Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

page ngày soạn 1082008 chương i sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai 1945 1949 tiết 12 bài 1 sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.4 KB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 10/8/2008 CHƯƠNG I


<b>SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU </b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)</b>
<b> Tiết 1,2 Bài 1</b>


<b> SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU </b>
<b> CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Nhận thức được những nét khái quát về toàn cảnh thế giới sau CTTG thứ 2 với đặc trưng cơ bản</b></i>
là thế giới chia làm hai phe - TBCN và XHCN do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Đặc trưng
lớn này đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hầu như cả nửa
sau thế kỉ XX.


<i><b> 2.Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát, bước đầu biết nhận định, đánh giá những vấn đề lớn của</b></i>
lịch sử thế giới.


<i><b>3. Thái độ - tư tưởng - : Có thái độ đúng đắn, khách quan khi phân tích về đặc điểm, tình hình thế giới. Từ đặc</b></i>
trưng thế giới chia thành hai phe nên sau CTTG thứ 2, tình hình thế giới đã diễn ra ngày càng căng thẳng. Hai
phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu quyết liệt.


<b>II. THIẾT BỊ, ĐDDH VÀTÀI LIỆU DẠY HỌC: Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Á, bản đồ châu Âu. Lược</b>
đồ quan hệ Quốc tế trong Chiến tranh lạnh.


<b>III. TIẾN TRINHG TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định và tổ chức</b>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Đây là bài mở đầu của CT lịch sử 12, GV có thể nhắc lại những nội dung chính của bài</b></i>
CTTG thứ hai – bài cuối cùng phần lịch sử thế giới trong CT 11.


3. Giới thiệu bài mới: CTTG thứ hai kết thúc đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của tình hình thế giới.


Một trật tự thế giới mới được hình thành hai phe- TBCN và XHCN do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu
mỗi phe. Các nước trên thế giới dần dần bị phân hóa theo đặc trưng đó. Liên Hiệp quốc ra đời như một cơng cụ
duy trì trật tự thế giới mới vừa được hình thành. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta đi vào bài 1: Sự hình
<b>thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.</b>


<i><b>4.Dạy học bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


<b>H: Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?</b>
Hs theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.


GV hướng dẫn Hs quan sát H.1 SGK, kết hợp với giảng giải, bổ
sung:


Tháng 2/1945, CTTG thứ 2 bước vào giai đoạn chót. những người
đứng đầu 3 nước lớn trong mặt trận ĐM chống phát xít là LX, Mĩ,
Anh đã họp HN cấp cao tại Ianta để thương lượng, giải quyết những
mâu thuẫn, tranh chấp với nhau về các vấn đề lúc này là: 1. Việc
nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít; 2. Việc tổ chức
lại thế giới sau CT; 3.Việc phân chia thành quả chiến thắng giữa các
nước thắng trận.


Hội nghị diễn ra từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, còn được gọi là
Hội nghị Tam cường vì LX, Mĩ, Anh và 3 nước có lực lượng mạnh


<b>I - HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ</b>
<b>NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA</b>


<b>CƯỜNG QUỐC.</b>


<i><b>* Hoàn cảnh triệu tập: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhất, giữ vai trò chủ chốt trong cuộc chiến tranh và được coi là nòng
cốt của Mặt trận Đồng minh chống phát xít. Thực ra, lực lượng lớn
mạnh nhất giữ vai trò chủ chốt và chi phối cục diện chiến tranh là 2
nước Liên Xô và Mĩ.


<i>GV giảng giải thêm: 3 cường quốc LX, Mĩ, Anh tham gia cuộc</i>
chiến tranh chống phát xít đều nhằm thực hiện những mục tiêu gắn
với những lợi ích dân tộc của mỗi nước. Cũng vì thế, HN Ianta trở
thành một HN thực hiện mục tiêu chiến tranh của mỗi nước thành
viên, hay nói cách khác, HN để tranh giành, phân chia thành quả
cuộc chiến tranh chống phát xít tương ứng với so sánh lực lượng, vị
trí, đóng góp của mỗi nước trong cuộc chiến tranh. Do vậy, HN đã
diễn ra rất gay go, quyết liệt.


<b>H: Hội nghị đã đưa ra những thỏa thuận quan trọng nào?</b>


Hs theo dõi SGK, phát biểu. GV nhận xét, kết luận: sau những cuộc
tranh cãi gay go quyết liệt, cuối cùng HN đã đưa ra những quyết
định quan trọng:


+ Về việc nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít. HN
đã thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết thúc chiến
tranh, từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức phát xít, LX sẽ
tham chiến chống Nhật ở châu Á



+ Ba cường quốc thống nhất thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc dựa
trên nguyên tác cơ bản là sự nhất trí giữa 5 cường quốc: LX, Mĩ,
Anh , Pháp và TQ để giữ gìn hịa bình, an ninh và trật tự thế giới.
sau chiến tranh.


+ HN đã thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp
quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu
Á.


* Ý nghĩa: Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa
thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của <i>trật tự</i>
thế giới mới, thường được gọi là Trật tự hai cực Ianta..


Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


Gv hướng dẫn HS quan sát h.2 (Lễ kí hiến chương Liên Hợp Quốc
tại Xan Phranxixcô), đồng thời giới thiệu: Sau HN I An ta không lâu,
từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một hội nghị quốc tế lớn đã được triệu
tập tại Xan Phranxixcô (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước
để thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên Hợp
quốc. Ngày 24/10/1945, với sự phê chuẩn của Quốc hội các nước
thành viên, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực. Vì thế, ngày
31/10/1945, Đại hội đồng LHQ quyết định lấy ngày 24/10 hằng năm


đầu 3 cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh.
* Nội dung:- Hội nghị đã đưa ra những
quyết định quan trọng:


+ Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức
và qn phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết


thúc chiến tranh, LX sẽ tham chiến chống
Nhật ở châu Á


+ Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm
duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
+ Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước
nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và
châu Á.


* Ý nghĩa: Những quyết định của HN
Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự
thế giới mới từng bước được thiết lập sau
chiến tranh, thường gọi là Trật tự hai cực
<i>Ianta.</i>


<b>II- SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP</b>
<b>QUỐC </b>


<i><b>* Sự thành lập: Từ ngày 25/4 đến</b></i>
26/6/1945, một hội nghị quốc tế lớn gồm
đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô
(Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên
bố thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
<b>* Mục đích: Duy trì hịa bình và an ninh</b>
thế giới. Phát triển các mối quan hệ hữu
nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn
trọng quyền bình đẳng và ng/tắc dân tộc
tự quyết.



<i><b>* Nguyên tắc hoạt động </b></i>


1.Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
và quyền tự quyết của các dân tộc.


2. Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của tất cả các nước.


3. Không can thiệp vào công việc nội bộ
của bất cứ nước nào.


4. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng
phương pháp hịa bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

làm “Ngày Liên hợp quốc”.


<b>H: Mục đích cao nhất của Liên Hợp quốc là gì?</b>
Hs theo dõi SGK, phát biểu


- GV nhận xét, chốt ý: Hiến chương LHQ qui định mục đích cao
nhất của LHQ là duy trì hịa bình và an ninh thế giới, phát triển các
mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành sự hợp tác quốc
tế giữa các nước trên cơ sở tơn trọng quyền bình đẳng và quyền tự
quyết của các dân tộc.


- GV tiếp tục giới thiệu: Để thực hiện các mục đích đó, LHQ sẽ hành
động dựa trên 5 nguyên tắc 1.Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc
gia và quyền tự quyết của các dân tộc. 2. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ
và độc lập chính trị của tất cả các nước. 3. Không can thiệp vào công
việc nội bộ của bất cứ nước nào. 4. Giải quyết các tranh chấp quốc tế


bằng phương pháp hịa bình. 5. Chung sống hịa bình và sự nhất trí
giữa 5 nước lớn: Liên Xô (nay là Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung
Quốc.


<b> H: Theo em, nguyên tắc đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn có</b>
<i><b>tác dụng gì? </b></i>


- Đây là một nguyên tắc cơ bản và quan trọng đảm bảo cho LHQ
thực hiện chức năng duy trì thế giới trong trật tự 2 cực Ianta, đồng
thời nó trở thành một nguyên tắc thực tiễn lớn đảm bảo cho sự chung
sống hịa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác giữa các nước trên thế
giới. Nguyên tắc nhất trí ấy cịn ngăn chặn khơng để cho một cường
quốc nào khống chế được LHQ vào mục đích bá quyền nước lớn.
- Tiếp đó, GV giới thiệu cho HS về bộ máy tổ chức của LHQ (trong
SGV)


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


<b>H: Qua quan sát sơ đồ tổ chức LHQ và bằng những hiểu biết của</b>
<i><b>bản thân, em hãy đưa ra đánh giá của mình về vai trị của tổ chức</b></i>
<i><b>LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã có sự giúp đỡ như thế</b></i>
<i><b>nào đối với Việt Nam?</b></i>


- Qua hơn 60 năm tồn tại và phát triển của mình, LHQ đã có những
đóng góp quan trọng trong việc giữ gìn hịa bình và an ninh thế giới,
có những đóng góp đáng kể vào tiến trình phi thực dân hóa cũng như
có nhiều nỗ lực trong việc giải trừ quân bị và hạn chế sản xuất vũ khí
hạt nhân. Ngồi ra, LHQ đã có những đóng góp đáng kể vào việc
thúc đẩy mối quan hệ hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục,
y tế giữa các nước hội viên và trợ giúp cho các nước đang phát triển,


thực hiện cứu trợ nhân đạo cho các nước hội viên khi gặp khó khăn.
- Trong q trình xây dựng và phát triển đất nước, VN đã nhận được
nhiều sự trợ giúp của các tổ chức LHQ như UNESCO, FAO,WHO.
- Đến năm 2006, LHQ có 192 quốc gia thành viên. Từ tháng 9/1977,
VN là thành viên thứ 149 của LHQ. Ngày 16/10/2007, Đại hội đồng


5 nước lớn: Liên Xô (nay là Nga), Mĩ,
Anh, Pháp và Trung Quốc.


<i><b>* Vai trò của Liên hợp quốc:</b></i>


- Là một diễn đàn quốc tế nhằm duy trì
hịa bình và an ninh thế giới.


- Thúc đẩy việc giải quyết các vụ tranh
chấp, xung đột ở nhiều khu vực bằng biện
pháp hịa bình.


- Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và
hợp tác quốc tế


- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa,
giáo dục, y tế…


<b>III. SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ</b>
<b>THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP</b>


<b>* Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau</b>
<i><b>chiến tranh.</b></i>



- Ở Tây Đức: Mĩ - Anh - Pháp đã hợp
nhất các khu vực chiếm đóng của mình,
lập ra nhà nước CH Liên bang Đức
(9/1949).


- Ở Đơng Đức: Tháng 10/1949, nhà nước
Cộng hịa Dân chủ Đức được thành lập.
* CNXH trở thành hệ thống thế giới
- 1945-1949, các nước Đông Âu hoàn
thành cách mạng dân chủ nhân dân và
bước vào thời kì xây dựng CNXH<sub></sub> CNXH
đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở
thành hệ thống thế giới.


<i><b>* Mĩ khống chế các nước Tây Âu TBCN</b></i>
- Sau chiến tranh, Mĩ thực hiện “<i>Kế hoạch</i>
<i>phục hưng châu Âu</i>” (k/h Macsan): viện
trợ các nước Tây Âu khôi phục kinh tế,
làm cho các nước này ngày càng lệ thuộc
vào Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

LHQ đã bầu Việt Nam làm UV khơng thường trực Hội đồng Bảo an,
nhiệm kì 2008-2009.


