Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN NGƯỜI DÙNG TIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.32 KB, 14 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN NGƯỜI DÙNG TIN
Câu 1: Phân tích đặc điểm và cấu trúc hoạt động thơng tin, trên cơ sở đó xác định
vai trị của người dùng tin và nhu cầu tin trong hoạt động thông tin........................2
Câu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển nhu cầu tin........................3
Câu 3: Trình bày khái niệm và phân tích đặc điểm của nhu cầu tin..........................4
Câu 4: Trình bày khái niệm và phân tích đặc điểm của nhu cầu đọc........................5
Câu 5: Phân tích đặc điểm hoạt động khoa học, trên cơ sở đó xác định đặc điểm
nhà khoa học và đặc điểm nhu cầu tin của họ...........................................................6
Câu 6: Phân tích đặc điểm của hoạt động quản lý, trên cơ sở đó xác định đặc điểm
nhà quản lý và đặc điểm nhu cầu tin của họ..............................................................8
Câu 7: So sánh đặc điểm nhu cầu tin của nhóm người dùng tin đại chúng và người
dùng tin là nhà khoa học..........................................................................................11
Câu 8: So sánh đặc điểm nhu cầu tin của nhà khoa học và nhà quản lý.................12
Câu 9: So sánh đặc điểm nhu cầu tin của nhà quản lý và người dùng tin đại chúng.
.................................................................................................................................12
Câu 10: So sánh phương thức thỏa mãn và phát triển nhu cầu tin của người dùng
tin đại chúng và người dùng tin là nhà khoa học.....................................................12
Câu 11: Các phương tiện giao tiếp được sử dụng trong hoạt động thông tin thư
viện..........................................................................................................................13

1


Câu 1: Phân tích đặc điểm và cấu trúc hoạt động thơng tin, trên cơ sở đó xác
định vai trị của người dùng tin và nhu cầu tin trong hoạt động thông tin.
Trả lời
1.1 Hoạt động thông tin
a. Khái niệm
Hoạt động thơng tin là 1 q trình sáng tạo, thu thập, xử lý,cải biến, lưu trữ
và phổ biến thông tin của con người.
b. Đặc điểm


 Tính chủ thể: chủ thể của hoạt động thông tin là cán bộ thông tin và
người dùng tin.
 Tính đối tượng: đối tượng của hoạt động thông tin là thông tin xã hội.
Thông tin xã hội bao gồm:
 Thông tin khoa học là thông tin về tự nhiên và xã hội.
 Thông tin đại chúng là thơng tin về nghệ thuật, chính trị và xã
hội.
 Tính mục đích: mục đích của hoạt động thơng tin là đáp ứng tối đa
nhu cầu tin.
 Tính gián tiếp: thỏa mãn nhu cầu tin thông qua các dịch vụ thông tin
và các kênh thông tin khác nhau.
c. Cấu trúc
 Hình thức: được thể hiện qua:
 Hoạt động thơng tin cụ thể: khoa học công nghệ, khoa học xã
hội, y học…
 Hành động:
 Các kỹ năng xử lý thông tin.
 Phổ biến thông tin.
 Lưu trữ thông tin.
 …
 Thao tác: các kỹ sảo xử lý thông tin, phổ biến, lưu trữ thông
tin…
 Nội dung
 Động cơ: nhu cầu tin gặp thơng tin phù hợp.(yếu tố quan trọng
nhất).
 Mục đích: thỏa mãn nhu cầu tin.
 Phương tiện:
 Tri thức và kinh nghiệm.
 Năng lượng.
 Tài chính.

2


 Công cụ: các kênh truyền tin, trang thiết bị phục vụ hoạt
động thơng tin.
1.2 Vai trị của người dùng tin và nhu cầu tin trong hoạt động thông tin.
a. Vai trò người dùng tin :
 Là người sử dụng kết quả hoạt động
 Là người điều chỉnh hoạt động thông tin qua các thông tin phản hồi
 Là chủ thể của nhu cầu tin – nguồn gốc nảy sinh hoạt động thông
tin
 Đồng thời là người sản sinh ra thơng tin mới
b. Vai trị của nhu cầu tin :
 Làm phong phú đời sống tinh thần
 Tạo điều kiện cho mỗi nhân cách phát triển hài hịa
 Góp phần phát triển sản xuất
Câu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển nhu cầu tin.
Trả lời
Có 7 yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của NCT :
- Môi trường XH
- Nghề nghiệp
- Lứa tuổi
- Giới tính
- Trình độ VH
- Nhân cách
- Mức độ và phương thức thỏa mãn nhu cầu
a. Môi trường XH
 Đời sống VH tinh thần phong phú là tiền đề cho NCT phát triển
 Tính chất và trình độ lực lượng SX ảnh hưởng trực tiếp tới NCT( trình
độ SX cao đòi hỏi nhiều TT hơn, phương tiện truyền tin hiện đại hơn )

