Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

2 Dap An de vao 10chuyen VAN HUNG YEN20082009Uer150p20708H

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.42 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở giáo dục và đào tạo</b>
<b>Hng Yên</b>



<b>§Ị chÝnh thøC .</b>


<b>§Ị thi tun sinh líp 10 THPT Chuyên</b>
<b>năm học 2008 - 2009</b>


Môn: Ngữ văn


<i>(Dnh cho thí sinh thi vào lớp chuyên Văn)</i>
Thời gian: 150 phút <i>(khụng k giao )</i>


Ngày thi: <i><b>Chiều 20 tháng 7 năm 2008</b></i>




<b>---Câu 1. (</b><i>3,0 điểm</i>)


c k on vn sau v thc hiện các yêu cầu dới đây:<i>Tác phẩm nghệ thuật</i>
<i>nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mợn ở thực tại. Nhng nghệ sĩ khơng những ghi</i>
<i>lại cái đã có rồi mà cịn muốn nói một điều gì mới mẻ. Anh gửi vào tác phẩm một lá</i>
<i>th, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung</i>
<i>quanh.</i>


<i> (<b>TiÕng nãi của văn nghệ Nguyễn Đình Thi</b><b>)</b></i>


a. Phng thc biu đạt chính của đoạn văn là gì?


b. ChØ ra phÐp liên kết hình thức giữa các câu trong đoạn văn trªn?



c. Viết đoạn văn khoảng 25 đến 30 câu về lời nhắn nhủ của Nguyễn Duy qua
bi th <i><b>ỏnh trng.</b></i>


<b>Câu 2. (</b><i>2,0 điểm</i>)


Cảm nhận của em về hình ảnh bếp lửa trong đoạn thơ sau:


<i>Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ</i>
<i> Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm</i>
<i> Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm</i>


<i> Nhãm niềm yêu thơng, khoai sắn ngọt bùi</i>
<i> Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui</i>


<i> Nhãm dËy c¶ những tâm tình tuổi nhỏ.</i>


(<i><b>Bếp lửa Bằng Việt</b></i>)
<b>Câu 3. (</b><i>5,0 điểm)</i>


<i>Cú ý kiến cho rằng: Lặng lẽ Sa Pa viết về những con ngời vô danh, họ đến từ</i>
<i>những vùng đất khác nhau, làm những công việc khác nhau nhng lại gặp nhau ở một</i>
<i>điểm: lặng lẽ dâng cho đời tình yêu và sức lực của mình</i>


Hãy làm sáng tỏ nhận định trên qua việc phân tích truyện ngắn “<i><b>Lặng lẽ Sa Pa</b></i>


của nhà văn Nguyễn Thành Long.


--- Hết<b> </b>



<b>---Sở giáo dục và đào tạo</b>
<b>Hng Yên</b>



<b>§Ị chÝnh thøC .</b>


<b>Híng dÉn chÊm thi tun sinh lớp 10 </b>
<b>THPT Chuyên hng yên</b>


<b>năm học 2008- 2009</b>


Môn: <b>Ngữ văn (</b><i><b>Dành cho lớp chuyên văn) </b></i>


Ngày thi: <i><b>Chiều 20 tháng 7 năm 2008 </b></i>



<i><b>---(Đáp án gồm 03 trang)</b></i>


<b>Câu 1</b>. (<i>3,0 ®iĨm</i>).


a. Đoạn văn đợc viết theo phơng thức nghị luận. 0,25 đ
b. Các phép liên kết hình thức giữa cỏc cõu trong on vn:


- Phép lặp (Lặp các từ: <i>T¸c phÈm</i>); PhÐp nèi: <i>Nhng</i>


0,25 đ
- Phép dùng từ ngữ cùng trờng liên tởng: <i>tác phẩm - nghệ sĩ</i>; từ ngữ đồng nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- PhÐp thÕ: <i>anh </i>thÕ cho<i> nghÖ sÜ </i>



c. (<i>2,0 điểm</i>) Thi sinh viết đợc một đoạn văn theo đúng yêu cầu: Đủ về độ dài,
đúng về nội dung.


Trên cơ sở hiểu biết về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra đời bài thơ, thí sinh trình
bày đợc nội dung lời nhắn nhủ của tác giả (<i>có nhiều cách cảm nhận khác nhau,</i>
<i>miễn là hợp lí)</i> song cần đảm bảo các ý cơ bản sau:


- Lời nhắn nhủ của Nguyễn Duy đến với ngời đọc qua giọng điệu tâm tình tự
nhiên và hình ảnh quen thuộc nhng giàu ý nghĩa: Hình ảnh vầng trăng.


