Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Dai dong bang duyen hai mien chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.21 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY</b>


<b>MÔN: ĐỊA LÝ</b>



<b>Bài: Dải đồng bằng dun hải miền Trung</b>



<b>I-Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:</b>


-Dựa vào bản đồ, lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miềm Trung
-Dải duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp nối với nhau tạo thành dải
đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển


-Biết và nêu được đặc điểm khí hậu của các đồng bằng duyên hải miền Trung
-Nhận xét các thông tin trên tranh ảnh, lược đồ để biết đặc điểm nêu trên
-Chia sẻ với người dân miền Trung về những lúc khó khăn do thiên tai gây ra
<b>II-Chuẩn bị:</b>


-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung, lược đồ
đầm phà duyên hải miền Trung


-Các tranh ảnh về đồng bằng duyên hải miền Trung: đèo Hải Vân, phá Tam Giang,
đầm nuôi tôm, hầm Hải vân, doi cát và rừng phi lao, cảnh lũ lụt, cảnh cứu trợ.


-Bảng phụ ghi các bảng biểu cho các hoạt động
-Bảng phụ ghi trò chơi


III-Hoạt động dạy học
<b>Thời</b>


<b>gian</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động trị</b>


1/



5/


30/


3/


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.Bài cũ:</b>


-Tiết trước chúng ta học bài địa lý gì?
-Gọi 1 HS lên bảng


+Nêu tên các dịng sơng đã bồi đắp lên các
đồng bằng rộng lớn đó.


-GV nhận xét, ghi điểm
-Nhận xét phần bài cũ
<b>3.Bài mới :</b>


-Giới thiệu bài: Ngoài 2 đồng bằng rộng lớn
mà các em vừa nêuthì ở nước ta có hệ thống
các dải đồng bằng nhỏ hẹp nằm sát biển
chủ yếu là do biển và các sơng chảy ra biển
tạo nên. Đó là dải đồng bằng duyên hải
miền Trung. Cô cúng các em đi tìm hiểu
miền đất đó qua bài học hơm nay.


-GV ghi tựa



<b>Hoạt động1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với</b>


+Bài: Ôn tập


-HS chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc bộ
và đồng bằng Nam bộ


+Hệ thống sông Hồng và sơng Thái
Bình đã tạo nên đồng bằng Bắc Bộ
Sông Đồng Nai và sơng Cửu Long đã
tạo nên đồng bằng Nam Bộ


-HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1/ nhiều cồn cát ven biển


<b>Mục tiêu: HS biết vị trí, diện tích, đặc điểm</b>
của đồng bằng duyên hải miền Trung


<b>Bước1: Làm việc cả lớp.</b>


+Có bao nhiêu dải đồng bằng ở duyên hải
miền Trung?


-GV treo lược đồ


-GV nhận xét


<b>Bước2: Làm việc cặp đơi</b>



+Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng
bằng này?


-GV nhận xét


<b>Bước3: Làm việc cả lớp </b>


+Em có nhận xét gì về tên của các đồng
bằng này?


-GV giải thích thêm về tên gọi


+Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi
chãy qua các dải đồng bằng này đến đâu?
-GV tóm tắt lại nội dung


-GV treo lược đồ đầm, phá ở Thừa Thiên
Huế


-Gọi 1 HS đọc tên các đầm, pha, doi catù ơÛ
Thừa Thiên Huế


-GV nhận xét


-GV giải thích thêm về đầm, phá Tam
Giang


+Vậy ở các vùng đồng bằng này có nhiều
cồn cát cao do đó thường có hiện tượng gì
xảy ra?



-GV nhận xét


-HS quan sát lược đồ SGK
+Có 5 dải đồng bằng


-1 HS lên bảng chỉ trên lược đồ và gọi
tên


+Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh
+Đồng bằng Bình – Trị – Thiên
+Đồng bằng Nam – Ngãi


+Đồng bằng Bình Phú – Khánh Hịa
+Đồng bằng Ninh Thuận – Bình Thuận
–HS nhận xét


-HS quan sát lược đồ SGK, thảo luận
cặp đôi trong 2 phút


+Các đồng bằng này nằm sát biển phía
Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía Tây
giáp dãy núi Trường Sơn, phía Nam
giáp đồng bằng Nam Bộ , phía Đơng
giáp biển Đơng


-HS trình bày và chỉ trên lược đồ
-HS khác nhận xét


+Tên gọi của các dải đồng bằng lầy từ


tên các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng
đó


+Các dãy núi chạy qua các dải đồng
bằng và lan ra sát biển


+1 HS neâu


-1 HS đọc và chỉ trên lược đồ
--HS nhận xét


+Ở các đồng bằng này thường có hiện
tượng di chuyển của các cồn cát


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+Để ngăn chặn hiện tượng này người dân ở
đây phải làm gì?


