Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ON THI DHHOA VC co DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.54 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI (2008-2009)</b>


<b>A. BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT:</b>



<b>Bài 1(12/168-PĐB</b>): Hòa tan hết 7,74 gam hh bột gồm 2 kim loại Mg và Al bằng 500 ml hh dd gồm HCl 1M và axit
H2SO4 0,28 M thu được dd A và 8,736 lit khí H2 (273oK, 1atm). Cho rằng các phản ứng xảy ra đồng thời với 2 kim


loại. -Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.


<b>Bài 2(15.1/175-PĐB</b>): Cho 20,4 gam hh X gồm Fe, Zn, Al tác dụng với dd HCl dư thu được 10,08 lit khí H2. Mặt


khác, 0,2 mol hh X tác dụng vừa đủ với 6,16 lit khí Cl2. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 g hh X.


Ds: 11,2 g; 6,5 g; 2,7g.


<b>BÀI 3</b> Cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dd X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M, được dd B và 4,368 lit


H2 (đktc).


a) Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn cịn dư axit.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.


<b>BÀI 4 </b>Một hỗn hợp X gồm Al và Fe nặng 22g. Cho hỗn hợp X tác dụng với 2 lit dd HCl 0,3M (d= 1,05g/ml).
a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp X không tan hết.


b) Tính thể tích H2 (đktc), khối lượng chất rắn Y không tan và nồng độ C% chất tan trong dung dịch Z. Biết


rằng trong hai kim loại chỉ có một kim loại tan.
ĐS: VH2 = 6,72 l ; mY = 16,6g ; C% AlCl3 = 1,27%.


<b>BÀI 5 </b> A là hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Zn. B là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ.



- TN 1: Cho 24,3g gam A vào 2 lít dung dịch B, sinh ra 8,96 lít H2.


- TN 2: Cho 24,3g gam A vào 3 lít dung dịch B, sinh ra 11,2 lít H2.


a) Chứng tỏ rằng trong TN 1 thì A chưa tan hết, trong TN2 thì A tan hết. Các thể tích khí đo ở đktc.
b) Tính nồng độ mol/l của dd B và % khối lượng của mỗi kim loại trong A.


ĐS: [ H2SO4] = 0,2M ; %Mg = 19,75% ; %Zn = 80,25%.
<b>BÀI 6 </b> Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:


- TN 1: Cho 2,02g hỗn hợp Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi
hết được 4,8g chất rắn.


- TN2: Cho 2,02g hỗn hợp Mg và Zn như trên vào cốc đựng 400 ml dung dịch HCl ở trên, sau phản ứng cơ cạn dung
dịch thu được 5,57g chất rắn.


a) Tính thể tích khí bay ra ở thí nghiệm 1( đktc).
b) Tính nồng độ CM của dung dịch HCl.


c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.


ĐS: VH2 = 0,89lít ; CM = 0,5M ; mMg = 0,72g , mZn = 1,3g.


<b>BÀI 7 </b>Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( có hóa trị khơng đổi) trong dung dịch HCl dư được 1,008
lít (đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan.


<b>a)</b> Tính m.


<b>b)</b> Hịa tan cũng lượng hỗn hợp A trên vào dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì



được 1,8816 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 25,25. Xác định kim loại M.
<b>Bài 8(3/156-PĐB</b>): Tiến hành 2 thí nghiệm sau:


- Cho 4 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dd HNO3 0,2 M, sau khi phản ứng kết thúc thu được V1 lit khí


NO duy nhất.


- Cho 4 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,2 M và H2SO4 0,2 M sau khi kết thúc


phản ứng thu được V2 lit khí NO duy nhất.


Viết ptpứ, tính giá trị V1, V2. ĐS: V2 = 3 V1.


<b>Bài 9(15.2/175-PĐB</b>): Cho 12,45 g hh X gồm Al và 1 kim loại M có hóa trị II tác dụng với dd HNO3 dư thu được


1,12 lit hh 2 khí gồm N2O và N2 có tỉ khối đối với H2 là 18,8 và dd Y. Cho dd Y tác dụng với dd NaOH dư thu được


0,448 lit khí NH3. Xá định kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong hh X, biết hh X có tổng số mol là 0,25 mol.


ĐS: Zn ; 2,7 g; 9,75 g.


<b>BÀI 10 </b>Hòa tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,9856 lít hh khí NO, N2 (ở


27,30<sub>C, 1atm) có tỉ khối so với H</sub>


2 là 14,75. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.