+ Vầng trăng là hình ảnh của thiên nhiên, là ngời bạn tri kỷ gắn bó với tuổi thơ
và thời chiến tranh gian khổ. Vầng trăng là biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình, cho
vẻ đẹp bình dị mà vĩnh hằng của cuộc sống.


+ Sau chiến tranh, trong cuộc sống hiện đại, ngời ta đã lãng quên, vầng trăng
“<i>tình nghĩa</i> trở thành “<i>ngời dng qua đờng</i>”.


+ Sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng trong tình huống bất ngờ có ý nghĩa gợi
nhớ, nhắc nhở vừa nghiêm khắc vừa bao dung về lẽ sống.


- Bài thơ <i><b>á</b><b>nh trăng</b></i> của Nguyễn Duy nh một lời tự nhắc nhở về những năm
tháng gian lao đã qua của cuộc đời ngời lính gắn bó với thiên nhiên, đất nớc bình
dị, hiền hậu. Từ đó gợi nhắc, củng cố ở ngời đọc thái độ sống “uống nớc nhớ
nguồn”, ân nghĩa thuỷ chung.


<b>* L u ý: </b><i>Học sinh hiểu vấn đề, đảm bảo các ý chính, diễn đạt trong sáng, trơi</i>
<i>chảy mới cho điểm tối đa. Nếu không đảm bảo số cõu theo quy nh tr 0,25</i>
<i>im.</i>


0,25 đ



0,25 đ
0,5đ
0,25 đ
0,25 đ


0,75đ


<b>Câu 2</b>. (<i>2,0 ®iĨm</i>).


<b>* Về nội dung</b>: Trên cơ sở hiểu biết về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra đời của bài
thơ thí sinh nêu đợc ý nghĩa của hình ảnh bếp lửa trong đoạn thơ (<i>có nhiều cách</i>
<i>cảm nhận khác nhau, miễn là hợp lí)</i> cần đảm bảo các ý cơ bản sau:


- Bếp lửa là hình ảnh thực, gần gũi quen thuộc đợc khơi dậy từ bàn tay kiên nhẫn
khéo léo của ngời bà.


- BÕp lưa g¾n với hình ảnh bà tần tảo, chịu thơng chịu khó trong ký ức của nhà
thơ.


- Bp la cú ý ngha thiêng liêng, khơi dậy tình cảm đẹp đẽ với gia ỡnh, quờ
h-ng.


<b>* Về nghệ thuật:</b> Đoạn thơ sử dụng nhiều từ ngữ giàu sức gợi, điệp từ <i><b>nhóm</b></i>;
giọng thơ trầm lắng tha thiết.


<b>* Yờu cu din đạt:</b> Văn viết trong sáng, rõ ràng, không mắc lỗi mi cho im ti
a.


0,5đ


0,5đ
0,5đ
0,5đ


0


<b>Câu 3</b>.(<i>5,0 điểm</i>)


A. Yờu cu v kỹ năng: Biết làm một bài văn nghị luận phân tích tác phẩm
văn học để chứng minh cho một nhận định. Bài làm có kết cấu chặt chẽ, rõ ràng,
diễn đạt tốt, không mắc các loại lỗi, chữ viết cẩn thn.


B. Yêu cầu về kiến thức:


Trờn c s hiu c nội dung nhận định, nắm vững tác phẩm, biết phân tích theo
định hớng, bài làm cần đạt đợc những ý sau:


1. Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và trích dẫn nhận định.
2. Giải thích ngắn gọn ý kiến: Nhận định đã khái quát đợc giá trị đặc sắc của tác
phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Những nhân vật trong tác phẩm đều khơng có tên riêng, khơng có những nét
ngoại hình, cá tính thật đặc sắc. Họ đều là những con ngời bình dị ta có thể gặp
bất cứ ở đâu trong cuộc sống hàng ngày.


- <i>Lặng lẽ Sa Pa</i> là khám phá về sự gặp gỡ trong tâm hồn và lẽ sống của những
con ngời ấy. Đó là sự lặng lẽ dâng cho đời tình u và sức lực của mình.


3. Phân tích các nhân vật để chứng minh cho nhận định:
a. Anh thanh niên:



- Hồn cảnh sống và làm việc, những khó khăn mà anh phải đối mặt.


- Nét nổi bật ở nhân vật là tình u, tinh thần trách nhiệm với cơng việc. Anh góp
một phần thầm lặng mà ý nghĩa cho cuộc sống. Anh đã vợt qua hồn cảnh khó
khăn bằng suy nghĩ đúng đắn, sâu sắc về ý nghĩa của công việc và cách tổ chức,
sắp xếp cuộc sống một cách khoa học.


