồ giữa lí lẽ xác đáng và
tình cảm nồng hậu của người viết đối với nhà
thơ u nước Nguyễn Đình Chiểu.


+Có sự kết hợp giữa cuộc đời và thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu với cơng việc chống Pháp
lúc bấy giờ của nhân dân Nam Bộ.


=> Bài viết có sức tác động mạnh đến lý trítình
cảm người đọc - tạo nên sức thuyết phục lớn.


4. Củng cố: Nắm: Nội dung của văn bản, cách nhìn mới mẻ và đúng đắn về thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu, nghệ thuật viết văn nghị luận,


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tiết thứ: 11 </b>
<b>Đọc thêm: </b>


<b>MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ (Nguyễn Đình Thi)</b>
<b>và ĐƠ-XTƠI-EP-XKI (Trích)</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh hiểu:


<b>*Bài 1: </b> <b>-Quan niệm về thơ của Nguyễn Đình Thi. Nét tài hoa của Nguyễn Đình</b>
Thi trong nghệ thuật lập luận đưa dẫn chứng sử dụng từ ngữ, hình ảnh.



*Bài 2: -Nắm được cách viết một bài văn nghi luận về chân dung văn họcthân
thếsự nghiệp văn họcvị trí đóng góp của nhà văn.


-Hiểu được tư tưởng tiến bộ, phong cách nghị luận bậc thầy của Xvai-gơ và những
nét chính trong cuộc đời tác giả.


-Nắm đôi nét về tiểu sử của Đốt-xtôi-ép-xki.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b>


<b> -Thuyết giảng - Nêu vấn đề. </b>
<b>C. CHUẨN BỊ: </b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.


-Học sinh: soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y:ể à ạ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i>-Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>đọc tiểu dẫn. </i>



-Nêu vài nét về cuộc đời và sự
nghiệp của tác giả?


- Đọc văn bản Hãy cho biết
hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?


-Nội dung cơ bản của tác phẩm
đề cập đến vấn đề gì?


- Một học sinh đọc tiểu dẫn, lớp


Bài 1: Mấy ý nghĩ về thơ.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Tiểu dẫn:</b>


+Nguyễn Đình Thi (19242003), quê Hà Nội
-sinh ra ở Luông Pha Băng.


+ Năm 1931: ơng cùng gia đình về nước, tham
gia hoạt động cách mạng từ năm 1941.


+ Sau 1945: Nguyễn Đình Thi là Tổng thư kí hội
Văn hố cứu quốc, uỷ viên Ban Chấp hành hội
văn nghệ Việt Nam.


+Từ năm 1958 đến 1989: làm Tổng thư kí hội
nhà văn Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

theo dõi sau đó một học sinh


khác nêu lên những nét chính về
cuộc đời và sự nghiệp văn học
của Xvai-gơ. Trong phần nói về
sự nghiệp văn học, học sinh cần
nhận thức được tài năng trong
lĩnh vực riêng của ông.


-Sau khi nghe một học sinh đọc
văn bản và tri thức đọc hiểu, giáo
viên cho các em tìm hiểu trước
phần tri thức đọc hiểu để có cơ
sở thâm nhập vào văn hoá.


Bài viết có thể chia thành mấy
đoạn? Tìm câu thể hiện luận
điểm chính của mỗi đoạn?


-Em hày tìm câu chứa luận điểm
chính?


-Phần nói về vinh quang trong
đời ông, học sinh tự tìm hiểu
thêm ở nhà.


-Tìm những từ ngữ và chi tiết nói
về sự xót thương vơ hạn, lịng
thành kính mà nhân dân Nga
dành cho ông khi qua đời?


-Cái chết của ông đã làm cho


nhân dân Nga đoàn kết lại như


thuật.


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Hoàn cảnh ra đời:</b>


- Viết vào tháng 9/1949 tại hội nghị tranh luận
văn nghệ ở Việt Bắc.


<b>2. Nội dung:</b>


-Có ba nội dung cơ bản trong bài viết của
Nguyễn Đình Thi về đặc trưng cơ bản của thơ.
+Một là: Thơ là tiếng nói của tâm hồn con
người.


+Hai là: Hình ảnh, tư tưởng và tính chân thực
trong thơ.


+Ngơn ngữ thơ khác các loại hình văn học khác
như truyện, kịch, kí


<b>Bài 2: Đơ- xtơi- ep-xki.</b>
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tiểu dẫn.</b>


-Tên đầy đủ Xtê-phan Xvai-gơ.
-Sinh năm 1881. mất năm 1942.
-Là nhà văn Áo.



-1901: Khởi đầu sự nghiệp sáng tác văn học
bằng tập thơ "Những sợi dây đàn bằng bạc".
-Ông từng đi du lịch nhiều nơi như châu Á,
châu Phi, châu Mĩ, gia nhập nhóm nhà văn tiến
bộ, đấu tranh chống chiến tranh.


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>
<i><b>a. Bố cục văn bản.</b></i>


- Có thể chia thành ba đoạn.
<i><b>b. Nội dung và nghệ thuật.</b></i>


-Nội dung và nghệ thuật phần một:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thế nào?


-Qua bài viết em hiểu thế nào là
một nhà văn vĩ đại?


-Nhận xét gì về lời văn của
Xvai-gơ khi viết chân dung văn học?


-Nội dung và nghệ thuật phần hai:


<i>+"Một cơn run rẩy…Một phút đau đớn…Một là</i>
<i>sóng yêu thương cuồng nhiệt…Phố thợ rèn nơi</i>


<i>qn lính của ơng đen nghịt người…im lặng…</i>
<i>chen chúc quanh quan tài ông…".</i>


-Tư tưởng tự do và dân chủ trong sáng của ơng
đã ăn sâu vào tình cảm, tư tưởng của họ. Nhân
dân Nga xiết chặt tay nhau "nỗi đau khổ đúc
<i>thành một khối thống nhất" không phân biệt</i>
đẳng cấp giàu nghèo…Điều ấy báo hiệu: Tiếng
sấm của sự nổi dậy rền vang.


-Lời văn giàu hình ảnh, giàu tính hình tượng,
liên tưởng bất ngờ "Khi ngừng lại ông ngạt thở
<i>với châu Âu như tron một nhà ngục…Thắng lợi</i>
<i>của Đốt-xtôi-ép-xki dồn lại trong một giâycũng</i>
<i>như ngày trước, trước những nối khổ hạn của</i>
<i>ông, Đức Chúa trời ném cho ơng mà giống như</i>
<i>những tia chớp, nhờ đó trong một cỗ xe rực</i>
<i>lửa. Đức Chúa trời mong các tông đồ của người</i>
<i>vào cõi vĩnh hằng…".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết thứ: 12 </b>
<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Biết vận dụng các thao tác lập luận để làm tốt bài văn nghị luận về một hiện tượng
đời sống.


-Có ý thức đúng đắn trước những hiện tượng đời sống.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


- Phát vấn-Thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nghị luận về một tư tưởng đạo lý là gì? </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Giáo viên đọc tư liệu tham


khảo Sgk trang 75.


-Đề bài yêu cầu nghị luận về
hiện tượng gì? Có mấy luận
điểm?


- Bài viết sử dụng những dẫn
chứng minh hoạ nào? Nhận
xét?



-Tác giả đã sử dụng những
thao tác lập luận nào?


-Tác giả đã trình bày nội dung
gì trong phần thân bài?


-Theo em, nghị luận về một
hiện tượng đời sống là gì?
Cần đạt các yêu cầu nào khi


<b>I. Cách làm một bài nghị luận về một hiện</b>
<b>tượng đời sống.</b>


<b>1. Tìm hiểu đề bài.</b>


<i><b>a. Đọc tư liệu tham khảo.</b></i>
<i><b>b. Nhận xét:</b></i>


-Đề bài yêu cầu nghị luận về hiện tượng chia
chiếc bánh thời gian của các bạn trẻ hôm nay.
+ Luận điểm: -Việc làm của Nguyễn Hữu Ân.


-Hiện tượng của Nguyễn Hữu Ân
là hiện tượng sống đẹp của thanh niên ngày nay.
+ Dẫn chứng: -Đưa ra một số việc làm có ý nghĩa
của thanh niên ngày nay như Nguyễn Hữu Ân (Ví
dụ: dạy học ở lớp tình thương, tham gia phong
trào thanh niên tình nguyện …).



-Đưa ra một số việc làm đáng phê phán của
thanh niên học sinh như: đua xe, bỏ học đi chơi
điện tử…


<b>2. Lập dàn ý.</b>


<i><b>a. Mở bài: Nêu hiện tượng, trích dẫn đề nhận</b></i>
<i><b>định chung.</b></i>


<i><b>b. Thân bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

làm bài văn nghị luận về một
hiện tượng đời sống?


-Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc phần ghi nhớ.


-Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập.


lớn đối với thanh niên học sinh ngày nay.
- Biểu dương việc làm của Nguyễn Hữu Ân.
<i><b>c. Kết bài:</b></i>


- Bày tỏ suy nghĩ riêng của người viết đối với
hiện tượng trên.


<b>II. Bài học:</b>


-Nghị luận về một hiện tượng đời sống là bàn về


một hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội.


- Bài nghị luận cần nêu rõ hiện tượng, phân tích
các mặt đúng sai, lợi, hại, chỉ ra nguyên nhân và
bày tỏ thái độý kiến của người viết.


- Ngoài việc vận dụng các thao tác lập luận phân
tích so sánh, bác bỏ, bình luận…người viết cần
diễn đạt giản dị, ngắn gọn, sáng sủa nhất là phần
biểu cảm.


<b>III. Luyện tập: </b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


- Nguyễn ái Quốc bàn về hiện tượng: Sự lãng phí
thời gian của thanh niên An Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết thứ: 13 </b>
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC


A. MỤC TIÊU:


Giúp học sinh:


-Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học, phong cách ngôn ngữ khoa học và đặc
trưng của phong cách ấy.


-Có kĩ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các phong cách khác.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP.</b>



-Nêu vấn đề-Phát vấn.
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.
DTIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>1. Ổn định. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>


a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khia b i d y:ể à ạ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>


-Giáo viên đưa ra 2 văn bản
khoa học. Yêu cầu học sinh
nhận xét.


-Ngôn ngữ khoa học là gì?


- Phong cách ngơn ngữ khoa
học có mấy đặc trưng?


-Cụ thể là:


+Dùng từ ngữ thuật ngữ khoa
học.



+Thể hiện trong câu văn, đoạn
văncấu tạo văn bản.


+Từ ngữ sử dụng không mang
sắc thái biểu cảm, sắc thái tu
từ.


<b>I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học </b>
<b>1.Văn bản khoa học. </b>


-Văn bản khoa học gồm ba loại chính: các văn
bản chuyên sâu, các văn bản khoa học giáo khoa
, văn bản khoa học phổ cập .


<b>2. Ngôn ngữ khoa học:</b>


-Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ được dùng
trong các văn bản khoa học (kể cả giao tiếp và
truyền thụ kiến thức khoa học: Khoa học tự
nhiên: Tốn, Vật lí, Hố học, Sinh học; Khoa học
xã hội và nhân văn: văn,:Lịch sử, Địa lí, Triết học,
Giáo dục, chân lí).


<b>II. Các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ</b>
<b>khoa học. </b>


-Phong cách ngôn ngữ khoa học có 3 đặc trưng
sau:



<i><b>a. Tính khái qt, trừu tượng: </b></i>


-Thể hiện ở nội dung khoa học và thuật ngữ khoa
học. Thuật ngữ khoa học là những từ ngữ chứa
đựng những khái niệm của chuyên ngành khoa
học.


<i><b>b. Tính lí trí, lơ gích:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Đặc trưng thứ ba của phong
cách ngơn ngữ khoa học là gì?


- Văn bản này thuộc: Khoa học
giáo khoa dùng để giảng dạy
về khoa học xã hội và nhân
văn-Nó mang nét riêng của
khoa học giáo khoa.


+Đảm bảo tính sư phạm, trình
bày nội dung từ dễ đến khó, có
phần kiến thức, có những phần
câu hỏi, có phần luyện tập…
Ngôn ngữ dùng nhiều thuật
ngữ khoa học xã hội nhân văn.


-Một nhận định, một phán đoán khoa học cũng
phải chính xác.


-Tính lơ gích, lí trí cịn thể hiện trong đoạn văn.
Đó là sự sắp xếp sao cho các câu, các đoạn văn


phải được liên kết chặt chẽ về nội dung cũng như
hình thức. Tất cả đều phục vụ cho văn bản khoa
học.


*Tóm lại: Tính lí trí và lơ gích trong văn bản khoa
học thể hiện ở từ ngữ, câu văn, đoạn văn, văn
bản.


<i><b>c. Tính khách quan, phi cá thể. </b></i>


Ngơn ngữ khoa học có cái nét chung nhất là phi
cá thể. Nó khoa học, không thể hiện tính cá
nhân. Nó có màu sắc trung hồ, ít cảm xúc.


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Câu 1:</b>


Bài "Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng
<i>tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX" là một văn</i>
bản khoa học. Trên các phương diện nhận định
đánh giá:


-Nhận định về hồn cảnh lịch sử, xã hội và văn
hố.


+Đánh giá quá trình phát triển và thành tựu chủ
yếu.


+Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam
từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX.



-Những nhận định đánh giá đó đều chính xác
đúng đắn trên cơ sơ hiện thực của nền văn học
hiện đại.


-Ngôn ngữ dùng nhiều thuật ngữ khoa học xã
hội nhân văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết thứ: 14 </b>
<b>TRẢ BÀI SỐ 1</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Biết vận dụng các kiến thức và kỷ năng về nghị luận xã hội để viết bài bàn nghị luận
về một hiện tượng đời sống.


-Biết vận dụng những tri thức về xã hội, những kinh nghiệm và vốn sống cá nhân để
bình luận, đánh giá về một hiện tượng đời sống.


-Nâng cao ý thức và có thái độ đúng đắn với những hiện tượng đời sống xảy ra
hàng ngày.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án - Chấm bài -Ra đề.
* Học sinh : Soạn bài.



<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
*Giáo viên nhận xét chung bài


viết số 1.


-Đa số các em đều cố gắng viết
bài. Nhiều bài viết công tốt.
- Một số ít bài viết hiểu sai yêu
cầu của đề.


- Giáo viên đọc mẫu 2 bài.
- Trả bài và vào điểm.


<b>I. Tìm hiểu đề: </b>


-Kiểu bài: Nghị luận xã hội.


-Dạng đề: Bàn về một tư tưởngđạo lý.


-Nội dung chính: "đức hạnh" và "hành động",


mối quan hệ giữa chúng.


<b>II. Lập dàn ý:</b>


-Giải thích: để chỉ ra khái niệm "đức hạnh" và
"hành động ",và mối quan hệ


-Bình luận: để đánh giá đúng sai, trao đổi vấn
đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tiết thứ: 15 </b>
<b>VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2</b>


<i><b>Đề bài: Anh (chị) có suy nghĩ gì về hiện tượng: thí sinh bị xử lý kỷ luật do vi phạm</b></i>
quy chế thi cử. Trong đó có một số thí sinh bị đình chỉ thi do mang tài liệu vào phịng
thi …


Tiết thứ:16-17
<b>THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHỊNG CHỐNG AIDS 01-12-2003</b>


<b>(Cơ-phi Anna )</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh:


-Thấy được sự quan trọng và bức thiết của công cuộc phịng chống HIV/AIDS đối
với tồn nhân loại và với mỗi cá nhân. Từ đó nhận thức rõ trách nhiệm của các quốc
gia và từng con người trong việc sát cánh chung tay đẩy lùi hiểm hoạ. Không ai giữ
thái độ câm lặng, kì thị, phân biệt đối xử với những người đang sống chung cùng
HIV/AIDS.



-Cảm nhận được sức mạnh thuyết phục to lớn của bài văn.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP. </b>


-Đọc diễn cảm - Phát vấn.
<b>C. CHUẨN BỊ.</b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


-Nêu những nét cơ bản được
trình bày ở Tiểu dẫn?


-Giáo viên giới thiệu thêm về
Cô-phi Anna: Là người châu da
đen đầu tiên giữ chức Tổng thư
ký Liên hợp quốc.


-Tác giả viết bài này nhằm mục
đích gì? trong hoàn cảnh
nào?



-Văn bản thuộc thể loại gì?
- Có thể chia văn bản làm mấy
phần?


<b>I. Tìm hiểu chung. </b>
<b>1. Tiểu dẫn. </b>


- Cô-phi Anna: Sinh ngày 8/4/1938 tại Ga-na (một
nước Cộng hồ châu Phi).


+Qúa trình hoạt động:


- Năm 1962: Bắt đầu làm việc ở tổ chức Liên
hợp quốc


-Năm 1966: Phó tổng thư kí Liên hợp quốc phụ
trách gìn giữ hồ bình.


-Từ 1/1/1997: Tổng thư kí Liên hợp quốc. Ơng
đảm nhiệm chức vụ này hai nhiệm kì liền cho tới
tháng 1/2007 (10 năm).


<b>2. Văn bản:</b>


<i><b>a. Hồn cảnh và mục đích sáng tác: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>đọc và tìm hiểu văn bản. </i>


-Tác giả viết văn bản này dựa


trên tình hình thực tế nào?
-Theo tác giả, mỗi quốc gia cần
có nhiệm vụ gì trước đại dịch
HIV/AIDS?


+Có hiện tượng một số nước
trên thế giới cho rằng sự cạnh
tranh lúc này có ý nghĩa quan
trọng và cấp bách hơn thảm
hoạ HIV/AIDS.


+Nhân loại phải cố gắng nhiều
hơn nữa để tạo được nguồn
lực, hành động cần thiết để
ngăn ngừa, dập tắt đại dịch
HIV/AIDS.


Vì những lí do trên đây bản
thông điệp nhấn mạnh "chúng
<i>ta phải đưa vấn đề HIV/AIDS</i>
<i>lên vị trí hàng đầu trong</i>
<i>chương trình quốc gia nghị sự</i>
<i>về chính trị và hành động thực</i>
<i>tế " đối với các quốc gia.</i>


-Trong lời kêu gọi mọi ngưòi nỗ
lực chống HIV/AIDS hơn nữa,
tác giả đã nhấn mạnh điều gì?
-Câu văn nào có sức lay động
lớn nhất đến tâm hồn và nhận


thức của người đọc?


- Em hiểu thế nào là thông
điệp?


-Trong lời kêu gọi mọi ngưòi nỗ
lực chống HIV/AIDS hơn nữa,
tác giả đã nhấn mạnh điều gì?
-Em có nhận xét gì về tác giả?
Những câu văn nào làm anh
(chị) rung động nhất?


-Thông điệp giúp cho người
đọc, người nghe biết quan tâm
tới hiện tượng đời sống đang


toàn thế giới nhân ngày thế giới phòng chống
HIV/AIDS 1/12/2003.


-Mục đích: kêu gọi cá nhân và mọi người chung
tay góp sức ngăn chặn hiểm hoạ, nhận thấy sự
nguy hiểm của đại dịch này.


<i><b>b. Thể loại:</b></i>


- Văn bản nhật dụng.


-Thông điệp: Là những lời thông cáo mang ý
nghĩa quan trọng đối với nhiều người, nhiều quốc
gia, dân tộc.



<i><b>c. Bố cục:</b></i>


Bài văn chia làm ba đoạn.
<i><b>d. Chủ đề:</b></i>


-Thông điệp nêu rõ hiểm hoạ của toàn nhân loại
 kêu gọi các quốc gia và mọi ngưòi coi đó là
nhiệm vụ của chính mình, khơng nên im lặng, kì
thị, phân biệt đối với những ngưịi bị HIV/AIDS.
<b>II. Đọc hiểu văn bản. </b>


<b>1. Đọc. </b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản: </b>


<i><b>a. Đặc điểm tình hình của văn kiện. </b></i>
-Căn cứ vào tình hình thực tế:


+1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước.
+1/4 số trẻ sơ sịnh bị nhiễm. Cứ một phút một
ngày trôi qua lại có 10 nguời bị nhiễm.


+Khi thơng điệp này viết ra (2003) thì sự cố gắng
của mọi người, mọi quốc gia chưa đủ. Vì thế
thơng điệp dự đoán "chúng ta không thể đạt
<i>đuợc mục tiêu nào vào 2005".</i>


<i><b>b. Nhiệm vụ của mỗi quốc gia:</b></i>



-Khơng vì mục tiêu trong sự cạnh tranh mà quên
đi thảm hoạ cướp đi cái đáng quý nhất là sinh
mệnh và tuổi thọ của con nguời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

diễn ra quanh ta để tâm hồn, trí
tuệ khoa học ông nghèo nàn,
đơn điệu và biết chia sẻ, không
vô cảm trước nỗi đau con
người.


-Từ đó xác định thái độ hành
động,tình cảm của mình.


<i><b>c. Ý nghĩa của bản thơng điệp: </b></i>


-Là tiếng nói kịp thời trước một nguy cơ đang đe
doạ cuộc sống của loài người, thể hiện thái độ
sống tích cực, một tinh thần trách nhiệm cao tình
u thương nhân loại sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tiết thứ: 18 </b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM THƠ, ĐOẠN THƠ</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp học sinh:


- Củng cố và nâng cao tri thức về văn nghị luận.


- Biết cách làm văn nghị luận về tác phẩm thơ, đoạn thơ.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP. </b>


- Nêu vấn đề - Thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án.
- Học sinh: Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3. Bài mới:</b>


a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y:ể à ạ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


-Thế nào là văn nghị luận về tác
phẩm thơ, đoạn thơ? (ở lớp 10,
lớp11. ta đã được học những
thao tác nào về thơ?).


-Nghị luận về một bài thơ, đoạn
thơ là gì?


-Cách làm bài nghị luận một
bài thơ, đoạn thơ?



<i> Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>


<b>I. Khái niệm. </b>
<b>1. Tìm hiểu ví dụ:</b>


<i>"Bãi cát lại bãi cát dài </i>


<i>Đi một bước lại lùi một bước </i>
<i>Mặt trời đã lặn chưa dừng đựoc </i>
<i>Lữ khách trên đường rơi nước mắt "</i>


<i>(Bài ca ngắn đi trên bãi cát-Cao Bá Quát).</i>
<b>2. Bài học:</b>


Vậy nghị luận về thơ (tác phẩm và đoạn thơ) là
quá trình sử dụng những thao tác làm văn sao
cho làm rõ tư tưởng, phóng cách nghệ thuật của
thơ đã tác động tới cảm xúc thẩm mĩ, tư duy
nghệ thuật và những liên tưởng sâu sắc của
người viết.


II. Cách làm bài nghị luận về một bài thơđoạn
thơ:


a. Đọc kĩ đoạn thơ, bài thơ, nắm chắc mục đích,
hồn cảnh sáng tác, vị trí đoạn thơ, bài thơ.
b. Đoạn thơ, bài thơ có dấu hiệu gì đặc biệt về
ngơn ngữ, hình ảnh?



c. Đoạn thơ, bài thơ thể hiện phong cách nghệ
thuật, tử tưởng tình cảm của tác giả như thế
nào?


<b>III. Thực hành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>làm bài. </i>


- Giáo viên giới thiệu thêm:
Tình u Hà Nội cũng khơng lấp
đầy khoảng trống vắng em: Cái
chung và cái riêng hoà trong
tâm trạng của con ngưịi Con
người khơng chỉ sống,chỉ vui
với tình yêu chung mà cần có
tình u riêng ở đấy. (Phần
gạch chân là vấn đề cần bình
luận).


Sau khi chỉ ra vấn đề cần bình
luận thao tác tiếp theo là gì?


-Sau khẳng định vấn đề thao
tác là gì? Cụ thể ra sao?


-Trong khi mở rộng bàn bạc có
thể sử dụng thao tác nào?
-Sau mở rộng là thao tác gì?


-Hà Nội phố đẹp, người đơng Hà Nội có nhiều


vườn hoa đẹp nằm kề dãy phố-Nhân vật trữ tình
bộc lộ cơ đơn trống trải. Cảnh vật ngay trước
mắt mà thấy "chưa thân", đi trong đêm trăng mà
âm thầm lặng lẽ.


-Thao tác tiếp theo là khẳng định vấn đề: +Vấn
đề đặt ra trong bài thơ "Hà Nội vắng em", hoàn
toàn phù hợp với thái độ, tâm trạng, tình cảm
của con người.


-Sau khẳng định vấn đề là thao tác mở rộng. Có
ba cách:


+Cách một là giải thích và chứng minh.
+Cách hai là lật ngược vấn đề.


+Cách ba là bàn bạc, đi sâu vào một khía cạnh
nào đó của vấn đề.


-Cụ thể: Mở rộng bằng cách giải thích, chứng
minh.


+Tại sao cái chung hoà cùng cái riêng và nó
được thể hiện như thế nào?


*Con người cá thể đều sinh ra và chịu sự tác
động của cộng đồng. Vì thế nó khơng thể tách
rời cái chung.


-Tiêu đề bài thơ thể hiện sự hoà hợp giữa cái


chung và cái riêng "Hà Nội vắng em".


*Trong xã hội chúng ta, cái riêng khơng đối lập
với cái chung.


-Hình ảnh phố, con đường, vườn hoa, hàng cây,
ánh trăng choán hết cả bài thơ. Tâm trạng của
nhân vật trữ tình chỉ là một phần nhỏ nhưng
không thể thiếu được.


*Cái riêng làm nổi bật lên cái chung.


-Trong mở rộng có thể sử dụng thao tác so sánh
hoặc phản bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Tiết thứ: 19-20 </b>
<b>TÂY TIẾN</b>


<b> (Quang Dũng) </b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh:


-Cảm nhận được vẻ đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của núi rừng miền Tây Bắc Tổ quốc và hình
ảnh người lính TâyTiến hào hoa, dũng cảm trong bài thơ.


-Nắm những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: bút pháp lãng mạn, những sáng
tạo về hình ảnh, ngơn ngữ, giọng điệu.


B. PHƯƠNG PHÁP.



-Đọc diễn cảm - Nêu vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ.</b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3. Bài mới:</b>


a. Đặt vẫn đề:


b. Tri n khai b i d y:ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


-Nhớ về Quang Dũng, chúng ta
ghi nhận những nét cơ bản nào?


-Hoàn cảnh và mục đích sáng tác
bài thơ?


-Chủ đề của bài thơ?


Bài thơ miêu tả nổi nhớ da diết
của tác giả về đồng đội trong
những chặng đường hành quân


chiến đấu gian khổ, đầy thử
thách, hi sinh trên cái nền của
thiên nhiên miền Tây Bắc Bắc Bộ
vừa hùng vĩ, dữ dội Đồng thời thể
hiện những kỉ niệm đẹp về tình
quân dân và khắc sâu lí tưởng
chiến đấu của người lính Tây


<b>I. Tìm hiểu chung. </b>
<b>1. Tiểu dẫn. </b>


<i><b>a. Tác giả:</b></i>


-Tên khai sinh: Bùi Đình Diệm.
-Bút danh: Quang Dũng.


-Sinh năm 1921và mất năm 1988.


-Quê: Phưọng Trì, Đan Phượng, Hà Tây.
-Xuất thân trong một gia đình nho học.


-Là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ
tranh soạn nhạc.


Một hồn thơ phóng khống, lãng mạn và tài
hoa. Đặc biệt là khi ông viết về lính.


<i><b>b. Tác phẩm:</b></i>


-Năm 1948: Quang Dũng chuyển sang đơn vị


khác  nhớ đồng đội cũTại Phù Lưu Chanh
ơng viết bài thơ này.


-Mục đích sáng tác: ghi lại những kỉ niệm một
thời của những người lính Tây Tiến.


*Bố cục: chia làm ba đoạn:


-Cảm hứng chính của bài thơ là cảm hứng lãng
mạn và tinh thần bi tránggắn bó với nhau để
làm nên linh hồn, sắc điệu của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tiến.


-Mạch cảm xúc của bài thơ bắt
đầu từ nổi nhớ. Đó là nỗi nhớ
đồng đội.


-Tìm bố cục của bài thơ?


-Cảm hứng chính của bài thơ là
gì?


-Em hiểu gì về tinh thần bi tráng
và cảm hứng lãng mạn trong bài
thơ?


-Theo em trọng tâm cần xác định
của bài thơ là gì?



-Mạch cảm xúc của bài thơ bắt
đầu bằng chi tiết nào? Hãy phân
tích mạch cảm xúc ấy?


Câu thơ 3.4 gợi cho em nhận
thức gì?


<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a. Nỗi nhớ Tây Tiến:</b></i>


<i> "Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi !</i>
<i> Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi" </i>


-Hai câu thơ mở đầu đã cụ thể cho cảm xúc
của tồn bài thơ Sơng Mã đại diện cho vùng đất
miền Tây. Hai hình tượng song song kết động
nỗi nhớ. Đó là miền Tây Bắc Bắc Bộ và người
lính Tây Tiến.


<i>-"Nhớ chơi vơi" tái hiện những kí ức trong</i>
nhân vật trữ tình những kỉ niệm đẹp đẽ, hào
hùng của tuổi trẻ. Nỗi nhớ đã tạo nên cảm xúc
mãnh liệt.


<i><b>b. Hình ảnh người lính Tây Tiến:</b></i>
*Giữa khung cảnh hùng vĩ, dữ dội.


-Câu thơ 3. 4 gợi tên đất, tên làng. Đó là Sài


Khao, Mường Lát:


"Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
<i> Mường Lát hoa về trong đêm hơi" </i>


=> Mang vẻ hấp dẫn của xứ lạ huyền ảo.
Người lính Tây Tiến hiện lên giữa thiên nhiên
hùng vĩ.


- Hành quân chiến đấu đầy gian khổ, thử thách
và hi sinh:


"Dốc lên khúc khuỷ, dốc thăm thẳm
<i> Heo hút cồn mây súng ngửi trời </i>
<i> ……… mũ bỏ quên đời !</i>


<i> Chiều chiều oai linh thác gầm thét </i>
<i> Đêm……… cọp trêu người </i>


<i> Nhớ ôi ! Tây Tiến cơm lên khói </i>
<i> Mai Châu mùa em thơm nếp xôi"</i>


-Cuộc hành quân đi qua núi cao, vực thẳm =>
giữa khó nhọc, gian khổ vẫn ln thấy niềm vui
tinh nghịch của người lính "Súng ngửi trời".
*Người lính Tây Tiến giữa khung cảnh núi rừng
thơ mộng:


<i>"Doanh trại… bừng …hội đuốc hoa </i>
<i>Kìa em xiêm áo tự bao giờ </i>



<i>Khèn lên man điệu nàng e ấp </i>
<i>Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ"</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+”Đoàn binh”chứ khơng phải là
đồn qn. Đoàn binh tạo ra âm
vang mạnh mẽ hơn ba tiếng
<i>“không mọc tóc" gợi nét ngang</i>
tàng, độc đáo. Cả câu thơ tạo
hình ảnh hiên ngang, dữ dội, lẫm
liệt của người lính Tây Tiến.


- Giáo viên bình:


Nhà thơ nhớ về "Tây Tiến" là nhớ
về tuổi trẻ của một thời say mê,
hào hùng. Đến lúc này (1948),
mặc dù đã xa đơn vị, xa những
người đồng đội thân yêu, xa miền
Tây Bắc của Tổ quốc, Quang
Dũng đã bộc lộ nỗi nhớ bằng sự
khẳng định khơng bao giờ qn.
-Em có nhận xét gì về bút pháp
nghệ thuật của đoạn thơ này và
tác dụng của nó. Hai câu thơ cuối
đoạn gợi cho em suy nghĩ gì?


*Tâm hồn lãng mạn:


Đêm mơ Hà Nội dáng Kiều thơm.


* Sự hy sinh thầm lặng:


<i>"Rải rác biên cương mồ viễn xứ </i>
<i>Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh</i>
<i>…………anh về đất</i>


<i>Sơng Mã gầm lên khúc độc hành" </i>
*Hình ảnh:


+"Quân xanh màu lá dữ oai hùm" tô đậm thêm
nét kiêu hùng của người lính. Cảm hứng lãng
mạn đầy chất tráng ca  Khắc hoạ được bức
chân dung người lính Tây Tiến bằng những nét
vẽ phi thường, độc đáo vượt lên mọi khổ ải,
thiếu thốn.


-Đó là nét vẻ hào hoa, lãng mạn đầy thơ mộng
của những chàng trai Hà Nội.


<b>3. Khẳng định lí tưởng chiến đấu và tinh</b>
<b>thần đồng đội.</b>


<i>"Tây Tiến người đi không hẹn ước </i>
<i>Đường lên thăm thẳm một chia phôi </i>
<i>Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy </i>


<i>Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi"</i>


Khẳng định tình cảm của tác giả với đồng đội
-Mặt khác, đoạn thơ kết bài thể hiện lí tưởng


chiến đấu "một đi khơng về" của người lính. Họ
ra đi chiến đấu khơng hẹn ngày về.


<b>III. Tổng kết:</b>


- Xem phần ghi nhớ Sgk.
<b>4. Củng cố: Nắm nội dung, nghệ thuật tác phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tiết thứ: 21 </b>
<b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Nâng cao tri thức về nghị luận văn học. Có kỹ năng vận dụng tổng hợp các thao tác
nghị luận trong văn nghị luận.


-Biết cách làm bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


-Nêu vấn đề-Thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên hướng dẫn học sinh


thực hiện đề 1- sgk.


-Đề này nêu lên vấn đề gì cần
bình luận? Cần tham khảo
những bài nào trong chương
trình Ngữ văn THPT?


- Để làm bài tập nàycần sử
dụng các thao tác gì?


-Nghị luận về một ý kiến bàn
về văn học là gì?


-Cách làm bài văn nghị luận về
một ý kiến bàn về văn học?


<b>I. Tìm hiểu khái niệm. </b>
<b>1. Ví dụ: Đề 1 Sgk. </b>


- Nhà nghiên cứu Đặng Thai Mai cho rằng:"Nhìn
<i>chung văn học Việt Nam phong phú đa dạng;</i>
<i>nhưng nếu cần xác định một chủ lưu một dịng</i>


<i>chính qn thơng kim cổ thì đó là văn học yêu</i>
<i>nước".</i>


Em hãy trình bày suy nghĩ của mình đối với ý
kiến trên.


*Tìm hiểu đề:


- Yêu cầu của đề: Bình luận ý kiến của Đặng
Thai Mai cho rằng từ xưa đến nay trong cái
phong phú đa dạng của văn học Việt Nam dòng
văn học yêu nước là một chủ lưu.


- Sử dụng các thao tác:Chứng minh bình luận
*Lập dàn ý:


<b>2. Tìm hiểu khái niệm:</b>


- Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là một
hình thức của bài nghị luận văn học mà nội dung
là bình luận, phân tích một ý kiến đối với văn
học.


-Yêu cầu: giải thích đúng đắn đánh giá định ý
kiến ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>làm bài tập. </i>


<b>bàn về văn học:</b>



<b>1.Tìm hiểu đềxác định yêu cầu bài viết.</b>
<b>2. Lập dàn ý:</b>


=> Việc nghị luận về một ý kiến bàn về văn học
thường tập trung vào giải thích nêu ý nghĩa và
tác dụng của ý kiến đó đối với đời sống và văn
học.


<b>III. Luyện tập:</b>


<b>1. Bình luận ý kiến sau đây của Thạch Lam: "</b>
Văn chương là một thứ khí giới thanh cao và
đắc lực mà chúng ta có để vừa tố cáo và thay
đổi một thế giới giả dối và tàn ácvừa làm cho
lòng người thêm trong sạch và phong phú hơn ".
<b>4. Củng cố: Nắm: khái niệm và các thao tác làm văn nghị luận. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tiết thứ: 22 </b>
<b>VIỆT BẮC</b>


<b>(Tố Hữu)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<b>Giúp học sinh:</b>


-Hiểu được và đánh giá đúng về Tố Hữu cũng như thơ của ông trong nền văn học
dân tộc. Nắm được con đường sáng tác thơ của Tố Hữu qua các tập thơ, từ đó
hiểu đặc điểm cơ bản của thơ Tố Hữu: Luôn gắn liền với các thời kỳ đấu tranh CM
và thể hiện sự vận động trong tư tưởng và nghệ thuật của nhà thơ.



<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Phát vấn Nêu vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn đầu bài thơ "Tây Tiến"? Hình ảnh người</b>
lính Tây Tiến hiện lên qua những chi tiết và hình ảnh nào? Nhận xét?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ trường kỳ, gian khổ, hy
sinh hết sức vẻ vang của dân tộc đã đi đến thắng lợi hoàn toàn một phần là nhờ có
văn học nghệ thuật. Trong văn học thời kỳ này Tố Hữu là vì sao sáng, nổi bật nhất
với những vần thơ "cháy bỏng" một thời.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu sử


của nhà thơ Tố Hữu.


Giáo viên cho học sinh đọc tiểu
dẩn trong Sgk và xác định các ý


chính.


<i>Câu hỏi: Những yếu tố góp phần</i>
tạo nên hồn thơ Tố Hữu?


-Hoạt động 2: Tìm hiểu con
đường cách mạng, con đường
thơ của Tố Hữu?


<i>Giáo viên phát vấn học sinh tìm ý</i>
<i>chính.</i>


-Câu hỏi 1: Nội dung chính của
tập thơ "Từ ấy"?


<b>I. Vài nét về tiểu sử:</b>


-Tên khai sinh: Nguyễn Kim Thành
(1920-2002).


- Quê: Thừa Thiên Huế.


Sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống
Nho học và yêu văn chương. Quê hương và
gia đình đã có ảnh hưởng lớn đến hồn thơ Tố
Hữu.


-Ơng sớm giác ngộ CM - vào Đảng khi mới 18
tuổi.



-Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng của Đảng
và nhà nước.


<b>II. Sự nghiệp.</b>


*Đối với T Hữu, con đường CM và con đường
thơ có sự thống nhất khơng thể tách rời. Mỗi
tập thơ của ông là một chặng đường Cách
mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Giáo viên thuyết giảng nhấn</i>
<i>mạnh về nội dung của phần</i>
<i>Xiêng xích.</i>


-Câu hỏi 2: Giá trị của tập thơ?
Anh chị hiểu thế nào về cái "tơi'
trữ tình mới trong thơ Tố Hữu?
Giáo viên có thể so sánh với cái
"tôi" trong thơ mới.


<i>-Giáo viên nên thuyết giảng, lấy</i>
<i>ví dụ minh hoạ cho ý này.</i>


-Câu hỏi 3: Nội dung cơ bản của
tập thơ "Viêt Bắc"?


-Câu hỏi 4: Giá trị nổi bật của tập
thơ?


<i>-Chú ý: Giáo viên cần tập trung</i>


giới thiệu kĩ về hai tập thơ (Từ ấy
và Việt Bắc) Các tập thơ còn lại
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
Sgk và hướng dẫn học sinh xác
định những luận điểm quan trọng
trong Sgk về mối tập thơ.


-Hoạt động 3: Tìm hiểu phong
cáCâu hỏi nghệ thuật của thơ Tố
Hữu.


-Câu hỏi 1: Anh chị hiểu thế nào
là thơ trữ tình-chính trị? Vì sao
đây lại là đặc điểm nổi bật nhất
trong thơ Tố Hữu? Lấy ví dụ
minh hoạ


- Tập thơ đầu tiên ứng với 10 năm đầu của
chặng đường hoạt động Cách mạng.


- Tập thơ gồm 3 phần: Máu lửa, Xiềng xích,
Giải phóng.


- Nội dung: Là niềm hân hoan của tâm hồn
người thanh niên trẻ tuổi đang "băn khoăn đi
kiếm lẽ yêu đời" đã gặp lý tưởngtìm thấy lẽ
sống.


- Giá trị: Là chất men say lý tưởng, chất lãng
mạn trong trẻo, tâm hồn nhạy cảm sơi nổi, trẻ


trung của một cái tơi trữ tình mới.


<b>2. Tập thơ ''Việt Bắc'' (1947 - 1954).</b>


Đánh dấu bước chuyển mình mới của thơ TH
trong chặng đường này:


-Nội dung:


+ Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến 9 năm
chống Pháp với những chặng đường gian lao
anh hùng và thắng lợi.


+ Thể hiện thành cơng hình ảnh và tâm tư của
quần chúng cách mạng.


+ Kết tinh những tình cảm lớn của con người
Việt Nam kháng chiến mà bao trùm và thống
nhất mọi tình cảm là tấm lòng yêu nước.


-Giá trị: Là một trong những thành tựu xuất
sắc của văn học chống Pháp.


<b>3. Tập thơ "Gió lộng "(1955 - 1961).</b>


Có sự kết hợp của cái tơi trữ tình cơng dân khi
khai thác các đề tài lớn: Xây dựng xã hội chủ
nghĩa, đấu tranh thống nhất đất nước, tình cảm
quốc tế vơ sản.



<b>4. Tập thơ "Ra trận" và tập thơ "Máu và hoa".</b>
<b> - Cổ vũđộng viênca ngợi cuộc chiến đấu. </b>
- Mang đậm tính chính luận - thời sự chất sử
thi và âm hưởng anh hùng ca.


<b>5. Các tập thơ còn lại.</b>


<b>III. Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu. </b>
<b>1. Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị.</b>
- Tố Hữu là một thi sĩ - chiến sĩ, thơ là sự
thống nhất giữa cách mạng và cảm xúc trữ
tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Giáo viên nhấn mạnh với học
sinh điểm này


-Câu hỏi 2: Tại sao khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng
mạn lại trở thành nét phong cách
trong thơ Tố Hữu?


- Câu hỏi 3: Giọng điệu trong thơ
Tố Hữu có đặc điểm gì nối bật?
Sự thể hiện giọng điệu trong
thơ? Cơ sở hình thành nên giọng
điệu đó?


-Câu hỏi 4: Vì sao nói thơ Tố
Hữu mang tính dân tộc đậm đà?
Sự thể hiện tính dân tộc trong


thơ Tố Hữu?


-Hoạt động 4: Tổng kết dặn dò.
-Câu hỏi 1: Vị trí Tố Hữu trong
nền thơ ca dân tộc?


-Câu hỏi 2: Thơ Tố Hữu có sự
kết hợp giữa những yếu tố nào?
-Câu hỏi 3: Sức hấp dẫn của thơ
Tố Hữu?


Dặn dò:


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh ôn</i>
<i>bài và chuẩn bị cho bài học "Việt</i>
<i>Bắc" (phần tác phẩm).</i>


<i>Học sinh làm bài tập phần luyện</i>
<i>tập.</i>


- Lí tưởng cách mạng là ngọn nguồn mọi cảm
hứng của nghệ thuật thơ Tố Hữu. Lí tưởng
thực tiễn cách mạng ở mỗi thời kì là đề tài, chủ
đề sáng tác của nhà thơ .


Ví dụ: Việt Bắc gắn liền với cuộc kháng chiến 9
năm chống thực dân Pháp.


Tố Hữu là nhà thơ Cách mạng, nhà thơ của lí
tưởng cộng sản. Con đường thơ bắt đầu cùng


lúc


với sự giác ngộ lí tưởng cộng sản, q trình
sáng tác nằm dưới sự lãnh đạo của Đảng.
<b>2.Thơ Tố Hữu thiên về khuynh hướng sử</b>
<b>thi và cảm hứng lãng mạn.</b>


<b>- Thơ TH tập trung thể hiện những vấn đề cốt</b>
yếu của đời sống Cách mạng và vận mệnh
của dân tộc Cảm hứng về lịch sửdân tộc chứ
không hướng về đời tư, hướng về những lẽ
sống lớn tình cảm lớn, niềm vui lớn.


- Nhân vật trữ tình ln đại diện cho những
phẩm chất của giai cấp, dân tộc thậm chí là
của lịch sử và thời đại.


<b>3. Thơ Tố Hữu có giọng tâm tình ngọt ngào:</b>
<b>- Thơ TH chọn cách xưng hô gần gũithân mật</b>
(bạn đời ơi, đồng bào ơi, em ơi, …).


<b>4. Thơ Tố Hữu mang tính dân tộc đậm đà.</b>
<b>- Về nội dung: thơ TH phản ánh đậm nét con</b>
người Việt Nam.


-Về nghệ thuật: Tố Hữu sử dụng thành công
các thể thơ thuần dân tộc (thơ lục bát, thơ bảy
chữ) ngôn ngữ thơ gần với lối nói quen thuộc
của dân tộc, giàu nhạc điệu.



<b>IV. Tổng kết.</b>


-Vị trí thơ Tố Hữu: Là một thành công xuất sắc
của thơ cách mạng, thơ trữ tình chính trị, kế
tục truyền thống lớn của thơ ca dân tộc.


-Thơ Tố Hữu là sự kết hợp của hai yếu tố:
Cách mạng và dân tộc trong nghệ thuật.


-Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu ở niềm say mê lí
tưởng và tính dân tộc đậm đà.


<b>V.Luyện tập. </b>


-Học sinh làm ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tiết thứ: 23 </b>
<b>LUẬT THƠ</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh:


-Nắm được quy luật của các thể thơ.


-Cách gieo vần, hài hoà âm thanh, ngắt nhịp trong một số thể thơ.
Biết nhận ra giá trị nhạc tính và phân tích, biết làm thơ theo đề tài.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP. </b>


<b> -Nêu vấn đề thực hành. </b>


<b>C. CHUẨN BỊ.</b>


-Thầy: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


a. Đặt vấn đề:
b. Tri n khai b i:ể à


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>


<i> Giáo viên cho học sinh tìm</i>
<i>hiểu một số ví dụ cụ thể. u</i>
<i>cầu học sinh phát hiện và nhận</i>
<i>xét.</i>


-Thế nào là luật thơ? Cho ví dụ
minh hoạ?


<b>I. Khái quát theo luật thơ. </b>
<b>1. Ví dụ:</b>


<i><b>a.Thể thơ lục bát.</b></i>


+Số tiếng: trên 6, dưới 8.



+Vần: Tiếng cuối câu 6 phải cùng vần với tiếng
6 của câu 8. Tiếng cuối của câu 8 vần với tiếng
cuối của câu 6 tiếp theo.


+Nhịp: 2/2/2 cũng có thể 3/3 ở câu 6.
*Mình về/mình có/nhớ ta


*Một ngìn năm/một vạn năm
Con tằm/vẫn kiếp/con tằm/xe tơ


<b>b. Thơ Đường luật: Thất ngôn bát cú, thất ngôn</b>
tứ tuyệt.


+Số tiếng:7 tiếng.
+Về thanh:


*Nhị tứ lục phân minh.
1 2 3 4 5 6 7


Tiếng thứ 2 và 6 cùng thanh, đối với thanh của
tiếng thứ 4.


*Nhất tam ngũ bất luận.


Tiếng 1.3.5 gieo bằng thanh nào cũng được
+Vần:


*Luật trắc, vần bằng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Luật thơ là gì?


- Em có nhận xét gì về thơ mới
lãng mạn 1932-1942?


Giáo viên:


-Ảnh hưởng của thơ hiện đại
châu Âu, các nhà thơ mới
1932-1942 đã sấng tạo ra nhiều
thể loại: 2 tiếng, 4 tiếng, 5 tiếng
và có thơ tự do thơ văn xi.
Tuy vậy nó vẫn theo quy tắc
gieo vần nhất định. Nó tạo ra sự
hài hồ về âm thanh:


<i>"Em ngồi ríu rít ở sau xe </i>


<i>Em nói lòng anh mải lắng</i>
<i>nghe</i>


<i>Thỉnh thoảng tiếng cười em lại</i>
<i>điểm </i>


<i>Đời vui khi được có em kề". </i>


Trong tù khơng rượu cũng khơng hoa
+Liên:(với bài bát cú).



*Tiếng thứ 2 câu 1 với tiếng thứ 2 câu 8 cùng
một liên (cùng thanh).


*Tiếng thứ 2 của câu 2 với tiếng thứ 2 của câu 3
là cùng một liên (cùng thanh).


*Tiếng thứ 2 của câu 4 với tiếng thứ 2 của câu 5
là cùng một liên (cùng thanh).


*Tiếng thứ 2 của câu 6 với tiếng thứ 2 của câu 7
là cùng một liên (cùng thanh).


Chú ý: Tiếng 2 của câu một là trắc thì tiếng 2
của câu 2 là bằng và ngược lại.


<b>2. Bài học:</b>


-Luật thơ là những quy định có tính nguyên tắc
bắt buộc về gieo vần, ngắt nhịp, số tiếng, hài
hoà âm thanh đối với thể thơ nào đó. Tất cả quy
định ấy được khái quát theo kiểu mẫu ổn định.
-Âm tiết (hay tiếng) là đơn vị cơ bản của luật thơ.
* Cấu tạo của tiếng:


+Chia làm hai: phụ âm đầu và phần vần.
+Vần có hai: Mở và đóng.