<b>BÀI 11 </b> Hòa tan 3,3g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (R có hóa trị khơng đổi) trong dung dịch HCl dư được 2,688
lít H2 (đktc). Nếu hịa tan 3,3g X trên bằng dd HNO3 dư được 0,896 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO có tỉ khối so



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI 12</b> Hoà tan 8,32g kim loại M trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 4,928 lít hỗn hợp gồm hai khí A, B trong


đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 bằng 22,272. Các chất khí ở đktc.


a) Tìm kim loại M.


b) Tính thể tích dd HNO3 2M cần dùng.


<b>BÀI 13</b> Hịa tan hồn tồn 77,04g kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí N2,


N2O và 9gam muối amoni. Hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 17,2. Xác định kim loại M.


Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít ( đktc) hỗn hợp khí X


( gồm NO và NO2 ) và dung dịch Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư ). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Gía trị của V


là :


A. 2,24 B. 5,60 C. 3,36 D. 4,48


Câu 15: Cho hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 5,376 lít ( đktc) khí


NO duy nhất. Số mol muối sau phản ứng là :


A. 0,12 mol B. 0,36mol C. 0,4 mol D. 0,24mol


Câu 16: Đốt 10,08g phôi bào sắt trong khơng khí thu được 24gam hỗn hợp B chứa Fe, FeO, Fe3O4 , Fe2O3 . Hịa tan


hồn tồn B trong dung dịch HNO3 lỗng dư thu được V lít khí NO duy nhất ( đktc). Gía trị của V là



A. 4,48 B. 2,24 D. 1,12 D. 3,36


Câu 17: Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al , Cu thành 2 phần bằng nhau :


- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lit khí NO2 duy nhất.
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua.


Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là :


A. 22,38g B. 11,19g C. 44,56g D. Kết quả khác


Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 9,94 gam X hòa tan trong lượng dư dung dịch HNO3 lỗng thì thốt ra


3,584 lít khí NO ( đktc). Tổng khối lượng muối khan tạo thành là :


A. 39,7g B. 29,7g C. 39,3g D. Kết quả khác


19 . Hịa tan hồn tồn 9,41g hỗn hợp kim loại Al và Zn vào 530 ml dd HNO3 2M thu được dd A và 2,464 lít hỗn hợp


khí gồm N2O và NO (đktc), có khối lượng 4,28g.


a) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính số mol của dd HNO3 đã tham gia phản ứng.


Bài 20: Cho 13,4gam hỗn hợp Fe,Al,Mg tác dụng hết với một lượng dung dịch HNO3 2M( lấy dư 10%) thu được


4,48 lit hỗn hợp NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch khơng chứa muối amoni. Tính thể tích dung


dịch HNO3 đă dùng và khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng.



<b>B. BÀI TẬP VẬN DỤNG THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI:</b>



<b>Bài 1</b>

:- Trộn một chất oxi hóa với một chất khử phản ứng có xảy ra hay khơng?Nếu có thì theo chiều


nào? Cho ví dụ?



- Dựa vào dãy điện hóa của kim loại, hãy cho biết:



+ Trong số các kim loại Al,Fe, Ni, Ag, kim loại nào phản ứng được với dd muối Fe(III)?kim loại


nào đẩy được Fe ra khỏi dd muối Fe(III)?



+ Phản ứng giữa dd AgNO

3

với dd Fe(NO

3

)

2

có xảy ra khơng? Nếu có hãy giải thích và viết


ptpứ?



<b>Bài 2</b>

: Cho 4 cặp oxh-k sau: Fe

2+

<sub>/Fe, Fe</sub>

3+

<sub>/Fe</sub>

2+

<sub>, Cu</sub>

2+

<sub>/Cu, 2H</sub>

+

<sub>/H</sub>


2

.


- Xếp các cặp oxh-k trên theo chiều tính oxh tăng dần.



- Cho biết những phản ứng nào sẽ xảy ra khi lần lượt cho Cu,Fe tác dụng với dd HCl, CuSO

4

,



FeCl

2

, FeCl

3

?



<b>Bài 3</b>

: Cho thứ tự các cặp oxh-k sau: Fe

2+

<sub>/Fe < I</sub>



2

/ 2I

-

< Fe

3+

/Fe

2+

< Ag

+

/Ag. Có hiện tượng gì xảy ra khi:



- Thêm dd Fe

2+

<sub> vào dd I</sub>



2

( có màu nâu).


