Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu vẽ bùa phyllocnistis citrella stainton hại cây cam và loài ong ký sinh cirrospilus sp năm 2009 2010 tại gia lâm, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

HỒ THỊ QUỲNH TRANG

NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM SINH HỌC, SINH THÁI
CỦA SÂU VẼ BÙA Phyllocnistis citrella Stainton HẠI
CÂY CAM VÀ LOÀI ONG KÝ SINH Cirrospilus sp.
NĂM 2009 - 2010 TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI.

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số

: 60.62.10

Người hướng dẫn khoa học: PSG.TS. HỒ THỊ THU GIANG

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong bản luận
văn này là hoàn tồn trung thực và chưa hề được sử dụng cho việc bảo vệ một
học vị nào.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc hồn thành luận văn tốt nghiệp đều đã được
cảm ơn. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn này ñã ñược ghi rõ
nguồn gốc.



Tác giả

Hồ Thị Quỳnh Trang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... i


Lời cảm ơn
Để hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực học
hỏi của bản thân tôi đà nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô
giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Trớc hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Hồ Thị Thu Giang đà dành nhiều thời gian và công sức chỉ
dẫn, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập cũng nh
thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo bộ môn
Côn trùng Khoa nông học và Thầy cô giáo Viện đào tạo sau đại học Trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội đà giúp đỡ tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của lÃnh đạo địa phơng và các hộ
nông dân đà tạo mọi điều kiện về thời gian và địa điểm cho tôi thực
hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đà động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 30 tháng 08 năm 2010
Tác giả

Hồ Thị Quỳnh Trang


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... ii


MC LC
LI CAM OAN............................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................ii
DANH MC CC CH VIẾT TẮT ............................................................vi
1. MỞ ðẦU....................................................................................................1
1.1. ðặt vấn ñề ...............................................................................................1
1.2. Mục ñích và yêu cầu................................................................................3
1.2.1. Mục ñích...............................................................................................3
1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................3
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài..................................................4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC ............................5
2.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ............................................................5
2.1.1. Tình hình nghiên cứu về sâu vẽ bùa......................................................5
2.1.2. Tình hình nghiên cứu về ong ký sinh .................................................. 10
2.1.3. Các kết quả về biện pháp phòng trừ sâu vẽ bùa Phyllocnistis citrella
Stainton ........................................................................................................ 14
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................... 16
2.2.1. Phân bố của sâu vẽ bùa ....................................................................... 16
2.2.2. ðặc ñiểm sinh học và sinh thái của sâu vẽ bùa.................................... 17
2.2.3. Thành phần ong ký sinh của sâu vẽ bùa .............................................. 19
2.2.4. Biện pháp phòng trừ ........................................................................... 20
3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ ............................................ 23
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 23
3.1. ðịa ñiểm nghiên cứu.............................................................................. 23
3.2. Thời gian nghiên cứu............................................................................. 23
3.3. ðối tượng và vật liệu nghiên cứu........................................................... 23
3.4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................... 23

3.4.1. ðiều tra diễn biến mật ñộ, tỷ lệ hại, chỉ số hại sâu vẽ bùa dưới ảnh
hưởng của các ñiều kiện sinh thái khác nhau ................................................ 23

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... iii


3.4.2. Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của sâu vẽ bùa hại cây
cam............................................................................................................... 25
3.4.3. ðiều tra thành phần, tần suất xuất hiện, tỷ lệ ký sinh của ong ký sinh
sâu vẽ bùa và nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học, sinh thái cơ bản của loài
ong ký sinh chủ yếu trên sâu vẽ bùa ............................................................. 27
3.4.4. ðánh giá hiệu lực của một số loại thuốc ñối với sâu vẽ bùa trên ñồng
ruộng ............................................................................................................ 28
3.4.5. Chỉ tiêu tính tốn ................................................................................ 29
3.4.6. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 31
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 32
4.1. TÌNH HÌNH CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG THUỐC BVTV TẠI GIA
LÂM, HÀ NỘI ............................................................................................. 32
4.2. DIỄN BIẾN SÂU VẼ BÙA NĂM 2009 - 2010 GIA LÂM, HÀ NỘI .... 33
4.2.1. Diễn biến mật ñộ, tỷ lệ hại, chỉ số hại sâu vẽ bùa trên 2 giống cam khác
nhau tại Văn ðức, Gia Lâm, Hà Nội............................................................. 33
4.2.2. Ảnh hưởng của các ñợt lộc ñến diễn biến sâu vẽ bùa .......................... 35
4.2.3. Diễn biến sâu vẽ bùa trên các vườn cam ðường canh khác nhau ........ 37
4.2.4. Ảnh hưởng của lượng mưa ñến mật ñộ sâu vẽ bùa.............................. 39
4.3. ðẶC ðIỂM HÌNH THÁI, SINH VẬT HỌC CỦA SÂU VẼ BÙA
Phyllocnistis citrella Stainton......................................................................... 40
4.3.1. ðặc điểm hình thái của sâu vẽ bùa Phyllocnistis Citrella Stainton.......... 40
4.3.2. ðặc ñiểm sinh học của sâu vẽ bùa Phyllocnistis citrella Staintion ........ 46
4.3.2.1. Tập tính sinh vật học........................................................................ 46
4.3.2.2.Vịng đời của sâu vẽ bùa qua các tháng khác nhau............................ 52

