Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.03 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH
GV: PHAN THÀNH ĐÔNG
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh cần đạt được những u cầu sau:
- Hiểu và có kĩ năng tính biệt thức <sub>= b</sub>2<sub> – 4ac của các phương trình</sub>
- Hiểu rõ với điều kiện nào của biệt thức thì phương trình có hai nghiệm phân biệt, có nghiệm kép, vô nghiệm
- Thuộc công thức và giải thành thạo phương trình bậc hai
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
HS: - Nhớ kĩ quá trình biến đổi để giải phương trình trong trường a, b, c đều khác 0 để vận dụng vào
trường hợp tổng quát.
- Máy tính bỏ túi
GV: Chuẩn bị bảng phụ trình bày lời giải bài tập 14 SGK trang 43 để khi biến đổi phương trình tổng
quát ta treo nó ở phần bảng bên trái giúp gợi ý cho những bước biến đổi tương tự phương trình tổng quát
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 2: Hình thành cơng thức
nghiệm
GV: treo bảng phụ có lời giải BT,
yêu cầu học sinh trình bày lại quy
trình giải.
Giải phương trình 2x2<sub> + 5x + 2 = 0</sub>
2x2<sub> + 5x = -2</sub>
x2<sub> + </sub>
5
2<sub>x = -1</sub>
x2<sub> + </sub>
5
2. .
4
<i>x</i>
+ (
5
4<sub>)</sub>2<sub> = -1 + (</sub>
5
4<sub>)</sub>2<sub> </sub>
(x +
5
4<sub>)</sub>2<sub> = </sub>
9
16
x +
5
4<sub> = </sub>
9
16
=
3
4
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1=
3 5 1
4 4 2<sub>; x2 = </sub>
3 5
2
4 4
22<sub> </sub>
GV: quá trình giải phương trình
2x2<sub> + 5x + 2 = 0 với các bước như </sub>
trên rất khó. Vậy có cách giải nào
dễ hơn đối với phương trình bậc hai
khơng ? Tiết học hơm nay Thầy và
HS: đứng tại chỗ trình bày
Chuyển 2 sang vế phải: 2x2<sub> + 5x = -2</sub>
Chia hai vế cho 2 ta có x2<sub> + </sub>
5
2<sub>x = -1</sub>
Tách
5
2<sub>.x = </sub>
5
2. .
4
<i>x</i>
và thêm vào hai vế
số (
5
4<sub>)</sub>2
x2<sub> + </sub>
5
2. .
4
<i>x</i>
+ (
5
4 <sub>)</sub>2<sub> = -1 + (</sub>
5
4<sub>)</sub>2<sub> </sub>
(x +
5
4<sub>)</sub>2<sub> = </sub>
9
16
x +
5
4<sub> = </sub>
9
16
=
3
4
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1=
3 5 1
4 4 2<sub>; x2 = </sub>
3 5
2
4 4
HS: làm bài
ax2<sub> + bx + c = 0</sub>
GV: đối với phương trình trên ta
khai phương hai vế. Cịn đối với
phương trình tổng qt thì ta có thể
làm như vậy được không? Để giúp
cho việc tính tốn thuận lợi người ta
kí hiệu <sub>= b</sub>2<sub> – 4ac khi đó phương </sub>
trình (2) có dạng như thế nào?
Chuyển hạng tử tự do sang vế phải:
ax2<sub> + bx = - c </sub>
Chia hai vế cho hệ số a ( <i>a </i>0) ta có
x2<sub> + </sub>
<i>b</i>
<i>x</i>
<i>a</i> <sub>= </sub>
<i>c</i>
<i>a</i>
Tách
<i>b</i>
<i>x</i>
<i>a</i> <sub> = </sub>2. .2
<i>b</i>
<i>x</i>
<i>a</i><sub> và thêm vào hai </sub>
vế cùng một số (2
<i>b</i>
<i>a</i><sub>)</sub>2
x2<sub> + </sub>2. .2
<i>b</i>
<i>x</i>
<i>a</i><sub> + (</sub>2
<i>b</i>
<i>a</i><sub>)</sub>2<sub>= </sub>
<i>c</i>
<i>a</i>
+ (2
<i>b</i>
<i>a</i><sub>)</sub>2
(x + 2
<i>b</i>
<i>a</i><sub>)</sub>2<sub> = </sub>
2
2
4
<i>b</i> <i>ac</i>
<i>a</i>
(2)
(x + 2
<i>b</i>
<i>a</i><sub>)</sub>2<sub> = </sub><i>4a</i>2
Hãy thực hiện [?1]
GV: trong trường hợp này người ta nói
2
<i>b</i>
<i>a</i>
là nghiệp kép
Khi <sub>0 thì sao?</sub>
GV: từ đó ta có kết luận chung
HS: trả lời
Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các chỗ trống (…) dưới đây:
a. Nếu <i><b><sub>0 thì từ phương trình (2) suy ra x + </sub></b></i>2
<i>b</i>
<i>a<b><sub>= </sub></b></i> <i>2a</i>
<i><b>Do đó phương trình (1) có hai nghiệm x</b><b>1 = </b></i> 2
<i>b</i>
<i>a</i>
<i><b> x2 = </b></i> 2
<i>b</i>
<i>a</i>
b. Nếu <i><b><sub>= 0 thì từ phương trình (2) suy ra x + </sub></b></i>2
<i>b</i>
<i>a<b><sub>= 0 </sub></b></i>
Do đó phương trình (1) có nghiệm kép x = 2
<i>b</i>
<i>a</i>
c. Nếu 0 thì phương trình (1) vơ nghiệm
<i><b>Đối với phương trình ax</b><b>2</b><b><sub> + bx + c = 0 ( a</sub></b></i><sub></sub><i><b><sub>0) và biệt thức </sub></b></i><sub></sub><i><b><sub>= b</sub></b><b>2</b><b><sub> – 4ac:</sub></b></i>
<i><b>* Nếu </b></i> <i><b><sub>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x</sub></b><b><sub>1</sub></b><b><sub> = </sub></b></i> 2
<i>b</i>
<i>a</i>
<i><b> x</b><b>2</b><b> = </b></i> 2
<i>b</i>
<i>a</i>
<i><b> * Nếu </b></i><i><b><sub>= 0 thì phương trình có nghiệm kép x</sub></b><b><sub>1</sub></b><b><sub> = x</sub></b><b><sub>2 </sub></b><b><sub>=</sub></b></i> 2
<i>b</i>
<i><b> * Nếu </b></i><i><b>0 thì phương trình vơ nghiệm</b></i>
Qua kết luận trên ta thấy yếu tố nào
quyết định sự có nghiệm hay vơ
nghiệm của phương trình ?
