Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.64 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Mã đề</b> <b>401</b>
<i><b>Chọn đáp án đúng hoặc đúng nhất</b></i>
<b>1</b>/ A/G=2/3,và tổng số nuclêôtit là 3000. Số liên kết hidrô trong phân tử là:
<b>a</b> 1800 <b>b</b> 1900<b>c</b> 3900<b>d</b> 3600
<b>2</b>/ 1 phân tử ADN có khối lượng là 1,8.109<sub> đvc. Phân tử này có tổng số nu là</sub>
<b>a</b> 3.106 <b><sub>b</sub></b> <sub>3.10</sub>5<b><sub>c</sub></b> <sub>6.10</sub>6<b><sub>d</sub></b> <sub>6.10</sub>5
<b>3</b>/ Cho các nguyên tố : C, H, O, N, S, K, Ca, Mg, Fe. Đâu là nguyên tố <b>chủ yếu </b>của trong tế bào
<b>a</b> C, H, S, K, <b>b</b> C, H, O, N <b>c</b> C, O, N, Ca <b>d</b> C, Ca, Mg, Fe.
<b>4</b>/ Công thức C12H22O11 là công thức chung của
<b>a</b> lactôzơ <b>b</b> mantôzơ <b>c</b> saccarôzơ<b>d</b> đisaccarit
<b>5</b>/ Chức năng của cacbonhidrat (saccarit)
<b>a</b> giải phóng năng lượng <b>b</b> thành phần của tế bào
<b>c</b> dự trữ chất dinh dưỡng, vận chuyển các chất trong cây <b>d</b> cả a, b, c
<b>6</b>/ Lipit được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố
<b>a</b> C, H, O, N <b>b</b> C, H, O <b>c</b> C, H, O, Mg <b>d</b> C, H, O, P
<b>7</b>/ Phân tử prơtêin bị biến tính bởi
<b>a</b> nhiệt độ cao, O2 <b>b</b> nhiệt độ cao, pH <b>c</b> pH, O2 <b>d</b> pH, CO2
<b>8</b>/ Cho 1 mạch của phân tử ADN có trình tự các nuclêơtit: ATGXXATTAAXX. Mạch bổ sung có trình
tự các nu như sau
<b>a</b> TTXGGTAATTGG <b>b</b> TAXGGTAATTGG
<b>c</b> TAXXGTAATTGG <b>d</b> TAXGGTAATTGX
<b>9</b>/ Từ 1 mạch của phân tử ADN, có thể suy ra trình tự của mạch còn lại, là hệ quả của
<b>a</b> liên kết hidrô <b>b</b> nguyên tắc bổ sung
<b>c</b> nguyên tắc bán bảo tồn <b>d</b> liên kết hoá trị
<b>10</b>/ Phân tử đường của nuclêôtit - đơn phân của ADN
<b>a</b> C5H10O5<b>b</b> C5H10O4 <b>c</b> C6H12O6 <b>d</b> C6H12O5
<b>11</b>/ Chiều cao của 1 vòng xoắn ADN là
<b>a</b> 3,4A0 <b><sub>b</sub></b> <sub>0,34A</sub>0 <b><sub>c</sub></b> <sub>34A</sub>0<b><sub>d</sub></b> <sub>3,14A</sub>0
<b>12</b>/ Cơlagen là prơtêin có chức năng
<b>a</b> bảo vệ cơ thể <b>b</b> vận chuyển các chất
<b>c</b> xúc tác các phản ứng <b>d</b> cấu tạo nên tế bào và cơ thể
<b>13</b>/ Cazêin là laọi prơtêin có chức năng
<b>a</b> vận chuyển các chất <b>b</b> xúc tác các phản ứng sinh hoá
<b>c</b> dự trữ các aa <b>d</b> cấu tạo nên tế bào và cơ thể
<b>14</b>/ Bậc cấu trúc của phân tử prôtêin <b>không</b> chứa liên kết hidrô
<b>a</b> bậc 1 <b>b</b> bậc 2 <b>c</b> bậc 3 <b>d</b> bậc 4
<b>15</b>/ Nước là dung mơi hồ tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
<b>KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN SINH LỚP 10 </b>
<b>1</b>/ Phân tử Prôtêin có 600 aa,số liên kết peptit được hình thành
<b>a</b> 599 <b>b</b> 601 <b>c</b> 597 <b>d</b> 598
<b>2</b>/ A/G=2/3,và tổng số nuclêôtit là 3000. Số liên kết hidrô trong phân tử là:
<b>a</b> 3600 <b>b</b> 1800<b>c</b> 3900<b>d</b> 1900
<b>3</b>/ Nước là dung mơi hồ tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
<b>a</b> nhiệt dung riêng cao <b>b</b> lực gắn kết mạnh <b>c</b> tính phân cực <b>d</b> nhiệt bay hơi cao
<b>4</b>/ Cho các nguyên tố : C, H, O, N, S, K, Ca, Mg, Fe. Đâu là nguyên tố <b>chủ yếu </b>của trong tế bào
<b>a</b> C, H, O, N <b>b</b> C, O, N, Ca <b>c</b> C, H, S, K, <b>d</b> C, Ca, Mg, Fe.