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


<b>- GV chia lớp thành 3 nhóm: Nhóm 1: </b><i>Việc giải quyết vấn đề nước</i>
<i>Đức sau chiến tranh được thực hiện như thế nào? Tại sao ở Đức lại</i>
<i>hình thành 2 nhà nước riêng theo 2 CĐ ch/ trị đối lập nhau?</i> Nhóm
2: <i>CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước (LX) và trở thành hệ</i>


<i>thống thế giới như thế nào?</i> Nhóm 3: <i>Các nước Tây Âu TBCN đã bị</i>
<i>Mĩ khống chế như thế nào?</i>


Các nhóm đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi. GV nhận xét, phân
tích, kết luận:


<i><b>Nhóm 1: Theo thỏa thuận, qn đội 4 nước: LX, Mĩ, Anh, Pháp</b></i>
phân chia khu vực tạm thời chiếm đóng nước Đức với nhiệm vụ tiêu
diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. Nhưng ở Tây Đức, các nước Mĩ,
Anh, Pháp đã tiến hành chia rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm
đóng của mình, lập ra nhà nước CH Liên bang Đức (9/1949). Tháng
10/1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, ở Đông Đức thành lập nhà
nước Cộng hịa Dân chủ Đức.


Nhóm 2: Trong những năm 1945-1947, hàng loạt nhà nước DCND
Đông Âu được thành lập: Ba Lan (7/1944), Rumani (8/1944),
Hunggari (4/1945), Tiệp Khắc (5 (1945), Nam Tư (11/1945), Anbani
(12/1945), Bungari (9/ 1946). Đến khoảng những năm 1948-1949,
các nước này đều lần lượt hoàn thành cách mạng DCND và bước
vào thời kì xây dựng CNXH.Điều đó đánh dấu CNXH đã vượt ra
khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới.


<i><b>Nhóm 3: Mĩ đã đề ra “Kế hoạch phục hưng châu Âu” (còn gọi là k/h</b></i>
Macsan) nhằm viện trợ các nước Tây Âu khôi phục kinh tế. Mĩ đã
chi 17 tỉ $ viện trợ cho 16 nước. Nhờ thế, nền kinh tế của các nước
Tây Âu phục hồi nhanh chóng, đồng thời các nươc này ngày càng lệ
thuộc về kinh tế, chính trị vào Mĩ, trở thành những đồng minh
TBCN của Mĩ.


- Cuối cùng, GV tổng hợp vấn đề: Với 3 sự kiện cơ bản như trên, ta


thấy sau CTTG thứ 2 ở châu Âu nói riêng và thế giới nói chung đã
hình thành 2 khối nước đối lập nhau về chính trị và kinh tế, đó là
khối Tây Âu TBCN (do Mĩ cầm đầu) và khối Đông Âu XHCN
(đứng đầu là LX). Đây cũng là biểu hiện cơ bản của trật tự thế giới
được thiết lập sau chiến tranh: <i>Trật tự 2 cực Ianta</i>.


<i><b> </b></i>


<i><b> 5. Sơ kết bài học:</b></i>


<b>- </b><i>Củng cố</i>: Sau CTTG thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập (thay cho trật tự Véc xai- Oasinh tơn) với
đặc trưng quan trọng nhất là <i>thế giới</i> <i>chia thành hai phe, hai cực. </i>Đời sống chính trị thế giới và các quan hệ quốc
tế hầu như bị chi phối bởi đặc trưng lớn đó<i>. </i>Sự nghiệp đấu tranh cách mạng của nhân dân ta trong hơn nửa thế kỉ
qua cũng gắn liền với bối cảnh lịch sử đó của thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- <i>Bài tập</i>: 1. Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng:


Sự kiện Thời gian
1. Hội nghị Ianta (c) a. 10/2/1947


2. Hội nghị Xan Phranxixcô (d) b. 17/7 đến 2/8/1945
3. Hội nghị Pốt xđam (b) c. 4/2 đến 11/2/1945
4. Hòa hội Pa ri (a) d. 25/4 đến 26/6/1945.
<i><b>2. Vẽ sơ đồ bộ máy tổ chức Liên hợp quốc</b></i>


Ngày soạn: 12/8/2008 CHƯƠNG II (4 tiết)


<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)</b>
<b>LIÊN BANG NGA (1991-2000)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Tiết 3,4,5: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)</b>
<b>LIÊN BANG NGA (1991-2000)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này, HS cần nắm được: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Hiểu được những nét cơ bản về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ, vị trí quốc tế của Liên</b></i>
Xơ từ 1945 đến năm 1991 qua hai giai đoạn:


+ Từ 1945 đến giữa những năm 70: G/đ giành được những thành tựu to lớn về khôi phục kinh tế sau chiến
tranh, xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH, vị thế quốc tế ngày càng được nâng cao.


+ Từ giữa những năm 70 đến năm 1991: G/đ trì trệ về kinh tế, thi hành chính sách cải tổ nhưng do những sai
lầm đã dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô.


- Nắm được những nét khái quát về Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000.


- Trình bày những nét cơ bản về sự ra đời của các nước DCND Đông Âu, công cuộc xây dựng CNXH của các
nước này từ năm 1945 đến năm 1991.


- Phân tích được những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu. Hiểu rõ
một số khái niệm lịch sử: <i>cải tổ, đa nguyên về chính trị, cơ chế quan liêu bao cấp</i>…


2. Kĩ năng: Rèn luyện thao tác tư duy về lịch sử, như biết phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử một cách
khách quan khoa học.


<i><b>3. Thái độ - tư tưởng : Có thái độ đánh giá khách quan những thành tựu trong công cuộc khôi pphục kinh tế</b></i>
và xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu cũng như những sai lầm trong q trình cải tổ ở Liên Xơ, từ đó
rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho cơng cuộc đổi mới ở nước ta.


<b>II. THIẾT BỊ, ĐDDH VÀTÀI LIỆU DẠY HỌC: - Bản đồ thế giới, bản đồ Liên Xô, bản đồ các nước Đông</b>


Âu từ năm 1945 đến năm 1991. Tranh, ảnh, biểu đồ về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô và các nước
Đông Âu; Tranh, ảnh về sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1:</b><i>Nêu những quyết định quan trọng</i>
<i>của hội nghị Ianta (2/1945) và phân tích hệ quả của những quyết định đó?</i>


Câu <i>2 .Liên Hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì? Hãy nêu những hoạt động của Liên hợp quốc mà em</i>
<i>biết?</i>


3. Giới thiệu bài mới: Sau khi CTTG thứ hai kết thúc, Liên Xô nhanh chóng khơi phục đất nước, tiến
hành cơng cuộc xây dựng CNXH, trở thành một siêu cường trên thế giới. Các nước Đơng Âu hồn thành
cách mạng DCND và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH. Song, từ nửa sau những năm 70, các nước này
đều lâm vào tình trạng khủng hoảng về chính trị, kinh tế- xã hội, dẫn đến sự ta rã của chế độ XHCN ở Liên
Xô và các nước Đông Âu. Muốn hiểu rõ nội dung trên, chúng ta cùng tìm hiểu chương II, bài 2: Liên Xô
<b>và các nước Đông Âu (1945-1991) - Liên bang Nga (1991-2000)</b>


<i><b>4. Tổ chức dạy và học trên lớp </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>
GV cho HS đọc SGK phần chữ nhỏ và đặt câu hỏi:


<i><b>Nhân dân Liên Xô khôi phục kinh tế (1945-1950) trong hồn</b></i>
<i><b>cảnh khó khăn như thế nào? Và đã đạt được thành tựu ra sao? </b></i>
<i><b> - Chiến tranh đã gây ra nhiều tổn thất cho đất nước Xô viết: 27 triệu</b></i>
người chết, 1.710 thành phố, hơn 70.000 làng mạc, gần 32.000 nhà
máy, xí nghiệp bị tàn phá. Các nước phương Tây do Mĩ cầm đầu lại
theo đuổi chính sách chống cộng, tiến hành Chiến tranh lạnh, bao
vây kinh tế.



- Trước tình hình đó, nhân dân Liên Xơ phải vừa thực hiện nhiệm vụ


<b>I- LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG</b>
<b>ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA</b>
<b>NHỮNG NĂM 70</b>


<b>1. Liên Xô</b>


<i><b>a. Công cuộc khôi phục kinh tế</b></i>


<i> -</i> Sau CTTG hai,Liên Xô chịu những tổn
thất to lớn về người và vật chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

hàn gắn vết thương chiến tranh và phát triển kinh tế, vừa phải chú ý
đến nhiệm vụ củng cố quốc phòng và an ninh. Với tinh thần vượt
mọi khó khăn, nhân dân Xơ viết đã hồn thành thắng lợi k/h 5 năm
(1946-1950) trước thời hạn 9 tháng. Đến năm 1950, sản lượng công
nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh; một số ngành nông
nghiệp cũng vượt mức trước chiến tranh, thu nhập quốc dân tăng
66% so với năm 1940. Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành cơng
bom ngun tử, việc này có một ý nghĩa quan trọng: nó <i>đánh dấu</i>
<i>bước phát triển nhanh chóng của khoa học- kĩ thuật Xô viết và phá</i>
<i>vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.</i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân và cả lớp</b>


<i>GV tiếp tục</i>: Trong khoảng 25 năm (1950-1975), LX đã liên tục
hoàn thành các kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất - kĩ
thuật của CNXH. Vì vậy, LX đã trở thành một đất nước hùng mạnh,


có cơ sở vật chất – kĩ thuật vững chắc với công nghiệp, nông nghiệp
hiện đại, KH- KT tiên tiến


GV sử dụng h.4 - <i>Biểu đồ tỉ lệ thu nhập quốc dân của LX so với</i>
<i>năm cao nhất thời Nga hoàng (năm 1913)</i> để Hs phân tích, nhận xét
những thành tựu này của Liên Xơ.


<b>H: Dựa vào SGK, em hãy cho biết những thành tựu chính trong</b>
<i><b>cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ từ năm 1945 đến nửa đầu</b></i>
<i><b>những năm 70?</b></i>


<i> Về công nghiệp</i>: LX đẩy mạnh sản xuất CN nặng như chế tạo máy,
điện lực, hóa dầu, hóa chất, thực hiện cơ giới hóa, hóa học hóa, CN
chiếm khoảng 20% tổng sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới. <i>Về</i>
<i>nơng nghiệp</i>: Sản lượng nông nghiệp của LX trong những năm 60
tăng trung bình hàng năm 16%. <i>Trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật</i>:
đạt được những thành tựu rực rỡ. Năm 1957, LX là nước đầu tiên
phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái đất. Năm 1961, LX
phóng tàu vũ trụ Phương Đông, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ
trụ của loài người. GV sử dụng h.5- <i>Nhà du hành vũ trụ Gagarin</i>
để khắc sâu cho HS thành tựu này. Chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của
<i>KH-KT</i> thế giới ở các lĩnh vực vật lí, hóa học, điển tử, điều khiển
học, khoa học vũ trụ. <i>Về mặt xã hội</i>: có sự thay đổi rõ rệt về cơ cấu
g/c, trình độ dân trí được nâng cao


<b>Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân</b>


<b>H: Em hãy cho biết tình hình chính trị và chính sách đối ngoại</b>
<i><b>của Liên Xơ từ sau CTTG thứ 2 đến giữa những nnăm 70?</b></i>



<i>Tình hình chính trị:</i> ổn định. Sự thống nhất chính trị, tư tưởng và
khối đoàn kết giữa Đảng, Nhà nước, các dân tộc, giai cấp trong đất
nước LX được đảm bảo.


- <i>Chính sách đối ngoại: </i>Ln đấu tranh cho nền hịa bình của nhân
loại, phản đối chiến tranh xâm lược, giúp đỡ tích cực các phong trào


- Với tinh thần tự lực, tự cường, LX đã
hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
(1946-1950) khôi phục kinh tế trong 4
năm 3 tháng.


+ Công nghiệp tăng 73% so với trước
chiến tranh; nông nghiệp cũng vượt mức
trước c/t.