- Vần mở khơng có phụ âm cuối và có thể là bán
âm (vào).



- Vần đóng có một trong các phụ âm cuối sau:
m, n, t, ng, c, ch.


+Mỗi tiếng có một trong các thanh: không,
huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. Những vần bằng
<i>(bình thanh) gồm thanh không, thanh huyền</i>,
<i>những thanh cịn lại thuộc vần trắc (khí thanh) là</i>
<i>những thanh hỏi, ngã, nặng.</i>


+ Nhóm thanh lại chia thành hai nhóm đối lập
nhau về âm vực +Nhóm bổng (cao) gồm các
<i>thanh không, sắc, ngã.</i>


+Nhóm trầm (thấp) gồm huyền,
<i>nặng, hỏi. </i>


->Sự đối lập tạo thành hài hoà về âm thanh
trong thơ cộng với ngắt nhịp, ngắt dòng làm
thành luật thơ hay hẹp hơn là mô hình âm luật
Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Tiết thứ: 24 </b>
<b> TRẢ BÀI SỐ 2</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:


-Củng cố những kiến thức và kỷ năng làm văn có liên quan đến bài làm.


-Nhận ra được những ưu điểm và thiếu sót trong bài làm của mình về các mặt liết


thức và kỷ năng viết bài văn nói chung.


-Có định hướng và quyết tâm phấn đấu để phát huy ưu điểm, khắc phục các thiếu
sót trong các bài làm văn sau.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh nắc lại đề bài số 2. </b>
3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề:


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học


sinh phân tích đề.


<i>Học sinh phân tích đề. Giáo</i>
<i>viên củng cố.</i>


<b>1. Phân tích đề.</b>



Đề bài: Anh (chị) có suy nghĩ gì về hiện tượng: Thí
sinh bị xử lí kỷ luật do vi phạm quy chế thi trong
đó có một số thí sinh bị đình chỉ thi chủ yếu do
mang tài liệu vào sử dụng trong phòng thi.


-Đề bài yêu cầu: Bình luận về một hiện tượng
trong thi tuyển sinh.


-Yêu cầu bài viết đạt được một số ý sau:


<b>*Mở bài: Nêu hiện tượng ,trích dẫn đề ,nhận định</b>
chung.


<b>*Thân bài: </b>


+Phân tích hiện tượng:


 Hiện tượng thí sinh vi phạm quy chế thi là một
hiện tượng xấu nó chứng tỏ một bộ phận thí sinh
chưa có thái độ học tập thi cử đúng đắn.


 Hiện tượng sử dụng nhiều hình thức tinh vi nhằm
mang tài liệu vào phong thi chứng tỏ đã có sự
chuẩn bị cơng phu từ ở nhà (tức là có chủ trương
vi phạm hẳn hoi). Đó là hành động vi phạm có ý
thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-Hoạt động 2: Trả bài và sửa
lỗi.



<i>Giáo viên trả bài cho học sinh</i>
<i>theo đơn vị lớp.</i>


-Nhận xét bài làm của học
sinh (tuỳ theo đối tượng học
sinh ở từng lớp dạy).


<i>Học sinh nhận bài, trao đối</i>
<i>bài cho nhau đọc, tự sửa lỗi</i>
<i>bài viết cảu mình.</i>


<i>Giáo viên lấy điểm vào số</i>
<i>theo đơn vị lớp.</i>


-Hoạt động 3: Dặn dò.


-Giáo viên dặn học sinh ôn
tập.


 Đánh giá chung về hiện tượng.
 Phê phán các biểu hiện sai trái.
Thái độ học tập sai trái.


Thái độ gian lận, cố tình vi phạm làm mất tính chất
công bằng của kỳ thi.


<b>* Kết bài: Kêu gọi học sinh có thái độ đúng đắn</b>
trong thi cử đảm bảo chất lượng các kỳ thi



-Yêu cầu về hình thức thao tác lập luận bình luận
là chính, ngồi ra cần sử dụng biện pháp lập luận
phân tích, bác bỏ, so sánh.


<b>2. Trả bài và tự sửa lỗi trên lớp.</b>
-Nhận xét về bài viết của học sinh về:
+Nội dung.


+Bố cục.


+Dùng từ, đặt câu, diến đạt, chữ viết.
+Ưu điểm, nhược điểm của bài viết.


-Học sinh trao đổi bài làm cho nhau để tham khảo
đối chiếu so sánh giữa yêu cầu của đề bài và bài
làm cụ thể của bản thân từ đó rút ra ưu điẻm
nhược điểm.


-Lấy điểm vào sổ lớp.
<b>3. Tổng kết.</b>


<b>4. Củng cố: Nắm nộ dung bài. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tiết thứ: 25-26 </b>
<b> VIỆT BẮC (Tiếp theo)</b>


<b> (Tố Hữu)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:



-Hiểu được "Việt Bắc" là một đỉnh cao của thơ Tố Hữu, một thành tựu nổi bật của
thơ ca thời kỳ kháng chiến chống Pháp.


-Cảm thụ và phân tích được những giá trị đặc sắc của bài thơ: Khúc hát ân tình của
những con người kháng chiến với quê hương đất nước, với nhân dân được thể hiện
bằng một hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc.


-Qua bài thơ, thấy được một số nét cơ bản trong phong cách thơ Tố Hữu.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những nét trong phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?</b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Tố Hữu là nhà thơ luôn bám sát các sự kiện chính trị- xã hội của đất
nước để sáng tác. Mỗi tác phẩm của ông đều gắn với một sự kiện nào đó của đất
nước, của dân tộc. Bài thơ "Việt Bắc" tiêu biểu cho đặc điểm này.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Giáo viên hướng



dẫn học sinh tìm hiếu hồn cảnh
sáng tác và vị trí của bài thơ.
<i>Câu hỏi: Bài thơ "Việt Bắc" có vị</i>
trí gì đối với đời sống văn học
dân tộc.


-Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
đoạn thơ.


Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc đoạn thơ chú ý đọc đúng
giọng và rút ra nhận xét về:
+Không khí buổi chia tay.
+Kết cấu đoạn thơ.


+Giọng điệu đoạn thơ.


-Câu hỏi 1: Người ở lại hay


<b>I. Vài nét chung.</b>


<b>1. Hồn cảnh sáng tác (Sgk).</b>
<b>2. Vị trí: </b>


-Việt Bắc là thành công xuất sắc của thơ Tố
Hữu, là đỉnh cao cỉa thơ ca Việt Nam thời kỳ
chống Pháp.


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>



<b>1. Cảm nhận chung về đoạn thơ.</b>


-Đoạn thơ đã tái hiện được khơng khí của cuộc
chia tay đầy lưu luyến bịn rịn sau 15 năm gắn
bó ân tính giữa kẻ đi người ở. Đó là khơng khí
ân tình của hồi tưởng, hoài niệm của ứơc vọng
và tin tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

người ra đi lên tiêng trước? Lời
mở đầu có tác dụng như thế
nào trong đoạn thơ?


-Câu hỏi 2: Anh (chị) hiểu như
thế nào về cặp đại từ "mình" và
"ta"? Tố Hữu đã sử dụng cặp
đại từ đó như thế noà trong
đoạn thơ? Tác dụng của cách
sử dụng đó?


-Câu hỏi 3: Nỗi nhớ của người
đi kẻ ở bộc lộ ở những phương
diện nào?


-Câu hỏi 4: Thiên nhiên được
miêu tả ở những thời điểm nào?
Đặc điểm chung là gì?


<i>Giáo viên giúp học sinh phân</i>
<i>tích đoạn thơ từ "Rừng xanh</i>


<i>hoa chuối đơ tươi" đến câu</i>
<i>"Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ</i>
<i>chung"</i>


+Cách sắp xếp của các câu thơ.
+Nét đẹp riêng của cảnh vượt
qua mỗi mùa trong năm.


-Câu hỏi 5: Cuộc sống và con
người Việt Bắc thể hiện lên
trong hoài niệm với những đặc
điểm nào? Nét đáng quý của
con người Việt Bắc là gì?


để bộc lộ tâm trạng được đầy đủ hơn.


-Giọng điệu: Ngọt ngào êm ái, giọng tâm tình.
<b>2. Cuộc chia tay và tâm trạng của người đi</b>
<b>kẻ ở.</b>


<i><b>a. Tâm trạng khi chia tay.</b></i>


-Người ở lại lên tiếng trước và gợi nhắc về
những kỷ niệm gắn bó suốt 15 năm.


<i>"Mình về mình có nhớ ta</i>


<i>Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng"</i>
-Người ra đi cũng cùng tâm trạng ấy nên nỗi
nhơ không chỉ hướng về người khác mà cịn là


nhớ chính mình.


-Lời hỏi đã khơi gợi cả một quá khứ đầy ắp kỷ
niệm khơi nguồn cho mạch cảm xúc nhớ
thương tuôn chảy.


-Nhà thơ đã sử dụng sáng tạo hai đại từ nhân
xưng 'mình" và "ta".


+Trong Tiếng Việt "mình" và "ta" khi thì chỉ ngôi
thứ nhất và nhiều khi lại để chỉ ngôi thứ hai
hoặc chỉ chung cả hia đối tượng tham gia giao
tiếp (chúng ta..


+Trong đoạn thơTố Hữu đã dùng cặp đại từ
"mình-ta" với cả hian nghĩa một cách sáng tạo
(mình và ta có sự hốn đổi cho nhau) để dễ
dàng bộ lộ cảm xúc, tình cảm.


<i><b>b. Nối nhớ da diết mênh mang với nhiều sắc</b></i>
<i><b>thái và cung bậc khác nhau.</b></i>


-Trong niềm hoại niệm, nỗi nhớ có ba phương
diện gắn bó không tách rời: nhớ cảnh, nhớ
người và nhớ về những kỷ niệm kháng chiến.
-Nỗi nhớ về thiên nhiên Việt Bắc:


+Thiên nhiên Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp đa
dạng theo thời gian, không gian khác nhau
(sương sớm, nắng chiều, trăng khuya ,các màu


trong năm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Giáo viên cho học sinh xác định</i>
<i>những câu thơ viết về kỷ niệm</i>
<i>kháng chiến và rút ra nhận xét</i>
<i>về cách nói của nhà thơ.</i>


-Câu hỏi 6: Hãy chỉ ra sự thay
đổi về nhịp điệu và giọng điệu
của thơ so với đoạn thơ trước


-Nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật của đoạn thơ?


-Hoạt động 3: Giáo viên hướng
dẫn học sinh làm bài tập.


Bài tập 1: Giáo viên hướng dẫn
học sinh tìm dẫn chứng minh
hoạ trong đoạn thơ.


Bài tập 2: Giáo viên hướng dẫn
học sinh xác định đoạn thơ và
tìm ý bìng giảng trên lớp, hồn


+Cảnh vật hiện lên như một bức tranh tứ bình
với bốn mùa (xn, hạ,thu, đơng) trong đó mỗi
mùa có nét đẹp riêng.


-Nỗi nhớ về cuộc sống và con người Việt Bắc.


+Cuộc sống thanh bình êm ả:


"Nhớ sao tiếng mõ từng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa"


+Cuộc sống vất vả khó khăn trong kháng chiến:
"Thương nhau chia củ sắn lùi


Bát cơm xẻ nửachăn sui đắp cùng"


Đó là cảnh sinh hoạt bình dị của người dân Việt
Bắc. Nét đẹp nhất chính là nghĩa tình và lịng
quyết tâm đùm bọc, che chở cho cách mạng hy
sinh tất cả vì kháng chiến dù cuộc sống rất cịn
khó khăn.


-Nỗi nhớ về những kỷ niệm kháng chiến:


+Những cảnh rộng lớnnhững hoạt động tấp nập
sơi động của cuộc kháng chiíen được tái hiện
với bút pháp đậm nét tráng ca:


<i>Những đường Việt Bắc của ta</i>
<i>Đêm đêm rầm rập như là đất rung</i>
<i>Quân đi diệp điệp trùng trùng</i>


<i>Ánh sao đàu súng bạn cùng mũ nan</i>
<i>Dân cơng đỏ đuốc từng đồn</i>


<i>Bước chân nát đá muốn tàn lửa bay</i>



-Nhịp thơ thay đổi từ nhịp chậm dài sang nhịp
ngắn mạnh mẽ dồn dập.


-Giọng thơ từ trầm lắng chuyển sang giọng sôi
nổi náo nức.


-Nhà thơ đã tập trung khắc hoạ hình ảnh Việt
Bắc-quê hương cách mạng, nơi đặt niềm tin
tưởng hy vọng của cả dân tộc thành một vùng
đất linh thiêng không thể phai mờ.


<i>Ở đâu u ám quân thù</i>


<i>Nhìn lên Việt Bắc: cụ Hồ sáng soi</i>
<i>Ở đâu đau đớn giống nịi</i>


<i>Trơng về Việt Bắc mà ni chí bền</i>


Cảm hứng về kháng chiến về cách mạng gắn
liền với cảm hứng ca ngợi lãnh tụ (Việt Bắc và
cụ Hồ là một) Đây là một đặc điểm thường thấy
trong thơ Tố Hữu


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thiện thành văn bản ở nhà.
-Hoạt động 3: Tổng kết


Câu hỏởi 1: thành cơng của Tố
Hữu trong đoạn thơ nói gì và bài
thơ nói chung về mặt nội dung?


Câu hỏi 2: Đặc điểm nghệ thuật
nổi bật của đoạn thơ?


Dặn dò: Giáo viên u cầu học
sinh học thuộc lịng đoạn thơ.


tình thuỷ chung của những người cách mạng
với lãnh tụ, với Đảng và cuộc kháng chiến.


-Giọng thơ tâm tình ngọt ngào tha thiết.


-Nghệ thuật biểu hiện giàu tính dân tộc: Thể
hiện ở thể thơ lục bát, kết cấu đối đáp, nghệ
thuật sử dụng hình ảnh và biện pháp so sánh ẩn
dụ quen thuộc của ca dao.


<b>IV. Luyện tập</b>


<b>1. Nét tài hoa của Tố Hữu trong việc sử dụng</b>
cặp đại từ "mình" và "ta".


Hai đại từ có sự hốn đổi cho nhau, khó tách
rời.


2. Chọn hai đoạn thơ tiêu biểu.


a. Đoạn thơ nói về vẻ đẹp của cảnh và người
Việt Bắc từ câu "Rừng xanh hoa chuối đơ tươi"
đến câu "Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung"
b. Đoạn nói về cảnh hùng tráng của Việt Bắc


trong chiến đấu, từ câu "Những đường Việt Bắc
<i>của ta" đến câu "Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi</i>
<i>Hồng"</i>


c. Bình giảng một trong hai đoạn thơ trên (học
sinh làm ở nhà).


<b>III. Tổng kết.</b>


-Nội dung: Tố Hữu đã thành công khi kết hợp
nhuần nhuyễn nội dung chính trị và cảm xúc trữ
tình.


-Hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc.
<b>4. Củng cố: Nắm:Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tiết thứ: 27 </b>


<b> PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU:</b></i>


Giúp học sinh:


-Hiểu được yêu cầu và cách thức phát biểu theo chủ đề.


-Trình bày được ý kiến trước tập thể phù hợp với chủ đề dược nói tới.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.</b>


- Thực hành Nêu vấn đề


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ.</b>
-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh: Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp-kiểm tra sĩ số: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Triển khai bài dạy:</b>


a. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống cũng như trong lao động học tập có nhiều vấn đề
nảy sinh mà mỗi người chúng ta phải phát biểu ý kiến. Để ý kiến của mình có sức
thuyết phục, mỗi người phải rèn luyện cho mình những kỷ năng phát biểu cơ bản.
Bài học này sẽ giúp chúng ta rèn luyện những kỹ năng cơ bản đó.


b. Tri n khai b i d y:ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>nội dung kiến thức</b>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>tìm hiểu lý thuyết.</i>


-Theo em chủ đề cuộc hội thảo
bao gồm những nội dung nào?
<i>Giáo viên gợi ý để học sinh tìm</i>
<i>ra giải pháp góp phần giảm</i>
<i>thiểu tai nạn giao thông.</i>


-Theo em nên tập trung phát
biểu nội dung nào hơn? Vì


sao?


Từ kết quả phân tích
<i>trêngiáo viên hướng dẫn học</i>
<i>sinh rút ra những nội dung cần</i>
<i>thiết để chuẩn bị phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>


-Hãy nêu những yêu cầu của
việc phát biểu ý kiến?


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<b>1. Đề bài: Chi Đoàn tổ chức hội thảo với chủ đề:</b>
Thanh niên học sinh làm gì để góp phần giảm
thiểu tai nạn giao thơng. Anh (chị) hãy phát biểu ý
kiến đóng góp cho hội thảo.


<i><b>* Nội dung cần đạt:</b></i>


-Những hậu quả nghiêm trọng của tai nạn giap
thông đối với cuộc sống con người.


- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.


- Tuyên truyền ý thức tự giác chấp hành luật giao
thông cho mọi người.


- Tăng cường công tác giáo dục về luật an tồn
giao thơng trong nhà trường.



<b>2. Các bước chuẩn bị phát biểu:</b>


- Xác định đúng nội dung cần phát biểu.
+ Chủ đề buổi hội thảo.


+ Những nội dung chính của chủ đề.
+ Lựa chọn nội dung cần phát biểu.
-Dự kiến đề cương cần phát biểu:


+Mở đầu: Giới thiệu chủ đề phát biểu.
+ Nội dung phát biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>luyện tập.</i>


<i>Giáo viên định hướng hoặc để</i>
<i>học sinh tự xác định những ý</i>
<i>chính cần có trong bài phát</i>
<i>biểu.</i>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>xác định quan điểm, ý kiến</i>
<i>đúng về hạnh phúc và phát</i>
<i>biểu để bảo vệ quan điểm đó.</i>


<i>Giáo viên hướng dẫn gợi ý để</i>
<i>học sinh trình bày quan điểm</i>
<i>của mình để xác định quan</i>
<i>điểm đúng và phát biểu để báo</i>


<i>vệ quan điểm đó.</i>


<i>Giáo viên cần u cầu học sinh</i>
<i>tìm những ví dụ từ thực tế đời</i>
<i>sống mà các em biêt về những</i>
<i>tâm gương tự vươn lên lập</i>
<i>thân không phải do được học</i>
<i>hành đến nơi đến chốn.</i>


-Hoạt động 3: Tổng kết.


+Yêu cầu học sinh đọc kỹ ghi
nhơ Sgk.


<b>3. Phát biểu ý kiến:</b>


- Mở đầu lời phát biểu phải hướng vào người
ngheđưa ra được cái mới lạ, cái riêng của mình
về vấn đề song phải phù hợp với nội dung chủ đề
phát biểu để lơi cuốn sự chú ý của người nghe.
- Trình bày nội dung phát biểu theo đề cương đã
dự kiến, tránh lan man xa đề, lạc đề.


- Lời phát biểu cần ngắn gọn, súc tích nhưng cần
có những ví dụ minh hoạ cần thiết.


- Trong quá trình phát biểucần lưu ý điều khiển
thái độ cử chỉ giọng nói theo phản ứng của người
nghe.



<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Đề bài 1:</b>


Tại cuộc hội thảo phát biểu về chủ đề "Quan
niệm về hạnh phúc của tuổi trẻ trong thời đại
ngày nay" anh (chị) sẽ phát biểu những ý nào?
Lập dàn ý bài phát biểu đó và phát biểu trước
lớp.


<i><b>*Ý chính cần đạt: Tuổi trẻ ngày nay có nhiều</b></i>
quan niệm khác nhau về hạnh phúc.


-Hạnh phúc là được làm theo ý thích của mình, là
được tự do tuyệt đối không bị phị thuộc vào ai,
vào bất cứ điều gì.


-Hạnh phúc là kiếm được nhiều tiền vì có tiền là
có tất cả.


-Hạnh phúc là được cống hiến và hưởng thụ một
cách hợp lí.


- Hạnh phúc là thực sự hài hoà giữa hạnh phúc
cá nhân và hạnh phúc của cộng đồng.


-Hạnh phúc là mang đến niềm vui, điều tốt đẹp
cho mọi người.


-Hạnh phúc là có nhiều bạn tốt.



<b>2. Đề bài 2: Có nhiều ý kiến cho rằng "Vào đại</b>
học là cách lập thân duy nhất của thanh niên
ngày nay" ý kiến của anh (chị) thế nào? Hãy phát
biểu quan niệm của mình.


<i><b>*Ý chính cần đạt:</b></i>


-Vào đại học là một trong những cách lập thân tốt
của thanh niên ngày nay song đó khơng phải là
cách duy nhất vì:


+Khơng phải mọi thanh niên đều có khả năng
vào được đại học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+Giáo viên yêu cầu một số chủ
đề để học sinh phát biểu ý kiến
trong điều kiện thích hợp với
mỗi học sinh.


cách lập thân khác như: học nghề, làm kinh tế
gia đình…


-Có nhiều thanh niên dù đã học đại học song vẫn
khơng có khả năng lập thân lập nghiệp.


-Trong thực tế cuộc sống có nhiều thanh niên dù
khơng được học đại học song vẫn có khả năng
và đã lập thân, lập nghiệp tốt.


-Việc lập thân phải tuỳ thuộc vào điều kiện của


mỗi người song quan trong nhất là phải có ý chí
và nghị lực vươn lên trong cuộc sống.


<b>III. Tổng kết.</b>


-Học sinh nhớ và hiểu những yêu cầu của việc
phát biểu theo chủ đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tiết thứ: 28 </b>
<b> ĐẤT NƯỚC</b>


<b>(Nguyễn Khoa Điềm)</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh:


-Thấy đựoc một cái nhìn mới mẻ về đất nước thông qua cách cảm nhận của nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm: Đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng
của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.


-Nắm đựoc những nét đặc sắc về nghệ thuật:giọng thơ trữ tình chính trị, sự vận
dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm tư
tưởng “Đất nước của nhân dân “.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ.</b>


-Giáo viên: Soạn giáo án.
-Học sinh:Soạn bài.



<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định-kiểm tra sĩ số. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Triển khai bài dạy:</b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y:ể à ạ


<b>hoạt động thầy và trò</b> <b>nội dung kiến thức</b>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>tìm hiểu phần tiểu dẫn. </i>


-Nêu nội dung cơ bản của
phần tiểu dẫn?


-Giáo viên:


Bản trường ca nhằm thức tỉnh
tuổi trẻ các thành thị vùng tạm
chiếm miền Nam, nhận rõ bộ
mặt xâm lược của đế quốc Mĩ,
hướng về nhân dân, đất nước,
xuống đường đấu tranh, nhập
vào cuộc chiến đấu của toàn
dân tộc. Đây là một trong
những tác phẩm tiêu biểu của
trường ca về cuộc kháng chiến
chống đế quốc Mĩ.



<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tiểu dẫn.</b>


<i><b>a. Tác giả: </b></i>


- Nguyễn Khoa Điềm: Sinh năm 1943 tại thôn
Ưu Điềm, xã Hoà Phong, huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên -Huế.


- Quê gốc ở An Cựu, Thuỷ An, Thành phố Huế.
- Ông đựợc tặng Giải thưỏng nhà nước về Văn
học và nghệ thuật năm 2000.


<i><b>b. Tác phẩm: Đoạn trích "Đất nước" từ trường</b></i>
ca"Mặt đường khát vọng".


-Hồn thành năm (1971) và in lần đầu ở miền
Bắc (1974).


<b>II. Đọc hiểu:</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu đoạn trích:</b>


*Bố cục:*đoạn trích chia làm hai phần:


* Đại ý: thể hiện tư tưởng: Đất Nước này là " Đất
<i>nước của Nhân Dân" Từ đó thức tỉnh tuổi trẻ</i>
Miền Nam hoà hợp vào cuộc đấu tranh hướng


về nhân dân đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tìm bố cục của đoạn trích ?
-Xác định đại ý của đoạn trích ?


-Tư tưởng "Đất nước của nhân
<i>dân" được tác giả cảm nhận</i>
như thế nào?


Giáo viên:


Đất Nước có từ trong những
truyện đời xưa, từ phong tục ăn
trầu đến truyền thuyết "biết
<i>trồng tre mà đánh giặc". Những</i>
hình ảnh này gợi cho ta liên
tưởng đến Sự tích trầu cau,
<i>Truyện Thánh Gióng gần gũi</i>
hơn cả cuộc sống đời thường
của mỗi con người. Thành ngữ
dân gian "gừng cay muối mặn,
<i>"từ buổi cha mẹ thương nhau",</i>
đến câu chuyện đặt tên cho cái
kèo, cái cột "Hạt gạo phải một
<i>nắng hai sương" và cuộc sống</i>
bề bộn hàng ngày Đất Nước
hiện lên thật thiêng liêng và gần
gũi, dễ cảm hoá và đi vào lịng
mỗi người.



-Em có nhận xét gì về những
cảm nhận ấy của tác giả?
-Tại sao tác giả khơng tìm đến
những gì thuộc về Đất Nước
hiện đại ngày nay?


-Nhà thơ thức tình tuổi trẻ như
thế nào?


những góc độ khác nhau Từ đó nhà thơ thức
tỉnh tuổi trẻ hướng về nhân dân đất nước.


-Tác giả nhìn nhận đất nước trên phương dịên
của ca dao thần thoại:


<i>"Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi</i>


<i>Đất Nước có trong những cái ngày xửa</i>
<i>ngày xưa mẹ thưòng hay kể</i>


<i>Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn"</i>
=>Đất Nước có từ rất xa -Đất Nước không chỉ
bắt nguồn từ đời sống lam lũ, lo toan hàng ngày
mà còn bắt nguồn từ đời sống tình cảm:


<i>"Cha mẹ thương nhau </i>


<i>Và Đất là nơi anh đến trường </i>
<i>Nước là nơi em tắm mát </i>
<i>Đất Nước là nơi ta hò hẹn </i>



<i>Đất Nước là nơi ta đánh rơi chiếc khăn trong</i>
<i>buổi nhớ thầm"</i>


Tình u đơi lúa cũng làm nên gương mặt tinh
thần của Đất Nước.


=>Tác giả cảm nhận Đất Nước trên nhiều bình
diện, phát hiện nhiều điều mới mẻ. Đất Nước là
sự thống nhất hoà hợp của nhiều phương diện
văn hoá phong tục truyền thống cả ca dao thần
thoại có những chuyện thuộc đời thường hàng
ngàycũng có những cái thuộc về vĩnh
hằng.Trong đời sống con người có cả cộng
đồng,vì thế giọng thơ chuyển từ trữ tình sang
chính luận.


b. Đất Nước của nhân dân đã quy tụ cái nhìn
đưa đến những phát hiện mới mẻ, sâu sắc về
lịch sử, địa lí:


-Tư tưởng "Đất Nước này là Đất Nước của nhân
<i>dân" đã quy tụ mọi cách nhìn mới mẻ Tác giả đã</i>
nhìn nhận về Đất Nước trên các bình diện về địa
lí, lịch sử, văn hố.


- Những địa danh dịng sơng (Cửu Long, Chín
Rồng), đến tên núi "Vọng Phu", những tên đất
gắn với tên người (Ông Đốc, Ông Đen, Bà Đen,
<i>Bà Điểm) đến gò, đầm, bãi, những danh lam</i>


thắng cảnh (Hạ Long) đã gắn liền với dân tộc,
gắn với cuộc sống con người. Từ đó lời thơ như
thăng hoa, đúc kết thành triết lí sâu sắc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Thơ Nguyễn Khoa Điềm trữ tình
mà chính luận là ở đó. Các bình
diện lịch sử, địa lí được nhìn
nhận bằng tâm hồn dạt dào
cảm xúc, góp phần làm nổi bật
cảm xúc chủ đạo của bài thơ,
làm nên nét độc đáo của thơ
Nguyễn Khoa Điềm, khi viết về
Đất Nước.


Nguyễn Khoa Điềm không dùng
những từ, những luận điểm,
những luận cứ có tính chính
luận mà bằng ngơn ngữ của đời
thường. Tác giả cũng không hô
to, gọi giật của lời thơ tuyên
truyền, cổ động mà thơ vẫn đi
vào lòng người đọc.


- Ở đoạn thơ này tác giả đã
cảm nhận Đất Nước trên những
phương diện nào? Cách cảm
nhận ấy có gì mới mẻ?


<i>Những cuộc đời đã hóa núi sơng ta</i>
-Tác giả cất lên tiếng gọi:



<i>"Em ơi em"</i>


Sau tiếng gọi ấy là sự giãi bày:
<i>Có biết bao người con gái con trai </i>


<i>Trong bốn nghìn lớp người giống ta lứa tuổi </i>
<i>Họ đã sống và chết </i>


<i>Giản dị và bình tâm</i>
<i>Không ai nớ mặt đặt tên </i>


<i>Nhưng họ đã làm ra Đất Nước </i>


-Vai trò của nhân dân toả sáng trong sáu câu
thơ triết lí.


-Nhà thơ nhằm mục đích thức tỉnh, lay động về
nhận thức của tuổi trẻ miền Nam, cả nước nói
chung, của tuổi trẻ các thành phố, đơ thị trong
vùng tạm chiếm nói riêng


<i><b>c. Bốn câu kết đoạn:</b></i>


<i>"Ơi những dịng sơng bắt nước từ đâu</i>


<i>Mà khi về Đất Nước mình thì bắt lên câu hát</i>
<i>Người đến hát thì chèo đị, kéo thuyền vượt thác</i>
<i>Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi"</i>



=>Tư tưởng "Đất nước của nhân dân" đã có từ
truyền thống chỉ đến văn học hiện đại nó mới
được nâng lên thành đỉnh cao vì chỉ khi nào
nhân dân thực sự làm chủ đời mình thì mới làm
chủ đất nước.


<b>III. Tổng kết:</b>
- Xem Sgk.
<b>4. Củng cố: Nắm nội dung, nghệ thuật tác phẩm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tiết thứ: 29 </b>
<b>Đọc thêm:</b>


<b>ĐẤT NƯỚC</b>
<b>(Nguyễn Đình Thi)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Cảm nhận được những cảm xúc và suy nhgĩ của nhà thơ về đất nước qua những
hình ảnh mùa thu và hình ảnh đất nước đau thương, bất khuất, anh hùng trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.


-Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ…
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


-Đọc diễn cảm Nêu vấn đề
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.


* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Quan niệm "đất nước của nhân dân" trong đoạn trích "Đất</b>
<i>nước" của Nguyễn Khoa Điềm? </i>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Quê hương, đất nước là một trong những cảm hứng rộng lớn và lâu
bền nhất của nhân dân. Việt Nam qua mọi thời kỳ lịch sử đã có nhiều nhà thơ, nhà
văn thành cơng ở đề tài này, nhà thơ Nguyễn Đình Thi cũng đã góp một tiếng nói
của riêng mình về q hương, đất nước mà tiêu biểu là bài thơ <i>"Đất nước".</i>


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>


<i>tìm hiểu tác giả và tác phẩm.</i>
- Yêu cầu học sinh đọc phần tiểu
dẫn


- Nêu vài nét về tác giả Nguyễn
Đình Thi ?


- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?


Bố cục của bài thơ?



- Nội dung của bài thơ ở phần


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tác giả: </b>


-Nguyễn Đình Thi là người đa tài, ông hoạt
động trên nhiều lĩnh vực nghệ thuật, lĩnh vực
nào cũng có thành cơng nhất định.


- Thơ Nguyễn Đình Thi có giọng điệu riêng, có
nhiều tìm tịi về hình ảnh thơ.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Bài thơ được khởi hứng từ năm 1948 - Phần
sau được viết vào năm 1955 - là sự tổng hợp
cảm hứng về đất nước.


<b>II. Đọc hiểu </b>


<b>1. Phần đầu của bài thơ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

đầu đề cập đến vấn đề gì?
Nhận xét những yếu tố nghệ
thuật làm nên thành công của bài
thơ?


Tội ác của kẻ thù được khắc hoạ
qua những chi tiết nào?



- Thái độ của người dân Việt
Nam trước tội ác của quân xâm
lược?


Đánh gia chung về nghệ thuật và
nội dung của bài thơ?


+ Không gian: phố dài, thềm nắng, tiết trời
chớm lạnh …


+ Nhân vật "tôi" chuyển từ trạng thái buồn,
bâng khuâng sang sướng vui.


+ Cái nhìn của nhân vật thay đổi từ "thềm
nắng" sang "núi đồi"…


Cụm từ chúng ta được lặp lại nhiều lần có
giá trị nhấn mạnh, khẳng định dứt khoát chủ
quyền của dân tộc đối với đất nước mình.
<b>2. Phần sau của bài thơ:</b>


- Nêu lên tội ác của giặc bằng những hình ảnh
giàu sức khái quát:


<i>"Những cánh đồng quê chảy máu </i>
<i> Dây thép gai đâm nát trời chiều </i>
<i>………</i>
<i>Thằng giặc Tây, thằng chúa đất" </i>



Kẻ thù đã huỷ hoại tất cả đời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân ta. Tội ác của kẻ
thù đã dẫn đến sự chuyển biến tất yếu: những
con người hồn hậu yêu thương đã trở thành
những người cháy bỏng căm thù.


-Sự đổi thay của đất nước được thể hiện qua
những chặng đường đấu tranh của dân tộc.
-Khói nhà máy cuộn trong sương sớm


-Ôm đất nước những người áo vải


Biểu hiện sinh động về chủ nghĩa anh hùng
CM Việt Nam.


<b>III. Tổng kết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tiết thứ: 30 </b>
<b>LUẬT THƠ</b>


<b>(Tiếp)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh hiểu được các đặc điểm của các thể thơ phổ biến hiện nay trong
thơ Việt Nam. Biết vận dụng sự hiểu biết về các đặc điểm đó vào việc cảm nhận và
tìm hiểu các tác phẩm cụ thể.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Phát vấn Đàm thoại - Nêu vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Ở tiết học trước ta đã hiểu thế nào là luật thơ của một thể thơ và
những thể thơ chính của Việt Nam. Tiết học này sẽ tập trung đi vào việc tìm hiểu
luật thơ của một số thể thơ phổ biến hiên nay.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Luật thơ là gì ? Yếu tố nào có


vai trị quan trọng trong việc
hình thành luật thơ Việt Nam ?
- Một số thể thơ phổ biến hiện
nay?


-Giáo viên cung cấp cho học
sinh một bài thơ ngũ ngôn cách
luật để so sánh với thể thơ 5
chữ hiện nay.


-Thơ 5 chữ có đặc điểm gì về số


câu, số tiếng, vần thơ, ngắt
nhịp?


- Giáo viên cung cấp một bài
thơ thất ngôn tứ tuyệt và cho
học sinh phân biệt với thơ 7 chữ
hiện nay.


-Ví dụ: "Bánh trơi nước".


<i>Giáo viên lấy ví dụ và yêu cầu</i>


* Luật thơ của một thể thơ là toàn bộ những quy
tắc gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh…được khái
quát theo một kiểu mẫu ổn định.


<b>I. Một số thể thơ phổ biến hiện nay:</b>
<b>1. Thể năm chữ. </b>


<i><b>a. Khổ thơ: </b></i>


- Có thể có hoặc khơng có khổ, mỗi khổ có thể
có từ 4 dịng trở lên.


-Số khổ trong bài có thể nhiều hoặc ít …
+ Ví dụ: Tiếng thu.


<b>b. Vần thơ: đa dạng (gián cách,vần liền,vần giao</b>
nhau).



<b>c. Hài thanh và ngắt nhịp:</b>


- Thanh điệu: Tuy không giống thơ cổ song vẫn
đảm bảo sự hài hoà về thanh điệu.


-Ví dụ: Trước sân anh thơ thẩn
Đăm đắm trông nhạn về
Mây chiều còn phiêu bạt
Lang thang trên đồi quê


(Tình quê - Hàn Mặc Tử)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>học sinh xác định các loại vần. </i>
<i>Giáo viên phát vấn và yêu cầu</i>
<i>học sinh xác định thanh điệu</i>
<i>trong các thi liệu cho sẵn và</i>
<i>nhận xét về sự phối hợp bằng</i>
<i>trắc.</i>


<i>Giáo viên cung cấp một số thi</i>
<i>liệu về thơ 8 tiếng và yêu cầu</i>
<i>học sinh nhận xét về khổ thơ,</i>
<i>vần, thanh điệu và nhịp điệu.</i>


-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
lại bài "Đất nước" (Nguyễn Đình
Thi) và phân tích các đặc điểm
của thể thơ tự do…



<b>a. Khổ thơ: có thể chia khổ hoặc khơngmỗi khổ</b>
thường có 4 dịng3 lần điệp vần …


<b>b. Vần: </b>


- Mỗi khổ 1 vầnvần liền ở 2 dòng đầugián cách ở
dòng 3và điệp lại ở dòng 4(gần với thơ thất ngôn
tứ tuyệt).


<b>c. Hài thanh và ngắt nhịp:</b>


- Thanh điệu có sự đối xứng, hài hồ trong một
dịng hoặc giữa hai dịng với nhau, sự hài hồ
thanh điệu bằng- trắc thể hiện cố định ở các
tiếng 2, 4. 6.


<b>3. Thể tám tiếng:</b>


<b>a. Khổ thơ: Thơ 8 tiếng ít chia khổ.</b>
<b>b. Vần: Dùng vần chân là chủ yếu.</b>


*Ví dụ: "Đây những tháp gầy mịn vì mong đợi
<i> Những đền xưa đổ nát dưới thời gian </i>
<i> Những sông vắng lê mình trong bóng</i>
<i>tối. </i>


<i> Những tượng chàm lở lói rỉ rên than."</i>
c. Hài thanh và ngắt nhịp:


- Thanh điệu có sự hài hòa bằng trắc, thể hiện ở


các tiếng 3, 6, 8 của dòng thơ …


<b>4. Thơ tự do:</b>


<b>a. Khổ thơ và dịng thơ: Phần lớn khơng chia</b>
khổ, nếu chia khổ thì khơng đều, dịng thơ khơng
hạn định số tiếng …


<b>b. Vần: Thơ tự do có thể có vần hoặc khơng có</b>
vần.


<b>c. Hài thanh và ngắt nhịp: </b>


-Thanh điệu khơng có luật nhưng vẫn nhịp
nhàng, cân đối.


-Nhịp thơ: Không theo luật mà ngắt nhịp theo
cảm xúc, ý nghĩa của mỗi dòng thơ và bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Tiết thứ: 31 </b>




<b>THỰC HIỆN MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ NGỮ ÂM</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được một số biện pháp tu từ ngữ âm thường gặp.



-Biết cách phát hiện, phân tích vận dụng một số phếp tu từ ngữ âm quen thuộc.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


-Phát vấn. Đàm thoại.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về "Luật thơ" và một số thể thơ phổ biến hiện</b>
nay?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Thực hành về


phép tu từ tạo nhịp điệu và âm
hưởng thích hợp.


Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập:


Bài tập 1: đoạn văn trích đọc


trong "Tun ngơn độc lập" của
Hồ Chí Minh.


-Sự phối hợp nhịp ngắn và nhịp
dài trong đoạn văn.


<i>Giáo viên đọc đoạn văn, phát</i>
<i>hiện và nhận xét về cách ngắt</i>
<i>nhịp.</i>


-Sự thay đổi thanh bằng, thanh
trắc cuối mỗi nhịp và tính chất
mở hay đóng của âm tiết kết
thúc mỗi nhịp


Giáo viên phát hiện và nhận xét
về thanh điệu và tính chất cảu
các âm tiết cuối nhịp


-Thực hành về phép điệp
âmđiệp thanhđiệp vần


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>


<b>I. Tạo nhịp điệu và âm hưởng thích hợp.</b>
<b>Bài tập 1:</b>


-Đoạn văn gồm bốn nhịp (hai nhịp dài trước, hai
nhịp ngắn sau) phối hợp với nhau để diễn tả nội
dung của đoạn:



+Hai nhịp dài thể hiện lòng kiên trì và ý nghĩa
quyết tâm của dân tộc ta trong việc đấu tranh vì
tự do (gan góc) với một thời gian dài (hơn 80
năm nay, mấy năm nay).


+Hai nhịp ngắn khẳng định dứt khoát và đanh
thép về quyền tự do và độc lập của dân tộc ta
(phải được).


-Kết thúc ba nhịp đầu là các thanh bằng không
dấu với ba âm tiết mở (nay, nay, do) tạo ra âm
hưởng ngân vang, lan xa. Kết thúc nhịp thứ bốn
là một thanh trắc với một âm tiết kép (lập) tạo ra
sự lắng đọng trong lòng người đọc (người nghe).
-Nhịp điệu và sự phối hợp âm thanh cùng với
phép lặp cú pháp (một dân tộc đó…), lặp từ ngữ
(dân tộc đã gan góc, nay phải được) đã tạo ra
âm hưởng hùng hồn đanh thép cho lời tuyên
ngôn.


<b>II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh.</b>
<b>1.Bài tập 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>tìm hiểu tác dụng gợi hình</i>
<i>tượng của biện pháp điệp phụ</i>
<i>âm đầu trong các câu thơ. </i>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>đọc bài thơ và doạn thơ đã cho.</i>


<i>Xác đinh vần và nhận xét về</i>
<i>tác dụng của biện pháp điệp</i>
<i>vần. </i>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>rút ra nhận xét về phạm vi sử</i>
<i>dụng của các phép tu từ ngữ</i>
<i>âm đã thực hành. </i>


<i> Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông"</i>


Âm đầu (l) được lặp lại bốn lần gợi ra những
hình tượng bông hoa lựu đỏ lấp ló trên cành
những đốm lửa lập loè. Ánh lửa đó như đang
phát sáng lung linh lập loè trên ngọn cây.


<b>b. " Làn ao long lánh bóng trăng loe"</b>


Câu thơ cũng xuất hiện 4 lần phụ âm đầu "l"
-Sự cộng hưởng của 4 lần lặp lại tạo nên hình
tượng bóng trăng lấp lánh và phát tán cả không
gian rộng lớn trên mặt ao phản chiếu của mặt
nước …


2. Bài tập 2:


<b>a. trong bài "Thu điếu" của Nguyễn Khuyến vần</b>
"eo" là vần chủ đạo (xuất hiện 5 lần trong thơ).
Điều đó góp phần khắc hoạ hình tượng mùa thu
n tĩnh, trong trẻo ở làng quê Bắc Bộ - đồng


thời cũng bộc lộ một tâm hồn thơ thanh khiết
đắm say với thiên nhiên của nhà thơ.


<b>b. Trong đoạn thơ của Tố Hữu vần "ang" xuất</b>
hiện 7 lần. Đây là vần chứa một nguyên âm rộng
và âm tiết thuộc loại nửa mở (kết thúc bằng phụ
âm mũi). Vần "ang" vì vậy gợi cảm giác rộng mở
và chuyển động thích hợp với sắc thái miêu tả
sự chuyển động mùa (từ mùa đông sang mùa
xuân).


<b>III. Tổng kết:</b>


Phép tu từ tạo nhịp điệu và âm hưởng thường
được dùng trong văn xuôi nhất là văn chính
luận.


- Phép tu từ tạo nhịp điệu điệp thanh thường
được sử dụng nhiều trong thơ ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Tiết thứ: 32-33 </b>
<b> VIẾT BÀI SỐ 3</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:


-Vận dụng những kiến thức cơ bản đã học trong các văn bản đọc hiểu để viết
bài nghị luận về một đoạn thơ trữ tình.


-Vận dụng đựoc khả năng nghị luận văn học để viết bài làm văn phù hợp với


yêu cầu của đề bài.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1:


Giáo viên hướng dẫn học sinh
chuẩn bị ở nhà: Đọc phần
hướng đẫn chung và thực hiện
các yêu cầu ở phần này để có
cơ sở làm tốt bài văn.


- Sau đó đọc trước phần gợi ý
cách làm bài + tư lệu tham khảo.
Hoạt động 2:Giới thiệu đề văn.
Giáo viên chép đề lên bảng.


Giáo viên có thể chọn một trong
bốn câu của Sách giáo khoa
hoặc chọn một đề khác phù hợp
với học sinh.


<b>I. Hướng dẫn chung.</b>
<b>1. Ôn tập.</b>


-Kiến thức văn học sử, kỷ năng đọc hiểu văn
bản.


-Kiến thức và kỷ năng Tiếng Việt.
-Kiến thức và kỷ năng nghị luận.


<b>2. Rút kinh nghiệm từ bài làm văn số 2 để</b>
<b>tránh những lỗi về diễn đạt lập luận.</b>


<b>II. Đề bài.</b>


Chọn đề 2 (Sgk):


<b>1. Câu 1 </b><i>(3 điểm): Theo anh (chị) trong bài</i>
thơ Tây Tiến (Quang Dũng) những câu thơ
nào biểu hiện rõ nét nhất vẻ đẹp bi tráng và
tâm hồn phóng khống thơ mộng của người
lính? Phân tích ngắn gọn để giải thích ý kiến
của mình


<b>2. Câu 2 </b><i>(7 điểm): Cảm nhận của anh chị về</i>
hình tượng thiên nhiên và con người Việt Bắc


trong đoạn thơ sau:


"Ta về mình có nhớ ta,


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hoạt động 3:


Tổ chức cho học sinh làm bài.
Giáo viên nhắc học sinh cố gắng
vận dụng tri thức và kĩ năng làm
văn đã học khi làm bài.


Hoạt động 4:Thu bài.


Dặn dò: Giáo viên nhắc học sinh
xem lại kiến thức và kĩ năng
tiếng Việt nhằm củng cố năng
lực viết văn và rút kinh
nghiệmchuẩn bị cho tiết trả bài.


Ngày xuân mơ nở khắp rừng


Nhớ người đan nón chuốt từng sợi
giang


Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cơ em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng soi hồ bình,
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung "
(Trích Việt Bắc-Tố Hữu).
<b>III. Học sinh làm bài. </b>



Giáo viên hạn định độ dài bài viết.
- Câu 1: 20 dòng.


- Câu 2: 1500 từ (khoảng ba trang).
- Thời gian làm bài: 90 phút .


Giáo viên lưu ý học sinh: Không được cử
dụng tài liệu, khơng trao đổi, thảo luận.


4. Củng cố - dặn dị:Tiết sau học Đọc thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tiết thứ: 34-35 </b>
<b>Đọc thêm:</b>


<b>DỌN VỀ LÀNG</b>
<b>TIẾNG HÁT CON TÀU</b>


<b>ĐÒ LÈN</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Giúp học sinh hiểu được những nội dung cơ bản của bài thơ và những nghệ
thuật tiêu biểu trong thơ của các tác giả.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Đọc diễn cảm-Nêu vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài "Đất nước" của Nguyễn Đình Thi? Nêu</b>
những giá trị tiêu biểu về nội dung và nghệ thuật?


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Học sinh đọc SGK.


- Phần Tiểu dẫn trình bày nội
dung gì? Nêu tóm tắt những
điều cần lưu ý


Xác định chủ đề của bài thơ?


<b>A. Bài "Dọn về làng".</b>
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tiểu dẫn:</b>


- Nông Quốc Chấn (tên khai sinh là Nông Văn
Quỳnh).


- Sinh năm:1923 Quê: Cốc Đán - Ngân Sơn- Bắc
Cạn. Là nhà thơ dân tộc Tày.



- Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng: Chủ tịch Hội
văn học khu Việt Bắc,Thứ trưởng Bộ Văn Hố
thơng tin - Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hoá
Hà Nội.


* Sự nghiệp: Tiếng ca người Việt Bắc(1959). Suối
và biển(1984)…


*Tác phẩm: - Viết về quê hương tác giả trong
những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp
đau thương mà anh dũng. Bài thơ được trao giải
nhì tại Đại hội liên hoan Thanh niên sinh viên thế
giới tại Béc-lin.


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Nêu những nội dung cơ bản
của tác phẩm?


Nhận xét gì về tội ác của
giặc?


Niềm vui của dân khi được
giải phóng thể hiện qua
những chi tiết nào?


Nhận xét chung về nghệ
thuật?



Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc bài


Nêu những nét chính về tác
giả?


Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


Bố cục?


giải phóng.
<b>2. Nội dung:</b>


<b>a Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác của giặc</b>
- Chạy hết núi lại khe, cay đắng đủ mùi -> Cách
diễn đạt cụ thể của người miền núi về nỗi thống
khổ của mình.


+ Tội ác của giặc:


- …Giặc Tây lại đến lùng


- Từng cái lán nó đốt đi trơ trụi…


 Khoét sâu vào mối thù với quân xâm lược.
Thể hiện nhận thức tỉnh táo của người dân: biết
được âm mưu của kẻ thù, biết nén đau thương để
vượt lên nỗi đau khổ của chính mình.


