Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

rõtdfvx mét sè nghiªn cøu vò m«i tr­êng phßng thùc hµnh tin häc t¹i tr­êng §hsphn ths nguyôn thþ quúnh h­¬ng tr­êng §¹i häc s­ ph¹m hµ néi hiön nay ®ó ®¸p øng nhu cçu x héi viöc ®µo t¹o sinh viªn ti

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.04 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

một số Nghiên cứu về môi trờng



phòng thực hành tin học tại trờng ĐHSPHN



<i><b>Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Hơng</b></i>
<i><b>Trờng Đại học S phạm Hà Nội</b></i>


Hin nay, đáp ứng nhu cầu xã hội, việc đào tạo sinh viên tin học là rất cần
thiết. Khoa Công nghệ thông tin (CNTT) trờng Đại học S phạm Hà Nội (ĐHSPHN)
mới đợc thành lập nhng đã đợc chú trọng đầu t nhiều về nhân lực cũng nh cơ sở vật
chất vì phịng MVT khơng chỉ để sinh viên của khoa thực tập mà còn là nơi để tất cả
sinh viên của ĐHSP đến thực hành môn tin học. Tuy nhiên, vì Bộ Y tế cha ban hành
tiêu chuẩn vệ sinh cho phịng máy vi tính nên việc tổ chức do tự nhà trờng tham khảo,
chủ yếu là đợc t vấn từ những nơi mua máy. Đề tài: “Mơi trờng phịng thực hành Tin
học tại Trờng Đại học S phạm Hà Nội”*<sub> đợc tiến hành nhằm đánh giá một số chỉ số</sub>
mơi trờng phịng thực hành máy vi tính của sinh viên tại trờng ĐHSPHN, từ đó đa ra
kiến nghị góp phần bảo vệ sức khoẻ cho sinh viên.


Nghiªn cøu triĨn khai với các phơng pháp:


<i><b>1. o cỏc ch s mụi trờng: theo Thờng qui kĩ thuật của Viện Y học lao động và vệ</b></i>
sinh môi trờng và đối chiếu với các tiêu chuẩn của Bộ Y tế năm 2003 (TCVN 2003)
- Yếu tố vật lý: Vi khí hậu (Nhiệt độ, Độ ẩm, Thơng gió); Chiếu sáng; Bức xạ màn
hình.


<b>- </b>Ỹu tè vi sinh: + Sè lỵng vi sinh vật trong không khí (Vi khuẩn hiếu khí (VKHK),
cầu khuẩn tan hut (CKTH), nÊm);


<i><b>2. §iỊu tra b»ng phiÕu: Sư dụng bộ phiếu điều tra tự điền trên 269 sinh viên và</b></i>
35 giảng viên khoa CNTT năm học 2005-2006, điều tra các cảm nhận về môi trờng
phòng thực hành.



<b> Kết quả nghiên cứu </b>



Khoa Cơng nghệ thơng tin có 5 phịng máy vi tính cho sinh viên thực tập (đánh
số từ 1 đến 5). ở trong phòng, MVT đợc đặt trên bàn thành dãy gọn gàng. Diện tích
phịng đợc tận dụng tối đa để xếp máy. Nghiên cứu còn tiến hành đo trên phòng máy
giành cho giáo viên (PGV). Đây là phòng chứa số máy mới đợc trang bị năm 2007 có
màn hình tinh thể lỏng nên đợc đa vào nghiên cứu để có một số so sánh với các phòng
máy của sinh viên.