-GV nhận xét


+Vậy đồng bằng dun hải miền Trung có
vị trí, diện tích và đặc điểm gì?


<b>Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa</b>
<b>khu vực phía bắc và phía Nam</b>


<b>Mục tiêu: Biết được bức tường cắt ngang</b>
dải đồng bằng duyên hải miền Trung là dãy
Bạch Mã và sự khác biệt khí hậu giữa khu
vực phía Bắc và phía Nam



<b>Bước 1: làm việc cả lớp</b>


+Dãy núi nào cắt ngang dải đồng bằng
duyên hải miền Trung


+Hai thành phố ở phía Bắc và Nam dãy núi
Bạch Mã là thành phố nào?


-GV treo lược đồ
-GV nhận xét


+Đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng ra
Huế phải đi bằng cách nào?


-GV treo tranh đèo Hải Vân
-GV nhận xét


-GV treo tranh đèo Hải Vân


+Hiện nay đường hầm Hải Vân có ích lợi gì
hơn so với đường đèo


-GV nói thêm về hầm Hải Vân


-GV kết luận: Dãy núi Bạch Mã và đèo Hải
Vân không những cắt ngang giao thông từ
Bắc vào Nam ( từ Nam ra Bắc) mà cịn chặn
đứng buồng gió thổi từ phía Nam tạo ra sự
khác biệt rõ rệt về khí hậu của 2 miền Bắc
và Nam đồng bằng duyên hải miền Trung


<b>Bước 2: Hoạt động nhóm</b>


+Nêu khí hậu phía Bắc dãy Bạch Mã
+Nêu khí hậu phía Nam dãy Bạch Mã


+Người dân ở đây thường trồng phi lao
để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền
-HS nhận xét


+Các đồng bằng duyên hải miền Trung
thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều
cồn cát và đầm phá


-HS quan sát lược đồ SGK
+Dãy núi Bạch Mã


+Thành phố Huế và thành phố Đà
Nẵng


-2 HS nên chỉ trên lược đồ dãy núi
Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế
và Đà Nẵng


-HS nhận xét


+Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân
hoặc đi xuyên qua đường hầm Hải Vân
+-1HS mơ tả đèo Hải Vân


-HS nhận xét



+Rút ngắn đoạn đường đi, dễ đi hạn
chế tắc nghẽn giao thông


–HS chia nhoùm


-Đọc SGK, thảo luận và TLCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV nhận xét


+Có sự khác nhau về nhiệt độ như vậy là do
đâu?


-GV kết lụân: vậy có thể gọi dãynúi Bạch
Mã là bức tường chắn gió của đồng bằng
duyên hải miền Trung đã làm ảnh hưởng rõ
rệt đến khí hậu của phía Bắc và phía Nam
dãy Bạch Mã


<b>Bước 3: Chơi trị chơi “Tiếp sức”</b>


-GV treo 2 lược đồ chữ còn trống 1 số từ
-Hướng dẫn cách chơi: Mỗi đội có 5bạn .
Mỗi bạn chọn 1 từ ghi sẵn để điền vào
những từ đóng để gắn vào chỗ chấm sao
cho đoạn văn hoàn chỉnh, d8ủ ý. Nếu đội
nào gắn nhanh đóng vào bảng trước là thắng
-Yêu cầu lớp trưởng điều khiển


-GV nhận xét



+Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền
Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống
và sản xuất không?


-GV treo tranh lũ lụt và cứu trợ và giải thích
thêm


<b>4.Củng cố: </b>


+ Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ
hẹp vì sao?


+Đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng dun
hải miền Trung


=>Bài học
<b>5.Dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học


-2 nhóm trình bày


-Nhóm khác bổ sung, nhận xét


+Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh
lại.