<b>b. Niềm vui của dân khi được giải phóng:</b>


- Hơm nay …………cười vang


………


Mờ mờ khói bếp bay lên mái nhà lá


-> Niềm vui ấy không của riêng ai (nhân dân, bộ
đội, tất cả mọi người… và nhất là nhân vật trữ
tình).


<b>3. Nghệ thuật: </b>


- Cách nói sinh động cụ thể- hình ảnh gần gũi…
<b>B. Bài "Tiếng hát con tàu".</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tiểu dẫn: </b>


- Chế Lan Viên (Tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan).
- Quê: Quảng Trị.


- Những tác phẩm chính: Điêu tàn, ánh sáng và
phù sa,…


* Thơ Chế Lan Viên giàu chất suy tưởng, triết lý,
mang vẻ đẹp trí tuệ và đa dạng phong phú về hình
ảnh.


*Tác phẩm: Lấy cảm hứng từ một sự kiện kinh tế
-xã hội ở miền Bắc. Đó là cuộc vận động nhân dân


miền xuôi xây dựng kinh tế ở Tây Bắc. Bài thơ rút
trong tập " ánh sáng và phù sa".


<b>2. Bố cục: Chia làm 3 đoạn:</b>
+ 2 khổ đầu.


+ 9 khổ tiếp.
+ Còn lại.


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-Ý nghĩa hình ảnh con tàu và
địa danh Tây Bắc?


Niềm vui của tác giả khi gặp
lại nhân dân?


- Những thành công về mặt
nghệ thuật của bài thơ?
Giáo viên đọc bài thơ


- Lưu ý: Đây là một bài
thơ xúc động về tình cảm bà
cháu


- Vài nét về tác giả? tác
phẩm?


Bố cục của bài? Nội dung
cơ bản của từng phần?



Nêu những thành công về
mặt nghệ thuật của tác
phẩm?


sâu nặng nghĩa tình …


- Nhan đề: Con tàu là biểu tượng khát vọng lên
đường đi xa.Tiếng hát con tàu là tiếng hát của lòng
ta.


<b>2. Sự trăn trở và lời mời gọi lên đường. </b>


- Sự đối lập giữa mênh mơng> < nhỏ hẹp: thơ > <
lịng đóng khép.


<b>3. Niềm vui khi được về với nhân dân. </b>
- Con về với …


<b>4. Khúc hát lên đường. </b>
* Vài nét nghệ thuật:


- Giọng điệu, âm hưởng lôi cuốn


- Hình ảnh thơ giàu ý nghĩa biểu tượng …
<b>C. Bài "Đị Lèn".</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>a. Tác giả:</b>



- Nguyễn Duy: Tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ.
- Là nhà thơ của những vẻ đẹp đời thường, những
giá trị khiêm nhường mà bền vững.Thơ ND mang
hơi hướng ca dao thâm trầm trong triết lý hồn
nhiên và hóm hỉnh …


<b>b. Tác phẩm:</b>
- Ra đời 9/1983


- Đò Lèn: Quê ngoại của tác giả.
<b>II. Đọc hiểu: </b>


*Bố cục: 2 đoạn.
<b>1. 5 khổ thơ đầu:</b>


Người cháu nhớ lại hình ảnh lam lũ, tần tảo giữa
cuộc sống thường nhật của người bà bên cạnh sự
vô tư đến mức vô tâm của người cháu.


<b>2. Khổ cuối:</b>


- Sự thức tỉnh của người cháu trước quy luật đơn
giản mà nghiệt ngã của cõi đời để càng đau đớn
tiếc xót vì thương bà.


<b>3. Vài nét nghệ thuật.</b>
- Lời thơ giản dị chân thành.
- Dùng từ có giá trị tạo hình …


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71></div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tiết thứ: 36 </b>


<b>THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm được một số phép tu từ cú pháp thường dùng trong văn bản cùng những kỷ
năng phân tích và sử dụng chúng.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Nêu vấn đề Thảo luận.


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên hướng dẫn học


sinh làm bìa tập sgk.


- Hãy xác định câu có lặp cú
pháp và phân tích kết cấu cú


pháp đó phép lặp đó có tác
dụng như thế nào?


Phép liệt kê được thể hiện
như thế nào trong các câu
bên? Nhận xét gì về tác
dụng của nó


<b>I. Phép lặp cú pháp.</b>
<b>Câu 1: </b>


-Lặp cú pháp: " Sự thật là ………


………của Pháp nữa"-> khẳng định nước ta
thành thuộc địa của Nhật chứ không phải của
Pháp.


-Lặp cú pháp: " Sự thật là ……"->có tác dụng
khẳng định rõ ta lấy lạiViệt Nam từ tay Nhật chứ
không phải từ tay Pháp.


-Lặp cú pháp: " Dân ta đã đánh đổ……"
-Lặp cú pháp "Dân ta lại đánh đổ…"
<b>Câu 2:</b>


-Ở mỗi câu tục ngữ hai vế đối nhau chặt chẽ về số
lượng tiếng. Phép lặp kết hợp với phép đối.


<b>II. Phép liệt kê: </b>



<b>a. Các câu trong đoạn văn trích "Hịch tướng sĩ" của</b>
Trần Quốc Tuấn có dùng phép lặp cú pháp theo sơ
đồ:


+ Phương tiện + thì + ta cho.
+ Cấp bậc + thì + ta cho.
+ Hồn cảnh + thì + ta cho.


Phép lặp cú pháp cộng với phép liệt kê có tác
dụng nhấn mạnh sự chu cấp đối đãi đầy tình nghiã
của Trần Quốc Tuấn đối với tì tướng của mình
trong hồn cảnh chiến trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Phép chêm xen khi được
trình bày trên văn bản
thường có đặc điểm gì? Tác
dụng của nó ?


tạo các câu giống nhau theo mơ hình C + V + B
Lặp cú pháp phối hợp với phép liệt kê nhằm vạch
tội ác của bọn thực dân.


<b>III. Phép chêm xen:</b>


-Tất cả phần in đậm trong các câu thuộc a,b,c,d
đều ở giữa hoặc cuối câu.


-Khi viết chúng được tách ra bằng dấu () hoặc dấu
phẩy.



- Chúng có tác dụng giải thích, ghi chú cho từ ngữ
đi trước.Chúng bổ sung thêm sắc thái tình cảm.
-Bộ phận chêm xen có vai trị trong nghĩa tình thái.
Việt Bắc - bài thơ đội tiêu đề của toàn bộ tập thơ là
khúc tráng ca về cuộc kháng chiến và con người
kháng chiến.Đồng thời bài thơ thể hiện ân tình thuỷ
chung giữa miền xuôi và miền ngược, giữa anh
cán bộ kháng chiến và đồng bào các dân tộc Việt
Bắc.


4. Củng cố: Nắm: Cách nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ cú pháp.
<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn "Sóng" của Xuân Quỳnh. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Tiết thứ: 37-38 </b>
<b>SÓNG</b>


<b>(XUÂN QUỲNH)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Cảm nhận được tình u đích thực của người con gái:hồn nhiên nồng nàn,say
đắm, thuỷ chung vượt qua được hữu hạn của đời người.


-Nắm được nghệ thuật đặc sắc trong thơ XQ: diễn tả bằng hình tượng ẩn dụ song
kết hợp với chủ thể trữ tình em nhịp điệu dạt dàolơi cuốntừ ngữ giản dị gợi cảm.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


-Đọc diễn cảm, phát vấn, nêu vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Giá trị nhân đạo cao cả của bài "Đị Lèn "? Tình cảm của cháu</b>
dành cho bà có gì đặc biệt?


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên vào bài.


Giới thiệu vài nét về tác giả?
Giáo viên giới thiệu thêm:


Cuộc đời vất vả, thiếu thốn
=>Khao khát tình yêu thương,
nhạy cảm với tình mẫu tử.


-Xuất xứ của tác phẩm


<i>Học sinh đọc, Giáo viên đọc mẫu</i>
Nêu nhận xét của em về âm
hưởng -kết cấu của bài thơ?


<i>"Anh không xứng là biển xanh"</i>
(Xuân Diệu)


Hình tượng sóng ở khổ thơ thứ
nhất được tác giả diễn tả như thế


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tác giả: </b>


- Nguyễn Thị Xuân Quỳnh (1942- 1988).


- Một người phụ nữ tài năng và giàu nghị lực


- Một hồn thơ nữ đằm thắm chân thành mà sôi
nổi trẻ trung trong những khát vọng mãnh liệt
về tình yêu và hạnh.


- Phong cách thơ: Dung dị hồn nhiên chân thật


<b>2. Tác phẩm: </b>


- Viết năm 1967- In trong tập "Hoa dọc chiến
<i>hào"</i>


<b>II. Đọc hiểu. </b>
<b>1. Đọc. </b>
<b>2. Phân tích.</b>



- Hình tượng sóng: + Âm hưởng sóng
biển - dạt dào nhịp nhàng


+ Thể thơ 5 chữ.


+ Hình tượng " sóng" và " em " -> hình tượng
đẹp đẽ để diễn tả tình yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

nào? Nhận xét về nhịp bài thơ?


Em hiểu gì về 2 hình ảnh "sơng
"và "bể"?->ý nghĩa?


Từ hình tượng sóng -Nhà thơ đã
suy nghĩ đến ai?suy ngẫm về
điều gì?


Trước tình yêu đẹp đẽ như vậy
nhà thơ đã bày tỏ điều gì?


Trong tình u XQ đã cho rằng
điều gì là thuộc tính?


-Nỗi nhớ gắn liền tình yêu, là
thước đo của tình yêu


Giáo viên bình:liệt kê so sánh
"Chuyến tàu đưa anh xa mãi
Em vẫn cứ yêu anh



… Bởi vì em biết thuỷ chung
Bởi vì em biết chờ đợi


Bởi vì em có niềm tin"


-Khổ 8:Khác hồn tồn 8 khổ cịn
lại của bài thơ về mạch nghĩ
->Nét riêng XQ


- Dữ dội dịu êm
- ồn ào lặng lẽ


-> Trạng thái đối cực của sóng -> gợi liên
tuởng đến trạng thái tâm lý của tình u


- Sơng khơng hiểu nổi mình
………


………


Bồi hồi ……-> Khát vọng của sóng của tình
u là bất diệt vĩnh hằng.


<b>b. Khổ 3và 4</b>
Nghĩ …anh,em
biển lớn


->Từ hình tượng sóng -nhà thơ đã nhận thức
về tình yêu của mình <-> Tình yêu sánh ngang
biển lớn -sánh ngang cuộc đời.



Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu


Em cũng khơng biết nữa
Khi nào ta yêu nhau
->Hình thức nghi vấn


=> Băn khoăn đi tìm cội nguồn của sóng, của
tình yêu nhưng bất lực ->Lời thú tội hồn nhiên
nhưng sâu sắc.


=>Quy luật của tình u
<b>3. Khổ 5-6-7:</b>


Sóng nhớ bờ
Khơng ngủ được
Em nhớ anh


Trong mơ cịn thức


->Liên tưởng, so sánh, độc đáo thú vị


->Nỗi nhớ thường trực trong lòng nguời con
gái đang yêu -Khi thức khi ngủ ->Nỗi nhớ da
diết, mãnh liệt


Lúc nào em cũng nghĩ
Hướng về anh một phương
Con nào chẳng tới bờ



Dù …cách trở


->Sự thuỷ chung tuyệt đối và niềm tin son sắt
của nhà thơ vào tình yêu -cuộc sống:Tình yêu
nào rồi cũng đến bờ hạnh phúc s


<b>4. Khổ 8:</b>


Cuộc đời tuy dài thế
Năm tháng vẫn đi qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-Giáo viên chuyển:lo âu nhưng
không thất vọng, tác giả chọn
cách cư xử tích cực


Trong khổ 9, tác giả bày tỏ điều
gì?


"Tự hát "


_ Đánh giá chung về nghệ thuật
và nội dung bài thơ?


-Niềm lo âu niềm khao khát nắm giữ lấy hạnh
phúc trong hiện tại -ý thức sâu về sự hữu hạn
của đời


người và sự mong manh khó bền của chặt của


tình yêu, hạnh phúc.


=>Lo âu, trăn trở
<b>5. Khổ 9:</b>


Làm sao được tan ra
Thành trăm con sóng nhỏ
Để ngàn năm còn vỗ


->Ước nguyện chân thành được hồ mình vào
biển lớn, vào tình u cuộc đời ->Khát vọng
sống hết mình cho tình yêu với sự hi sinh,
dâng hiến


<b>III. Tổng kết:</b>


Với nghệ thuật xây dựng hình tượng sóng đơi
sóng và em -Âm điệu dào dạt… Bài thơ là bản
tình ca ca ngợi tình yêu chân thành, mãnh liệt,
thuỷ chung. Thể hiện tâm hồn đôn hậu mà trẻ
trung sôi nổi trong khát vọng tình yêu, hạnh
phúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tiết thứ: 39 </b>
<b>LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Nắm được sự cần thiết phải vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự


miêu tả, biểu cảm, thuyết minh trong bài văn nghị luận.


-Bước đầu nắm được cách vận dụng kết hợp các phương thức đó trong một đoạn,
một bài văn nghị luận.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Thực hành. Phát vấn.


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Muốn viết bài văn nghị luận hay, hấp dẫn, người viết cần vận dụng
kết hợp nhiều thao tác lập luận: chứng minh, bác bỏ, phân tích, giải thích… Và cho
bài nghị luận bớt khô khan trừu tượng, người viết cần vận dụng kết hợp các phương
thức biểu đạt: tự sự miêu tả, biểu cảm…Đó cũng chính là mục đích của bài học này.
b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>


<i>luyện tập trên lớp: </i>



-Vì sao trong bài văn nghị luận
chúng ta có những lúc cần vận
dụng kết hợp các phương thức
biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu
cảm?


-Muốn cho việc vận dụng các
phương thức biểu đạt có kết quả
cao thì chúng ta cần chú ý điều
gì? Cho ví dụ?


<b>I. Luyện tập trên lớp. </b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


a. Trong bài văn nghị luận có lúc cần vận dụng
kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, miêu
tả, biểu cảm vì:


+ Khắc phục hạn chế của văn nghị luận đó là
sự khơ khan, thiên về lí tính khó đọc.


+ Yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm đem lại sự
cụ thể sống động cho văn nghị luận.


a. Yêu cầu của việc kết hợp các phương thức
biểu đạt trong văn nghị luận:


Bài văn phải thuộc một kiểu văn bản chính
luận.ở đây kiểu văn bản chính luận dứt khốt
phải là văn nghị luận



- Kể, tả, biểu cảm chỉ là những yếu tố kết hợp
Chúng không được làm mất làm mờ đi đặc
trưng nghị luận của bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Giáo viên hướng dẫn làm bài ở
nhà


<b>2. Bài tập 2: Vận dụng kết hợp phương thức</b>
biểu đạt thuyết minh trong văn nghị luận:


- Thuyết minh là thao tác giới thiệu trình bày
khách quan chính xác về tính chất, đặc điểm
của sự vật, hiện tượng.


-Trong đoạn trích, người viết muốn khẳng định
sự cần thiết của chi tiêu GNP. Để làm cho bài
viết của mình thuyết phục ngồi việc sử dụng
các thao tác lập luận người viết còn vận dụng
các thao tác thuyết minh giới thiệu một cách rõ
ràng chính xácvề chỉ số GDP và GNP ở Việt
Nam


-Tác dụng ý nghĩa của việc sử dụng thao tác
thuyết minh:


+ Hỗ trợ đắc lực cho sự bàn luận của tác giả
nó đem lại những hiểu biết thú vị.


+ Giúp người đọc hình dung vấn đề một cách


cụ thể và hình dung mức độ nghiêm túc của
vấn đề


<b>3. Bài tập 3: Viết bài văn nghị luận. </b>
Chủ đề: Nhà văn mà tôi hâm mộ


-Học sinh tham khảo Thạch Lam (Nguyễn
Tuân)


<b>II. Luyện tập ở nhà. </b>
<b>1. Trả lời: </b>


Cả hai nhận định đều đúng vì:


- Một bài văn nghị luận chỉ hấp dẫn khi sử
dụng kết hợp các phương thức biểu đạt nếu
khơng nó dễ sa vào trừu tượng khơ khan.


2. Viết bài với chủ đề: Gia đình trong thời hiện
đại.


<b>III. Tổng kết - dặn dò. </b>


4. Củng cố - Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn "Đàn ghi ta của Lor ca".


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Tiết thứ: 40 </b>
<b>Đọc thêm: </b>


<b>ĐÀN GHI TA CỦA LOR -CA</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>



Giúp học sinh:


-Cảm nhận đựơc vẻ bi tráng của hình tượng Lor -ca qua mạch cảm xúc suy tư đa
chiều; vừa sâu sắc vừa mãnh liệt của tác giả bài thơ.


-Thấy được vẻ độc đáo trong hình thức biểu đạt thơ mang phong cách tượng trưng.
-Có những tri thức để đọc và hiểu một bài thơ viết theo phong cách hiện đại.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Thực hành-Phát vấn.


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Đọc thuộc lịng bài thơ "Sóng" của XQ? Nhận xét gì về tình yêu của người phụ nữ
trong bài thơ?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh


tìm hiểu tiểu dẫn.
Học sinh đọc


- Nêu những nét cơ bản về tác
giả Thanh Thảo? Đặc điểm
phong cách thơ của ông?


Giáo viên giới thiệu về tác phẩm
Đọc văn bản và hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài thơ theo các
câu hỏi sgk


<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


-Tên khai sinh: Hồ Thành Công- sinh năm
1946. - Quê: Mộ Đức, Quảng Ngãi.


-Sự nghiệp văn chương:


+Có các sáng tác hay và độc đáo về chiến
tranh và thời hậu chiến.


+Các tác phẩm:Những người đi tới biển
(1977), Những ngọn sóng mặt trời
(1984-1982), Khối vuông ru bích (1985).


+Những năm gần đây:viết báo, tiểu luận phê


bình Nhưng đóng góp quan trọng nhất là thơ
ca.


-Đặc điểm thơ:


+Là tiếng nói của người tri thức nhiều suy tư,
trăn trở về cuộc sống.


+Ơng ln tìm tịi khám phá, sáng tạo tìm cách
biểu đạt mới qua hình thức câu thơ tự do, đem
đến một mĩ cảm hiện đại cho thơ bằng thi ảnh
và ngơn từ mơí mẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Cảm nhận chung của em về bài
thơ?


Hãy giải mã các hình ảnh: tiếng
đàn bọt nướcáo chồng đỏ
gắtvầng trăng chếnh chốngn
ngựa mỏi mòn …?Em có suy
nghĩ gì về các hình ảnh ấy?


Cái chết của Lor-ca được khắc
hoạ qua những hình ảnh nào?
_ Em có cảm nhận gì về đoạn
thơ "Khơng ai chôn cất tiếng
<i>đàn…"</i>


- Vì sao cái chết của Lo-rca
được miêu tả đi liền với "hình


ảnh cây đàn"?


-Rút ra trong tập" Khối vng ru bích"


-Là tác phẩm tiêu biểu cho tư duy thơ Thanh
Thảo:Giàu suy tư, mãnh liệt và phóng túng, ít
nhiều nhuốm màu sắc tưọng trưng và siêu
thực


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc:</b>


<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>
Cảm nhận chung.


Bài thơ viết theo thể tự do thể hiện cảm xúc
mãnh liệt của tác giả trước cái chết của Lor-ca
qua hàng loạt hính ảnh mang tính biểu tượng.
a. Hình tượng Lor-ca.


- Các hình ảnh: tiếng đàn bọt nước, áo chồng
đỏ gắt, vầng trăng chếnh chống, n ngựa
mỏi mịn đều mang tính biểu tượng.


- Các dịng thơ khơng có hình ảnh về con
người nhưng bóng dáng con người vẫn hiện
lên rõ nét qua hình ảnh và âm thanh (tiếng
đàn)màu sắc (áo choàng đỏ gắt),trạng thái
(chếnh chống, mỏi mịn)…



+Như vậy ngay ở khổ thơ đầu chúng ta đã
bước vào một không gian đậm chất Tây Ban
Nha, với hình ảnh áo choàng đỏ gắt -áo
chồng khốc trên mình những võ sĩ đấu bị tót
-Một biểu tượng của Tây Ban Nha.


+Đồng thời người đọc không thể không nhận
thấy cuộc hành trình của con người: đi lang
thang về niềm đơn độc với vầng trăng chếnh
chống trên n ngưạ mỏi mịn "đó là những
cuộc độc hành của con người -Cuộc độc hành
của Lor -ca (một anh hùng Tây Ban Nha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Em có suy nghĩ gì về các hình
ảnh: đường chỉ tay đứt, dịng
sơng vơ cùngLor-ca bơi sang
ngang ?


Hình tượng tiếng đàn trong bài
thơ mang ý nghĩa ẩn dụ gì?
(Học sinh sẽ liệt kê ra những
cách hiểu khác nhau - Giáo viên
là người nhận xét khuyến khích
học sinh - khơng nên áp đặt cách
hiểu mà chỉ nên đưa ra nhận
định).


với cái chết.


- Trước cái chết: Lor-ca "đi như một người


mộng du" -> Đó là thái độ bỏ quên tất cả,
khơng bận lịng với bất cứ điều gì, kể cả cái
chết đang cận kề từ đó để thấy được dũng khí
của Lor-ca -Một con người đã dâng hiến cả
tuổi trẻ, cả cuộc đời cho cuộc đấu tranh vì tự
do.


+Hình ảnh: dịng sơng, Lor-ca bơi sang ngang,
<i>đường chỉ tay đứt" lại một lần nữa miêu tả cuộc</i>
hành trình đi tới cái chết của Lor-ca. Cuộc đời
dài rộng như dịng sơng và Lor-ca "Bơi sang
ngang" trên "chiếc ghi -ta màu bạc "cùng với
hình ảnh "đường chỉ tay đứt"chính là những
biểu tượng, những ẩn dụ về cái chết, sự nghiệt
ngã của định mệnh về số phận ngắn ngủi.


+Cũng cần phải thấy sự lơ-gíc giữa các hình
ảnh:Lor-ca bơi sang ngang /chiếc ghi -ta màu
bạc Cuộc đời của Lor-ca là chuỗi dài những
đam mê trong đó có niềm đam mê đàn ghi -ta.
Và do đó "đàn ghi-ta"đã trở thành biểu tượng
của cả cuộc sống nhiều hoài bão, màu sắc và
thanh âm của Lor-ca.


-Các hình ảnh "Hát nghêu ngao, đường chỉ tay
<i>đứt, lá bùa cô gái Di-gan" xâu chuỗi trong một</i>
trường liên tưởng về định mệnh, về cái chết,
về số phận ngắn ngủi mang đậm màu sắc Tây
Ban Nha.



+Ở đây động từ "ném" lặp lại hai lần (ném lá
bùa, ném trái tim) nó trở thành biểu tượng về
cái chết bi thảm nhưng cũng đầy chất bi tráng,
dũng mãnh của Lor-ca.Từ đó để thấy được
cảm xúc đầy mãnh liệt của Thanh Thảo lẫn với
sự mến mộ, tôn vinh, cảm phục


b. Hình tượng tiếng đàn: Khổ thơ đầy ắp
những hình ảnh biểu tượng và siêu thực ở đây,
tiếng đàn đã trở thành một nhân vật có linh
hồn: "khơng ai chơn cất tiếng đàn", "tiếng đàn
<i>như cỏ mọc hoang".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Đánh giá chung về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ?


4. Củng cố- dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ


- Làm bài tập tiết sau học đọc
thêm.


trong đáy giếng Lor-ca đã chết (về thể xác)
nhưng dư âm vang vọng của cuộc đời ơng thì
cịn mãi.


- Tiếng đàn xuất hiện nhiều lần trong bài thơ:
<i>"Tiếng đàn bọt nước ghi ta đá xanh tiếng ghi</i>
<i>ta ròng ròng …"</i>



- Mang nhiều cung bậc: âm thanh vui tươi chia
cắt tan vỡ có khi là âm thanh cái chết có khi là
giai điệu tình u …


=> Là sự hài hồ của rất nhiều trạng thái cảm
xúc Trước hết đó là cảm xúc của Lor-ca Cuộc
đời Lor- ca như tiếng đàn ghi ta những âm
thanh cung bậc của nó khi réo rắt về niềm yêu
đời thiết tha, khi hùng tráng mạnh mẽ về
những ngày chiến đấu sôi nổi , khi trầm lắng…
Tiếng đàn ghi ta là bài ca về cuộc đời, số phận
và cái chết của Lor-ca.


<b>III. Tổng kết.</b>


-Thể thơ tự do, không dấu câu, không dấu hiệu
mở đầu, kết thúc.Sử dụng hình ảnh biểu tượng
- siêu thực có sức chứa lớn về nội dung Màu
sắc Tây Ban Nha rất đậm nét trong bài thơ Kết
hợp hai yếu tố thơ và nhạc.


=> Bài thơ thể hiện nỗi đau xót sâu sắc trước
cái chết bi thảm của Lor-ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Tiết thứ: 41 </b>
Đọc thêm:


<b>BÁC ƠI (TỐ HỮU)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu, phân tích, cảm thụ được nỗi đau đớn của nhân vật trữ tình trước sự ra đi đột
ngột của Bác qua những hình ảnh thơ giản dị gần gũi với tâm hồn thơ Việt Nam. Đó
cũng là tấm lịng chung của cả dân tộc.


<b>B. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:</b>


* <b>Giáo viên</b>hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần tiểu dẫn.
1. Tố Hữu và những sáng tác về Bác Hồ:


-Tố Hữu là nhà thơ có nhiều sáng tác nhất, hay nhất cảm động nhất về Bác Hồ.
Ông đã nói hộ cho bao tấm lịng người con Việt Nam đối với lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí
Minh.


-Bài thơ ra đời ít ngày sau khi Bác mất - Là tiếng khóc đau thương ngọt ngào của
nhà thơ và cũng là của cả dân tộc.


* Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản:
2. Tìm hiểu bài thơ.


a. Bốn khổ thơ đầu: Giọng nghẹn ngào, thương tiếc, ngậm ngùi -> khái quát nỗi đau
chung của cả đất nước, cả vũ trụ, cỏ cây và con người.


- Nỗi đau đớn được nhà thơ hình tượng hố bởi một nhân vật cụ thể " con chạy về
thăm Bác " -> Với hình tượng này nhà thơ có thể dễ dàng bộc lộ cảm xúc với rất
nhiều cung bậc khác nhau. Hình tượng thơ mang tính khái quát cho hàng triệu con
tim Việt Nam đối với Bác


b. Sáu khổ thơ tiếp theo:



- Khắc hoạ hình tượng Bác Hồ trên nhiều khía cạnh:


+ Về lí tưởng và lẽ sống của Người: "ôm cả non sông …,tự do cho mỗi đời nô lệ…"
Đó là lí tưởng sống cao đẹp của một bậc đại nhân, đại trí, đại dũng.Bác hi sinh cả
hạnh phúc cá nhân để lo cho cả dân tộc.


c. Ba khổ thơ cịn lại:


- Lời thơ khơng chỉ dừng lại là lời của một cá nhân mà mà là tiếng lòng, cảm xúc của
một dân tộc Việt Nam.Tiếc thương đau xót trước sự ra đi của Bác nhưng lời thơ
khơng bi luỵ vì tác giả khẳng định sức sống bất diệt của trái tim Hồ Chí Minh


<b>TỰ DO </b>
<b>(P Ê- LUY- A)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh phân tích được hình thức nghệ thuật đặc sắc độc đáo</b>
thể hiện khát vọng tự do của tác giả đồng thời cũng là của nhân dân Pháp qua bài
thơ. Nhận thức sức mạnh và giá trị của tự do chân chính.


<b>B.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

-Tác giả PÊ-luy-a (1895- 1952) là thơ Pháp tham gia nhiều hoạt động chính trị chống
chiến tranh chống phát xít , chống đế quốc. Ông sáng tác hơn 60 thi phẩm …


-Bài thơ ra đời trong thời kỳ nước Pháp bị phát xít Đức xâm lược. Ngun văn bài
thơ khơng có vần, khơng có dấu chấm câu.


2. Tác phẩm:



-Cảm nhận chung về bài thơ: Là bài thơ hay, bày tỏ khát vọng và sự say đắm tự do.
Được thể hiện bởi hình thức nghệ thuật đặc biệt với tầng lớp hình ảnh từ ngữ lặp lại
chồng lên nhau nối tiếp nhau.


+ Nghệ thuật:


-Tạo câu trùng điệp " tôi viết tên em "
-Cách lặp từ theo kiểu xốy trịn…
-Địa điểm mang tính trừu tượng


+ Nội dung: Tình yêu tự do cháy bỏng mãnh liệt…
*Giáo viên củng cố, hướng dẫn học sinh học bài ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Tiết thứ: 42 </b>
<b>LUYỆN TẬP VẬN DỤNG TỔNG HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được thế nào là kết hợp các thao tác lập luận, những lợi ích to lớn của việc
vận dụng các thao tác lập luận đối với công việc làm văn.


-Nắm được kiến thức và có khả năng kết hợp một số thao tác nghị luận cơ bản để
có thể nâng cao hiệu quả làm bài văn nghị luận đối với công việc làm văn nghị luận.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


-Luyện tập; thực hành.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.


* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các thao tác lập luận đã học ở những tiết trước? </b>
3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập để biết cách vận dụng
tổng hợphài hoà các thao tác lập luận trong văn nghị luận.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Luyện tập trên lớp.


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>luyện tập các bài tập trong SGK</i>
- Anh chị hãy nhắc lại thao tác lập
mà anh chị đã học ở lớp?


<i>Giáo viên cần điều chỉnh câu trả</i>
<i>lời của học sinh nếu thấy thiếu sót</i>
<i>và chốt lại những kiến thức cơ</i>
<i>bản, quan trọng. </i>


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kỹ</i>
<i>đề bài mà SGK đã đưa ra. Đặc</i>
<i>biệt nhấn mạnh bài viết phải vận</i>
<i>dụng tổng hợp ít nhất 3 thao tác</i>


<i>lập luận khác nhau. </i>


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh trình</i>
<i>bày trước lớp. Sau đó nhận xét,</i>


<b>I. Ôn kiến thức cũ:</b>


- Thao tác lập luận phân tích: chia đối tượng
ra thành nhiều yếu tố bộ phận nhỏ để có thể
nhận biết đối tượng một cách cặn kẽ thấu
đáo .


- Thao tác lập luận so sánh: Làm rõ thông tin
về sự vật bằng cách đối chiếu sự vật này với
sự vật khác.


- Thao tác lập luận chứng minh: Là làm cho
người ta tin tưởng về những ý kiếnnhận xét
có đầy đủ căn cứ từ trong những sự thật
hoặc chân lý hiển nhiên.


II. Bài tập 2.


-Các thao tác lập luận trong "Tun ngơn độc
<i>lập": Thao tác lập luận phân tích chứng minh</i>
bình luận, miêu tả, biểu cảm.


<b>III. Bài tập 3.</b>
<b>IV. Bài tập ở nhà:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>đánh giá tổng thể. </i> <b>3. Đọc văn bản SGK.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Tiết thứ: 43-44 </b>




<b>QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Nắm được khái niệm quá trình văn học bước đầu có ý niệm về các trào lưu văn học
tiêu biểu.


-Hiểu được khái niệm phong cách văn họcbiết nhận diện những biểu hiện của phong
cách văn học.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Nêu vấn đề. Thuyết giảng.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh Lor-ca và ý nghĩa của hình tượng tiếng đàn? </b>
3. Nội dung bài mới:



a. Đặt vấn đề:


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i> Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>


<i>tìm hiểu quá trình văn học trên</i>
<i>hai phương diện là khái niệm văn</i>
<i>học và trào lưu văn học. </i>


- Quá trình văn học là gì? Nêu
các quy luật chung của quá trình
văn học?


<b>I. Quá trình văn học. </b>


<b>1. Khái niệm quá trình văn học. </b>


-Văn học là một loại hình nghệ thuậtmột hình
thái ý thức xã hội đặc thù luôn vận động biến
chuyển.


-Diễn tiến của văn học như một hệ thống với
sự hình thành tồn tại thay đổi có mối quan hệ
khăng khítchặt chẽ với thời kỳ lịch sử như: hai
mặt của một tờ giấy.


-Quá trình văn học là diễn biến hình thành tồn
tạiphát triển, thay đổi của văn học qua các thời


kỳ lịch sử.


-Q trình văn học ln tn theo những quy
luật chung:


+Thứ nhất: văn học gắn bó với đời sống thời
đại nào văn hoá ấynhững chuyển biến của lịch
sử xã hội thường kéo theo những biến động
trong lịch sử văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-Trào lưu văn học là gì?


-Thế nào là phong cách văn học?


-Những biểu hiện của phong
cách văn học?


văn học viết người sau kế thừa giá trị của
người trước tạo nên giá trị mới …


2. Trào lưu văn học:


-Hoạt động nổi bật của quá trình văn học là các
trào lưu văn học.


+Trào lưu văn học là một hoạt động có tính
chất lịch sử, ra đời và mất đi trong một khoảng
thời gian nhất định. Đó là một phong trào sáng
tác tập hợp các tác giả, tác phẩm gần gũi nhau
về cảm hứngtư tưởng tạo thành một dịng rộng


lớn có bề thế trong đời sống văn học của một
dân tộc.


a. Văn học Phục hưng.
b. Chủ nghĩa cổ điển.
c. Chủ nghĩa lãng mạn.


d. Chủ nghĩa hiện thực phê phán.


e. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa.
g. Chủ nghĩa siêu .


*Ở Việt Nam trào lưu đầu tiên xuất khoảng từ
những năm 30 của thế kỷ XX - Gồm:


-Trào lưu lãng mạn.


-Trào lưu hiện thực phê phán.


-Trào lưu hiện thực xã hội chủ nghĩa.
<b>II. Phong cách văn học..</b>


<b>1. Khái niệm phong cách văn học. </b>


- Là sự độc đáo riêng biệt của các nghệ sĩ biểu
hiện trong các tác phẩm của họ. Phong cách
văn học in đậm dấu ấn dân tộc và thời đại.
2. Những biểu hiện của phong cách văn học.
- Biểu hiện ở cách nhìn cách cảm thụ có tính
chất khám phá, ở giọng điệu riêng biệt của tác


giả. Biểu hiện ở hệ thống hình tượng. Thể
hiện ở các phương diện nghệ thuật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Tiết thứ: 45 </b>
<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 3</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:


-Củng cố kiến thức về nghị luận văn họcrút kinh nghiệm cách viết một bài nghị luận
văn học.


-Nhận ra những ưuvà nhược trong bài viết của mình để rút kinh nghiệm cho bài viết
sau.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


-Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và phát hiện lỗi trong bài.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:



b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học</i>


<i>sinh tìm hiểu đề và xây dựng</i>
<i>dàn ý. </i>


<i>Giáo viên nhận xét chung bài</i>
<i>làm của học sinh: Đa số các</i>
em có cố gắng viết bài nhiều
bài viết công phucảm nhận
sâu sắc về vấn đề.


-Giáo viên đọc mẫu, vào
điểm.


<b>I. Phân tích đề. </b>


<b>1. Xác định yêu cầu của đề và phương thức</b>
<b>nghị luận của đề. </b>


-Yêu cầu kiểu bài nghị luận văn học.


-Yêu cầu về phương thức diễn đạt, văn dụng thao
tác phân tích là chính kết hợp thao tác lập luậngiải
thíchso sánh, bình luận.


<b>2. Xây dựng dàn ý. </b>
<i><b>a. Mở bài. </b></i>



<i><b>b. Thân bài.</b></i>
<i><b>c. Kết bài. </b></i>


<b>3. Học sinh sửa lỗi sai trong bài viết của mình. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Tiết thứ: 46-47 </b>
<b>NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ</b>


<b>(Nguyễn Tn)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Nắm được vẻ đẹp của con sơng Đà vừa "hung bạo" vừa "trữ tình" cùng hình ảnh
giản dị và kì vĩ của người lái đị trên dịng sơng ấy. Từ đó thấy được tình u, sự
đắm say của Nguyễn Tuân trước thiên nhiên và con người lao động ở miền Tây Bắc
của tổ quốc.


-Học sinh cảm và hiểu được nét đặc sắc chủ yếu trong nghệ thuật tuỳ bút của
Nguyễn Tuân.


Bồi dưõng cho học sinh tình u đất nước, gắn bó với quê hương xứ sở, sự kính
trọng và yêu mến những người lao động thông minh, dũng cảm, tài hoa.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Thực hành. Phát vấn.


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa của hình tượng Lor-ca và tiếng đàn? Nhận xét gì về</b>
phong cách thơ của nhà thơ Thanh Thảo?


3. Nội dung bài mới:


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>


<i>đọc Sgk. </i>


Tìm hiểu các ý chính.


-Hình tượng con sơng Đà được
tác giả khắc hoạ như thế nào?
Ấn tượng ban đầu về con sông?


-Tác giả đã sử dụng những biện


<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<b>1. Xuất xứ:- tác phẩm in trong tập "Tuỳ bút</b>
<i>sông Đà" 1960) Nguyễn Tuân.</i>


<b>2. Hoàn cảnh ra đời:kết quả của chuyến đi</b>


thực tế Tây Bắc.


<b>II. Đọc hiểu. </b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>
a. Hình ảnh con sơng Đà:
+Hung bạo:


-Vách đá dựng thành chẹt lịng sơng như một
cái yết hầu hiểm trở, dữ dội.


-Thác nước: độc dữ, nham hiểm.
-Hút nước chết người.


-Đá mai phục:dàn bày thạch trận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

pháp nghệ thuật nào để khăcvs
hoạ con sơng Đà?


-Vẻ đẹp trữ tình của con sơng
Đà được thể hiện qua những chi
tiết nào?


Giáo viên bình


Nhận xét chung về con sơng
Đà?


-Hình ảnh người lái đị sông Đà


đựoc khắc hoạ qua những chi
tiết nào?


Nhận xét gì về ngọai hình người
lái đị sơng Đà?


Hình ảnh người lái đò qua
những lần vượt thác?


Tâm hồn người lái đị sơng Đà
được khắc hoạ qua những chi
tiết nào?


Đánh giá chung về nội dung và
nghệ thuật đoạn trích?


của tạo hố nhưng hung dữ và hiểm ác.
+Trữ tình:


-Tn dài, tn dài như một áng tóc trữ tình.
-Bờ sơng hoang dại, bờ sông hồn nhiên như …
-Màu sắc nước sông Đà thay đổi theo mùa.
-Con sông rất gợi cảmnhư một cố nhân


Nghệ thuật so sánh, quan sát -sông Đà "như
<i>một cố nhân xa thì thương nhớ khơn ngi".</i>
b. Người lái đị sơng Đà:


+Hình dáng:



-Tay lêu nghêu, chân khuỳnh khuỳnh, giọng ào
ào như tiếng nước …nhỡn giới vời vợi.


-Cái đầu quắc thước đặt trên thân hình cao to
gọn quánh


-Nếu bịt cái đầu bạc lại thì sẽ lầm tưởng là một
chàng trai.


Khoẻ mạnh, quắc thước gợi liên tưởng đến
công việc sông nước.


*Những lần vượt thác:


Nắm chắc binh pháp của thần sơng thần đá,
thuộc quy luật phục kích của lũ đá, như một viên
tướng tài ba.


Nghệ thuật miêu tả tinh tế, sinh động -Nguyễn
Tn nhân hố với trí tưởng tượng phong phú,
táo bạo, bất ngờ Hình ảnh sơng Đà hung bạo
như kẻ thù số 1 của con người và ông lái đò là
chân dung người lao động tuyệt vời, hiên ngang
bất khuất -lãng mạn trong cuộc đấu tranh quyết
liệt với thiên nhiên.


*Tâm hồn:


-Sau mỗi làn vượt thác là "ung dung" đốt lửa
trong hang đá -nướng ống cơm lam bàn tán về


cá anh vũ, cá dầm xanh, chẳng ai bàn thêm về
chiến thắng vừa qua.


Tâm hồn bình dị .
<b>III. Tổng kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92></div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Tiết thứ: 48 </b>
<b>CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b>A.MỤC TIÊU : </b>


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề:


b) Triển khai bài dạy:


<b>4. Củng cố: Nắm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết thứ: 49 </b>
<b>AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DỊNG SƠNG</b>



<b>(Hồng Phủ Ngọc Tường)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được những cảm nhận sâu sắc tinh tế về sơng Hương- tình u, niềm tự hào
xứ Huế.


-Nhận biết được đặc trưng của thể loại bút ký và nghệ thuật viết bút ký trong bài.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


<b> -Đọc diễn cảm Nêu vấn đề </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:Hình ảnh người lái đị sơng Đà và hình tượng con sơng Đà? </b>
3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên hướng dẫn học



sinh tìm hiểu phần tiểu dẫn.
- Trình bày vài nét về tác giả
và tác phẩm?


<i>Giáo viên hướng dẫn học</i>
<i>sinh đọc đoạn trích. </i>


- Đoạn trích giới thiệu về điều
gì?


- Hình ảnh sơng Hương ở
từng khúc sông có điểm gì
khác nhau?


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tác giả. </b>


- Hoàng Phủ Ngọc Tường là một trí thức yêu
nước, một chiến sĩ trong phong trào đâú tranh
chống Mĩ-nguỵ ở Thừa Thiên Huế.


- Nhà văn chuyên viết về bút ký với đề tài khá rộng
lớn.


<b>2. Tác. </b>


- Viết tại Huế ngày 4/1/1981 in trong tập sách cùng
tên.


- Vị trí đoạn trích: Tập trung nói về cảnh quan thiên


nhiên xứ Huế


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu đoạn trích.</b>
a. Hình ảnh sơng Hương.


- Ở vùng thượng lưu: mang vẻ đẹp của một sức
sống mãnh liệt, hoang dại, bí ẩn, sâu thắm nhưng
cũng có lúc dịu dàng say đắm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tác giả đã lý giải tên gọi
sông Hương như thế nào?


- Nêu vài nét làm nên thành
cơng về mặt nghệ thuật của
đoạn trích?


- Sông Hương khi chảy vào thành phố Huế: như
đến với điểm hẹn tình yêu trở nên vui tươi và đặc
biệt chậm rãi, êm dịu …


- Qua khỏi thành phố Huế: trôi thật chậm thật chậm


b. Tên gọi sông Hương:


- gắn với huyền thoại -> mang màu sắc lãng mạn,
vừa gợi sự biết ơn dối với những người đã khai


phá những miền đất lạ đọng lại dư vị bâng khuâng
trong lịng người đọc.


c. Vài nét nghệ thuật:


- Soi bóng tâm hồn với tình yêu say đắm, lắng sâu
niềm tự hào tha thiết quê hương xứ sở…


-Liên tưởng kỳ diệu, hiểu biết phong phú về kiến
thức địa lý văn hoá, nghệ thuật.


- Sự kết hợp hài hoà cảm xúc và trí tuệ.
<b>III. Tổng kết:</b>


-Xem ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Tiết thứ: 50 </b>
<b>Đọc thêm:</b>


<b>NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI</b>
<b>(Trích:" Những năm tháng không thể nào quên ")</b>


<i><b>(Võ Nguyên Giáp)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


-Giúp học sinh: Qua hồi ức của một vị tướng tài ba.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh sơng Hương qua bút ký của Hồng Phủ Ngọc Tường</b>
có đặc điểm gì nổi bật?


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Em hãy tóm tắt những nét cơ


bản về đại tướng Võ Nguyên
Giáp?


-Kể tên những hồi kí chính của
Đại tướng?


-Vị trí của đoạn trích?


*Đọc văn bản và tìm hiểu một số
nét về thể loại hồi kí.


-Hồi kí là gì?



<b>I. Tiểu dẫn:</b>


<b>1. Tiểu sử: Đại Tướng Võ Nguyên Giáp. </b>
-Sinh ngày 25/8/1911 tại Lộc Thuỷ, Lệ Thuỷ,
Quảng Bình.


-Bắt đầu hoạt động cách mạng từ năm 1925.
-Là nhà lãnh đạo kiệt xuất của cách mạng Việt
Nam. Cuộc đời ông gắn liền với những năm
tháng không thể nào quên của Cách mạng.
-Các tác phẩm hồi kí: "Chiến đấu trong vòng
vây" (1978), "Điện Biên Phủ - điểm hẹn lịch sử"
(1994).


<b>2. Tác phẩm:</b>


-Đoạn trích thuộc chương XII của tập hồi kí
<i>"Những năm tháng khơng thể nào quên" (do</i>
nhà văn Hữu Mai thể hiện).


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<b>1. Đôi nét về thể loại hồi kí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

-Đặc điểm của hồi kí?


-Bố cục?


-Điểm nhìn của tác giả?



-Phần trích đã nêu những khó
khăn của nước Việt Nam mới ra
sao?


-Đảng và chính phủ được sự ủng
hộ của toàn dân đã có những
quyết sách đúng đắn, sáng suốt
như thế nào để đưa đất nước
vượt qua gian khổ?


lại) của thời quá khứ. Đặc điểm quan trọng của
hồi kí là tính xác thực cao độ trong mọi hoạt
động miêu tả, trần thuật, do đó khơng chỉ có
giá trị về văn học mà cịn cả xã hội, lịch sử.
*Đặc điểm:


Khơng nhằm tự thuật về cuộc đời tác giả mà
hướng tới tái hiện những sự kiện trọng yếu
những biến cố có tính chất bước ngoặt trong
lịch sử Việt Nam từ những ngày rục sôi trước
cách mạng tháng Tám đến những ngày gay go
ác liệt của của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.


<b>2. Bố cục: phần trích gồm 4 đoạn. </b>


<b>3. Điểm nhìn hiện tại là bối cảnh đất nước</b>
<b>năm 1970, thời điểm cuộc kháng chiến chống</b>
Mĩ cứu nước đang diễn ra ác liệt, gay go. So
với hai mươi lăm năm truớc đây thì tuy khó


khăn nhưng thế và lực của chúng ta đã khá.
4. Nước Việt Nam mới vừa khai sinh phải
đương đầu với bao khó khăn thử thách "nằm
<i>giữa bốn bề hùm sói, phải tự dốc mình đấu</i>
<i>tranh dũng cảm mưu trí, phải tìm mọi cách để</i>
<i>sống cịn". Đảng phải hoạt động bí mật, chính</i>
quyền cách mạng mới "chưa được nước nào
cơng nhận", kinh tế khó khăn, nạn thất nghiệp
tăng, nạn đói, dịch bệnh phát sinh trở lại …
Đúng là tình thế ngàn can treo sợi tóc Giữa lúc
ấy tiếng súng xâm lược của của bọn Pháp đã
vang lên ở Nam Bộ làm cho khó khăn "càng
thêm trầm trọng". Đây là một thách thức lớn
đối với chính quyền cịn non trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

-Nêu những nét đặc biệt của
đoạn trích?


<i>"mưu cầu hạnh phúc cho nhân dân".</i>
-Nét đặc biệt:


Thông thường hồi kí mang đậm dấu ấn cá
nhân từ điểm nhìn của một cá nhân cụ thể, tác
giả kể lại những gì xảy đến với mình hoặc
những gì mình chứng kiến mang nặng tính chủ
quan. Còn ở đây tác giả trần thuật mọi sự kiện
từ điểm nhìn của một người đại diện cho bộ
máy lãnh đạo Đảng và Chính phủ, do đó các
sự kiện được kể thường mang tính chất tồn
cảnh, tổng thể, phác hoạ những nét lớn gây ấn


tượng sâu sắc đối với người đọc. Cách trần
thuật như thế đã làm cho tác phẩm này không
phải là sách tự thuật về cuộc đời mà gần như
là cuốn biên niên sử của cả một dân tộc. Thể
hồi kí đã có một diện mạo mớimột tầm vóc
mới.


-Những nỗ lực lớn của Đảng các quyết sách
kịp thời, thông minh đầy hiệu quả.


-Lí tưởng và lịng u nước lớn lao của Bác
ln vì dân vì nuớc.


<b>III. Tổng kết: Xem Sách giáo khoa.</b>


<b>4. Củng cố: Nắm: Nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. </b>
<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Làm văn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Tiết thứ: 52 </b>




<b>THỰC HÀNH CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Phát hiện và sữa chữa các lỗi lập luận trong bài văn nghị luận.
-Có khả năng chủ động tạo các lập luận chặt chẽ, sắc sảo.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>



-Thực hành-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên hướng dẫn học sinh


làm bài tập SGK.


