Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 50 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
:”<i><b>Làm thế nào chúng ta </b></i>
<i><b>có thể khắc phục được </b></i>
<i><b>tình trạng thiếu điện </b></i>
<i><b>trầm trọng như hiện </b></i>
Hiện nay giá nhiên liệu trên thế giới liên tục
tăng. Ở nước ta thuỷ điện là cách làm ra điện
thông dụng nhất, một số dự án lớn về xây dựng
các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện tiến hành rất
chậm chạp, tốc độ cơng nghiệp hố hiện đại hóa,
đơ thị hố xảy ra rất nhanh nên tình trạng thiếu
điện dùng trong sinh hoạt và sản xuất là điều tất
yếu. Vì vậy tiến hành thiết kế lắp đặt các nhà máy
thuỷ điện mi ni ở vùng cao và các nhà máy phong
điện với công xuất nhỏ ỏ vùng hải đảo là giải
Động điện xoay chiều có hiệu suất cao
hơn các động cơ điện một chiều. Một đặc điểm
của dịng điện xoay chiều là có thể tạo ra từ
trường quay đó là điều kịên cần thiết để chế tạo
các động cơ không đồng bộ, Hiện nay trong sản
xuất yêu cầu đặt ra cần phải có những động cơ
điện có cơng suất lớn nhưng hiệu suất phải cao
vì vậy nghiên cứu thiết kế các động cơ điện
I-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
1-Cấu tạo :
<i><b>a-Phần cảm : </b></i> (rôto) tạo ra từ thông biến thiên
bằng các nam châm quay
I-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
2.Hoạt động
Khi rôto quay, từ thông qua mỗi cuộn dây
biến thiên tuần hoàn theo thời gian t với tần số f.
I-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
2.Hoạt động
Trong đó :
<b>-</b>n : tốc độ quay của rơto (vịng/giây)
-p : số cặp cực của nam châm
I-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
2.Hoạt động
Trong đó :
Với :
<b>-</b>n : tốc độ quay của rơto (vịng/giây)
II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
1-Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
<i><b>a-Cấu tạo : </b></i>Gồm 2 phần
<i><b>-Stato :</b></i> gồm 3 cuộn dây hình trụ giống nhau gắn
cố định trên một vịng trịn đặt lệch nhau 120 độ
<i><b>-Rơto : </b></i>Là một nam châm quay quanh trục với tốc
II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
1-Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
<i><b>b-Nguyên tắc hoạt động :</b></i>
<b>-</b> Khi rôto quay đều, từ thông qua ba cuộn
dây biến thiên điều hòa cùng tần số f và sinh ra 3
dòng điện xoay chiều cùng biên độ, cùng tần số và
<i>pha</i>
<i>dây</i>
II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
2-Cách mắc mạch ba pha :
<i><b>a-Cách mắc hình sao :</b></i>
<i><b>b-Cách mắc hình tam giác :</b></i>
<i>pha</i>
<i>dây</i>
<i>pha</i>
<i>dây</i>
II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
2-Cách mắc mạch ba pha :
II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
3-Dòng ba pha
Dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay
chiều ba pha phát ra là dòng ba pha.
Dòng ba pha là hệ ba dịng điện xoay chiều
có cùng tần số, nhưng lệch pha nhau 2/3 từng đôi
II-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
4-Những ưu việt của dòng ba pha
<b>N</b>
<b>S</b>
<b>N</b>
<b>S</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>NGUYÊN TẮC CẤU TẠO</b>
<b>CÁCH MẮC HÌNH SAO</b>
Dây pha 1
Dây trung hòa
Dây pha 3
Dây pha 2
Ba điểm đầu của các cuộn dây nối với ba
mạch ngoài bằng ba dây dẫn khác nhau gọi
là dây pha (dây nóng).
<b>CÁCH MẮC TAM GIAC</b>
Dây pha 1
Dây pha 3
Daây pha 2
+ Động cơ xoay chiều là thiết bị biến
điện năng thành cơ năng
+ Nguyên tắc hoạt động của động cơ 3
pha: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
bằng cách sử dụng từ trường quay
x x’
N
+ Quay đều nam châm với vận tốc góc
khung dây quay nhanh dần, cùng chiều với
nam chaâm
+ Khi đạt tới vận tốc <b><sub>o</sub> < </b> thì giữ nguyên vận
tốc đó.
x x’
N
S
B
+ Khi nam châm quay (từ trường quay), từ thông
qua khung biến thiên, khung có dịng điện cảm
ứng, do đó lực điện từ xuất hiện , tác dụng lên
khung làm khung quay cùng chiều với nam
chaâm
+ Nếu khung đạt tới vận tốc , thì qua nó
không biến thiên nữa, i<sub>cư</sub> = 0 -> F = 0, khung
quay chậm lại. Nên thực tế khung chỉ đạt tới
tới vận tốc <sub>o</sub> <
+ Động cơ họat động theo nguyên tắc trên gọi là
Giải thích:
+ Cho dòng điện xoay
chiều 3 pha vào 3
cuộn dây dẫn giống
nhau, đặt lệch nhau
120o trên một vòng
tròn.
