Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.36 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Chào mừng các thầy cô giáo
tới dù giê héi gi¶ng
- Chính Hữu tên thật là Trần Đình
Đắc, sinh năm 1926 , quê ở huyện
Can Lộc, tỉnh Hà TÜnh.
- Là nhà thơ tr ởng thành trong
quân đội.
- Thơ ông không nhiều, chủ yếu viết
về ng ời lính và chiến tranh với một
lối viết cơ ng, cm xỳc dn nộn,
ngôn ngữ chọn lọc, hình ảnh chân
1. Nhà thơ Chính Hữu:
Bài thơ Đồng chí sáng tác vào <b></b> <b></b> đầu năm 1948
sau chin dch Vit Bc Thu ụng 1947
<b></b> <b></b>
In trong tập thơ <b></b>Đầu súng trăng treo .<b></b>
7 câu đầu Cơ sở hình thành tình đồng chí.
10 câu tiếp theo Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí.
Luận điểm 2:
Hình t ợng ng ời
chiến sĩ cách mạng
Cỏch c bi:
Cỏch c bi:
-Tỡnh ng chớ bt ngun từ sự t ơng đồng về cảnh ngộ
xuất thân: từ ng ời nơng dân, từ làng q nghèo khó.
<b>“Q h ơng anh n ớc mặn đồng chua</b>
<b>Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”</b>
-Tình đồng chí nảy sinh từ sự cùng chung mục đích và lý t
ởng chiến u.
<b>Súng bên súng, đầu sát bên đầu</b>
-Tỡnh ng chớ ng đội nảy nở và bền chặt trong sự chan
hòa, chia sẻ mọi gian lao:
<b>“Súng bên súng, đầu sát bên đầu”</b>
<b>“Quê h ơng anh n ớc mặn đồng chua</b>
<b>Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”</b>
-Tình đồng chí bắt nguồn từ sự t ơng đồng về cảnh ngộ
xuất thân: từ ng ời nông dân, từ làng quê nghèo khó.
<b>“Quê h ơng anh n ớc mặn đồng chua</b>
<b>Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”</b>
-Tình đồng chí nảy sinh từ sự cùng chung mục ớch v lý t
<b>Súng bên súng, đầu sát bên đầu</b>
-Tỡnh ng chớ ng i ny n v bền chặt trong sự chan
hòa, chia sẻ mọi gian lao:
- Một dòng thơ.
* Kt tinh cao tỡnh bạn,
tình ng ời.
* Lý giải cơ sở của tình đồng
chí và những biểu hiện cao
đẹp.
* Liªn kÕt mạch ý 1 và ý 2
2. Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí:
2. Biểu hin v sc mnh ca tỡnh ng chớ:
- Thấu hiểu tâm t , nỗi lòng của nhau: ruộng n ơng,
<sub>gian nhà</sub> <sub>, </sub> <sub>giếng n ớc gốc đa nhớ</sub> <sub>, </sub> <sub>mặc kệ</sub>
<b> áo anh Quần tôi</b> <b> </b> <b></b>
<b> Rách vai Có vài mảnh v¸”</b> <b>– “</b> <b>”</b>
<b> “MiƯng c êi bt gi¸ Chân không giày </b> <b></b>
Câu thơ thứ 17:
Câu kết thúc:
<b>Đầu súng trăng treo</b>
+ Hỡnh nh th c sắc, giàu sức biểu cảm.
+ Vẻ đẹp tâm hồn ng i lớnh.
+ Biểu t ợng của thơ ca kháng chiến.
<b>Đầu súng trăng </b>
<b>treo</b>
- Hình ảnh tả thực
<sub>Đó là anh bộ đội </sub><sub>xuất thân từ nơng dân có mục đích </sub>
và lí t ởng cao đẹp.
Hä cã t×nh cảm gắn bó tha thiết với quê h ơng, xóm
làng.
Họ phải trải qua những gian lao thiếu thốn tột cùng.
Đẹp nhất ở họ là tình đồng chí, đồng đội sâu sắc,
thắm thiết.
TT Tờn <sub>bi</sub> Tỏc gi Th <sub>thơ</sub> Hồn cảnh <sub>sáng tác</sub> Giá trị nội dung Hình ảnh thơ đặc
sắc
1 §ång ChÝnh Tù
do
1948 <b>–</b>
cuéc kc
chèng Ph¸p
- Ngợi ca tỡnh
ng chớ, ng
i.
<b>Đầu súng </b>
<b>trăng treo</b>
H ớng dẫn về nhà
H ớng dẫn về nhà
2. Viết một đoạn văn ngắn nêu rõ biện pháp tu từ và
tác dụng của nó trong câu sau:
<b> Giếng n íc gèc ®a nhí ng êi ra lÝnh .”</b>
Chó ý:
- Các từ <b></b>nhớ ,<b></b> <b></b>giếng n ớc gốc đa .<b></b>
- <b>“giếng n ớc gốc đa”</b> thay thế để nói tới ai, ti tỡnh
1. Dựng đoạn thuyết minh về tác giả, tác phẩm.