Đọc bài tập 1- tìm lỗi sai và sửa
lại cho đúng.


- Đọc bài tập 2, tìm nguyên nhân
rồi sửa chữa lại cho đúng.


<b>1. Bài tập 1(Sgk).</b>



a. Nguyên nhân dẫn đến lập luận sai.


Ví dụ đưa ra khơng phù hợp với nội dung câu
đưa ra trước đó, khơng tốt lên được ý "tác
<i>động mạnh mẽ đến tâm hồn con người". </i>
b. Sửa lại là: Gía trị quan trọng nhất của văn
học dân gian là giá trị nhận thức Văn học dân
gian chứa đựng một khối lượng kiến thức
khổng lồ, phong phú về tự nhiên và đời sống
xã hội: những câu tục ngữ, ca dao, vừa cung
cấp cho chúng ta những hiểu biết, những
kinh nghiệm sống, vừa tác động mạnh mẽ
đến tâm hồn con người. Ví dụ như câu ca
dao sau:


<i>"Thân em như tấm lựa đào </i>


<i>Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai"</i>
<b>2. Bài tập 2:</b>


a. Nguyên nhân:


Nội dung câu kết không phù hợp với nội dung
các câu bên trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Đọc bài tập 3, học sinh sửa
chữa Đề xuất cách sửa khác
-chỉ ra nguyên nhân.


Đọc đoạn văn.



- Yêu cầu học sinh theo dõi, suy
nghĩ để tìm ra nguyên nhân viết
sai. Sau đó đề xuất cách sửa.


với đồn khách lên Sa Pa dù chỉ là một vài
phút.


<b>3. Bài tập 3:</b>
a. Nguyên nhân:


Các câu diễn ý rất rời rạc, không phù hợp với
nhau. Đó là sự lắp ghép thiếu mạch lạc.


b. Sửa lại là:


Truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân đã cho ta
thấy sức mạnh của tình người, trong hoang
cảnh khó khăn của cuộc sống. Trong cái đói
gay gắt, họ vân biết nương tựa vào nhau,
chia sẻ với nhau. Đó chính là biểu hiện của
giá trị nhân đạo của tác phẩm.


<b>4. Bài tập 4:</b>
a. Ngun nhân:


Câu 3 và 4 có nội dung khơng phù hợp với
nhau.


b. Sửa lại là:



Nếu ai đã từng ra biển thì hẳn đã phải cảm
nhận được vẻ đẹp kì diệu và sức mạnh kì
diệu cảu những con sóng miên man vỗ bờ.
Những con sóng biến đổi khơn lường, lúc thì
êm ả, dịu dàng lúc thì sơi sục, dữ dội. Chính
vì thế Xn Quỳnh đã ví tình u cảu mình
như những con sóng "Dữ dội và dịu êm - ồn
<i>ào và lặng lẽ" Xuân Quỳnh đã hoá thân vào</i>
những con sóng để nói lên tình yêu của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Tiết thứ: 53 </b>
Đọc văn:


<b>ÔN TẬP VĂN HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Nắm lại một cách hệ thống và biết cách vận dụng linh hoạt sáng tạo những kiến
thức cơ bản về văn học Việt Nam và văn học nước ngồi trong chương trình ngữ
văn 12.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


-Phát vấn-GV hướng dẫn học sinh ôn tập.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.


* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên giới thiệu nội dung và


hướng dẫn phương pháp ơn
tập.


Nêu q trình phát triển của văn
học Việt Nam từ năm
1945-1954. Những giai đoạn và
những thành tựu chủ yếu?


Đặc điểm cơ bản của văn học
Việt Nam từ 1945-1975?


<b>I. Nội dung và phương pháp ôn tập:</b>
<b>1. Nội dung:</b>


- Các tác gia và tác phẩm văn học Việt Nam từ
Cách mạng Tháng Tám đến hết thế kỷ XX.


<b>2. Phương pháp: Giáo viên hệ thống hoá nội</b>
dung ôn tập thành các nhóm câu hỏi giao cho
từng tổ.


- Là bài tập tại lớp.
- Thuyết trình.
- Thảo luận ở lớp.
- Viết báo.


<b>II. Đề cương ôn tập. </b>


<b>1. Quá trình phát triển của văn học Việt</b>
<b>Nam từ 1945 đến hết thế kỷ XX.</b>


a. Chặng đường 1945- 1954.
b. Chặng đường1955-1964.
c. Chặng đường 1965-1975.


d. Chặng đường 1975 đến hết thế kỷ XX.


<b>2. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam</b>
<b>từ 1945-1975.</b>


a. Văn học vận động theo khuynh hướng CM
hố, mang đậm tính dân tộc sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Quan điểm sáng tác của HCM?
Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách tự ôn tập ở nhà.



chính: Tổ Quốc và XHCN.


<b>3. Quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái</b>
<b>Quốc-Hồ Chí Minh.</b>


<b>4. Phong cách thơ Tố Hữu. </b>


<b>5. Hình tượng người lính trong thơ Quang</b>
<b>Dũng. </b>


<b>6. Vẻ đẹp của tình yêu trong bài "Sóng" của</b>
<b>Xn Quỳnh.</b>


<b>7. Thể ký: "Người lái đị sơng Đà" và "Ai đã</b>
<i>đặt tên cho dịng sông".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Tiết thứ: 53-54</b>


<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI KÌ I</b>
<b>Tiết thứ: 55-56 </b>



<b>VỢ CHỒNG A PHỦ</b>


<b>(Tơ Hồi)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh hiểu được:


-Cuộc sống cực nhọc, tăm tối và quá trình đồng bào các dân tộc vùng cao Tây Bắc


vùng lên tự giải phóng khỏi cách áp bức, kìm kẹp của bọn chúa đất thống trị cấu kết
với thực dân.


-Giá trị nhân đạo của tác phẩm trong việc khẳng định sức sống tiềm tàng của con
người lao động.


-Những đóng góp của nhà văn trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật, sự tinh tế
trong việc diễn tả cuộc sống nội tâm, sở trường quan sát, miêu tả những nét riêng
về phong tục, tập quán và lối sông của người H'mông, nghệ thuật trần thuật linh
hoạt, lời văn tinh tế mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Tô Hoài thuộc thế hệ nhà văn cầm bút từ trước Cách mạng Năm
1952, ông đi cùng bộ đội vào giải phóng Tây Bắc. Với thế mạnh của một nhà văn
phong tục, Tơ Hồi đã nhanh chóng nắm bắt được hiện thực cuộc sống đồng bào
các dân tộc: Thái, Mường, H'mông …và ông đã viết liền một hơi 3 tác phẩm gộp lại
thành tập "Truyện Tây Bắc" dày dặn trong đó tiêu biểu nhất là Vợ chồng A Phủ.
b. Tri n khai b i d y: ể à ạ



<b>Hoạt động thầy và tròs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Học sinh đọc.


Hãy nêu những nét chính về tác
giả Tơ Hồi?


Giáo viên giới thiệu thêm về tập
<i>Truyện Tây Bắc gồm 3 truyện</i>
ngắn


-Giáo viên giới thiệu sơ lược nội
dung cốt truyện


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tiểu dẫn.</b>


a. Tác giả: Tên khai sinh: Nguyễn Sen.
- Sinh năm: 1920.


-Quê nội ở Thanh Oai- Hà Đông.


-Viết văn từ trước Cách mạng - sáng tác với
nhiều thể loại Số lượng tác phẩm đạt kỷ lục
trong nền văn học Việt Nam hiện đại.


- 1996: Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về
Văn học Nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

-Đọc, tóm tắt



-Nhân vật Mị được giới thiệu như
thế nào? Có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả?


-Tác giả thường để cho nhân vật
xuất hiện trong những khơng gian
như thế nào trong gia đình thống
lý?


<i>Giáo viên bình chi tiết này.</i>


-Hành động, vẻ ngoài của Mị
được tác giả khắc hoạ qua
những chi tiết nào?


-Em có nhận xét gì về cuộc đời
của Mị? Nêu những thủ pháp
nghệ thuật mà tác giả đã sử dụng
để khắc hoạ cuộc đời nhân vật?
*Giáo viên bình: Khát vọng hạnh
phúc có thể bị vùi lấp nhưng
không hề tiêu tan - ẩn đằng sau
sự im lặng là cả một khát vọng
sống cực kỳ mãnh liệt - chi tiết
nào thể hiện điều đó?


-Yếu tố nào làm sống lại khát
vọng sống trong Mị? Chi tiết Mị
xắn mỡ bỏ vào đĩa đèn có ý
nghĩa gì? Cảm giác của Mị khi bị


trói?


b. Tác phẩm: In trong tập "Truyện Tây
Bắc"-Giải nhất Hội Văn nghệ Việt Nam 1954-1955.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>


<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>
a. Nhân vật Mị:


*

Cuộc đời làm dâu gạt nợ:



-Thời gian: "Đã mấy năm", nhưng "từ năm nào
<i>cô không nhớ …" khơng cịn ý thức về thời</i>
gian, khơng cịn ý thức về cuộc đời làm dâu
gạt nợ.


-Không gian: tảng đá trước cửa, cạnh tàu
ngựa…khe suối…


+ Căn buồng kín mít.


Khơng gian hẹp, cố định, quen thuộc, tăm tối,
gợi cuộc đời tù hãm, bế tắc, luẩn quẩn…


- Hành động, dáng vẻ bên ngoài:


+ Cúi mặt, buồn rười rượi, đêm nào cũng khóc



+ Trốn về nhà, định tự tử …


+ Cúi mặt, không nghĩ ngợi … vùi vào làm
việc cả ngày và đêm.


-Suy nghĩ: Tưởng mình là con trâu, con ngựa
nghĩ rằng "mình sẽ ngồi trong cá lỗ vng ấy
<i>mà trơng ra đến bao giờ chết thì thôi…".</i>


+ Ngày Tết: chẳng buồn đi chơi…


 Nghệ thuật miêu tả sinh động, cách giới
thiệu khéo léo, hấp dẫn, nghệ thuật tả thực,
tương phản (giữa nhà thống lý giàu có với cơ
<i>con dâu luôn cúi mặtkhông gian căn guồng</i>
<i>chật hẹp với không gian thoáng rộng bên</i>
<i>ngoài). </i>


Cuộc đời làm dâu gạt nợ là cuộc đời tôi tớ.
Mị sông tăm tối, nhẫn nhục trong nỗi khổ vật
chất thể xác, tinh thần…khơng hy vọng có sự
đổi thay.


*

<i>Sức sống tiềm tàng:</i>



- Thời con gái: Vốn là một cơ gái trẻ đẹp, có tài
thổi sáo, có nhiều người say mê - có tình u
đẹp.



- Khi xn về:


+Nghe - nhẩm thầm-hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

-Sức sống mãnh liệt của Mị được
thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?


-Nhận xét chung về cuộc đời của
Mị?


- Nhân vật A Phủ được khắc hoạ
qua những chi tiết nào? Nhận xét
gì về cuộc đời và số phận?


-Cảnh xử kiện được diễn ra trong
không gian, thời gian như thế
nào?


- Cha con thống lý đại diện cho
ai?


+ Thấy phơi phới - đột nhiên vui sướng.
+ Muốn đi chơi (nhắc 3 lần).


Khát vọng sống trỗi dậy
-Bị A Sử trói đứng:


+ Như khơng biết mình bị trói.
+ Vẫn nghe tiếng sáo …



+Vùng đi - sợ chết.


Khát vọng sống vơ cùng mãnh liệt.
Khi cởi trói cho A Phủ:


+ Lúc đầu: vô cảm " A Phủ có chết đó cũng thế
<i>thơi ".</i>


+ Thấy nước mắt của A Phủ: thương mình,
thương người.


 Mị cởi trói cho A Phủ - giải phóng cho A Phủ
là giải phóng cho chính mình.


Hành động có ý nghĩa quyết định cuộc đời
Mị-là kết quả tất yếu của sức sống vốn tiềm
tàng trong tâm hồn người phụ nữ tưởng suốt
đời cam chịu làm nô lệ.


 Cuộc đời Mị là cuộc đời nơ lệ điển hình của
người phụ nữ dưới chế độ cũ.


b. Nhân vật A Phủ.
* Cuộc đời:


- Lúc nhỏ: Mồ côi, sống lang thang Bị bắt bán
- bỏ trốn.


- Lớn lên: Biết làm nhiều việc. Khoẻ mạnh,
không thể lấy nổi vợ vì nghèo.



+Dám đánh con quan Bị phạt
vạ  làm tôi tớ cho nhà thống lý.


+ Bị hổ ăn mất bò  Bị cởi trói,
bị bỏ đói…


* Sức sống mãnh liệt:


- Bị trói: Nhay đứt 2 vòng dây mây quật sức
vùng chạy  Khát khao sống mãnh liệt.


Cuộc đời A Phủ cũng là một cuộc đời nơ lệ
điển hình.


<b>3. Cảnh xử kiện:</b>


-Diễn ra trong khói thuốc phiện mù mịt tn ra
từ các lỗ cửa sổ như khói bếp …


- Người đánh, người quỳ lạy, kể lể, chửi bới.
Xong một lượt đánh, kể chửi lại hút. Cứ thế từ
trưa đến hết đêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Nêu những thành công về mặt
nghệ thuật của tác phẩm?


Đánh giá chung về nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm?



- Cảnh cho vay tiền: Kỳ quặc…Biểu hiện đậm
nét sự tàn ác dã man của bọn thống trị miền
núi.


Hủ tục và pháp luật nằm trọn trong tay bọn
chúa đất nên kết quả: A Phủ trở thành con ở
trừ nợ đời đời kiếp kiếp cho nhà thống lý Pá
Tra.


 Cha con thống lý Pá Tra điển hình cho giai
cấp thống trị phong kiến miền núi ở Tây Bắc
nước ta trước Cách mạng.


<b>4. Vài nét nghệ thuật: </b>


+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả tâm
lí: nhân vật sinh động, có cá tính đậm nét (Với
Mị, tác giả ít miêu tả hành động, dùng thủ pháp
lặp lại có chủ ý một số nét chân dung gây ắn
tượng sâu đậm, đặc biệt tác giả miêu tả dòng ý
nghĩ, tâm tư, nhiều khi là tiềm thức chập
chờn…Với A Phủ, tác giả chủ yếu khắc hoạ
qua hành động, công việc, những đối thoại
giản đơn).


+ Nghệ thuật miêu tả phong tục tập quán của
Tơ Hồi rất đặc sắc với những nét riêng (cảnh
xử kiện, khơng khí lễ hội mùa xn, những trị
chơi dân gian, tục cướp vợ, cảnh cắt máu ăn
thề,…).



+ Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên miền núi với
những chi tiết, hình ảnh thấm đượm chất thơ.
+ Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, sinh động,
hấp dẫn.


+ Ngôn ngữ tinh tế, mang đậm màu sắc
miền


núi.


<b>IV. Tổng kết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

giúp cho Tơ Hồi, tác phẩm của Tơ Hồi đứng
vững trước thử thách của thời gian và được
nhiều thế hệ bạn đọc yêu thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Tiết thứ: 57 </b>
<b>NHÂN VẬT GIAO TIẾP</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:


-Nắm vững đặc điểm và vài trò trong hoạt động giao tiếpcùng tác động chi phối lời
giao tiếp của các nhân vật giao tiếp.


-Có kĩ năng nói hoặc viết thích hợp với vai giao tiếp trong từng ngữ cảnh nhất định.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động giao tiếp bao gồm những quá trình gì? Ngữ cảnh</b>
bao gồm những nhân tố nào? Nhân tó nào là quan trọng nhất?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật giao tiếp giữ
vai trò quan trọng nhất. Vậy những đặc điểm nào của nhân vật giao tiếp chi phối
hoạt động giao tiếp? Nhân vật giao tiếp cần lựa chọn chiến lược giao tiếp như thế
nào để đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta
hiểu thêm về điều đó.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Tố chức phân tích


ngữ liệu.


Bài tập 1: Anh (chị) đọc ngữ liệu
1 Sgk và thực hiện các yêu câu
sau:


a. Hoạt động giao tiếp trên có


những nhân vật giao tiếp nào?
Những nhân vật đó có những
đặc điểm như thế nào về lứa
tuổi, giới tính, tầng lớp xã hội?
b. Các nhân vật giao tiếp chuyển
đổi vai người nói, vai người nghe
và luân phiên lượt lời ra sao?
Lượt lời đầu tiên của "Thị" hướng
tới ai?


<b>I. Phân tích các ngữ liệu.</b>
<b>1. Ngữ liệu 1.</b>


a. Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật
giao tiếp là: Tràng, mấy cơ gái và "thị". Những
nhân vật đó có đặc điểm:


-Về lứa tuổi: Họ đều là những người trẻ tuổi.
-Về giới tính: Tràng là namcịn lại là nữ.


-Về tầng lớp xã hội: Học đều là những người
dân lao động nghèo đói.


b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người
nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời như
sau:


-Lúc đầu: Hắn (Tràng) là người nói, mấy co gái
là người nghe.



-Tiếp theo: Mấy cơ gái là người nói Tràng và
"thị" là người nghe.


-Tiếp theo: "Thị" là người nói, Tràng (là chủ
yếu), và mấy cô gái là người nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

c. Các nhân vật giao tiếp trên có
bình đẳng về vị thế xã hội
không?


d. Các nhân vật giao tiếp trên có
quan hệ xa lạ hay thân mật khi
bắt đầu cuộc giao tiếp?


e. Những đặc điểm về vị thế xã
hội, lứa tuổi, giới tính, nghề
nghiệp,…chi phối lời nói của
nhân vật như thế nào?


<i>Giáo viên hướng dẫn, gợi ý và tổ</i>
<i>chức.</i>


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu</i>
<i>tự do.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và khẳng định</i>
<i>những ý kiến đúng và điều chỉnh</i>
<i>những ý kiến sai.</i>


Bài tập 2: Đọc đoạn trích và trả


lời những câu hỏi Sgk.


<i>Giáo viên hướng dẫn, gợi ý và tổ</i>
<i>chức.</i>


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu</i>
<i>tự do.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và khẳng định</i>
<i>những ý kiến đúng và điều chỉnh</i>
<i>những ý kiến sai.</i>


-Cuối cùng: "Thị" là người nói, Tràng là người
nghe.


c. Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị
thế xã hội (họ đều là những người dân lao
động cùng cảnh ngộ).


d. khi bắt đàu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao
tiếp trên có quan hệ hồn tồn xa lạ.


e. Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ
thân-sơ, lứa tuổi, giới tính, nhề nghiệp,…chi
phối lời nói của nhân vật khi giao tiếp. Ban đầu
chưa quen nên chỉ là trêu đùa thăm dò. Dần
dần, khi đã quen học mạnh dạn hơn. Vì cùng
lứa tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng
cảnh ngộ nên cac nhân vật giao tiếp tỏ ra rất
suồng sã.



<b>2. Ngữ liệu 2.</b>


a. Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá
Kiến, mấy bà vợ Bá Kiến, dân làng và Chí
Phèo.


-Bá Kiến nói với một người nghe trong trường
hợp quay sang nói vơi Chí Phèo. Cịn lại, khi
nói với mấy bà vợ, với dân làng, với Lí
CườngBá Kiến nói cho nhiều người nghe
(trong đó có cả Chỉ Phèo).


b. Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng người
nghe:


-Với mấy bà vợ-Bá Kiến là chồng (chủ gia
đình) nên "quát".


-Với dân làng-Bá Kiến là cụ lớn, thuộc từng lớp
trênlời nói có vẻ tơn trọng (các ơng, các bà)
nhưng thực chất là đuổi (về đi thơi chứ! Có gì
mà xúm lại thế này?).


-Với Chí Phèo-Bá Kiến vừa là ơng chủ cũ, vừa
là kẻ đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này
Chí Phèo đến "ăn vạ". Bá Kiến vừa thăm dị,
vừa dỗ dành, vừa có vẻ đề cao, coi trọng.


-Với Lí Cường-Bá Kiến là cha, cụ quát con


những thực chất là để xoa dịu Chí Phèo.


c. Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều
chiến lược giao tiếp:


-Đuổi mọi người về để cô lập Chí Phèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Hoạt động 2: Tổ chức rút ra
nhận xét.


Bài tập: Từ việc tìm hiểu các ngữ
liệu trên, anh (chị) rút ra những
nhận xét gì về nhân vật giao tiếp
trong hoạt động giao tiếp?


<i>Giáo viên nêu câu hỏi và gợi ý</i>
<i>Học sinh thảo luận và trả lời.</i>
<i>Giáo viên nhận xét và tóm tắt</i>
<i>những nội dung cơ bản.</i>


Chí Phèo.


-Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng mình để
xoa dịu Chí.


d. Với chiến lược giao tiếp như trên, Bá Kiến
đã đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp.
Những người nghe trong cuộc đối thoại với Bá
Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá Kiến. Đến
như Chí Phèo, hung hãn thế mà cuối cùng


cũng bị khuất phục.


<b>II. Nhận xét về nhân vật giao tiếp trong hoạt</b>
<b>động giao tiếp.</b>


1. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ,
các nhân vật giao tiếp xuất hiện trong vai
người nói hoặc người nghe. Dạng nói, các
nhân vật giao tiếp thường đổ vai luân phiên với
nhau. Vai người nghe có thời gồm nhiều
người, có trường hợp người nghe khơng hồi
đáp người nói.


2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng
với những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới tính,
ghề nghiệp, vốn sống, văn hố, mơi trường xã
hội), chi phối lời nói (nội dung và hình thức
ngơn ngữ).


3. Trong giao tiếpcác nhân vật giao tiếp tuỳ
ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp
phù hợp để đạt được mục đích và hiệu quả.
<b>4. Củng cố: Nắm: </b> -Ghi nhớ Sgk.


<b>5. Dặn dò: -Chuẩn bị các bài tập trong phần luyện tập ở tiết học tiếp theo để đến lớp</b>
tiếp thu bài tốt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Tiết thứ: 58-59 </b>
<b>VIẾT BÀI SỐ 5: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>



Giúp học sinh:


-Vận dụng được các tri thức, kỹ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề văn học.
-Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề văn học.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Thực hành.


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án- Ra đề và đáp án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. </b>
3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>


<i>chuẩn bị tốt cho việc viết bài.</i>
<i>Học sinh tái hiện lại kiến thức</i>


<i>đã học.</i>


<i>Giáo viên ghi đề bài lên bảng.</i>
Nêu một số yêu cầu trong khi
làm bài: tự giác, độc lập,
không dùng tài liệu, khơng
nhìn bài bạn.


Giáo viên giám sát quá trình
làm bài của học sinh.


-Thu bài.


<b>I. Một số đề bài:</b>


1. Anh chị hiểu thế nào về ý kiến sau đây của nhà
thơ Xuân Diệu: "Thơ là hiện thực, thơ là cuộc đời
thơ cịn là thơ nữa".


2. Bình luận ý kiến sau của Nam Cao: "Một tác
<i>phẩm thật có giá trị phải vượt lên trên tất cả bờ</i>
<i>cõi, giới hạn, phải là tác phẩm chung cho tất cả</i>
<i>lồi người. Nó phải chứa đựng một ấi gì lớn</i>
<i>laomạnh mẽ, vừa đau đớn lại vừa phấn khởi. Nó</i>
<i>ca tụng lịng thương, tình bác ái, sự cơng bình. Nó</i>
<i>làm cho con người ngày càng người hơn"</i>


(Nam Cao-Đời thừa)..
<b>II. Gợi ý:</b>



1. Bài viết cần có các luận điểm sau:
- Thơ là hiện thực cuộc đời.


- Thơ là cuộc đời.


- Mối quan hệ giữa thơ và hiện thực với hiện thực
cuộc đời.


- Thơ còn là thơ nữa, Tức là thơ còn có những
đặc trưng riêng của cảm xúc, hình tượng, ngơn
ngữ, nhạc điệu …


2. Bài viết cần có các luận điểm sau:


- Tác phẩm văn học vượt lên trên tất cả không
gian, thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

trị nội dung và tác động tinh thần, tác động giáo
dục của tác phẩm văn học.


…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Tiết thứ: 60 </b>
<b>NHÂN VẬT GIAO TIẾP</b>


(Tiếp theo)
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:



-Rèn luyện lĩ năng phân tích mối quan hệ của các nhân vật giao tiếp trong hoạt động
giao tiếp.


-Phân tích chiến lược giao tiếp để đạt mục đích và hiệu quả giao tiếp của các nhân
vật giao tiếp.


- Có ý thức vận dụng trong giao tiếp hàng ngày.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Các em có nhận xét gì về nhân vật giao tiếp trong hoạt động</b>
giao tiếp?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong tiết học trướcchúng ta đã tìm hiểu về nhân vật giao tiếp, đặc
biệt đi sâu tìm hiểu quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những đặc điểm
khác biệt tuổi, giớ tính, ghề nghiệp, vốn sống, văn hố, mơi trường xã hội), chi phối
lời nói (nội dung và hình thức ngơn ngữ) của nhân vật giao tiếp, tìm hiểu về chiến
kược giao tiếp phù hợp để đạt mục đích và hiệu quả giao tiếp. Tiết học này chủ yếu
dành thời gian luyện tập để rèn luyện kĩ năng phân tích và vận dụng.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập


Bài tập 1: Phân tích sự chi phối
của vị thế xã hội ở các nhân vật
đơi với lời nói của họ trong đoạn
trích (mục 1-Sgk)-Học sinh đọc
doạn trích.


<i>Giáo viên gợi ý, hướng dẫn phân</i>
<i>tích.</i>


<i>Học sinh thảo luận, trình bày.</i>
<i>Giáo viên nhận xét, nhấn mạnh</i>
<i>những điểm cơ bản.</i>


-Phân tích mối quan hệ giữa đặc
điểm vị thế xã hội, nghề nghiệp,
giới tínhvăn hố…của các nhân
vật giao tiếp với đặc điểm trong


<b>III. Luyện tập.</b>
1. Bài tập 1:


Anh Mịch Ơng Lí
Vị thế


xã hội



Kẻ dưới-nạn
nhân bị bắt
đi xem đá
bóng.


Bề trên-thừa lệnh
quan bắt người
đi xem đá bóng.
Lời nói Van xinnhún


nhường (gọi
ông, lạy).


Hách dịch, quát
nạt (xưng hô mày
tao, quát, âu
lệnh).


<b>2. Bài tập 2:</b>


Đoạn trích gồn các nhân vật giao tiếp:
-Viên đội sếp Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

lời nói của từng người ở đoạn
trích.


<i>Học sinh đọc đoạn trích. Giáo</i>
<i>viên gợi ý, hướng dẫn phân tích.</i>
<i>Học sinh thảo luận, trìnhbày.</i>
<i>Giáo viên nhấn mạnh những nét</i>


<i>cơ bản.</i>


-Đọc ngữ liệu, phân tích theo
những yêu cầu:


+Quan hệ giữa bà lão hàng xóm
và chị Dậu. Điều đó chi phối lời
nói và cách nói của hai người ra
sao?


+Phân tích sự tương tác về hành
động nói giữa lượt lời của hai
nhân vật giao tiếp.


+Nhận xét về nét văn hoá đáng
trân trọng qua lời nói, cách nói
của các nhân vật.


-Quan Tồn quyền Pháp.


Mối quan hệ giữa đặc điểm về vị thế xã hội
nghề nghiệp giới tính, văn hố của các nhân
vật giao tiếp với đặc điểm trong lời nói của
từng người:


-Chú bé: Trẻ con nên chú ý nên cái mũ, nói rất
ngộ nghĩnh.


-Chị con gái: Phụ nữ nên chú ý đến cách ăn
mặc (cái áo dài), khen với vẻ thích thú.



-Anh sinh viên: Đang học nên chú ý đến việc
diễn thuyết, nói như một dự đốn chắc chắn.
-Bác cu li xe: Chú ý đôi ủng.


-Nhà nho: Dân lao động nên chú ý đến tướng
mạo, nói bằng một câu thành ngữ thâm nho.
*Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu
bộ, cách nói. Điểm chung là châm biếm, mỉa
mai.


<b>3. Bài tập 3.</b>


a. Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị Dậu
là quan hệ hàng xóm láng giềng thân tình 
Chi phối lời nói và tính cách của hai người:
+ Bà lão: bác trai, anh ấy …


+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ…


b. Sự tương tác về hành động nói giữa lượt lời
của hai nhân vật giao tiếp: hai nhân vật đổi vai
và luân phiên nhau.


c. Nét văn hoá đáng trân trọng qua lời nói,
cách nói của các nhân vật: tình làng nghĩa
xóm, tối lửa tắt đèn có nhau.


<i><b> 4. Củng cố: Nắm</b></i> -Vai trò của nhân vật giao tiếp.
-Quan hệ xã hội của nhân vật giao tiếp.


-Chiến lược giao tiếp phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Tiết thứ: 61-62 </b>



<b>VỢ NHẶT</b>
<b>(Kim Lân)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được sự khủng khiếp của nạn đói ở nước ta năm 1945 do thực dân Pháp và
Phát xít Nhật gây ra.


-Cảm nhận được niềm khao khát mãnh lịêt của người dân lao động về tổ ấm, hạnh
phúc gia đình và niềm tin bất diệt vào sự sống và tương lai.


-Hiểu được sáng tạo suất sắc và độc đáo về nghệ thuật truyện, tình huống truyện,
miêu tả tâm lí, dựng đối thoại.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị) biết gì về nạn đói lịch sử năm 1945? </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Nạn đói năm 1945 đã làm xúc động biết bao văn nghệ sĩ Tố Hữu đã
có bài Đói! Đói!, Ngun Hồng có Địa ngục, Nguyễn Đình Thi có Vợ bờm, Tơ Hồi có
<i>Mười năm,…Kim Lân đóng góp vào đề tài trên một truyện ngắn xuất sắc - Vợ nhặt.</i>
<i>Vợ nhặt đã tái hiện được cuộc sống ngột ngạt, bức bối, khơng khí ảm đạm chết chóc</i>
của nạn đói khủng khiếp nhất trong lịch sử đồng thời cũng cho người đọc cảm nhận
được sự quý giá của tình người và niềm tin của con người trong tình cảnh bi đát.
b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Đọc-hiểu Tiểu


dẫn.


<i>Giáo viên yêu cầu một học</i>
<i>sinh đọc phần Tiểu dẫn Sgk.</i>
- Nêu những nét chính về:
+Nhà văn Kim Lân.


+ Xuất xứ truyện ngắn Vợ
<i>nhặt.</i>


+ Bối cảnh xã hội của
truyện.


<i>Học sinh dựa vào phần tiểu</i>
<i>dẫn và hiểu biết của bản</i>
<i>thân để trình bày.</i>



<i>Giáo viên sưu tầm thêm một</i>
<i>số tư liệu, tranh ảnh đề giới</i>
<i>thiệu cho học sinh hiểu</i>
<i>thêm về bối cảnh xã hội Việt</i>


<b>I. Đọc-hiểu Tiểu dẫn.</b>
<b>1. Kim Lân (1920-2007).</b>


-Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài.


-Quê: làng Phù Lưu, xã Tân Hồng, huyện Tiên Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.


-Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
năm 2001.


-Tác phẩm chính: Nên vợ nên chồng (1955), Con
<i>chó xấu xí (1962).</i>


-Kim Lân là cây bút truyên ngắn Thế giới nghệ thuật
của ông thường là khung cảnh nông thơnhình
tượng người nơng dân Đặc biệt ơng có những trang
viết đặc sắc về phong tục và đời sống thơn q Kim
Lân là nhà văn một lịng một dạ đi về với "đất"với
"người"với "thuần hậu nguyên thuỷ" của cuộc sống
nông thôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>Nam năm 1945.</i>


-Hoạt động 2: Tổ chức đọc


hiểu văn bản tác phẩm.
Bài tập 1: Đọc và tóm tắt
truyện.


<i>Học sinh đọc và tóm tắt tác</i>
<i>phẩm.</i>


Bài tập 2: Dựa vào nội dung
truyện, hãy giải thích nhan
đề Vợ nhặt?


<i>Giáo viên gợi ý, học sinh</i>
<i>thảo luận và trình bày. Giáo</i>
<i>viên nhận xét và nhấn mạnh</i>
<i>một số ý cơ bản.</i>


Bài tập 3: Nhà văn đã xây
dựng tình huống truyện như
thế nào? Tình huống đó có
những ý nghĩa gì?


<i>Học sinh thảo luận và trình</i>
<i>bày. Giáo viên gợi ý, nhận</i>
<i>xét và nhấn mạnh những ý</i>
<i>cơ bản.</i>


Bài tập 4: Xem Sgk.


a. Cảm nhận của anh (chị)
về diễn biến tâm trạng của


nhân vật Tràng (lúc quyết
định để người đàn bà theo
về, trên đường về xóm ngụ
cư, buổi sáng đầu tiên có


-Vợ nhặt là truyện ngắn xuất sắc in trong tập truyện
<i>Con chó xấu xí (1962).</i>


<b>3. Bối cảnh xã hội của truyện.</b>


-Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay
nên tháng 3 năm 1945 nạn đói khủng khiếp đã xảy
ra. Chỉ trong vòng vài tháng, từ Quảng Trị đến Bắc
Kì, hơn hai triệu đồng bào ta chết đói.


<b>II. Đọc hiểu văn bản tác phẩm.</b>
<b>1. Đọc-tóm tắt:</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
a. Ý nghĩa nhan đề:


-Nhan đề "Vợ nhặt" thâu tóm giá trị nội dung tư
tưởng tác phẩm "Nhặt" đi với những thứ khơng ra
gì. Thân phận con người bị rẻ rúng như cái rơm, cái
rác, có thể "nhặt" ở bất kì đâu, bất kì lúc nào. Người
ta hỏi vợ, cưới vợ, còn ở đây Tràng "nhặt" vợ. Đó
thực chất là sự khốn cùng của hồn cảnh.


b. Tình huống truyện.



-Tràng là một nhân vật có ngoại hình xấu. Đã thế
cịn dở người. Lời ăn tiếng nói của Tràng cũng cộc
cằn, thơ kệch như chính ngoại hình của anh ta. Gia
đình của Tràng cũng rất ái ngại, Nguy cơ "ế vợ" đã
rõ. Đã vậy lại gặp nạn đói khủng khiếp, cái chết ln
ln đeo bám. Trong lúc không một ai (kể cả Tràng)
nghĩ đến chuyện vợ con của anh ta thì đột nhiên
Tràng có vợ. Trong hoàn cảnh đó, Tràng "nhặt"
được vợ là nhặt thêm một miệng ăn cũng đồng thời
là nhặt thêm tai hoạ cho mình, đẩy mình đến gần
hơn với cái chết. Vì vậyviệc tràng có vợ là một
nghịch cảnh éo le, vui buồn lẫ lộn, cười ra nước
mắt.


c. Tìm hiểu diễn biến tâm trạng của các nhân vật.
* Nhân vật Tràng:


-Tràng là nhân vật có bề ngồi thôxấu, thân phận lại
nghèo hèn, mắc tật hay vừa đi vừa nói một mình,…
-Tràng "nhặt" được vợ trong hoàn cảnh đói khát
"Chậc, kệ" cái tặc lưỡi của Tràng không phải là sự
liều lĩnh mà là một sự cưu mang, một tấm lịng nhân
hậu khơng thể chối từ. Quyết định có vẻ giản đơn
nhưng chứa đựng nhiều tình thương của con người
trong cảnh khốn cùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

vợ).


<i>Học sinh thảo luận nhóm,</i>
<i>cử đại diện phát biểu, tranh</i>


<i>luận, bổ sung. Giáo viên</i>
<i>định hướng, nhận xét và</i>
<i>nhấn mạnh những ý cơ bản.</i>


b. Cảm nhận của anh (chị)
về người vợ nhặt (tư thế,
bước đi, tiếng nói, tâm
trạng,…).


<i>Học sinh phát biểu tự do,</i>
<i>tranh luận. Giáo viên nhận</i>
<i>xét và chốt lại những ý cơ</i>
<i>bản.</i>


c. Cảm nhận của anh (chị)
về diễn biến tâm trạng nhân
vật bà cụ Tứ-mẹ Tràng (lúc
mới về, buổi sớm mai, bữa
cơm đầu tiên)?


<i>Học sinh phát biểu tự do,</i>
<i>tranh luận. Giáo viên nhận</i>
<i>xét và chốt lại những ý cơ</i>
<i>bản.</i>


Bài tập 5: Anh (chị) hãy


phút chốc, Tràng quên tất cả tăm tối "chỉ cịn tình
<i>nghĩa với người đàn bà đi bên" và cảm giác êm dịu</i>
của một anh Tràng lần đầu tiên đi cạnh cô vợ mới.


-Buổi sáng đầu tiên có vợ, Tràng biến đổi hẳn: "Hắn
<i>thấy bây giời hắn mới nên người". Tràng thấy trách</i>
nhiệm và biết gắn bó với tổ ấm của mình.


*Người vợ nhặt:


-Thị theo tràng trước hết là vì miếng ăn (chạy trốn
cái đói).


-Nhưng trên đường theo Tràng về, cái vẻ "cong
<i>cớn" biến mất, chỉ còn người phụ nữ xấu hổ,</i>
ngượng ngùng và cũng đầy nữ tính (đi sau Tràng
ba bốn bước, cái nón rách che nghiêng, ngồi mớm
ở mép giường,…). Tâm trạng lo âu, băn khoăn, hồi
hộp khi bước chân về "làm dâu nhà người".


-Buổi sớm mai, chi ta dậy sớm, quét tước, dọn dẹp.
Đó là hình ảnh của một người vợ biết lo toan, chu
vén cho cuộc sống gia đình, hình ảnh của một
người "vợ hiền dâu thảo".


Chính chị cũng làm cho niềm hy vọng của mọi
người trỗi dậy khi kể chuyện ở Bắc Giang, Thái
Nguyên người ta đi phá kho thóc Nhật.


* Bà cụ Tứ:


-Tâm trạng: mừng, vui, xót, tủi "vừa ai ốn vừa xót
<i>thương cho số phận đứa con mình". Đối với người</i>
đàn bà thì "lịng bà đầy xót thương" nén vào lịng tất


cảbà dang tay đón người đàn bà xa lạ làm con dâu
mình: "Ừ, thơi thì các con cũng phải duyên phải số
<i>với nhau, u cũng mừng lịng".</i>


-Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới, bà cụTứ đã
nhen nhóm cho các con niềm tin, niềm hy vọng:
<i>"Tao tính khi nào có tiền mua lấy con gà về ni,</i>
<i>chả mấy mà có đàn gà cho xem".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

nhận xét về nghệ thuật viết
truyện của Kim Lân (cách kể
chuyện, cách dựng cảnh,
đối thoại, nghệ thuật miêu tả
tâm lí nhân vật, ngơn ngữ,
…).


<i>Học sinh thảo luận và trả lời</i>
<i>theo những gợi ý, định</i>
<i>hướng của giáo viên.</i>


-Hoạt động 3: Tổng kết.
Bài tập: Hãy khái quát lại bài
học và tổng kết trên hai mặt:
nội dung và hình thức.


<i>Giáo viên gợi ý, học sinh</i>
<i>suy nghĩ, xem lại toàn bài và</i>
<i>phát biểu tổng kết.</i>


miệng lỗ nói nhiều với đơi trẻ về ngày mai.


d. Vài nét nghệ thuật.


-Cách kể chuyện tự nhiên, lơi cuốn, hấp dẫn.
-Nghệ thuật tạo tình huống đầy tính sáng tạo.


-Dựng cảnh chân thật, gây ấn tượng: cảnh chết đói,
cảnh bữa cơm ngày đói,…


-Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế nhưng bộc lộ tự
nhiên, chân thật.


-Ngôn ngữ nhuần nhị, tự nhiên.
<b>III. Tổng kết.</b>


<i>-Vợ nhặt tạo được một tình huống truyện độc đáo,</i>
cách kể chuyện hấp dẫn, miêu tả tâm lí nhân vật
tinh tế, đối thoại sinh động.


-Truyện thể hiện được thảm cảnh của nhân dân ta
trong nạn đói năm 1945. Đặc biệt thể hiện được
tấm lòng nhân ái, sức sống kì diệu của con người
ngay trên bờ vực của cái chết vẫn hướng về sự
sống và khát khao tổ ấm gia đình.


4. Củng cố: Nắm: -Những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.


-Ý nghĩa nhan đề, tình huống truyện, diễn biến tâm trạng các nhân
vật, giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.


<b>5. Dặn dị: -Viết một đoạn văn phân tích chi tiết mà anh (chị) cho là gây xúc động và</b>


để lại ấn tượng sâu sắc nhất.


-Phân tích ý nghĩa đoạn kết của thiên truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Tiết thứ: 63 </b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM, MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN XI</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Củng cố và nâng cao tri thức về văn nghị luận văn học.


-Hiểu và biết cách làm bài văn ghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xi.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị) hãy nêu những nhận xét của mình về đặc điểm của</b>
tác phẩm văn xi (truyện)?


3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Trong học kì I chúng ta đã học "<i>Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ".</i>


Chúng ta cũng đã tìm hiểu những đặc trưng riêng của từng thể loại văn học. Mỗi thể
loại có những đặc điểm riêng địi hỏi người phân tích, bình giảng phải chú ý nếu
không sẽ hoặc lạc đề, hoặc phiến diện,…Trong tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu
cách viết bài văn nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xi.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Tìm hiểu Cách


viết bài văn nghị luận về một
tác phẩm, đoạn trích văn xi.
Bài tập 1: Phân tích truyện
ngắn Tinh thần thể dục của
Nguyễn Công Hoan.


<i>Giáo viên nêu yêu cầu và gợi</i>
<i>ýhướng dẫn. Học sinh thảo</i>
<i>luận về nộ dungvấn đề nghị</i>
<i>luận, nêu được dàn ý đại</i>
<i>cương.</i>


Bài tập 2: Qua việc nhận thức
đề và lập ý cho đề trên, anh
(chị) rút ra kết luận gì về cách
làm nghị luận một tác phẩm
văn học.


<i>Học sinh thảo luận và phát</i>
<i>biểu.</i>



<b>I. Cách viết bài văn nghị luận về một tác</b>
<b>phẩm, đoạn trích văn xi.</b>


<b>1. Gợi ý các bước làm đề ở bài tập 1.</b>
Tìm hiểu đề, định hướng bài viết.


+Phân tích truyện ngẵn Tinh thần thể dục
của Nguyễn Công Hoan tức là phân tích nghệ
thuật đặc sắc làm nổi bất nội dung của truyện.


+Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát của
quan trên là các cách bắt bớ.


+Đặc sắc kết cấu của truyện là sự giống
nhau và khác nhau của các sự việc trong truyện.


+Mâu thuẫn trào phúng cơ bản: tinh thần
thể dục và cuộc sống khốn khổ, đói rách của
nhân dân.


<b>2. Cách làm nghị luận một tác phẩm văn học.</b>
+Đọctìm hiểu, khám phá nội dung, nghệ
thuật của tác phẩm.


+Đánh giá giá trị của tác phẩm.
<b>3. Gợi ý các bước làm đề ở bài tập 3.</b>
Tìm hiểu đề, định hướng bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Bài tập 3: Nhận xét về nghệ


thuật sử dụng ngôn từ trong
<i>Chữ người tử tù của Nguyễn</i>
Tuân (có so sánh với chương
<i>Hạnh phúc của một tang </i>
gia-trích Số đỏ của Vũ Trọng
Phụng).


<i>Giáo viên nêu yêu cầu và gợi</i>
<i>ý. Học sinh thảo luận và trình</i>
<i>bày.</i>


Bài tập 4: Từ việc tìm hiểu đề
trên, anh (chị) rút ra kết luận gì
về cách làm nghị luận một khía
cạnh của tác phẩm văn học?
<i>Học sinh thảo luận và phát</i>
<i>biểu.</i>


Bài tập 5: Từ hai bài tập
trênanh (chị) hãy rút ra cách
làm bà văn nghị luận về một
tác phẩm, một đoạn trích văn
xi.


<i>Học sinh phát biểu. Giáo viên</i>
<i>nhận xét, nhấn mạnh những ý</i>
<i>cơ bản.</i>


-Hoạt động 2: Luyện tập



Bài tập: Đòn châm biếm, đả
kích trong truyện ngắn Vi hành
của Nguyễn Ái Quốc.


-Giáo viên gợi ý, hướng dẫn.
-Học sinh tham khảo các bài
tập trong phần trên và tiến
hành tuần tự theo các bước.


của tác phẩm: nghệ thuật sử dụng ngôn từ
+Các ý cần có:


-Giới thiệu truyện ngắn Chữ người tử tù,
nội dung và đặc sắc nghệ thuật, chủ đề tư tưởng
của truyện.


-Tài năng nghệ thuật trong việc sử dụng
ngôn ngữ để dựng lại một vẻ đẹp xưa-một con
người tài hoa, khí phách, thiên lương nên ngôn
ngữ trang trọng (dẫn chứng ngôn ngữ Nguyễn
Tuân khi khắc hoạ hình tượng Huấn Cao, đoạn
ơng Huấn Cao khuyên quản ngục).


-So sánh với ngôn ngữ trào phúng cỉa Vũ
trọng Phụng trong Hạnh phúc của một tang gia
đề làm nổi bật ngôn ngữ Nguyễn Tuân.


<b>4. Cách làm nghị luận một khía cạnh một tác</b>
<b>phẩm văn học.</b>



+Cần đọc kĩ và nhận thức được khía cạnh
mà đề u cầu.


+Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp
với khía cạnh mà đề yêu cầu.


<b>5. Cách làm bài văn nghị luận về một tác</b>
<b>phẩm, một đoạn trích văn xi.</b>


+Có đề nêu yêu cầu cụ thể, bài làm cần tập
trung đáp ứng các yêu cầu đó.


+Có đề học sinh tự chọn nội dung viêt. Cần
phỉa khảo sát và nhận xét toàn truyện Sau đó
chọn ra hai, ba điểm nổi bật nhất, sắp xếp theo
thứ thự hợp lí để trình bày. Các phầm khác nói
lướt qua. Như thế bài làm sẽ nổi bật phần trọng
tâm, không làn man.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>1. Nhận thức đề.</b>


-Yêu cầu nghị luận một khía cạnh của tác pẩm:
đong châm biếm, đả kích trong truyện ngắn Vi
<i>hành của Nguyến Ái Quốc.</i>


2. Các ý cần có.


+Sáng tạo tình huống: nhầm lẫn.



+Tác dụng của tình huống: miêu tả chân
dung Khải Định mà khơng cần y xuất hiện, từ đó
là rõ thực chất những ngày trên đất Pháp của vị
vua An Nam này, đồng thời tố cáo cái gọi là <i>"văn</i>
<i>minh", "khai hoá" của thực dân Pháp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>5. Dặn dò: </b> -Tự đặt một số đề và phân tích, tìm ý cho bài viết.


-Tập lập dàn ý cho bài viết và viết thành lời văn một số đoạn trong
dàn ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Tiết thứ: 64-65 </b>
<b>RỪNG XÀ NU</b>


<b>(Nguyễn Trung Thành)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Thấy được vẻ đẹp tâm hồn, sức mạnh tư tưởng của nhân dân Tây Nguyên mà dân
làng Xôman là những con người tiêu biểu cho những năm chống Mĩ cứu nước.


- Cảm nhận chất sử thi của tác phẩm, nắm được cốt truyện, chủ đền, ghệ thuật xây
dựng hình tượng trong tác phẩm.


-Giáo dục các em niềm tự hào dân tộc, lòng yêu nước và thái độ căm thù giặc sâu
sắc


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Đọc diễn cảm.



-Giảng bình, nêu vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Đọc tiểu dẫn. Vài nét về tác


phẩm?


<i>Giáo viên giới thiệu thêm-giảng</i>
<i>nhanh.</i>


-Nêu những hiểu biết của em về
tác phẩm?


+Xuất xứ?
+Cốt truỵên?



Truyện về một đời người được kể
kại trong một đêm.


Em có nhận xét gì về kết cấu tác
phẩm?


Mở đầu và kết thúc đều là hình
ảnh cây xà nu, chỉ thay đổi chữ
"đồi" thành chữ "rừng"Sự lặp lại


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


-Tên khai sinh là Nguyễn Văn Báu.


-Bút danh: Nguyên Ngọc, Nguyễn trung
Thành.


-1950: Gia nhập quân đội khi đang học trung
học chuyên khoa.


-1962: Chủ tịch chi hội văn nghệ giả phóng
miền Trung Trung Bộ.


-Gắn bó mật thiết với chiến trường Tây
Nguyên.