- Thêm dd Fe

3+

<sub> vào dd I</sub>

-

<sub> (ddI</sub>

-

<sub> không màu).</sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thêm Fe(NO

3

)

2

vào dd AgNO

3

.



<b>Bài 4</b>

: Cho các cặp oxh-k sau: Fe

2+

<sub>/Fe, Fe</sub>

3+

<sub>/Fe</sub>

2+

<sub>, Cu</sub>

2+

<sub>/Cu.</sub>



- Fe có khả năng tan được trong dd FeCl

3

và trong dd CuCl

2

hay khơng? Giải thích?



- Cu có khả năng tan được trong dd FeCl

3

và trong dd FeCl

2

hay không? Giải thích?



<b>5</b>. Cho E0<sub>(Pb</sub>2+<sub>/Pb) = -0,13 V, E</sub>0<sub>(Cu</sub>2+<sub>/Cu) = 0,34V. Pin điện được ghép bởi 2 cặp oxi hóa - khử trên có suất điện động bằng</sub>


A. 0,21 V.
B. 0,47 V.
C. -0,47 V.
D. 0,68V.


<b>6.</b> Khi nhúng lá kim loại Zn vào dung dịch muối Cu2+<sub> thấy có lớp kim loại Cu phủ ngoài lá kẽm. Khi nhúng lá bạc kim loại vào </sub>


dung dịch muối Cu2+<sub> không thấy có hiện tượng gì. Điều đó chứng tỏ</sub>


A. E0<sub>(Zn</sub>2+<sub>/Zn) < E</sub>0<sub>(Cu</sub>2+<sub>/Cu) > E</sub>0<sub>(Ag</sub>+<sub>/Ag).</sub>


B. E0<sub>(Zn</sub>2+<sub>/Zn) > E</sub>0<sub>(Cu</sub>2+<sub>/Cu) > E</sub>0<sub>(Ag</sub>+<sub>/Ag).</sub>


C. E0<sub>(Zn</sub>2+<sub>/Zn) > E</sub>0<sub>(Cu</sub>2+<sub>/Cu) > E</sub>0<sub>(Ag</sub>+<sub>/Ag).</sub>


D. E0<sub>(Zn</sub>2+<sub>/Zn) < E</sub>0<sub>(Cu</sub>2+<sub>/Cu) < E</sub>0<sub>(Ag</sub>+<sub>/Ag).</sub>


<b>7.</b> Cho E0<sub>(Al</sub>3+<sub>/Al) = -1,66 V; E</sub>0<sub>(Mg</sub>2+<sub>/Mg) = -2,37 V; E</sub>0<sub>(Fe</sub>2+<sub>/Fe) = -0,77 V; E</sub>0<sub>(Na</sub>+<sub>/Na) = -2,71 V; E</sub>0<sub>(Cu</sub>2+<sub>/Cu) = +0,34 V .</sub>


Nhơm có thể khử được ion kim loại nào dưới đâyụ


A. Cu2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>. </sub>


B. Na+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>. </sub>


C. Cu2+<sub>, Fe</sub>2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>. </sub>


D. Cu2+<sub>, Fe</sub>2+<sub>.</sub>


<b>Câu 8: Cho biết phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong pin điện hoá Fe – Cu là:</b>


Fe + Cu

2+

→ Fe

2+

+ Cu ; E

0

(Fe

2+

/Fe) = – 0,44 V, E

0

(Cu

2+

/Cu) = + 0,34 V.


Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu là



<b>A. </b>

1,66 V.

<b>B. </b>

0,10 V.

<b>C. </b>

0,78 V.

<b>D. </b>

0,92 V.



<b>Câu 9: Cho suất điện động chuẩn E</b>

o

của các pin điện hoá: E

o

(Cu-X) = 0,46V; E

o

(Y-Cu) = 1,1V;


E

o

(Z-Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái


sang phải là



<b>A. </b>

Z, Y, Cu, X.

<b>B. </b>

X, Cu, Z, Y.

<b>C. </b>

Y, Z, Cu, X.

<b>D. </b>

X, Cu, Y, Z.



<b>Câu 10: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO</b>

4

và điện cực Cu nhúng trong


dung dịch CuSO

4

. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng



<b>A. </b>

cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.



<b>B. </b>

điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.



<b>C. </b>

điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.