<b>1. Môi trờng phòng thực hành trên máy vi tính.</b>


<i><b>1.1. Các yÕu tè vËt lý: </b></i>


<i>1.1.1. ChØ sè vi khÝ hậu:</i>


Bảng 1: Chỉ số vi khí hậu tại các phòng máy


<b>Vi khí hậu</b> <b>Phòng</b> <b>Trung bình</b> <b>Độ lệch chuẩn</b> <b>Min</b> - <b>Max</b>


Nhiệt độ (O<sub>C)</sub>


1 26.54  0.7 25.5 - 27.5
2 25.92  1.1 24.8 - 27.4
3 25.82  0.5 25.2 - 26.5
4 26.16  0.5 25.4 - 26.7
5 28.6  0.3 28.3 - 29
GV 24.54  0.2 24.3 - 24.7


*<i><sub> Chi tiết tham khảo báo cáo đề tài SPHN 07-79, trờng Đại học S phạm Hà Nội</sub></i>



+ Sè lỵng vi khuẩn trên bàn
phím: (vi khuẩn hiếu khí
và Coliform/ cm2<sub>) t¹i:</sub>


PhÝm hay sư dơng: phÝm
Enter, phÝm Spacebar;
PhÝm Ýt sư dơng: Gãc bµn
phÝm sè: phÝm có dấu
-; Góc bàn phím chữ:
phím có dấu “~”.


PhÝm Ýt sư dơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>TCVN</b></i> <i><b>23-25</b></i>


Ngoµi trêi 29  0.7 28 <sub>-</sub> 29.5


§é Èm (%)


1 82.04  0.5 81.2 - 82.6
2 82.16  0.4 81.6 - 82.6
3 82.26  0.3 82 - 82.5
4 82.4  0.3 82 - 82.8
5 82.74  0.2 82.5 - 83
GV 75.30  0.1 75.2 - 75.5


<i><b>TCVN</b></i> <i><b><75</b></i>


Ngoµi trêi 86.9  0.1 86.8 <sub>-</sub> 87



Tốc độ gió
(m/s)


1 0.26  0.02 0.23 - 0.28
2 0.21  0.02 0.19 - 0.24
3 0.24  0.02 0.22 - 0.26
4 0.21  0.01 0.2 - 0.23
5 0.11  0.02 0.09 - 0.15
GV 0.09  0.03 0.06 - 0.13


<i><b>TCVN</b></i> <i><b><0.5</b></i>


Ngoµi trêi 1.03  0.02 1.02 - 1.06


<i>Nhiệt độ, đ</i>ộ ẩm đều cao q TCVN. Thơng gió tuy khơng vợt q TCVN nhng
lại q thấp nên khơng khí khơng đợc thơng thống. Khác biệt phịng máy số 5, với
các phịng khác là có ý nghĩa với p< 0.05, chênh lệch tại các phịng khác thì ch a có đủ
cơ sở kết luận vì p>0.05. Vi khí hậu ở trong phịng tuy cha đạt đợc TCVN nhng tốt hơn
ở ngoài trời chứng tỏ điều hồ nhiệt độ cũng có phát huy tác dụng nhng hiệu quả cha
đợc cao.


Theo một số nghiên cứu trớc đây (Nguyễn Bạch Ngọc (1994), Tạ Tuyết Bình
(1995) (1996), Vũ Văn Hng (1997), Lu Minh Châu (1999)), vi khí hậu đạt tiêu chuẩn
cho phép, có thể vì nghiên cứu đợc tiến hành tại phịng làm việc. Phịng MVT cơng sở
hoạt động liên tục trong ngày nên điều hồ khơng khí ổn định hơn. Kết quả đo đạc đợc
so sánh với phịng máy của giảng viên thì thấy vi khí hậu ở phòng giảng viên cũng tốt
hơn hẳn. Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió khơng vợt q TCVN.


<i>1.1.2. ChiÕu s¸ng</i>



Bảng 2: Cờng độ sáng tại các phịng máy (n v: Lux)


<b>ánh sáng</b> <b>Phòng</b> <b>Trung bình cộng</b> <b>Độ lªch chn</b> <b>Nhá nhÊt</b> <b>Lín nhÊt</b>


Chung


1 172  87.0 100 - 320


2 229  65.0 150 - 300


3 193  89.0 100 - 300


4 201  85.9 100 - 300


5 142  10.2 135 - 160


GV 313  38.3 270 - 360


B¶ng


1 260  1.6 258 - 262


2 263  1.6 261 - 265


3 268.8  1.3 267 - 270


4 259  3.5 256 - 265


5 145.4  1.1 144 - 147



GV . . . .