<b>5</b>/ Công thức C12H22O11 là công thức chung của
<b>a</b> saccarôzơ <b>b</b> mantôzơ <b>c</b> lactôzơ <b>d</b> đisaccarit
<b>6</b>/ Lipit được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố
<b>a</b> C, H, O, Mg <b>b</b> C, H, O, N <b>c</b> C, H, O <b>d</b> C, H, O, P
<b>7</b>/ Lipit đơn giản và cacbonhidrat có điểm giống nhau về cấu tạo:
<b>a</b> được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O <b>b</b> có đầu kị nước, đầu ưa nước
<b>c</b> có cấu tạo đa phân <b>d</b> các đơn phân được liên kết với nhau bằng liên kết glicozit
<b>8</b>/ Lipit và cacbonhidrat có điểm giống nhau về chức năng
<b>a</b> cấu tạo nên các bào quan trong tế bào <b>b</b> cấu tạo nên màng sing chất
<b>c</b> là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể, cấu tạo nên màng sing chất
<b>d</b> là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
<b>9</b>/ Tính đa dạng của các phân tử prôtêin được đặc trưng bởi
<b>a</b> thành phần các aa <b>b</b> số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các aa
<b>c</b> trình tự sắp xếp các aa <b>d</b> số lượng các aa
<b>10</b>/ 2 aa khác nhau ở thành phần
<b>a</b> gốc R <b>b</b> nhóm cacboxyl<b>c</b> nhóm amin <b>d</b> liên kết peptit
<b>11</b>/ Đơn phân cấu tạo ADN là
<b>a</b> ribônuclêôtit <b>b</b> aa <b>c</b> nuclêôtit <b>d</b> peptit
<b>12</b>/ Các nu trên 1 mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
<b>a</b> hidrơ <b>b</b> cộng hố trị <b>c</b> este <b>d</b> peptit
<b>13</b>/ Từ 1 mạch của phân tử ADN, có thể suy ra trình tự của mạch cịn lại, là hệ quả của
<b>a</b> nguyên tắc bổ sung <b>b</b> liên kết hoá trị
<b>c</b> nguyên tắc bán bảo tồn <b>d</b> liên kết hidrô
<b>14</b>/ Hêmơglơbin là prơtêin có chức năng
<b>a</b> xúc tác các phản ứng <b>b</b> bảo vệ cơ thể
<b>c</b> vận chuyển các chất <b>d</b> cấu tạo nên tế bào và cơ thể
<b>15</b>/ Bậc cấu trúc của phân tử prôtêin <b>không</b> chứa liên kết hidrô
<b>a</b> bậc 4 <b>b</b> bậc 2 <b>c</b> bậc 1 <b>d</b> bậc 3
<b>---HẾT---KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN SINH LỚP 10 </b>
<b>1</b>/ 1 phân tử ADN có 3000 nu, và có 3900 liên kết hidrô. Số nu từng loại của phân tử ADN là
<b>a</b> A=T= 600,G=X= 900 <b>b</b> A=T= 900,G=X= 600
<b>c</b> A=T= 800,G=X= 700 <b>d</b> A=T= 700,G=X= 800
<b>2</b>/ A/G=2/3,và tổng số nuclêôtit là 3000. Số liên kết hidrô trong phân tử là:
<b>a</b> 1800 <b>b</b> 3600<b>c</b> 1900<b>d</b> 3900
<b>3</b>/ Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà lượng chứa trong khối lượng chất sống của cơ thể
<b>a</b> lớn hơn 10-3 <b><sub>b</sub></b> <sub>nhỏ hơn 10</sub>-4 <b><sub>c</sub></b> <sub>lớn hơn 10</sub>-4 <b><sub>d</sub></b> <sub>nhỏ hơn 10</sub>-4
<b>4</b>/ C6H12O6 là đường thuộc nhóm
<b>a</b> mơnơsaccarit <b>b</b> đisaccarit <b>c</b> pôlysaccarit <b>d</b> mantôzơ
<b>5</b>/ Lipit và cacbonhidrat có điểm giống nhau về chức năng
<b>a</b> là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
<b>b</b> là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể, cấu tạo nên màng sing chất
<b>c</b> cấu tạo nên màng sing chất <b>d</b> cấu tạo nên các bào quan trong tế bào
<b>6</b>/ galactôzơ là cacbonhidrat loại
<b>a</b> mantôzơ<b>b</b> pentôzơ <b>c</b> saccarôzơ<b>d</b> hexôzơ
