Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Day theo du an bai May phat dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

:”<i><b>Làm thế nào chúng ta </b></i>
<i><b>có thể khắc phục được </b></i>


<i><b>tình trạng thiếu điện </b></i>
<i><b>trầm trọng như hiện </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1.

<i><b>Chúng ta </b></i>


<i><b>có thể tạo ra </b></i>


<i><b>điện như thế </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hiện nay giá nhiên liệu trên thế giới liên tục
tăng. Ở nước ta thuỷ điện là cách làm ra điện
thông dụng nhất, một số dự án lớn về xây dựng
các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện tiến hành rất
chậm chạp, tốc độ cơng nghiệp hố hiện đại hóa,
đơ thị hố xảy ra rất nhanh nên tình trạng thiếu


điện dùng trong sinh hoạt và sản xuất là điều tất
yếu. Vì vậy tiến hành thiết kế lắp đặt các nhà máy
thuỷ điện mi ni ở vùng cao và các nhà máy phong
điện với công xuất nhỏ ỏ vùng hải đảo là giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> Dự án: Nghiên cứu thiết kế và lắp đặt </b></i>


<i><b>các máy phát điện vừa và nhỏ chạy </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>2. Làm thế nào để </b></i>


<i><b>sử dụng điện có </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Động điện xoay chiều có hiệu suất cao
hơn các động cơ điện một chiều. Một đặc điểm
của dịng điện xoay chiều là có thể tạo ra từ



trường quay đó là điều kịên cần thiết để chế tạo
các động cơ không đồng bộ, Hiện nay trong sản
xuất yêu cầu đặt ra cần phải có những động cơ
điện có cơng suất lớn nhưng hiệu suất phải cao
vì vậy nghiên cứu thiết kế các động cơ điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> Dự án: Nghiên cứu thiết kế các </b></i>


<i><b>loại động cơ không đồng bộ hoạt </b></i>


<i><b>động dựa trên từ trường quay </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>3. Người ta truyền tải </b></i>


<i><b>điện năng từ nơi này </b></i>


<i><b>đến nơi khác như thế </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hiện nay hệ thống truyền tải điện từ nhà


máy về nơi tiêu thụ điện có hiệu suất rất



thấp do hệ thống dây dẫn rất cũ kĩ không



đảm bảo chất lượng và thơng số kĩ thuật. Vì


vậy điện năng bị hao hụt rất nhiều cả về



điện áp và công suất . Mặt khác việc chế


tạo và lắp đặt các máy biến áp phù hợp có


thể khắc phục được tình trạng này. Qua



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> Dự án: Nâng cấp và lắp dặt các máy </b></i>


<i><b>biến áp trong hệ thống điện lưới ở Hải </b></i>


<i><b>Phịng nhằm làm giảm hao phí điện </b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Vậy phải làm thế nào


để ứng dụng hiện tượng


cảm ứng điện từ vào việc


chế tạo các loại máy phát



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hãy nhắc lại



nguyên tắc chung


để tạo ra dòng điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 30



MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU



I-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
1-Cấu tạo :


<i><b>a-Phần cảm : </b></i> (rôto) tạo ra từ thông biến thiên
bằng các nam châm quay


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 30



MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU



I-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
2.Hoạt động


Khi rôto quay, từ thông qua mỗi cuộn dây
biến thiên tuần hoàn theo thời gian t với tần số f.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tần số f của dịng


điện xoay chiều


được tính như thế



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài 30



MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU



I-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
2.Hoạt động


Trong đó :

<b>f = pn</b>


Với :


<b>-</b>n : tốc độ quay của rơto (vịng/giây)
-p : số cặp cực của nam châm


I-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
2.Hoạt động


Trong đó :

<b>f = pn</b>



Với :


<b>-</b>n : tốc độ quay của rơto (vịng/giây)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài 30



MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU




II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
1-Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động


<i><b>a-Cấu tạo : </b></i>Gồm 2 phần


<i><b>-Stato :</b></i> gồm 3 cuộn dây hình trụ giống nhau gắn
cố định trên một vịng trịn đặt lệch nhau 120 độ


<i><b>-Rơto : </b></i>Là một nam châm quay quanh trục với tốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài 30



MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU



II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
1-Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động


<i><b>b-Nguyên tắc hoạt động :</b></i>


<b>-</b> Khi rôto quay đều, từ thông qua ba cuộn


dây biến thiên điều hòa cùng tần số f và sinh ra 3
dòng điện xoay chiều cùng biên độ, cùng tần số và


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài 30



MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU



<i>pha</i>



<i>dây</i>

<i>U</i>



<i>U</i>

3

.