+ Khoa học- kĩ thuật phát triển nhanh
(năm 1949, chế tạo thành công bom
nguyên tử).


<i><b>b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật</b></i>
<i><b>chất – kĩ thuật của CNXH (từ năm 1950</b></i>
<i><b>đến nửa đầu những năm 70)</b></i>


- <i>Công nghiệp</i>: đầu những năm 70, LX là
cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới,
chiếm khoảng 20% tổng sản lượng CN
tồn thế giới.


- <i> Nơng nghiệp</i>: trong những năm 60 tăng


TB hàng năm 16%.


- <i>Trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật</i>: Năm
1957, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo
của Trái đất. Tháng 4/1961, phóng tàu vũ
trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
Chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của KH-KT thế
giới


- <i>Về mặt xã hội</i>: có sự thay đổi về cơ cấu
g/c; trình độ dân trí được nâng cao.




Là kết quả của chế độ XHCN, là công sức
của nhân dân LX dưới sự lãnh đạo của
ĐCS.


<i><b>c. Tình hình chính trị và chính sách đối</b></i>
<i><b>ngoại của Liên Xơ</b></i>


- <i>Tình hình chính trị:</i> ổn định.


- <i>Chính sách đối ngoại:</i> Ln đấu tranh
cho hịa bình, phản đối chiến tranh, giúp
đỡ tích cực phong trào dân chủ và tiến bộ
xã hội.<sub></sub> vị thế của LX được đề cao trên
trường quốc tế.


<b>2. Các nước Đông Âu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đấu tranh cho dân chủ, tiến bộ xã hội <sub></sub> Vị thế của Liên Xô được đề
cao trên trường quốc tế.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân - Cả lớp </b>


<i>GV <b>giải thích khái niệm </b>Nhà nước dân chủ nhân dân</i>: Nhà nước do
nhân dân lập ra và vì nhân dân, dưới sự lãnh đạo của ĐCS phát triển
theo CNXH (vd: Nước VN DCCH năm 1945).


- Trên lãnh thổ nước Đức xuất hiện hai nhà nước (CH Liên bang
Đức (9/1949) và CH Dân chủ Đức (10/1949) với hai chế độ chính trị
khác nhau.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


<b>H: Việc xây dựng chính quyền DCND ở các nước Đ. đã diễn ra</b>
<i><b>như thế nào? </b></i>


HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời. GV <i>nhận xét và chốt ý:</i>


- Việc xây dựng chính quyền DCND ở các nước Đơng Âu gặp phải
sự chống đối của các chính đảng tư sản. Họ đã chống phá việc thực
hiện những cải cách dân chủ triệt để, tranh giành ảnh hưởng với
ĐCS và âm mưu chiếm đoạt tồn bộ chính quyền nhưng thất bại.
- Trong những năm 1947-1948, các nước Đông Âu đã tiến hành cải
cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản lớn của tư bản
nước ngoài và trong nước, thực hiện rộng rãi các quyền tự do dân
chủ, ban hành các đạo luật về chế độ làm việc, lương bổng, nghỉ
ngơi… theo tinh thần dân chủ.



Đến khoảng những năm 1948-1949, các nước Đ. đều lần lượt hồn
thành cách mạng DCND và bước vào thời kì xây dựng CNXH. GV
sử dụng h.6: Lược đồ<i> các nước DCND Đông Âu sau CTTG thứ hai</i>
để giới thiệu cho Hs về các nước này.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp- cá nhân</b>


<i><b>H: Em hãy tìm những điểm chung của các nước Đ. trong quá</b></i>
<i><b>trình xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của CNXH?</b></i>


+ Đều là những nước nghèo, điểm xuất phát thấp (trừ Tiệp Khắc,
CHDC Đức).


+ Bị bao vây k/t, liên tục bị các thế lực thù địch trong và ngoài nước
chống phá.


+ Nhận được sự giúp đỡ hiệu quả của LX.


<b>H. Hãy nêu những thành tựu chính của các nước Đông Âu trong</b>
<i><b>công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến nửa đầu những năm 70?</b></i>
- Anbani<i>,</i> từ một nước nghèo, đến năm 1970 đã hồn thành điện khí
hóa cả nước, sản phẩm nông nghiệp tăng gấp 2 lần những năm 60.
<i><b>Bungari</b>,</i> tổng sản lượng CN năm 1975 tăng 55 lần so với năm
1939, nơng thơn đã hồn thành điện khí hóa. Rumani, từ một nước
nơng nghiệp lạc hậu đã trở thành một nước công - nông nghiệp hiện
đại; sản xuất CN năm 1973 tăng 25 lần so với năm 1938, sản phẩm
nông nghjiệp tăng 1,9 lần so với trước ct. Tiệp Khắc đã được xếp


<i><b>Âu</b></i>



- 1944-1945, Hồng quân LX truy kích
phát xít, nhân dân Đông Âu dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản đã thành lập nhà
nước DCND.


+ Thời gian thành lập (SGK tr.15).


+ Riêng trên lãnh thổ nước Đức, xuất hiện
hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác
nhau.


<i><b>b. Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân</b></i>
- Từ 1945-1949, các nước Đ. tiếp tục
xây dựng chính quyền DCND, củng cố
khối liên hiệp, tăng cường sự lãnh đạo của
ĐCS.


- Hoàn thành những nhiệm vụ cơ bản của
cách mạng DCND: Cải cách ruộng đất,
quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản lớn,
ban hành các quyền tự do dân chủ cho
nhân dân. Các thế lực phản động tìm cách
chống phá nhưng bị thất bại.




Đến cuối năm 1949, các nước Đ. lần
lượt hoàn thành cách mạng DCND và
bước vào thời kì xây dựng CNXH.



<i><b>c. Công cuộc x/dựng CNXH ở các nước</b></i>
<i><b>Đ.Â</b></i>


- Từ 1950 đến đầu những năm 70:
- Các nước Đ. tiến hành các kế hoạch 5
năm để xây dựng CNXH trong điều kiện
khó khăn (chủ quan, khách quan)


- Được sự giúp đỡ của LX và sự nỗ lực
của nhân dân, đến đầu những năm 70, các
nước Đông Âu trở thành những nước
XHCN có nền cơng - nơng nghiệp phát
triển ( sgk. tr.17).


- Đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân các nước ĐÂ được cải thiện và nâng
cao.


<b>3. Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội</b>
<b>chủ nghĩa ở châu Âu</b>


<i><b>a.Quan hệ hợp tác kinh tế, khoa học- kĩ</b></i>
<i><b>thuật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

vào hàng các nước CN trên thế giới: năm 1970, sản lượng CN chiếm
1,75% tổng sản lượng CN toàn thế giới. CHDC Đức, sau 30 năm
xây dựng, sản xuất CN đã đạt bằng mức cả nước Đức cũ năm 1939 <sub></sub>
Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân các nước Đông Âu đã
được cải thiện và nâng cao.



<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


<b>H: Hãy cho biết sự ra đời và vai trò của Hội đồng tương trợ kinh</b>
<i><b>tế và Tổ chức Hiệp ước Vácsava? </b></i>


- Ngày 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm LX và 6
nước Đ.Â: Anbani, Ba Lan, Bungari, Hunggari, Rumani, Tiệp Khắc
được thành lập. Mục tiêu là củng cố và hoàn thiện sự hợp tác giữa
các nước XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật, giảm
dần sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, không ngừng nâng
cao mức sống của nhân dân các nước thành viên.


- Ngày 14/5/1955, 7 nước Đông Âu (Anbani, Ba Lan, Bungari,
CHDC Đức, Hunggari, Rumani, Tiệp Khắc) và Liên Xơ đã họp tại
Vácsava, kí Hiệp ước phịng thủ Vacsava (thời hạn 20 năm) nhằm
<i>liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN ở</i>
<i>châu Âu.</i> Hiệp ước qui định: trong trường hợp một hay nhiều nước
thành viên của Hiệp ước bị tấn công hoặc bị đe dọa an ninh, các
nước thành viên khác có nhiệm vụ giúp nước bị tấn cơng hoặc bị đe
dọa bằng mọi phương tiện có thể, kể cả sử dụng lực lượng vũ trang.
- Ngày 14/2/1950, LX và TQ đã kí Hiệp ước hữu nghị, đồng minh
và tương trợ. Với hiệp ước này, liên minh Xơ- Trung được hình
thành và có ý nghĩa hết sức quan trọng, làm thay đổi lực lượng so
sánh có lợi cho các lực lượng XHCN ở châu Á- TBD nói riêng và
trên phạm vi tồn cầu nói chung


- Khối SEV kết nạp thêm CHND Mông Cổ (1962), CH Cu ba
(1972), Cộng hòa XHCN Việt Nam (1978).



<i>GV nhấn mạnh</i>: Quan hệ hợp tác của các nước XHCN từ những năm
50 đến giữa những năm 70 đã tạo ra sự đoàn kết, gắn bó giữa các
nước XHCN, đã làm cho các nước XHCN tạo thành khối vững chắc,
là nhân tố quan trọng quyết định đến sự phát triển của hệ thống
XHCN.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp- Cá nhân</b>


<b>H: Nguyên nhân đưa tới sự suy thối- khủng hoảng của Liên Xơ?</b>
<i><b>Hậu quả</b></i>


- Các nhà lãnh đạo Xô viết đã phạm phải những sai lầm nghiêm
trọng. Đó là họ khơng có những nhận thức kịp thời và đầy đủ về
bước chuyển của thế giới khi diễn ra cuộc khủng hoảng năng lượng,


<i>tương trợ kinh tế</i> “(SEV) nhằm củng cố và
hoàn thiện sự hợp tác giữa các nước
XHCN về kinh tế và kĩ thuật.


- Ngày 28/6/1991, SEV tuyên bố giải thể.
<i><b>b. Quan hệ hợp tác chính trị - quân sự</b></i>
- Ngày 14/5/1955, tại Vácsava, Liên Xơ
và các nước Đơng Âu kí <i>Hiệp ước hữu</i>
<i>nghị, hợp tác và tương trợ</i> (<i>Tổ chức Hiệp</i>
<i>ước Vácsava</i>).


<b>- Vai trị: Nhằm duy trì hịa bình, an ninh</b>
ở châu Âu và thế giới, củng cố sự hợp tác
và sức mạnh của các nước XHCN.



- Ngày 1/7/1991, <i>Tổ chức Hiệp ước</i>
<i>Vácsava </i>chấm dứt mọi hoạt động.


<i><b>c. Quan hệ hợp tác nhiều mặt giữa các</b></i>
<i><b>nước xã hội chủ nghĩa </b></i>


- Ngày 14/2/1950, LX và TQ đã kí <i>Hiệp</i>
<i>ước hữu nghị, đồng minh và tương trợ Xô</i>
<i>- Trung. </i>


- Khối SEV kết nạp thêm Mông Cổ
(1962), Cu ba (1972), Việt Nam (1978).
<b>II- LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG</b>
<b>ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN</b>
<b>1991</b>


<b>1. Liên Xô từ giữa những năm 70 đến</b>
<b>năm 1991</b>


<i><b>a. Tình hình kinh tế- xã hội</b></i>


- Từ giữa những năm 70 trở đi, Liên Xô
lâm vào sự “trì trệ”, rối loạn, khủng
hoảng.


- <i>Nguyên nhân</i><b>: +Do tác động của cuộc</b>
khủng hoảng năng lượng năm 1973<sub></sub> phải
cải cách.


+ Các nhà lãnh đạo LX chậm đề ra đường


lối cải cách, làm cho nền kinh tế LX lâm
vào sự trì trệ với các <i>biểu hiện</i> sau:


+ Về <i>lực lượng sản xuất</i>: trình độ kĩ thuật
kém, năng suất lao động thấp.