-1 HS đọc đoạn: Mùa hạ…hết bài



-Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em lên
điền


*Mùa hạ, tại đây thường khơ, nóng và
bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa
lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực
phía Bắc dãy Bạch Mã có mùa đơng
lạnh


-HS chơi – HS nhận xét


+Gây ra nhiều khó khăn cho người dân
sinh sống và trồng trọt sản xuất


-1 HS lên bảng chỉ và gọi tên 5 dải
đồng bằng duyên hải miền Trung
+Vì núi lan ra sát biển


<i><b>+Mùa hạ, tại đây thường khơ, nóng và</b></i>
<i><b>bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa</b></i>
<i><b>lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực</b></i>
<i><b>phía Bắc dãy Bạch Mã có mùa đơng</b></i>


<i><b>lạnh</b></i>


-3HS đọc
-Về học bài sau


-Chuẩn bị bài sau: Người dân và hoạt
động sản xuất ở đồng bằng duyên hải


miền Trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>KẾ HỌACH GIẢNG DẠY</b>


<b>MÔN: KHOA HỌC</b>



<b>Bài: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa</b>


<b>I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết</b>



-Hoa là cơ quan sinh sản của những lồi thực vật có hoa



-Chỉ đâu là nhị, nhụy. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.


Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy



-Yêu thiên nhiên biết chăm sóc và bảo vệ cây cối



<b>II. Chuẩn bị: </b>



-Hình 1, 2/ 104, hình 6/105



-Sưu tầm hoa thật, tranh ảnh về hoa


-Phiếu khổ to ( 4 nhóm)



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>Thời</b>



<b>gian</b>

<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trị</b>



1

/



4

/


30

/


<b>1.Ổn định:</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>



Gọi HS nêu tên bài trước và TLCH.


-Thế nào là sự biến đổi hóa học? Cho ví


dụ.



-Hãy nêu tính chất của đồng?


-Hãy nêu tính chất của thủy tinh?


-GV nhận xét – ghi điểm.



GV nhận xét chung bài cuõ



<b>3.Bài mới: </b>



-Giới thiệu bài:



<b>Hoạt động 1: Nhị và nhụy hoa đực và</b>



hoa caùi.



Mục tiêu: Biết cơ quan sinh sản của thực


Hát



Oân tập: Vật chất và năng



lượng



-Là sư ïbiến đổi chất này


thành chất khác. VD: xi


măng trộn với cát và nước


-Màu đỏ nâu, có ánh kim,


dễ dát mỏngvà kéo sợi, dẫn


nhiệt, dẫn điện tốt



-Trong suốt, không ghỉ,


cứng nhưng dễ vỡ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vật có hoa là hoa. Phân biệt được nhị và


nhụy hoa đực và hoa cái.



<b>Cách tiến hành : </b>



<b>Bước 1: GV dán hình 1, hình 2 phóng to</b>



lên bảng. Hỏi:



-Hình 1 chụp cây gì?( Cây khoai riềng,


khoai đao)



<b>-Hình 2: Chụp cây gì? </b>



-Hai cây đang phát triển vào thời kỳ nào?


-Hãy nêu tên cơ quan sinh sản của cây


dong riềng, cây phượng?




-Vậy cây phượng và cây dong riềng có


đặc điểm gì chung?



Nói tóm lại: Cơ quan sinh sản của thực


vật có hoa là gì?



-GV kết luận



Hỏi: -Trên cùng 1 loại cây hoa có những


tên gọi nào?



<b>-Bước 2: Cặp đơi</b>



u cầu HS chỉ và nói cho nhau nghe


đâu là nhị, đâu là nhụy của hoa râm bụt


và hoa sen ở hình 3, 4 – trang 104



<b>Bước 3: Trình bày kết quả</b>



-GV kết luận trên hoa thật (hoặc tranh )



<b>Bước4: Cả lớp</b>



-Yêu cầu học sinh quan sát hình 5a, 5b



-HS quan sát lên bảng và


TLCH



-Hình 1: Cây dong riềng


-Hình 2: cây phượng



-Thời kỳ ra hoa


-Đều là hoa



-Cùng là thực vật có hoa và


có cơ quan sinh sản là hoa


-Là hoa



-Hoa đực, hoa cái


-Thảo luận cặp đơi



-Hình 3: Hoa râm bụt, phần


đỏ đậm to chính là nhụy hoa


tức là nhị cái, có khả năng


tạo hạt. Phần màu vàng nhỏ


chính là nhị tức là nhị đực.


