Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.2 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm thành phần</b> <b>Tổng điểm</b>
<b>Câu 1</b>
a. Số P = 19; số e = 19; có 4 lớp e; số e lớp
ngồi cùng = 1 1đ <b>2đ</b>
b. Xác định A là kim loại, vì A ở nhóm I 1đ
c. Tính kim loại ngun tố A mạnh hơn
nguyên tố liền kề sau nó, vì trong một chu kì,
đi từ trái sang phải tính kim loại giảm dần 1đ
<b>Câu 2</b> Nhận biết được mỗi chất và viết được phương
trình phản ứng (nếu có) 0,5đ <b>1,5đ</b>
<b>Câu 3</b>
C6H10O5 + H2O ⃗<i>axit , t</i>0 C6H12O6 0,5đ <b>2đ.</b>
(nếu thiếu điều
kiện hoặc cân
bằng trừ 50% số
điểm phương
trình đó)
C6H12O6 ⃗menruou C2H5OH + 2CO2 +
2H2O 0,5đ
C2H5OH + O2 ⃗mengiam CH3COOH + H2O 0,5đ
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O <sub>0,5đ</sub>
<b>Câu 4</b>
Gọi a, b lần lượt là n CH3COOH và C2H5OH
→ 60a + 46b = 39,2 (1) 0,5đ
<b>4,5đ</b>
PT:
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 0,5đ
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 0,5đ
→ <i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=<i>a</i>
2+
<i>b</i>
2=0 ,35 (2) 0,5đ
Giải (1) và (2) → a= 0,5; b = 0,2 0,5đ
→ %CH3COOH = 76,53%;
%C2H5OH=23,47% 1đ
CH3COOH + C2H5OH ⃗<i>t</i>0<i>, H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
CH3COOC2H5
0,5
<i>n</i><sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><i><sub>H</sub></i><sub>5</sub>=0 , 15 <sub>0,25đ</sub>
<i>m</i><sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>CO OC</sub><sub>2</sub><i><sub>H</sub></i><sub>5</sub>=13 ,2 g <sub>0,25đ</sub>