<b>D. </b>

cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.




<b>C. BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI:</b>



<b>DẠNG 1: BÀI TỐN CĨ PHẢN ỨNG XÁC ĐỊNH:</b>


<b>Bài 1</b>: Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 g hh A vào 250 ml dd CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn


toàn, lọc thu được 6,9 g chất rắn B và dd C chứa 2 muối. Thêm ddNaOH dư vào dd C , lọc lấy kết tủa đem nung
ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi được 4,5 g chất rắn D. Tính:


1. Thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hh A.
2. Nồng độ mol/l của dd CuSO4.


3. Thể tích khí SO2 (đo ở đktc) thu được khi hồ tan hoàn toàn 6,9 g chất rắn B trong dd H2SO4 đặc ,nóng.


Đs: Mg(17,65%), Fe(82,35%). CM CuSO4: 0,3 M.


Vso2 =2,94 l


<b>Bài 2:</b> Cho a g bột sắt 200 ml dd X gồm hh 2 muối là AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xong , thu được


3,44 g chất rắn B và dd C. tách B rồi cho dd C tác dụng với dd NaOH dư được 3,68 g kết tủa gồm 2 hiđroxit kim loại.
Nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng không đổi được 3,2 g chất rắn.


1. Xác định a.


2. Tính nồng độ mol/l các muối trong dd X. Đs: a=1,68g; AgNO3=0,1 M, Cu(NO3)2=0,15M.


<b>Bài 3</b>: Hoà tan 5,64 g Cu(NO3)2 và 1,7 g AgNO3 vào nước được 101,43 g dd A. Cho 1,57 g bột kim loại gồm



Zn và Al vào dd A rồi khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được phần rắn B và dd D chỉ chứa2
muối. Ngâm B trong dd H2SO4 lỗng khơng thấy có khí thốt ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2.Tính nồng độ % của mỗi muối có trong dd D . Đs: 2,13% và 3,78%.


<b>Bài 4:</b> Cho 4,15 g hh gồm Fe và Al tác dụng với 200 ml dd CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ hh để các pu xảy ra


hoàn toàn. Đem lọc kết tủa A gồm 2 kim loại có lượng 7,84 g và dd nước lọc B.


1. Để hoà tan hết kết tủa A cần dùng ít nhất bao nhiêu ml HNO3 2M, biết rằng phản ứng sinh ra khí NO.


2. Thêm dd hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05 M và NaOH 0,1M vào dd B . Hỏi cần bao nhiêu ml hh đó để kết tủa


hoàn toàn 2 hiđroxit của 2 kim loại. Sau đó nếu đem lọc ,rửa kết tủa, nung nó trong khơng khí ở nhiệt độ cao tới khi
các hidrroxit bị nhiệt phân hồn tồn thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? Đs: 180ml, 17,1825g.


<b>Bài 5</b>: Cho 8,3 g hh A gồm Al và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1,05 M, phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 g


chất rắn B gồm 2 kim loại. Tính % khối lượng các kim loại trong hh A. Đs: 67,47và 32,53%


<b>Bài 6:</b> Cho 1,58 g hhA gồm bột Al và Fe tác dụng với 125 ml dd CuCl2. khuấy đều hh, lọc rửa kết tủa, thu


được dd B và1,92 g chất rắn C. thêm vào B một lượng dư dd NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung trong
khơng khí ở nhiệt độ cao, thu 0,7 g chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Tất cả phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.


1. Viết các phương trình phản ứng và giải thích.


2. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/l của dd CuCl2.


Đs: 11,39% và 88,61%, 0,1M.



<b>Bài 7:</b> Cho 15,28 g hh A gồm Cu và Fe vào 1,1 lit dd Fe2(SO4)3 0,2M. phản ứng kết thúc thu được dd X và


1,92g chất rắn B. cho B vào đ H2SO4 lỗng khơng thấy khí thốt ra.


1. Tính khối lượng của Fe và Cu trong 15,28 g hh A.


2. Dd X phản ứng vừa đủ với 200 ml dd KMnO4 trong H2SO4. tính nồng độ mol/l của dd KMnO4.


Đs: 5,04g Fe, 0,53M.


<b> DẠNG 2: BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH PHẢN ỨNG XẢY RA.</b>


<b>Bài 1:</b> Hỗn hợp E1 gồm Fe và kim loại R có hố trị khơng đổi. Trộn đều và chia 22,59 g hh E1 thành 3 phần


bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 bằng dd HCl thu được thu được 3,696 lit H2. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dd HNO3


loãng thu được 3,36 lit NO( là sản phẩm khử duy nhất).