II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
2-Cách mắc mạch ba pha :


<i><b>a-Cách mắc hình sao :</b></i>


<i><b>b-Cách mắc hình tam giác :</b></i>


<i>pha</i>



<i>dây</i>

<i>I</i>



<i>I</i>



<i>pha</i>


<i>dây</i>

<i>U</i>



<i>U</i>

<i>I</i>

<i><sub>dây</sub></i>

<sub></sub>

3

<i>I</i>

<i><sub>pha</sub></i>



<i>pha</i>


<i>dây</i>

<i>U</i>



<i>U</i>

3

.




II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
2-Cách mắc mạch ba pha :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài 30 30



MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU



II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
3-Dòng ba pha


Dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay
chiều ba pha phát ra là dòng ba pha.


Dòng ba pha là hệ ba dịng điện xoay chiều


có cùng tần số, nhưng lệch pha nhau 2/3 từng đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bài 30



MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU



II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
4-Những ưu việt của dòng ba pha


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>N</b>
<b>S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>N</b>
<b>S</b>
<b>1</b>



<b>2</b>


<b>3</b>


Ba cuộn dây



của

phần



ứng đặt lệch



nhau

1/3



voøng

troøn



trên stato.


Phần ứng : stato



Phần cảm : là rôto,


là nam châm điện



<b>NGUYÊN TẮC CẤU TẠO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Cho nam châm quay trịn đều thì


từ thơng qua 3 cuộn đây sẽ biến


thiên điều hòa sinh ra 3 dđxc 1


pha .



Vậy làm cách nào cho từ thông


qua 3 cuộn dây biến thiên điều



hịa ?


<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>N</b>
<b>S</b>
<b>N</b>
<b>S</b>
<b>N</b>
<b>S</b>


Vậy từ thơng


qua 3 cuộn



dây

biến



thiên

lệch



pha nhau như


thế nào ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>CÁCH MẮC HÌNH SAO</b>


Dây pha 1


Dây trung hòa


Dây pha 3
Dây pha 2



Ba điểm đầu của các cuộn dây nối với ba
mạch ngoài bằng ba dây dẫn khác nhau gọi
là dây pha (dây nóng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>CÁCH MẮC TAM GIAC</b>


Dây pha 1


Dây pha 3
Daây pha 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Động cơ xoay chiều là thiết bị biến
điện năng thành cơ năng


+ Nguyên tắc hoạt động của động cơ 3
pha: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
bằng cách sử dụng từ trường quay


I. Nguyên tắc hoạt động của động cơ


không đồng bộ



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

I. Nguyên tắc hoạt động của


động cơ không đồng bộ



<b>2) Sự quay không đồng bộ</b>



x x’


N



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Quay đều nam châm với vận tốc góc 
 khung dây quay nhanh dần, cùng chiều với


nam chaâm


+ Khi đạt tới vận tốc <b><sub>o</sub> < </b> thì giữ nguyên vận


tốc đó.


x x’


N


S
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Khi nam châm quay (từ trường quay), từ thông
qua khung biến thiên, khung có dịng điện cảm
ứng, do đó lực điện từ xuất hiện , tác dụng lên
khung làm khung quay cùng chiều với nam


chaâm


+ Nếu khung đạt tới vận tốc  , thì  qua nó


không biến thiên nữa, i<sub>cư</sub> = 0 -> F = 0, khung
quay chậm lại. Nên thực tế khung chỉ đạt tới
tới vận tốc <sub>o</sub> < 


+ Động cơ họat động theo nguyên tắc trên gọi là


động cơ khơng đồng bộ


Giải thích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Cho dòng điện xoay


chiều 3 pha vào 3
cuộn dây dẫn giống
nhau, đặt lệch nhau
120o trên một vòng


tròn.


II. Cách tạo từ trường quay bằng


dịng điện ba pha



<b>1) Cách tạo</b>


+ Tại tâm 0 có 1 từ


trường quay


1


 <sub></sub>


2





 <sub>B</sub> 




3


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>2) Giaûi thích</b>


+ Khi t=T/4 : B<sub>1</sub>= B<sub>0</sub> cực đại, hướng từ cuộn 1
ra . B<sub>2 </sub>= B<sub>3 </sub> = -B<sub>0</sub> /2, hướng vào trong cuộn 2
và cuộn 3 .Suy ra B tổng hợp cùng hướng B<sub>1</sub>


1


 


2




 B3


B<sub>2</sub>


B<sub>1</sub>


B







3


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2) Giải thích</b>


+ Tương tự, sau thời gian T/3, B hướng từ cuộn
2 ra và sau thời gian T/3 tiếp theo B hướng từ
cuộn 3 ra .