2. Tác phẩm.


a. Xuất xứ: Truyện được in trong tập "Trên


<i>quê hương những người anh hùng Điện Ngọc"</i>
viết năm 1965.


b. Cốt truyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

đầy dụng ý.


-Tác giả khắc hoạ cây xà nurừng
xà nu qua những chi tiết nàovới
những thủ pháp nghệ thuật gì?


<i>Giáo viên bình:</i>


-Xà nu có mặt trong suốt câu
chuyện, trong đời sống hàng ngày
của dân làng.


-Ý nghĩa biểu tượng của cây xà
nurừng xà nu?


Giáo viên chuyển:


Hình ảnh cụ Mết được khắc hoạ
qua những chi tiết nào?


Giáo viên bình:


Vai trị của cụ Mết? Ý nghĩa của
hình tượng nhân vật này?



-Nhân vật Dít được khắc hoạ như
thế nào? gợi nhớ đến ai?


Dít được miêu tả qua những chi
tiết nào?


<i>Giáo viên chuyển.</i>


-Hình ảnh be heng gợi cho em


<b>II. Đọc hiểu.</b>


<b>1. Hình tượng cây xà nu.</b>


-Cả rừng không cây nào không bị thương,
nhựa ứa ra-từng cục máu lớn.


-Không giết nổi…


-Vết thương chóng lành, lớn nhanh, thay thế
những cây đã ngã.


-Cây mẹ ngãcây con mọc lên.


-Ươn tấm ngực ra che chở cho làng.
-Những đồi (rừng) xà nu nối tiếp nối.


Nghệ thuật nhân hố, so sánh-hình ảnh giàu
giá trị tạo hình, cảnh như khắc chạm tạo thành
hình khối có màu sắcmùi vịMột phần sự


sống Tây Nguyên gắn bó với con người.


 Cây xà nu, rừng xà nu tiêu biểu cho số
phận, phẩm chất, sức sống bất diệt, tinh thần
dấu tranh quật cường của nhân dân Tây
Nguyên.


-Các thế hệ cây xà nu tượng trưng cho các thế
hệ dân làng Xoman và nhân dân Việt Nam.
<b>2. Hình tượnh người dân Xơman.</b>


a. Cụ Mết.


-Tiếng nói ồ ồ, bàn tay nặng trịch, mắt sáng,
râu dài tới ngực, ngực căng như thân cây xà
nu lớnKhoẻ mạnh, quắc thước.


-Lúc ơng nói: Nó cầm súngmình cầm giáo
mác, mọi người nín bặtcó uy tín đối với dân
làng.


Là người đại diện cho quần chúng, biểu
tượng cho sức mạnh tinh thần và vật chất có
tính truyền thống, cội nguồn của miền núi Tây
Nguyên, là người trực tiếp lãnh đạo dân làng
vùng lên đánh giặc.


b. Nhân vật Dít.


-Sự hiện thântiếp nối của Mai.


+Lúc nhỏ: Gan góclanh lợi.


+Lớn lên: Bí thư kiêm chính trị viên xã đội.
*Đơi mắt: bình thảntrong suốt khi nhìn kẻ thù.


ráo hoảnh khi mọi người khóc Mai.
nghiêm khắc nhìn Tnú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

những suy nghĩ gì?


-Tiêu biểu cho tập thể dân làng là
Tnú, nhân vật Tnú được khắc
như thế nào trong truyện?


<i>Giáo viên bình: có yêu thương</i>
sâu sắc mới biết căm thù mãnh
liệt.


-Nếu Dít được đặc tả ở đơi mắt
thì Tnú được đặc tả ở chi tiết
nào?


-Phẩm chất của anh còn được
bộc lộ trong ngày về phép. Nhận
xét?


<i>"Mười ngón tay Tnú bốc cháybiểu</i>
<i>trưng cho lòng căm thù và ngọn</i>
<i>lửa đấu tranh của dân làng</i>
<i>Xôman".</i>



-Nêu những giả trị nghệ thuật tiêu
biểu làm nên thành công của
truyện?


-Đánh giá chung về nội dung,
nghệ thuật của tác phẩm?


c. Bé Heng.


-Gợi lại tuổi thơ của Mai, Dít, Tnú.


Tượng trưng cho lớp người kế tiếp đầy sinh
lực, đầy nhựa sống, hứa hẹn một thế hệ Cách
mạng mới vững vàng.


d. Nhân vật Tnú.


Xuất hiện qua lời kể của cụ Mết.
*Cuộc đời:


+Lúc nhỏ: mồ côi, được dân làng Xơman cưu
mang.


gan góc, lanh lợi, dũng cảm, táo
bạo, sớm đến với Cách mạng.


-Bị giặc bắt: chỉ vào bụng nói "cộng sản ở đây
<i>này".</i>



+Lớn lên: Ra tù, gặp Mai, lãnh đạo dân làng
đánh giặc.


Tận mắt chứng kiến cảnh vợ con bị giết.
Bản thân bị địch bắt, tra tấn dã man.
Gia nhập bộ đội.


Can đảm vượt lên mọi đau đớn-bi kịch cá
nhân, quyết tâm trả thù nhà đền nợ nước.
*Đơi bàn tay:


+Khi ngun vẹn: là đơi bàn tay tình nghĩa.
+Khi tật nguyền: vẫn vững vàng cầm vũ khí.
*Ngày về phép:


Về đúng một đêm.


Lặng người đi khi nghe tiếng chày.


Nhớ rõ từng người-nhắc tên từng người
trong một niềm xúc động sâu xa.


Có tính kỷ luật cao và giàu tình yêu thương
đối với đồng bào.


Là đứa con chung của dân làng Xôman.
3. Vài nét nghệ thuật.


-Nghệ thuật kể chuyện ngắn gọn, hàm súc,
hấp dẫnn, ghệ thuật miêu tả tỉ mỉ, sinh động.


-Giọng kể hào hùngthâm trầm, xúc động mang
âm hưởng sử thi.


-Nghệ thuật xây dựng hình tượng cây xà nu và
rừng xà nu.


<b>III. Tổng kết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

hùng, bất khuất một lòng đi theo Đảng Thể
hiện thành công CNAH Cách mạng Việt Nam.
4. Củng cố: Nắm nội dungnghệ thuật tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Tiết thứ: 66 </b>
<b>Đọc thêm: </b>


<b>BẮT SẤU RỪNG U MINH HẠ</b>
<b>(Trích " Hương rừng Cà Mau ")</b>


<b>(Sơn Nam)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp dẫn học sinh:


- Cảm nhận được nét riêng của thiên nhiên và con người vùng U Minh Hạ.
- Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.


- Chú ý những đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ
của Sơn Nam.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


-Nêu vấn đề Gợi mở.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung</b>
Thành. Nêu chủ đề của tác phẩm?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Giáo viên hướng dẫn học sinh


tìm hiểu về nhà văn Sơn Nam và
đoạn trích.


-Học sinh đọc tiểu dẫn và tóm
lược những ý cơ bản.


-Tập truyện "Hương rừng cà Mau"
đề cập đến nội dung gì?





Hướng dẫn đọc hiểu nội
dung-nghệ thuật đoạn trích.


- Qua đoạn trích, anh (chị) nhận
thấy thiên nhiên và con người


<b>I. Vài nét chung:</b>
<b>1. Nhà văn Sơn Nam.</b>


- Tên khai sinh: Phạm Minh Tài.
- Quê: Kiên Giang.


-Tham gia Cách mạng từ năm 1945 và hoạt
động văn nghệ thời kháng chiến chống Pháp
ở khu 9.


2. Tập truyện "Hương rừng Cà Mau".


- Nội dung: Viết về thiên nhiên và con người
vùng rừng U Minh với những con người lao
động có sức sống mãnh liệt, sâu đậm ân
nghĩa và tài ba can trường.


- Nghệ thuật: Dựng truyện li kì, chi tiết gợi
cảm, nhân vật và ngôn ngữ đậm màu sắc
Nam Bộ.


<b>II. Hướng dẫn đọc hiểu nội dung và nghệ</b>
<b>thuật đoạn trích:</b>



<b>1. Thiên nhiên và con người U Minh Hạ.</b>
a. Thiên nhiên: bao lakì thú …


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

vùng rừng U Minh Hạ có những
đặc điểm nổi bật nào?


- Nêu những thành công về mặt
nghệ thuật của đoạn trích?


sâu ân nghĩa và cũng đầy tài ba dũng trí, gan
góc can trường.


+ Tất cả những điều đó tập trung ở hình ảnh
ơng Năm Hên, một con người sống phóng
khống giữa thiên nhiên bao la kì. Tài năng
đặc biệt của ơng là bắt sấu. Tính cách và tài
nghệ của ơng tiêu biểu cho tính cách của con
người vùng U Minh Hạ.


3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật:


- Nghệ thuật kể chuyện: dựng chuyện li kỳ,
nhiều chi tiết gợi cảm.


- Nhân vật giàu sức sống.


- Ngôn ngữ đậm màu sắc địa phương Nam
Bộ.



<b>4. Củng cố: Nắm: Nội dung và nghệ thuật tác phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Tiết thứ: 67-68 </b>
<b>NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH</b>


<b>(Nguyễn Đình Thi)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình và tình yêu đất nướcyêu
Cách mạng; giữa truyền thống gia đình với truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh
to lớn của con người Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


-Hiểu được giá trị nghệ thuật của thiên truyện: nghệ thuật trần thuật đặc sắc, khắc
hoạ tính cách và miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo, ngơn ngữ góc cạnh và đậm chất
Nam Bộ.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


-Phát vấn-Gợi mở-Nêu vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thiên nhiên và con người của vùng rừng U Minh Hạ qua những</b>


trang viết của nhà văn Sơn Nam?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên hướng dẫn học sinh


đọc phần tiểu dẫn.


-Giới thiệu những nét chính về
nhà văn Nguyễn Thi?


-Nêu những hiểu biết của em về
tác phẩm?


-Phân tích tình huống truyện?
(Câu chuyện về anh giải phóng
quân tên Việt. Anh bị thương
trong một trận đánh Tất cả câu
chuyện là những hồi ức của anh
trong cơn đau…).


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Nguyễn Thi (1928-1968).



- Tên khai sinh: Nguyễn Hoàng Ca.
- Quê: Hải Hậu- Nam Định.


- Xuất thân trong một gia đình nghèo, mồ cơi
cha từ năm 10 tuổi, mẹ đi bước nữa nên vất
vả, tủi cực từ nhỏ…


- Năm 1945: tham gia Cách mạng.
- Năm 1954: Tập kết ra Bắc.


-Năm 1962: Trở lại chiến trường miền Nam.
-Năm 1968: Hy sinh ở mặt trận Sài Gịn.


-Ơng sáng tác ở nhiều thể loại: bút kí, truyện
ngắn, tiểu thuyết. Ơng được tặng giải thưởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000.
<b>2. Tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc văn bản.


- Việt và Chiến sinh ra trong một
gia đình như thế nào? Em có
nhận xét gì về má của Việt?


-So sánh sự giống và khác nhau
của hai chị em Việt - Chiến.


-Hình ảnh của Chiến làm em
nghĩ đến nhân vật nào? Nhận


xét?


- Việt được khắc hoạ qua những
chi tiết nào? Em có suy nghĩ gì
về nhân vật này?


-Trong tác phẩm em ấn tượng
với chi tiết nào nhất? Vì sao?


- Nêu những thành công về mặt
nghệ thuật của tác phẩm? (Lưu ý
chất sử thi của thiên truyện).


II. II. Đọc hiểu.
<b>1. Đọc. </b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>


a. Truyền thống của những người trong gia
đình hai chị em Việt - Chiến.


- Yêu nước mãnh liệtcăm thù giặc sâu sắc.
+ Chú Năm: đại diện cho truyền thống và lưu
giữ truyền thống (trong câu hò, trong cuốn sổ
…).


+ Má Việt: cũng là hiện thân của truyền thống
ấn tượng sâu đậm nhất ở người phụ nữ này là
khả năng ghìm nén đau thương để sống và
duy trì sự sống, che chở cho đàn con và tranh


đấu.


b. Hai chị em Việt- Chiến.


* Chiến: "hai bắp tay tròn vo, sạm đỏ màu cháy
<i>nắng…thân người to và chắc nịch" </i> mang
vóc dáng của má. Đó là vẻ đẹp của con người
sinh ra để gánh vác, để chống chọi, để chịu
đựngđể chiến đấu và chiến thắng.


* Việt:


- Lộc ngộc, vô tư của một cậu con trai mới lớn.
"Lăn kềnh ra ván cười hì hì …" Nhưng sự vơ tư
không ngăn cản Việt trở thành một anh hùng
(ngay từ bé Việt đã xông vào đá cái thằng đã
giết cha mình, khi trở thành chiến sĩ, dù bị
thương vẫn quyết một phen sống mái với kẻ
thù …".


Việt là một thành công đáng kể của các
nhân vật của Nguyễn Thi Tuy hồn nhiên bé
nhỏ trước chị nhưng trước kẻ thù Việt lại vụt
lớn, chững chạc trong tư thế của một người
chiến sĩ.


b. Hình ảnh hai chị em Việt Chiến khiêng bàn
thờ má sang gởi nhà chú Năm.


- Khơng khí thiêng liêng đã biến Việt thành


người lớn. Lần đầu tiên Việt thấy rõ lịng mình
(thương chị lạ, cịn mối thù thằng Mĩ thì có thể
rờ thấy vì nó đang đè nặng trên vai).


- Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng thể hiện sự
trưởng thành của hai chị em có thể gánh vác
việc gia đình và viết tiếp truyền thống tốt đẹp
của gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Đánh giá chung về nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm?


- Mang đậm chất sử thi (cuốn sổ, lòng căm thù
giặc, thuỷ chung son sắt với quê hương).


- Mỗi nhân vật đều tiêu biểu cho truyền thống,
đều gánh vác trên vai trách nhiệm với gia đình,
với Tổ quốc …


<b>III. Tổng kết.</b>


-Truyện kể về những đứa con trong một gia
đình nơng dân Nam Bộ có truyền thống yêu
nước, căm thù giặc và khao khát chiến đấu,
son sắt với Cách mạng. Sự gắn bó sâu nặng
giữa tình cảm gia đình với tình yêu nước, giữa
truyền thống gia đình với truyền thống dân tộc
đã làm nên sức mạnh tinh thần to lớn của con
người Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Tiết thứ: 69 </b>
<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 5</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:


-Nhận ra ưu và nhược trong bài viết của mình cả về kiến thức lẫn kỷ năng viết bài
văn nghị luận về một vấn đề văn học.


-Rèn luyện kỷ năng phân tích đề, lập dàn ý.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án-Chấm bài.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài



theo trí nhớ.


-Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
-Hướng dẫn học sinh phân tích
đề.


-Giáo viên định hướng, gạch chân
những từ ngữ quan trọng để chỉ
ra các yêu cầu của đề.


-Xây dựng dàn ý.


<b>I. Phân tích đề.</b>


- Nội dung: ý kiến về thơ của Xuân Diệu" Thơ
là…".


- Thể loại: Nghị luận về một vấn đề văn học.
- Phương pháp: Giải thích, chứng minh và
bình luận.


- Phạm vi tư liệu: Thơ và những ý kiến về thơ.
<b>II. Xây dựng dàn ý.</b>


-Xem gợi ý ở tiết "Viết bài số 5".
<b>III. Nhận xét đánh giá bài viết.</b>
<b>IV. Trả bài, vào điểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Tiết thứ: 70-71 </b>


<b>CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA</b>


<b>(Nguyễn Minh Châu)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Cảm nhận được suy nghĩ của người nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra sự thật:
đằng sau bức ảnh rất đẹp về chiếc thuyền trong sương sớm mà anh tình cờ chụp
được là số phận đau đớn của một người phụ nữ là bao ngang trái trong một gia đình
vạn chài. Từ đó thấy rõ mỗi người trong cõi đời, nhất là người nghệ sĩ, không thể
đơn giản và sơ lược khi nhìn nhận cuộc sống và con người.


-Học sinh hiểu được nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất sáng
tạo của một cây bút viết truyện đầy bản lĩnh và tài hoa..


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt và nêu chủ đề truyện "Những đứa con trong gia</b>
<i>đình" của Nguyễn Đình Thi. </i>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>



a. Đặt vấn đề: -"Nguyễn Minh Châu thuộc trong số những nhà văn mở đường tinh
<i>anh và tài năng nhất cảu văn học ta hiện nay" (Nguyên Ngọc).</i>


-Sự tinh anh và tàu năng ấy thể hiện trước hết ở quá trình đổi mới tư
duy nghệ thuật. Trong văn học cách mạng trước năm 1975. thước đo giá trị chủ yếu
của nhân cách là sự cống hiến, hy sinh cho Cách mạng Sau năm 1975. văn chương
trở về với thời kỳ đổi mới đi sâu khám phá sự thật đời sống bình diện đạo đức thế
sự. Khi làm cho người đọc ý thức về sự thật, có khả năng nhìn thẳng vào sự thật,
phát hiện nhiều mối quan hệ xã hội phức tạp chằng chịt, thì văn chương đã ít nhiều
đáp ứng được cái nhu cầu nhìn nhận và hồn thiện nhiều mặt của nhân cách con
người. Truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu sẽ giúp chúng
ta hiểu rõ hơn hướng phát hiện đười sống và con người mới mẻ này.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Tổ chức đọc


hiểu tiểu dẫn.


Bài tập: Đọc mục tiểu dẫn và
tóm tắt những nét chính về
tác giả và tác phẩm.


<i>Học sinh làm việc cá nhân</i>


<b>I. Đọc-hiểu Tiểu dẫn.</b>


<b>1. Nguyễn Minh Châu (1930-1989), quê ở làng</b>
Thơi, xã Quỳnh Hải (nay là xã Sơn Hải), huyện


Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An Ông "thuộc trong những
mở đường tinh anh và tài năng nhất của văn học ta
hiện nay".


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>và trình bày trước lớp.</i>


Kể tên tác phẩm chính?


-Hoạt động 2: Tổ chức đọc
hiểu văn bản.


Bài tập 1: Dựa vào văn bản
hãy tóm tắt nội dung của
truyện và chia đoạn.


<i>Học sinh trên cơ sở đọc ở</i>
<i>nhà, trình bày tóm tắt, chia</i>
<i>đoạn.</i>


Bài tập 2: Phát hiện thứ nhất
đầy thơ mộng của người
nghệ sĩ nhiếp ảnh, là phát
hiện đầy thơ mộng. Anh (chị)
cảm nhận như thế nào về vẻ
đẹp của chiếc thuyền ngoài
xa trên biển sớm mù sương
mà người nghệ sĩ chụp
được?


<i>Học sinh thảo luận, cử đại</i>


<i>diện trình bày trước lớp.</i>


Bài tập 3: Phát hiện thứ hai
của người nghệ sĩ nhiếp ảnh
mang đầy nghịch lí. Anh đã
chứng kiến và có thí độ như
thế nào trước những gì diễn
ra ở gia đình thuyền chài?


diện đạo đức thế sự. Tâm điểm những khám phá
nghẹ thuật của ông là con người trong cuộc mưu
sinh, trong hành trình nhọc nhằn tìm kiếm hạnh
phúc và hồn thiện nhân cách.


-Tác phẩm chính (Sgk).


-Truyện Ngắn "Chiếc thuyền ngồi xa" in dậm
phong cách tự sự-triết lí của Nguyễn Minh Châu rất
tiêu biểu cho hướng tiếp cận đười sống từ góc độ
thế sự của nhà văn ở giai đoạn sáng tác thứ hai.
<b>2. Truyện ngắn lúc đầu được in trong tập </b><i>Bến</i>
<i>Quê (1985) sau được nhà văn lấy tên chung cho</i>
một tập truyện ngắn (in năm 1987).


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Bố cục.</b>


-Truyện chia thành hia đoạn lớn:


+Đoạn 1: Từ đầu đến "chiếc thuyền với gió đã


biến mất": hai phát hiện của người nghệ sĩ nhiếp
ảnh.


+Đoạn 2: Còn lại: Câu chuyện của hai người đàn
bà làng chài.


2. Phát hiện thứ nhất đầy thơ mộng của người
nghệ sĩ.


-"Trước mặt tôi là một bức tranh mức tàu…tơi
tưởng chính mình vừa khám phá thấy cái chân lí
của sự hồn thiện khám phá thấy cái khoảnh khắc
trong ngần của tâm hồn".


-Đôi mắt tinh tường"nhà nghề" của người nghệ sĩ
đã phát hiện vẻ đẹp trời cho trên mặt biển mờ
sương, vẻ đẹp nà cả đười bấm máy anh chưa gặp
một lần. Người nghệ sĩ cảm thấy hạnh phúc-đó là
niềm hạnh phúc của khám phá và sáng tạo, của sự
cảm nhận cái đẹp tuyệt diệu, Trong hình ảnh của
chiếc thuyên ngoài xa giữa biển trời mờ sương,
anh đã cảm nhận cái đẹp tồn bích, hài hồ, lãng
mạn của cuộc đời, thấy tâm hồn mình được thanh
lọc.


<b>3. Phát hiện thứ hai đầy nghịch lí của người</b>
<b>nghệ sĩ nhiếp ảnh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i>Học sinh thảo luận phát</i>
<i>biểu.</i>



Bài tập 4: Câu chuyện của
người đàn bà ở tồ án huyện
nói lên điều gì?


<i>Học sinh thảo luận nhóm, cử</i>
<i>đại diện trình bày.</i>


Bài tập 5: Nêu cảm nghĩ về
các nhân vật: đàn bà vùng
biển, lão đàn ông độc ác, chị
em thằng Phác, người nghệ
sĩ nhiếp ảnh.


<i>Học sinh làm việc theo</i>
<i>nhóm, đại diện phát biểu</i>
<i>theo lớp.</i>


Gợi ý: Về người đàn ông độc
ác? Từ các chi tiết để làm rõ.


bích, tồn thiện" mà anh vừa bắt gặp trên biển. Nó
hiện ra bất ngờ, trớ trêu như trò đàu quái ác của
cuộc sống.


-Chứng kiến cảnh người đàn ông đánh vợ một
cách vơ lí và thơ bạo, Phùng đã "kinh ngạc đến
mức, trong mấy phút đầu…vứt chiếc máy ảnh
xuống đất, chạy nhào tới". Hành động đó nói lên
nhiều diều.



<b>4. Câu chuyện của người đàn bà ở toà án</b>
<b>huyện.</b>


-Là câu chuyện về sự thật cuộc đời, nó giúp những
người như Phùng, Đẩu hiểu rõ nguyên do cỉa
những điều tưởn chừng như vơ lí. Nhìn bề ngồi đó
là người đàn bà q nhẫn nhục, cam chịu, bị đánh
đập…mà vẫn nhất quyết gắn bó với lão chồng vũ
phu. Nhưng tất cả đều xuất phát từ tình thương vô
bời đối với những đứa con. Trong đau khở triền
miên, người đàn bà ấy vấn lắt lọc những niềm hạnh
phúc nhỏ nhoi…


-Qua câu chuyện của người đàn bà làng chài, tác
giả giúp người đọc hiểu rõ: không thể dễ dãi, đơn
giản trong việc nhìn nhận mọi sự việc, hiện tượng
của đời sống.


<b>5. Về các nhân vật trong truyện.</b>


-Về người đàn bà vùng biển: Tác giả gọi một cách
phiếm định "người đàn bà" Điều tác giả gây ấn
tượng chính là số phận của chị Ngồi 40, thơ kệch,
mặt rỗ, xuất hiện với "khuôn mặt mệt mỏi", người
đàn bà gợi ấn tượng về một cuộc đời nhọc nhằn,
lam lũ, nhiều cay đắng. Bà thầm lặng chịu mọi đau
đớn khi bị chồng đánh không kêu một tiếng, khơng
chống trả, khơng trốn chạy"tình thương con cũng
như nỗi đau, sự thâm trầm trong cái việc hiểu thấu


các lẽ đời hình như mụ chẳng để lộ ra bên ngồi"…
Một sự cam chịu đáng chia sẻ, cảm thơng. Thấp
thống trong người đàn bà ấy là bóng dáng bao
người phị nữ Việt Nam nhân hậu, bao dung, giàu
lòng vị tha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

-Về chị em thắng Phác? Chi
tiết nào thể hiện rõ?


-Suy nghĩ về người nghệ sĩ
nhiếp ảnh?


Bài tập 6: Cách xây sụng cốt
truyện của Nguyễn Minh
Châu trong tác phẩm bày có
gì độc đáo?


a. Tóm tắt lại tình huống.
b. Bình luận về ý nghĩa của
tình huống.


<i>Học sinh thảo luận cử đại</i>
<i>diện trình bày.</i>


thân của mình. Phải làm sao để nâng cao cái phần
thiện, cái phần người trong những kẻ thô bạo ấy.
-Chị em thắng Phác: bị đẩy vào tình thế khó xử khi
ở trong hồn cảnh ấy Chị thằng Phác, một cơ bé
yếu ớt mà can đảm, đã phải vật lộn để tước con
dao trên tay thằng em trai, ngăn em làm việc trái


ln thường đạo lí. Cơ bé là điểm tựa vững chắc
của người mẹ đáng thương, cô đã hành động đúng
khi cản được việc làm dại dột của đứa em, lại biết
chăm sóc, lo toan khi mẹ phải đến tồ án huyện.
Thằng Phác thương mẹ theo kiểu một cậu bé còn
nhỏ, theo cái cách một đứa bé trai vùng biển, Nó
"lặng đưa mấy ngón tay sờ lên khn mặt người
mẹ, như muôn lau đi những giọt nước mắt chứa
đày trong những nốt rỗ chẵng chịt", "nó tuyên bố
với các bác ở xưởng đóng thuyền rằng nó cịn có
mặt ở biển này thì mẹ nó khơng bị đánh". Hình ảnh
thằng Phác khiến người đọc cảm động bởi tình
thương mẹ dạt dào.


-Người nghệ sĩ nhiếp ảnh: Vốn là người lính
thường vào sinh ra tử, Phùng căm ghét mọi sự áp
bức, bất cơng, sẵn sàng làm tất cả vì điều thiện, lẽ
cơng bằng. Anh xúc động ngỡ ngàng trước vẻ đẹp
tinh khôi của thuyên biển lúc bình minh. Một người
nhạy cảm như anh tránh sao khỏi nỗi tức gận khi
phát hiện ra cảnh đẹp huyền ảo trên biển Hơn bao
giờ hết Phùng hiểu rõ: trước khi là một nghệ sĩ
rung động trước cái đẹp này là một người biết yêu
ghét vui buồn trước mọi lẽ đời thường tình, biết
hành động để có một cuộc sống xứng đáng với con
người.


<b>6. Cách xây dựng cốt truyện độc đáo.</b>


Trong tác phẩm, đó là sự kiện Phùng chứng kiến


lão đàn ơng đánh vợ một cách tàn bạo. Trước đó,
anh nhìn đời bằng con mắt người nghệ sĩ rung
động, say mê trước vẻ đẹp huyền ảo-thơ mộng của
thuyền biển. Trong giây phút tâm hồn thăng hoa
những cảm xúc lãng mạn, Phùng phát hiện ra hiện
thực nghiệt ngã của đôi vợ chồng bước ra từ con
thuyên "thơ mộng".


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Bài tập 7: Bên cạnh một tình
huống truyện độc đáo, anh
(chị) có nhận xét gì về ngơn
ngữ nghệ thuât của tác
phẩm?


a. Về ngôn ngữ người kể
chuyện?


b. Về ngôn ngữ nhân vật?
<i>Học sinh thảo luận nhóm,</i>
<i>đại diện trình bày.</i>


-Hoạt động 3: Tổ chức tổng
kết


Bài tập: Anh (chị) hãy đánh
giá một cách tổng quát giá trị
của tác phẩm.


<i>Giáo viên gợi ý, học sinh tự</i>
<i>viết.</i>



với mẹ. Từ đó, trong người nghệ sĩ đã có sự thay
đổi cách nhìn đời. Anh thấy rõ những cái ngang trái
trong gia đình thuyền chài, hiểu sâu thêm tình chất
người đàn bà, chị em thằng Phác, hiểu thêm người
đồng đội (Đẩu) và hiểu thêm chính mình.


<i>Ý nghĩa: Nguyễn Minh Châu đã xây dựng được tình</i>
huống mà ở đó bộc lộ mọi mối quan hệ, bộc lộ khả
năg ứng xử, thử thách phẩm chất, tính cách, tạo ra
những bước ngoặt trong tư tưởng. tình cảm và cả
trong cuộc đời nhân vật. Tình huống truyện mang ý
nghĩa khám phá, phát hiện đời sống.


7. Ngôn ngữ nghệ thuật của tác phẩm.


-Ngôn ngữ người kể chuyện: thể hiện qua nhân vật
Phùng, sự hoá thân của tác giả. Chọn người kể
chuyện như thế đã tạo ra một điểm nhìn trần thuật
sắc sảo, tăng cường khả năng khám phá đời sống,
lời kể trở nên khách quan, chân thật, giàu sức
thuyết phục.


-Ngôn ngữ nhân vật: phù hợp với đặc điểm tính
cách của từng người.


<b>III. Tổng kết.</b>


-Vẻ đẹp của ngịi bút Nguyễn Minh Châu là vẻ đẹp
tốt ra từ tình u tha thiết đối vơí con người. Tình


u ấy bao hàm cả khát vọng tìm kiếm, phát hiện,
tơn vinh những vẻ đẹp con người còn tiềm ẩn,
những khắc khoải, lo âu trước cái xấu, cái ác. Đó
cúng là vẻ đẹp của một cốt cách nghệ sĩ mẫn cảm,
đôn hậu, điềm đạm chiên nghiệm lẽ đời để rút ra
những triết lí nhân sinh sâu sắc "Chiếc thuyền
<i>ngoài xa" là một trong số rất nhiều tác phẩm của</i>
Nguyễn Minh Châu đã đặt ra những vấn đề có ý
nghĩa với mọi ngườimọi thời.


<b>4. Củng cố: Cần nắm vững những nội dung kién thức cơ bản đã nêu thành đề mục</b>
trong phần Đọc-hiểu văn bản.


<b>5. Dặn dò: </b> +Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận sâu sắc nhất về một nhân
vật trong tác phẩm.


+Tìm đọc tác phẩm "Bức tranh" của Nguyễn Minh Châu và tìm hiểu quan
niệm nghệ thuật của nhà văn qua hai tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Tiết thứ: 72 </b>
<b>THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:


-Qua luyện tập thực hành, học sinh củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về
hàm ý, cách tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngơn ngữ.


-Có kĩ năng lĩnh hội được hàm ý, kĩ năng nói và viết theo cách có hàm ý trong những
ngữ cảnh cần thiết.



<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> -Kiểm tra lí thuyết về hàm ý.


-Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Hội là điều quen thuộc với tất cả chúng ta. Những vấn đề hội thoại
chúng ta đã được học ở chương trình THCS như chức năng của hội thoại, các
phương châm hội thoại, hàm ý, nghĩa hàm ẩn. Riêng vấn đề hàm ý hội thoại, bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta nâng cao những hiểu biết về hàm ý như khái niệm, cách
thức tạo hàm ý và lĩnh hội hàm ý, tác dụng của hàm ý. Trên cơ sở đó sẽ giúp cúng
ta biết lĩnh hội và phân tích được hàm ý, nhất là hàm ý trong các văn bản nghệ thuật
và trong hoạt động giao tiếp hàng ngày Đồng thời biết dùng câu có hàm ý khi cần
thiết.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Tổ chức ôn lại khái


niệm về hàm ý.



Bài tập: Thế nào là hàm ý?


<i>Học sinh nhớ lại khiến thứctrả</i>
<i>lời.</i>


Hoạt động 2: Thực hành về hàm
ý.


Bài tập 1: Đọc đoạn trích Sgk và
phân tích theo các câu hỏi Sgk A
Phủ đã cố ý vi phạm phương
châm về lượng khi giao tiếp về
lượng như thế nào?


<b>I. Ôn lại khái niệm về hàm ý.</b>


Hàm ý: là những nội dung, ý nghĩ mà người nói
khơng nói ra trực tiếp bằng từ ngữ, tuy vẫn có
ý định truyền báo đến người nghe. Cịn người
nghe phải dựa vào nghĩa tường minh của câu
và tình huống giao tiếp để suy ra thì mới hiểu
đúng, hiểu hết ý của người nói.


<b>II. Thực hành về hàm ý.</b>
Bài tập 1:


-Lời đáp của A Phủ thiếu thông tin cần thiêt
nhát của câu hỏi: Số lượng bò bị mất (mất
mấy con bò?). A Phủ đã lờ yêu cầu của Pá


Tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i>Học sinh thảo luận và phát biểu</i>
<i>tự do.</i>


Bài tập 2: Đọc đoạn trích Sgk và
trả lời các câu hỏi:


a. Ở phần sau của cuộc hội thoại
anh thanh niên đã cố ý đi trệch ra
ngoài đề tài "hỏi đường chỉ
đường" như thế nào? Những
thông tin về cuộc trường kì
kháng chiến có quan hệ và có cầ
thiết đối với đề tài đó khơng?
<i>Học sinh thảo luận và phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>


b. Hàm ý của anh thanh niên có
ý nói dài dịng về những điều
khơng liên quan gì đến cuộc hộ
thoại là gì?


<i>Học sinh thảo luận chọn phương</i>
<i>án đúng và lí giải.</i>


c) Kết kuận về hàm ý khi người
nói chủ ý vi phạm phương châm
quan hệ trong giao tiếp.



<i>Học sinh làm việc cá nhân và</i>
<i>phát biểu.</i>


Bài tập 2: Đọc và phân tích đoạn
trích Sgk.


a. Bá Kiến nói: "Tơi khơng phải là
cái kho" Nói thế là có hàm ý gì?
Cách nói như thế có đảm bảo


(Tơi về lấy súng thế nào cũng bắn được con hổ
này to lắm).


-Cách trả lời của A Phủ có độ khôn khéo:
Không trả lời thẳng, gián tiếp công nhận để
mất bị. Nói ra dự định "lấy công chuộc tội"
(bắn hổ chuộc tội mất bò); chủ ý thể hiện sự tin
tưởng bắn được hổ và nói rõ "con hổ này to
lắm".


-Cách nói hịng chuộc tội, làm giảm cơn giận
dữ của Pá Tra. Câu trả lời của A Phủ chứa
nhiều hàm ý.


Bài tập 2:


a. Anh thanh niên đi chệch ra ngoài đề tài "hỏi
đường-chỉ đường", bằng cách đọc thuộc lòng
cả một bài dài đến dăm trang giấy về "cuộc
trường kì kháng chiến". Nghĩa là anh ta vi


phạm phương châm quan hệ trong hội thoại,
đồng thời vi phạm cả phương châm về lượng
(nói thừa lượng thơng tin).


-Các thông tin về cuộc kháng chiến không hề
liên quan đến đề tài " hỏi đường-chỉ đường".
b. Hàm ý của anh thanh niên.


-Chủ ý tuyên bố một cách hồn nhiên đường lối
kháng chiến.


-Muốn bộc lộ sự kiêu hãnh, tự hào khi được
tham gia vào một công cuộc mà ở nông thơn
vào thời điểm bấy giờ ít có dịp và ít có người
làm được. Đó là cách thể hiện bầu nhiệt huyết,
niềm say mê đối với cuộc kháng chiến. Đó là
điểm đáng trân trọng, đáng ca ngợi tuy sự bộc
lộ không được đúng chỗ (không phù hợp với
cuộc thoại) và hơi q mức độ (nói dài dịng)
thừa kượng thơng tin mà cuộc thoại cần đến.
c) Kết luận: Khi người nói chủ ý vi phạm
phương châm quan hệ trong giao tiếp, để hàm
ý có tác dụng cần: nói đúng chỗ, phù hợp với
cuộc thoại và diễn đạt ngắn gọn, đúng lượng
thông tin mà cuộc thoại cần đến.


Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

phương châm cách thức không?
<i>Học sinh suy nghĩ và trả lời.</i>



Bài tập 4: Đọc và phân tích
truyện cười Sgk.


a. Lượt lời thứ nhất của bà đồ
nhằm mục đích gì? Thực hiện
hành động nói gì? Có hàm ý gì?
b. Vì sao bà đồ khơng nói thẳng ý
mình mà chọn cách nói trong
truyện?


<i>Học sinh thảo luậnphát biểu. </i>
Hoạt động 3: Tổ chức rút ra kết
luận về cách thức tạo câu có
hàm ý.


Bài tập: Qua những phần trên,
anh (chị) hãy xác định: để nói
một câu có hàm ý, người ta
thường dùng những cách thức
nói như thế nào? Chọn phương
án trả lời thíhc hợp Sgk.


<i>Học sinh suy nghĩ tổng hợp và</i>
<i>trả lời.</i>


Cách nói vi phạm phương châm cách thức
(khơng nói rõ ràngrành mạch. Nếu nói thẳng thì
nói: "Tơi khơng có tiền để cho anh luôn như
mọi khi).



Bài tập 3:


a. Lượt lời thứ nhất bà đồ nói: "Ơng lấy giấy
khổ to mà viết có hơn khơng?" Câu nói có hình
thức hỏi những khơng nhàm mục đích để hỏi
mà nhằm gợi ý một cách lựa chọn cho ông đồ.
Qua lượt lời thứ hai của bà đồ chứng tỏ từng
lượt lời thứ nhất của bà có hàm ý: Khun ơng
sử dụng giấy cho có lợ ích; cho rằng ơng đồ
viết văn kém, ơng dùng giấy viết văn chỉ thêm
lãng phí, hay bỏ phí giấy, vứt giấy đi một cách
lãng phí.


b. Bà đồ chọn cách nói có hàm ý vì lí do tế nhị,
lịch sự đối với chồng, bà không muốn trực tiếp
chê văn của chồng mà thông qua lời khuyên để
gợi ý cho ông đồ lựa chọn.


III. Cách thức tạo câu có hàm ý.


Để có một câu có hàm ý, người ta thường
dùng một cách nói chủ ý vi phạm một (hoặc
một số) phương châm hội thoại nào đó, sử
dụng các hành động nói gián tiếp; chủ ý vi
phạm phương châm về lượng, nói thừa hoặc
thiếu thơng tin mà đề tài yêu cầu; chủ ý vi
phạm phương châm quan hệ, đi chệch đề tài
cuộc giao tiếp; chủ ý vi phạm phản cách thức,
nói mập mờ, vịng vo, khơng khơng rõ ràng


rành mạch.


<b>4. Củng cố: </b> -Nắm kiến thức về hàm ý.


<b>5. Dặn dị: -Tìm trong tác phẩm Chiếc thuyên ngoài xa của Nguyễn Minh Châu</b>
những câu văn (đoạn văn) mang cách nói hàm ý và phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tiết thứ: 73 </b>
<b>MÙA LÁ RỤNG TRONG VƯỜN</b>


<b>(Trích)</b>
<b>Ma Văn Kháng)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<b> </b> Giúp học sinh:


- Hiểu được diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là chị Hồi và ơng Bằng trong
một buổi cúng tất niên chiều ba mươi Tết. Từ đó thấy được sự quan sát tinh tế và
cảm nhận tinh nhạy của nhà văn về những biến động, đổi thay trong tư tưởng, tâm lí
con người Việt Nam giai đoạn xã hội chuyển mình.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: +Bài Chiếc thuyền ngoài xa.</b>


+Trả lời những câu hỏi phần hướng dẫn đọc thêm bài <i>Mùa lá rụng trong vườn</i>
(trích).


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Sau năm 1985. xã hội nước ta chuyển mình xóa bỏ dần mơ hình kinh
tế tập trung quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường, với những rạn vỡ tất yếu
theo cả hai hướng tích cực và tiêu cực trong quan niệm sống, cách sống và lựa
chọn các giá trị. Là nhà văn có cảm quan hiện thực nhạy bén, sự quan sát tinh
tường. Ma Văn Kháng đã thể hiện những vấn đề nóng bỏng của xã hội trong tiểu
thuyết Mùa lá rụng trong vườn.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm


hiểu chung.


Học sinh đọc tiểu dẫn Sgk tóm
tắt những nét chính.


<b>I. Tìm hiểu kái qt về tác phẩmtác giả.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


Ma Văn Kháng, tên khai sinh Đinh Trọng Đoàn,
sinh năm 1936, quê gốc ở phường Kim Liên,


quận Đống Đa Hà Nội, là người đã có nhiều đóng
góp tích cực cho sự vận động và phát triển nhiều
mặt của văn học nghệ thuật. Ông được tặng Giải
thưởng Văn học ASEAN năm 1998 và giải
thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật năm
2001.


Tác phẩm chính Sgk.


<b>2. Mùa lá rụng trong vườn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

-Hoạt động 2: Hướng dẫn
đọc-hiểu văn bản đoạn trích.


Bài tập 1: Anh (chị) có ấn
tượng gì về nhân vật chị Hồi?
Vì sao mọi người trong gia
đình đều yêu quý chị?


<i>Học sinh làm việc cá nhân,</i>
<i>trình bày suy nghĩ của mình</i>
<i>trước lớp.</i>


Bài tập 2:


a. Phân tích diễn biến tâm lí
hai nhân vật ơng Bằng và chị
Hồi trong cảnh gặp gỡ trước
giờ cúng tất niên.



<i>Học sinh làm việc cá nhântrình</i>
<i>bày suy nghĩ của mình trước</i>
<i>lớp.</i>


ln giữ gia pháp nay trở nên chao đảo trong
những cơn địa chấn từ bên ngoài, nhà văn bày tỏ
niềm lo lắng sâu sắc cho giá trị truyền thống
trước những đổi thay của thời cuộc.


<b>II. Đọc-hiểu văn bản và đoạn trích.</b>
<b>1. Nhân vật chị Hoài.</b>


-Chị Hoài mang vẻ đẹp đằm thắm của người phụ
nữ nông thôn: "người thon gọn trong cái áo lông
<i>chần hạt lựu. Chiếc khăn len nâu thắt ôm khuôn</i>
<i>mặt rộng có cặp mắt hai mí đằm thắm và cái</i>
<i>miệng cười rất tươi".</i>


-Nét đằm thắm, mặn mà tốt lên từ tâm hồn chị,
từ tình cảm đơn hậu, từ cách ứng xửq, uan hệ
với mọi người. Từng là dâu trưởng trong gia đình
ơng Bằng, bây giờ chị đã có một gia đình riêng
với những quan hệ riêng, lo toan riêng, mọi thứ
vấn nhớ, vẫn quý, vẫn yêu chị. Bởi vì "người phụ
nữ tưởng đã cắt hết mối dây liên hệ với gia đình
này, vẫn giao cảm, vẫn chia sẻ buồn vui và cùng
tham dự cuộc sống của gia đình này" (biết
chuyện cô Phượng đã chuyển công tác, nhận
được thư bố chồng cũ, sợ ông buồn nên phải lên
ngay; chu đáoxởi lởi chuẩn bị quà, hỏi thăm tất


cả mọi người lớn, bé; sự thành tâm của chị trước
bàn thờ tổ tiên chiều 30 tết…). Trong tiềm thức
mỗi người "vẫn sống động một chị Hoài đẹp
<i>ngườiđẹp nết".</i>


-Nhân vật chị Hoài là mấu người phụ nữ vẫn giữ
được nét đẹp truyền thống quý giá trước những
<i>"cơn địa chấn" xã hội.</i>


<b>2. Cảnh sum họp trước giờ cúng tất niên.</b>
-Ông Bằng: "nghe thấy xôn xao tin Hồi lên",
<i>"ơng sững khi nhìn thấy Hồi, mặt thống một</i>
<i>chút ngơ ngẩn. Rồi mắt ơng chớp liên hồi, mơi</i>
<i>ơng bật khơng thành tiếng, có cảm giác ơng sắp</i>
<i>khóc ồ", "giọng ông bỗng khê đặc, khàn rè:</i>
<i>Hoài đấy ư, con?" Nỗi vui mừng, xúc động không</i>
giấu giếm của ông khi gặp lại người đã từng là
con dâu trưởng mà ông rất mực quý mến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

b. Khung cảnh Tết và dịng tâm
tư cùng với lời khấn của ơng
Bằng trước bàn thờ gợi cho
anh (chị) cảm xúc và suy nghĩ
gì về truyêng thống văn hoá
riêng của dân tộc ta?


<i>-Giáo viên gợi dẫn: Tìm những</i>
<i>chi tiết miêu tả về khung cảnh</i>
<i>ngày tếtcử chỉlời khấn của ông</i>
<i>Bằng trong đoạn văn cuối</i>



<i>-Học sinh suy nghĩtrình bày</i>
<i>cảm nghĩ của mình trước lớp.</i>


-Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng
kết.


Giáo viên hướng dẫn học sinh
tự viêt uôrng kết.


-Cảnh gặp gỡ vui mừng nhuốm một nỗi tiếc
thương đau buồn, ê nhức cả tim gan.


-Khung cảnh tết: khói hương, mân cỗ thịnh soạn
<i>"vào cái buổi đât nước cịn nhiều khó khăn sau</i>
<i>hơn ba mươi năm chiến tranh…" mọi người trong</i>
gia đình tề tựu quây quần…Tất cả chuẩn bị chu
đáo cho khoảnh khắc tri ân trước tổ tiên trong
chiều 30 tết.


-Ơng Bằng "sốt lại hàng khuy áo, chỉnh lại cà
<i>vạt, ho khan một tiếng, dịch chân lại trước bàn</i>
<i>thờ", "Thoáng cái ông Bằng nhưng quên hết</i>
<i>xung quanh và bản thể. Dân lên trong ông cái</i>
<i>cảm giác thiêng liêng rát đỗi quen thân và tâm trí</i>
<i>ơng bỗng mờ nhồ…Thưa thầy mẹ đã cách trở</i>
<i>ngàn trùng mà vần hằng sống cùng con cháu.</i>
<i>Con vẫn hằng nghe đâu đấy lời giáo huấn…".</i>
-Những hình ảnh sống động gieo vào lòng người
đọc niềm xúc động rưng rưng, để rồi "nhập vào


<i>dòng xúc động tri ân tiên tổ và những người đã</i>
<i>khuất".</i>


-Bày tỏ lòng tri ân trước tổ tiêntrước những
người đã mất trong lễ cúng tất niên chiêu 30 tết,
điều đó đã trở thành một nét văn hoá truyền
thống đáng trân trọng và tự hào của dân tộc ta.
Tổ tiên không tách rời với con cháu. Tất cả liên
kết một mạch bền chặt thuỷ chung". Dù cuộc
sống hiện đại muôn sự đổi thay cùng sự thay đổi
của những cách nghĩ, cách sống, những quan
niệm mới, nét đẹp truyền thống văn hoá ấy vẫn
đang và rất cần được gìn giữ trân trọng.


<b>III. Tổng kết.</b>


-Tổng kết giá trị đoạn trích dựa trên hai mặt:
+Giá trị nội dung tư tưởng.


+Giá trị nghệ thuật.


<b>4. Củng cố:</b> -Nắm giá trị nội dungnghệ thuật của tác phẩm.


<b>5. Dặn dị: </b> -Tìm đọc tồn bộ tác phẩm Mùa lá rụng trong vườn của Ma Văn
Kháng


<b>-Xem phim và so sánh sự khác biệt giữa tác phẩm văn học và nghệ thuật</b>
điện ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143></div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Tiết thứ: 74 </b>


<b>Đọc thêm:</b>


<b>MỘT NGƯỜI HÀ NỘI</b>
<b>(Nguyễn Khải).</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được nét đẹp cảu văn hoá "kinh dị" qua cách sống của bà Hiền, một phụ nữ
tiêu biểu cho "Người Hà Nội".


-Nhận ra một số đặc điểm nổi bật của phong cách văn xuôi Nguyễn Khải: giọng điệu
trần thuật và nghệ thuật xây dựng nhân vật.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Suy nghĩ của anh (chị) về nhân vật chị Hoài trong tiểu thuyết </b>
"Mùa lá rụng trong vườn" của Ma Văn Kháng?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã rất ấn tượng với vẻ đẹp của nhân vâth chị Hoài trong
những trang tiểu thuyết của Ma Văn Kháng. Một người phụ nữ khác tiêu biểu cho vẻ


đẹp của người Tràng An, cho cốt cách người Hà Nội được gọi là "hại bụi vàng của
<i>Hà Nội" là cô Hiền-nhân vật trung tâm trong truyện ngắn "Một người Hà Nội" của nhà</i>
văn Nguyễn Khải.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>hoạt động thầy và trò</b> <b>nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu chung.


Bài tập: Đọc phần tiểu dẫn
và tóm tắt q trình sáng tác
cùng các đề tài chính của
Nguyễn Khải.