1.Viết các ptpu hoá học xảy ra và xác định tên kim loại R. biết các thể tích khí đo ở đktc.


3. Cho phần 3 vào 100 ml dd Cu(NO3)2, lắc kỹ để Cu(NO3)2 phản ứng hết, thu được chất rắn E2 có khối


lượng 9,76 g. Viết các ptpu hố học xảy ra và tính nồng độ mol/l của dd Cu(NO3)2.


Đs: Al; 0,65M.


<b>Bài 2</b>: Trộn 2 dd AgNO3 0,42M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau thu được dd A. Cho 0,81 g Al


voà 100ml dd A người ta thu được chất rắn B và dd C.


1. Tính khối lượng của chất rắn B.


2. Cho 20 ml dd NaOH vào dd C, thu được 0,936 g kết tủa. Tính nịng độ mol/l của dd NaOH đã dùng.
3. Cho chất rắn B vào dd Cu(NO3)2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 5,906g chất rắn D. Tính % về khối


lượng của các chất trong D. Đs:: mB =6,291g; 3,2M; Ag:38,04%; Cu:26,5%.


<b>Bài 3:</b> Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 200 ml dd chứa hh 2 muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25


M. Sau khi phản ứng xong, được dd A và chất rắn B. Cho A tác dụng với ddNaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến
khối lượng không đổi được 3,6 g hh 2 oxit. Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lit khí SO2 (đktc).


Tính khối lượng Mg và Cu trong hh ban đầu.Đs: 1,68g; 1,28g.


<b>Bài 4:</b> Cho 3,58 g hh X gồm Al, Fe và Cu vào 200 ml dd Cu(NO3)2 0,5M, đến khi phản ứng kết thúc thu


được dd A và chất rắn B. Nung B trong khơng khí ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn được 6,4 g chất rắn. Cho A
tác dụng với dd NH3 dư , lọc lấy kết tủa đem nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi được 2,62 g chất rắn D.


1. Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hh X.


2. Hoà tan hoàn toàn 3,58 g hh X vào 250 ml dd HNO3 a mol/l được dd E và khí NO bay lên. Dung dịch E


vừa tác dụng hết với 0,88 g bột Cu. Tính a. Đs: 15,08%; 31,28%; 53,63%; 1M.


<b>DẠNG 3: NHÚNG THANH KIM LOẠI VÀO DUNG DỊCH MUỐI. KIM LOẠI SINH RA BÁM LÊN </b>
<b>THANH KIM LOẠI:</b>


<b>Bài 1:</b> Một dd chứa 3,2 g CuSO4 và 6,24 g CdSO4. Cho thanh kẽm nặng 6,2 g vào dd. Sau khi phản ứng xảy



ra hoàn toàn, tất cả kim loại thoáy ra đều bám lên thanh kẽm. Viết các ptpu xảy ra , tính khối lượng thanh Zn sau
phản ứng. Đs: 66,39 g.


<b>Bài 2:</b> Nhúng một thanh Fe nặng 100 g vào 500 ml dd hỗn hợp gồm CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004 M.Giả


sử tất cả Cu và Ag thoát ra đều bám vào Fe. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra cân lại được 100,48 g
1, Tính khối lượng chất rắn A thốt ra bám lên thanh Fe.


2, Hịa tan chất rắn A bằng HNO3 đặc. Hỏi có bao nhiêu lit khí màu nâu bay ra (đo ở 27oC, 1 atm)?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 3:</b> Có 2 thanh kim loại X ,mỗi thanh nặng a gam. Thanh thứ nhất nhúng vào 100 ml dd AgNO3. Thanh


thứ 2 nhúng vào 1,5 l dd Cu(NO3)2. Sau một thời gian laýy 2 thanh kim loại ra thấy thanh 1 có khối lượng tăng, thanh


2 khối lượng giảm nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn bằng 2a g, đồng thời trong dd có nồng độ muối X trong dd
Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dd AgNO3. Tìm X, biết X có hóa trị 2.


<b>Bài 4:</b> Lấy 2 thanh kim loại M có hóa trị 2 có khối lượng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dd Cu(NO3)2, thanh


2 nhúng vào dd Pb(NO3)2. sau một thời gian, thanh 1 giảm đi 0,2%, thanh 2 tăng 28,4% so với ban đầu. Số mol của


Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 trong 2 dd đều giảm như nhau. Tìm M.