Bµn phÝm


1 229  65.0 150 - 300


2 217  80.1 100 - 300


3 235  67.6 150 - 300


4 195  71.6 100 - 300


5 144.4  5.7 135 - 150


GV 274  45.6 200 - 320


Màn hình


1 268 77.9 150 - 350


2 246.2  99.1 150 - 356


3 268  77.9 150 - 350


4 249.4  85.9 159 - 340


5 143.4  4.2 140 - 150


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TC VSH§ >100



<i><b>TCVN 2003</b></i> <i><b>300 - 700</b></i>


Trong các phòng, một mặt tờng đợc tận dụng lắp cửa kính để lấy ánh sáng tự
nhiên. ánh sáng nhân tạo từ hệ thống máng đèn tuýp đơi lắp trên trần nhà. Chỉ có
phịng học 5 là lắp đèn tuýp trên tờng, trần nhà lắp hệ thống đèn mắt trâu.


Cờng độ ánh sáng đạt và vợt tiêu chuẩn của vệ sinh học đờng, nhng tiêu chuẩn
cho phịng MVT thì cha đạt. Phân bố ánh sáng khơng tốt. Trong cùng một phịng mà
các vị trí chênh lệch nhau tới 150 lux, vợt quá mức 30% mà Daumas R. (1994) khuyến
cáo. Bố trí nguồn sáng cha hợp lý và sự chói lố: Nguồn sáng tự nhiên là cửa số đều ở
phía đối diện hoặc trực tiếp chiếu vào màn hình.


Phịng học số 5 là phịng có một chút đặc biệt do có cùng hớng với phịng máy
giảng viên nên ánh sáng tự nhiên mạnh hơn. Giải pháp cho vấn đề này là khoa trang bị
rèm thẫm màu che cửa và dùng ánh sáng nhân tạo. Nhng bóng đèn lại mắc trên tờng
nên vẫn có sự phản chiếu vào màn hình và cờng độ sáng nhân tạo khơng đủ theo
TCVN và thấp hơn nhiều so với các phòng khác. So sánh này là có ý nghĩa với p<
0.05.


<i>1.1.3. Bøc x¹</i>


Bảng 3: Bức xạ (mật độ dịng năng lợng) tại các phịng máy (đơn vị: W/cmμ 2<sub>)</sub>


<b>Bøc x¹</b> <b>Phòng</b> <b>Trung bình cộng</b> <b>Độ lêch chuẩn</b> <b>Nhỏ nhất</b> - <b>Lớn nhất</b>


Sát màn
hình


1 17.2 7.7 10.4 - 27.6



2 17.0  8.6 3.8 - 25.5


3 17.4  7.6 10.4 - 27.6


4 18.3  3.0 14.9 - 22.4


5 15.9  6.0 6.6 - 22.4


GV 0


Tríc MH
c¸ch 20


cm


1 0


2 0


3 0


4 0


5 0


GV 0


Đi đèn
hình



1 217.8  53.2 148 - 294


2 209.9  40.9 144 - 252


3 169.2  30.6 144 - 202


4 209.9  40.9 144 - 252


5 181.9  51.4 135 - 252


GV 0


CPU


1 1.6  1.3 0.7 - 3.6


2 0.8  0.6 0.1 - 1.5


3 0.9  0.7 0.2 - 2.1


4 1.4  1.3 0.6 - 3.6


5 0.7  0.3 0.4 - 1.1


GV 0


Bµn phÝm


1 1.0  0.4 0.7 - 1.7



2 0.5  0.3 0.1 - 0.8


3 0.7  0.4 0.1 - 1.2


4 0.6  0.3 0.2 - 1.1


5 0.3  0.3 0.1 - 0.8


GV 0


Chuét


1 0.4  0.3 0.1 - 0.9


2 0.1  0.1 0.1 - 0.2


3 0.3  0.2 0.1 - 0.5


4 0.2  0.1 0.1 - 0.3


5 0.2  0.2 0.1 - 0.4


GV 0


<i><b>TC ViÖt Nam 2003</b></i> <i><b><10/ 24 giê</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>100-1000/ 20 phót</b></i>