-Gợi dẫn: Chú ý các giai
<i>đoạn sáng tác. tác phẩm</i>
<i>chính.</i>


<b>I. Khái quát về tác giả, tác phẩm.</b>


-Tác giả: Nguyễn Khải (1930-2008), tên khai sinh là
Nguyễn Mạnh Khải, sinh tại Hà Nôị nhưng tuổi nhỏ
sống ở nhiều nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Hoạt động 2: Hướng dẫn
đọ-hiểu văn bản.


Bài tập 1:



a. Nhận xét về tính cách cơ
Hiền-nhân vật trung tâm của
truyện, đặc biệt là suy nghĩ,
cách ứng xử của cô trong
những thời đoạn cảu đất
nước.


<i>Học sinh suy nghĩ, phát</i>
<i>biểu nhận xét bổ sung.</i>


b.Vì sao tác giả cho cơ Hiền
là "một hạt bụi vàng" của Hà
Nội?


<i>Học sinh thảo luận, phát</i>
<i>biểu. Giáo viên mở rộng:</i>
<i>một so sánh độc đáo nằm</i>
<i>trong mạch trữ tnhf ngoại đề</i>
<i>của người kể chuyện. Bản</i>
<i>sắc Hà Nội, văn hóa Hà Nội</i>
<i>là chất vàng mười, là mỏ</i>


phức tạp của đời sống: Cha và con (1970), Gặp gỡ
<i>cuối năm (1982)…</i>


-Một người Hà Nội: in trong tập truyện ngắn cùng
tên của Nguyễn Khải (1990). Truyện đã thể hiện
những khám phá, phát hiện của Nguyễn Khải về vẻ
đẹp trong chiều sâu tâm hồn, tính cách con người


Việt Nam qua bao biến động, thăng trầm của đất
nước.


<b>II. Đọc-hiểu văn bản.</b>
<b>1. Nhân vật cơ Hiền.</b>
<b>a. Tính cách, phẩm chất.</b>


-Nhân vật trung tâm của truyện ngắn là cô Hiền.
Cũng như người Hà Nội khác, cô đã cùng Hà Nội,
cùng đất nước trải qua nhiều biến động thăng trầm
nhưng vẫn giữ được cốt cách người Hà Nội. Cô
sống thẳng thắn, chân thành, không giấu giém
quan điểm, thái độ của mình với mọi hiện tượn
xung quanh.


-Suy nghĩ và cách ứng xử của cơ trong trong từng
thời đoạn của đất nước:


+Hồ bình lập lại ở miền Bắc, cơ Hiền nói về
niềm vui và cả những cái có phần máy móc, cực
đoan của cuộc sống xung quanh:"vui hơi nhiều, nói
cũng hơi nhiều", theo cơ "chính phủ can thiệp vào
nhiều việc của dân quá"…Cô tính tốn mọi việc
trước sau rất khơn khéo và "đã tính là làm, đã làm
là không để ý đến những điều đàm tểu của thiên
hạ"…


+Miền Bắc bước vào thời kì đương đầu với
chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ. Cô
Hiền dạy con cách sống "biết tự trọng, biết xấu hổ",


biết sống đúng với bản chất người Hà Nội. Đó cũng
là lí do vì sao cơ sẵn sàng cho con trai ra trận: "tao
đau đớn mà bằng lịng, vì tao khơng muốn sống
bám vào sự hy sinh của bạn. Nó dám đi cúng là
biết tự trọng"…


+Sau chiến thắng mùa xuân năm 1975. đất
nước trong thời kì đổi mới, giữa khơng khí xơ bồ
của thời kinh tế thi trường, cô Hiền vẫn là "một
người Hà Nội của hôm nay, thuần tuý Hà Nội,
không pha trộn". Từ chuyện cây si cổ thụ ở đền
Ngọc Sơn, cơ Hiền nói về niềm tin vào cuộc sống
ngày càng tốt đẹp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>vàng trầm tíhc được bồi đắp,</i>
<i>tích tụ từ biết bao hạt bụi</i>
<i>vàng như bà Hiền.</i>


Bài tập 2: Nêu cảm nghĩ về
nhân vật "tôi", Dũng, những
thanh niên Hà Nội và cả
những người tạo nên "nhận
xét không máy vui vẻ" của
nhân vật "tôi" về Hà Nội.
<i>Giáo viên gợi ý:</i>


<i>-Là người yêu Hà Nội, am</i>
<i>hiểu Hà Nội.</i>


<i>-Rất có ý thức khẳng định</i>


<i>kinh nghiệm cá nhân.</i>


<i>-Gỏi quan sát, ưa triết luận.</i>
<i>Học sinh làm việc cá nhân,</i>
<i>phát biểu cảm nghĩ.</i>


Bài tập 3: Chuyện cây si cổ
thụ ở đền Ngọc Sơn bị bão
đánh bật rễ rồi lại hồi sinh
gợi cho anh (chị) suy nghĩ
gì?


-Nói đén hạt bụi, người ta nghĩ đến vật nhỏ bé, tầm
thường. Có điều là hạt bụi vàng thì dù nhỏ bé
nhưng có giá trị q báu.


-Cơ Hiền kà một người Hà Nội bình thường nhưng
cơ thấm sâu vào những cái tin hoa trong bản chất
người Hà Nội. Bao nhiêu hạt bụi vàng, bao nhiêu
người như cô Hiến sẽ hợp lại thành những "ánh
vàng" chói sáng. Ánh vàng ấy là phẩm giá người
Hà Nội, là cái truyền thống cốt cách người Hà Nội.
2. Các nhân vật khác trong truyện.


-Nhân vật "tơi": Thấp thống sau những dịng chữ
là nhân vật "tơi"-đó là một người đã chứng kiến và
tham gia vào nhiều chặng đường lịch sử của dân
tộc. Trên những chặng đường ấy, nhân vật "tơi" đã
có những quan sát tin tế, cảm nhận nhạy bén, sắc
sảo, đặc biệt là về nhân vật cô Hiền, về Hà Nội và


người Hà Nội. Ẩn sâu trong giọng điệu vừa vui đùa,
khôi hài, vừa khơn ngoan, trải đời là hình ảnh một
người gắn bó thiết tha với vận mệnh đất nước, trân
trọng những giá trị văn hó của dân tộc. Nhân vật
"tơi" mang hình bóng Nguyễn Khải, là người kể
chuyện, một sáng tạo nghệ thuật sắc nét đem đến
cho tác phẩm một diểm nhìn trầm thuật chân thật,
khách quan và đúng đắn, sâu sắc.


-Nhân vật Dũng: con trai đầu rất mực yêu quý của
cô Hiền. Anh đã sống đúng với những lời mẹ dạy
về cách sống của người Hà Nội, cùng với 600
thanh niên ưu tú của Hà Nội lên đường hiến dâng
tuổi xuân của mình cho đất nước. Dũng, Tuất và tất
cả những chàng trai Hà Nội ấy đã góp phần tô
thắm thêm cốt cách tin thần người Hà Nội, phẩm
giá cao đẹp của con người Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i>Học sinh thảo luận và phát</i>
<i>biểu tự do.</i>


Bài tập 4: Nhận xét về giọng
điệu trần thuật và nghệ thuật
xây dựng nhân vật của
Nguyễn Khải trong tác
phẩm.


<i>Học sinh thảo luận và phát</i>
<i>biểu tự do. Giáo viên định</i>
<i>hướng, nhận xét.</i>



<b>3. Ý nghĩa của câu chuyện "cây si cổ thụ".</b>


-Hình ảnh…nói lên quy luật bất diệt của sự sống.
Quy luật này được khẳng định bằng niềm tin của
con người thành phố đã kiên trì cứu sống được cây
si.


-Cây si cũng là một biểu tượng nghệ thuật, một
hình ảnh ẩn dụ về vẻ đẹp của Hà Nội: có thể bị tàn
phá, bị nhiễm bệnh nhưng vẫn là một người Hà Nội
với truyền thống văn hố đã được ni dưỡng suốt
trường kì lịch sử, là cốt cách, tinh hoa, linh hồn của
đất nước.


<b>4. Giọng điệu trần thuật và nghệ thuật xây dựng</b>
<b>nhân vật.</b>


-Giọng điệu trần thuật: một giọng điệu rất trải đời,
vừa tự nhiên, dân dã vừa trĩu nặng suy tư, vừa
giàu chất khía quát, triết lí. Vừa đậm tính đa thanh.
Cai tự nhiên, dân dã tạo nên phong vị hài hước rất
có duyên trong giọng kể của nhân vật "tơi"; tính
chất đa thanh thể hiện trong lời kể: nhiều giọng (tự
tin xen lẫn hoài nghi, tự hào xen lẫn tự trào…).
Giọng điệu trần thuật đã làm cho truyện ngắn đậm
đặc chất tự sự rất đời thường mà hiện đại.


-Nghệ thuật xây dựng nhân vật:



+Tạo tình huống gặp gỡ giữa nhân vật "tôi" và
nhân vật khác.


+Ngơn ngữ nhân vật góp phần khắc hoạ tính cách
(ngơn ngữ nhân vật "tôi" đậm vẻ suy tư, chiêm
nhiệm, lại pha chút hài hước, tự trào; ngôn ngữ của
cơ Hiền ngắn gọn, rõ ràng, dứt khốt…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Tiết thứ: 75 </b>
THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý (Tiếp theo)


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Qua luyện tập thực hành, học sinh củng cố và nâng cao nững kiến thức cơ bản về
hàm ý, cách tạo hàm ý, tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngơn ngữ.


-Có kĩ năng lĩnh hội được hàm ý, kĩ năng nói và viết thao cách có hàm ý trong những
ngữ cảnh cần thiết.


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tìm trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh</b>
Châu những câu văn (đoạn văn) mang cách nói hàm ý và phân tích.


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>a. Đặt vấn đề: Trong tiết trước, chúng ta đã ôn tập về vấn đề lí thuyết và thực hành</b>
một số bài tậo về hàm ý. Để có thể vận dụng phân tích hàm ý trong văn bản văn
học, đặc biệt là viết (nói) có hàm ý, chúng ta sẽ thực hành thêm về một số bài tập có
dạng khác nhau.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
-Hoạt động 1: Tổ chức thực


hành.


Bài tập1: Đọc đoạn trích và phân
tích các câu hỏi (SGK).


a. Lời bác Phô gài thực hiện
hành động van xin, cầu khẩn
ơng lí và đáp lại bằng hành động
nói như thế nào?


b. Lời đáp của ơng lí có hàm ý
gì?


Học sinh thảo luận, phát biểu.



Bài tập 2: Đọc và phân tích đoạn
trích (SGK):


<b>I. Tổ chức thực hành.</b>
<b>Bài tập 1:</b>


a. Trong lượt mở đầu cuộc thoại, bác Phô gái
van xin: "Thầy tha cho nhà con, đừng bắt nhà
<i>con đi xem đá bóng nữa". Lời đáp của ông lí</i>
mang sắc thái mỉa mai, giễu cợt (Ồ, việc quan
<i>không phải thứ chuyện đàn bà của các chị).</i>
Nếu là cách đáp thường minh phù hợp thì phải
là lời chấp nhận sự van xin hoặc từ chối, phủ
nhận sự van xin.


-Lời của ơng Lí không đáp ứng trực tiếo sự van
xin của bác Phô mà từ chối một cách dán tiếp.
Đồng thời mang sắc thái biểu cảm: Bộc lộ
quyền uy, thể hiện sự từ chối van xin, biểu lộ
thái độ mỉa mai, giễu cợt cách suy nghĩ của đàn
bà.


-Đấy là chứng minh cho tính hàm súc củ câu có
hàm ý.


<b>Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

a. Câu hỏi đầu tiên của Từ là hỏi
về thời gian hay cịn có hàm ý gì
khác?



b. Câu nhắc khéo ở lượt lời thứ
hai thực chất có hàm ý nói với
Hộ điều gì?


<i>Học sinh thảo luận nhóm, đại</i>
<i>diện phát biểu.</i>


Bài tập 3: Phân tíhc hàm ý trong
trưyện cười Mua kính.


<i>Giáo viên tổ chức hướng dẫn</i>
<i>thảo luận, học sinh thảo luận và</i>
<i>phát biểu.</i>


Bài tập 4: Chỉ ra lớp nghĩa tường
minh và hàm nghĩa của bài thơ
<i>Sóng.</i>


-Tác phẩm văn học dùng cách
thể hiện có hàm ý thì có tác
dụng và hiệu quả nghệ thuật
như thế nào?


<i>Học sinh đọc bài thơ, suy nghĩ,</i>
<i>phát biểu.</i>


Không phải chỉ hỏi về thời gian mà thực chất,
thông qua đó Từ muốn nhắc khéo chồng nhớ
đến ngày đi nhậ tiền (hàng tháng cứ vào kì đầu


tháng thì chồng Từ đều đi nhận tiền nhuận bút).
b. Câu nhắc khéo thứ hai: "Hèn nào mà sáng
<i>nay em thấy người thu tiền nhà đã đến…". Từ</i>
khơngnói trực tiếp đến việc trả tiền nhà. Từ
muốn nhắc Hộ đi nhận tiền về để trả các khoản
nợ (chủ ý vi phạm phương châm cách thức).
c. Tác dụng cách nói của Từ:


-Từ thể hiện ý muốn của mình thơng qua câu
hỏi bóng gió về ngày tháng, nhắc khéo đến một
sự việc có liên quan (người thu tiền nhà)…
Cách nói nhẹ nhàng, xa xôi nhưng vẫn đạt
được mục đích. Nó tránh được ấn tượng nặng
nề, làm dịu đi khơng khí căng thẳng trong quan
hệ vợ chồng khi lâm vào tình cảnh khó khăn.
<b>Bài tập 3:</b>


a. Câu trả lời thứ nhất của anh chàng mua kính:
<i>"Kính tốt thì đọc được chữ rồi"-chứng tỏ anh ta</i>
quan niệm kính tốt thì phải giúp cho con người
đọc được chữ. Từ đó suy ra, kính khơng giúp
con người đọc được chữ là kính xấu. Anh ta
chê mọi cặp kính của nhà hàng vì khơng có cặp
kính nào giúp anh ta đọc được chữ.


b. Câu trả lời thứ hai: "Biết chữ thì đã khơng
<i>cần mua kính". Câu trả lời này giúp người đọc</i>
xác định được anh ta là người khơng biết chữ
(vì không biết chữ nên mới cần mua kính).
Cách trả lời vừa đáp ứng được câu hỏi, vừa


giúp anh ta giữ được thể diện.


Bài tập 4: Lớp nghĩa tường minh và hàm nghĩa
của bài thơ Sóng.


-Lớp nghĩa tường minh: Cảm nhận và miêu tả
hiện tượng sống biển với những đặc điểm trạng
thái của nó.


-Lớp nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hồn của người
thiếu nữ đang yêu: đắm say, nồng nàn, tin yêu.
-Tác phẩm văn học dùng cách thể hiện có hàm
ý sẽ tạo nên tính hàm súc, tư tưởng của tác giả
một cách tinh tế, sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Bài tập 5: Chòn cách trả lời có
hàm ý cho câu hỏi: "Cậu có
<i>thích truyện Chí Phèo của Nam</i>
<i>Cao khơng?".</i>


<i>Học sinh thảo luận và đưa ra</i>
<i>phương án đúng.</i>


-Hoạt động 2: Tổ chức tống kết.
Bài tập: Trong hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ, dùng cách
nói có hàm ý trong ngữ cảnh cần
thiết mang lại những tác dụng và
hiệu quả như thế nào?



<i>Học sinh thảo luận, chọn</i>
<i>phương án trả lời đúng.</i>


+Ai mà chẳng thích?


+Hàng chất lượng cao đấy!
+Xưa như Trái Đất rồi!


<i>Ví đem vào tập đoạn trường</i>
<i> Thì treo giải nhất chi nhường cho ai?</i>
II. Tổng kết.


Tác dụng và hiệu quả của cách nói có hàm ý:
Tuỳ thuộc vào hồn cảnh giao tiếp, hàm ý có
thể mang lại:


+Tính hàm súc cho lời nói: lời nói ngắn gọn mà
chất chứa nhiều nội dung, ý nghĩa.


+Hiệu quả mạnh mẽ, sâu sắc với người nghe.
+Sự vô can, khơng phải chịu trách nhiệm của
người nói về hàm ý (vì hàm ý là do người nghe
suy ra..


+Tính lịch sự và thể diện tốt đẹp trong giao tiếp
bằng ngôn ngữ.


<b>4. Củng cố: Nắm: </b>


-Nội dung ôn tập: Khái niệm hàm ý, những cách nói hàm ý.


-Nội dung thực hành: Những cách nói hàm ý trong các ngữ liệu
(chủ yếu là các tác phẩm văn học) và cách nói, viết có hàm ý.


<b>5. Dặn dị: </b> -Tiếp tục đọc các tác phẩm văn học và tìm ra những câu (đoạn) có
cách nói hàm ý, phân tích.


-Tập viết những mẩu chuyện đối thoại ngắn có sử dụng cách nói
hàm ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Tiết thứ: 76-77 </b>
<b>THUỐC</b>


<b>(Lỗ Tấn)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được thuốc l;à hồi chuông cảnh báo căn bệnh mê muội của người Trung Hoa
vào đầu thế kỉ XX. Lúc này Cách mạng đã nhóm lên, nhưng nhân dân vẫn coi là
Cách mạng "làm giặc" (AQ chính truyện) và mua máu người Cách mạng để chữa
bệnh. Nhà văn này bày tỏ niềm tin vào tương lai, nhân dân sẽ thức tỉnh, hiểu Cách
mạng và làm Cách mạng.


-Thấy được cách viết cô đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tượng của
ngịi bút Lỗ Tấn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.


* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung bài "Một người Hà Nội" của Nguyễn Khải?</b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>a. Đặt vấn đề: Trong cuộc đời mình, Lỗ Tấn đã từng nhiều lần chuyển nghề để rồi</b>
cuối cùng ông chọn nghề viết văn. Với mong muốn dùng văn học để chữa bệnh cho
quốc dân, tác phẩm của Lỗ Tấn thường dồn nén, hàm súc, nhiều lớp nghĩa. Truyện
ngắn Thuốc, Lỗ Tấn sáng tác thang 5/1919 là một tác phẩm như thế. Hình tượng
nghệ thuật cơ đúc, khía qiát; khơng gian, thời gian có điểm riêng biệt là hình ản cịng
hoa ở phần kết thúc của truyện mở ra nhiều liên tưởng cho người đọc làm nên giá trị
nhân đạo tích cực của tác phẩm.


<i>Thuốc gợi lên ở người đọc những suy nghĩ gì? Những hàm ý sâu xa gì?</i>
Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu tác phẩm.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.


Bài tập 1: Đọc mục tiểu dẫn và
giới thiệu tóm tắt những nét
chính về Lỗ Tấn.


-Vị trí của Lỗ Tấn trong văn học
Trung Quốc?



-Con đường gian nan để chọn
ngành nghệ của Lỗ Tấn?


-Quan điểm sáng tác văn nghệ
của Lỗ Tấn?


<b>I. Tìm hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


-Lỗ Tấn (1981-1936) tên thật là Chu Thu Nhân,
quê ở phủ Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, miền
Đơng Nam Trung Quốc.


-Ơng là nhà văn Cách mạng lỗi lạc của Trung
Quốc thế kí XX. "Trước Lỗ Tấn chưa hề có Lỗ
<i>Tấn, sau Lỗ Tấn có vơ vàn Lỗ Tấn" (Qch Mạt</i>
Nhược).


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i>Học sinh làm việc cá nhân, tóm</i>
<i>tắt và trình bày.</i>


Bài tập 2: Tác phẩm Thuốc
được sáng tác trong hoàn cảnh
nào?


<i>Học sinh đọc tiểu dẫn, kết hợp</i>
<i>với những hiểu biết cá nhân để</i>
<i>trình bày.</i>



-Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn
bản.


Bài tập 1: Anh (chị) hãy đặt
tiêu đề cho bốn phần của
truyện ngắn.


<i>Học sinh đọc và tóm tắt tác</i>
<i>phẩm, học sinh làm việc cá</i>
<i>nhân và trình bày trước lớp.</i>


làm nghệ khai mỏ đến hàng hải rồi nghề y, cuối
cùng làm văn nghệ để thức tỉnh quốc dân đồng
bào. Cong đường gian nan để chọn ngành nghề
của Lỗ Tấn vừa mang đậm dấu ấn lịch sử Trung
Hoa thời cận hiện đại, vừa nói lên tâm huyết của
một người con ưu tú của dân tộc.


-Quan điểm sáng tác của Lỗ Tấn được thể hiện
nhất qn trong tồn bộn sáng tác của ơng: phê
phán những căn bệnh tinh thần khiến cho quốc
dân mê muội, tự thoả mãn "ngủ say trong một
<i>cái nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ".</i>


<i>-Tác phẩm </i>chính: AQ chính truyện (kiệt tác của
văn học hiện đại Trung Quốc và thế giới), các
tập Gào thét, Bàng hoàng, truyện cũ viết theo lối
<i>mới, hơn chục tập tạp văn có giá trị phê phán,</i>
tính chiến đấu cao.



<b>2. Hồn cảnh sáng tác truyện Thuốc.</b>


-Thuốc được viết năm 1919, đúng vào lúc cuộc
vận động Ngũ tướng bùng nổ. Đây là thời kì đất
nước Trung Hoa bị các đế quốc Anh, Nga, Pháp,
Đức, Nhật xâu xé. Xã hội Trung Hoa biến thành
nửa phong kiến, nửa thuộc địa, nhưng nhân dân
lại an phận chịu nhục. "Người Trung Quốc ngủ
<i>mê trong một cái nhà hộp khơng có cửa sổ" (Lỗ</i>
Tấn). Đó là căn bệnh đớn hèn, tự thoả mãn, cản
trở nghiêm trọng con đường giải phóng dân tộc.
<i>Thuốc đã ra đời trong bối cảnh ấy với một thông</i>
điệp cần suy nghĩ nghiêm khắc về một phương
thuốc để cứu dân tộc


<b>II. Đọc-hiểu văn bản.</b>
<b>1. Bố cục.</b>


-Phần 1: Thuyên mắc bệnh lao. Mẹ Thuyên đưa
tiền cho chồng ra chỗ hành hình người cộng sản
mua bánh bao tẩm máu về chữa bệnh cho con
(Thuốc).


-Phần 2: Thuyên ăn cái bánh bao đẫm máu
nhưng vẫn ho. Thun nghe tim mình đập khơng
sao cầm nổi, đưa tay vuôt ngực, lại một cơn ho
(uống thuốc).


-Phần 3: Cuộc bàn luận trong quán trà về thuốc
chữa bệnh lao, về tên "giặc" Hạ Du (bàn về


thuốc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Bài tập 2: Anh (chị) có suy nghĩ
gì về ý nghĩa nhan đè truyện và
hình tượng chiếc bánh bao tẩm
máu người?


<i>Học sinh thảo luận, cử đại diện</i>
<i>trình bày trước lớp.</i>


<i>Giáo viên gơi dẫn: nghĩa đen,</i>
<i>nghĩa hàm ẩn của nhan đề.</i>


Câu hỏi gợi ý: Tại sao không
phải là chiếc bánh boa tẩm máu
người khác mà lại phải tẩm
máu người Cách mạng Hạ Du?


bệnh, một chết vì nghĩa ở hai khu vực, ngăn
cách bởi một con đường mòn (hậu quả của
thuốc).


<b>2. Ý nhĩa nhan đề truyện và hình tượng chiếc</b>
<b>bánh bao tẩm máu.</b>


-Thuốc, nguyen văn là Dược (trong từ nghép
Dược phẩm), phản ánh một quá trình suy tư
nặng nề của Lỗ Tấn (động cơ và mục đích đổi
nghề của Lỗ Tấn). Nhận thức rõ thực trạng nhận
thức của người dân Trung Quóc thời bấy giờ


<i>"ngu muội và hèn nhát", nhà văn khơng có ý định</i>
và cũng không đặt ra vấm đề bốc thuốc cho xã
hội mà chỉ muốn "lôi hết bệnh tật của quốc dân,
<i>làm cho mọi người chú ý và tìm cách chạy</i>
<i>chữa". Tên truyện chỉ có thể dịch là Thuốc</i>
(Trương Chính), Vị thuốc (Nguyễn Tuân) chứ
không thể dịch là Đơn <i>thuốc (Phan Khải). Nhan</i>
đề truyện có nhiều ý nghĩa.


-Tầng nghĩa ngoài cùng là phương thuốc truyền
thống chữa bệnh lao. Một phương thuốc u mê
ngu muội giống hệt phương thuốc mà ông thầy
lang bốc cho bố Lỗ Tấn bi bệnh phù thũng với
hai vị "không thể thiếu" là rễ cây nứa kinh sương
ba năm và một đôi dế đử con đực, con cái dẫn
đến cái chết oan uổng của ông cụ.


-"Bánh bao tẩm màu người", nghe như chuyện
thời trung cổ nhưng vẫn xảy ra ở nước Trung
Hoa trì trệ. Tầng nghĩa thứ nhất-nghĩa đen của
tên truyện là: thuốc chữa bệnh lao.Thứ mà ông
bà Hoa Thuyên xem là "tiên dược" để cứu mạng
thằng con "mười đời độc đinh" đã khơng cứu
được nó mà ngược lại đã giết chết nó-đó là thứ
thuốc mê tín.


-Trong truỵện, bố mẹ thằng Thuyên đã áp đặt
cho nó một phương thuốc quái gở. Và cả đám
người trong quán trà cũng cho rằng đó là thứ
thuốc tiên. Như vậy, tên truyện cịn hàm nghĩa


sâu xa hơn, mang tính khai sáng: đay là thứ
thuíoc độc, mọi người cần phải giác ngộ ra rằng
cái gọi là thuốc chữa bệnh lao được sùng bài là
một thứ thuốc độc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Bài tập 3: Phân tíhc ý nghĩa về
cuộc bàn luận trong quân trà về
Hạ Du?


<i>Học sinh thảo luận nhóm, cử</i>
<i>đại diện trình bày.</i>


Bài tập 4: Không gian nghệ
thuật của truyện là tù hãm, ẩm
mốc, bế tắc nhưng thời gian thì
có biến triển. Từ mùa thu "trảm
quyết" đến mùa xuân "thanh
minh" đã thể hiện mạch suy tư
lạc quan của tác giả. Tìm hiểu ý
nghĩa chi tiết vịng hoa trên mộ
Hạ Du?


<i>Học sinh làm việc cá nhân,</i>
<i>phát biểu ý kiến.</i>


-Chiêc bánh bao-liều thuốc dộc hại được pha
chế bằng máu của người Cách mạng-một người
xả thân vì nghĩa, đổ máu cho sự nghiệp giải
phóng nơng dân…Những người dân ấy (bố mẹ
thằng Thuyên, ông Ba, Cả Khang…) lại dửng


dưng, mua máu người Cách mạng để chữa
bệnh…Với hiện tượng chiếc bánh bao tẩm máu
Hạ Du, Lỗ Tấn đã đặt ra một vấn đề hết sức hệ
trọng là ý nghĩa của hy sinh. Tên truyện vì thế
mang tầng nghĩa thứ ba: phải tìm một phương
thuốc làm cho quần chúng giác ngộ Cách mạng
và làm cho Cách mạng gắn bó với quần chúng.
<b>3. ý nghĩa cuộc bàn luận trong quán trà về Hạ</b>
<b>Du.</b>


-Chủ đề bàn luận của những ngời trong quán trà
của lão Hoa trước hết là công hiệu của "thứ
thuốc đặc biệt"-chiếc bắnh bao tẩm máu người.
-Từ việc bàn về công hiệu của chiếc bánh bao
tẩm máu Hạ Du chuyến sang bàn về bản thân
nhân vật Hạ Du là diễn biến tự nhiên, hợp lí.
-Người tham gia bàn luận tán thưởng rất đong
song phát ngôn chủ yếu vẫn là tên đao phủ Cả
Khang, ngồi ra cịn có một người có tên kèm
thoe đặc điểm (cậu Năm gù) và hai người chỉ có
đặc điểm ("người tóc hoa râm", "anh chàng hai
mươi tuổi").


Những lời bàn luận đã cho ta thấy:
+Bộ mặt tàn bạo thô lỗ của Cả Khang.


+Bộ mặt lạc hậu của dân chúng Trung Quốc
đương thời.


+Lòng yêu nước của người chiến sĩ cách mạng


Hạ Du.


<b>4. Không gian, thời gian nghệ thuật và ý ngiã</b>
<b>của chi tiết vòng hoa trên mộ Hạ Du.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

minh-Hoạt động 3: Tổng kết.


Nhận xét đánh giá cung về giả
trị nghệ thuật của tác phẩm.


<i>Học sinh làm việc cá nhân,</i>
<i>trình bày trước lớp.</i>


mùa xuân tảo mộ. Mùa thu lá rụng, mùa xuân
đâm chồi nảy lộc gieo mầm.


-Vòng hoa trên mộ Hạ Du: có thể xem vịng hoa
là cực đối lập của "chiếc bánh bao tẩm máu".
Phủ định vị thuốc là bằng chiếc bánh bao tẩm
máu , tác giả mơ ước tìm kiếm một vị thuốc
mới-chữa được cả những bệnh tật về tinh thần cho
toàn xã hội với điều kiện tiên quyết là mọi người
phải giác ngộ Cách mạng, phải hiểu rõ "ý nghĩa
<i>của sự hy sinh" của những người Cách mạng.</i>
Nhờ chi tiết vòng hoa trên mộ Hạ Du, chủ đè tư
tưởng tác phẩm được thể hiện trọn vẹn, nhừo đó
mà khơng khí của truyện vốn rất u guồn tăm tối
song điều mà tác giả đưa dến cho người đọc
không phải là tư tưởng bi quan.



<b>III. Tổng kết.</b>


-Với cốt truyện đơn giản, cách viết cơ đọng, giàu
hình ảnh mang tính biểu tượng, Thuốc của Lỗ
Tấn thể hiện một nội dung sâu sắc: một dân tộc
chưa ý thức được bệnh tật của mình và chưa có
được ánh sáng tư tưởng cách mạng, dân tộc đó
vẫn chìm đắm trong mê muội.


<b>4. Củng cố: Nắm: </b> -Tác giả và hoàn cảnh ra đời cảu tác phẩm.
-Nhan đề tác phẩm.


-Bi kịch của Hạ Du và sự mê muội của quần chúng.
-Những hình ảnh, chi tiết gaìu giá trị nghệ thuật.
-Thời gian và khơng gian nghệ thuật.


<b>5. Dặn dị: </b> -Tìm thêm một số tác phẩm của Lỗ Tấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Tiết thứ:78 </b>




<b>RÈN LUYỆN KĨ NĂNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu sâu hơn về chức năng của mở bài và kết bài trong bài văn nghị
luận.



-Rèn luyện, củng cố kĩ năng vận dụng các kiểu mở bài và kết bài thông
dụng.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung: căn cứ vào sự chuẩn bị của học sinh. </b>
<b>3. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài.</b>


Mở bài và kết bài của một bài văn nghị luận tuy chỉ viết ngắn gọn nhưng lại rất quan
trọng vì một phần(mở bài) có nhiệm vụ nêu vấn đề, một phần kết có nhiệm vụ kết
thúc vấn đề. Bài viết có đi đúng hướng hay không đội khi chỉ cần đọc mở bài, kết bài
cũng có thể biết được. Rèn luyện kĩ năng viết mở bài và kết bài là rất cần thiết. Bài
học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành rèn luyện các kĩ năng này.


a. Đặt vấn đề:
b.Tri n khai b i d y:ể à ạ


<b>Hoạt động GV + HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hoạt động 1: Tổ chức rền luyện
kỹ năng viết phần mở bài.


Giáo viên vào bài.



- Bài tập 1: Phân tích giá trị
nghệ thuật của tình huống
truyện trong tác phẩm " Vợ nhặt
" của Kim Lân.


- Bài tập 2: Phân tích các cách
ở bài ở SGK:




+ Đoán định đề tài được triển
khai trong văn bản.


+ Phân tích tính tự nhiên, hấp
dẫn của các mở bài.


<i>Học sinh thảo luận nhóm, trình </i>
<i>bày trước lớp.</i>


<b>I.Viết phần mở bài.</b>


<b>1.Tìm hiểu cách mở bài.</b>


-Đề tài được trình bày: Giá trị nghệ thuật của
tình huống truyện trong Vợ nhặt của Kim Lân
-Cách mở bài: mở bài gián tiếp, dẫn dắt tự
nhiên, tạo ra sự hấp dẫn…


<b>2. Phân tích cách mở bài:</b>


- Đoán định đề tài:


+ Mở bài 1: Quyền tự do, độc lập của dân tộc
Việt Nam.


+ Mở bài 2: Nét đặc sắc của tư tưởng, nghệ
thuật bài thơ Tống biệt hành của Thâm Tâm.
+ Mở bài 3: Những khám phá độc đáo, sâu
sắc của Nam Cao về đề tài người nơng dân
trong tác phẩm Chí Phèo.


 Cả 3 cách mở bài đều gián tiếp, dẫn dắt tự
nhiên, tạo được ấn tượng, sự lôi cuốn, hấp
dẫn người đọc hướng tới đề tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Bài tập 3: Từ hài bài tập trên
anh (chị) hãy cho biết phần mở
bài cần đáp ứng yêu cầu gì
trong quá trình tạp lập văn bản?
<i>Học sinh làm việc cá nhân, phát</i>
<i>biểu trước lớp.</i>


-Hoạt động 2: Tổ chức rèn luyện
kỹ năng viết phần kết bài.


Bài tập 1: Tìm hiểu các kết bài
Sgk cho đề bài: Suy nghĩ của
anh (chị) về nhận vật ơng lái đị
trong tuỳ bút Người lái đị sơng
<i>Đà (Ngun Tn).</i>



<i>Học sinh đọc kyc các kết bài </i>
<i>Sgk, phát biểu ý kiến.</i>


Bài tập 2: Phân tích các kết bài
Sgk.


<i>Học sinh đọc kyc, thảo luận </i>
<i>nhóm, cử đại diện trình bày.</i>
Bài tập 3: Từ hai bài tập trên
anh (chị) hãy cho biết phần kết
bài cần đáp ứng yêu cầu gì
trong quá trình tạo lập văn bản.
<i>Học sinh làm việc cá nhân, phát</i>
<i>biểu trước lớp.</i>


- Thơng báo chính xác, ngắn gọn về đề tài.
- Hướng người đọc (người nghe) vào đề tài
một cách tự nhiên, gợi sự hứng thú với vấn đề
được trình bày trong văn bản.


<b>II. Viết phân thân bài:</b>
<b>1. Tìm hiểu các kết bài.</b>


- Đề tài: Suy nghĩ của anh (chị) về nhân vật
ơng lái đị trong tuỳ bút Người lái đị sơng Đà
(Nguyễn Tn).


- Cách kết bài hai phù hợp hơn với yêu cầu
trình bày đề tài: Đánh giá khái quát về ý nghĩa


của hình tượng nhân vật ơng lái đị, đồng thời
gợi suy nghĩ, liên tưởng sâu sắc cho người
đọc.


<b>2. Phân tích các kết bài: </b>


-Kết bài 1: Tuyên bố độc lập và khẳng định
quyết tâm của toàn dân tộc Việt Nam đem tinh
thần, lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững độc lập.


- Kết bài 2: ấn tượng đẹp đẽ, không bao giờ
phai nhồ về hình ảnh một phố huyện nghèo
trong câu chuyện Hai đứa trẻ của Thạch Lam.
-Cả hai kết bài đều tác động mạnh mẽ đến
nhận thức và tình cảm của người đọc.


3. Yêu cầu của phần kết bài.


-Thông báo về sự kết thúc của việc trình bày
đề tài, nêu đánh giá khái quát của người viết
về những khía cạnh nổi bật nhất của vấn đề.
-Gợi lên tưởng rộng hơn, sâu sắc hơn.


<b>4. Củng cố: </b> -Nắm phần ghi nhớ Sgk.


<b>5. Dặn dị: -Tham kháo các bìa viết văn nghị luận và học tập cách viết mở bài, kết </b>
luận.


-Tự đặt đề bài và tập viết nhiều mở bài, kết bài khácc nhau cho cùng một


đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>Tiết thứ: 79-80 </b>
<b>SỐ PHẬN CON NGƯỜI</b>


<b>(Trích)</b>
<b>(Sơ-lơ-khốp)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu rõ sự khám phá tính cách Nga kiên cường và nhân ái qua bút pháp hiện thực
táo bạo và nghệ thuật truyện ngắn của Sơ-lơ-khốp.


-Tin tưởng rằng ý chí và nghị lực của con người có thể khắc phục mọi khó khăn,
gian khổ, vượt qua số phận éo le.


<b>B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b> Ý nghĩa của hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người trong
truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>



<b>a. Đặt vấn đề: Sau thế chiến thứ hai, nhiều nhà văn lớ của thế giới quan tầm tới số </b>
phận con người. Cùng với Ông già và biển cả của Ơ. Hê-ming-uê, Một thời để sống
<i>và một thời để chết của E.M. Rơ-ua-cơ, truyện ngắn Số phận con người là một hiện </i>
tượng văn học có tầm cỡ thế giới, thời đại, ở đó Sơ-lơ-khốp đưa ra một cách nhìn và
cách thể hiện mới trên nhiều vấn đề hệ trọng đối với văn học.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Nêu những điểm cơ bản về


tác giả, tác phẩm?


<b>I. Tìm hiểu khái quát về tác giả và tác phẩm.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


-A. Sô-lô-khốp (1905-1984) là nhà văn Xô viết lỗi
lạc, được vinh dự nhận giải thưởng Nô-ben về Văn
học năm 1965 (ông còn được nhận giải thưởng
Lê-nin, Giải thưởng văn học quốc gia..


-Cuộc đời và sự nghiệp cảu Sơ-lơ-khốp gắn bó mật
thiết với sự ra đời cuủa một chế độ-chế độ xã hội
chủ nghĩa tại vùng đât sông Đông trù phú, đậm đà
bản sắc văn hố người dân Cơ-dắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i>Giáo viên giới thiệu thêm:</i>


Những hiểu biết của em về


số phận con người? Tóm
tắt?


Giáo viên tóm tắt cuộc đời
Xơ-lơ-cốp trước đó.


<i>"cặp mắt nguội lạnh như xác</i>
<i>tro và lúc nào cũng buồn</i>
<i>thảm".</i>


Nhân vât An-đrây Xô-cô-lốp
được khắc hoạ qua những
chi tiết nào? Trong các quan
hệ với ai?


<i>Giáo viên bình:</i>


-Phong cách nghệ thuật của Sô-lô-khốp: nét nổi bật
là viết đúng sự thật. Ơng khơng né tránh những sự
thật dù khắc nghiệt trong khi phản ánh những bức
trnh thời đại rộng lớn, những cảnh đời, những chân
dung số phận đau thương. Trong sáng tác của ông,
chất bi và chất hùng, chất sử thi và chất tâm lí ln
được kết hợp nhuần nhuyễn.


-Những tác phẩm tiêu biểu:
<i>Sông Đông êm đềm: 1927.</i>
<i>Đất vở hoang I: 1932.</i>
<i>Đất vỡ hoang II: 1959.</i>
<i>Số phận con người: 1956.</i>


<b>2. Tác phẩm.</b>


-Truyện ngắn Số phận con người của Sô-lô-khốp là
cột mốc quan trọng mở ra chân trời mới cho văn
học Xơ viết. Truyện có một dung lượng tư tưởng
lớn khién cho có người liệt nó vồ loại tiểu thuyết
anh hùng ca.


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b>1. Phân tích nhân vật An-đrây Xơ-cơ-lốp.</b>


-Hồn cảnh riêng: vợ chết- con chết vì chiến tranh.
-Bản thân: bị địch bắt, tra tấn, tù đày.


Trái tim chai sạn vì đau khổ.


*Khi anh gặp Vania: Thấy qúy và nhớ Vania.


Quyết định nhận Vania làm conquyết định hồn
nhiên, xuất phát từ đáy lịng


-Chăm sóc Vania chu đáo như con đẻ.


-Âm thầm chịu đựng những đau khố vì sợ Vania
đau khổ.


Vượt lên tình thế bi đát cỉa mình, sự cơ đơn, kiếm
kế sinh nhai dần dần đã tìn thấy niềm vui của trái
tim được hồi phục.



-Xơ-lơ-cốp giàu tình u thương, giàu đức hy sinh,
vị tha cao thượng. Tuy nhiên trái tìm Xơ-lơ-cốp vẫn
khơng ngi dâu thương, nước mắt đầm đìanỗi
đau khơn có gì bù đắp được.


<b>2. Tình cảnh của Vania dành cho Xo-lơ-cốp.</b>
-Gắn bó, quyến luyến:


+Ơm chặt cơ.
+Áp chặt má.
+Khóc.


Hai cuộc đời bất hạnh đã nương tựa vào nhau tìm
nguồn vui sướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

thương Vania và khâm phục lòng tốt của Xô-lô-cốp.
-Cả ba nhân vật được nhắnc đến trong đoạn trích
ngắn ngủi này khócgiọt nước mắt của tình người.
IV. Tổng kết.


-Với bút pháp hiện thực, tác giả đã thể hiịen chất
kiên cường của dân tộc Nga, bộc lộ qua nhân vật
Xơ-lơ-cốp. Với bản kĩnh coa đẹp, với lịnh nhân hậu
thắm thiết, Xô-lô-cốp không những không rơi vào bế
tắc tuyệt vọng mà còn trở thành chỗ dựa vững chắc
cho một số phận bất hạnh khác.


<b>4. Củng cố:</b> -Phân tích tính cách Nga kiên cường nhân hậu trong nhân vật
Xô-lô-cốp.



<b>5. Dặn dò: -Đọc thêm "Vào mùa cắt cỏ".</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>Tiết thứ: 81 </b>
<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 6</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>
Giúp học sinh:


-Nhận ra ưu, khuyết diểm bài của mình cả về kiến thức lẫn kỹ nănng viết bài văn
nghị luận về một vấn đề văn học.


-Rèn luyện lỹ năng phân tíhc đề, lập dàn ý.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:


2. Kiểm tra bài cũ: Chép lại đề bài viết số 5 theo trí nhớ?
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>a. Đặt vấn đề: </b>


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Phân tích đề.


Bài tập: Khi phân tích một đề
bài, cần phân tíhc những gì?
Hãy áp dụng để phân tích đề
bài viết số 6.


<i>Học sinh nhớ lại kiến thức phân</i>
<i>tích đề, áp dụng phân tích.</i>
<i>Giáo viên định hướng, gạch</i>
<i>dưới những từ quan trọng để</i>
<i>chỉ ra các yêu cầu cụ thể.</i>


Hoạt động 2: Xây dựng đáp an
(dàn ý).


Bài tập: Hãy xây dựng dàn ỹ chi
tiết cho đề bài số 6.


<i>Giáo viên nêu câu hỏi đẻ</i>
<i>hướng dẫn học sinh hồn chính</i>
<i>dàn ý, làm cơ sở đề học sinh</i>
<i>đối chiếu với bài viết của mình.</i>
Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá


<b>I. Phân tích đề.</b>


Khi phân tích một đề bài cần phân tich:
-Nội dung vấn đề.



-Thể loại nghị luận và những thao tác lập luận
chính.


-Phạm vi tư liệu cần sử dụng cho bài viết.
*Phân tích đề bài viết số 6 (chọn đề 1-Sgk).


Đề: Trong truyện ngắn những đứa con trong gia
đình của Nguyễn Đình Thi có nêu lên quan niệm:
Chuyện gia đình cũng dài như sơng, mỗi thế hệ
phải ghi vào một khúc.Rồi trăm con sơng của gia
đình lại cùng đổ về một biển, "mà biển thì rộng
lắm […], rộng bằng cả nước ta và ra ngoài cả
nước ta".


Chứng minh rằng, trong thiên truyện của Nguyễn
Đình Thi, quả đã có một dịng sơng trong truyền
thống gia đình liên tục chảy từ lớp người đi
trước: tổ tiên. ông cha, cho đến đời chị em Chiến
Việt.


*Phân tích:


-Nội dung vấn đề: quan niệm của Nguyễn Đình
Thi.


-Thể loại nghị luận văn học.
-Thao tác chính: chứng minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

bài viết.



<i>Giáo viên cho học sinh tự nhận</i>
<i>xét và trao đổi bài đề nhận xét</i>
<i>lẫn nhau.</i>


<i>hv nhận xét những ưu, khuyết</i>
<i>điểm.</i>


Hoạt động 4: Sữa chữa lỗi bài
viết.


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh</i>
<i>trao đổi để nhận thức lỗi và</i>
<i>hướng sữa chữa, khắc phục.</i>


Hoạt động 5: Tổng kết, rút kinh
nghiệm.


<i>Giáo viên tổng kết và nêu một</i>
<i>số điểm cơ bản cần rút kinh</i>
<i>nghiệm.</i>


<b>II. Xây dựng đáp án (dàn ý).</b>


-Dàn ý được xây dựng theo bao phần: mở bài,
thân bài, kết bài. Phầm thân bài cần xây dựng
hệ thống luận điểm. Mỗi luận điểm cần có các
luận cứ luận chứng.


-Dàn ý cho đề bài số 6 (đề bài trên).



Nội dung: Xem lại phần giợi ý đáp án cho đề bài
này ở tiết Viết bài làm văn số 6-Nghị luận văn
học.


<b>III. Nhận xét, đánh giá bài viết.</b>
Nội dung nhận xét đánh giá:


-Đã nhân thức đúng vấn đề nghị luận chưa?
-Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận chưa?
-Hệ thông luận điểm đủ hay thiêu? Sắp xép hợp
lí hay chưea hợp lí?


-Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) co chặt chẽ, tiểu
biểu, phù hợp với vấn đề hay không?


-Những lỗi về kỹ năng diễn đạt…
<b>IV. Sữa lỗi bài viết.</b>


Các lối thường gặp:


-Thiểu ý, thiếu trọng tâm. ý không rõ, sắp xép ý
khơng hợp lí.


-Sự kết hợp giữa các thao tác nghị luận chưa
hài hoà, chưa phù hợp với từng ý.


-Kỹ năng phân tích, cảm thụ cịn kém.


-Diễn đạt chưa tốt, còn dùng từ viết câu sai, diến


đạt tối nghĩa, trùng lặp,…


V. Tổng kết, rút kinh nghiệm.


Nội dung tổng kết và rút kinh nghiệm dựa trên
sơ sở chấm, chữa bài cụ thể.


<b>4. Củng cố: -Nắm nội dung bài học.</b>
<b>5. Dặn dị: -Một số đè tham khảo:</b>


+Đề 1: Những ngịch lí và triết lí về cuộc đời và nghệ thuât trong truyện
ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu.


+Đề 2: Phân tích những nét đẹp của người Hà Nội ở nhân vật cơ Hiền.
Vì sao tác giả chon cô Hiền là một "hạt bụi vàng" của Hà Nội.


-Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Tiết thứ: 83-84 </b>
<b>ƠNG GIÀ VÀ BIỂN CẢ</b>


(Trích)
<b>Hê-minh-</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Bước đầu nắm được ngun lí "tảng băng trơi" của Hê-ming-uê, qua đó hiểu được
sự tin tưởng và nghị lực, vào sức mịnh tin thần và niềm kiêu hãnh vê con người
trong việc theo đuổi ước mơ giản dị nhưng rất to lớn của nhà văn.



-Khám phá nghệ thuật kể chuyên độc đáo, kết hợp nhuần nhuyễn giữa lời văn kể
chuyện và lời văn miêu tả cảnh vật, miêu tả đối thoại và độc thoại nội tâm.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Tóm tắt đoạn trích Số phận con người và cho biết Sơ-lơ-cốp
nghic gì về số phận con người?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Ơ-nit Hê-minh-uê (1899-1961) được xem là một trong hai nhà văn vĩ
đại nhất nước Mĩ thế kỉ XX. Hê-ming- đề xuất ngun lí "tảng băng trơi" đối với tác
phẩm nghệ thuật: một phần nổi bảy phần chìm. Đây là một cách viết hàm súc, dồn
nén nhiều lớp nghĩa. Tiểu thuyêt Ông già và biển cả tiểu biểu cho ngun lí "tảng
<i>băng trơi". Phhàn nổi của ngơn từ khồn nhiều, song phần chìm của nó rất lớn bởi nó </i>
gợi lên nhiều từng ý nghĩa mà người đọc rút ra được theo thể nghiệm. Đoạn văn
trích nói về việc chinh phục con cá kiếm của ơng lão Xan-ti-a-gơ. Qua đó người đọc
cảm nhận được nhiều từng nghĩa, đặc biệt là vẻ đẹp của con người trong việc theo
đuổi ước mơ giản dị nhưng rất to lớn của đời mình và ý nghĩa biểu tượng của hình
thượng con cá kiếm.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ



<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Đọc hiểu tiểu dẫn.