<b>Bài 5</b>: Nhúng thanh Al nặng 3,24 g vào 100ml dd CuSO4 0,5 M. sau một thời gian, lấy thanh ra , cô cạn dd


được 6,62 g hỗn hợp muối khan.


-Định thành phần hỗn hợp muối.


-Tìm khối lượng thanh kim loại lúc lấy ra khỏi dung dịch.



-Hịa tan hồn tồn thanh kim loại vào dd HNO3, tìm thể tích khí NO (đktc) thoát ra.

<b>D. BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN:</b>



<b>Bài 1: </b>

Viết sơ đồ và phương trình điện phân nóng chảy NaOH, NaCl, MgCl

2

, CaBr

2

; điện phân dung dịch


KCl, CuCl

2

, CuSO

4

, AgNO

3

, Na

2

SO

4

.



Bài 2: Viết sơ đồ và ptđp khi:



-

Điện phân dd hỗn hợp gồm Cu(NO

3

)

2

, NiCl

2

. KBr có tỉ lệ mol lầnlượt là 2: 1: 2.


-

Điện phân dd hỗn hợp gồm a mol CuSO

4

, b mol NaCl



<b>Bài 2</b>

: Điện phân 200ml dd KCl 1M ( d= 1,15g/ml) có màng ngăn xốp. Tính nồng độ % các chất có trong


dd sau điện phân trong 2 trường hợp thể tích khí thốt ra ở catơt là 1,12lit; 4,48 lit.



Đs: - 2,474% KOH, 3,29% KCl.


- 5,07% KOH.



<b>Bài 3</b>

: Điện phân 200ml dd có chứa 12,5 g tinh thể muối CuSO

4

.nH

2

O trong bình điện phân với điện cực


trơ đến khi bắt đầu có khí thốt ra ở catơt thì thấy khối lượng catơt tăng lên 3,2 g. Viết ptpư và xác định


công thức của muối đồng ở trên. tính pH của dd sau điện phân, giả sử thể tích dung dịch thay đổi không



đáng kể.

Đs: CuSO

4

.5H

2

O; pH= 0,3



<b>Bài 4:</b>

Điện phân với điện cực trơ dd muối sunfat của một kim loại có hóa trị 2 với I= 3A.Sau 1930 giây


thấy khối lượng catôt tăng 1,92 g. Viết ptpư xảy ra tại các điện cực và phương trình điện phân. Xác định tên


kim loại và thể tích khí thốt ra ở anơt ở 25

o

<sub>C và 770mmHg.</sub>



<b>Bài 5:</b>

Tiến hành điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp một dd chứa m g hỗn hợp KCl và Cu(NO

3

)

2

cho đến khi nước bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Ơ anot thu được 0,625lit khí ở 25

o

<sub>C, 1,5atm.</sub>



Dung dịch sau điện phân hịa tan vừa đủ 0,68 g Al

2

O

3

.



-

Tính khối lượng m



-

Tính độ tăng khối lượng của catơt sau điện phân



-

Tính độ giảm của dd sau điện phân, giả sử nước bay hơi khơng đáng kể.



-

Nếu cường độ dịng điện dùng điện phân là 1,34 A thì sau thời gian bao lâu nước bắt đầu điện


phân ở 2 điện cực?



<b>Bài 6:</b>

Hòa tan 12,5 gam CuSO

4

.5H

2

O vào một lượng dd chứa a mol HCl được 100ml dd X. điện phân dd


X với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5 A trong 386 s



-

Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dd sau điện phân.



-

Cho vào dd sau điện phân 5,9 g một kim loại M ( đứng sau Mg), khi phản ứng kết thúc được


0,672 lit khí đo ở 1,6atm và 54,6

o

<sub>C, lọc dd thu được 3,26 g chất rắn. Hãy xác định kim loại M </sub>


và tính giá trị a.



-

Nếu không cho kim loại M mà điện phân tiếp thì về nguyên tắc cần điện phân bao lâu nữa mới


thấy bọt khí thốt ra ở catot?