<b>7</b>/ Tinh bột thuộc nhóm
<b>a</b> pơlysaccarit <b>b</b> mơnơsaccarit <b>c</b> saccarơzơ<b>d</b> đisaccarit
<b>8</b>/ Liên kết peptit là liên kết được hình thành giữa:
<b>a</b> giữa các nhóm cacboxyl của các aa
<b>b</b> nhóm cacboxyl của aa này với nhóm amin của aa cạnh
<b>c</b> giữa các amin của các aa <b>d</b> nhóm cacboxyl với nhóm amin
<b>9</b>/ 2 aa khác nhau ở thành phần
<b>a</b> liên kết peptit <b>b</b> gốc R <b>c</b> nhóm amin <b>d</b> nhóm cacboxyl
<b>10</b>/ 2 nuclêôtit của ADN khác nhau ở thành phần
<b>a</b> gốc bazơ <b>b</b> nhóm phơphat <b>c</b> đường <b>d</b> cả b,c
<b>11</b>/ Các nu trên 2 mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
<b>a</b> este <b>b</b> peptit <b>c</b> hidrơ <b>d</b> hố trị
<b>12</b>/ Từ 1 mạch của phân tử ADN, có thể suy ra trình tự của mạch cịn lại, là hệ quả của
<b>a</b> liên kết hố trị <b>b</b> nguyên tắc bổ sung
<b>c</b> liên kết hidrô <b>d</b> nguyên tắc bán bảo tồn
<b>13</b>/ Cơlagen là prơtêin có chức năng
<b>a</b> cấu tạo nên tế bào và cơ thể <b>b</b> bảo vệ cơ thể
<b>c</b> vận chuyển các chất <b>d</b> xúc tác các phản ứng
<b>14</b>/ Cazêin là laọi prơtêin có chức năng
<b>a</b> cấu tạo nên tế bào và cơ thể <b>b</b> vận chuyển các chất
<b>c</b> xúc tác các phản ứng sinh hoá <b>d</b> dự trữ các aa
<b>15</b>/ Thành phần tế bào thực vât được hình thành bởi sự liên kết giữa
<b>a</b> các đơn phân glucôzơ với nhau <b>b</b> các phân tử xenlulôzơ với nhau
<b>KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN SINH LỚP 10 </b>
<b>1</b>/ Thành phần tế bào thực vât được hình thành bởi sự liên kết giữa
<b>a</b> các vi sợi xenlulôzơ với nhau <b>b</b> các phân tử fructôzơ với nhau
<b>c</b> các phân tử xenlulôzơ với nhau <b>d</b> các đơn phân glucôzơ với nhau
<b>2</b>/ Lipit được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố
<b>a</b> C, H, O, N <b>b</b> C, H, O <b>c</b> C, H, O, Mg <b>d</b> C, H, O, P
<b>3</b>/ Tính đa dạng của các phân tử prôtêin được đặc trưng bởi
<b>a</b> số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các aa <b>b</b> số lượng các aa
<b>c</b> thành phần các aa <b>d</b> trình tự sắp xếp các aa
<b>4</b>/ Cấu trúc bậc 1 của phân tử prôtêin là
<b>a</b> chuỗi pôlypeptit cuộn xoắn lại trong khơng gian <b>b</b> chuỗi pơlypeptit cuộn xoắn lại
<b>c</b> trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlypepyit <b>d</b> các chuỗi pôlypeptit cuộn xoặn lại với
nhau trong không gian
<b>5</b>/ Phân tử prơtêin bị biến tính bởi
<b>a</b> nhiệt độ cao, pH <b>b</b> pH, O2 <b>c</b> pH, CO2 <b>d</b> nhiệt độ cao, O2
<b>6</b>/ 2 aa khác nhau ở thành phần
<b>a</b> liên kết peptit <b>b</b> gốc R <b>c</b> nhóm cacboxyl<b>d</b> nhóm amin
<b>7</b>/ Các nu trên 2 mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
<b>a</b> este <b>b</b> hoá trị <b>c</b> peptit <b>d</b> hidrô
<b>8</b>/ Các nu trên 1 mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
<b>a</b> peptit <b>b</b> cộng hố trị <b>c</b> este <b>d</b> hidrơ
<b>9</b>/ Nguyên tắc bổ sung là
<b>a</b> 1 bazơ lớn liên kết với 1 bazơ lớn (A- G), (X- T)
<b>b</b> 1 bazơ lớn liên kết với 1 bazơ bé (A - X), (G - T)
<b>c</b> 1 bazơ lbé liên kết với 1 bazơ bé (T- X).