 Đời sống đc nâng cao đkiện phát triển NCT
 Chế độ dân chủ làm cho con người tự do hơn(đời sống tinh thần
phong phú hơn) kích thích NCT phát triển hơn
b. Nghề nghiệp
 Lao động là hoạt động chủ đạo trong 1 giai đoạn rất dài của cuộc đời
con người và có ảnh hưởng lớn đến đời sống tinh thần con người
 Tính chất hoạt động lao động ảnh hưởng lớn tới xu hướng của con
người trong đó có hệ thống NCT
 Nghề nghiệp khác nhau để lại những dấu ân khác nhau trong nội dung
NCT và tập quán sử dụng TT
3


c. Lứa tuổi
 Mỗi lứa tuổi có đặc điểm tâm lý riêng do hoạt động chủ đạo chi phối
 Tâm lý lứa tuổi có ảnh hưởng lớn đến nội dung và phương thức thỏa
mãn NCT
d. Giới tính
 Do đặc điểm sinh lý, các giới khác nhau có những đặc điểm tâm lý
khác nhau
 Nội dung và cách thức thỏa mãn NCT vì vậy mà có những đặc điểm
khác nhau
e. Trình độ VH
 Trình độ VH có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống tinh thần của con
người
 Là 1 nhu cầu tinh thần, NCT cũng bị chi phối bởi trình độ VH của con
người
f. Nhân cách
 Nhân cách là toàn bộ những đặc điểm, phẩm chất tâm lý của cá nhân,
quy định hành vi XH và giá trị XH của họ

 Nhu cầu là một bộ phận cấu thành xu hướng - một thuộc tính quan
trọng của nhân cách con người. Nhân cách tồn tại và phát triển trong
hoạt động.
 Cấu tạo nhân cách bao gơm:
 Xu hướng
 Khí chất
Đức và tài
 Năng lực
 Tính cách
g. Mức độ và phương thức thỏa mãn nhu cầu
 Đc thỏa mãn = phương thức hiện đại, đầy đủ(kèm theo cảm xúc,
hứng thú) NCT sẽ k lắng dịu đi mà ngày càng phát triển ở mức độ
cao
 Chu kỳ nhu cầu rút ngắn lại, nhu cầu xuất hiện dưới dạng cao hơn,
sâu sắc hơn cấp bách hơn
 Nếu k đc thỏa mãn đầy đủ trong tgian dài, nhu cầu sẽ bị thối hóa đi
Câu 3: Trình bày khái niệm và phân tích đặc điểm của nhu cầu tin.
Trả lời
a. Khái niệm.

4


Nhu cầu tin là sự đòi hỏi khách quan của con người ( cá nhân,
nhóm, XH ) đối với việc tiếp nhận và sử dụng TT nhằm duy trì hoạt
động sống của con người
 NCT nảy sinh trong quá trình thực hiện các loại hoạt động khác
nhau của con người, càng tham gia nhiều hoạt động khác nhau,
NCT của con người càng phong phú hơn; hoạt động càng phức tạp
NCT càng trở nên sâu sắc hơn

 NCT là 1 dạng của nhu cầu tinh thần – nhu cầu bậc cao của con
người
b. Đặc điểm.
 Tính XH :
+ điều kiện VH : nội dung NCT do trình độ VH chung quyết định
+ điều kiện kinh tế : các yếu tố kinh tế chi phối phương thức thỏa
mãn NCT
+ điều kiện XH : quan hệ chính trị có ảnh hưởng lớn tới xu
hướng hình thành và phát triển NCT
 Tính chu kỳ :
+ là 1 loại nhu cầu của con người NCT cũng tồn tại và phát triển
theo chu kỳ nhất định
+ nếu đc thỏa mãn đầy đủ tới mức tối đa, chu kỳ của NCT sẽ rút
ngắn lại và NCT càng trở nên sâu sắc hơn
 Tính cơ động ( mềm dẻo )
+ được thỏa mãn đầy đủ, NCT sẽ phát triển ở mức độ cao hơn
+ nếu không được thỏa mãn trong thời gian dài, chu kỳ NCT kéo
dài hơn, cường độ NCT giảm dần tới mức bị triệt tiêu
+ NCT dễ biến đổi hơn các loại nhu cầu vật chất của con người