Trị số bức xạ tại chuột máy tính, bàn phím, CPU đều thấp hơn ngỡng tiếp xúc


trong 24 giờ của TCVN. Bức xạ sát màn hình ở ngỡng tiếp xúc 2 giờ. Đến vị trí cách
màn hình 20 cm (vùng thao tác của ngời sử dụng), bức xạ hầu nh không đo đợc. Trị số
bức xạ ở vị trí sát đi đèn hình đo đợc là cao nhất, có nơi lên đến 294 W/cm2. Trị số
này chỉ đợc phép tiếp xúc trong vịng 20 phút. Với quan điểm: khơng có giới hạn nào
đợc gọi là an toàn đối với bức xạ màn hình, vẫn nên có những nghiên cứu sâu để đ a ra
các giải pháp phịng ngừa, ví dụ chỉ đơn giản nh sắp xếp các MVT trong lớp học.


Sắp xếp MVT ở các phòng thực hành trờng ĐHSP là hợp lí để ngăn ngừa tác hại
bức xạ màn hình, các đi đèn hình ghép vào nhau và học sinh ngồi sang hai bên hoặc
đi màn hình áp vo tng.


Bố trí máy nh thế thì thuận lợi hơn cho việc thực hành nhng lại khó khăn nếu áp
dụng cho những tiết học lí thuyết vì tầm nhìn của sinh viên bị vớng máy, khó nhìn lên
bảng, vả lại góc nhìn còn bị chéo


Bc x ca MVT bắt nguồn từ màn hình có cấu tạo ống phóng tia âm cực. Tại
phịng máy của giảng viên, màn hình của MVT là loại màn hình tinh thể lỏng. Bức xạ
hầu nh khơng đo đợc. Loại màn hình này cha đợc đi sâu nghiên cứu, nhng sử dụng loại
này thì thì đúng là khơng cịn phải băn khoăn về vấn đề bức xạ. Tuy vậy,đối với màn
hình mỏng giá thành tơng đối cao nên việc phổ biến cũng cịn khó khăn.


<i><b>1.2. YÕu tè vi sinh:</b></i>


Bảng 4: Mật độ vi sinh vt trong 1m3<sub> khụng khớ</sub>


<b>Vi sinh</b> <b>Phòng</b> <b>Trung bình cộng</b> <b>Độ lêch chuẩn</b> <b>Nhỏ nhất</b> <b>Lớn nhất</b>


Vi
khuẩn
hiếu khí



1 3916  339 3614 - 4283


2 3153  462 2691 - 3614


3 2435  822 1923 - 3383


4 3512  291 3307 - 3845


5 1640  364 1230 - 1923


GV 502 60 435 - 550


<i><b>TCKK sạch</b></i> <i><b><1500</b></i>


<i><b>TCKK bẩn</b></i> <i><b>>1500</b></i>


Ngoài trời 1691


Cầu
khuẩn
tan máu


1 192 7 188 - 200


2 157 2 155 - 159


3 169  27 154 - 200


4 236  48 190 - 285



5 159  4 155 - 162


GV 36  15 22 - 51


<i><b>TCKK s¹ch</b></i> <i><b>< 16</b></i>


<i><b>TCKK bÈn</b></i> <i><b>> 36</b></i>


Ngoµi trêi 230


NÊm


1 2307  385 1922 - 2691


2 3588  1152 2307 - 4537


3 1230  352 846 - 1538


4 2204  672 1461 - 2768


5 2204  588 1691 - 2845


GV 251  30 222 - 281


<i><b>TCKK sạch</b></i> <i><b>< 1000</b></i>


<i><b>TCKK bẩn</b></i> <i><b>> 1000</b></i>


Ngoài trời 1922



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vào. Vi khí hậu trong phịng khơng đạt chuẩn cũng là những yếu tố thuận lợi cho vi
sinh vật phát triển ví dụ nh nấm.