4.3.2.3. Ảnh hưởng của cây ký chủ ñến vòng ñời sâu vẽ bùa........................ 53
4.3.2.4. Ảnh hưởng của cây ký chủ đến tỷ lệ sống sót của sâu vẽ bùa........... 55
4.3.2.5. Nhịp ñiệu sinh sản của sâu vẽ bùa.................................................... 56
4.3.2.6. Tỷ lệ trứng sâu vẽ bùa nở qua các ngày vũ hóa ................................ 58
4.3.2.7 Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau ñến thời gian sống của
trưởng thành sâu vẽ bùa................................................................................ 59

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... iv


4.3.3. Thử nghiệm hiệu lực của một số loại thuốc trừ sâu vẽ bùa ngồi đồng
ruộng ............................................................................................................ 61
4.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ ONG KÝ SINH SÂU VẼ BÙA .............. 63
4.4.1. Thành phần các loài ong ký sinh trên sâu vẽ bùa tại Gia Lâm, Hà Nội........ 63
4.4.2. Tỷ lệ ký sinh của các loài ong ký sinh sâu vẽ bùa ............................... 65
4.4.3. ðặc điểm hình thái của ong ký sinh Cirrospilus sp. ............................ 67
4.4.4. ðặc ñiểm sinh học của trưởng thành ong Cirrospilus sp. .................... 70
4.4.4.1. Tập tính sinh học của ong Cirrospilus sp. ........................................ 70
4.4.4.2. Tỷ lệ ñực /cái của trưởng thành ong Cirrospilus sp.......................... 70
4.4.4.3. Sự lựa chọn tuổi sâu non thích hợp của ong ký sinh......................... 71
4.4.4.4. Thời gian phát dục trước trưởng thành của ong ký sinh ................... 72
4.4.4.5. Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau ñến thời gian sống của
trưởng thành ong ký sinh Cirrospilus sp......................................................... 73
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ...................................................................... 75
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 75
5.2. ðỀ NGHỊ .............................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 77
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT .............................................................................. 77
TÀI LIỆU TIẾNG ANH............................................................................... 78


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thành phần ong ký sinh sâu vẽ bùa ở phía đơng ðịa Trung Hải........ 12
Bảng 4.1. Diễn biến sâu vẽ bùa trên các giống cam tại ................................. 34
Văn ðức, Gia Lâm, Hà Nội năm 2009 - 2010............................................... 34
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của các ñợt lộc ñến diễn biến sâu vẽ bùa tại Văn ðức,
Gia Lâm, Hà Nội năm 2009 - 2010............................................................... 36
Bảng 4.3. So sánh diễn biến sâu vẽ bùa trên các vườn cam ðường canh khác
nhau tại Gia Lâm, Hà Nội năm 2009 - 2010 ................................................. 38
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của lượng mưa ñến mật ñộ sâu vẽ bùa trên cam ñường
canh tại Văn ðức, Gia Lâm, Hà Nội............................................................. 40
Bảng 4.5. Kích thước các pha phát dục của sâu vẽ bùa hại cây cam ðường
canh tại Gia Lâm, Hà Nội ............................................................................. 42
Bảng 4.6. Tỷ lệ trưởng thành sâu vẽ bùa vũ hoá trong ngày tại Gia Lâm, Hà
Nội ............................................................................................................... 47
Bảng 4.7. Tỷ lệ nhộng ñực và nhộng cái sâu vẽ bùa P. Citrella tại................ 49
Gia Lâm, Hà Nội........................................................................................... 49
Bảng 4.8. Vịng đời của sâu vẽ bùa trên cam ðường canh qua các tháng khác
nhau tại Gia Lâm, Hà Nội............................................................................. 52
Bảng 4.9. Ảnh hưởng của cây ký chủ đến vịng đời của sâu vẽ bùa tại Gia
Lâm, Hà Nội................................................................................................. 54
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của cây ký chủ đến tỷ lệ sống sót của sâu vẽ bùa tại
Gia Lâm, Hà Nội. ......................................................................................... 55
Bảng 4.11. Nhịp ñiệu sinh sản của sâu vẽ bùa trên cây cam ñường canh tại
Gia Lâm, Hà Nội .......................................................................................... 56
Bảng 4.12. Tỷ lệ trứng sâu vẽ bùa nở sau các ngày ñẻ trứng trên cam ðường canh
tại Gia Lâm, Hà Nội ....................................................................................... 58