+ Về mặt <i>quan hệ sản xuất</i>: duy trì chế độ
quan liêu bao cấp, nên khơng kích thích
tính chủ động, sáng tạo của người lao
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

và đằng sau nó cịn là nhiều cuộc khủng hoảng khác như: khủng
hoảng về cơ cấu, tiền tệ…của thế giới dưới tác động của cuộc cách
mạng khoa học- công nghệ. Trên thực tế, từ sau năm 1973, nền
kinh tế LX đã lâm vào tình trạng trì trệ, suy thối kéo dài và cuối
cùng là khủng hoảng tan rã.. Nếu như trong những năm 1951-1975,
tốc độ tăng trưởng CN bình quân hàng năm của LX là 9,6% thì trong
nửa đầu những năm 80 đã giảm xuống còn 3,6%. Về mặt <i>quan hệ</i>
<i>sản xuất</i>, duy trì chế độ quan liêu bao cấp, phân phối cào bằng nên
khơng kích thích tính chủ động, sáng tạo, sự phấn khởi của người
lao động. Về mặt <i>xã hội</i> thiếu dân chủ, thiếu kỉ cương, đời sống vật
chất tinh thần của nhân dân ngày càng kém so với các nước phương
Tây.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp- Cá nhân</b>
GV cho HS lập bảng theo gợi ý sau:


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích cải tổ</b>


<i>- Kinh tế</i>


<b>- </b><i>Chính trị</i>
<b>- </b><i>Xã hội</i>


Đổi mới mọi mặt đời sống xã hội, xây dựng
CNXH như bản chất của nó


<b>- Cải tạo kĩ thuật…</b>


<b>- Mở rộng chế độ tự quản…</b>
- Phúc lợi nhân dân nâng cao…
<b>Hoạt động 3: Cả lớp- Cá nhân</b>
Gv cho HS đọc SGK và làm rõ 2 ý sau:


- Cuộc đảo chính ngày 19/8/1991? Kết quả?


- Ngày 19/8/1991, một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên
Xơ tiến hành cuộc đảo chính nhằm lật đổ Gcbachốp. Cuộc đảo
chính thất bại (21/8/1991), M.Gcbachốp u cầu giải tán UB TW
đảng, đình chỉ hoạt động của ĐCS (29/8/1991). Chính quyền XV
trong tồn liên bang bị tê liệt.


<i><b>- Diễn biến tan rã của Liên bang Xô viết</b></i>


Các nước Cộng hòa tách khỏi Liên bang, tuyên bố độc lập; Quốc
hội bãi bỏ Hiệp ước liên bang năm 1922 (6/9/1991); 11 nước thành
lập Cộng đồng các quốc gia độc lập ( SNG); Ngày 25/12/1991, lá cờ
đỏ búa liềm trên nóc điện Cremli đã bị hạ xuống, đánh dấu sự sụp đổ
của chế độ XHCN ở LX sau 74 năm tồn tại.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>



<b>H: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng khủng hoảng về kinh </b>
<i><b>tế-xã hội ở các nước Đông Âu? </b></i>


- Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, cuộc cách mạng


KH-cương, đời sống vật chất tinh thần của
nhân dân ngày càng kém so với phương
Tây.


<i><b>b. Công cuộc cải tổ (1985-1991)</b></i>
Kết quả của cải tổ


- Làm tan rã chế độ XHCN ở Liên Xô.
- Thất bại, khủng hoảng trầm trọng


- Dẫn đến mất ổn định, thực hiện chế độ
đa đảng, thủ tiêu chính quyền Xơ viết.
- Lâm vào rối loạn, xung đột gay gắt.
<i><b>c. Sự tan rã của Liên bang Xô viết</b></i>


- Ngày 19/8/1991, một số người lãnh đạo
Đảng và Nhà nước Liên Xô tiến hành
cuộc đảo chính nhằm lật đổ Gcbachốp.
Cuộc đảo chính thất bại (21/8/1991).
- Diễn biến tan rã của Liên bang Xô viết:
+ ĐCS LX bị đình chỉ hoạt động
(29/8/1991).


+ Các nước Cộng hòa tuyên bố độc lập;


+ Quốc hội bãi bỏ Hiệp ước liên bang năm
1922


+ Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liềm trên
nóc điện Cremli đã bị hạ xuống.


<b>2. Các nước Đông Âu từ giữa những</b>
<b>năm 70 đến năm 1991</b>


<i><b>a. Tình hình kinh tế- xã hội</b></i>


- Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973
và cuộc cách mạng KHKT đã tác động
trực tiếp vào các nước Đ. làm cho nhịp
độ tăng trưởng ở các nước này giảm rõ rệt.
- Các thế lực phản động trong nước câu
kết với các nước phương Tây làm cho tình
hình chính trị phức tạp, càng thúc đẩy sự
khủng hoảng về kinh tế- xã hội.


- Liên Xơ lúc này đang ở tình trạng khủng
hoảng nên không giúp đỡ được các nước
Đ Â.




<i><b>b. Sự tan rã của chế độ XHCN ở Đông</b></i>
<i><b>Âu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

KT của thế giới đã tác động trực tiếp vào nền kinh tế- xã hội của


các nước Đông Âu, làm cho nhịp độ tăng trưởng ở các nước này
giảm rõ rệt. Số nợ ở các nước Đ. tăng lên: năm 1981- 94 tỉ $, năm
1987- 126 tỉ $. Riêng Rumani số nợ 1980 là 11 tỉ $, năm 1989- 21 tỉ
$.


- Các thế lực phản động trong nước câu kết với các nước phương
Tây làm cho tình hình chính trị phức tạp, càng thúc đẩy sự khủng
hoảng về kinh tế- xã hội.


- Liên Xô lúc này đang ở tình trạng khủng hoảng nên khơng giúp đỡ
được các nước Đ.Â.


<b>Hoạt động 4: Cả lớp</b>


<b>H. Quá trình tan rã của chế độ XHCN ở Đông Âu diễn ra như thế</b>
<i><b>nào? </b></i>


- Khủng hoảng nổ ra sớm nhất ở Ba Lan vào cuối năm 1988, sau đó
nhanh chóng lan sang các nước Hunggari, Tiệp khắc, CHDC Đức,
Rumani, Anbani. Mít tinh, biểu tình, tuần hành, bãi cơng diễn ra dồn
dập, đòi cải cách kinh tế, tiến hành tổng tuyển cử tự do, mũi nhọn
tấn công nhằm vào các đảng cộng sản cầm quyền <sub></sub> đất nước tiếp tục
khủng hoảng, ĐCS mất quyền lãnh đạo. Chế độ XHCN ở Đông Âu
tan rã. Ngày 3/10/1990, việc thống nhất nước Đức đã được thực hiện
với sự sáp nhập CHDC Đức vào CH Liên bang Đức.


<b>Hoạt động 4: Cả lớp- cá nhân</b>


GV mở rộng <i>nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở</i>
<i>LX</i>



-G.A.Diuganốp - Chủ tịch ĐCS Liên bang Nga (thành lập tháng
2/1993) cho rằng: “<i>nguyên nhân là sự độc quyền của sở hữu nhà</i>
<i>nước đã gây trở ngại cho sự phát triển của xã hội, vì nó đã làm mất</i>
<i>đi nhu cầu khách quan về sự hồn thiện sản xuất, áp dụng những</i>
<i>cơng nghệ mới và kích thích lao động…Sở hữu nhà nước đã tạo</i>
<i>điều kiện cho sự hình thành một hệ thống chính trị nghiêm ngặt và</i>
<i>hệ thống này đã có dạng hồn chỉnh vào cuối những năm 70…Chức</i>
<i>năng chủ yếu của nó là bảo vệ, ngăn cản bất kì âm mưu nào muốn</i>
<i>thay đổi nguyên tắc đã được hình thành”.</i>


- - GS Alexander Lilov (Bungari) cho rằng, nguyên nhân quan trọng
nhất là “<i>cải tổ thiếu một chiến lược tích cực được tính toán sâu sắ<b>c”.</b></i>
Đánh giá chung của Alexander Lilov là: “<i>Cải tổ bị thất bại không</i>
<i>phải bởi không cần cải cách CNXH, không phải bởi không thể cải</i>
<i>cách được, và cũng khơng phải bởi cải cách q muộn màng, mà</i>
<i>bởi vì “cải tổ” quá yếu ớt với tư cách là một chiến lược, một chính</i>
<i>sách và một cẩm nang chỉ dẫn q trình cải tổ</i>”.


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


<i>Hậu quả</i>: Đất nước tiếp tục khủng hoảng,
chế độ XHCN ở Đông Âu tan rã. CHDC
Đức sáp nhập vào CH Liên bang Đức
(3/10/90).


<b>3. Nguyên nhân tan rã của chế độ</b>
<b>XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu</b>
<b>- </b><i>Nguyên nhân tan rã</i>:



<b>+ Thiếu tôn trọng đầy đủ các qui luật phát</b>
triển khách quan về kinh tế- xã hội. Chủ
quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung
quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị
trường.


+ Không bắt kịp sự phát triển của khoa
học- kĩ thuật.


+ Tiếp tục phạm sai lầm trong quá trình
cải tổ.


+ Sự chống phá của các thế lực phản động
trong và ngoài nước.


- <i>Hậu quả</i> của sự tan rã là một tổn thất
chưa từng có đối với lịch sử phong trào
cộng sản - công nhân quốc tế. Hệ thống
XHCN thế giới khơng cịn. Trật tự thế giới
hai cực đã kết thúc


<b>III-LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991</b>
<b>ĐẾN NĂM 2000</b>


Liên bang Nga là quóc gia “kế tụcLiên
Xô” về địa vị pháp lí trong quan hệ quốc
tế.


<b>* Về kinh tế: Từ 1990- 1995, tăng trưởng</b>
GDP hàng năm luôn là số âm (1990 là –


3,6%, năm 1995 là -4,1%). Từ năm 1996,
có dấu hiệu phục hồi (năm 1997, tăng lên
0,5%; năm 2000 là 9 %).


<i><b>* Về chính trị</b></i>


- Tháng 12/1993, <i>Hiến pháp của Liên</i>
<i>bang Nga </i>được ban hành.


<i><b>* Về đối ngoại</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV chia lớp thành 3 nhóm: Nhóm 1: <i>So sánh tốc độ tăng trưởng</i>
<i>của LB Nga trong những năm 1990-1995 và 1997-2000</i>; Nhóm 2:
<i>Tình hình chính trị của LB Nga từg 1991-2000</i>; Nhóm 3: <i>Chính</i>
<i>sách đối ngoại củaNga từ 1991-2000</i>.


Sau đó, đại diện từng nhóm lên trình bày. GV nhận xét và bổ sung:
<i><b>Nhóm 1: LB Nga xây dựng nền kinh tế thị trường, thừa nhận quyền</b></i>
tư hữu và tự do kinh doanh. Tổng thống Bơrít Enxin áp dụng biện
pháp đầu tiên “<i>tặng không”</i>. Mỗi người dân từ già đến trẻ đều được
nhận 10 nghìn rúp, có thể cầm tờ phiếu 10 nghìn rúp đó tự do mua
cổ phiếu. Nhưng vật đổi sao dời, đến tháng 10/1992, 10 nghìn rúp
chỉ có thể mua được một đơi giày cao cấp. Kết quả biện pháp này
khiến cho hàng loạt doanh nghiệp quốc hữu rơi vào tay tầng lớp đặc
quyền và hình thành tầng lớp tư sản mới trong xã hội Nga. Nền kinh
tế Nga sa sút, lụn bại và hỗn loạn khủng khiếp. Tổng sản phẩm quốc
nội (GDP) của Nga giảm gần một nửa và chỉ bằng 1/10 của Mĩ.
<i><b>Nhóm 2: Dưới thời B.Enxin (1992-1999), tình hình chính trị khơng</b></i>
ổn định, do sự tranh chấp quyền lực giữa các tập đồn tài chính
-chính trị và sự xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào li khai của


Trécxnia<sub></sub> gây ra nhiều vụ khủng bố nghiêm trọng.