<b>d</b> 1 bazơ lớn liên kết với 1 bazơ bé (A - T), (G - X)
<b>10</b>/ Cơlagen là prơtêin có chức năng
<b>a</b> vận chuyển các chất <b>b</b> bảo vệ cơ thể
<b>c</b> xúc tác các phản ứng <b>d</b> cấu tạo nên tế bào và cơ thể
<b>11</b>/ Phân tử đường của ARn có cơng thức là
<b>a</b> C5H10O5<b>b</b> C6H12O6 <b>c</b> C5H10O4 <b>d</b> C6H12O5
<b>12</b>/ Cazêin là laọi prơtêin có chức năng
<b>a</b> vận chuyển các chất <b>b</b> xúc tác các phản ứng sinh hoá
<b>c</b> cấu tạo nên tế bào và cơ thể <b>d</b> dự trữ các aa
<b>13</b>/ Bậc cấu trúc của phân tử prôtêin <b>không</b> chứa liên kết hidrô
<b>a</b> bậc 3 <b>b</b> bậc 4 <b>c</b> bậc 1 <b>d</b> bậc 2
<b>14</b>/ 1 phân tử ADN có 3000 nu. Số liên kết hoá trị của phân tử này là:
<b>a</b> 2999 <b>b</b> 3000<b>c</b> 3002<b>d</b> 2998
<b>15</b>/ 1 phân tử ADN có khối lượng là 1,8.109<sub> đvc. Phân tử này có tổng số nu là</sub>
<b>a</b> 3.105 <b><sub>b</sub></b> <sub>6.10</sub>6<b><sub>c</sub></b> <sub>6.10</sub>5<b><sub>d</sub></b> <sub>3.10</sub>6
<b>KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN SINH LỚP 10 </b>
<b>1</b>/ Phân tử Prơtêin có 600 aa,số liên kết peptit được hình thành
<b>a</b> 601 <b>b</b> 598 <b>c</b> 597 <b>d</b> 599
<b>2</b>/ 1 phân tử ADN có 3000 nu. Số liên kết hố trị của phân tử này là:
<b>a</b> 2998 <b>b</b> 3002<b>c</b> 2999<b>d</b> 3000
<b>3</b>/ Khi chăm sóc cây trồng ta thấy có hiện tượng ở đầu lá và mép lá bị hoá trắng sau đó hố đen, phiến lá
bị uốn cong rồi xoăn lại. Đây là hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng
<b>a</b> photpho<b>b</b> kali <b>c</b> canxi <b>d</b> magie
<b>4</b>/ trong phân tử của pôlysaccarit, các mônôsaccarit liên kết với nhau bằng liên kết
<b>a</b> peptit <b>b</b> hố trị <b>c</b> este <b>d</b> glicơzit
<b>5</b>/ Chức năng của cacbonhidrat (saccarit)
<b>a</b> giải phóng năng lượng <b>b</b> thành phần của tế bào
<b>c</b> dự trữ chất dinh dưỡng, vận chuyển các chất trong cây <b>d</b> cả a, b, c
<b>6</b>/ Lipit đơn giản và cacbonhidrat có điểm giống nhau về cấu tạo:
<b>a</b> có đầu kị nước, đầu ưa nước <b>b</b> các đơn phân được liên kết với nhau bằng liên kết glicozit
<b>c</b> được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O <b>d</b> có cấu tạo đa phân
<b>7</b>/ galactôzơ là cacbonhidrat loại
<b>a</b> pentôzơ <b>b</b> hexôzơ <b>c</b> mantôzơ <b>d</b> saccarôzơ
<b>8</b>/ Liên kết peptit là liên kết được hình thành giữa:
<b>a</b> nhóm cacboxyl của aa này với nhóm amin của aa cạnh <b>b</b> giữa các amin của các aa
<b>c</b> giữa các nhóm cacboxyl của các aa <b>d</b> nhóm cacboxyl với nhóm amin