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... vi


Bảng 4.13. Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau ñến thời gian sống của
trưởng thành sâu vẽ bùa tại Gia Lâm, Hà Nội............................................... 59
Bảng 4.14. Hiệu lực một số loại thuốc trừ sâu vẽ bùa ngồi đồng ruộng tại
Văn ðức, Gia Lâm, Hà Nội .......................................................................... 61
Bảng 4.15. Thành phần các loài ong ký sinh trên sâu vẽ bùa tại Gia Lâm, Hà
Nội ............................................................................................................... 63
Bảng 4.16. Tỷ lệ các lồi ong ký sinh sâu vẽ bùa hại cây có múi tại Gia Lâm,
Hà Nội.......................................................................................................... 66
Bảng 4.17. Tỷ lệ ñực/ cái của trưởng thành ong Cirrospilus sp. tại Gia Lâm,
Hà Nội.......................................................................................................... 70
Bảng 4.18. Sựa chọn vật chủ của ong Cirrospilus sp. ................................... 71
Bảng 4.19. Thời gian phát dục trước pha trưởng thành ong ký sinh Cirrospilus sp. ..... 72
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau ñến thời gian sống của
trưởng thành ong ký sinh Cirropilus sp. ....................................................... 73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ðỒ
Hình 3.1. Cam ðường canh ......................................................................... 24
Hình 3.2. Cam Vinh ..................................................................................... 24
Hình 3.3. Một số hình ảnh thí nghiệm .......................................................... 26
Hình 3.4. Thu nguồn ong ký sinh và TT sâu vẽ bùa từ ñồng ruộng............... 28
Hình 3.5. Nhân ni nguồn ký...................................................................... 28
chủ sâu vẽ bùa .............................................................................................. 28
Hình 4.1. Diễn biến mật độ sâu vẽ bùa trên 2 giống cam ðường canh và cam
Vinh tại Văn ðức, Gia Lâm, Hà Nội năm 2009 - 2010 ................................. 34

Hình 4.2. Ảnh hưởng của các đợt lộc đến diễn biến mật ñộ sâu vẽ bùa ở Văn
ðức, Gia Lâm, Hà Nội năm 2009 - 2010 ...................................................... 36
Hình 4.3. Diễn biến mật ñộ sâu vẽ bùa trên các vườn cam ðường canh khác
nhau tại Gia Lâm, Hà Nội năm 2009 - 2010. ................................................ 38
Hình 4.4. Trứng mới đẻ ................................................................................ 42
Hình 4.5. Trứng sắp nở................................................................................. 42
Hình 4.6. Sâu non tuổi 1 ............................................................................... 43
Hình 4.7. Sâu non tuổi 2 ............................................................................... 43
Hình 4.8. Sâu non tuổi 3 ............................................................................... 44
Hình 4.9. Sâu non tuổi 4 ............................................................................... 44
Hình 4.10. Nhộng đực và nhộng cái ............................................................. 45
Hình 4.11. Trưởng thành cái......................................................................... 46
Hình 4.12. Trưởng thành đực........................................................................ 46
Hình 4.13. Tỷ lệ trưởng thành sâu vẽ bùa vũ hóa trong ngày tại Gia Lâm, Hà
Nội ............................................................................................................... 48
Hình 4.14. Triệu chứng trên cam ðường canh .............................................. 50
Hình 4.15. Triệu chứng trên bưởi Diễn......................................................... 50

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... viii


Hình 4.16. Triệu chứng trên thân non ........................................................... 51
Hình 4.17. Móc miệng của sâu non tuổi 4..................................................... 51
Hình 4.18. Sâu non tuổi cuối chuẩn bị vào nhộng............................................. 51
Hình 4.19. Nhộng của sâu vẽ bùa ở trong lá ................................................. 51
Hình 4.20. Hiện tượng giao phối....................................................................... 51
Hình 4.21. TT ẩn nấp sau mặt lá................................................................... 51
Hình 4.22. Nhịp điệu sinh sản của sâu vẽ bùa trên cây cam ñường canh tại Gia
Lâm, Hà Nội................................................................................................. 57
Hình 4.23. Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau ñến thời gian sống của

trưởng thành sâu vẽ bùa tại Gia Lâm, Hà Nội............................................... 60
Hình 4.24. Hiệu lực của một số loại thuốc ñối với sâu vẽ bùa ngồi đồng ruộng tại
Văn ðức, Gia Lâm, Hà Nội............................................................................. 62
Hình 4.25. Một số hình ảnh về thành phần ong ký sinh trên sâu vẽ bùa ........ 64
Hình 4.26. Tỷ lệ các loài ong ký sinh sâu vẽ bùa hại cây có múi tại Gia Lâm,
Hà Nội.......................................................................................................... 65
Hình 4.27. Ấu trùng của ong ký sinh Cirrospilus sp. .................................... 68
Hình 4.28. Nhộng của ong ký sinh Cirrospilus sp. ....................................... 69
Hình 4.32. Thời gian sống của trưởng thành ong ký sinh qua các loại thức ăn
khác nhau ..................................................................................................... 74