<i>GV mở rộng</i>: LB Nga theo chính thể cộng hịa lưỡng tính - vừa theo
chế độ đại nghị, vừa theo chế độ tổng thống. Theo HP 1993, Tổng
thống do dân trực tiếp bầu, có quyền lực rất lớn, giữ vai trị chính
trong hoạch định đường lối, chính sách và nắm trực tiếp các mặt
quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Thủ tướng là người đứng đầu chính
phủ, thực thi chức năng của <i>hành pháp</i>. Hệ thống <i>lập pháp</i> gồm 2
viện: Hội đồng LB (Thượng viện) và Đuma Quốc gia (Hạ viện). Hệ
thống <i>tư pháp</i> gồm Tòa án Hiến pháp và Tòa án tối cao. Hiện nay ở
Nga chỉ có trên dưới 10 đảng thực sự tham gia chính trường, trong
đó lớn nhất là các đảng: <i>Nước Nga thống nhất</i>
(1/12/2007-1.760.000 người), <i>Đảng Cộng sản LB Nga</i>, <i>Đảng Dân chủ - Tự do</i>
và <i>Đảng Nước Nga cơng bằng</i>…


<i><b>Nhóm 3: Trong những năm 1992-1993, Tổng thống Bơrít Enxin</b></i>
theo đuổi chính sách đối ngoại “<i>Định hướng Đại Tây dương</i>”, ngả
về các nước phương Tây. Nhưng sau 2 năm, Nga chỉ có được những
khoản tín dụng và viện trợ tài chính rất ít ỏi. Trong diễn văn từ chức
ngày 31/12/1999, Tổng thống B. Enxin đã phải nhiều lần xin lỗi
người dân Nga: “<i>Tôi cầu mong các bạn hãy tha thứ cho tơi, có rất</i>
<i>nhiều điều lí tưởng nhưng chúng tơi đều không thực hiện được. Rất</i>
<i>nhiều việc chúng tôi cho rằng là rất dễ dàng, nhưng khi làm lại vô</i>
<i>cùng khó khăn. Xin hãy thứ lỗi cho tơ</i>i”. Từ năm 1994, Nga chuyển
sang chính sách đối ngoại “<i>định hướng Âu- Á</i>”, tăng cường quan hệ
với các nước ở cả hai châu lục Âu- Á 9các nước SNG, TQ, Ấn Độ,
Các nước ASEAN…).


- Đầu năm 2000, Vơlađimia Putin trở thành Tổng thống thứ hai của



đuổi chính sách “<i>Định hướng Đại Tây</i>
<i>dương</i>”, ngả về các cường quốc phương
Tây. Từ năm 1994, chuyển sang chính
sách “<i>định hướng Âu- Á</i>”, phát triểm mối
quan hệ với SNG,Trung Quốc, Ấn Độ,
ASEAN…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

LB Nga. Với cương lĩnh chính trị của mình, V.Putin xác định: Nước
Nga sẽ theo con đường cải cách và hình mẫu của mình, dựa trên nền
tảng “tư tưởng mới” do V.Putin khởi xướng với những nội dung
chính yếu là <i>chủ nghĩa yêu nước, ý thức về một cường quốc; một</i>
<i>nước Nga dân chủ, pháp trị dưới sự kiểm soát mạnh mẽ</i>, <i>một chính</i>
<i>sách kinh tế kết hợp giữa kinh tế thị trường với sự can thiệp của nhà</i>
<i>nước và một chính sách đối ngoại: phản đối thế giới “một cực”;</i>
phát triển mối quan hệ với các nước trên cơ sở bình đẳng, hợp tác,
cùng có lợi và nước Nga muốn gia nhập “ đại gia đình” quốc tế.


<i><b>5. Sơ kết bài học:</b></i>


<b>- </b><i>Củng cố</i>: - Liên Xô: từ năm 1945 đến giữa những năm 70 là thời kì đạt được những thành tựu to lớn về nhiều
mặt, mặc dù vẫn cịn tồn tại nhiều thiếu sót sai lầm. Từ giữa những năm 70 đến năm 1991 là thời kì “ trì trệ”,
khủng hoảng dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN.


- Các nước Đông Âu: Những nét lớn về sự ra đời của các nước DCND Đông Âu, về công cuộc xây dựng CNXH
và sự tan rã của chế độ XHCN ở các nước này.


- Sự hợp tác giúp đỡ nhau giữa các nước XHCN: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
- <i>Dặn dò</i>: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới


- <i>Bài tập</i>: Hãy kể một số cơng trình mà các nước XHCN đã giúp đỡ nhân dân Việt Nam mà em biết?



Ngày soạn: 15/8/2008 CHƯƠNG III (6 tiết)


<b> CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH (1945-2000)</b>
<b> Bài 3</b>


<b> Tiết 6,7: TRUNG QUỐC VÀ BÁN ĐẢO TRIỀU TIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, HS cần nắm được: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Nhận thức được những sự kiện cơ bản của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc sau</b></i>
năm 1945 và ý nghĩa của việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (CHND Trung Hoa):


+Trình bày được các giai đoạn vận động tiếp theo của cách mạng Trung Quốc, nội dung của từng giai đoạn
+ Hiểu những biến đổi trên bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.


<b> - Rèn luyện phương pháp sử dụng, khai thác tranh, ảnh lịch sử để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử.</b>


<i><b>3. Thái độ - tư tưởng : Được bồi dưỡng nhận thức về sự ra đời của nước CHND Trung Hoa không chỉ là thành</b></i>
quả đấu tranh của nhân dân Trung Quốc mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức. Từ sự biến đổi lớn
lao của khu vực Đông Bắc Á nói chung và Trung Quốc nói riêng sau năm 1945, các em nhận thức được qui luật
phát triển tất yếu của lịch sử loài người.


- Được bồi dưỡng niềm tin vào quá trình xây dựng CNXH. Quá trình đó diễn ra khơng theo con đường thẳng
tắp, bằng phẳng mà cịn ghập ghềnh, khó khăn.


- Có thái độ đúng đắn trước việc đảo Triều Tiên bị chia cắt là hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh, là do âm mưu
của chủ nghĩa đế quốc đối với CNXH; thống nhất hai miền là nguyện vọng chính đáng của nhân dân Triều Tiên.
<b>II. THIẾT BỊ, ĐDDH VÀTÀI LIỆU DẠY HỌC: - Lược đồ cuộc nội chiến Trung Quốc từ sau năm 1945;</b>


lược đồ bán đảo Triều Tiên. Tranh, ảnh về Trung Quốc và Triều Tiên từ sau năm 1945.Những tài liệu tham
khảo có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Câu <i>2 .Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế đỗHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu?</i>
3. Giới thiệu bài mới: Khu vực Đông Bắc Á sau CTTG thứ hai có những biến đổi to lớn: sự ra đời của nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (CHND Trung Hoa) và hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. Các quốc gia này
đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong sự nghiệp xây dựng đất nước. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa ra đời như thế nào, phát triển ra sao. Vì sao trên bán đảo Triều tiên hình thành hai nhà nước. Chúng ta sẽ đi
vào nội dung bài học hôm nay: bài 3: TRUNG QUỐC VÀ BÁN ĐẢO TRIỀU TIÊN


<i><b>4. Tổ chức dạy và học trên lớp </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


GV giải thích từ “Trung Quốc” và “Trung Hoa”: “<i>Trung Quốc</i>”
là cách gọi tắt của cụm từ “<i>nước Cộng hòa Nhân dân Trung</i>
<i>Hoa</i>”. Khi đã dùng “Trung Quốc” thì khơng kèm theo từ “nước”
nữa, vì “quốc” là “nước” rồi. Từ thời xa xưa, do tiếp xúc với thế
giới bên ngồi cịn hạn chế, người Hoa Hạ (người Hoa hiện nay)
quan niệm rằng vùng đất mà họ sinh sống là trung tâm của thế
giới…tên nước Trung Hoa cũng ra đời từ quan niệm đó.


<i><b>Vì sao qn giải phóng phải thực hiện chiến lược phịng ngự</b></i>
<i><b>tích cực? </b></i>


- GV giải thích: Mặc dù lực lượng của ĐCS TQ được tăng
cường sau CTTG thứ hai, nhưng so sánh lực lượng lúc này vẫn
khơng có lợi cho cách mạng…



<i><b>Giải thích: phịng ngự tích cực có nghĩa là khơng giữ đất, chủ</b></i>
yếu là tiêu diệt lực lượng địch, xây dựng lực lượng mình.


H: Vì sao cuộc nội chiến ở TQ (1946-1949) được coi là cuộc
<i><b>cách mạng dân tộc dân chủ? - Tập đoàn Tưởng Giới Thạch đại</b></i>
diện cho lực lượng phong kiến và tư sản mại bản, giữa lúc đó Mĩ
can thiệp vào Trung Quốc, cấu kết với Tưởng để đàn áp phong
trào cách mạng Trung Quốc. Nhân dân Trung Quốc chống lại tập
đoàn Tưởng Giới Thạch tức là chống p/kiến và đế quốc.


- Hs quan sát h.9 - <i>Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập</i>
<i>nước CHND Trung Hoa</i> (tr.27) để tự nêu lên ý nghĩa thắng lợi
* Lưu ý: xóa bỏ <i>tàn dư phong kiến</i> chứ khơng phải xóa bỏ <i>chế</i>
<i>độ p/k</i>, vì chế độ p/k về cơ bản đã bị lật đổ trong Cách mạng Tân
Hợi 1911.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân</b>


<b> H: Trình bày những thành tựu chính của Trung Quốc trong</b>
<i><b>10 năm đầu xây dựng chế độ mới.</b></i>


- <i>Về kinh tế-xã hội</i>, TQ thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên
(1953-1957). Nhờ sự nỗ lực của toàn dân và sự giúp đỡ của LX,
kế hoạch 5 năm đã được hoàn thành thắng lợi. Năm 1957, sản
lượng công nghiệp tăng 140%; sản lượng nông nghiệp tăng 25%
(so với 1952). Các ngành công nghiệp nặng như chế tạo cơ khí,
luyện kim, điện lực, khai thác than…phát triển nhanh. Trung


<b>I - TRUNG QUỐC</b>



<b>1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân</b>
<b>Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây</b>
<b>dựng chế độ mới (1949-1959)</b>


<i><b>a. Nội chiến Trung Quốc (1946-1949): </b></i>
- Trải qua 2 giai đoạn: giai đoạn<i> phịng ngự</i>
<i>tích cực</i> (từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947)
và giai đoạn <i>phản công</i> (từ tháng 6/1947 đến
tháng 10/1949).


- Ngày 1/10/1949, nước CHND Trung Hoa ra
đời.


<i>-Ý nghĩa</i>: + Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch
của đế quốc, xóa bỏ <i>tàn dư</i> p/kiến, đưa nước
Trung Hoa bước vào kỉ nguyên đ/lập, tự do và
tiến lên CNXH


+ Tăng cường lực lượng của CNXH trên
phạm vi thế giới, làm cho CNXH nối liền từ
Âu sang Á.


+ CM Trung Quốc đã ảnh hưởng sâu sắc tới
sự phát triển phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á, đặc biệt là Đông Nam Á.


<i><b>b. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới </b></i>
<i><b>(1949-1959)</b></i>



- <i>Nhiệm vụ trọng tâm</i> của thời kì này là đưa
đất nước thốt khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát
triển kinh tế- xã hội, văn hóa và giáo dục.
- Tiến hành những cải cách quan trọng như:
CCRĐ và hợp tác hóa nơng nghiệp, cải tạo
cơng - thương nghiệp tư bản tư doanh, tiến
hành công nghiệp hóa XHCN, phát triển văn
hóa- giáo dục.


- Thành tựu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Quốc đã tự sản xuất được 60% số máy móc cần thiết.