-Hình 4: Hoa sen : Phần


chấm đỏ có lồi lên một chút


là nhụy hoa tức là nhị cái.


Những cái tơ màu vàng ở


phía dưới là nhị hoa tức là


nhị đực



-Đại diện các nhóm lên


trình bày



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

và cho bieát:



-Hoa nào là hoa đực?


-Hoa nào là hoa cái?




-Tại sao em phân biệt được hoa đực và


hoa cái?



-GV giơ 2 hoa thật lên ( hoặc tranh) rồi


kết luận.



<b>Hoạt động 2: Thực hanøh với hoa thật </b>



-Mục tiêu: Phân biệt được hoa có cả nhị


và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy


Cách tiến hành:



<b>Bước 1: GV chia nhóm giao nhiệm vụ</b>



-Yêu cầu các nhóm hồn thành vào


phiếu với hoa đã chuẩn bị.



-GV bao quát giúp đỡ


Hoa có cả nhị và


nhụy



Hoa chỉ có nhị


(hoa đực) hoặc


nhụy (hoa cái)


-Hoa râm bụt



-Hoa sen


-Hoa mận


….




-Hoa bí


-Hoa bầu



-Hoa dưa chuột


….



<b>Bước 2: Trình bày: </b>



-GV nhận xét => kết luận trên hoa thật



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính</b>


<b>Mục tiêu: HS nói tên các bộ phận chính</b>



của nhị và nhụy hoa lưỡng tính



<b>Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi</b>



nói cho nhau nghe những bộ phận chính



-HS quan sát hình 5a, 5b,


-5a: Hoa mướp đực



-5b: Hoa mướp cái



-Vì ở hoa mướp cáiphần từ


nách lá đến đài hoa có hính


dạng giống quả mướp nhỏ



-Mỗi nhóm 8 đến 10 HS


-Nhóm trưởng điều khiển



-Đặt các bông hoa đã sưu


tầm được lên bàn



. Quan sát các bộ phận của


từng bông hoa, chỉ xem đâu


là nhị và đâu là nhụy của


những bơng hoa đó rồi hồn


thành vào phiếu theo 2


nhóm: Hoa có cả nhị và


nhụy – hoa chỉ có nhị (hoa


đực) hoặc nhụy (hoa cái)


-Đại diện các nhóm lên


trình bày kết quả



VD: HS1 nói: Hoa có cả nhị


và nhụy là hoa râm bụt.


HS2 : Giơ hoa lên và chỉ


vào nhị và nhụy của hoa đó



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4

/


1

/


của hoa lưỡng tính



<b>Bước 2: Trình bày kết quả</b>



-GV treo sơ đồ phóng to của hoa lưỡng


tính




-GV kết luận – tuyên dương



-Gọi 1 HS nói lại các bộ phận chính của


hoa lưỡng tính



-GV treo sơ đồ đã ghi sẵn => kết luận



<b>4. Củng cố: </b>



-Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là


gì?



-Cơ quan sinh dục đực gọi là gì?


-Cơ quan sinh dục cái gọi là gì?



-Một bơng hoa lưỡng tính gồm những bộ


phận nào?



-Gọi HS đọc “ Bạn cần biết”



<b>5.Daën dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài “</b>



Sự sinh sản của thực vật có hoa”


-Giáo dục, liên hệ thực tế



--GV nhận xét tiết học



cho nhau nghe những bộ


phận chính của nhị và nhụy


hoa lưỡng tính trong



SGK----HS trình bày:



-HS1hỏi: Nhị hoa gồm


những bộ phận nào?



-HS2 Trả lời: Gồm bao phấn


( chứa các hạt phấn) và chỉ


nhị .



….



-1 HS nói lại cả sơ đồ hoa


lưỡng tính



-Là hoa


-Là nhị


-Là nhụy



-Gồm nhị và nhụy


-HS đọc bạn cần biết



-Nhận xét tiết học



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

×