<b>1) Cách tạo</b>
+ Tại tâm 0 có 1 từ
trường quay
1
<sub></sub>
2
<sub>B</sub>
3
<b>2) Giaûi thích</b>
+ Khi t=T/4 : B<sub>1</sub>= B<sub>0</sub> cực đại, hướng từ cuộn 1
ra . B<sub>2 </sub>= B<sub>3 </sub> = -B<sub>0</sub> /2, hướng vào trong cuộn 2
và cuộn 3 .Suy ra B tổng hợp cùng hướng B<sub>1</sub>
1
2
B3
B<sub>2</sub>
B<sub>1</sub>
B
3
<b>2) Giải thích</b>
+ Tương tự, sau thời gian T/3, B hướng từ cuộn
2 ra và sau thời gian T/3 tiếp theo B hướng từ
cuộn 3 ra .
1
2
B<sub>3</sub>
B<sub>2</sub>
B<sub>1</sub> B
3
<b>2) Giải thích</b>
Vậy: từ trường tổng hợp B của 3 cuộn dây quay
quanh O với tần số bằng tần số của dòng diện
ba pha
1
2
<sub>B</sub>
3
B<sub>1</sub>=B<sub>0</sub>cost
<b>B<sub>1</sub></b> <b>B<sub>2</sub></b> <b>B<sub>3</sub></b>
<b>0</b>
<b>B</b>
<b>t</b>
B<sub>2</sub>=B<sub>0</sub>cos (t-2/3)
B<sub>3</sub>=B<sub>0</sub>cos (t+2/3)
T/4
B<sub>0</sub>
+ C u t o :ấ ạ
+ Stato : gồm 3 cuộn
dây giống nhau , đặt
lệch nhau 1200 trên một
vòng tròn
1
<sub></sub>
2
<sub>B</sub>
3
O
+ Hoạt động: Khi mắc
động cơ vào mạng ba
pha, từ trường quay do
stato gây ra làm cho
roto quay quanh trục .
+ Chuyển động quay
của rôto được trục máy
truyền ra ngồi để sử
dụng
1
<sub></sub>
2
<sub>B</sub>
3
<b>Bài 32: truyền tải điện năng máy biến áp</b>
???
- Công suất nhà máy phát điện: P<sub>phát</sub> = U<sub>phát</sub> I
i. Bài toán truyền tải điện năng đi xa
- Công suất hao phí toả nhiệt trên đ ờng dây:
P<sub>hp </sub>= rI2<sub> = r </sub> P
2
phát
U2
phát
(1)
- Biện pháp giảm hao phí khi truyền tải:
ã<sub> Giảm r</sub>
ã<sub> Tăng U</sub>
Kt lun: Khi truyn ti điện năng đi xa ta
phải tăng điện áp để giảm hao phí, đến nơi
tiêu thụ ta phải hạ điện áp để đảm bảo an ton
Nhà
Máy
điện
Nơi
tiêu
thụ
U r/2
r/2
Dựa vào biểu
thức (1) hÃy cho
biết làm thế nào
giảm P <sub>hp</sub>
C1?Ti sao muốn
giảm r phải tăng
tiết diện dây và
C1?Tại sao muốn
giảm r phải tăng
tiết diện dây và
khối lượng đồng ?
H·y so s¸nh
biện pháp nào
có tính kinh tế
hơn?