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... ix


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV

Bảo vệ thực vật

KTCB

Kiến thiết cơ bản

KS

Ký sinh

STT

Số thứ tự




Nước ñường

NSM

Ngày sau mưa

NSP

Ngày sau phun

MONC

Mật ong nguyên chất

SN

Sâu non

SVB

Sâu vẽ bùa

TB

Trung bình

TT


Trưởng thành

TM

Trước mưa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... x


1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn đề
Ngày nay, nơng nghiệp đóng góp một phần quan trọng vào tăng trưởng
kinh tế thế giới. Trong đó nghề trồng cây ăn quả đã mang lại giá trị kinh tế to
lớn, nhiều nước ñã giàu lên nhờ phát triển cây ăn quả. Và cây ăn quả có múi
trở thành loại quả quan trọng, có sản lượng cao nhất trong tổng số các loài cây
ăn quả trên thế giới (theo FAO, 1991) [10]. Với nguồn gốc từ các vùng nhiệt
đới và cận nhiệt đới ðơng Nam Á, cây có múi (thuộc họ Rutaceae, bộ Citrera)
đã và ñang ñược phát triển rộng rãi trên thế giới.
Cây ăn quả có múi mang lại giá trị dinh dưỡng cao nên nó là loại quả được
nhiều người ưa chuộng. Trong thành phần thịt quả có chứa 6 - 12% đường
(chủ yếu là đường Saccaroza), hàm lượng vitamin C có từ 40 - 90 mg/100g
quả tươi và các axit hữu cơ từ 0,4 - 1,2% trong đó có nhiều chất có hoạt tính
sinh học cao cùng với các chất khống và dầu thơm (Hồng Ngọc Thuận
2005, [15]). Vì cây ăn quả có múi mang lại giá trị dinh dưỡng cao nên ñược
sử dụng với nhiều mục ñích khác nhau như dùng ñể ăn, vắt lấy nước uống,
chế biến thức ăn, làm mứt, chế biến nước giải khát, ….và trong công nghiệp
người ta sử dụng vỏ và hạt của cây có múi ñể tách chiết tinh dầu, bã tép ñể
sản xuất pectin có tác dụng tốt trong việc chữa các bệnh về tim mạch, ñường
ruột cũng như chống ung thư [4].

Việt Nam với khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới nên trồng cây ăn quả có
múi vốn có từ lâu đời. ðặc biệt trong những năm gần ñây do hiệu quả kinh tế
cao hơn các cây khác nên diện tích cây có múi tăng nhanh. Số liệu thống kê
cho thấy năm 1985 diện tích trồng cây có múi đạt 12.720 ha với sản lượng
99.302 tấn quả, ñến năm 1999 con số này ñã lên ñến 63.400 ha tương ứng
400.100 tấn quả (ðường Hồng Giật 2004, [9]).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... 1


Các tỉnh miền núi phía Bắc và đồng bằng sơng Hồng là những địa phương
có nhiều tiềm năng cho việc phát triển cây có múi. Bởi khí hậu ở miền Bắc
với mùa đơng lạnh, nhiệt độ và ẩm độ giảm thấp gần vụ thu hoạch nên cây có
múi có phẩm chất tốt và vỏ quả ñẹp [15]. Trong khu vực đồng bằng sơng
Hồng thì huyện Gia Lâm là một huyện xa trung tâm với đặc tính có đất rộng
và đất ñược bồi ñắp hàng năm nên rất thích hợp cho việc trồng cây ăn quả có
múi. Người dân ở đây tập trung vào trồng cam ðường Canh, cam Vinh và
bưởi Diễn, hàng năm cho năng suất và chất lượng cao.
ðể ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về sản lượng cây có múi phục vụ tiêu
thụ và xuất khẩu, người dân đã thâm canh để tăng diện tích. Chính điều này
cũng tạo ñiều kiện cho sâu bệnh phát triển mạnh mẽ và có diễn biến phức tạp.
Thành phần sâu bệnh hại ghi nhận được trên cây có múi rất phong phú và đa
dạng. Theo Phạm Văn Lầm, 2005 [13] có 169 lồi sâu hại thuộc 45 họ, 9 bộ
cơn trùng và nhện nhỏ gây hại trên cây có múi. Trong số các lồi gây hại trên
cam qt thì sâu vẽ bùa là lồi nguy hiểm nhất. Sâu vẽ bùa có mặt trên cây có
múi quanh năm và gây hại trên các đợt lộc. Hồng Lâm, đại học Cần Thơ
(199) [51], ñã ghi nhận vẽ bùa là ñối tượng gây hại nghiêm trọng. Thời kỳ cao
ñiểm tỷ lệ lá bị vẽ bùa hại có thể lên đến 100% trên cây quất 2 năm tuổi. Với
sự gây hại ñặc trưng là sâu đục bên trong lớp biểu bì lá nên việc phịng trừ sâu
vẽ bùa trở nên khó khăn.