- Về <i>văn hóa-giáo dục</i> có những bước tiến lớn. Đời sống nhân
dân được cải thiện. <i>Về đối ngoại</i>: thi hành chính sách đối ngoại
tích cực, nhằm củng cố hịa bình và thúc đẩy sự phát triển của
phong trào cách mạng thế giới. Địa vị quốc tế của Trung Quốc
được nâng cao.


Gv cho HS quan sát h.10- <i>Đoàn đại biểu TQ đến dự Hội nghị</i>
<i>Băngđung </i>(tr.28) để hs nêu lên những sự kiện nhằm minh họa
c/sách đối ngoại này.


- Ngày 18/1/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với
Việt Nam


<b>Hoạt động 1: Cá nhân – cả lớp </b>


<b>H: Sự kiện nào nói lên sự mất ổn định ở Trung Quốc thời kì</b>
<i><b>này?</b></i>



Có 3 sự kiện: đường lối “<i>Ba ngọn cờ hồng</i>” (đường lối chung,
đại nhảy vọt, công xã nhân dân),<i>“Đại cách mạng văn hóa vơ</i>
<i>sản”</i> và cuộc <i>đấu tranh trong nội bộ</i> những người lãnh đạo từ
năm 1968 đến năm 1978, đặc biệt là chiến dịch chống “<i>Bè lũ 4</i>
<i>tên</i>”. (Giang Thanh, Vương Hồng Văn, Diêu Văn Nguyên và
Trương Xuân Kiều).


+ Cuộc<i> “Đại cách mạng văn hóa vô sản”</i> (1966-1976) đã để lại
nhiều hậu quả hết sức nghiêm trọng về mọi mặt đối với nhân dân
Trung Quốc.


- Về đường lối đối ngoại, TQ tiếp tục ủng hộ cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc của nhân dân châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ
Latinh. Nhưng TQ bắt đầu có những cuộc xung đột với Ấn Độ,
Liên Xô…tạo nên mối quan hệ căng thẳng. Bắt tay với Mĩ vào
đầu năm 1972 sau chuyến thăm TQ của Tổng thống Mĩ
R.Níchxơn. Việc kí <i>Thơng cáo Thượng </i>Hải (2/1972) khơng có
lợi đối với cách mạng các nước Đơng Dương (Việt Nam đang
chống Mĩ ở thời điểm quyết định).


<b>Hoạt động 1: Cá nhân – cả lớp</b>


- Tháng 12/1978, ĐCS Trung Quốc vạch ra đường lối mới do
Đặng Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu cho công cuộc cải cách
kinh tế- xã hội. Đường lối này được nâng lên thành <i>Đường lối</i>
<i>chung</i> tại ĐH XII (9/1982), đặc biệt ĐH XIII (10/1987) của
Đảng.


* <i>Nội dung</i>: - Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.



- Kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản (con đường XHCN, chun chính


lượng nơng nghiệp tăng 25% (so với 1952).
+ <i>Văn hóa- giáo dục</i>: có những bước tiến lớn.
Đời sống nhân dân được cải thiện.


+ <i>Về đối ngoại</i>: thi hành chính sách đối ngoại
tích cực, nhằm củng cố hịa bình và thúc đẩy
sự phát triển của phong trào cách mạng thế
giới. Địa vị quốc tế của Trung Quốc được
nâng cao.


Ngày 18/1/1950, đặt quan hệ ngoại giao với
VN


<b>2. Trung Quốc trong những năm không ổn</b>
<b>định (1959-1978)</b>


<i><b>a. Đối nội :- </b></i>Năm 1958, đề ra và thực hiện
đường lối “<i>Ba ngọn cờ hồng</i>” <sub></sub> để lại những
hậu quả nghiêm trọng về kinh tế- xã hội,
chính trị.


<b>- Cuộc</b><i>“Đại cách mạng văn hóa vơ sản”</i>
(1966-1976) đã để lại nhiều hậu quả hết sức
nghiêm trọng, cục diện đất nước đau thương.
<i><b>b. Đối ngoại: - Ủng hộ cuộc kháng chiến</b></i>
chống Mĩ của nhân dân Việt Nam và cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi,


Mĩ Latinh.


- Tiến hành những cuộc xung đột biên giới:
Ấn Độ, Liên Xô…tạo nên mối quan hệ căng
thẳng.


- Bắt tay với Mĩ vào đầu năm 1972.


<b>3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm</b>
<b>1978)</b>


- Từ tháng 12/1978, ĐCS Trung Quốc vạch ra
đường lối mới. Từ ĐH lần thứ XII (9/1982) và
ĐH lần thứ XIII (10/1987) nâng lên thành
đường lối chung.


<b>* Nội dung:</b>


- Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
- Kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản…


- Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền
kinh tế <i>kế hoạch hóa</i> tập trung sang nền <i>kinh</i>
<i>tế thị trường</i> XHCN. X/dựng CNXH mang
đặc sắc TQ.


Mục tiêu của cải cách là biến TQ thành
quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
* Thành tựu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ĐCN, sự lãnh đạo của Đảng CS TQ, chủ nghĩa Mác- Lênin, tư
tưởng Mao rạch Đông).


- Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại
hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ, với mục tiêu biến TQ
thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. Thực hiện đường
lối cải cách, đất nước TQ đã có những biến đổi căn bản.


<i><b>Thành tựu: </b>Kinh tế</i> phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng
trưởng cao nhất thế giới.GDP tăng TB hàng năm trên 8%, đứng
hàng thứ 7 thế giới. Năm 2000, GDP vượt qua ngưỡng nghìn tỉ
$(Mĩ). Cơ cấu tổng thu nhập trong nước theo khu vực có sự
thay đổi lớn, từ chỗ lấy nơng nghiệp làm chủ yếu, đến năm 2000
thu nhập nông nghiệp chỉ chiếm 16%, trong khi CN và xây
dựng tăng lên 51%, dịch vụ 33%. Đời sống nhân dân được cải
thiện rõ rệt


- <i>Khoa học- kĩ thuật, văn hóa giáo dục đạt</i> nhiều thành tựu nổi
bật: thử thành công bom nguyên tử (1964); tháng 10/2003, tàu
“<i>Thần Châu 5</i>” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào vũ
trụ, trở thành quốc gia thứ 3 có tàu và người cùng bay vào vũ trụ.
- Về <i>đối ngoại</i>: Năm1979, thiết lập quan hệ với Mĩ; bình thường
hóa quan hệ với Liên Xơ, Mơng Cổ, Inđônêxia…mở rộng hợp
tác với nhiều nước trên thế giới. Từ 11/1991, bình thường hóa
quan hệ ngoại giao với Việt Nam.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


<b>GDP là chữ viết tắt từ tiếng Anh: Gross Domestic Product (Tổng</b>


sản phẩm trong nước hay còn gọi là Tổng sản phẩm quốc
<i><b>nội ).GNP là chữ viết tắt từ tiếng Anh Gross National Product</b></i>
(Tổng sản phẩm quốc gia).


- Đài Loan có diện tích 35.980 km2<sub>, dân số 22,3 triệu người</sub>
(năm 2000). Là một bộ phận của Trung Quốc. Lập trường của
nước CHND Trung Hoa là “<i>Một Trung Quốc, nhiều chế độ</i>”.
- Từ những năm 60 đến nay, Đài Loan tiến hành nhiều cải cách
kinh tế, chính trị, xã hội, kêu gọi đầu tư, mở những khu chế xuất
lớn, thực hiện chiến lược kinh tế “<i>hướng về xuất khẩu</i>”. Mức
tăng trưởng kinh tế TB 8,5%/năm <sub></sub> là một trong những “con
rồng” ở Đông Á.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân - Cả lớp </b>
<b>H: Vì sao bán đảo Triều Tiên bị chia cắt? </b>


<b>- Sở dĩ bán đảo Triều Tiên bị chia cắt là do âm mưu của Mĩ</b>
trong cuộc Chiến tranh lạnh, muốn ngăn chặn sự phát triển của
CNXH ra tồn khu vực Đơng Băắc Á. Từ đây, hai nhà nước
Triều Tiên phát triển theo hai định hướng khác nhau


(TBCN-trưởng cao nhất thế giới. Đời sống n/d được
cải thiện.


- <i>Khoa học- kĩ thuật, văn hóa giáo dục đạt</i>
nhiều thành tựu nổi bật.


- Về <i>đối ngoại</i>: Năm 1979, thiết lập quan hệ
với Mĩ; bình thường hóa quan hệ với Liên Xơ,
Mơng Cổ, Inđơnêxia…mở rộng hợp tác với


nhiều nước trên thế giới. Từ tháng 11/1991,
bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.


<b>4. Lãnh thổ Đài Loan</b>


- Từ những năm 60, Đài Loan tiến hành nhiều
cải cách kinh tế, chính trị, xã hội, thực hiện
chiến lược kinh tế “<i>hướng về xuất khẩu</i>”.
Mức tăng trưởng kinh tế TB 8,5%/năm <sub></sub> là một
trong những “con rồng” ở Đông Á.


<b>II- BÁN ĐẢO TRIỀU TIÊN</b>


<i><b>* Tình hình chung: Sau CTTG thứ hai, việc</b></i>
thành lập một chính phủ chung cho cả nước
khơng được thực hiện; ở miền Nam đã thành
lập Đại Hàn Dân Quốc; miền Bắc cũng tuyên
bố thành lập nước CHDCND Triều Tiên.
- Ngày <i>25/6/1950</i>, cuộc chiến tranh giữa hai
miền bùng nổ, kéo dài hơn 3 năm
(1950-1953).


- Ngày 27-7-1953, Hiệp định đình chiến Bàn
Mơn Điếm được kí kết, lấy vĩ tuyến 380<sub> làm</sub>
ranh giới quân sự giữa hai miền Nam- Bắc.
<b>1. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên:</b>
<b>- Thành lập ngày 9/9/1948. Tiến hành công</b>
cuộc xây dựng CNXH. Thực hiện nhiều kế
hoạch dài hạn và thu được nhiều <i>thành tựu</i>
lớn.



- Đặc điểm <i>của sự phát triển kinh tế</i>: mang
tính kế hoạch hóa tập trung cao độ. Nơng
nghiệp được tập thể hóa, cơng nghiệp do nhà
nước quản lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

XHCN).


<b>Hoạt động 2: Cá nhân - Cả lớp </b>


<i><b>Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thành lập ngày</b></i>
9/9/1948. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH. Từ
1954-1956, hồn thành kế hoạch 3 năm khơi phục kinh tế. Thực hiện
nhiều kế hoạch dài hạn và thu được nhiều <i>thành tựu</i> lớn: Hồn
thành điện khí hóa trong cả nước, nền CN nặng (sản xuất ô tô,
máy kéo, toa xe, đầu máy xe lửa…) đáp ứng sự phát triển kinh
tế- xã hội trong nước. Cơ sở hạ tầng phát triển. Thủ đơ Bình
Nhưỡng có hệ thống tàu điện ngầm, giao thơng thuận tiện và
nhiều tịa nhà chọc trời với ba bốn chục tầng…


<b>H: Đặc điểm của sự phát triển kinh tế của CHDCND Triều</b>
<i><b>Tiên là gì?</b></i>


- Đặc điểm của sự phát triển kinh tế: mang tính kế hoạch hóa tập
trung cao độ. Nơng nghiệp được tập thể hóa, cơng nghiệp do nhà
nước quản lí, CN nặng được chú trọng, đặc biệt là CN quốc
phịng.


- Những <i>khó khăn</i> và <i>hạn chế</i>: Kinh tế cịn nhiều khó khăn, nạn
khan hiếm lương thực. Đặc điểm chung của nền kinh tế


CHDCND Triều Tiên là <i>sự tập trung cao độ của Nhà nước</i> và
chính đặc điểm này cũng làm bộc lộ những hạn chế trong nền
kinh tế của quốc gia này.