M: Zn, a= 0,08 mol; t= 1544s.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>BÀI 8.</b>

Điện phân 100ml dung dịch chứa Cu

2+

<sub>, Na</sub>

+

<sub>, H</sub>

+

<sub>, SO</sub>



42-

có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian


điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch. Thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64g và dung dịch có màu


xanh nhạy, thể tích dung dịch khơng đổi .




a) Viết phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân.
b) Tính [H+<sub>] trong dung dịch sau điện phân .</sub>


<b>BÀI 9: </b>Trộn 200ml dung dịch AgNO3 nồng độ mol C1 với 250 mldd Cu(NO3)2 nồng độ C2 được dung dịch A. Lấy


250ml dung dịch A điện phân với điện cực trơ , cường độ dòng điện 0,429A , sau 5 giờ điện phân xong , khối lượng
kim loại thu được 6,36g. Tính C1 ,C2 ?


<b>BÀI10:</b> Điện phân 200ml dung dịch CuSO4, điện cực trơ , dòng điện một chiều 1A. Kết thúc điện phân phân khi ở


catơt bắt đầu có bọt khí thốt ra. Để trung hòa dung dịch sau điện phân đã dùng vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 0,2M.
Hiệu suất điện phân 100%.


Viết sơ đồ và phương trình điện phân.Tính thời gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO

4

trước khi điện phân.

<b>ĐS:</b>

C

CUSO4

= 0,025 = 16’ 5”



<b>BÀI 11</b>

:. Dung dịch X chứa hỗn hợp KCl và NaCl. Điện phân điện cực 200g dd X đến khi tỉ khối của khí ở


điện cực dương bắt đầu giảm thì dừng lại. Trung hịa dung dịch sau điện phân cần 200 ml dd H

2

SO

4

0,5M.


Cô cạn dung dịch sau khi trung hịa thì được 15,8g muối khan. Tính nồng độ % của mỗi muối trong dung


dịch X.



ĐS: C%

KCl

= 3,725% ; C%

NaCl

= 2,925%.



<b>BÀI 12:.</b>

Điện phân 500 ml dung dịch chứa Ag

2

SO

4

và CuSO

4

một thời gian khi thấy khối lượng catot tăng


lên 4,96g thì khí thốt ra ở catot có thể tích là 0,336 lit (đktc).



a) Tính % khối lượng kim loại bám trên catot.



b) Cho dd Ba(OH)

2

0,01M tác dụng hoàn toàn với dung dịch còn lại sau khi điện phân, thu được 10,3g



kết tủa X.



- Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong dung dịch trước khi điện phân.


- Nung kết tủa X đến khối lượng khơng đổi thì được bao nhiêu gam chất rắn.



ĐS: a/ % Ag = 87,1% , %Cu = 12,9% ; b/ [ Ag

2

SO

4

] = [ CuSO

4

] = 0,04M ; m

rắn

= 10,12g



<b>BÀI 13</b>. Điện phân có màng ngăn 150 ml dung dịch BaCl2 . Khí thốt ra ở anơt là 112 ml(đktc). Dung dịch cịn lại


trong bình điệ n phân sau khi được trung hòa bằng HNO3 đã phản ứng vừa đu với 20g dung dịch AgNO3 17%.


a) Viết phương trình điện phân và các phản ứng hóa học.
b) Tình CM của dung dịch BaCl2 trước khi điện phân.
<b>ĐS</b>: CM = 0,1M.


<b>Bài 14. </b>Trong 100ml dung dịch có hịa tan 13,5g CuCl2 và 14,9g KCl.


a) Cho biết các chất còn lại trong dd sau điện phân. Nếu cường độ dòng điện là 5,1A và thời gian đp là 2 giờ .
b) Xác định nồng đô mol/l các chất trong dung dịch sau điện phân. Biết rằng dung dịch sau điện phân được pha
loãng cho đủ 100ml . <b>ĐS:</b> a) KCl &KOH ; b) CKCl = 0,2M ; CKOH = 1,8M


<b>Bài 15</b>.Viết phương trình phản ứng xảy ra khi điện phân dung dịch hỗn hợp NiCl2 0,2M và CuSO4 0,4M. Chất gì và


lượng bao nhiêu thốt ra trên các điện cực graphit khi dòng điện 10A đi qua 500ml dung dịch hỗn hợp 90 .Tính nồng
độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân .(Ni = 58,7)


<b>ĐS </b>: CNiSO4 =0,04M , CH2SO4 = 0,36M.