ðể bảo vệ năng suất và làm giảm thiệt hại do sâu bệnh vẽ bùa gây ra người
dân đã thường xun phun thuốc hóa học với liều lương và số lần tăng cao.
Tuy nhiên với sâu vẽ bùa việc phun thuốc hóa học hiệu lực có thể bị giảm do
sâu ở trong lớp biểu bì lá. Sự lạm dụng thuốc trừ sâu khơng những khơng tiêu
diệt được sâu vẽ bùa mà cịn làm ảnh hưởng đến con người, mơi trường và
làm giảm nghiêm trọng số lượng thiên ñịch trên sâu vẽ bùa.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... 2


Trên thế giới đã ghi nhận khá nhiều lồi ong ký sinh trên sâu vẽ bùa. Ở
Việt Nam, năm 1996 - 1998 Huỳnh ðức Trí, Nguyễn Dương Tuyến đã xác
định có 7 lồi ong ký sinh thuộc các họ Eulophidae và Eurytomidae ký sinh
trên sâu vẽ bùa trong đó lồi Ageniapis citricola và Citrostichus
phyllocnistoides có tỷ lệ ký sinh cao. Lồi Ageniapis citricola có nguồn gốc
châu Á và phát hiện đầu tiên ở Việt Nam [16].
Nhằm mục đích góp phần tìm hiểu về sâu vẽ bùa và ong ký sinh trên sâu
vẽ bùa giúp tìm ra được biện pháp phịng chống sâu vẽ bùa một cách có hiệu
quả, được sự phân cơng của Viện đào tạo sau đại học và Bộ môn Côn trùng
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu đặc ñiểm sinh học, sinh thái của sâu vẽ bùa (Phyllocnistis
citrella Stainton) hại cây cam và loài ong ký sinh Cirropilus sp. năm 2009 2010 tại Gia Lâm, Hà Nội”.
1.2. Mục ñích và yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
Trên cơ sở nghiên cứu các ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của sâu vẽ bùa
hại cây cam (Phyllocnistis citrella Stainton) và loài ong ký sinh có triển vọng
trên sâu vẽ bùa từ đó đề xuất biện pháp phịng chống chúng một cách có hiệu
quả trên ñồng ruộng.
1.2.2. Yêu cầu
* ðiều tra diễn biến mật ñộ, tỷ lệ hại, chỉ số hại sâu vẽ bùa trên cây cam

dưới ảnh hưởng của các ñiều kiện sinh thái khác nhau tại Gia Lâm, Hà Nội.
* Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của sâu vẽ bùa hại
cây cam.
* ðiều tra thành phần, tần suất xuất hiện, tỷ lệ ký sinh của ong ký sinh
sâu vẽ bùa và nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của loài ong ký
sinh Cirropilus sp.
* ðánh giá hiệu lực một số loại thuốc trừ sâu vẽ bùa ngồi đồng ruộng.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... 3


1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Kết quả đìều tra cho biết sự xuất hiện gây hại của sâu vẽ bùa trên hai
giống cam Vinh và cam ðường Canh ở Gia Lâm, Hà Nội.
- Bổ sung một số dẫn liệu về đặc điểm hình thái, ñặc ñiểm sinh học của
loài sâu vẽ bùa và loài ong ký sinh.
- Trên cơ sở nghiên cứu ñưa ra biện pháp bước đầu khích lệ và bảo vệ
các lồi ong ký sinh trên sâu vẽ bùa.
- Trên thực tiễn, những kết quả nghiên cứu giúp người dân nhận biết
ñược sâu vẽ bùa cũng như mức ñộ gây hại của nó trên cây cam. Mặc khác
người dân có thể nhận biết được vai trị của ong ký sinh trên sâu vẽ bùa.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... 4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC
2.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
2.1.1. Tình hình nghiên cứu về sâu vẽ bùa
* Lịch sử phát hiện và vùng phân bố của sâu vẽ bùa
+ Lịch sử phát hiện: Sâu vẽ bùa Phyllocnistis citrella Stainton thuộc họ