Câu 4: Trình bày khái niệm và phân tích đặc điểm của nhu cầu đọc.
Trả lời
a. Khái niệm.
 Nhu cầu đọc là đòi hỏi khách quan của chủ thể (cá nhân, nhóm, xã
hội) đối với
việc tiếp nhận và sử dụng tài liệu nhằm duy trì và phát triển các hoạt
động sống của con người.
 Là loại nhu cầu tinh thần bậc cao của con người.
 Nhu cầu đọc là 1 dạng nhu cầu tin (dạng đặc biệt của nhu cầu

tin). Điều kiện cần của nhu cầu đọc là nhu cầu tin, điều kiện đủ
của nhu cầu đọc là khả năng giải mã thông tin
5


 Hứng thú đọc là thái độ lựa chọn tích cực của chủ thể (cá nhân, nhóm,
xã hội) đối với việc đọc những tài liệu có ý nghĩa đồng thời có sức
hấp dẫn về mặt tình cảm đối với chủ thể, đáp ứng được nhu cầu của
họ.
 Hứng thú đọc là nhân tố kích thích hoạt động đọc làm cho hoạt
động đọc đạt hiệu quả cao.
 Hứng thú đọc chân chính: phù hợp với nhu cầu khách quan của
xã hội.
 Hứng thú đọc giả tạo: xuyên tạc nhu cầu nhóm, xã hội (do thị
hiếu nghệ thuật kém phát triển).
→ hứng thú và nhu cầu đọc có thể chuyển hóa cho nhau.
 Thị hiếu đọc: là khả năng của chủ thể đánh giá cái hay, cái đẹp, cảm
thụ ấn phẩm. Có ảnh hưởng tới sự phát triển hứng thú đọc và nhu cầu
đọc.
→ yêu cầu đọc là biểu hiện cụ thể của nhu cầu đọc.
b. Đặc điểm
Đặc điểm của nhu cầu đọc tương tự như nhu cầu tin.
Câu 5: Phân tích đặc điểm hoạt động khoa học, trên cơ sở đó xác định đặc
điểm nhà khoa học và đặc điểm nhu cầu tin của họ.
Trả lời
5.1Hoạt động khoa học.
a. Khái niệm.
 Là một nghề thực hiện sự phân công xã hội.
 Khám phá các quy luật vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và
con người.

 Tạo ra các công cụ, phương tiện và phương pháp cải tạo tự nhiên và
xã hội phục vụ con người.
 Mục tiêu cuối cùng của khoa học là phục vụ con người.
b. Đặc điểm.
 Tính hướng mới
 Tính khách quan
 Tính kế thừa (lấy cái đúng đắn, loại bỏ cái sai).
 Tính cá nhân: khoa học là lao động có tính cá nhân: thu thập, tìm hiểu
thuộc tính, bản chất sự vật, quy luật, hiện tượng.
 Tính mạo hiểm: có thể thành cơng hoặc có thể thất bại.
 Tính phi kinh tế
6


 Tính thơng tin: nghiên cứu khoa học nhất định phải có thơng tin.
5.2 Đặc điểm nhà khoa học
 Có trình độ văn hóa cao, có năng lực trí tuệ cao.
Trí khơn: + trí huệ: khả năng, bản năng sinh ra đã thơng minh hoặc
khơng, sinh ra não bình thường.
 Trí huệ: nhận biết, sự hiểu biết.
 Trí đạo: vận dụng trí tuệ vào thực tiễn.
 Có khả năng tiếp cận những thành tựu khoa học hiện đại của thế giới.
 Có khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào thực tiễn.
 Có những phẩm chất:
 Trung thực
 Nhạy bén, linh hoạt
 Kiên trì, bền bỉ
 Tự trọng
5.3Đặc điểm nhu cầu tin của nhà khoa học
a. NCT cao,bền vững