<b>9</b>/ Cấu trúc bậc 1 của phân tử prôtêin là
<b>a</b> trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pơlypepyit <b>b</b> các chuỗi pôlypeptit cuộn xoặn lại với
nhau trong không gian
<b>c</b> chuỗi pôlypeptit cuộn xoắn lại <b>d</b> chuỗi pôlypeptit cuộn xoắn lại trong
không gian
<b>10</b>/ 2 aa khác nhau ở thành phần
<b>a</b> nhóm cacboxyl <b>b</b> gốc R <b>c</b> nhóm amin <b>d</b> liên kết peptit
<b>11</b>/ Phân tử đường của nuclêôtit - đơn phân của ADN
<b>a</b> C6H12O6<b>b</b> C6H12O5 <b>c</b> C5H10O4 <b>d</b> C5H10O5
<b>12</b>/ Đường kính của phân tử ADN là
<b>a</b> 0,2A0 <b><sub>b</sub></b> <sub>12A</sub>0<b><sub>c</sub></b> <sub>20A</sub>0<b><sub>d</sub></b> <sub>2A</sub>0
<b>13</b>/ Hêmơglơbin là prơtêin có chức năng
<b>a</b> cấu tạo nên tế bào và cơ thể <b>b</b> xúc tác các phản ứng <b>c</b> bảo vệ cơ thể <b>d</b> vận
chuyển các chất
<b>14</b>/ Các vitamin như: A, D, E, K có bản chất
<b>a</b> axitnuclêic <b>b</b> prôtêin <b>c</b> lipit <b>d</b> cacbonhidrat
<b>15</b>/ Bậc cấu trúc của phân tử prôtêin <b>không</b> chứa liên kết hidrô
<b>a</b> bậc 3 <b>b</b> bậc 2 <b>c</b> bậc 1 <b>d</b> bậc 4
<b>Mã đề</b> 406
<b>1</b>/ Nước là dung mơi hồ tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
<b>a</b> nhiệt dung riêng cao <b>b</b> nhiệt bay hơi cao <b>c</b> lực gắn kết mạnh <b>d</b> tính phân cực
<b>2</b>/ Phân tử Prơtêin có 600 aa,số liên kết peptit được hình thành
<b>a</b> 599 <b>b</b> 598 <b>c</b> 597 <b>d</b> 601
<b>3</b>/ 1 phân tử ADN có 3000 nu, và có 3900 liên kết hidrô. Số nu từng loại của phân tử ADN là
<b>a</b> A=T= 800,G=X= 700 <b>b</b> A=T= 700,G=X= 800
<b>c</b> A=T= 600,G=X= 900 <b>d</b> A=T= 900,G=X= 600
<b>4</b>/ Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà lượng chứa trong khối lượng chất sống của cơ thể
<b>a</b> nhỏ hơn 10-4 <b><sub>b</sub></b> <sub>nhỏ hơn 10</sub>-4 <b><sub>c</sub></b> <sub>lớn hơn 10</sub>-3 <b><sub>d</sub></b> <sub>lớn hơn 10</sub>-4
<b>5</b>/ C6H12O6 là đường thuộc nhóm
<b>a</b> đisaccarit <b>b</b> mơnơsaccarit <b>c</b> pôlysaccarit <b>d</b> mantôzơ
<b>6</b>/ galactôzơ là cacbonhidrat loại
<b>a</b> saccarôzơ <b>b</b> mantôzơ <b>c</b> hexôzơ <b>d</b> pentôzơ
<b>7</b>/ Tinh bột thuộc nhóm
<b>a</b> saccarơzơ <b>b</b> mơnơsaccarit <b>c</b> đisaccarit <b>d</b> pơlysaccarit
<b>8</b>/ Tính đa dạng của các phân tử prơtêin được đặc trưng bởi
<b>a</b> trình tự sắp xếp các aa <b>b</b> số lượng các aa
<b>c</b> thành phần các aa <b>d</b> số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các aa