Ngài ñục lá Gracilaridae, bộ cánh vảy Lepidoptera. Sâu vẽ bùa có nguồn gốc
ở vùng nhiệt ñới châu Á từ Afghanistan tới Trung Quốc và được Stainton mơ
tả chính thức trên giống Citrus ở Calcuta, Ấn ðộ vào năm 1986 [47].
+ Sự phấn bố của sâu vẽ bùa: Trong khu vực châu Á sâu vẽ bùa nhanh
chóng phát tán sang các nước khác nhau. Sau đó chúng thơng qua miền nam
châu Á từ Saudi Arabia cho ñến Ấn ðộ (Fletcher 1920), Indonesia
(Kalshoven 1981), Philippines (Sasscer 1915), ðài Loan (Chiu 1985, Lo và
Chiu 1988) và vào phía Nam Nhật Bản (Clausen 1927) [45]. Ở Trung Quốc,
sự gây hại của sâu vẽ bùa ñược ghi nhận từ năm 1933, khi ñiều tra sâu hại
cam ở vùng Hà Châu và vùng Tây Nam Quảng ðơng. Cho đến thập kỷ gần
đây, sâu vẽ bùa trở thành lồi sâu hại quan trọng trong tất cả các vườn cam
chanh ở Trung Quốc (Trần Thị Bình, 2002) [2]. Xuyên qua khu vực châu Á,
sâu vẽ bùa đã xuất hiện ở phía ðơng châu Phi năm 1980 [47]. Từ đó chúng
xuất hiện ở các nước phía nam châu Phi, vùng ðịa Trung Hải và gây hại sang
khu vực châu Âu [45]. Tháng 5 năm 1993 sâu vẽ bùa ñược phát hiện trong
vườn ươm cây quả có múi ở Florida (Jesusa Crisostomo, 2000 [27]). Trong
thời gian 3 tháng, sâu vẽ bùa ñã gây hại trong các khu vực trồng cây có múi
của ở Florida và nhanh chóng trở thành một lồi dịch hại lớn [27]. Sau đó
chúng tiếp tục gây hại ở Mexico, vùng Caribean, vùng ðịa Trung Hải, Trung

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... 5


Mỹ và Cận ðông (Ai Cập năm 1994, Iran 1961, Irac 1992 , Thỗ Nhĩ Kỳ,
1994…) và gần ñây là các nước Nam Mỹ [46].
* Phạm vi ký chủ của sâu vẽ bùa
Kết quả nghiên cứu của các tác giả ñều chỉ ra rằng sự gây hại của sâu
vẽ bùa chủ yếu là trên chi Citrus thuộc họ Rutaceae [44].
Sâu vẽ bùa thường phát sinh gây hại trên các lá non của các cây thuộc
chi Citrus và các chi khác thuộc họ Rutaceae như bưởi chùm Citri paradisi

Macfad, bưởi pommelo Citrus maxima (Burm) Merr, ngồi chi Citrus cịn có
các cây thuộc họ Rutaceae ñã ñược ghi nhận như: Aegle marmelos (L.) Corr.,
Atalantia sp., Poncitrus trifoliata (L.) Raf (ở Ấn ðộ), Murraya paniculata
(L.) Jack (ở Philippin). Một số cây ký chủ phụ khác như: Jasmimum sambac
(L.) Aiton, Pongamia pinnata Pierre, Alseodaphne semecarpifolia Nees (ở ấn
ðộ), Lranthus sp. (ở Philippin) [21]. Ở Thái Lan, Oriaphan Kern (2005) [33]
ñã ghi nhận sự gây hại của sâu vẽ bùa chủ yếu trên các ký chủ như: bưởi
Citrus grandis Osbeck, quýt hồng Citrus reticulata Blanco, Citrus sinensis
Osbeck, Citrus aurantifolia Swingle, Citrus paradisi Macf.
Một vài cây ñược ghi nhận là ký chủ của sâu vẽ bùa nhưng chúng lại
khơng hồn thành vịng đời trên những cây ñó, như: Murraya koenigii L.
Sprengel thuộc họ Rutaceae, Jasminum sp. và Jasminum cinnamomum Kobuski
thuộc họ Oleaceae, Dalbergia sissoo Roxb. ex DC thuộc họ Leguminosae, Salix
sp., Grewia asiatica L. thuộc họ Tiliaceae (ở Ấn ðộ) [44].
* Mức ñộ gây hại của sâu vẽ bùa