 Hoạt động KH thực chất là 1 quá trình xử lý TT : muốn nhận thức
đtượng phải thu thập, xử lý và phân tích TT về đtượng đó và mơi
trường
 Chất lượng NCKH phụ thuộc vào TT thu nhận đc : chất lượng TT và
số lượng TT
b. Tính chất TT
 Tính tổng hợp : TT về các lĩnh vực có liên quan đến đtượng nghiên
cứu
 Tính chuyên sâu : tập trung vào các khía cạnh của đtượng nghiên cứu
 Tính logic truyền thống
 Tính giá trị : phù hợp, mới, cơ đọng xúc tích
c. Hình thức TT
 Đa dạng, phong phú : truyền thống, hiện đại, ngôn ngữ đa dạng
 Ưu tiên các TL có giá trị TT cao
 Khoa học kỹ thuật: tài liệu hiện đại
 Khoa học xã hội: tài liệu truyền thống.
5.4 Thỏa mãn và phát triển nhu cầu tin của nhà khoa học
a. Ý nghĩa
Thúc đẩy sự phát triển khoa học
Tạo điều kiện tiếp cận các thành tựu khoa học trên thế giới. Thúc đẩy sự
phát triển của xã hội.
7


b. Thỏa mãn nhu cầu tin của nhà khoa học
 Phát triển nguồn lực thông tin khoa học (thông tin phải có tính logic,
hệ thống, có giá trị khoa học cao và phải phù hợp với nhu cầu tin của
nhà khoa học).
 Hoàn thiện bộ máy tra cứu trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại.
 Phát triển các dịch vụ thơng tin có giá trị gia tăng cao.

 Nâng cao trình độ cán bộ thơng tin thư viện.
 Đào tạo người dùng tin.
c. Phát triển nhu cầu tin của nhà khoa học
 Cải thiện đời sống vật chất.
Nâng cao kinh phí nghiên cứu khoa học.
 Nâng cao đời sống tinh thần.
 Tôn vinh lao động khoa học.
 Mở rộng chế độ dân chủ.
 Tạo điều kiện nâng cao trình độ, khuyến khích tự học tập.
 Cung cấp đủ thơng tin cho người làm khoa học.
Câu 6: Phân tích đặc điểm của hoạt động quản lý, trên cơ sở đó xác định đặc
điểm nhà quản lý và đặc điểm nhu cầu tin của họ.
Trả lời
6.1Đặc điểm của hoạt động quản lý.
a. Khái niệm.
 Quản lý là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý và khách thể quản lý nhằm tận dụng các tiềm năng, cơ hội đạt
mục tiêu của tổ chức.
 Bản chất quản lý:
 Có tính 2 mặt: vừa khơng đổi (mục tiêu) vừa biến đổi (phương
cách thực hiện).
 Là một khoa học.
 Là một nghệ thuật.
 Các dạng quản lý: quản lý giới vô sinh và quản lý giới sinh vật.
 Quản lý lãnh đạo, quản trị.
→ Sơ đồ các mức độ quản lý:

8



q u ả n

l ý

c h i ế n

l ư ợ c

q u ả n

l ý

c h i ế n

t h u ậ t

q u ả n

l ý

t á c

n g h i ệ p

b. Phương pháp quản lý.
 Phương pháp hành chính.
 Tác động trực tiếp đến đối tượng bằng các quy định dứt khoát, bắt
buộc.
 Tác động gián tiếp thơng qua các lợi ích kinh tế và địn bẩy kinh
tế.

 Phương pháp tâm lý giáo dục.