ii. M¸y biÕn ¸p
1. Định nghĩa: Máy biến áp là những thiết bị có khả năng
biến đổi điện áp xoay chiều
Khung s¾t non cã pha silÝc : Gåm nhiỊu lá thép mỏng ghép
cách điện
ã<sub> 2 cun dõy dn có điện trở nhỏ và có độ tự cảm L lớn</sub>
+ Cn D1, cã N1 vßng nèi víi ngn gäi là cuộn sơ cấp
+ Cuộn D2 có N2 vòng đ ợc nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn
thứ cấp
Khi nối cuộn sơ cấp với nguồn điện xoay chiều. Dòng điện
trong cuộn sơ cấp gây ra từ thông biến thiên qua cuộn thứ
cấp làm xuât hiện 1SĐĐ xoay chiều. Nếu mạch thứ cấp kín
thì có dòng điện xoay chiều
2. Cấu tạo:
iii. Khảo sát thực nghiệm máy biến áp
2. Kết quả: = =U2
U<sub>1</sub> N<sub>1</sub>
N<sub>2</sub> I<sub>1</sub>
I<sub>2</sub>
L u ý:
N<sub>1</sub>
N<sub>2</sub>
> 1
NÕu M¸y tăng áp
N<sub>1</sub>
N<sub>2</sub>
< 1
Nếu Máy hạ áp
Tr ờng hợp lý t ëng (hiƯu st gÇn 100% ) Ta cã:
P<sub>1</sub> =P<sub>2</sub> => U<sub>1</sub>I<sub>1</sub> = U<sub>2</sub>I<sub>2</sub> => U<sub>2</sub>/U<sub>1</sub> = I<sub>1</sub>/I<sub>2</sub>
N<sub>1</sub> =200
N<sub>1</sub> =600
N<sub>1</sub> =1200
N<sub>1</sub> =0
N<sub>2</sub> =200
N<sub>2</sub> =600
N<sub>2</sub> =1200
N<sub>2</sub> =0
1<sub>2</sub>
0 2
4 6 8
10
0:12 V
<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>
AC
10
5 15
4 6 8
10
0:12 V
<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>
AC
10
5 15
20
0
2
4 6 8
10
1<sub>2</sub>
V
0:12 V
0
50
100 150 200
25<sub>0</sub>
3<sub>0</sub>
0
V
0:300 V
POWER
10
DC
0
6
4 8
+
-Khoa vËt lÝ
®hsp tn
AC
N<sub>1</sub> =200
N<sub>1</sub> =600
N<sub>1</sub> =1200
N<sub>1</sub> =0
N<sub>2</sub> =200
N<sub>2</sub> =600
N<sub>2</sub> =1200
N<sub>2</sub> =0
1<sub>2</sub>
0 2
4 6 8
10
0:12 V
<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>
AC
10
4 6 8
10
0:12 V
<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>
AC
10
5 15
20
0
2
4 6 8
10
1<sub>2</sub>
V
0:12 V
0
50
100 150 200
25<sub>0</sub>
3<sub>0</sub>
0
V
0:300 V
POWER
10
DC
0
6
4 8
+
-Khoa vËt lÝ
®hsp tn
AC
N<sub>1</sub> =200
N<sub>1</sub> =600
N<sub>1</sub> =1200
N<sub>1</sub> =0
N<sub>2</sub> =200
N<sub>2</sub> =600
N<sub>2</sub> =1200
N<sub>2</sub> =0
1<sub>2</sub>
0 2
4 6 8
10
0:12 V
<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>
AC
4 6 8
10
0:12 V
<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>
AC
10
5 15
20
0
2
4 6 8
10
1<sub>2</sub>
V
0:12 V
0
50
100 150 200
25<sub>0</sub>
3<sub>0</sub>
0
V
0:300 V
POWER
10
DC
0
6
4 8
+
-Khoa vËt lÝ
®hsp tn
AC
N<sub>1</sub> =200
N<sub>1</sub> =600
N<sub>1</sub> =1200
N<sub>1</sub> =0
N<sub>2</sub> =200
N<sub>2</sub> =600
N<sub>2</sub> =1200
N<sub>2</sub> =0
1<sub>2</sub>
0 2
4 6 8
10
0:12 V
<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>
AC
10
5 15
20
0
1<sub>2</sub>
4 6 8
10
0:12 V
<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>
AC
10
5 15
20
0
2
4 6 8
10
1<sub>2</sub>
V
0:12 V
0
50
100 150 200
25<sub>0</sub>
3<sub>0</sub>
0
V
0:300 V
POWER
10
DC
0
6
4 8
+
-Khoa vËt lÝ
AC
N<sub>1</sub> =200
N<sub>1</sub> =600
N<sub>1</sub> =1200
N<sub>1</sub> =0
N<sub>2</sub> =200
N<sub>2</sub> =600
N<sub>2</sub> =1200
N<sub>2</sub> =0
1<sub>2</sub>
0 2
4 6 8
10
0:12 V
<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lợi kontum</b>
AC
6
4 8
10
0
1<sub>2</sub>
4 6 8
10
0:12 V
<b>Võ hữu tâm </b>
<b> lê lỵi kontum</b>
AC
10
5 15
20
0
2
4 6 8
10
1<sub>2</sub>
V
0:12 V
0
50
100 150 200
25<sub>0</sub>
3<sub>0</sub>
0
V
0:300 V
POWER
10
DC
0
6
4 8
+
-Khoa vËt lÝ
®hsp tn
AC