Bảng 5: Mật vi khun ti 1cm2<sub>bn phớm</sub>


Vị trí phòng Vị trí lấy mẫu trên bàn phím Vi khuẩn hiếu khí Coliforms
Phòng thực


tập của sinh
viên


Góc bàn phím số <sub>100 </sub><sub> 7</sub> 0
Góc bàn phím chữ <sub>2000 </sub><sub> 55</sub> 0


Phím Enter <sub>62 </sub><sub> 5</sub> 0


Phím Spacebar <sub>7 </sub><sub> 1</sub> 0


Phòng máy
giáo viên


Góc bàn phím số 0 0


Góc bàn phím chữ 0 0


Phím Enter <sub>80 </sub><sub> 3</sub> 0


PhÝm Spacebar <sub>16 </sub><sub> 1</sub> 0



Vi khuẩn trên bàn phím là nơi hàng ngày tiếp xúc trực tiếp với bàn tay ngời có 2
nguồn gốc: vi khuẩn dính vào bàn phím từ tay của ngời sử dụng và từ trong khơng khí
vi khuẩn lắng đọng xuống bàn phím và bám vào các phím.


Xét nghiệm vi khuẩn tại bàn phím cho thấy: Đối với bàn phím ở phịng thực tập
của sinh viên, các phím ít sử dụng có nhiều vi khuẩn hơn các phím hay sử dụng. So
sánh này có ý nghĩa về mặt thống kê với p<0.05. Khơng khí trong phịng thuộc loại
bẩn nên khi lắng xuống, vi khuẩn cùng với bụi đã bám rất nhiều vào bàn phím, và khi
sử dụng máy, các vi khuẩn trên bàn phím đã "san sẻ" bớt sang tay ngời sử dụng. Tại
phịng máy giảng viên, các phím ít sử dụng không phát hiện đợc vi khuẩn, trong khi
các phím hay sử dụng lại có vi khuẩn. Máy của phịng máy này mới đợc trang bị ít lâu,
khơng khí trong phịng tơng đối sạch nên các phím ít sử dụng khơng có vi khuẩn lắng
lại. Trong khi đó các phím hay sử dụng lại có nhiều vi khuẩn, điều này chỉ có thể giải
thích là từ tay ngời truyền sang.


<b>2. Cảm nhận chủ quan của sinh viên và giảng viên về môi trờng phòng học</b>
<i>Bảng 6: Tỷ lệ sinh viên và giảng viên cảm nhận về môi trờng phòng học</i>


Môi trờng Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Giảng viên N= 275


Quá khô 16 16 4 22 8 66


24.2% 24.2% 6.1% 33.3% 12.1% 21.6%
Èm <sub>17.6%</sub>3 <sub>11.8%</sub>2 <sub>11.8%</sub>2 <sub>52.9%</sub>9 <sub>5.9%</sub>1 17


5.6%
Nãng <sub>15.7%</sub>11 <sub>31.4%</sub>22 <sub>11.4%</sub>8 <sub>28.6%</sub>20 <sub>12.9%</sub>9 <sub>23%</sub>70


Lạnh 9 6 3 18



50% 33.3% 16.7% 5.9%


Quá sáng 11 7 6 6 6 36


30.6% 19.4% 16.7% 16.7% 16.7% 11.8%


Qu¸ tèi 10 8 6 14 5 43


23.3% 18.6% 14% 32.6% 11.6% 14.1%


Chãi 9 19 10 23 7 68


13.2% 27.9% 14.7% 33.8% 10.3% 22.3%


ån µo 23 7 6 15 17 68


33.8% 10.3% 8.8% 22.1% 25% 22.3%


Ngét ng¹t 23 14 26 22 12 97


23.7% 14.4% 26.8% 22.7% 12.4% 31.8%
Cã mïi khã


chÞu


21 15 22 35 8 101


20.8% 14.9% 21.8% 34.7% 7.9% 33.1%
ChËt chéi <sub>28%</sub>28 <sub>14%</sub>14 <sub>18%</sub>18 <sub>25%</sub>25 <sub>15%</sub>15 <sub>32.8%</sub>100