9


Tác động vào nhận thức và tình cảm dựa trên cơ sở vận động các quy
luật tâm lý.
c. Phong cách quản lý.
 Bốn hệ thống quản lý của Liker.
 Quản lý quyết đoán áp chế: sử dụng nhiều hơn phương pháp hành
chính, mệnh lệnh → độc tài.
 Quản lý quyết đốn nhân từ: sử dụng chủ yếu mệnh lệnh hành
chính nhưng có cả giáo dục.
 Quản lý tham vấn: kết hợp cả mệnh lệnh hành chính cộng phương
pháp giáo dục cộng phương pháp kinh tế → dân chủ hơn.
 Quản lý tham gia theo nhóm: đưa ra bàn bạc theo tập thể địi hỏi
những người trong tập thể có trình độ cao.
 Lưới tọa độ của Robert Blake (vở ghi).
6.2 Đặc điểm nhà quản lý.
 Có uy tín
Cán bộ quản lý phải có uy tín cao để điều hành tổ chức.
 Uy là quyền uy do chức vụ tạo nên.
 Tín là tín nhiệm do các phẩm chất cá nhân tạo nên.
 Có nhân cách của người lãnh đạo.
 Có năng lực, trí tuệ:
 Có tư duy để tiếp thu tri thức.
 Có đủ sức để sáng tạo.
 Có khả năng đánh giá chính xác con người.
 Có năng lực tổ chức:
 Biết sử dụng người vào cơng việc thích hợp với năng lực của

họ.
 Có khả năng thuyết phục và cảm hóa con người.
 Mềm dẻo nhưng kiên quyết.
 Có năng lực ra quyết định:
 Có tầm nhìn xa.
 Tư duy tổng hợp.
 Quyết đốn.
 Có các phẩm chất đạo đức:
 Nguyên tắc: nhà lãnh đạo phải giữ vững ngun tắc.
 Cơng bằng.
 Đặt lợi ích tập thể lên trên lợi ích cá nhân.
 Tơn trọng con người.
10


6.3 Đặc điểm nhu cầu tin của người quản lý.
a. NCT vừa rộng vừa chuyên sâu
 Rộng : TT về các loại môi trường
 Sâu : TT về các lĩnh vực quản lý
Nguyên nhân : + TT là tiềm năng của quản lý
+ TT là cơng cụ quản lý
b. Tính chất TT
 Tính logic: giúp người quản lý nhìn ra quy luật.
 Kịp thời
 Cô đọng: thông tin phải cô đọng vì nhà quản lý ít thời gian.
 Chính xác: để phản ứng với mơi trường.
c. Hình thức TT
 Nhiều mức độ :
 TT tác nghiệp: thông tin cụ thể, tỉ mỉ.
 TT sách lược: thông tin rộng hơn, trừu tượng hơn.

 TT chiến lược: rất rộng.
 Đa dạng :
 Truyền thống: chính xác.
 Hiện đại: kịp thời, nhanh.
6.4 Thỏa mãn và phát triển nhu cầu tin của cán bộ quản lý.
a. Thỏa mãn nhu cầu tin.
 Phát triển nguồn lực thông tin, ưu tiên các thông tin môi trường pháp lý.
 Triển khai các sản phẩm và dịch vụ thích hợp, đặc biệt các dịch vụ có giá
trị gia tăng cao.
 Ưu tiên phục vụ cán bộ quản lý.
b. Phát triển nhu cầu tin.
 Cung cấp đầy đủ thông tin.
 Thường xuyên liên tục cung cấp thông tin.
 Xây dựng hệ thống thơng tin quản lý tự động hóa.
 Tạo cơ chế tăng cường thông tin phản hồi.
 Tạo bầu khơng khí dân chủ trong tổ chức, kích thích thơng tin phản
hồi.
 Khuyến khích các sáng kiến.
 Xây dựng phong cách quản lý thích hợp.

11


Câu 7: So sánh đặc điểm nhu cầu tin của nhóm người dùng tin đại chúng và
người dùng tin là nhà khoa học.
Trả lời
a. Giống nhau :
 Đều có nhu cầu tin cao
 Hình thức thơng tin phong phú đa dạng khác nhau
b. Khác nhau :

 nguời dùng tin đại chúng:
+ cần TT về môi trường, xã hội, đời sống => đại chúng
+ thông tin cần dễ hiểu, dễ ghi nhận, nắm bắt
 người dùng tin nhà khoa học
+ cần TT về các lĩnh vực có liên quan đến đối tượng nghiên cứu, khía cạnh
nghiên cứu => chun sâu
+ thơng tin phải có tính chun sâu và có giá trị thông tin cao
Câu 8: So sánh đặc điểm nhu cầu tin của nhà khoa học và nhà quản lý.
Trả lời
a. Giống nhau:
 Đều có nhu cầu tin cao
 Hình thức thông tin phong phú đa dạng khác nhau
b. Khác nhau:
 Người dùng tin nhà khoa học
+ Cần TT về các lĩnh vực có liên quan đến đối tượng nghiên cứu, khía
cạnh nghiên cứu => chun sâu
+ Thơng tin phải có tính chun sâu và có giá trị thơng tin cao.
 Người dùng tin nhà quản lý
 Cần thông tin về lĩnh vực quản lý.
 Thông tin phải vừa rộng và phải vừa chuyên sâu.
Câu 9: So sánh đặc điểm nhu cầu tin của nhà quản lý và người dùng tin đại
chúng.
Trả lời
a. Giống nhau:
 Đều có nhu cầu tin cao
 Hình thức thơng tin phong phú đa dạng khác nhau
b. Khác nhau:
 Nguời dùng tin đại chúng:
+ cần TT về môi trường, xã hội, đời sống => đại chúng
12



