Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

đề thi học kỳ ii môn hóa học giáo viên hoàng quốc tuấn trường thcs hội yên câu 1 nguyên tử nguyên tố a có số hiệu nguyên tử là 19 chu kì 4 nhóm i hãy cho biết a cấu tạo nguyên tử nguyên tố a b tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.2 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II MƠN HĨA HỌC</b>



<b>Giáo viên: Hoàng Quốc Tuấn. Trường THCS Hội Yên</b>



<b>Câu 1: Nguyên tử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 19, chu kì 4, nhóm I. Hãy cho </b>


biết:



a. Cấu tạo nguyên tử nguyên tố A?



b. Tính chất của nguyên tố A (kim loại hay phi kim)? Giải thích?



c. So sánh tính chất của nguyên tố A với nguyên tố đứng liền kề sau nó?



<b>Câu 2. Bằng phương pháp hố học, hãy nhận biết các chất khí khơng màu sau: CO</b>

2

,


CH

4

, C

2

H

4

.



<b>Câu 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng (ghi rỏ điều kiện (nếu có)): </b>


C

6

H

10

O

5

→ C

6

H

12

O

6

→ C

2

H

5

OH → CH

3

COOH→ CH

3

COOK



<b>Câu 4: Cho 39,2 gam hh gồm CH</b>

3

COOH và C

2

H

5

OH phản ứng với Na dư, sau phản


ứng thu được 7,84 lít khí ở đktc.



a. Viết PTPƯ xảy ra?



b. Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất ban đầu?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II MƠN HĨA HỌC</b>


<b>Giáo viên: Hồng Quốc Tuấn. Trường THCS Hội Yên</b>



<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm thành phần</b> <b>Tổng điểm</b>



<b>Câu 1</b>


a. Số P = 19; số e = 19; có 4 lớp e; số e lớp


ngồi cùng = 1 1đ <b>2đ</b>


b. Xác định A là kim loại, vì A ở nhóm I 1đ
c. Tính kim loại ngun tố A mạnh hơn


nguyên tố liền kề sau nó, vì trong một chu kì,


đi từ trái sang phải tính kim loại giảm dần 1đ
<b>Câu 2</b> Nhận biết được mỗi chất và viết được phương


trình phản ứng (nếu có) 0,5đ <b>1,5đ</b>


<b>Câu 3</b>


C6H10O5 + H2O ⃗<i>axit , t</i>0 C6H12O6 0,5đ <b>2đ.</b>


(nếu thiếu điều
kiện hoặc cân
bằng trừ 50% số
điểm phương
trình đó)
C6H12O6 ⃗menruou C2H5OH + 2CO2 +


2H2O 0,5đ


C2H5OH + O2 ⃗mengiam CH3COOH + H2O 0,5đ



CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O <sub>0,5đ</sub>


<b>Câu 4</b>


Gọi a, b lần lượt là n CH3COOH và C2H5OH


→ 60a + 46b = 39,2 (1) 0,5đ


<b>4,5đ</b>
PT:


2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 0,5đ


2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 0,5đ


→ <i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=<i>a</i>
2+


<i>b</i>


2=0 ,35 (2) 0,5đ


Giải (1) và (2) → a= 0,5; b = 0,2 0,5đ
→ %CH3COOH = 76,53%;


%C2H5OH=23,47% 1đ


CH3COOH + C2H5OH ⃗<i>t</i>0<i>, H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub>



CH3COOC2H5

+ H

2

O



0,5


<i>n</i><sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><i><sub>H</sub></i><sub>5</sub>=0 , 15 <sub>0,25đ</sub>


<i>m</i><sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>CO OC</sub><sub>2</sub><i><sub>H</sub></i><sub>5</sub>=13 ,2 g <sub>0,25đ</sub>


</div>

<!--links-->

×