Sâu vẽ bùa là một dịch hại nghiêm trọng ở hầu hết các vùng trồng cam
quýt trên toàn thế giới (Josep Anton, et al. [28]). Sự gây hại của sâu vẽ bùa
tập trung trên các lá non của các cây thuộc chi Citrus. Sâu non các tuổi ñục
bên trong biểu bì của lá, tạo nên đường ngoằn ngo trên lá làm cho cây chậm
phát triển ảnh hưởng ñến năng suất của cây trồng [43].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... 6


Một ấu trùng của sâu vẽ bùa có thể tiêu thụ 1 - 7 cm2 diện tích lá và nếu
xuất hiện 2 - 3 ấu trùng/lá thì có thể làm giảm 50 % diện tích quang hợp của
lá cây. Bên cạnh đó sâu vẽ bùa thường gây hại trên cây 3 năm tuổi hoặc nhỏ
hơn làm cho cây phát triển chậm 1 - 2 năm so với bình thường [42]. Một số
nghiên cứu chỉ ra rằng trong phòng trừ sâu vẽ bùa chi phí ở vườn ươm cao

hơn vườn kinh doanh [27]. Tại Trung Quốc, sâu vẽ bùa là một ñối tượng gây
hại quan trọng trên Citrtus aurantium, tỷ lệ lá bị nhiễm lên ñến 52,1 - 84,9 %
vào mùa thu ở Jianyang [7].
Ngồi tác động do chính sâu vẽ bùa gây ra cho cây ký chủ thì các lá
cam quýt bị co rúm, quăn queo là nơi ẩn nấp qua đơng của nhiều lồi sâu hại
cam qt khác như câu cấu, rệp bột tua ngắn, nhện đỏ.. Chính do ñặc ñiểm
này mà sự gây hại của sâu vẽ bùa nhiều ñối với các ñợt lộc và các chồi ghép ở
vườn ươm. ðối với cây làm gốc ghép sâu vẽ bùa làm cho cằn cỗi, khơng đạt
tiêu chuẩn làm gốc ghép [3]. Mặt khác mối quan hệ giữa sâu vẽ bùa và bệnh
loét cam cũng ñược nghiên cứu một cách rõ ràng. Tác giả J. Belasque, 2005
ñã nghiên cứu ảnh hưởng của sâu vẽ bùa ñến sự gây hại của bệnh loét
Xanthomonas citri, kết quả cho thấy trong tổng số 3.119 mẫu đưa ra thí
nghiệm thì có 2.384 mẫu có xuất hiện sự gây hại sâu non sâu vẽ bùa nhưng
khơng thấy có mẫu nào có xuất hiện sự có mặt của bệnh lt trên những mẫu
được thí nghiệm bằng nguồn sâu sạch và cây sạch. Như vậy trưởng thành của
sâu vẽ bùa không phải là vector truyền bệnh vi khuẩn Xanthomonas citri gây
bệnh loét cam [25]. Tuy nhiên chính các vết thương mà sâu non của sâu vẽ
bùa tạo ra trên bề mặt lá, chồi non tạo ñiều kiện cho bệnh phát triển mạnh,
cuối cùng làm cho các chồi cam bị tiêu diệt [3].
ðể ñánh giá ñược tỷ lệ gây hại của sâu vẽ bùa có ảnh hưởng đến năng
suất hay khơng Ahmed Lekhchiri và ctv. ở Mỹ đã ñánh giá ước lượng sự thiệt
hại do sâu vẽ bùa gây ra 10 % thì khơng làm ảnh hưởng đến năng suất. Huang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... 7


và Li cho rằng ngưỡng gây hại kinh tế của sâu vẽ bùa là 0,74 sâu non /lá non
mẫn cảm. Do vậy trong ñiều kiện thuận lợi cho sâu vẽ bùa phát triển thì có thể
gây ảnh hưởng nghiêm trọng ñến năng suất [7].
* Một số ñặc ñiểm hình thái sinh học của sâu vẽ bùa Phyllocnistis citrella

