Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hoc Tieng Anh voi bi mat cuoc song 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.81 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Học Tiếng Anh với bí mật cuộc sống </b>



Nếu có ai đó nói với bạn “Let’s bury the hatchet” thì bạn hãy đáp lại bằng một nụ cười thật tươi
nhé. Tại sao lại không nhỉ?


<b>Bury the hatchet (to stop arguing or fighting; stop being unfriendly and become friends again) có</b>
xuất xứ từ một phong tục truyền thống của những bộ tộc thổ dân da đỏ ở Mỹ. Thời đó, cứ mỗi khi
những vị tộc trưởng đưa ra quyết định giảng hịa hay chung sống hồ bình với một bộ tộc
khác thì họ lại làm nghi lễ chơn rìu của mình (tượng trưng cho vũ khí) xuống đất.


“They wish to unite all the nations of the earth and to hurl the hatchet so far into the
depths of the earth that it shall never again be seen in the future.” (Người ta mong sẽ gắn
kết các dân tộc trên trái đất lại với nhau và chôn vũ khí thật sâu vào lịng đất để khơng
bao giờ phải nhìn thấy nó lần nữa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Last month they buried the hatchet and became friends again. (Tháng trước họ
đã quyết định ngừng tranh cãi, bỏ qua những bất đồng và làm bạn trở lại).


Trong cuộc sống thường ngày, khó tránh khỏi những bất đồng, mâu thuẫn với gia đình, bạn bè
hay đồng nghiệp. Nhưng sẽ thật là đáng tiếc nếu chúng ta không biết bỏ qua cho nhau để lại hoà
thuận như trước.


She asked if he could bury the hatchet and forgive her. (Cô ta hỏi anh liệu có thể trở lại
như trước đây và tha thứ cho cô không).


They argued for a long time, but then they decided to bury the hatchet and be friends.
(Họ đã bất hòa với nhau trong một thời gian dài, nhưng rồi họ quyết định làm lành và trở
thành những người bạn).


</div>

<!--links-->

×