- Sự cởi mở, quan tâm đến mọi ngời cùng lối sống trẻ trung yêu đời của anh
mang đến niềm vui bất ngờ cho họ, làm cho cuộc sống vùng núi cao nơi đây
thêm hơng thêm sắc.


- Với vẻ đẹp bình dị, thầm lặng mà cao q, nhân vật khơng chỉ góp phần mình
làm đẹp cho cuộc sống mà cịn giúp cho mọi ngời có những nhận thức, suy nghĩ
sâu sắc về lẽ sống, có niềm tin vào cuộc đời. <i>(Ơng hoạ sĩ tìm thấy đối tợng nghệ</i>
<i>thuật mà mình ao ớc, cơ kỹ s trẻ tìm thấy ý ngha cuc sng)</i>


b. Ông hoạ sĩ già:


- L ngi từng trải trong nghề nghiệp, ông say sa tâm huyết trong hành trình sáng
tạo nghệ thuật, khao khát đi tìm đối tợng của nghệ thuật. Ông lặng thầm quat sát,
suy ngẫm và phát hiện chiều sâu vẻ đẹp con ngời


- Ông ý thức sâu sắc về quá trình lao động sáng tạo của ngời nghệ sĩ: “<i>làm thế</i>
<i>nào hiện lên đợc mẫu ngời ấy? Cho ngời xem hiểu đợc anh ta, mà không phải</i>
<i>hiểu nh một ngôi sao xa? Và làm thế nào đặt đợc chính tấm lịng của nhà hoạ sĩ</i>
<i>vào giữa bức tranh đó</i>”.


c. C« kÜ s trỴ :



- Sẵn sàng rời thành phố đến với vùng đất xa xôi khi vừa mới ra trờng. Đó là biểu
hiện của nhiệt huyết tuổi trẻ và khát khao cống hiến.


- Từ những cảm nhận về vẻ đẹp của anh thanh niên, cơ gái ấy đã có nhận thức
sâu sắc về lẽ sống và vững tin vào con ng mỡnh i ti.


d. Các nhân vật khác :


- ễng kỹ s ở vờn rau dới Sa Pa ngày này sang ngày khác <i> rình xem cách ong lấy</i>
<i>phấn, thụ phấn cho hoa su hào</i> và tự mình làm việc đó thay ong, để nhân dân
miền Bắc đợc ăn những củ su hào to hơn, ngọt hơn.


- Đồng chí nghiên cứu khoa học lập bản đồ sét, mời một năm không một ngày xa
cơ quan, “<i>không đi đến đâu mà tìm vợ,</i> quyết tâm hồn thành cái bản đồ sột riờng
cho nc ta.


- Bác lái xe là ngời cởi mở, gần gũi và yêu mến mọi ngời.
4. Đánh giá kh¸i qu¸t:


- Mỗi con ngời có nét đẹp riêng nhng đều gặp nhau ở sự khiêm nhờng bình dị, ở
tình yêu và sự gắn bó với cuộc đời, ở sự cống hiến thầm lặng. Họ là hiện thân cụ
thể của hai chữ sống đẹp.


- Cịn có sự gặp gỡ giữa cái lặng lẽ của Sa Pa và sự thầm lặng của những nhân
vật. Chính cái lặng lẽ ấy khơi dậy trong lịng độc giả tình cảm trân trọng nâng
niu vẻ đẹp cao quí của con ngời, vững tin hơn vào cuộc sống và có ý thức trách
nhiệm, khao khát cống hiến với cuộc đời chung.


* Lu ý: Thí sinh phải biết phân tích các chi tiết cụ thể, tiêu biểu trong tác phẩm
để làm sáng tỏ nhận định.



C. cách cho điểm:


0,25 đ


0,25 đ


0,5 đ
0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ


0,5 ®


0,5 ®


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Điểm 5,0: Bài làm đáp ứng đầy đủ các u cầu trên, có thể cịn một vài
lỗi nhỏ trong diễn đạt.


- Điểm 3,0: Bài làm trình bày đợc khoảng một nửa số ý của yêu cầu về
kiến thức, còn mắc một vài lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp.


- Điểm 1,0: Bài làm sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp, chính tả.
- Điểm 0: Bài làm lạc đề hoàn toàn.


<b>* L u ý chung :</b>



<i>- Điểm tồn bài của thí sinh là điểm của ba câu cộng lại.</i>
<i>- Tuyệt đối khơng làm trịn điểm dới mọi hình thức.</i>


<i>- Bài làm có nhiều câu. Vì vậy các đồng chí giám khảo đặc biệt chú ý khi cộng điểm tồn</i>
<i>bài; khơng cộng thiếu, thừa điểm của thí sinh.</i>


--- HÕt


<b>---§Ị thi chun cÊp vµo líp 10 THPT</b>


<b> Năm học 2009-2010</b>

.