Stainton
Sâu vẽ bùa trải qua các giai ñoạn phát triển là: trứng, sâu non, nhộng và
trưởng thành. Trứng của sâu vẽ bùa có hình ơ van trong mờ như giọt nước.
Sâu non khơng chân có hình trụ và trải qua 4 tuổi [33]. Theo nghiên cứu của
trường ñại học Arizona, năm 1999 ở thành phố Tucson, thuộc tiểu bang
Arizona, phía Tây Nam Hoa Kỳ thì những sâu non mới nở có màu xanh lục
và rất khó phát hiện, sâu non tuổi 2 và 3 có màu vàng hơn nhưng cũng khó
phát hiện, sâu non tuổi cuối dễ dàng nhận thấy hơn do kích thước tăng lên và
sự xuất hiện màu phân bên trong ñường ñục [42]. Nhộng ñực và nhộng cái có
một số ñặc ñiểm có thể phân biệt ñược ñó là ñốt bụng cuối của nhộng cái
(khoảng 0,5 mm) dài hơn nhộng đực và trên đốt cuối đó có một đơi lơng mà
khơng thấy có ở nhộng đực [28]. Trưởng thành là một loại ngài nhỏ, lúc ñậu
cánh úp ở trên lưng dọc theo chiều dài thân, dài khoảng 2mm. Khi bay, cánh
dang rộng ra khoảng 4 - 5 mm. ðôi cánh trước nhỏ và hẹp, cánh sau có viền
lơng mép dài, màu trắng bạc, có những vết vàng và chấm đen ở ñỉnh cánh
trước (Waterhouse D. F., 1998) [38].
Sâu vẽ bùa qua đơng ở dạng ngài, chúng ngừng đẻ ở nhiệt ñộ thấp.
Chúng không qua ñông ở vùng ấm mà chỉ qua đơng ở vùng lạnh, những nơi
khơng có lộc đơng. Trưởng thành giao phối một lần, thường vào lúc sẩm tối
hoặc rạng sáng. Trưởng thành cái ñẻ trứng thành từng quả một trên các lá cam
chanh non, thường ñẻ gần gân chính của lá, đơi khi chúng đẻ trên cả những
quả non và phần thân cây còn non. Sâu non nở ra đục ngay vào lá, hình thành
các đường hầm dưới lớp biểu bì, ở giữa các đường này thường có một đường

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... 8


chỉ màu ñen sẫm do phân của chúng ñùn ra, các đường đục này khơng bao giờ
cắt nhau, sâu non cuối cùng thường gọi là tiền nhộng. Chúng cũng có thể ăn
qua gân chính của lá cây. Sâu tuổi 4 có chiều dài khoảng 3 mm, bộ phận

miệng thay đổi ñể kéo sợi tạo thành buồng nhộng ở cuối ñường hầm, chúng
gấp mép lá lại và hóa nhộng bên trong. Trước khi vũ hóa nhộng kht một lỗ
ra ở đầu trước của buồng nhộng và từ đó trưởng thành sẽ bay ra ngồi. Chúng
thường vũ hóa vào sáng sớm, giao phối ñược tiến hành trong một thời gian
ngắn sau khi vũ hóa [1].
Có nhiều kết quả nghiên cứu về vịng ñời của sâu vẽ bùa ở các nước
khác nhau trên thế giới. Dawna Kuhn, MG, 2008 tại Hoa Kỳ thì trưởng thành
thường ñẻ trứng vào chập tối và trứng ñược ñẻ ñơn lẻ ở cả 2 mặt của lá. Giai
ñoạn trứng kéo dài 2 - 10 ngày, ấu trùng có 4 tuổi và mất 5 - 20 ngày, nhộng
kéo dài 6 - 22 ngày và giai ñoạn trưởng thành kéo dài từ 2 - 7 ngày tùy thuộc
vào ñiều kiện thời tiết [22]. Kết quả nghiên cứu của Elizabeth ở Florida thì
mỗi con cái có thể đẻ 50 trứng và giai ñoạn trứng kéo dài 2 - 12 ngày tùy
thuộc vào nhiệt ñộ, sâu non kéo dài 10 - 19 ngày và nhộng 8 - 20 ngày phụ
thuộc vào nhiệt độ. Trong khí đó ở Úc ở điều kiện nhiệt ñộ cao và sự xuất
hiện thường xuyên của các lá và chồi non thì vịng đời của sâu vẽ bùa kéo dài
17 ngày trong đó mỗi một con cái cũng có thể đẻ 50 trứng nhưng cao điểm là
20 - 30 trong một đêm. Tại Arizona, Hoa Kỳ vịng đời của sâu vẽ bùa từ 14 50 ngày tùy thuộc theo nhiệt ñộ [42]. Kết quả nghiên cứu của Oriaphan Kern,
Thái Lan (2005) [33] cho thấy ở nhiệt ñộ cao 32,14±1,4oC và ẩm độ
61,18±1,2 %, vịng đời trung bình của sâu vẽ bùa ñạt 17,15±1,85 ngày.
* Sự phát sinh gây hại của sâu vẽ bùa
Sự phát sinh của sâu vẽ bùa rất có quy luật. Ở Quảng ðơng, sâu thường
phát sinh từ cuối tháng 3 ñến ñầu tháng 4 khi lộc xuân xuất hiện với mật ñộ
thấp và mức ñộ gây hại nhẹ. Quần thể phát triển nhanh vào tháng 5 đến tháng
6 và gây thiệt hại nếu có nhiều lộc non. Tình hình này thường xảy ra khi lộc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ....................... 9




×