<i>Giáo viên yêu cầu một học sinh</i>
<i>đọc phần tiểu dẫn.</i>


Bài tập: Nêu những ý chính về
Hê-minh-uê, tiểu thuyết Ông già
<i>và biển cả, vị trí đoạn trích học.</i>
<i>Học sinh làm việc cá nhân. Giáo</i>
<i>viên nhận xét và tóm tắt những</i>
<i>nội dung cơ bản.</i>


<b>I. Vài nét chung.</b>


<b>1. Ơ-nit Hê-minh-uê (1899-1961):</b>


-Nhà văn Mĩ để lại dấu ấn sâu sắc trong văn
xi hiện đại phương Tây và góp phần đổi mới
lối viết truyện, tiểu thuyết của nhiều thế hệ nhà
văn trên thế giới.


-Những tiểu thuyết nổi tiếng của Hê-minh-:
<i>Mặt trời vẫn mọc (1926), Giã từ vũ khí (1929),</i>
<i>Chng nguyện hồn ai (1940).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Hoạt động 2: Tổ chức đọc hiểu
văn bản đoạn trích.



<i>Học sinh đọc ở nhà, đến lớp tóm</i>
<i>tắt theo yêu cầu của Giáo viên.</i>
<i>Giáo viên yêu cầu học sinh lướt</i>
<i>nhanh và tóm tắt đoạn trích, sau</i>
<i>đó nêu một số câu hỏi và hướng</i>
<i>dẫn thảo luận.</i>


Câu hỏi 1: Xan-ti-a-gô là một con
người như thế nào? Nhận xét
khái quát về hai hình tượng nổi
bật trong đoạn trích: ơng lão và
con cá kiếm.


Câu hỏi 2: Hình ảnh những vịng
lượn của con cá kiếm được nhắc


là những tác phẩm mang phong vị độc đáo
hiểm thấy. Mục đích của nhà văn là "viêt một
<i>áng văn xi đơn giản và trung thực về con</i>
<i>người".</i>


<b>2. Ông già và biển cả (The old nam and the</b>
<i>sea..</i>


-Được xuất bản đầu tiên trên tạp chi Đời sống.
-Tác phẩm gây được tiếng vang lớn và hai
năm sau Hê-minh- được trao giải Nơ-ben.
-Tóm tắt tác phẩm Sgk.


-Tác phẩm tiểu biểu cho lối viết "tảng băng


<i>trôi": dung lượng câu chữ ít nhưng "khoảng</i>
<i>trống" được tác giả tạo ra nhiều, chúng có vai</i>
trị lớn trong việc tăng các lớp nghĩa cho văn
bản (tác giả nói rằng tác phẩn lẽ ra dài cả
1000 trang nhưng ông đã rút xuống chỉ cịn
bấy nhiêu thơi).


<b>3. Đoạn trích.</b>


-Đoạn trích nằm ở cuối truyện.


-Đoạn trích kể về việc chinh phục con cá kiếm
của ơng lão Xan-ti-a-gơ. Qua đó, người đọc
cảm nhận được nhiều tầng nghĩa, đặc biệt là
vẻ đẹp của con người trong việc theo đuổi
ước mơ giản dị nhưng rất to lớn của đời mình
và ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cá
kiếm.


<b>II. Đọc hiểu văn bản đoạn trích. </b>
<b>1. Hình ảnh ơng lão và con cá kiếm.</b>


-Xan-ti-a-gô là một ông già đánh cá ở vùng
nhiệt lưu. Đã ba ngay hai đem ông ra khơi
đánh cá. Khung cảnh trời biển mênh mơng chỉ
mọt mình ơng lão. Khi thì ơng trị chuyện với
mây nước, khi thì đuổi theo con cá lớn, khi thì
đương ềâu với đàn cá mập xơng vào xâu xé
con cá. Cuối cùng kiệt sức, vào đến bờ thì con
cá kiếm chỉ cịn trơ lại bộ xương. Câu chuyện


đã mở ra nhiều tầng ý nghĩa. Một cuộc tìm
kiếm con cá lớn nhất, đẹp nhất đời, hành trình
nhọc nhằn dũng cảm của ngườ lao động trong
mot xã hội vơ hình, thể hiện thành ccong và
thất bại của người nghệ sĩ đơn độc khi thêo
đuổi ước mơ sáng tạo rồi trình bày nó trước
mắt người đời…


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

đi nhắc lại trong đoạn văn gợi lên
những đặc điểm gì về cuộc đấu
giữa ông lão và con cá (thời điểm,
phong độ, tư thể,…)?


Câu hỏi 3: Cảm nhận về con cá
kiếm tập trung vào những giác
quan nào của ông lão? Chứng
minh rằng những chi tiết này gợi
lên sự tiếp nhận từ xa đến gần, từ
bộ phận đến toàn thể.


Câu hỏi 4: Hãy phát hiện thêm
mọt lớp nghĩa mới: phải chăng
ông lão chỉ cảm nhận đổi tượng
bằng giác quan của một người đi
săn, một kẻ chỉ nhằm tiêu diệt đổi
thủ của mình? Hãy tìm những chi
tiết chứng tỏ một cảm nhận khác
lạ ở đây, từ đó nhận xét về mối
liên hệ giữa ông lão và con cá
kiếm.



Câu hỏi 5: So sánh hình ảnh con
cá kiếm trước và sau khi ơng lão
chiếm được nó. Điều này gợi cho
anh (chị) suy nghĩ gì? Vì sao có
thể coi con cá kiếm như một biểu
tượng?


cá kiếm. Hai hình tượng mang một vẻ đẹp
song song tương đồng trong một tình huống
căng thẳng đổi lập:


+Con cá kiếm mắc câu bắt đàu những vòng
lượn "vòng tròn rất lớn", "con cá đã quay tròn".
Nhưng con cá vẫn chậm rãi lượn vòng. Những
vòng lượn được nhắc lại rất nhieưù lần gợi ra
được vẻ đẹp hùng dũng, ngoan cường của
con cá trong cuộc chiến đấu ấy.


+Ông lão ở trong hoàn cảnh hoàn toàn đơn
dộc, "mệt thấu xương", "hoa mắt", vẫn kiên
nhẫn vừa thông cảm với con cá nhưng phải
khuất phục nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Câu hỏi 6: Hãy rút ra ý nghĩa tư
tưởng của đoạn trích.


<i>Học sinh thảo luận và trình bày.</i>


<i>Giáo viên yêu câu học sinh đọc</i>


<i>lại đoạn trích và thảo luận:</i>


Câu hỏi: Ngồi việc miêu trả bằng
lời của người kể chuyện, cịn có
loại ngôn ngữ nào trực tiếp nói
lên hành động và thái độ của ông
lão trước con cá kiếm nữa
không? Sử dụng loại ngơn nhữ
này có tác dụng gì khi noi lên mối
quan hệ giữa ông lão và con cá
kiếm?


<i>Học sinh làm việc cá nhân với</i>
<i>văn bản rồi thảo luận nhóm, trả</i>


đánh quyết định cuối cùng để tiêu diệt con cá.
Lão rất tiếc khi phải giết nó, nhưng vẫn phải
giết nó.


+Khi ấy con cá, mang cái chết trong mình, sực
tỉnh phóng vút lên khỏi mặt nước phơ hết tầm
vóc khổng lồ, vẻ đẹp và sức lực của nó. Cái
chết của con cá cũng bộc lộ vẻ đẹp kiêu dũng
hiếm thấy, cả ông lão và con cá đều là kì
phùng địch thủ. Họ xứng đáng là đổi thủ của
nhau.


+Nhà văn miểu tả vẻ đẹp của con cá cũng là
để đè cao vẻ đẹp của con người. Đối tượng
chinh phục càng cao cả, đẹp đẽ thì vẻ đẹp của


con người đi chinh phục càng được tôn lên.
Cuộc chiến đấu gian nan với biết bao thử
thách đau đớn đã tôn vinh vẻ đẹp của người
lao động: giản dị và ngoan cường thục hiện
bằng ước mơ của mình.


<b>2. Nội dung tư tưởng của đoạn trích.</b>


-Hình tượng con cá kiếm được phát biểu trực
tiếp qua ngôn từ của ngườ kể chuyện, đặc biệt
là những lời trò chuyện của ông lão với con
cá, ta thấy ông lão coi nó như một con người.
Chính thái độ đặc biệt, khác thường này đã
khiến con cá thành "nhân vật" chính thứ hai
bên cạnh ông lão, ngang hàng với ông. Con
cá kiếm mang ý nghĩa biểu tượng. Nó là đại
diện cho hình ảnh thiên nhiên, tiểu biểu cho vẻ
đẹp, tính chất kiêu hùng vĩ đại của tự nhiên.
Trong mối quan hệ phức tạp của thiên nhiên
với con người không phải lúc nào thiên nhiên
cũng là kẻ thù. Con người và thiên nhiên vừa
là bạn vừa là đối thủ. Con cá kiếm là biểu
tượng của ước mơ vừa bình thường giản dị
nhưng đồng thời cũng rất khác thường, cao cả
mà con gnười ít nhất từng theo đuổi một lần
trong đời.


<b>3. Nghệ thuật đoạn trích.</b>


Đặc diểm ngơn ngữ kẻ chuyện trong tác phẩm


Ơng già và biển cả của Hê-minh- có ngơn
ngữ của người kể chuyện và ngôn ngữ trực
tiếp của ông già được thể hiện bằng: "lão
<i>nghĩ…", "lão nói…".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i>lời câu hỏi.</i>


-Hoạt động 5: Tổng kết.
<i>Giáo viên tóm tắt lại bài học.</i>


Bài tập: Hãy rút ra những nhận
xét, đánh giá chung về đoạn trích.
<i>Học sinh tự viết phần tổng kết.</i>


khách quan sự việc.


-Lời phát biểu trực tiếp của ông lão: đây là
ngơn từ trực tiếp của nhân vật. Có lúc nó là
độc thoại nội tâm. Nhưng trong đoạn văn trích
nó là đối thoại. Lời đối thoại hướng tới con cá
kiếm: "Đừng nhảy, cá", láo nói. "Đừng nhảy".
<i>"Cá ơi", ơng lão nói "cá này, dẫu sao thì mày</i>
<i>cũng sẽ chết. Mày muốn tao cùng chết nữa</i>
<i>à?".</i>


<i>"Mày đừng giết tao, cá à", ơng lão nghĩ "mày</i>
<i>có quyền làm thế". "Tao chưa thừng thấy bất</i>
<i>kỳ ai hùng dũng, duyên dáng, bình tĩnh, cao</i>
<i>thượng hơn mày người anh em ạ".</i>



-Ý nghĩa của lời phát biểu trực tiếp:


+Đưa người đọc như đang trực tiếp chứng
kiến sự việc.


+Hình thức đối thoại này chứng tỏ Xan-ti-a-gô
coi con cá kiếm như một con người.


+Nội dung đối thoại cho thấy ông lão chiêm
ngưỡng nó, thơng cảm với nó và cảm thấy
nuối tiếc khi tiêu diệt nó.


+Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.
+Ý nghĩa biểu thượng của con cá kiếm.


+Vẻ đẹp của con người trong hành trình theo
đuổi và đạt được ước mơ của mình.


<b>III. Tổng kết.</b>


Đoạn văn tiểu biểu cho phng cách viết độc đáo
của Hê-minh-uê: luôn đặt con người đơn đôc
trưqớc thử thách. Con người phải vượt qua
thử thách, vượt qua giới hạn của chính mình
đề đạt được ước mơ khát vọng của mình. Hai
hình tượng ông lão và con cá kiếm đều mang
ý nghĩa biểu tượng gợi ra nhiều tầng nghĩa
của tác phẩm. Đoạn trích tiêu biểu cho nguyên
li "tảng băng trôi" của Hê-minh-uê.



<b>4. Củng cố: </b> -Nắm nội dung, nghệ thuật đoạn trích.


<b>5. Dặn dò: -Tên tác phẩm nguyên văn tiếng Anh: the old man and the sea. Các bản </b>
dịch của Việt Nam đều bổ sung thêm một định ngữ "Ơng gì và biển cả".
Nêu dịch đúng nguyên văn chỉ là: "Ông già và biển". Anh (chị) thích lối
<i>dịch nào hơn? Vì sao?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168></div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>Tiết thứ: 84 </b>


<b>DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Có ý thức một cách sáng rõ và đầy đủ hơn về những chuẩn mực ngôn từ của bài
văn ghị luận.


-Biết cach tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp vơi
chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.


-Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diến đạt khác nhau một cách hài hồ để
trình bày vấn đề linh hoạt, sáng tạo.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>



<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:Bố cục của một bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nhiệm vụ của</b>
từng phần là gì? Để viết được một mở bài tốt thường có những cách nào?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong việc hoàn thiện bài văn nghị luận cần chú ý đến hai yêu cầu:
Thứ nhất bài viết phải đủ ý. Thứ hai bài viết phải có "chất văn". Yêu cầu về ý


nghiêng về nội dung (tìm tịi phát hiẹn lựa chọn và nêu các vấn đề, ý kiến). Yêu cầu
về "chất văn" nghiêng về cách trình bày, diễn đạt. Trong thực tế, có nhiều bài viết đủ
ý, có những phát hiện mới về nội dung nhưng diễn đạt chưa hay, thậm chí cịn vụng
về. Do vậy, bên cạnh việc rèn luyện kĩ năng tìm ý, lạp ý, cần rèn luyện lĩ năng diến
đạt: dùng từ, đặt câu, sử dụng tu từ…Nội dung bài học "Diễn đạt trong văn nghị
<i>luận" chủ yếu hướng dẫn người học nắm vững một số vấn đề cơ bản trong sử dụng </i>
từ ngữ, kết hợp các câu để việc diến đạt được hay hơn.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu


cách sử dụng từ ngữ trong văn
nghị luận.


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh</i>
<i>tìm hiểu ví dụ 1 Sgk bằng một số</i>
<i>câu hỏi:</i>



a. Tìm những điểm khác nhau
trong việc sử dụng từ ngữ của
hai đoạn văn.


<b>I. Tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ trong văn</b>
<b>nghị luận.</b>


<b>1 Tìm hiểu ví dụ 1.</b>


Đề tài: Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh qua một
số bài thơ của tập Nhật kí trong tù: Mộ, Tảo
<i>giải, Tân xuất ngục học đăng sơn.</i>


-Nội dung hai đoạn giống nhau.
-Cách dùng từ hai đoạn khác nhau:


Đoạn một Đoạn hai


<i>-Chúng ta hẳn ai</i>
<i>cũng nghe nói về…</i>
<i>-…trong lúc nhàn rỗi</i>
<i>rãi…</i>


<i>-…chúng ta không</i>
<i>thể không nhắc</i>
<i>tới…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

b. Nhận xét ưu điểm hoặc nhược
điểm trong cách dùng từ ngữ.
c. Viết một đoạn văn với nội dung


tương tự nhưng dùng một số từ
ngữ khác.


<i>Học sinh dựa vào những câu hỏi</i>
<i>để thảo luận và trình bày.</i>


<i>Giáo viên nhận xét, khắc sâu</i>
<i>những ý cơ bản.</i>


<i>-Bác vốn chẳng</i>
<i>thích làm thơ…</i>
<i>-…vẻ đẹp lung linh</i>
<i>-Vẻ đẹp ấy thể hiện</i>
<i>rõ trong những bài</i>
<i>thơ…</i>


<i>khắc hiếm hoi được</i>
<i>thanh nhàn bất đắc</i>
<i>dĩ…</i>


<i>-Thơ không phải là</i>
<i>mục đích cao nhất</i>
<i>của…</i>


<i>-…những vần thơ</i>
<i>vang lên…của nhà</i>
<i>tù.</i>


<i>-…là những thi</i>
<i>phẩm tiêu biểu cho</i>


<i>tinh thần đó.</i>


Đoạn 1: nhiều nhược điểm, nhiều từ ngữ
không phù hợp với văn nghị luận.


Đoạn 2: nhiều ưu điểm, từ ngữ dùng phù hợp
với văn nghị luận hơn.


<i>Đoạn văn tham khảo:</i>


<i>Ngâm thơ ta vốn không tham</i>


<i>Nhưng mà trong ngục biết làm chi đây?</i>


Đó là tâm niệm của Bác trong những ngày tháng bị đày đoạ chốn lao tù. Sẽ là một
thiếu sót lớn nếu chúng ta nói tới sự nghiệp văn học của Bác mà khơng nhắc đến
<i>Nhật kí trong tù-tập thơ ra đời trong hoàn cảnh đặc biệt ấy. Tập thơ hiện lên chân</i>
dung tin thần tự hoạ Hồ Chí Minh với vẻ đẹp của một chiến sĩ-thi sĩ, với chất
"thép" rắn rỏi và chất tình bát ngát, mênh mơng. Mộ, Tạo giải, Tân xuân ngục học
<i>đăng sơn là ba bài thơ tiêu biểu cho vẻ đẹp ấy.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho ghs tìm</i>
<i>hiểu ví dụ 2 bằng một số câu hỏi:</i>
a. Các từ ngữ in đậm trong đoạn
văn có tác dụng biểu hiện came
xúc của người viết như thế nào
và gợi lê điều gì về đối tượng
nghị luận?


b. Sắc thái biểu cảm của các từ


ngữ đó có phù hợp với đối tượng
nghị luận khơng? Giải thích?


<b>2. Tìm hiểu ví dụ 2.</b>


Trích: Lời tựa tập Lửa thiêng của Huy
Cận-Xuận Diệu.


a. Các từ ngữ in đậm có tác dụng biểu hiện
cảm xúc tinh tế, những rung động sâu sắc về
hồn thơ Huy Cận. Đối tượng nghị luận làc một
tâm hồn thơ mang nỗi "sầu vũ trụ", "buồn thân
thể", "sầu vạn kỉ".


b. Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ in đậm rất
phù hợp với đối tượng nghị luận (hồn thơ Huy
Cận):


-Người viết gọi Huy Cận là "chàng" vì rác giả
<i>Lửa thiêng lúc đó cịn rất trẻ (20 tuổi).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

c. Theo anh (chị) có thể thay thế
những từ ngữ ấy bằng các từ
ngữ nào khác? Nếu thay như
vậy, cách diến đạt của đoạn văn
sẽ thay đổi như thế nào?


<i>Học sinh quan sát ví dụ, thảo</i>
<i>luận các câu hỏi và phát biểu ý</i>
<i>kiến. </i>



<i>Giáo viên nhận xét, chốt lại một</i>
<i>số ý chính.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh</i>
<i>tìm hiểu ví dụ 3.</i>


Bài tập: Chỉ ra những từ ngữ
dùng không phù hợp trong đoạn
văn, thay thế bằng những từ ngữ
thích hợp, viết lại đoạn văn sau
khi đã sửa.


<i>Học sinh đọc kĩ đoạn văn, thực</i>
<i>hiện các yêu cầu, viết đoạn văn</i>
<i>đã sửa.</i>


sao,…


c. Có thể thay:


-Từ chàng bằng nhà thơ, Huy Cận, thi sĩ,…
-Cụm từ: nỗi hắt hiu trong cõi trời bằng nỗi
<i>buồn trong khơng gian.</i>


-Cụm rừ: hơi gió nhớ thương bằng tình cảm
<i>nhớ thương.</i>


Nhưng nếu thay như vậy thì cách diễn đạt của
đoạn văn sẽ thiếu cảm xúc.



3. Tìm hi u ví d 3.ể ụ
Những từ ngữ
khơng phù hợp


Có thể thay thế
bằng các từ ngữ
-vĩ đại.


-kiệt tác.
-thân xác.


-chẳng là gì cả.
-anh chàng.


-cũng thế mà thôi.
-tên hàng thịt.


-nổi tiếng.
-tác phẩm hay.
-thể xác.


-khơng là gì.
-nhân vật.
-cũng vậy.
-anh hàng thịt.


<i>Đoạn văn viết lại sau khi thay thế:</i>


Lưu Quang Vũ là một kịch tác gia nổi tiếng. Vở kịch Hồn trương Ba, da hàng thịt


xứng đáng là một tác phẩm hay trong kho tàng văn học nước nhà. Nhà văn đã nêu
lên một vấn đề có ý nghĩa sâu sắc: sự tranh chấp giữa linh hồn và thể xác trong
quá trình con người sống và hướng tới sự hoàn thiện. Thức ra, người ta ai mà
chẳng phải sống bằng cả linh hồn và thể xác. Nhân vật Trương Ba trong vở kịch
cũng vậy. Trương Ba khồn chỉ sống chỉ bằng phần hồn. Nhưng phần hồn ấy, vì
những trớ trêu, éo le của số phận, lại bị nhập vào xác của anh hàng thịt. Chẳng
qua đó cúng chỉ là một cái xác "âm u, đui mù" nếu khơng có hồn Trương Ba.
Nhưng nó cúng khơng để hồn Trương Ba được yên mà làm hồn phát bệnh vì
những địi hỏi, ham muốn q quắt.


Giáo viên hướng dẫn học sinh rút
ra kết luận.


Câu hỏi: Những yêu cầu cơ bản
của việc dùng từ ngữ trong văn
nghị luận là gì?


<i>Học sinh căn cứ cào việc tìm</i>
<i>hiểu các ví dụ để phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>


<b>4. Những yêu cầu cơ bản của việc dùng từ </b>
<b>ngữ trong văn nghị luận.</b>


-Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với
vấn đề cần nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ
hoặc những từ ngữ sáo rỗng, cầu kì.


-Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ vựng
(ẩn dụ, hoán dụ, so sánh…) và một số từ ngữ


mang tính biểu cảm, gợi hình tượng để bộc lộ
cảm xúc phù hợp.


<b>II. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu </b>
<b>trong văn nghị luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử
dụng và kết hợp các kiểu câu
trong văn nghị luận.


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh</i>
<i>tìm hiểu ví dụ 1 bằng một số câu</i>
<i>hỏi:</i>


a. So sánh cách sử dụng, kết
hợp các kiểu câu của hai đoạn
văn và chỉ ra hiệu quả diễn đạt
của cách sử dụng này.


b. Vì sao trong đoạn văn nghị
luận nên sử dụng kết hợp nhiều
kiểu câu khác nhau?


c. Đoạn văn nào trong hai đoan
văn sử dụng tu từ cú pháp? Là
những biện pháp nào? Phân tích
hiệu quả.


<i>Học sinh làm việc cá nhân với</i>
<i>đoạn văn, thảo luận với bạn bên</i>


<i>cạnh và phát biểu ý kiến.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh</i>
<i>tìm hiểu ví dụ 2.</i>


<i>Học sinh làm việc cá nhân với</i>
<i>đoạn văn, thảo luận với bạn bên</i>


a. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong
hai đoạn văn:


-Đoạn (1) chủ yếu sử dụng kiểu câu trần thuật,
có sự kết hợp câu ngắn câu dài.


-Đoạn (2) sử dụng kết hợp các kiểu câu đơn,
câu ghép, câu ngắn, câu dài, câu nhiều tầng
bậc, câu hỏi, câu cảm thán,…


b. Việc sử dụng và kết hợp các kiểu câu khác
nhau trong một đoạn văn nghị luận khiến cho
việc diễn đạt trở nên linh hoạt, lập luận chặt
chẽ, có sự hài hồ giữa lí lẽ và cảm xúc, đồng
thời tạo cho đoạn văn có nhạc điệu.


c. Đoạn (2) đã sử dụng biện pháp tu từ cú
pháp. Đó là câu hỏi tu từ, lặp cú pháp. Sử
dụng các biện pháp tu từ này làm cho đoạn
văn diễn đạt khắc sâu hơn về ý, biểu hiện rõ
hơn thái độ, tình cảm của người viết, lời văn có
nhạc điệu.



d. Trong bài văn nghị luận nên sử dụng một số
biện pháp tu từ cu pháp vì sử dụng như vậy sẽ
kết hợp được nhiều kiểu câu khiến cho việc
diễn đạt trở nên linh hoạt, phong phú, có sắc
thái tình cảm.


Các biện pháp tu từ cú pháp thường được sử
dụng trong văn nghị luận:


-Lặp cú pháp: "trời thù thì xanh ngắt những
<i>mấy từng tre, cây tre thu lại chỉ cịn coa một </i>
<i>cành trúc, khói phủ thành tầng trên mặt nước, </i>
song cửa để mặc ánh trăng vào, hoa năm nay
giấu vào hó năm ngối, tiếng ngỗng vang trong
mơ hồ…" (Lê Trí Viễn-"Thu ẩm" của Nguyễn
Khuyến).


-Câu hỏi tu từ: "Bác nói cùng ai? Hỡi đồng bào
cả nước, lời mở đầu bản tuyên ngôn đã chỉ
rõ…Nhưng có phải chỉ nói với đồng bào ta
khơng?" (Chế Lan Viên-Trời cao xanh ngắt
<i>sáng tun ngơn)</i>


Ngồi ra cịn có thể sử dụng biện pháp liệt ke,
song hành,…


<b>2. Ví dụ 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i>cạnh và phát biểu ý kiến.</i>



<i>Giáo viên cho học sinh quan sát</i>
<i>hai đoạn văn ở ví dụ 3.</i>


Bài tập: Chỉ ra những nhược
điểm trong việc sử dụng, kết hợp
các kiếu câu và cho biết cách
khắc phục.


<i>Học sinh làm việc cá nhân với</i>
<i>văn bản, phát biểu ý kiến và</i>
<i>tranh luận.</i>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh rút</i>
<i>ra kết luận.</i>


Câu hỏi: Những yêu cầu cơ bản
của việc sử dụng, kết hợp các
kiểu câu trong văn nghị luận.
<i>Học sinh căn cứ vào việc tìm</i>
<i>hiểu các ví dụ để phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>


những tri thức rộng về đối tượng nghị luận.
b. Câu văn: "Chỉ nghĩ lại cũng đã se lòng" là
câu đặc biệt biểu lộ cảm xúc (khác với những
câu khác-tự sự). Câu văn này cho thấy tâm
trạng lắng lại của người viết khi nhĩ về đối
tượng nghị luận.



<b>3. Ví dụ 3:</b>


-Đoạn văn (1) có nhược điểm là sử dụgn và kết
hợp các câu có cùng một kết cấu "Qua…"
khiến cho việc diễn đạt thiéu linh hoạt, có cảm
giác lặp ý, rườm rà.


-Đoạn văn (2) có nhược điểm là sử dụng và két
hợp các câu có cùng một chủ ngữ "Kho tàng
<i>văn học dân gian…" hoặc "văn học dân </i>


<i>gian…" khiến cho người đọc có cảm giác trùng</i>
lặp, nhàm chán.


4. Những yêu cầu cơ bản của việc sử dụng và
kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận.


-Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong
bài để tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên
giọng điệu linh hoạt, biểu hiện cảm xúc: câu
ngắn,câu dài, câu mở rộng thành phần, câu
nhiều tầng bậc,…


-Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo
nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc:
lặp cú pháp, song hành, liệt kê, câu hỏi tu từ,…


<b>4. Củng cố: </b> -Nắm phần ghi nhớ Sgk.


<b>5. Dặn dò: -Tạp viết những đoạn văn nghị luận đẻ rèn luyện việc dùng từ ngữ và </b>


sử dụng kết hợp các kiểu câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>Tiết thứ: 85-86 </b>


<i><b> </b></i>


<b>HỒN TRƯƠNG BA, DA HÀNG THỊT</b>
<b>(Trích)</b>


<b>(Lưu Quang Vũ)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được bi kịch của con người khi bị đặt vào nghịch cảnh phải sống nhờ, sống
tạm, sống trái với tự nhiên khiến cho tâm hồn thanh cao, nhân hậu bị nhiễm độc và
tha hố trước sự lấn át của thể xác thơ lỗ, phàm tục. Qua đó thấy được vẻ đẹp tâm
hồn người lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự dung tục, bảo vệ quyền được
sống trọn vẹn, hài hoà giữa thế xác và tâm hồn và khát vọng hoàn thiện nhân cách.
-Cảm nhận được những nét đặc sắc của kịch Lưu Quang Vũ trên cả hai phương
diện: kịch bản văn học và nghệ thuật sân khấu bởi tính hiện đại kết hợp với những
giá trị truyền thống, sự phê phán mạnh mẽ, quyết liệt và chất trữ tình đằm thắm, bay
bổng.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
- Đàm thoại ; Phát vấn .
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: - Trong chương trình lớp 10, 11 anh (chị) đã được học trích</b>
đoạn những vở kịch nào? Anh (chị) có ấn tượng gì về những trích đoạn
kịch ấy?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Lưu Quang Vũ được biết đến với tư cách nhà thơ. Nhưng gây tiếng
vang và được đặc biệt hâm mộ là với tư cách một nhà viết kịch tài ba. Những năm
tám mươi, kịch của Lưu Quang Vũ đã chiếm lĩnh sàn diễn của rất nhiều nhà hát,
công chúng náo nức đến với ánh đèn sân khấu.


Hiện tượng Lưu Quang Vũ là sự thăng hoa của tài năng nghệ sĩ cùng khơng
khí sơi động của xã hội Việt Nam những năm 80 (TK XX) và tình thần nhân văn, dân
chủ trong đời sống văn học lúc bấy giờ. Hồn Trương Ba, da hàng thịt là một trong số
rất nhiều những vở kịch nổi tiếng của nhà viết kịch tài ba này. Vở kịch mang ý nghĩa
phê phán và tinh thần nhân văn sâu sắc. Trích đoạn Sgk là cảnh tư tưởng của vở
kịch và tài dựng cảnh, dựng đối thoại của ngòi bút Lưu Quang Vũ.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Tổ chức đọc hiểu


tiểu dẫn.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc</i>


<i>phần tiểu dẫn Sgk.</i>


Bài tập: Nêu những ý chính về
Lưu Quang Vũ, vở kịch Hồn


<b>I .Tiểu dẫn.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


-Lưu Quang Vũ (1948-1988), quê gốc ở Đà
Nẵng, sinh tại Phú Thọ trong một gia đình trí
thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Trương Ba, da hàng thịt, vị trí của
đoạn trích học.


<i>Học sinh làm việc cá nhân. Giáo</i>
<i>viên nhận xét và tóm tắt những</i>
<i>nội dung cơ bản.</i>


-Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
<i>Giáo viên phân vai và hướng dẫn</i>
<i>học sinh đọc. Học sinh đọc theo</i>
<i>vai.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh</i>
<i>tìm hiểu, thảo luận phần đầu của</i>
<i>đoạn trích theo mổ số câu hỏi:</i>
Câu hỏi 1: Qua đoạn đối thoại
giữa Hồn Trương Ba và xác hàng
thịt, tìm hàm ý mà nhà viết kịch


muốn giử gắm.


Câu hỏi 2: Qua lớp kịch Hồn
Trương Ba và gia đình, anh (chị)
nhận thấy nguyên nhân nào đã
khiến cho người thân của Trương
Ba và cả chính Trương Ba rơi vào
bất ổn và phải chịu đau khổ?


được biết đến với tư cách một nhà thơ tài
năng đầy hứa hẹn.


-Từ 1970-1978: Ông xuất ngũ, làm nhiều nghề
để mưu sinh.


-Từ 1978-1988: biên tập viện Tạp chí Sân
khấu, bắt đầu sáng tác kịch và trở thành một
hiện tượng đặc biệt của sân khấu kịch trường
những năm 80 với những vở đặc sắc như:
<i>Sống mãi tuổi 17, Hẹn ngày trở lại, Lời thề thứ</i>
<i>chín, Khoảnh khắc vô tận, Bệnh sĩ, Tôi và</i>
<i>chúng ta, Hai ngàn ngày oan trái, Hồn trương</i>
<i>Ba, da hàng thịt,…</i>


-> Lưu Quang Vũ là một nghệ sĩ đa tài: làm
thơ, vẽ tranh, viết truyện, viết tiểu luận,…
nhưng thành công nhất là kịch. Ông là một
trong những nhà soạn kịch tài năng nhất của
nên Văn học Nghệ thuật Việt Nam hiện đại.
- Ơng được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về


văn học nghệ thuật năm 2000.


2. Vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt.


-Từ một cốt truyện dân gian, tác giả đã xây
dựng một vở kịch nói hiện đại, đặt ra vấn đề
mới mẻ có ý nghĩa tư tưởng, triết lí và nhân
văn sâu sắc.


-Truyện dân gian gây kịch tính sau khi Hồn
Trương Ba nhập vào xác anh hàng thịt dẫn tới
"vụ tranh chấp" chồng của hai bà vợ phải đưa
ra xử, bà Trương Ba thắng kiện được đưa
chồng về. Lưu Quang Vũ khai thác tình huống
kịch bắt đầu ở chỗ kết thúc của tích truyện dân
gian. Khi Hồn Trương Ba được sống "hợp
pháp" trong xác anh hàng thịt, mọi sự càng trở
nên rắc rối, éo le để rồi cuối cùng đau khổ,
tuyệt vọng khiến Hồn Trương Ba khơng chịu
nổi phải cầu xin Đế Thích cho mình được chết
hẳn.


<b>3. Đoạn trích.</b>


-Là phần lớn cảnh VII. Đây cũng là đoạn kết
của kịch.


<b>II.Đọc - hiểu văn bản.</b>


<b>1.Trước khi Đế Thích xuất hiện.</b>



"-Không.Không!Tôi không muốn sống như thế
<i>này mãi! Tôi chán….</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Trương Ba có thái độ như thế nào
trước những rắc rối đó?


<i>Học sinh nghiên cứu kỹ các lời</i>
<i>thoại và phát biểu ý kiến cá nhân</i>
<i>đồng thời tranh luận nếu thấy cần</i>
<i>thiết.</i>


<i>Giáo viên tổt chức cho học sinh</i>
<i>tìm hiểu, thảo luận phần sau của</i>
<i>đoạn trích theo một số câu hỏi.</i>
Câu hỏi 1: Hãy chỉ ra sự khác
nhau trong quan niệm của
Trương Ba và Đé Thích về ý
nghĩa sự sống. Theo anh (chị),
Trương Ba trách Đé Thích, người
đem lại cho mình sự sống có
đúng khơng? Vì sao? Màn đối
thoại giữa Trương Ba và Đé
Thích tốt lên điều gì?


với ước nguyện … Tâm trạng vô cùng đau
khổ, bức bối .Hồn bức bối bởi khơng thể nào
thốt khỏi thân xác mà hồn ghê tởm . Hồn đau
khổ bởi hồn khơng cịn là mình nữa . Hồn
Trương Ba càng lúc càng rơi vào đau khổ,


tuyệt vọng .


* Cuộc đối thoại với những người thân :


- Với vợ : " ông đâu còn là ông, đâu còn là
Trương Ba làm vườn ngày xưa nữa …"


- Cái Gái : " Tôi khơng phải là cháu ơng …Ơng
nội tơi chết rồi ".


- Con dâu : " …nhưng thầy ơi, con sợ lắm …"
=> Nghịch cảnh trớ trêu . Một mình Trương Ba
trơ trọi trong nỗi đau khổ, tuyệt vọng lên đến
đỉnh điểm .


<b>2. Sau khi Đế Thích xuất hiện :</b>


- Khơng thể bên trong một đàng, bên ngoaì
<i>một nẻo được . Tôi muốn được là tơi tồn</i>
<i>vẹn . </i>


Lời thoại mang triết lí sâu sắc . Con người là
một thể thống nhất, hồn và xác phải hài hồ.
Quyết định dứt khốt xin tiên Đế Thích cho
mình được chết hẳn là kết quả của một q
trình diễn biến hợp lí, cho thấy Trương Ba là
người nhân hậu, sáng suốt, giàu lòng tự trọng.
Đặc biệt, đó là người ý thức được ý nghĩa của
cuộc sống.



<b>III. Tổng kết.</b>
- Xem Sgk.


<b>4. Củng cố: </b> -Nắm nhữg vấn đề tác giả đặt ra và xử lí trong đoạn trích nói riêng
và vở kịch nói chung.


<b>5. Dặn dò: -Căn cứ vào tâm trạng Hồn Trương Bs khi phải ở trong xác hàng thịt để </b>
đặt ra những ý tưởng mới khi Hồn Trương Ba ở trong xác Cu Tị


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>Tiết thứ: 87 </b>
<b>DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN </b>


<b>(Tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Có ý thức một cách sáng rõ và đầy đủ hơn về những chuẩn mục ngôn từ của bài
văn nghị luận.


-Biết cách tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụgn giọng điệu không phù hợp với
chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.


-Nâng cao kỹ năng vận dụng những cách diến đạt khác nhau một cách hài hồ để
trình bày vấn đề linh hoạt, sáng tạo.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.


* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu những yêu cầu về dùng từ ngữ, sử dụng cầu vầ kết hợp các kiểu câu trong văn
nghị luận?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Diến đạt trong văn nghị luận khồn chỉ cần chú ý tới việc sử dụng từ
ngữ, sử dụng cầu và kết hớp các kiểu câu mà cong phải xác định giọng điệu ngôn từ
phù hợp. Chú ta sẽ tìm hiểu một số ví dụ để hiểu thêm về điều này.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Tổ chức thực hiện


việc xác định giọng điệu ngôn từ
phù hợp trong văn nghị luận.
<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh </i>
<i>tìm hiểu ví dụ 1 Sgk bằng một số</i>
<i>câu hỏi:</i>


a. Đối tương nghị luận và nội
dung cụ thể của hai đoạn văn trên
khác nhau nhưng giọng điệu
trong lời văn só gì tương đồng?


Ngoài sự tương đồng ở một điểm
chung đó, giọng điệu trong từng
đoạn văn có những nét gì đặc
trưng, riêng biệt?


b. Cơ sở chủ yếu tạo nên sự khác
biệt giọng điệu của lời văn trong
những đoạn văn trên là gì?


<b>III. Xác định giọng điệu ngơn từ phù hợp</b>
<b>trong văn nghị luận.</b>


<b>1. Tìm hiểu ví dụ 1.</b>


<b>a. Đối tượng nghị luận và nội dung cụ thể của</b>
hai đoạn văn trên khác nhau nhưng giọng điệu
trong lời văn có điểm tương đồng. Đó là sự
trang trọng, nghiêm túc.


Ngồi sự tương đồng ở một số điểm chung
đó, giọng điệu trong từng đoạn văn có những
nét đặc trưng, riêng biệt:


-Đoạn (1): giọng sôi nổi, mạnh mẽ, hùng hồn.
-Đoạn (2): giong trầm lắng, thiết tha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

c. Chỉ rõ cách sử dụng từ ngữ
hoặc cách sử dụng các kiểu câu,
các biện pháp tu từ vụng hoặc cú
pháp có vai trị củ yếu trong việc


biểu hiện giọng điệu của từng
đoạn.


<i>Học sinh dựa vào những câu hỏi </i>
<i>để trình bày.</i>


<i>-Giáo viên tổ chức cho học sinh </i>
<i>tìm hiểu ví dụ 2.</i>


u cầu: Nhận xét về giọng điệu
của lời văn nghị luận trong từng
đoạn văn, chỉ rõ những phương
tiện từ ngữ, kiểu câu biểu hiện
giọng điệu. Phâm tích ngắn gọn
những cơ sở của giọng điệu ấy
trong từng trường hợp cụ thể.
<i>- Học sinh quan sát ví dụ, thảo </i>
<i>luận và phát biểu ý kiến.</i>


<i>-Giáo viên nhận xét, chốt lại một </i>
<i>số ý chính.</i>


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh rút </i>


dư luận thế giới, từ đó khẳng định việc dành
độc lập của dân tộc Việt Nam là việc tất yếu.
Đoạn (2) viết về thơ Hàn Mặc Tử, lí giải cái gọ
là "thơ điên, thơ loạn" thực chất là thể hiện
<i>"một sức sống phi thường", "một lòng ham</i>
<i>sống vố biên", "một ước mơ rất con người".</i>


<b>c. Cách sử dụng từ ngữ, cách sử dụng các</b>
kiểu câu, các biện pháp tu từ vựng hoặc cú
pháp có vai trị chủ yếu trong việc biểu hiện
giọng điệu của từng đoạn:


-Đoan (1): sử dụng nhiều từ ngữ bộc lộ lớp từ
ngữ chính trị, xã hội (tự do, bình đẳng, bác ái,
<i>chính trị, dân chủ, luật pháp, dư luận, chính</i>
<i>sách,…), sử dụng các phép lặp cú pháp, phép</i>
song hành, phép liệt kê.


-Đoạn (2): sử dụng từ ngữ thuộc lĩnh vực văn
chương và cuộc đời (lời thơ, ý thơ, bài thơ, thơ
<i>điên, ham sống, ước mơ, ý thức, sống, chết,</i>
<i>…), sử dụng kết hợp các kiểu câu, các biện</i>
pháp tu từ: câu cảm thán, câu lặp cú pháp,…
<b>2.Tìm hiểu VD2.</b>


-Đoạn (1) được viết để kêu gọi "đồng bào toàn
<i>quốc" nên người viết đã chọn giọng điệu thích</i>
hợp.Đó là giọng hùng hồn, mạnh mẽ, thúc
giục.Để tạo nên chất giọng này, người viết
dùng những từ ngữ ,câu văn hô gọi, cầu kiến,
khẳng định mạnh (Hỡi đồng bào toàn quốc!
<i>Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên! Không!</i>
<i>Cúng ta tha … chứ nhất định không…không)</i>
sử dụng biện pháp trùng lặp cú pháp (Chúng
<i>ta muốn hồ bình, chúng ta nhân</i>
<i>nhượng.Nhưng chúng ta càng nhân nhượng</i>
<i>thì Pháp càng lấn tới…).</i>



-Đoạn (1) được viét để bình luận với châm
biếm biểu tượng "bụng phệ". Người viết đã tạo
được giọng hài hước, dí dỏm pha chút châm
biếm.Giọng điệu này chủ yếu do cách dùng
nhữnh từ ngữ đa nghĩa hoặc để trong ngoặc
kép với ý nghĩa đặc biệt, câu văn giải thích có
vẻ khách quan nhưng lại có ẩn ý, biện pháp
liệt kê,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i>ra những đặc điểm của giọng </i>
<i>điệu ngôn từ trong văn nghị luận.</i>
<i>Học sinh căn cứ vào việc tìm hiểu</i>
<i>các ví dụ để phát biểu ý kiến.</i>
-Hoạt động 4: Tổ chức luyện tập.
Bài tập 1: Phân tích rõ những đặc
điểm cụ thể trong cách vận dụng
từ ngữ, vận dụng và kết hợp các
kiểu câu, biểu hiện giọng điệu của
lời văn trong những đoạn văn
nghị luận Sgk.


<i>Giáo viên gợi ý, học sinh và giao </i>
<i>việc cho các nhóm (3 nhóm, mỗi </i>
<i>nhóm khảo sát một đoạn).</i>


<i>Học sinh các nhóm làm việc, tập </i>
<i>trung ý kiến, cử đại diện trình </i>
<i>bày.</i>



Bài tập 2: Chọn một trong các đè
tài Sgk để viết một bài nghị luận
ngắn trong đó chú ý vận dụng từ
ngữ, kiểu câu và giọng điệu phù
hợp.


<i>Giáo viên hướng dẫn, gợi ý.</i>


<i>Học sinh làm việc cá nhân, chuẩn</i>
<i>bị dàn ý ra giấy nháp và thử viết </i>
<i>một đoạn.</i>


<i>Giáo viên quan sát và nhận xét.</i>


mức độ (dào dạt, lặng lẽ, say đắm. vội vàng,
<i>cuống quýt, ngắ ngủo, vui, buồn, nồng nàn,</i>
<i>tha thiết, náo nức, xôn xao, thê lương, bi đát,</i>
<i>…) sử dụng kết hợp các kiểu câu nhiều tầng,</i>
câu lặp cú pháp, liệt kê.


<b>3. Đặc điểm của giọng điệu ngôn từ trong</b>
<b>văn nghị luận.</b>


+Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị luận là
trang trọng, nghiêm túc.


+Các phần trong bài văn có thể thay đổi giọng
điệu sao cho thích hợp nội dung cụ thể: sôi
nổi, mạnh mẽ, trầm lắng, hài hước,…



<b>IV. Luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1:</b>


<i><b>-Đoạn 1 nói về thời và thơ Tú Xương, Nguyễn</b></i>
Tuân đã sử dụng những từ ngữ rất tài hoa
<i>(lưu đãng hão huyền, con nhà nho khái, cái</i>
<i>tâm hồn thèm chan hoà, con người khái, lần</i>
<i>hồi đắp đổi, lại xoay ra ba dọi,…). Tác giả còn</i>
sử dụng kiểu câu điệp cấu trúc, song hành cú
pháp (đoạn đầu) tạo nên một giọng điệu rất
riêng, một giọng điệu "rất Nguyễn Tuân"-tài
hoa, uyên bác, đầy biến hoá triong việc sử
dụng ngôn từ.


<i><b>-Đoạn 2: Hồ Chí Minh đã sử dụng từ ngữ một</b></i>
cách chính xác, phù hợp với việc tuyên bố
thoát li mọi quan hệ với thực dân Pháp, đặc
biệt là việc sử dụng nhiều từ ngữ chính trị. Về
câu, điểm nổi bật là đoạn văn sử dụng kiểu
câu lặp cú pháp và kiểu câu song hành, với
những câu ngắn để nhấn mạnh những điều
khẳng định. Vì vậy, giọng điệu ngôn từ của
đoạn văn rất rắn rỏi, dứt khoát, mạnh mẽ và
cương quyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

nhịp nhàng, vân đối.
<b>Bài tập 2:</b>


Nình chung, cả bốn vấn đề nêu ra đều là
những vấn đè nghị luận xã hội. Người viết nên


sử dụng từ ngữ một cách chính xác, tránh
dùng từ ngữ sáo rỗng, cầu kì, tránh dùng khẩu
ngữ, nên kết hợp sử dụng các biện pháp tu từ
vựng và cú pháp để tăng tính biểu cảm và taọ
nên cho bài viết giọng điệu ngôn từ riêng: vấn
đề (a. nên viết với giọng rắn rỏi tràn đầy tâm
huyết; vấn đề (b. xen lẫn với giọng nghiêm túc,
trang trọng là một chút châm biếm khi phê
phán lối sống vị kỉ; vấn đề (c) nên gia tăng yếu
tố cảm xúc để giọng điệu sâu sắc, truyền cảm
hơn khi bàn về "ý nghĩa của tình yêu và trách
<i>nhiệm của tuổi trẻ trong tình yêu"; vấn đề (d)</i>
nên có những đoạn viết theo lối song hành để
làm rõ hai vấn đề: "thành công"-"thất bại" của
đời sống con người.


<b>4. Củng cố: Nắm: </b> -Cách sử dụng rừ ngữ, sử dụng và kết hợp câu, sử dụn
giọng điệu ngơn từ thích hợp trong bài văn nghị luận.


-Luyện tập bằng cách đọc và phân tích các bài nghị luận trong
sách tham khảo, tự viết một số đoạn, bài nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>Tiết thứ: 88-89 </b>
<b>MỘT SỐ MẶT CỦA VỐN VĂN HỐ TRUYỀN THỐNG</b>


<b>(Trích Đến hiện đại từ trun thống)</b>
<b>(Trần Đình Hượu)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>



Giúp học sinh:


-Nắm được các luận điểm chủ yếu của bài viết về vần đề văn hoá dân
tộc, quan điển của tác giả về những ưu điểm và nhược điểm của văn hoá
truyền thống Việt Nam.


-Nâng cao năng lực đọc hiểu văn bản khoa học và văn bản chính luận.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt đoạn trích "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" và nêu</b>
những vấn đề cơ bản mà tác giả đã đặt ra qua đoạn trích này.


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong cơng cuộc đỏi mới tồn diện đất nước, văn hoá là mọt trong
những lĩnh vực được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Chủ trương của Đảng
ta là xây dựng một nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Ngay từ cuối
những năm 80, các nhà tư tưởng, văn hoá, các nhà khoa học đã cho ra đời nhiều
cơng trình nghiên cứu vưn hố mang tính định hướng theo đường lối cuả Đảng.
Cơng trình Đến hiện ậni từ truyền thống PGS. Trần Đình Hượu là một trong những
cơng trình văn ốt có ý nghĩa lớn, đóng góp một phần quan trọng vào tiến trình đổi
mới đất nứơc. Về một số mặt của vốn văn hố truyền thống là phần quan trọng của


cơng trình đó.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Tổ chức đọc hiểu


tiểu dẫn.