<b> Môn</b>

: Ngữ văn

<i><b> Thời gian</b></i>

<b>: 90 phút</b>



Câu1. Giới thiệu về tác giả Phạm tiến Duật, có sử dụng lời dẫn trực tiếp và gián
tiếp( Gạch chân dới lời dẫn trực tiếp và gián tiếp)


Câu2. Cảm nhận của em về đoạn thơ:
Mặt trời xuống biển nh hồn lửa
...


Đến dệt lới ta đoàn cá ơi !


Câu3. Tình Yêu làng, yêu nớc của ông Hai trong truyện Làng của nhà văn Kim
Lân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu1. Phạm Tiến Duật sinh 1941, quê Phú Thọ. Tốt nghiệp Đại học s phạm khoa Ngữ
văn năm 1964. Tháng 8 cùng năm đó,ơng vào qn ngũ hoạt động trên tuyến đờng
Tr-ờng Sơn và trở thành một trong những gơng mặt tiêu biểu của thế hệ các nhà thơ trẻ


tr-ởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mỹ.Thơ ơng có một giọng điệu rất riêng:
sơi nổi, hồn nhiên trẻ trung, tinh nghịch, hóm hỉnh mà sâu sắc .


Nhân vật trong thơ Phạm Tiến Duật thờng là hình tợng những ngời lính và những cô
gái thanh niên xung phong trên tuyến đờng Trng Sn.


-Tác phẩm: -Trờng Sơn Đông trờng Sơn Tây
- Cô thanh niên xung phomg


- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.
- Sử dụng lời dẫn trực tip v giỏn tip.


Câu 2. Cảm nhận của em về đoạn thơ;


- Vi nột v tỏc gi Huy Cn, bi thơ “ Đoàn thuyền đánh cá”
- Gới thiệu về đoạn th


- Dẫn đoạn thơ
B- Thân bài


* Phân tích đoạn thơ: Cảnh đoàn thuyền ra khơi.


- Thi gian: Lỳc hong hụn : Mặt trời xuống biển nh hịn lửa / Sóng đã cài then đêm
sập cửa.


- Không gian: Khung cảnh lao động hăng say tuyệt vời, sắc màu lỗng lẫy, õm thanh
rn ró, nỏo nc lũng ngi.


- Đoàn thuyền ra kh¬i:



Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng bum cựng giú khi


- Hình ảnh: câu hát, cánh buồm, gió khơi hoà quyện vào nhau


Cõu hỏt mang theo niềm vui , sự phấn chấn của ngời lao động. Câu hát mang theo
niền mong mỏi tha thiết: Hát rằng cá bạc biển Đông lặng... / Đến dệt ới ta đoàn cá ơi.
Tiếng hát diễn tả niềm yêu đời, yêu lao động, yêu cuộc sống tự do, tiếng hát của con
ngời làm chủ quê hơng , dất nớc.


- Nghệ thuật : so sánh, nhân hố. Dùng hình ảnh đối lập giữa vũ trụ và con ngời ( vũ
trụ nghỉ ngơi - con ngời lao động)


= > Gợi khí thế của n gời lao động mạnh mẽ, vui tơi , lạc quan , yờu lao ng.
C- Kt bi


- Khái quát nội dung và nghệ thuật
- Bài học cho bản thân


Câu 3 Tình yêu làng yêu nớc của ông Hai.
A- Mở bài


- Gới thiệu về tác giả Kim Lân


- Gới thiệu về truyện Làng: Hoàn cảnh sáng tác, nội dung
- Một vài nét tiêu biểu của nhân vật ông hai.


B thân bài:


1. Tình yêu làng của ông Hai.



- Tỡnh hung: Nghe tin lng ông theo giặc -> gây cấn, éo le, đột ngột.
<b>* Tâm trạng: </b>


- Sững sờ " Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân... lặng đi tởng
nh không thở đợc".


-> Chấn động thể xác, tâm hồn day dứt, bàng hồng, ám ảnh trong tâm trí
ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giờng "biểu cảm trực tiếp", nhìn con -> tủi thân "nớc mắt ơng lão cứ giàn ra"
chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng
hắt hủi đấy ?


- Suốt mấy ngày ông không dám đi đâu, chỉ quanh quẩn trong nhà nghe
ngóng tin tức bên ngồi. Lúc nào ơng cũng nơm nớp tởng nh ngơi ta đang để ý,
bàn tán đến chuyện ấy, cứ nghe tiếng Tây, Việt gian là ơng lủi ra một góc nhà nín
thít => phản ứng mạnh mẽ.