+ thông tin cần dễ hiểu, dễ ghi nhận, nắm bắt
 Người dùng tin nhà quản lý
 Cần thông tin về lĩnh vực quản lý.
 Thông tin phải vừa rộng và phải vừa chuyên sâu.
Câu 10: So sánh phương thức thỏa mãn và phát triển nhu cầu tin của người
dùng tin đại chúng và người dùng tin là nhà khoa học.
Trả lời
a. Giống nhau:
 Đều xây dựng và phát triển nguồn lực thông tin phù hợp
 Đều triển khai dịch vụ thông tin phù hợp
b. Khác nhau:
 Người dùng tin đại chúng
+ Phục vụ đại chúng
+ Tổ chức dịch vụ phù hợp với tập quán, đặc điểm tâm lý của người dùng
tin
+ Tạo đk bố trí khơng gian thuận lợi cho NDT thoải mái
 Người dùng tin nhà khoa học:
 Ưu tiên phục vụ người làm khoa học
 Tổ chức các dịch vụ thơng tin có giá trị gia tăng cao. Hoàn thiện bộ
máy tra cứu trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ.
 Cải thiện đời sống vật chất và đời sống tinh thần, tạo điều kiện nâng
cao trình độ cho người làm khoa học.
Câu 11: Các phương tiện giao tiếp được sử dụng trong hoạt động thông tin
thư viện.
Trả lời
a. Giao tiếp ngơn ngữ (hệ thống tín hiệu thứ 2: gián tiếp).
 Tính tổng hợp và tượng trưng: diễn đạt được khái niệm rất trìu tượng.
 Phản ánh trình độ phát triển dân tộc của chủ thể giao tiếp: ngơn ngữ chặt

chẽ → biểu đạt chính xác.
 Có vai trị của Nghĩa và Ý cá nhân
+ Nghĩa : tồn tại khách quan
+ Ý : tồn tại chủ quan
b. Giao tiếp phi ngơn ngữ (khó hiểu nhưng biểu đạt hết cảm xúc, tình cảm của
con người. Biểu đạt được tính cách, khí chất, địa vị xã hội…).

13











Giao tiếp qua nét mặt: mặt rất quan trọng, mặt cấu tạo bởi các cơ xương,
theo các nhà khoa học khn mặt có thể biểu đạt 7 loại cảm xúc, biểu đạt
được khí chất: nóng nảy, ưu tư…
Giao tiếp bằng ánh mắt: vui thì mắt long lanh, buồn thì trùng xuống. Địa
vị xã hội cao, mắt lạnh lùng…
Giao tiếp qua giọng nói: khi tức giận thì giọng nói to, cao vút. Hay giọng
nói có thể thể hiện tính cách như nói nhanh là người hấp tấp, nói chậm là
người điềm đạm. Địa vị xã hội cao thì giọng sang sảng, người nói như sắp
khóc là người có nhiều nỗi khổ…
Giao tiếp qua vận động thân thể: khi ngồi thì lưng thẳng, không ngồi quá
sâu, chân khép lại là lịch sự, tối kỵ ngồi rung chân. Khi đứng thì thẳng

lưng, một chân trụ, một chân nghỉ, tối kỵ đứng đung đưa người. Khi đi
khơng đi q nhanh và khơng đi hình chữ bát. Vung tay quá vai là người
phá cách, vung tay trong vai là người điềm đạm.
Không gian giao tiếp: thân mật thì khoảng cách từ 0 → 0,5 m. Khoảng
cách công việc từ 0,5 → 2m. Khoảng cách công cộng từ 2 → 10m….

14



×