<i>Giáo viên yêu cầu một học sinh</i>
<i>đọc tiểu dẫn và tóm tắt những ý</i>
<i>chính.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và dùng</i>
<i>phương pháp thuyết minh để</i>
<i>giới thiệu thêm về cơng trình</i>
<i>"Đến hiện đại từ truyền thống"</i>
<i>của tác giả Trần Đình Hượu.</i>


<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


-Trần Đình Hượu (1927-1995), là một chuyên
gia về các vấn đề văn hóa, tư tưởng Việt Nam.
Ơng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về văn
hóa, tư tưởng có giá trị: Đến hiện đại từ truyền
<i>thống (1994), Nho giáo và văn học Việt Nam</i>
<i>trung cận đại (1995), Các bài giảng về tư tưởng</i>
<i>phương Đông (2001),…</i>



<b>2. Tác phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Hoạt động 2: Tổ chức đọc hiểu
văn bản.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh đọc</i>
<i>và nêu cảm nhận chung về</i>
<i>đoạn trích (Gợi ý: tác giả tỏ thái</i>
<i>độ ca ngợi, chê bai hay phân</i>
<i>tích khoa học đổi với đặc điểm</i>
<i>nổi bật của văn hoá Việt Nam?)</i>
<i>Học sinh đọc và phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>


<i>Giáo viên nêu vấn đề: về quan</i>
niệm sống, quan niệm về lí
tưởng, về cái đẹp.


<i>Học sinh đọc kĩ phần đầu bài</i>
<i>viết và tìm hiểu theo gợi ý của</i>
<i>Giáo viên.</i>


<i>Giáo viên tổng hợp các ý kiến,</i>
<i>nhân xét và chốt lại những ý cơ</i>
<i>bản.</i>


<i>của văn hóa truyền thống" được trích ở phần</i>
<i>"Về vấn đề tìm đặc sắc văn hố dân tộc" (mục</i>
5. phần II và tồn bộ phần III) thuộc cơng trình
<i>"Về một số mặt của văn hóa truyền thống".</i>



<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b>1. Khái quát chung về đoạn trích.</b>


Trong bài, người viết đã thoát khỏi thái độ hoặc
ngợi ca, hoặc chê bai đơn giản thường thấy khi
tiếp cận vấn đề. Tinh thần chung của bài viết là
tiến hành một sự phân tích, đánh giá khoa học
đối với những đặc điểm nổi bật của văn hoá Việt
Nam. Tác giả đã sử dụng giọng văn điềm tĩnh,
khách quan để trình bày luận điểm của mình.
Người đọc chỉ có thể nhận ra dượ ngng cảm
hứng thật sự của tác giả nếu hiểu cái đích xa
mà ông hướng đến: góp phần xây dựng một
chiến lược phát triển mới cho đất nước thốt
khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, kém phát
triển hiệ thời.


<b>2. Về quan niệm sống, quan niệm về lí tưởng</b>
<b>và cái đẹp trong văn hố Việt Nam.</b>


*Quan niệm sống, quan niệm về lí tưởng:


<i>-"Coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên</i>
<i>kia", "nhưng cũng không bám lấy hiện thế,</i>
<i>không quá sợ hãi cái chết".</i>


<i>-"Ý thức về cá nhân và sỡ hữu không phát trfiển</i>
<i>cao".</i>



<i>-"Mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp đề làm</i>
<i>ăn cho no đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có</i>
<i>đơng con nhiều cháu".</i>


<i>-"n phận thủ thường, khơng mong gì cao xa,</i>
<i>khác thường, hơn người".</i>


<i>-"Con người được ưa chuộng là con người hiền</i>
<i>lành, tình nghĩa".</i>


<i>-"Khơng ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khơn</i>
<i>khéo", "khơng chuộng trí mà cũng không</i>
<i>chuộng dũng", "dân tộc chống ngoại xâm liên</i>
<i>tục nhưng không thượng võ".</i>


<i>-"Trong tâm trí nhân dân thường có Thần và Bụt</i>
<i>mà khơng có Tiên".</i>


*Quan niệm về cái đẹp:


<i>-"Cái đẹp vừa là xinh, là khéo".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<i>Giáo viên nêu vấn đề cho học</i>
<i>sinh thảo luận:</i>


-Trong bài viết, tác giả Trần
Đình Hượu đã xem đặc điểm
nổi bật nhất của sáng tạo văn
hố Việt Nam là gì?



-Theo anh (chị) văn hố truyền
thống có thế mạnh và hạn chế
gì?


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu</i>
<i>ý kiến.</i>


<i>Giáo viên nhạn xét và khắc sâu</i>
<i>một số ý.</i>


<i>cái dịu dàng, thanh nhã, ghét cái sặc sỡ".</i>


<i>-"Tất cả đều hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh</i>
<i>lịch, dun dáng và có quy mơ vừa phải".</i>


<i>Tóm lại: Quan niệm trên đây thể hiện "văn hố</i>
<i>của dân nơng nghiệp định cư, khơng có nhu cầu</i>
<i>kưu chuyển, trao đổi, khơng có sự kích thích</i>
<i>của đơ thị; tế bào của xã hội nông nghiệp là hộ</i>
<i>tiểu nông, đơn vị của tổ chức xã hội là làng". Đó</i>
<i>là "kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về</i>
<i>thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc" của họ</i>
<i>trong cuộc sống. Và sau hết cịn có "sự dung</i>
<i>hợp của cái vốn có, của văn hố Phật giáo, văn</i>
<i>hố Nho giáo", "từ ngồi du nhập vào nhưng để</i>
<i>lại dấu ấn sâu sắc trong bản sắc dân tộc".</i>


<b>2. Đặc điểm nổi bật của nền văn hoá Việt</b>
<b>Nam-thế mạnh và hạn chế.</b>



-Đặc điểm nổi bật của sáng tạo văn hố Việt
Nam là: "thiết thực, linh hoạt, dung hồ".


-Thế mạnh của văn hoá truyền thống là tạo ra
mọt cuộc sống thiết thực, bình ổn, lành mạn với
những vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, những con
người hiền lành, tình nghĩ, sống có văn hố trên
một cái nền nhân bản.


-Hạn chế của nền văn hoá truyền thống là
khơng có khát vọng sáng tạo lớn trong cuộc
sống, khong mong gì cao xa, khác thường, hơn
người, trí tuệ khong được đề cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i>Giáo viên nêu vấn đề cho học</i>
<i>sinh thảo luận:</i>


-Những tôn giáo nào có ảnh
hưởng mạnh đến văn hoá
truyền thống Việt Nam?


-Người Việt Nam đã tiếp nhận
tư tưởng của các tôn giáo này
theo hướng nào đểc tạo nên
bản sắc văn hoá dân tộc?


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu</i>
<i>ý kiến</i>



<i>Giáo viên nhận xét và khắc sâu</i>
<i>một số ý.</i>


<i>Giáo viên nêu vấn đề cho học</i>
<i>sinh thảo luận:</i>


-Con đườg hình thành bản sắc
dân tộc của văn hố Việt Nam,
theo tac giả là gì?


-Từ những gợi ý của tác gủa
trong bài viết, theo anh (chị),
"nèn văn hoá tương lại" của Việt
Nam là gì?


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu</i>
<i>ý kiến</i>


<i>Giáo viên nhận xét và khắc sâu</i>


hồ của nhiều yếu tố, trong đó lối sống, quan
niệm sống là yếu tố then chốt. Khi quan sát thấy
người Việt Nam có lối sống riêng. quan niệm
sống riêng, tác giả hồn tồn có cơ sở để khẳng
định: người Việt Nam có nền văn hố riêng. Hố
ra, "không đặc sắc" ở một vài điểm hay được
người ta nhắc tới khơng có ngihã là khơng có gì.
Tác giả đã có một quan niệm tồn diện về văn
hố và triển khai cơng việc nghiên cứu của mình
dựa vào việc khảo sát thực tế khách quan chứ


không phải vào các "tri thức tiên nghiệm".


<b>3. Tôn giáo và văn hoá truyền thống Việt</b>
<b>Nam.</b>


-Những tông giáo có ảnh hưởng mạnh đến văn
hố truyền thống Việt Nam là: Phật giáo và Nho
giáo (Phật giáo và Nho giáo tuy từ ngoài du
nhập vào nhưng đều để lại dấu ấn sâu sắc trong
bản sắc dân tộc).


-Để tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc, người
Việt Nam đã tiếp nhậ tư tưởng của tôn giáo này
theo hướng: "Phật giáo không được tiếp nhận ở
<i>khía cạnh trí tuệ, càu giải thốt, mà Nho giáo</i>
<i>cũng khơng được tiếp nhận ở khía cạnh nghi lế</i>
<i>tủn mủn, giáo điều khắc nghiệt". Người Việt tiếp</i>
nhận tôn giáo để tạo ra một cuộc sống thiết
thực, bình ổn, kành mạnh với những vẻ đẹp dịu
dàng, thanh lịch, những con người hiền lành,
tình nghĩa, sống có văn hố trên một cai nền
nhân bản.


<b>4. Con đường hình thành bản sắc dân tộc</b>
<b>của văn hố Việt Nam.</b>


-Trong lời kết của đoạn trích, PGS. Trần Đình
Hượu khẳng định: "Con đường hình thành bản
<i>sắc dân tộc của văn hố khơng chỉ trơng cậy</i>
<i>vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà cịn</i>


<i>trong cậy vào khả ngăng chiếm lĩnh, khả năng</i>
<i>đồng hoá nhữgn giá trị văn hố bên ngồi. Về</i>
<i>mặt đó, lịch sử chứng minh là dân tộc Việt Nam</i>
<i>có bản lĩnh".</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i>một số ý.</i>


<i>Giáo viên nêu vấn đề cho học</i>
<i>sinh thảo luận:</i>


-Qua bài viết này, theo anh (chị)
việc tìm hiểu truyền thống ch
dan tộc có ý nghĩa gì trong đời
sống hiện nay của cộng đồng
nói chung và của cá nhân nói
riêng?


<i>Học sinh thảo luận và phát biểu</i>
<i>ý kiến</i>


<i>Giáo viên nhận xét và khắc sâu</i>
<i>một số ý.</i>


<i>Giáo viên tổ chức cho học sinh</i>
<i>tổng hợp lại những vấn đề đã</i>


mẫu mực đáng học tập.


-Khái niệm "đồng hoá" vừa chỉ vị thế tồn tại
nghiêng về phía tiếp nhận những ảnh hưởng lan


đến từ các nguồn văn minh, văn hoá lớn, vừa
chỉ khả năng tiếp thu chủ động của chủ thể tiếp
nhận-một khả năng cho phép ta biến những cái
ngoại lai thành cái của mình, trên cơ sở gạn lọc
và thu giữ.


-Khái niệm "dung hợp" vừa có những mặt gần
gũi với khái niệm "đồng hố" vừa có điểm khác.
Với khái niệm này, người ta muốn nhấn mạnh
đến khả năng "chung sống hồ bình" của nhiều
yếu tố tiếp thu từ nhiều nguồn khác nhau, có thể
hài hồ được với nhau trong một hệ thống, một
tổng thể mới.


Như vậy, khi khái quát bản sắc văn hoá Việt
Nam , tác giả không hề rơi vào thái độ tự ti, miệt
thị dân tộc. Và "Nền văn hoá tương lai" của Việt
Nam sẽ là một nền văn hoá tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộc. Có hồ nhập mà khơng hồ
tan, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại để làm
giàu cho văn hố dân tộc.


<b>5. Ý nghĩa của việc tìm hiểu truyền thống văn</b>
<b>hoá dân tộc.</b>


-Trong bối cảnh thời đại ngày nay, việc tìm hiểu
bản sắc văn hố dân tộc trở thnàh mọt nhu cầu
tự nhiên. Chưa bao giờ dân tộc ta có cơ hội
thuận lợi như thế để xác định "chân diện mục"
của mình qua hành động so sánh, đối chiếu với


<i>"khuôn mặt" văn hoá của các dân tộc khác.</i>
Giữa hai vấn đề hiểu mình và hiểu người có mối
quan hệ tương hỗ.


-Tìm hiểu bản sắc văn hoá dân tộc rất có ý
nghĩa đối với việc xây dựng một chiến lược phát
triển mới cho đất nước, trên tinh thần làm sao
phát huy được tối đa mặt mạnh vốn có, khắc
phục được nhược điểm dẫn thnàh cố hữu để rự
tin đi lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i>ìm hiểu, phân tích, từ đó viết</i>
<i>phần tổng kết ngắn gọn.</i>


<b>III. Tổng kết.</b>


-Bài viết của PGS. Trần Đình Hượu cho thấy:
nền văn hố Việt Nam tuy khơng đồ sộ nhưng
vẫn có nét riêng ,là tinh thần cơ bản là "thiết
<i>thực, linh hoạt, dung hoà". Tiếp cận vấn đề bản</i>
sắc văn hố Việt Nam phải có một con đường
riêng, khơng thể áp dụng những mơ hình cứng
nhắc hay lao vào chứng minh cho được cái
khơng thua kém của dân tộc mình so với dân
tộc khác trên một số điểm cụ thể.


-Bài viết thể hiện rõ tính khách quan, khoa học
và tính trí tuệ.


<b>4. Củng cố: </b> -Nắm nội dung, ý nghĩa của bài học.



<b>5. Dặn dò: -Tự chọn viết một bài luận (khoảng 1.500 từ) về một trong những vấn đề </b>
ở phần luyện tập Sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>Tiết thứ: 90 </b>
<b>PHÁT BIỂU TỰ DO</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
Giúp học sinh:


-Năm đước những điều cơ bản nhất về phát biểu tự do.


-Thông qua thực hành, luyện tập, bước đầu biết cách ohát biểu tự do về
một lĩnh vự quen thuộc.


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.


<b>D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những yêu cầu cơ bản về diễn đạt trong văn nghị</b>
luận?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>



a. Đặt vấn đề: Trong thực tế, không phải lúc nào con người cũng chỉ phát biểu
những ý mà mình đã chuẩn bị kĩ càng, theo những chủ đề định sẵn. Có rất nhiều
tình huống buộc người ta phát biểu tự do. Khơng có thời gian chuẩn bị, khơng có
điều kiện cân nhắc, lựa chọn, gọt giũa,…Vậy phải làm thế nào để nhưqngx lời phát
biểu tự do đạt hiệu quả? Bài học hôm nay sẽ phần nào giúp chúng ta điều đó.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Tìm những


tình huống nảy sinh phát
biểu tự do.


<i>Giáo viên nêu yêu cầu:</i>


-Hãy tìm một vài ví dụ ởi đời
sống quanh mình để chứng
tỏ rằng: trong thực tế, không
phảikúc nào con người cũng
chỉ phát biểu những ý kiến
mà mình đã chuẩn bị kĩ
càng, theo nhữn chủ đề định
sẵn.


<i>Học sinh dựa vào phần gợi</i>
<i>ý Sgk để tìm ví dụ.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và nêu</i>


<i>thêm một số ví dụ khác.</i>


<b>1. Những trường hợp nào được coi là phát biểu</b>
<b>tự do?</b>


-Trong buổi giao lưu: "chát với 8X" của đài truyền
hình kĩ thuật số, khi được người dẫn chương trình
gợi ý: "Trong chuyến đi châu Âu, kỉ niệm nào anh
nhớ nhất?", một khách mời (nhạc sĩ) đã phát biểu:
"có rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ trong chuyến đi ấy:
chụp ảnh lưu niệm với bạn bè, những buổi biểu
diễn, gặp gỡ bà con Việt Kiều,…Nhưng có lẽ kỉ
niệm đáng nới nhất trong chuyến đi ấy, vâng, tơi
nhớ ra rồi, đó là đêm diễn cho bà con Việt Kiều ta ở
Pari…". Và cứ thế, vị khách mời đã phát biểu rất
say sưa những cảm nhận của mình về đêm biểu
diễn ấy: nhạc sĩ biểu diễn ra sao, bà con cảm động
thế nào, những người nước ngồi có mặt hơm ấy
đã phát biểu những gì,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu
cầu phát biểu tự do của con
người.


<i>Giáo viên nêu vấn đề:</i>


-Từ những ví dụ nêu trên,
anh (chị) hãy trả lời câu hỏi:
Vì sao con người luôn có
nhu cầu được (hay phải)


phát biểu tự do?


<i>Học sinh dựa vào ví dụ và</i>
<i>tình huống trong Sgk để</i>
<i>phát biểu.</i>


-Hoạt động 3: Tìm hiểu cách
phát biểu tự do.


<i>Giáo viên nêu câu hỏi trắc</i>
<i>nghiệm:</i>


-Làm thế nào để phát biểu
tự do thành cơng?


a. Khơng đước phát biểu về
những điều mình khơng hiểu
biết và tích thú.


"Thưa cơ, em chỉ xin phát biểu về mảng thơ tình
thơi được khơng ạ". Được sự đồng ý của cô giáo,
bạn học sinh ấy đã phát biểu một cách say sưa, hào
hứng (tuy có phần hơi lan man) về mảng tho tình
trong phong trào thơ mới: những nhà thơ có nhiều
thơ tình, những bài thơ tình tiêu biểu, những cảm
nhận về thơ tình,…


-Trong buổi Đại hội chi đồn, mặc dù khơng được
phân cơng tham luận nhưng ngay sau khi bạn A
phát biểu về phong trào "học tập và làm theo tấm


gương đạo đức Hồ Chí Minh", ban B phát biểu và
đóng góp ý kiến rất hay, rất bổ ích, thậm chí cịn
hơn cả bài phát biểu chuẩn bị sẵn của bạn A.


Trên đây là những ví dụ về phát biểu tự do.


<b>2. Vì sao con người ln có nhu cầu được (hay</b>
<b>phải) phát biểu tự do?</b>


-Trong quá trình sống, học tập và làm việc, con
người có rất nhiều điều say mê (hay buộc phải tìm
hiểu). Tri thức là vô cùng mà hiểu biết của mỗi
người có hạn nên chia sẻ và được chia sẻ là điều
vẫn thường gặp.


-"Con người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội". Vì
vậy, phát biểu tự do là một nhu cầu (muốn người
khác nghe mình nói) đồng thời là một yêu cầu
(người khác muốn được nghe mình nói). Qua phát
biểu tự do, con người sẽ hiểu người, hiểu mình và
hiểu đời hơn.


<b>3. Làm thế nào để phát biểu tự d thành công?</b>
-Phát biểu tự do là dạng phát biểu trong đó ngươig
phát biểu trình bày với mọi người vè một điều bất
chợt nảy sinh do mình thích thú, say mê hoặc do
mọi người u cầu.


-Vì bất ngờ, ngẫu nhiên, ngồi dự tính nên người
phát biểu không thể tức thời xây dựng lời phát biểu


thành một bài hồn chỉnh có sự chuẩn bị cơng phu.
-Người phát biẻu sẽ không thành công nếu phát
biểu về một đề tài mà mình khơng hiểu biết hoặc
thích thú. Vì có hiểu biết mới nói đúng, có thích ths
mới nói hay. Nhưng hứng thú khơng dễ đến, hiểu
biết thì có hạn, càng khơng thể đến một cách bất
ngờ. Muốn tạo hứng thú và có vốn hiểu biết, khơng
có cách gì hơn là say mê học tập, tìm hiểu, sống
nhiệt tình và say mê với cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

b. Phải bám chắc chủ đề,
không để bị xa đề hoặc lạc
đề.


c. Phải tự rèn luyện để có
thể nhanh chóng tìm ý và
sắp xếp ý.


d. Nên xây dựng lời phát
biểu thành một bài hoàn
chỉnh.


e. Chỉ nên tập trung vào
những nội dung có khả năng
làm cho người nghe cảm
thấy mới mẻ và thú vị.


g. Luôn luôn quan sát nét
mặt, cử chỉ của người nghe
để có sự điều chính kịp thời.


<i>Học sinh dựa vào kinh</i>
<i>nghiệm bản thân và những</i>
<i>điều tìm hiểu trên đây để có</i>
<i>những lựa chọn thích hợp.</i>


-Hoạt động 4: Luyện tập.
<i>Giáo viên có thể đưa mục 4</i>
<i>trong Sgk vào phần luyện</i>
<i>tập để khắc sâu nhữg điều</i>
<i>cần ghi nhớ ở mục 3.</i>


<i>Trên cơ sở mục 3, học sinh</i>
<i>cụ thể hoá những điều đặt</i>
<i>ra ở mục 4.</i>


<i>Giáo viên hướng dẫn học</i>
<i>sinh thực hiện các bài luyện</i>
<i>tập trong Sgk.</i>


Phát biểu chỉ thực cự thành công khi thực sự
hưởng tới người nghe. Người phát biểu phải chọn
đề tài phù hợp, có cách nói phù hợp với người
nghe. Trong quá trình phát biểu cần quan sát nét
mặt, cử chỉ,…của người nghe để có sự điều chỉnh
kịp thời. Thành cơng của phát biểu tự do chỉ thực
sự có đưqợc khi hứng thú của người nói bắt gặp và
cộng hưởng với sự hứng thú của người nghe. Dĩ
nhiên, không người nghe nào hứng thú với những
gì đã làm cho họ nhàm chán trừ khi điều khơng mới
được phát biểu bằng một cách nói mới.



Như vậy, trong tất cả các phương án trên, chỉ có
phương án (d) la khơng lựa chọn, cịn lại đều là
những cách khiến phát biểu tự do thành công.


<i>*Lưu ý: đọc kĩ phần ghi nhớ.</i>
<b>4. Luyện tập.</b>


<i><b>a. Luyện tập tình huống phát biểu tự do.</b></i>
Bước 1: Chọn chủ đề cụ thể.


Bước 2: Kiểm tra nhanh xem vì sao mình chọn chủ
đề ấy (tâm đắc? được nhiều người tán thành? chủ
đề mới mẻ?...hay là tất cả những lí do đó?).


Bước 3: Phác nhanh trong óc những ý chính của lời
phát biểu và sắp chúng theo thứ tự hợp lí.


Bước 4: nghĩ cách thu hút sự chủ ý của người nghe
(nhấn mạnh những chỗ có ý nghĩa quan trọng; đưa
ra những thơng tin mới, bất ngời, có sức gây ấn
tượng; lồng những nội dung phát biểu vào những
câu chuyện lí thú, hấp dẫn; tìm cách diễn đạt dễ tiếp
nhận và trong hồn cảnh thích hợp có thêm sự gợi
cảm hay hài hước; thể hiện sự hào hứng của bản
thân qua ánh mắt, giọng nói, điệu bộ; tạo cảm giác
gần gũi, có sự giao lưu giữa người nhói và người
nghe).


b. Phần luyện tập trong Sgk.



-Tiếp tục sưu tầm những bài phát biểu tự do đặc
sắc (Bài tập 1).


-Ghi lại lời phát biểu tự do về một cuốn sách đang
được giới trẻ quan tâm, yêu thích và phân tích:
+Đó đã thật sự là phát biểu tự do hay vẫn là phát
biểu theo chủ đề định sẵn?


+So với những yêu cầu đặt ra cho những ý kiến
phát biểu tự do thì lời phát biểu của bản thân có ưu
điểm và hạn chê gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<i>Giáo viên có thể chọn một</i>
<i>chủ đề bất ngờ và khuyến</i>
<i>khích những học sinh có</i>
<i>hứng thú và hiểu biết thực</i>
<i>hành-cả lớp nghe và nhận</i>
<i>xét, góp ý.</i>


cách phát biểu tự do để phân tích.
c. Thực hành phát biểu tự do.


Có thể chọn mọt trong các đề tài sau:


-Dịng nhạc nào đang được giới trẻ ưa thích?
-Quan niệm thế nào về "văn hố game"?
-Tìn u tuổi học đường-nên hay khơng nên?
-Chương trình truyền hình mà bạn u thích?
v.v…



<b>4. Củng cố: </b> -Nắm nội dung nghi nhớ Sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>Tiết thứ : 91-92 </b>
<b> PHONG CÁCH NGƠN NGỮ HÀNH CHÍNH. </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


-Nắm vững đặc điểm phong cách ngôn ngữ hành chính để phân biệt với
các phong cách ngơn ngữ khác.


-Có kĩ năng cơ bản để sử dụng ngôn ngữ vào việc tìm hiểu và soạn thảo một số bài
văn hành chính khi cần thiết.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên và giới thiệu những nét cơ bản nhất của các phong</b>
cách ngôn ngữ đã học trong chương trình lớp 10, 11 và học kì I lớp 12?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Như vậy, chúng ta đã dược học về hầu hết các loại phong cách ngơn


ngữ thường gặp. Mỗi loại có những đặc điểm riêng. Văn bản hnàh chính là loại văn
bản mang tính ứng dụng cao trong cuộc sống. Vậy đặc điểm phong cách của loại
văn bản này là gì? Chúg khác gì với các loại phong cách ngơn ngữ khác? Nội dung
hai tiết học sau đây sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về điều đó và đặc biệt là giúp
chúng ta viết những văn bản hành chính đúng phong cách.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu


một số văn bản.


<i>Giáo viên lần lượt chỉ định từng</i>
<i>học sinh đọc to các văn bản</i>
<i>trong Sgk, sau đó nêu câu hỏi</i>
<i>tìm hiểu:</i>


a. Kể tên các văn bản cùng loại
với các văn bản trên.


Điểm giống và khác nhau giữa
các loại văn bản trên là gì?


<b>I. Ngơn ngữ hành chính là gì?</b>
<b>1. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>a. Các văn bản cùng loại với ba văn bản</b></i>
<i><b>trên:</b></i>



-Văn bản 1 là nghị định của Chính phủ (ban
hành điều lệ bản hiểm ý tế). Gần với nghị định
là các văn bản khác của các cơ quan nhà nước
(hoặc tổ chức chính trị, xã hội) như: thông tư,
thông cáo, chủ thị, quyết định, phpá lệnh, nghị
quyết,…


-Văn bản 2 là giấy chúng nhận của một thủ
trưởng một cơ quan nhà nước (Giấy chứng
nhận tốt nghiệp THPT tạm thời). Gần với giấy
chứng nhận là các loại văn bản như: văn bằng,
chứng chỉ, giấy khai sinh,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu
ngơn ngữ hành chính trong văn
bản hành chính.


<i>Giáo viên u cầu học sinh tìm</i>
<i>hiểu ngơn ngữ được sử dụng</i>
<i>trong các văn bản:</i>


a. Đặc điểm kết cấu, trình bày.
b. Đặc điểm từ ngữ câu văn.
<i>Học sinh làm việc cá nhân</i>
<i>(khảo sát các văn bản) và trình</i>
<i>bày trước lớp. Các học sinh</i>
<i>khác có thể nhận xét, bổ sung</i>
<i>(nếu cần).</i>


Hoạt động 3: Tổ chức tìm hiểu


khái niệm phong cách ngơn ngữ
hành chính.


<i>Từ việc tìm hiểu các văn bản</i>
<i>trên, Giáo viên hướng dẫn học</i>
<i>sinh rút ra khái niệm phong</i>
<i>cách ngôn ngữ hành chính.</i>
Hoạt động 4: Luyện tập.


Bài tập 1: Hãy kể tên một số loại
văn bản hành chính thường liên
quan đến công việc học tập
trong nhà trường của anh (chị)?
<i>Giáo viên gợi ý, tổ chức cho học</i>
<i>sinh ác nhóm thi xem nhóm nào</i>
<i>kể được nhiều và đúng.</i>


Bài tập 2: Hãy nêu những đặc
điểm tiêu biểu về trình bày văn
bản, về từ ngữ, câu văn của văn
bản hành chính (lược trích Sgk).
<i>Trên cơ sở nội dung bài học,</i>


(đơn xin học nghề). Gần với đơn là các loại văn
bản khác như: bản khai, báo coá, biên bản,…
<i><b>b. Điểm giống nhau và khác nhau giữa các</b></i>
<i><b>văn bản:</b></i>


-Giống nhau: Các văn bản đều có tính pháp lí, là
cơ sở để giải quyết những vấn đề mang tính


hành chính, cơng vụ.


-Mỗi loại văn bản thuộc phạm ci, quyền hạn
khác nhau, đổi tượng thực hiện khác nhau.


<b>2. Ngôn ngữ hành chính trong văn bản hành</b>
<b>chính.</b>


-Về trình bày, kết cấu: Các vă bản đều được
trình bày thống nhất. Mỗi văn bản thường gồm
ba phần theo một khuôn mẫu nhất định:


+Phần đầu: Các tiêu mục của văn bản.
+Phần chính: Nội dung văn bản.


+Phần cuối: các thủ tục cần thiết (thời gian, địa
điểm, chữ kí,…).


-Vè từ ngữ: Văn bản hành chính xử dụng từ
ngữ tồn dân một cách chính xác. Ngồi ra, có
một lớp từ ngữ được sử dụng với tần số cao
(căn cứ…, được sự uỷ nhiệm của…, tại công
văn số…, nay quyết định, chịu trách nhiệm thi
hành quyết định, có hiệu lực từ ngày…, xin cam
đoan…,…).


Về câu văn: Có những văn bản tuy dài nhưng
nhưng chí là kết cấu của một câu (Chính Phủ
căn cứ…Quyết định: điều 1, 2, 3,…). Mỗi ý quan
trọng thường được tách ra và xuống dòng, viết


hoa đầu dịng.


Ví dụ: Tơi tên là:…
Sinh ngày:…


Nơi sinh:…


Nhìn chung, văn bản hành chính cần chính xác
bởi vì đa số đều có giá trị pháp lí. Mỗi câu, chữ,
con số, dấu chấm, dấu phẩy đều phải chính xác
đề khỏi gây phiền phức về sau. Ngơn ngữ hành
chính khơng phải là ngôn ngữ biểu cảm nên các
từ ngữ biểu cảm hạn chế sử dụng. Tuy nhiên,
văn bản hành chín cầ sự trang trọng nên
thường sử dụng từ ngữ Hán-Việt.


<b>3. Ngơn ngữ hành chính là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<i>Giáo viên gợi ý để học sinh</i>
<i>phân tích.</i>


Hoạt động 4: Tổ chức tìm hiểu
đặc trưng của phong cách ngơn
ngữ hành chính.


<i>Giáo viên u cầu học sinh đọc</i>
<i>lại các văn bản ở tiết học trước</i>
<i>và phân tích khn mẫu của</i>
<i>các văn bản đó.</i>



<i>Học sinh làm việc cá nhân và</i>
<i>trình bày trước lớp.</i>


<i>Giáo viên nhận xét và chốt lại</i>
<i>một số nội dung, lưu ý học sinh</i>
<i>một số vấn đề.</i>


<i>Giáo viên đặt câu hỏi để học</i>
<i>sinh thảo luận:</i>


quan Nhà nước hay các tổ chức cính trị, xã hội (
gọi chung là cơ quan), hoặc giữa cơ quan với
người dân và giữa người dân với cơ quan, noặc
giữa những người dân với nhau trên cơ sở
pháp lí.


<b>*Luyện tập.</b>


Bài tập 1: Một số văn bản hành chính thường
liên quan đến công việc học tập trong nhà
trường: Đơn xin nghỉ học, biên bản sinh hoạt
lớp, đơn xin vào Đồn, giấy chứng nhận, sơ yếu
lí lịch, bằng tốtnghiệp, giấy khai sinh, học bạ,…
Bài tập 2: Những đặc điểm tiêu biểu:


-Trình bày văn bản: 3 phần


+Phần đầu gồm: tên hiệu nước, tên cơ quan ra
quyết định, số quyết định, ngày..tháng..năm..,
tên quyết định.



+Phần chính: Bộ trưởng..căn cứ…theo đề
nghị…Quyết định: điều 1…, điều 2…


+Phần cuối: người kí (kí tên, đóng dấu), nơi
nhận.


-Từ ngữ: dùng những từ ngữ hành chính (quyết
định về việc…, căn cứ nghị định…, theo đề nghị
của,…quyết định, ban hành kèm theo quyết
định, quy định tring chỉ thị, quyết định có hiệu
lực, chịu trách nhiệm thi hành quyết định,…
-Câu: sử dụng câu văn hành chính (tồn bơn
phần nội dung chỉ có một câu).


<b>II. Đặc trưng của phong cách ngơn ngữ hành</b>
<b>chính.</b>


<b>1. Tính khn mẫu.</b>


Tính khn mẫu thể hiện ở ba phần thống nhất.
a. Phần mở đầu gồm:


-Quốc hiệu và tiêu ngữ.


-Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
-Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.
-Tên văn bản, mục tiêu văn bản.


b. Phần chính: nội dung văn bản.


c. Phần cuối:


-Địa điểm, thời gian (nêu chưa đặt ở phần đầu).
-Chữ kí và dấu (nêu có thẩm quyền).


*Chú ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

-Kết cấu 3 phần có thể xê dịch một vài
điểm nhỏ tuỳ thuộc vào những loại văn
bản khác nhau, song nhìn chung đều mang
tính khn mẫu thống nhất.


<b>2. Tính minh xác.</b>


Tính minh xác thể hiện ở:


-Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một
ý.Tính chính xác về ngơn từ địi hỏi đến từng
dấu chấm, dấu phẩy, con số, ngày tháng, chữ
kí,…


-Văn bản hành chính khơng được dùng từ địa
phương, từ khẩu ngữ, không dùng các biện
pháp tu từ hoặc lối biểu đạt hàm ý, khồn xoá bỏ,
thay đổi, sửa chửa.


*Chú ý:


-Văn bản hành chính đảm bảo tính minh
xác bởi vì văn bản được viết ra chủ yếu


để thực thi. Ngơn ngữ chính là "chứng tích


pháp lí".


-Ví dụ: Nều văng bàng mà khơng chính xác về
ngày sinh, họ tên, tên đệm, quê,… thì bị


coi như không hợp lệ (không phải của
mình).


-Trong xã hội vẫn có hiện tượng giả mạo
chữ kí, làm dấu giả để làm các giấy tờ giả:
bằng giả, chứng minh thư giả, hợp đồng
giả,…


<b>3. Tính cơng vụ.</b>


Tính cơng vụ thể hiện ở:


-Hạn chế tối đa những biểu đạt tình cảm cá
nhân.


-Các từ ngữ biểu cảm được dùng cũng chỉ
mang tính ước lệ, khn mẫu.


Ví dụ: khính chuyển, kính mong, kính mời,…
-Trong đơn từ của cá nhân, người ta chú ý đến
những từ ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ biểu
cảm.



Ví dụ: Trong đơn xin nghỉ học, xác nhận của
cha mẹ, bệnh viện có giá trị hơn những lời trình
bày có cảm xúc để được thông cảm.


*Luyện tập.


Bài tập 1 và bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Bài tập 3:


-Yêu cầu của biên bản một cuộc họp: chính xác
về thời gian, địa điểm, thành phần. Nội dung
cuộc họp cần ghi vắn tắt nhưng rõ ràng. Cuối
biên bản cần có chữ kí và biên bản của chủ toạ
và thư kí cuộc họp.


Bài tập 4:-Yêu cầu của đơn xin gia nhập Đồn
TNCS Hồ Chí Minh:


+Tiêu đề.


+Kính gửi (Đồn cấp trên).


+Lí do xin gia nhập Đồn TNCS Hồ Chí MInh.
+Những cam kết.


+Địa điểm, ngày…tháng…năm…
+Người viết kí và ghi rõ họ tên.


<b>4. Củng cố: </b> -Nắm vững khái niệm phong cách ngôn ngữ hành chính.



-Phân biệt đăc điểm ngơn ngữ hành chính với các phong cách ngơn ngữ
khác.


<b>5. Dặn dị: -Dùng một số loại văn bản hành chính thường gặp (đơn, lí lịch, bản cam </b>
kết,…) để tập phân tích, tìm ra những chỗ sai về phong cách ngôn ngữ
mà trước đây viết chưa nhận ra.


-Tập soạn thảo một số giấy tờ thuộc văn bản hành chính có liên quan
đến bản thân (chú ý sử dụng ngôn ngữ đúng phong cách).


<b>-Đặt mình ở cương vị một nhà quản lí hay một nhà lãnh đạo để soạn </b>
thảo một số văn bản hành chính cần thiết trong q trình điều hành công
việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>Tiết thứ: 93 </b>



<b>VĂN BẢN TỔNG KẾT</b>
<b>A.MỤC TIÊU : </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được cách viết văn bản tổng kết.


-Viết được một văn bản tổng kết có nội dung và yêu cầu đơn giản, phù hợp với trình
độ học sinh THPT.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>



* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Làm thế nào để phát biểu tự do thành công?
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Khi làm xong bất kì việc gì, chúng ta hpải có tổng kết, đánh giá, rút
kinh nghiệm để có những việc làm sau tốt hơn (tổng kết năm học, tổng kết cơng tác
<i>Đồn, tổng kết đợt thi đua, tổng kết tháng an toàn gia thơng,…).Trong q trình tổng </i>
kết, rất cần viết thành văn bản. Vậy phải làm thế nào để viết được một văn bản tổng
kết? Bài học hôm nay sẽ bước đầu giúp chúng ta có được những kiến thức cần thiết
trong lĩnh vực này.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách


viết văn bản tổng kết.


<i>Giáo viên yêu cầu học sinh</i>
<i>đọc văn bản tổng jết trong Sgk</i>
<i>và trả lời các câu hỏi:</i>


a. Đọc đề mục và nội dung cảu


văn bản trên, anh (chị) có nhận
xét gì về bố cục và những nội
dung chính của văn bản tổng
kết?


<b>I. Cách viết văn bản tổng kết.</b>
<b>1. Tìm hiểu ví dụ.</b>


a. Bố cục của văn bản tổng kết trên đây gồm ba
phần:


-Phần mở đầu:


+Quốc hiệu hoặc tên tổ chức (Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh-Trường ĐHSPHN-Đội
thanh niên tình nguyện số 2).


+Địa điểm, ngày…tháng…năm…(Hà Nội, ngày
15 tháng 9 năm 2007).


+Tiêu đề (Báo cáo kết quả hoạt động tình nguyện
tại các trung tâm điều dưỡng thương binh, bệnh
binh nặng và người có cơng với nước).


-Phần nội dung báo cáo gồm:


+Tình hình tổ chức: địa điểm hoạt động (..), thời
gian (..), số lượng tham gia (..).


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

b. Về diễn đạt, văn bản tổng


kết có cách dùng từ, đặt câu
như thế nào?


<i>Học sinh làm việc cá nhân với</i>
<i>văn bản rồi phát biểu ý kiến.</i>
<i>Các học sinh khác nghe và</i>
<i>phát Bộ Giao thông vận tảiêiủ</i>
<i>bổ sung.</i>


<i>Giáo viên u cầu học sinh từ</i>
<i>việc tìm hiểu ví dụ trên hãy cho</i>
<i>biết yêu cầu của văn bản tổng</i>
<i>kết.</i>


<i>Học sinh tự rút ra kết luận.</i>
<i>Giáo viên nhận xét và cho một</i>
<i>học sinh đọc phần ghi nhớ để</i>
<i>khắc sâu. </i>


-Hoạt động 2: Luyện tập.


Bài tập 1: Đóc văn bản Sgk và
trả lời câu hỏi:


a. Văn bản đã đạt được những
yêu cầu nào của một văn bản
tổng kết?


b. Người trích lược đi một vài
đoạn, một vài ý trong văn bản


(..). Anh (chị) đoán xem trong
các đoạn bị lược đi ấy, tác giả
dẫn ra những sự việc, tư liệu,
số liệu gì?


c. Đối chiếu với yêu cầu của
một văn bản tổng kết nói
chung, văn bản trên thiếu nội


Vệ sinh môi trường, tôn tạo cảnh quan; Hoạt
động tổ chức ơn tập văn hố và sinh hoạt hè cho
con em thương binh, bệnh binh; Hoạt động xây
dựng công trình thanh niên và tặn quà thương
binh, bệnh binh).


+Đánh giá chung.


-Phần kết thúc: người viết báo cáo kí tên
(Nguyễn Văn Hiếu).


<b>b. Về diễn đạt, văn bản tổng kết có cách dùng từ,</b>
đặt câu ngắn gọn, chính xác, rõ ràng, mỗi việc
một đề mục, mỗi ý một lầm xuống dòng, gạch
đâu dòng, các câu sử dụng thường lược chủ
ngữ.


<b>2. Yêu cầu đối với văn bản tổng kết.</b>


-Văn bản tổng kết nhằm nhìn nhận, đánh giá kết
quả và rút ra những bài học kinh nghiệm khi kết


thúc một công việc hay một giai đoạn công tác.
-Muốn viết được văn bản tổng kết, cần:


+Tập hợp tư liệu, số liệu đầy đủ, chính xác.


+Lần lượt viết các phần: mở đàu; nội dung báo
cáo (tình hình và kết quả thực hiện cơng việc, bài
học kinh nhiệm và kiến nghị); kết thúc.


+Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.
<b>II. Luyện tập.</b>


<b>Bài tập 1:</b>


a. Văn bản trên đã đạt được một số yêu cầu của
một văn bản tổng kết, đó là:


-Đảm bảo bố cục ba phần: mở đầu, nội dung báo
cáo và kết thúc.


-Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.


b. Trong những đoạn bị lược, tác giả dẫn ra
những sự việc, tư liệu, số liệu:


-Kết quả của công tác giáo dục chính trị tư
tưởng.


-Số đăng kí phấn đấu trong học tập và kết quả
đạt được.



Số tình nguyện tham gia phong trào chống tệ nạn
xã hội và kết quả đạt được.


-Số tình nguyện chung sức cùng cộng đồng tha
gia công tác xã hội và kết quả đạt được.


-Cơng tác phát triển Đồn viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

dung nào cần bổ sung?


<i>Giáo viên có thể cho học sinh</i>
<i>quan sát trên màn hình máy</i>
<i>chiếu.</i>


<i>Học sinh đọc và thảo luận, có</i>
<i>thể bổ sung (bằng cách soạn</i>
<i>thảo kiểu chữ khác) vào những</i>
<i>chỗ bị lược (..).</i>


<i>Giáo viên cho học sinh quan</i>
<i>sát tiếp Việt Nam hoàn chỉnh</i>
<i>để học sinh đối chiếu, tự đánh</i>
<i>giá.</i>


Bài tập 2: Nếu được giao
nhiệm vụ viết một văn bản tổng
kết phong trào học tập và rèn
luyện của lớp trong năm học
vừa qua, anh (chị) sẽ thực hiện


những cơng việc gì?


a. Chuẩn bị tư kiệu ra sao?
b. Lập luận văn bản dàn như
thế nào?


Sau khi lập dàn ý, hãy viết vài
đọn thuộc phần thân bài của
văn bản ấy.


<i>Giáo viên học sinh gợi ý.</i>
<i>Học sinh suy nghĩ và viết.</i>
<i>Giáo viên nhận xét.</i>


-Tên hiệu của Đoàn, tên Doàn trường và tên chi
Đoàn.


-Mục II và mục IV nên cho vào một mục chung là
kết quả cơng tác Đồn.


-Dánh giá chung.
<b>Bài tập 2:</b>


a. Chuẩn bị tư liệu về kết quả xếp loại học tập và
kết quả xép loại hạnh kiểm,…


b. Dàn ý:
Phần đầu:


-Quốc hiệu, tên trường lớp.


-Địa diểm, ngày…tháng…năm…


-Tiêu đề báo cáo: Báo cáo tổng kết phong
trào học tập và rèn luyện-lớp (..)-năm học
(..).


Phần nội dung:


-Đặc điểm tình hình lớp
-Kết qủa học tập.


-Kếtquả rèn luyện.
-Bài học kinh nghiệm.
-Đánh giá chung.
Phần kết: kí tên.


Chú ý: Người viết nên chọn nội dung cơ bản
(kết quả học tập và kết quả rèn luyện) để viết
thành những đoạn văn.


<b>4. Củng cố:</b> -Năm nội dung bài học.
<b>5. Dặn dị: -Tiếp tục hồn thành bài tập 2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>Tiết thứ: 94-95 </b>
<b>TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ </b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:



-Hệ thống hoá được những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ
đã học trong chương trình Ngữ văn THPT.


-Nâng cao thêm năng lực giao tiếp bằng Tiếng Việt ở cả hai quá trình: tạo lập và lĩnh
hội văn bản.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị cho bài ôn tập ở nhà của học sinh. </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


a. Đặt vấn đề: Trong chương trình THPT, mơn Ngữ văn, phần Tiếng Việt, chúng ta
đã được học một số kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bàng ngôn ngữ. Trong
itết học này, chúng ta sẽ dành thời gian để hệ thống lại kiến thức và vận dụng kiến
thức đẻ luyện tập. Hy vọng sau khi rời ghế nhà trường, các em sẽ có được những kĩ
năng cần thiết trong việc tạo lập và lĩnh hội văn bản.


b. Tri n khai b i d y: ể à ạ


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Tổ chức hệ thốg



hoá kiến thức.


<i>Giáo viên hệ thống hoá kiến</i>
<i>thức gằng cách nêu ra một số</i>
<i>câu hỏi để học sinh trả lời:</i>


1. Giao tiếp là gì? Thế nào là
hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ?


2. Phân biệt sự khác biệt giữa
ngôn ngữ nói và ngơn ngữ viết?


<b>I. Hệ thống hố kiến thức.</b>


<b>1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ nằm</b>
<b>trong hoạt động giao tiếp.</b>


-Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của
con người, được tiến hành chủ yếu bằng
phương tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện những
mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động.
-Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt
động bao gồ cả hai quá trình: quá trình tạo lập
văn bản do người nói hay người viết thực hiện,
quá trình lĩnh hội văn bản do người nghe hoặc
người đọc thực hiện. Hai q trình nàu có thể
diễn ra đồng thời tại cùng một địa điểm (hội
thoại), cũng có thể ở các thời điểm và các
khoảng thời gian không cách biệt (qua văn bản


viết).


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

3. Thế nào là ngữ cảnh? Ngữ
cảnh bao gồm những nhân tố
nào?


4. Nhân vật giao tiếp có vai trị
và đặc điểm gì?


5. Tại sao nói ngơn ngữ là tài
sản chung của xã hội và lời nói
là sản phẩm của cá nhân?


6. Thế nào là nghĩa của câu?
Câu có mấy thnàh phần nghĩa?
Là những thành phần nghĩa
nào? Đặc điểm của mỗi thành
phần?


<b>dạng đó có sự khác biệt:</b>


-Về điều kiện để tạo lập và kĩnh hội văn bản.
-Về đượng kênh giao tiếp.


-Về loại tính hiệu (âm thanh hay chữ viêt).


-Về các phương tiện hỗ trợ (ngữ điệu, nét mặt,
cử chỉ, điệu bộ đối với ngơn ngữ nói và dấu
câu, các kí hiệu văn tự, mơ hình bảng biểu đối
với ngôn ngữ viết).



-Về dùng từ, đặt câu và tổ chức văn bản,…
<b>3. Hoạt động giao tiếp luôn diễn ra trong</b>
<b>ngữ cảnh nhất định.</b>


-Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho
việc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập văn bản đồng
thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo văn bản.
-Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố: nhân vật giao
tiếp, bối cảnh rộng (bối cảnh văn hoá), bối cảnh
hẹp (bối cnảh tình huống), hiện thực được đề
cập đến và văn cảnh.


<b>4. Nhân vật giao tiếp là nhân tố quan trọng nhất</b>
trong ngữ cảnh. Các nhân vật giao tiếp đều
phải có năng lực tạo lập và năng lực lĩnh hội
văn bản. Trong giao tiếp ở dạng nói, họ thường
đổi vai cho nhau hay luận phiên lượt lời.


-Các nhan vật giao tiếp có những đặc điểm về
các phương diện: vị thế xã hội, quan hệ thân
sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tầng lớp xã
hội, vốn sóng, văn hố,…Những đắc điểm đó
ln chi phối nội dug và cách thức giao tiếp
bằng ngôn ngữ.


<b>5. Khi giao tiếp, các nhân vật giao tiếp sử dụng</b>
ngôn ngữ chung của xã hội để tạo ra lời
nói-những sản phẩm cụ thể của cá nhân. Trong
hoạt động đó, các nhân vật giao tiếp vừa sử


dụng những yếu tố của hệ thống ngôn ngữ
chung và tuân thủ những quy tắc, chuẩn mực
chung, đồng thời biểu lộ những nét riêng troing
năng lực ngôn ngữ cá nhân. Cá nhân sử dụng
tài sản chung đồng thời cũng làm giàu thêm
cho tài sản ấy.


<b>6. Trong hoạt động giao tiếp, mỗi câu đều có</b>
nghĩa.


</div>

<!--links-->

×