<b>E. BÀI TẬP NHIỆT LUYỆN:</b>



<b>Bài 1(2/231-PĐB)</b>: Cho hh A gồm 3 oxit của sắt (Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol bằng nhau. Lấy m1 gam A Cho vào



ống sứ chịu nhiệt nung nóng rồi cho khí CO đi qua, CO phản ứng hết, tồn bbộ khí CO2ra khỏi ống được hấp thụ hết


vào bình đựng Ba(OH)2 dư thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng là 19,2 gam


gồm Fe, FeO, và Fe3O4. Cho hh này tác dụng hết với dd HNO3 thu 2,24 lit khí NO duy nhất. Tính khối lượng m1, m2


và số mol HNO3 đã phản ứng. Đs: 20,88g, 20,685g, 0,91mol.


<b>Bài 2(3/233-PĐB</b>): Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 15,2 g hh chất rắn gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời
gian được hh khí B và 13,6 g hh rắn C. Cho hh khí B hấp thụ hoàn toàn vào ddv Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa . Sau khi


phản ứng kết thúc, lọc kết tủa sấy khơ. Tính khối lượng kết tủa thu được. Đs:10g.


<b>Bài 3: (4/129-PĐB):</b> Hịa tan hồn tồn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thốt ra khí SO2 duy nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thành bằng H2SO4 dặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiện trên. Viết ptpứ và


xác định công thức của oxit sắt. ĐS:Fe3O4.


<b>Bài 4(7/133-PĐB):</b> Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lit H2. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho


tác dụng với dd HCl dư cho 1,008 lit H2. Tìm M và oxit của nó. Đs: Fe3O4.


<b>Bài 5(10/137-PĐB</b>): Khi khử 2,32 g một oxits sắt A bằng lượng H2 dư thu được 0,72 g nước. Xác định cơng thức


phân tử của A và hồn thành ptpứ: A ----> Fe2(SO4)3--->FeSO4.


<b>Bài 6:(121/93-DHG</b>) 1. A là oxit của kim loại M có hóa trị n chứ 30% oxi theo khối lượng. Xác định công thức phân
tử của A.



2. Cho khí CO đi qua ống sứ đựng m gam oxit A trên ở nhiệt độ cao, một thời gian người ta thu được 6,72 g
hh gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hịa tan hồn hh rắn này vào dd HNO3dư tạo thành 0,448 lit khí B duy nhất có tỉ


khối so với H2 là 15. tìm giá trị m. Đs: Fe2O3; 7,2 g.


<b>Bài 7(45/201-NNA</b>): Khử hoàn toàn 23,2 g một oxit sắt bằng lượng H2 dư, đun nóng, sau khi phản ứng kết thúc,


lượng hơi nước được hấp thụ hồn tồn vào bình CuSO4 khan thì thấy bình này tăng thêm 7,2 gam.


- Xác định công thức oxit sắt


- Cho 46,4 g oxit sắt trên tan hết trong một lượng vừa đủ dd HCl 18,25%, d= 1,09g/ml. Tính thể tích dd
HCl đã dùng. Đs: Fe3O4; 293,6ml.


<b>Bài 8(78/324-NNA)</b>: Trong bình kín dung tích 2,112 lit chứa CO và một lượng hh bột A gồm Fe3O4 và FeCO3 ở 27,3
oC<sub> và 1,4 atm. Nung nóng bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn tồn . Hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối so</sub>


với H2 là 554/27. Hịa tan hồn tồn hh A trong dd HNO3 loãng thu được 1,792/3 hh khí NO và CO2 ở đktc. Tính thể


tích dd HCl 2M cần để hòa tan hết hh A. Đs: 0.095 lit.


<b>9.</b> Cho 4,72 g hỗn hợp bột gồm các chất: Fe,FeO,Fe2O3 tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong, thu được


3,92 g Fe. Nếu ngâm cùng lượng hỗn hợp các chất như trểntong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong khối lượng chất


rắn thu được là 4,96 g. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


<b>ĐS:</b> mFe2O3=1,6(g); mFeO=1,44g ; mFe= 1,68g.



<b>10 </b> Để khử hồn tồn 6,4 g một ơxit kim loại cần dùng 2,688 lít H2. Đem tồn bộ lượng kim loại thu được sau phản


ứng hịa tan hồn tồn vào dung dịch axit HCl thì thấy thốt ra 1,792 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc).


Xác định cơng thức của ơxit nói trên. (<b>ĐS</b>: Fe2O3 ).


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×