<b>Hoạt động 3: Cá nhân - Cả lớp </b>


<i><b>Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) thành lập ngày 15/8/1948.</b></i>
Thời kì đầu, chính trị khơng ổn định, GDP bình quân theo đầu
người thấp (82$).


<i><b>Thành tựu : </b>Kinh tế</i>: Từ thập kỉ 60 trở đi có sự thay đổi lớn: sau
6 kế hoạch 5 năm (1962-1991), GNP tăng 140 lần, thu nhập bình
quân theo đầu người từ 87$ (1962) lên 9.438$ (1999), gấp 7 lần
Ấn Độ, 13 lần CHDCND Triều Tiên.


+ Cơ cấu kinh tế thay đổi: nơng nghiệp từ chỗ chiếm 36,6%, chỉ
cịn 5%; công nghiệp tăng từ 14,4% lên 45%; dịch vụ từ 24,1%
lên 50%.


+ Sau 3 thập niên phát triển, từ nước nghèo nàn, lạc hậu, sau 3
thập niên phát triển, Hàn Quốc trở thành một trong bốn “con
rồng kinh tế” ở châu Á. Tỉ lệ tăng trưởng GDP hàng năm đạt từ
7-10% (1970-1990).


+ Từ năm 1993, thực hiện kế hoạch 5 năm, nhằm sớm tham gia
CLB các nước CN phát triển. Kinh tế Hàn Quốc được xếp thứ 11
trên thế giới (1997).


<b>H: Qua h.13, giải thích vì sao năm 1998 thu nhập quốc dân</b>
<i><b>tính theo đầu người của Hàn Quốc bị giảm sút? (do bị ảnh</b></i>


hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ từ các


<b>2. Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc)</b>


- Thành lập ngày 15/8/1948. Những năm
50-60, chính trị khơng ổn định, GDP thấp.


- Từ thập kỉ 60 trở đi có sự thay đổi lớn: GNP
tăng, cơ cấu kinh tế thay đổi.


- Từ năm 1993, thực hiện kế hoạch 5 năm, để
sớm tham gia CLB các nước CN phát triển.
Kinh tế xếp thứ 11 thế giới (1997).


+ <i>Văn hóa- giáo dục</i>: Giáo dục được chú
trọng, và được coi là chìa khóa của sự thành
cơng.


<b>3. Quan hệ giữa hai miền Nam- Bắc bán</b>
<b>đảo Triều Tiên</b>


- Năm 1948 đã tồn tại hai quốc gia phát triển
theo hai định hướng khác nhau


<b>- Những năm 50-60, ở trong tình trạng đối</b>
đầu.


- Từ những năm 70 trở đi, chuyển sang đối
thoại.



- Năm 1990, vấn đề đối thoại Nam- Bắc có
bước đột phá mới.


- Năm 2000, lãnh đạo hai bên đã kí hiệp định
hịa hợp giữa hai quốc gia, mở ra một trang
mới trong quan hệ giữa hai miền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nước Đơng Nam Á).


+ <i>Văn hóa- giáo dục</i>: Giáo dục được chú trọng, và được coi là
chìa khóa của sự thành cơng.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp </b>


GV nêu thực trạng trên bán đảo Triều Tiên, việc thống nhất đất
nước vẫn là nguyện vọng chung của nhân dân hai miền
Nam-Bắc.


- Mặc dù trong những năm 50-60, hai miền Nam - Bắc trong
tình trạng đối đầu, nhưng từ những năm 70, đặc biệt là sau khi
chấm dứt Chiến tranh lạnh, hai miền bước vào đối thoại và có
bước đột phá mới trên con đường đi tới thống nhất đất nước:
năm 1990, sau nhiều cuộc gặp gỡ, các nhà lãnh đạo cấp cao của
hai bên đã đi đến nhất trí “<i>xóa bỏ tình trạng đối lập về chính trị</i>
<i>và quân sự giữa hai miền Nam - Bắc, tiến hành giao lưu và hợp</i>
<i>tác về nhiều mặt</i>”. Ngày 13/6/2000, Tổng thống Kim Tê Chung
(Hàn Quốc) và Chủ tịch Kim Châng In (CHDCND Triều Tiên)
đã gặp gỡ ở Bình Nhưỡng và kí hiệp định hịa hợp giữa hai quốc
gia, mở ra một trang mới trong quan hệ giữa hai miền. Tuy
nhiên, con đường đi tới thống nhất còn đầy khó khăn, trắc trở.



5. Sơ kết bài học: <i>Củng cố</i>: - GV hướng dẫn HS điểm lại những nét chính về cách mạng Trung Quốc (các
giai đoạn, nội dung chính của từng giai đoạn) và tình hình trên bán đảo Triều Tiên


- <i>Dặn dò</i>: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.


<i><b>- Bài tập: Lập niên biểu các sự kiện chính của lịch sử Trung Quốc từ 1945-2000</b></i>


<b>Năm (sự kiện)</b> <b>Nội dung chính</b> <b>Ý nghĩa</b>


<i>Ngày soạn:20/8/2008</i> Bài 4


Tiết 8,9: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, HS: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Nhận thức được những nét lớn về quá trình giành độc lập và thành lập các quốc gia độc lập ở</b></i>
Đông Nam Á , đặc biệt là các nước Inđônêxia, Lào và Campuchia.


- Hiểu được sự khác nhau của hai nhóm nước ở khu vực trong quá trình phát triển kinh tế, nhất là sự phát
triển kinh tế của nhóm nước sáng lập ASEAN


<i><b>2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng khái quát, tổng hợp các vấn đề trên cơ sở các sự kiện đơn lẻ. </b></i>


<i><b>- Rèn luyện tư duy phân tích, so sánh các sự kiện tiêu biểu. Biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện</b></i>
tiêu biểu của phong trào giành độc lập.


<i><b>3. Về thái độ - tư tưởng: - Có thái độ đồng tình, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập và sự ra đời của các</b></i>
quốc gia độc lập ở Đông Nam Á.


- Được bồi dưỡng tinh thần đoàn kết với nhân dân Đơng Nam Á, từ đó góp phần xây dựng ASEAN lớn


mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠYHỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: </b><i>Câu 1</i>: <i>Nêu nội dung cơ bản của đường lối</i>
<i>cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978-2000.</i>
<i>Câu 2:Nêu đặc điểm sự phát triển kinh tế của CHDCND Triều Tiên và thành tựu kinh tế của Đại Hàn Dân</i>
<i>Quốc?</i>


2. Dẫn dắt vào bài mới: Sau CTTG thứ hai, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở khu vực Đơng Nam Á có
sự thay đổi sâu sắc: Các nước trong khu vực đã giành được độc lập và bước vào thời kì xây dựng cuộc sống
mới với nhiều thành tựu rực rỡ. Để hiểu sâu nội dung trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài 4 : Các nước Đông
<b>Nam Á.</b>


<i><b>3. Tổ chức dạy và học trên lớp </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


GV cho Hs quan sát <i>Lược đồ khu vực Đông Nam Á sau CTTG thứ</i>
<i>hai</i>


- Khu vực Đông Nam Á rộng 4,5 triệu km2<sub>, hiện nay gồm 11 nước</sub>
với số dân 528 triệu (2000). Vốn là thuộc địa của các nước đế quốc
Âu – Mĩ, sau đó là Nhật Bản. Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng
minh, giữa tháng 8/1945, nhân dân ĐNÁ đứng lên giành được độc
lập như: <i>Inđônêxia</i>, <i>Việt Nam</i>; <i>Lào</i>…hoặc đã giải phóng phần lớn
lãnh thổ như: <i>Miến Điện</i> (Mianma), <i>Mã Lai</i> (Malaixia), <i>Philíppin</i>…
Một số nước sau đó bị thực dân Âu - Mĩ tái chiếm. Đến những năm
40-50, các đế quốc Âu- Mĩ đã phải công nhận độc lập của <i>Philíppin,</i>
<i>Miến Điện, MãLai, Xingapo và Inđơnêxia</i>…Hầu hết các nước đều


trải qua cuộc đấu tranh kéo dài mới giành được thắng lợi trọn vẹn:
<i>Việt Nam, Lào, Campuchia</i> đến năm 1975 mới giành được thắng lợi
hoàn toàn; <i>Brunây</i>, ngày 1/1/1984, mới tuyên bố là quốc gia độc lập
nằm trong khối Liên hiệp Anh; ngày 20/5/2002, <i>Đông Timo</i> mới trở
thành quốc gia độc lập.


<b>H: Vì sao trong hồn cảnh quốc tế thuận lợi như nhau, vào giữa</b>
<i><b>tháng 8/1945, chỉ có 3 nước trong khu vực (Inđônêxia, Việt Nam,</b></i>
<i><b>Lào) tuyên bố độc lập?</b></i>


- Vì: 3 nước này đã có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố khách
quan và chủ quan. Yếu tố <i>chủ quan</i>: có sự chuẩn bị kĩ càng về lực
lượng cách mạng, giai cấp lãnh đạo, ý thức cách mạng của quần
chúng…và yếu tố <i>khách quan</i> là biết chớp lấy thời cơ …


<b>Hoạt động 1: Cá nhân- Cả lớp</b>


<b>* Khái quát: </b>Là nước lớn nhất và đông dân nhất trong khu vực
ĐNA, lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng do giai cấp tư sản dân tộc
đảm nhiệm.


* Quá trình đấu tranh giành độc lập:


- Ngày <i>17/8/1945</i>, Xucácnô đọc <i>Tuyên ngôn độc lập</i>, thành lập nước
CH Inđônêxia.


- Từ <i>1945-1949</i>: Nhân dân Inđônêxia tiến hành cuộc kháng chiến
chống thực dân Hà Lan bảo vệ nền độc lập. Tháng 5/1949, hai bên kí
hiệp định đình chiến tại Giacác ta; tháng 11/1949, kí hiệp ước La



<b>I - SỰ THÀNH LẬP CÁC QUỐC GIA</b>
<b>ĐỘC LẬP SAU CHIẾN TRANH THẾ</b>
<b>GIỚI THỨ HAI</b>


<b>1. Khái quát về quá trình giành độc lập</b>
- <i>Trước </i>CTTG thứ 2, hầu hết đều là thuộc
địa của các đế quốc Âu – Mĩ (trừ Thái
Lan) <i>;</i> sau đó là Nhật.


- <i>Sau </i>chiến tramh<i>,</i> các nước lần lượt giành
được thắng lợi ở những mức độ khác
nhau.


<b> 2. Inđônêxia</b>


<b> * Khái quát: </b>Là nước lớn và đông dân
nhất trong khu vực ĐNA, lãnh đạo cuộc
đấu tranh là giai cấp tư sản dân tộc.


* Quá trình đấu tranh giành độc lập:
- Ngày <i>17/8/1945</i>, thành lập nước Cộng
hịa Inđơnêxia.


- Từ 1945-1949: Tiến hành cuộc kháng
chiến chống thực dân Hà Lan bảo vệ nền
độc lập. Tháng 11/1949, Chính phủ kí
hiệp ước La Hay<sub></sub> nhân dân tiếp tục đấu
tranh.


- Ngày 15/8/1950, tách khỏi khối “<i>Liên</i>


<i>hiệp Hà La - Inđơnêxia</i>”, thành lập nước
Cộng hịa Inđơnêxia.


* Những tiến triển của c/m Inđơnêxia
- Từ 1953, Chính phủ thực hiện nhiều biện
pháp nhằm củng cố nền độc lập.


- Tháng 9/1965, sau cuộc đảo chính,
Xuháctơ lên làm Tổng thống, Inđônêxia
bước vào giai đoạn phát triển kinh tế, văn
hóa, giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hay, theo đó, Inđơnêxia nằm trong khối “<i>Liên hiệp Hà </i>
<i>Lan-Inđônêxia</i>”, phụ thuộc nhiều mặt vào Hà Lan.