1


 


2




 B<sub>3</sub>


B<sub>2</sub>
B<sub>1</sub> B






3





</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>2) Giải thích</b>


Vậy: từ trường tổng hợp B của 3 cuộn dây quay
quanh O với tần số bằng tần số của dòng diện
ba pha


1


 


2




 <sub>B</sub> 




3


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

B<sub>1</sub>=B<sub>0</sub>cost


<b>B<sub>1</sub></b> <b>B<sub>2</sub></b> <b>B<sub>3</sub></b>


<b>0</b>
<b>B</b>


<b>t</b>



 


 


B<sub>2</sub>=B<sub>0</sub>cos (t-2/3)


B<sub>3</sub>=B<sub>0</sub>cos (t+2/3)


II. Cách tạo từ trường quay


bằng dòng điện ba pha



T/4


B<sub>0</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

III. Cấu tạo của động cơ không


đồng bộ ba pha



+ C u t o :ấ ạ


+ Stato : gồm 3 cuộn


dây giống nhau , đặt


lệch nhau 1200 trên một


vòng tròn


1



 <sub></sub>


2




 <sub>B</sub> 




3


 O


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

III. Cấu tạo của động cơ không


đồng bộ ba pha



+ Hoạt động: Khi mắc
động cơ vào mạng ba
pha, từ trường quay do
stato gây ra làm cho


roto quay quanh trục .
+ Chuyển động quay


của rôto được trục máy
truyền ra ngồi để sử


dụng



1


 <sub></sub>


2




 <sub>B</sub>




3


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Bài 32: truyền tải điện năng máy biến áp</b>


???


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Công suất nhà máy phát điện: P<sub>phát</sub> = U<sub>phát</sub> I


i. Bài toán truyền tải điện năng đi xa


- Công suất hao phí toả nhiệt trên đ ờng dây:
P<sub>hp </sub>= rI2<sub> = r </sub> P


2
phát


U2
phát



(1)


- Biện pháp giảm hao phí khi truyền tải:


ã<sub> Giảm r</sub>
ã<sub> Tăng U</sub>


Kt lun: Khi truyn ti điện năng đi xa ta
phải tăng điện áp để giảm hao phí, đến nơi
tiêu thụ ta phải hạ điện áp để đảm bảo an ton


Nhà
Máy
điện
Nơi
tiêu
thụ
U r/2
r/2


Dựa vào biểu
thức (1) hÃy cho
biết làm thế nào


giảm P <sub>hp</sub>


C1?Ti sao muốn
giảm r phải tăng
tiết diện dây và


khối lượng đồng ?


C1?Tại sao muốn
giảm r phải tăng
tiết diện dây và
khối lượng đồng ?


H·y so s¸nh
biện pháp nào
có tính kinh tế
hơn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

ii. M¸y biÕn ¸p


1. Định nghĩa: Máy biến áp là những thiết bị có khả năng
biến đổi điện áp xoay chiều


Khung s¾t non cã pha silÝc : Gåm nhiỊu lá thép mỏng ghép
cách điện


ã<sub> 2 cun dõy dn có điện trở nhỏ và có độ tự cảm L lớn</sub>


+ Cn D1, cã N1 vßng nèi víi ngn gäi là cuộn sơ cấp
+ Cuộn D2 có N2 vòng đ ợc nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn
thứ cấp


Khi nối cuộn sơ cấp với nguồn điện xoay chiều. Dòng điện
trong cuộn sơ cấp gây ra từ thông biến thiên qua cuộn thứ
cấp làm xuât hiện 1SĐĐ xoay chiều. Nếu mạch thứ cấp kín
thì có dòng điện xoay chiều



2. Cấu tạo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

iii. Khảo sát thực nghiệm máy biến áp


2. Kết quả: = =U2


U<sub>1</sub> N<sub>1</sub>


N<sub>2</sub> I<sub>1</sub>
I<sub>2</sub>
L u ý:


N<sub>1</sub>
N<sub>2</sub>


> 1


NÕu M¸y tăng áp


N<sub>1</sub>
N<sub>2</sub>


< 1


Nếu Máy hạ áp


Tr ờng hợp lý t ëng (hiƯu st gÇn 100% ) Ta cã:
P<sub>1</sub> =P<sub>2</sub> => U<sub>1</sub>I<sub>1</sub> = U<sub>2</sub>I<sub>2</sub> => U<sub>2</sub>/U<sub>1</sub> = I<sub>1</sub>/I<sub>2</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

N<sub>1</sub> =200
N<sub>1</sub> =600
N<sub>1</sub> =1200


N<sub>1</sub> =0


N<sub>2</sub> =200
N<sub>2</sub> =600
N<sub>2</sub> =1200


N<sub>2</sub> =0


1<sub>2</sub>


V



0 2


4 6 8


10


0:12 V


<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>


AC
10
5 15


20
0
1<sub>2</sub>

V


0 2


4 6 8


10


0:12 V


<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>


AC
10
5 15
20
0
2


4 6 8


10


1<sub>2</sub>


V



0:12 V


0


50


100 150 200


25<sub>0</sub>


3<sub>0</sub>
0


V


0:300 V


POWER
10
DC
0
6
4 8
+


-Khoa vËt lÝ
®hsp tn


AC



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

N<sub>1</sub> =200
N<sub>1</sub> =600
N<sub>1</sub> =1200


N<sub>1</sub> =0


N<sub>2</sub> =200
N<sub>2</sub> =600
N<sub>2</sub> =1200


N<sub>2</sub> =0


1<sub>2</sub>


V



0 2


4 6 8


10


0:12 V


<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>


AC
10


5 15
20
0
1<sub>2</sub>

V


0 2


4 6 8


10


0:12 V


<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>


AC
10
5 15
20
0
2


4 6 8


10


1<sub>2</sub>


V



0:12 V


0


50


100 150 200


25<sub>0</sub>


3<sub>0</sub>
0


V


0:300 V


POWER
10
DC
0
6
4 8
+


-Khoa vËt lÝ
®hsp tn



AC


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

N<sub>1</sub> =200
N<sub>1</sub> =600
N<sub>1</sub> =1200


N<sub>1</sub> =0


N<sub>2</sub> =200
N<sub>2</sub> =600
N<sub>2</sub> =1200


N<sub>2</sub> =0


1<sub>2</sub>


V



0 2


4 6 8


10


0:12 V


<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>


AC


6
4 8
10
0
1<sub>2</sub>

V


0 2


4 6 8


10


0:12 V


<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>


AC
10
5 15
20
0
2


4 6 8


10


1<sub>2</sub>



V


0:12 V


0


50


100 150 200


25<sub>0</sub>


3<sub>0</sub>
0


V


0:300 V


POWER
10
DC
0
6
4 8
+


-Khoa vËt lÝ
®hsp tn



AC


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

N<sub>1</sub> =200
N<sub>1</sub> =600
N<sub>1</sub> =1200


N<sub>1</sub> =0


N<sub>2</sub> =200
N<sub>2</sub> =600
N<sub>2</sub> =1200


N<sub>2</sub> =0


1<sub>2</sub>


V



0 2


4 6 8


10


0:12 V


<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>



AC
10
5 15
20
0
1<sub>2</sub>

V


0 2


4 6 8


10


0:12 V


<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>


AC
10
5 15
20
0
2


4 6 8


10


1<sub>2</sub>



V


0:12 V


0


50


100 150 200


25<sub>0</sub>


3<sub>0</sub>
0


V


0:300 V


POWER
10
DC
0
6
4 8
+


-Khoa vËt lÝ


®hsp tn


AC


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

N<sub>1</sub> =200
N<sub>1</sub> =600
N<sub>1</sub> =1200


N<sub>1</sub> =0


N<sub>2</sub> =200
N<sub>2</sub> =600
N<sub>2</sub> =1200


N<sub>2</sub> =0


1<sub>2</sub>


V



0 2


4 6 8


10


0:12 V


<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>



AC
6
4 8
10
0
1<sub>2</sub>

V


0 2


4 6 8


10


0:12 V


<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lỵi kontum</b>


AC
10
5 15
20
0
2


4 6 8


10



1<sub>2</sub>


V


0:12 V


0


50


100 150 200


25<sub>0</sub>


3<sub>0</sub>
0


V


0:300 V


POWER
10
DC
0
6
4 8
+



-Khoa vËt lÝ
®hsp tn


AC


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×