ChÊp nhËn MT 19 4 12 4 5 44


43.2% 9.1% 27.3% 9.1% 11.4% 14.4%
T¹m chÊp


nhËn


42 39 44 37 23 185


22.7% 21.1% 23.8% 20% 12.4% 60.7%
Kh«ng chÊp


nhËn


1 11 2 4 1 19


5.3% 57.9% 10.5% 21.1% 5.3% 6.2%


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

m«i trêng” cịng chiÕm tíi 14.4% trong khi chỉ có 6.2% là đa ra ý kiến "không chấp
nhận" môi trờng.


<b>Kết luận và kiến nghị</b>


Vi khí hậu: <i>cha đạt</i> TCVN, nhiệt độ và độ ẩm <i>cao</i>, thơng gió <i>kém</i>. Tỉ lệ cảm nhận về
vi khí hậu cũng cao: "ngột ngạt" 31.8%, "có mùi khó chịu" 33.1% và "nóng": 22%
– ánh sáng: <i>thấp hơn</i> TCVN, phân bố <i>không đồng đều</i> (100–360 lux). Tỉ lệ cảm thấy


"chãi" chiÕm 22.3%.


– Bức xạ màn hình: 0,1–27,6 W/cm2<sub>, cao nhất ở vùng đi đèn hình 135-294</sub>



W/cm2 <sub>nhng vÉn </sub><i><sub>trong giíi h¹n</sub></i><sub> cho phÐp tiÕp xóc 2 giê.</sub>


– Vi sinh vật trong khơng khí: Các chỉ số tơng đơng với mức <i>khơng khí bẩn</i>


(NÊm: 846–2845, VKHK: 1230–4283, CKTM: 155–200/ 1m3<sub> kh«ng khÝ</sub><b><sub>)</sub></b><sub>; </sub>


– Tại bàn phím: VKHK tại các phím ít sử dụng cao gấp nhiều lần phím


khác 2000/cm2<sub>.</sub>


- ý thc ch quan có nhiều điểm khác với các chỉ số đo đợc trên thực tế. Độ ẩm đo đợc
là cao (82.6%) so với tiêu chuẩn cho phép nhng vẫn có ý kiến cho là phịng máy "khơ"


(21.6%)…


Từ kết quả trên, chúng tôi xin đợc đa ra một số khuyến nghị:
- Tăng cờng máy hút ẩm và chiếu sáng trong phòng MVT.


- Tăng cờng thơng thống và vệ sinh định kì cho bàn phím.


- Xác định và phân tích các mối tơng quan ảnh hởng đến sức khoẻ sinh viên trong quá
trình tiếp xúc với MVT.


- Đa ra tiêu chuẩn cho phòng MVT trong trờng học để có phơng hớng trong việc bố trí
trang bị và có kế hoạch ngay từ khâu xõy dng.


Tài liệu tham khảo


<i>1.</i> <i>B Y t (2003), Tiờu chuẩn vệ sinh lao động, Nxb Y học, Hà Nội, tr. 71 </i>–<i> 73.</i>



<i>2.</i> <i>Lu Minh Châu (1999), Tìm hiểu mối liên quan môi trờng lao động và sức khoẻ của ngời lao động với<sub>MVT tại một số cơ sở ngành Bu Điện, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trờng Đại học Y khoa Hà Nội.</sub></i>
<i>3.</i>


<i>Williams I.M. (2000), Computer ergonomic for teachers and students In: Proceedings of the</i>“ ”
<i>International Ergonomics Association and Human Factors and Ergonomic Society (IEA/HFES</i>
<i>2000), Human Factors and Ergonomic Society, Santa Monica, CA. Available on Web,</i>
<i>.</i>


<i>4.</i>


</div>

<!--links-->

×