<b>9</b>/ Cấu trúc bậc 1 của phân tử prôtêin là
<b>a</b> chuỗi pôlypeptit cuộn xoắn lại trong không gian <b>b</b> trình tự sắp xếp các aa trong
chuỗi pơlypepyit
<b>c</b> các chuỗi pôlypeptit cuộn xoặn lại với nhau trong không gian <b>d</b> chuỗi pôlypeptit cuộn
xoắn lại
<b>10</b>/ Các nu trên 2 mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
<b>a</b> hidrơ <b>b</b> este <b>c</b> hố trị <b>d</b> peptit
<b>11</b>/ Nuclêôtit loại A của mạch này liên kết với nuclêôtit T của mạch kia bằng
<b>a</b> 1liên kết hidrô <b>b</b> 2 liên kết hidrô<b>c</b> 4 liên kết hidrô<b>d</b> 3 liên kết hidrơ
<b>12</b>/ Chiều cao của 1 vịng xoắn ADN là
<b>a</b> 3,14A0 <b><sub>b</sub></b> <sub>0,34A</sub>0 <b><sub>c</sub></b> <sub>34A</sub>0<b><sub>d</sub></b> <sub>3,4A</sub>0
<b>13</b>/ Cơlagen là prơtêin có chức năng
<b>a</b> bảo vệ cơ thể <b>b</b> vận chuyển các chất<b>c</b> xúc tác các phản ứng
<b>d</b> cấu tạo nên tế bào và cơ thể
<b>14</b>/ Các vitamin như: A, D, E, K có bản chất
<b>a</b> prơtêin <b>b</b> cacbonhidrat <b>c</b> axitnuclêic <b>d</b> lipit
<b>15</b>/ Bậc cấu trúc của phân tử prôtêin <b>không</b> chứa liên kết hidrô
<b>a</b> bậc 2 <b>b</b> bậc 3 <b>c</b> bậc 4 <b>d</b> bậc 1
<b>1</b>/ trong phân tử của pôlysaccarit, các mônôsaccarit liên kết với nhau bằng liên kết
<b>a</b> este <b>b</b> hố trị <b>c</b> peptit <b>d</b> glicơzit
<b>2</b>/ Lipit và cacbonhidrat có điểm giống nhau về chức năng
<b>a</b> cấu tạo nên màng sing chất <b>b</b> cấu tạo nên các bào quan trong tế bào
<b>c</b> là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
<b>d</b> là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể, cấu tạo nên màng sing chất
<b>3</b>/ galactôzơ là cacbonhidrat loại
<b>a</b> saccarôzơ <b>b</b> hexôzơ <b>c</b> pentôzơ <b>d</b> mantôzơ
<b>4</b>/ Tinh bột thuộc nhóm
<b>a</b> pơlysaccarit <b>b</b> mơnơsaccarit <b>c</b> saccarơzơ<b>d</b> đisaccarit
<b>5</b>/ Tính đa dạng của các phân tử prôtêin được đặc trưng bởi
<b>a</b> thành phần các aa <b>b</b> số lượng các aa
<b>c</b> số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các aa <b>d</b> trình tự sắp xếp các aa
<b>6</b>/ Liên kết peptit là liên kết được hình thành giữa:
<b>a</b> giữa các nhóm cacboxyl của các aa <b>b</b> nhóm cacboxyl với nhóm amin
<b>c</b> nhóm cacboxyl của aa này với nhóm amin của aa cạnh <b>d</b> giữa các amin của các aa
<b>7</b>/ Phân tử prơtêin bị biến tính bởi
<b>a</b> nhiệt độ cao, pH <b>b</b> pH, O2 <b>c</b> nhiệt độ cao, O2 <b>d</b> pH, CO2
<b>8</b>/ 2 aa khác nhau ở thành phần
<b>a</b> nhóm cacboxyl <b>b</b> nhóm amin <b>c</b> gốc R <b>d</b> liên kết peptit