Tác giả diễn tả rất cụ thể, sâu sắc những biến động dữ dội trong nội tâm
nhân vật: Nỗi ám ảnh nặng nề -> sợ hãi -> đau xót -> dằn vặt, tủi nhục.


Vì trớc kia vốn dĩ ông rất hay khoe làng mình, tự hào về quê hơng mình, nơi
chơn rau cắt rốn gắn bó máu thịt, phải tản c tự nguyện theo kháng chiến -> nhớ
quê. Làng giàu đẹp, nông dân tham gia kháng chiến sôi ni, quờ hng c gii
phúng yờu lng.


2. Tình yêu níc cđa «ng Hai.


u làng tha thiết, gắn bó với làng sâu sắc nhng vì nghe tin làng theo giặc đã


đẩy ơng vào tình huống lựa chọn: Q hơng hay Tổ quốc -> giằng xé, xung đột
nội tâm sâu sắc: Quay về làng hay theo kháng chiến. Sao đó ơng chn cỏch ca
mỡnh:


"Làng thì yêu thật, nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù, -> dứt khoát tình
yêu nớc rộng lớn hơn, bao trùm tình cảm quê hơng, nếu trở về làng lại đi ngợc lại
lợi ích dân tộc.


Tuy khơng thể từ bỏ tình cảm với làng q cho nên ơng đau xót, tủi hổ tởng
chừng nh bế tắc, tuyệt vọng khi mụ chủ nhà muốn đuổi gia đình ơng đi vì khơng
muốn cha chấp dân của làng "Việt gian" nhng về làng tức là chịu quay lại làm nơ
lệ cho thằng Tây"


-> M©u thn néi t©m s©u s¾c


Nhng làng là máu thịt, là quê hơng bản quán, nơi chơn rau cắt tốn của ơng.
Nếu khơng có kháng chiến, cách mạng tháng 8 thì cuộc đời của những ngời nh
ông Hai sẽ là nô lệ nên kháng chiến là vị cứu tinh của ơng, vẫn đón đợi một iu
gỡ tt p.


- "Nhà ta ở làng chợ Dậu" -> nỗi lòng trong ông Hai, nhắc nhở con không
quên cội nguồn quê hơng của mình.


"ủng hộ cụ Hồ Chí Minh" tự nhắc mình nớc mắt ông Hai giàn ra ròng ròng,
giọng nghẹn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

"Quê hơng nếu ai không nhớ sẽ không lớn nổi thành ngời".


=> Trong tõm trng bế tắc, gần nh tuyệt vọng, ông Hai chỉ biết trút nỗi lịng
của mình vào những lời thủ thỉ tâm sự với đa con nhỏ ngây thơ. Lời tâm sự với


con thực chất là lời tự nhủ với mình, tự giải bãy nồi lịng mình. đây là đoạn văn
cảm động nhất.


Trong tâm hồn ngời nông dân chất phác ấy không phút nào ngi nỗi nhớ
q, tình u sâu nặng với cái làng chợ Dậu của ông luôn đeo đẳng.


- TÊm lòng thuỷ chung với kháng chiến với cách mạng.
=> Tình cảm ấy sâu nặng, bền chặt và thiêng liêng biết bao.


Tình u làng q và lịng u nớc của ơngHai có quan hệ bền chặt gắn bó
mất thiết với nhau đó là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng u làng, là yêu
n-ớc và ngợc lại yêu nn-ớc là tự nguyên tham gia kháng chiến -> mà tham gia cách
mạng cũng là để quê hơng đợc giải phóng => đó là niềm vui, niềm tin của ơng:
Tình u làng c m rng trong tỡnh yờu nc.


C- Kết bài:


*Khái quát nội dung và nghệ thuật
<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Miêu tả diến biến tâm lí nhân vật: Nội tâm.
- Sáng tạo tình huống căng thẳng, éo le.


- Ngụ ng sinh ng giàu tính khấu ngữ và thể hiện tính cánh của tng nhõn
vt.


- Cách trầm thuật linh hoạt, tự nhiên, chân thành mộc mạc.
<b>2. Nội dung: </b>


Truyn lng ca nh vn Kim Lân đã thể hiện chân thc, sâu sắc và cảm động


về một tình cảm bền chặt, sâu nặng là tình u làng q thống nhất với lịng u
nớc và tinh thần kháng chiến qua tâm trạng của nhân vật ông Hai. Một ngời nông
dân phải rời làng đi tản c.


</div>

<!--links-->

×