Vậy ta vận dụng cơng thức trên để
giải phương trình sau.
Hoạt động 3: Áp dụng
GV: hướng dẫn học sinh giải
phương trình 6x2<sub> + x - 5 = 0</sub>
(yêu cầu xác định a, b, c)
HS: biệt thức
HS: trả lời
6x2<sub> + x - 5 = 0 (a= 6; b= 1; c = -5)</sub>
<sub>= b</sub>2<sub> – 4ac = 1</sub>2<sub> – 4.6.(-5)</sub>
2. Áp dụng
Giải phương trình
=1+120 = 121
Vì <sub>=121</sub><sub>0 nên phương trình có hai </sub>
nghiệm phân biệt:
x1 = 2
<i>b</i>
<i>a</i>
=
1 121 10 5
2.6 12 6
x2 = 2
<i>b</i>
<i>a</i>
=
1 121 12
1
2.6 12
Vậy phương trình 6x2<sub> + x - 5 = 0 có </sub>
hai nghiệm x1 =
5
6<sub>; x2 = -1</sub>
=1+120 = 121
Vì <sub>=121</sub><sub>0 nên phương trình có </sub>
hai nghiệm phân biệt:
x1 = 2
<i>b</i>
<i>a</i>
=
1 121 10 5
2.6 12 6
x2 =
1 121 12
1
2.6 12
Vậy phương trình 6x2<sub> + x - 5 = 0 </sub>
có 2 nghiệm là : x1 =
5
6<sub>; x2 = -1</sub>
GV: gọi hai HS lên bảng làm BT [?
3]
5x2<sub> –x + 2 = 0; 4x</sub>2<sub> – 4x + 1 = 0</sub>
GV: nhận xét dấu <sub> trong trường </sub>
hợp a và c trái dấu ? Vậy có thể nói
gì về nghiệm của phương trình
trong trường hợp a.c0 ?
GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng
MTBT
Hoạt động 4: Củng cố
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
1.Phương trình1,7x2<sub> -1,2x -2,1=0</sub>
có mấy nghiệm ?
A.1 nghiệm B. 2 nghiệm C.Vơ nghiệm
2. Nghiệm của phương trình
y2<sub> – 8y + 16 = 0 là:</sub>
A. 8 và 16 B. -8 và 16
C. 4 D. -4
HS: lên bảng làm
* 5x2<sub> –x + 2 = 0 (a=5; b=-1; c=2)</sub>
<sub>= b</sub>2<sub> – 4ac = (-1)</sub>2<sub> – 4.5.2</sub>
=1 – 40 = -39
Vì <sub>= - 39 </sub><sub> 0 nên phương trình 5x</sub>2
–x + 2 = 0 vô nghiệm
* 4x2<sub> – 4x + 1 = 0 (a=4; b=-4; c=1)</sub>
<sub>= b</sub>2<sub> – 4ac = (-4)</sub>2<sub> – 4.4.1</sub>
=16 – 16 = 0
Vì <sub>= 0 nên phương trình có nghiệm </sub>
x1 = x2 = 2
<i>b</i>
<i>a</i>
=
4 1
2.42
Vậy phương trình 4x2<sub> – 4x + 1 = 0 có </sub>
nghiệm kép x1 = x2 =
1
2
HS:
* Nếu a và c trái dấu thì <sub>0</sub>
* Khi a.c0 thì phương trình ln có
hai nghiệm phân biệt
HS: thực hành MTBT
HS: làm bài
* 5x2<sub> –x + 2 = 0 (a=5; b=-1; c=2)</sub>
<sub>= b</sub>2<sub> – 4ac = (-1)</sub>2<sub> – 4.5.2</sub>
=1 – 40 = -39
Vì <sub>= - 39 </sub><sub> 0 nên phương trình</sub>
5x2<sub> –x + 2 = 0 vơ nghiệm </sub>
* 4x2<sub> – 4x + 1 = 0 (a=4; b=-4; c=1)</sub>
<sub>= b</sub>2<sub> – 4ac = (-4)</sub>2<sub> – 4.4.1</sub>
=16 – 16 = 0
Vì <sub>= 0 nên phương trình có </sub>
nghiệm kép :
x1 = x2 = 2
<i>b</i>
<i>a</i>
=
4 1
2.42
Vậy phương trình 4x2<sub> – 4x + 1 = 0</sub>
có nghiệm kép x1 = x2 =
1
2
* Chú ý: Nếu phương trình
ax2<sub> + bx + c = 0 ( a</sub><sub></sub><sub>0) có a và c </sub>
trái dấu, tức là ac 0 thì