<b>9</b>/ Các nu trên 1 mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
<b>a</b> peptit <b>b</b> hidrơ <b>c</b> cộng hố trị <b>d</b> este
<b>10</b>/ Chiều cao của 1 vòng xoắn ADN là
<b>a</b> 3,4A0 <b><sub>b</sub></b> <sub>34A</sub>0<b><sub>c</sub></b> <sub>3,14A</sub>0 <b><sub>d</sub></b> <sub>0,34A</sub>0
<b>11</b>/ Hêmơglơbin là prơtêin có chức năng
<b>a</b> cấu tạo nên tế bào và cơ thể <b>b</b> vận chuyển các chất<b>c</b> bảo vệ cơ thể
<b>d</b> xúc tác các phản ứng
<b>12</b>/ Phân tử đường của ARn có cơng thức là
<b>a</b> C5H10O5<b>b</b> C6H12O5 <b>c</b> C6H12O6 <b>d</b> C5H10O4
<b>13</b>/ 1phân tử ADN có tổng số nu là 3000,chiều dài của phân tử ADN này là
<b>a</b> 4080 A0<b><sub>b</sub></b> <sub>5100 A</sub>0 <b><sub>c</sub></b> <sub>2040 A</sub>0 <b><sub>d</sub></b> <sub>3060 A</sub>0
<b>14</b>/ A/G=2/3,và tổng số nuclêôtit là 3000. Số liên kết hidrô trong phân tử là:
<b>a</b> 3900 <b>b</b> 1900<b>c</b> 3600<b>d</b> 1800
<b>15</b>/ Khi chăm sóc cây trồng ta thấy có hiện tượng ở đầu lá và mép lá bị hoá trắng sau đó hố đen, phiến lá
bị uốn cong rồi xoăn lại. Đây là hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng
<b>a</b> magie <b>b</b> photpho <b>c</b> kali <b>d</b> canxi
<b>1</b>/ Nước là dung mơi hồ tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
<b>a</b> tính phân cực<b>b</b> lực gắn kết mạnh <b>c</b> nhiệt bay hơi cao <b>d</b> nhiệt dung riêng cao
<b>2</b>/ 1phân tử ADN có tổng số nu là 3000,chiều dài của phân tử ADN này là
<b>a</b> 4080 A0<b><sub>b</sub></b> <sub>2040 A</sub>0 <b><sub>c</sub></b> <sub>5100 A</sub>0 <b><sub>d</sub></b> <sub>3060 A</sub>0
<b>3</b>/ 1 phân tử ADN có 3000 nu, và có 3900 liên kết hidrô. Số nu từng loại của phân tử ADN là
<b>a</b> A=T= 600,G=X= 900 <b>b</b> A=T= 800,G=X= 700 <b>c</b> A=T= 700,G=X= 800
<b>d</b> A=T= 900,G=X= 600
<b>4</b>/ Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà lượng chứa trong khối lượng chất sống của cơ thể
<b>a</b> lớn hơn 10-3 <b><sub>b</sub></b> <sub>nhỏ hơn 10</sub>-4 <b><sub>c</sub></b> <sub>lớn hơn 10</sub>-4 <b><sub>d</sub></b> <sub>nhỏ hơn 10</sub>-4
<b>5</b>/ Công thức C12H22O11 là công thức chung của
<b>a</b> đisaccarit <b>b</b> lactôzơ <b>c</b> mantôzơ <b>d</b> saccarôzơ
<b>6</b>/ Lipit và cacbonhidrat có điểm giống nhau về chức năng
<b>a</b> là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể, cấu tạo nên màng sing chất
<b>b</b> cấu tạo nên các bào quan trong tế bào
<b>c</b> cấu tạo nên màng sing chất
<b>d</b> là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
<b>7</b>/ Tinh bột thuộc nhóm
<b>a</b> saccarơzơ <b>b</b> đisaccarit <b>c</b> pơlysaccarit <b>d</b> mơnơsaccarit
<b>8</b>/ Tính đa dạng của các phân tử prơtêin được đặc trưng bởi
<b>a</b> thành phần các aa <b>b</b> số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các aa
<b>c</b> trình tự sắp xếp các aa <b>d</b> số lượng các aa
<b>9</b>/ 2 aa khác nhau ở thành phần
<b>a</b> liên kết peptit<b>b</b> gốc R <b>c</b> nhóm amin <b>d</b> nhóm cacboxyl
<b>10</b>/ Đơn phân cấu tạo ADN là
<b>a</b> nuclêôtit<b>b</b> aa <b>c</b> peptit <b>d</b> ribônuclêôtit
<b>11</b>/ 2 nuclêôtit của ADN khác nhau ở thành phần
<b>a</b> gốc bazơ <b>b</b> nhóm phơphat <b>c</b> đường <b>d</b> cả b,c
<b>12</b>/ Phân tử đường của nuclêôtit - đơn phân của ADN
<b>a</b> C6H12O6<b>b</b> C5H10O4 <b>c</b> C5H10O5 <b>d</b> C6H12O5
<b>13</b>/ Đường kính của phân tử ADN là
<b>a</b> 12A0 <b><sub>b</sub></b> <sub>2A</sub>0 <b><sub>c</sub></b> <sub>0,2A</sub>0 <b><sub>d</sub></b> <sub>20A</sub>0
<b>14</b>/ Côlagen là prơtêin có chức năng
<b>a</b> cấu tạo nên tế bào và cơ thể <b>b</b> xúc tác các phản ứng <b>c</b> bảo vệ cơ thể <b>d</b> vận
chuyển các chất
<b>15</b>/ Phân tử đường của ARn có cơng thức là
<b>a</b> C5H10O5<b>b</b> C5H10O4 <b>c</b> C6H12O6 <b>d</b> C6H12O5
Ô ỏp ỏn ca thi: 408
1[ 1]a... 2[ 1]c... 3[ 1]a... 4[ 1]c... 5[ 1]a... 6[ 1]a... 7[ 1]c... 8[ 1]b...
9[ 1]b... 10[ 1]a... 11[ 1]a... 12[ 1]b... 13[ 1]d... 14[ 1]a... 15[ 1]a...
Ô ỏp ỏn ca thi: 407
1[ 1]d... 2[ 1]d... 3[ 1]b... 4[ 1]a... 5[ 1]c... 6[ 1]c... 7[ 1]a... 8[ 1]c...
9[ 1]c... 10[ 1]b... 11[ 1]b... 12[ 1]a... 13[ 1]b... 14[ 1]c... 15[ 1]b...
Ô ỏp ỏn ca thi: 406
1[ 1]d... 2[ 1]a... 3[ 1]c... 4[ 1]d... 5[ 1]b... 6[ 1]c... 7[ 1]d... 8[ 1]d...
9[ 1]b... 10[ 1]a... 11[ 1]b... 12[ 1]c... 13[ 1]d... 14[ 1]d... 15[ 1]d...
Ô ỏp án của đề thi: 405
1[ 1]d... 2[ 1]a... 3[ 1]a... 4[ 1]d... 5[ 1]d... 6[ 1]c... 7[ 1]b... 8[ 1]a...
9[ 1]a... 10[ 1]b... 11[ 1]c... 12[ 1]c... 13[ 1]d... 14[ 1]c... 15[ 1]c...
Ô ỏp ỏn ca đề thi:404
1[ 1]c... 2[ 1]b... 3[ 1]a... 4[ 1]c... 5[ 1]a... 6[ 1]b... 7[ 1]d... 8[ 1]b...
9[ 1]d... 10[ 1]d... 11[ 1]a... 12[ 1]d... 13[ 1]c... 14[ 1]d... 15[ 1]b...
Ô ỏp ỏn ca thi: 403
1[ 1]a... 2[ 1]b... 3[ 1]c... 4[ 1]a... 5[ 1]b... 6[ 1]d... 7[ 1]a... 8[ 1]b...
9[ 1]b... 10[ 1]a... 11[ 1]c... 12[ 1]b... 13[ 1]a... 14[ 1]d... 15[ 1]b...
Ô ỏp ỏn ca thi:402
1[ 1]a... 2[ 1]a... 3[ 1]c... 4[ 1]a... 5[ 1]d... 6[ 1]c... 7[ 1]a... 8[ 1]c...
9[ 1]b... 10[ 1]a... 11[ 1]c... 12[ 1]b... 13[ 1]a... 14[ 1]c... 15[ 1]c...
Ô ỏp án của đề thi: 401