- Ngày <i>15/8/1950</i>, Inđônêxia tách khỏi khối “<i>Liên hiệp Hà </i>
<i>Lan-Inđônêxia</i>”, thành lập nước CH Inđơnêxia thống nhất.


- Từ 1953, Chính phủ của Đảng Quốc dân do Xucácnô đứng đầu đã
thực hiện nhiều biện pháp nhằm củng cố nền độc lập.


- Tháng 9/1965, sau cuộc đảo chính, Xu hác tơ lên làm Tổng thống,
Inđônêxia bước vào giai đoạn phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục.
- Hiện nay, Inđơnêxia vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách
thức: mâu thuẫn sắc tộc, động đất, sóng thần….


<b>Hoạt động 2: Cả lớp- Cá nhân</b>


<b>H:Những sự kiện nào nói lên sự trưởng thành của lực lượng cách</b>
<i><b>mạng Lào?</b></i>



- Các chiến khu Lào lần lượt được thành lập ở Tây Lào, Thượng Lào
và Đơng Bắc Lào. Ngày 20/1/1949, qn giải phóng nhân dân Lào
<i>Látxavông</i> được thành lập do Cayxỏn Phômvihẳn chỉ huy. Trong
những năm 1953-1954, quân dân Lào phối hợp với quân tình nguyện
Việt Nam mở các chiến dịch Trung Lào, Hạ Lào, Thượng Lào…
giành thắng lợi to lớn. Đặc biệt là chiến dịch Điện Biên Phủ đã góp
phần vào chiến thắng chung của nhân dân Đơng Dương.


- GV <i>giải thích các khái niệm</i>: - “<i>Chủ nghĩa thực dân kiểu mới<b>” (còn</b></i>
gọi là “<i>CN thực dân giấu mặt” </i>hay<i>“CN thực dân trá hình”</i>): tìm mọi
cách duy trì ách thống trị và bóc lột của CN đế quốc đối với các
quốc gia nhỏ yếu ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La tinh mới
giành được độc lập, hoặc là các nước đang và kém phát triển. Đặc
trưng của Chủ nghĩa thực dân mới là khơng cai trị và bóc lột trực
tiếp như CN thực dân cũ mà theo hình thức, thủ đoạn gián tiếp, giấu
mặt, thông qua viện trợ, cố vấn, thành lập chính quyền bản xứ tay
sai, đầu tư kinh tế, cho vay…Tiến hành kí kết các hiệp ước để chi
phối, khống chế, thủ tiêu nền độc lập của các nước.


- “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”: sử dụng lực lượng bộ binh
người bản xứ, bao gồm quân đội phái hữu và “lực lượng đặc biệt”
của phỉ Vàng Pao, do cơ quan tình báo Mĩ chỉ huy cùng cố vấn Mĩ,
vũ khí và sự yểm trợ hỏa lực tối đa của không quân Mĩ. Chiến lược
“<i>Chiến tranh đặc biệt tăng cường</i>” đã bị quân dân Lào từng bước
đánh bại, thu nhiều thắng lợi to lớn, nhất là chiến thắng Cánh Đồng
Chum- Xiêng khoảng, buộc Mĩ và tay sai phải kí <i>Hiệp định</i> <i>Viêng</i>
<i>Chăn</i> ngày 21/2/1973, lập lại hịa bình, thực hiện hịa hợp dân tộc ở
Lào.



<b>Hoạt động 3: Cả lớp- Cá nhân</b>


<i>Giai đoạn 1945-1954:</i> tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược, phong
trào kháng chiến chống Pháp của Cămpuchia đặt dưới sự lãnh đạo
của những người cộng sản.


với nhiều khó khăn, thách thức: mâu thuẫn
sắc tộc, động đất, sóng thần….


<b>3. Lào </b>


- Tháng 10/1945, khởi nghĩa thắng lợi ở
Viêng Chăn, Lào tuyên bố độc lập.


- <i>Giai đoạn k/c chống Pháp</i> <i>(1946-1954):</i>
Thực dân Pháp tái chiếm Lào, lực lượng
cách mạng Lào ngày càng trưởng thành.
Tháng 7/1954, Pháp kí Hiệp định
Giơnevơ, công nhận độc lập chủ quyền
của Lào.


- <i>Giai đoạn k/cchống Mĩ(1954-1975):</i>
+ <i>1954-1964</i>: cuộc đấu tranh diễn ra trên
cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại
giao, đánh bại các cuộc tấn công quân sự
của Mĩ.


+ <i>1964-1969</i>: Nhân dân Lào chiến đấu
chống chiến lược “<i>chiến tranh đặc biệt</i>”
và “<i>chiến tranh đặc biệt tăng cường</i>” của


Mĩ.


+ <i>1969 - 1975</i>: Tháng 2/1973, <i>Hiệp định</i>
<i>Viêng Chăn</i> được kí kết, lập lại hịa bình
và thực hiện hịa hợp dân tộc ở Lào.
Ngày 2/12/1975, <i>Cộng hòa Dân chủ</i>
<i>Nhân dân Lào</i> được thành lập và bước vào
thời kì xây dựng và phát triển đất nước.


<b>4. Campuchia </b>


- <i>Giai đoạn kháng chiến chống Pháp</i>
<i>(1945-1954):</i> tháng 10/1945, Pháp trở lại
xâm lược, nhân dân tiến hành kháng chiến
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
- <i>Giai đoạn hịa bình trung lập </i>
<i>(1954-1970):</i> Chính phủ Xihanúc thực hiện
đường lối hịa bình trung lập, khơng tham
gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc
chính trị nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Từ 1954-1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hịa bình,
trung lập, khơng tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính
trị nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, khơng có điều kiện ràng
buộc.


<i>- Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ</i> (1970-1975): Ngày 18/3/1970,
Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ. Từ đây,
n/d Campuchia sát cánh cùng nhân dân VN và nhân dân Lào tiến
hành cuộc kháng chiến chống Mĩ. Ngày 17/4/1975, Phnơm Pênh


được giải phóng. Kết thúc cuộc k/c chống Mĩ.


- <i>Giai đoạn thống trị của tập đoàn Khơme đỏ</i> và cuộc đấu tranh của
nhân dân Campuchia chống lại chúng (1975-1979):Tập đồn Pơn
Pốt phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát hàng
triệu người dân vô tội. Ngày 7/1/1979, Phnôm Pênh được giải
phóng, Campuchia bước vào thời kì hồi sinh, xây dựng lại đất nước.
Nước <i>Cộng hòa Nhân dân Campuchia</i> được thành lập.


- <i>Giai đoạn nội chiến (1979-1991)</i>: diễn ra giữa lực lượng của <i>Đảng</i>
<i>Nhân dân cách mạng</i> với các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng
<i>Khơme đỏ</i>. cuộc nội chiến kéo dài hơn một thập kỉ, gây nhiều tổn
thất cho đất nước.


Với sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên Campuchia đã đi đến
thỏa thuận và hòa hợp dân tộc. Ngày 23/10/1991, <i>Hiệp định hịa</i>
<i>bình về Campuchia </i>được kí kết tại Pari. Sau cuộc tổng tuyển cử, đến
tháng 9/1993, Quốc hội mới thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành
lập <i>Vương quốc Campuchia </i>do Xihanúc làm Quốc vương. Từ đó,
đời sống chính trị và kinh tế của Campuchia bước sang một thời kì
phát triển mới. Tháng 10/2004, Quốc vương Xihanúc thối vị, hồng
tử Xihamơni lên kế ngôi, trở thành Quốc vương của Campuchia.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp- Cá nhân</b>


<i>GV giới thiệu tình hình chung</i>: Sau khi giành độc lập, các nước Đông
Nam Á đều bước vào giai đoạn xây dựng đất nước. Tuy nhiên, thời
điểm tiến hành xây dựng đất nước của mỗi quốc gia không giống
nhau. Về cơ bản, ở khu vực có 2 nhóm nước :nhóm năm nước sáng
lập ASEAN và nhóm các nước Đơng Dương.



Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđơnêxia, Malaixia, Xingapo,
Philíppin, Thái Lan) gặt hái được nhiều thành tựu lớn. <i>Mục tiêu </i>của
<i>chiến lược CN hóa thay thế nhập khẩu</i> (chiến lược kinh tế hướng nội
) là xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. <i>Nội</i>
<i>dung</i>: sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy
thị trường trong nước để phát triển sản xuất.


Hs làm bài tập ở nhà: So sánh các chiến lược kinh tế hướng nội và
hướng ngoại của nhóm nướóấng lập ASEAN theo mẫu sau:


Chiến
<b>lược</b>


<b>Vấn đề</b>


<b>Hướng nội</b> <b>Hướng ngoại</b>


Thời gian
Mục tiêu


thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.


- <i>Giai đoạn thống trị của Khơme đỏ</i>
(1975-1979): Tập đồn Khơme đỏ do Pơn
Pốt cầm đầu phản bội cách mạng, thi hành
chính sách diệt chủng, tàn sát hàng triệu
người dân vô tội. Ngày 7/1/1979, Phnôm
Pênh được giải phóng, Campuchia bước
vào thời kì hồi sinh. <i>Cộng hòa Nhân dân</i>


<i>Campuchia</i> được thành lập.


- <i>Giai đoạn nội chiến (1979-1991)</i>: giữa
lực lượng của <i>Đảng Nhân dân cách mạng</i>
với <i>Khơme đỏ</i>. Ngày 23/10/1991, <i>Hiệp</i>
<i>định hịa bình về Campuchia</i> được kí kết.
- Tháng 9/1993, thành lập <i>Vương quốc</i>
<i>Campuchia. </i>Đất nước bước sang thời kì
mới.


<b>II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ</b>
<b>PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NƯỚC</b>
<b>ĐƠNG NAM</b>


<b>1) Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN</b>


<b>- Sau khi giành độc lập, nhóm nước này</b>
thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội
“<i>Cơng nghiệp</i> <i>hóa thay thế nhập khẩu”</i>.
(g/đ 50-60).


- Những năm 60-70, thực hiện chiến lược
kinh tế hướng ngoại “<i>CN hóa lấy xuất</i>
<i>khẩu làm chủ đạo”<b></b></i> Kinh tế- xã hội có
nhiều biến đổi to lớn.


<b>2. Nhóm các nước Đơng Dương</b>


- Sau khi giành được độc lập đến cuối thập
kỉ 70, các nước này thực hiện chính sách


kinh tế tập trung, kế hoạch hóa. Từ giữa
những năm 80 chuyển sang nền kinh tế thị
trường, cải cách mở cửa, các thành phần
kinh tế đều được phát triển, nền kinh tế
khởi sắc.


<b>3. Các nước khác ở Đông Nam Á</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nội dung
Thành tựu


Hạn chế


<b>Hoạt động 2: Cá nhân- Cả lớp</b>


<b>H: Vì sao các nước này phải chuyển sang chiến lược cơng nghiệp</b>
<i><b>hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo?</b></i>


<i><b>Hạn chế: Chiến lược </b>kinh tế hướng nội bộc</i> lộ một số hạn chế: thiếu
nguồn vốn, nguyên liệu và cơng nghệ; chi phí cao dẫn tới tình trạng
thua lỗ, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển; đời sống người lao động
cịn khó khăn, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với
công bằng xã hội.


- <i>Hạn chế</i>: phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngồi q lớn, đầu
tư bất hợp lí…


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


<i>- Lào: </i>vẫn là nước nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ chưa phát


triển. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Lào thực hiện công cuộc
đổi mới, kinh tế có những buớc phát triển nhanh, đời sống các dân
tộc được cải thiện. Năm 2000, GDP tăng 5,7%, sản xuất nơng nghiệp
tăng 4,5%, Cn tăng 9,2%. Tuy nhiên, bình quân thu nhập theo đầu
người còn thấp (281$ năm 1999 và 324 $ năm 2000).


- <i>Campuchia:</i> Sau khi thành lập Vương quốc (1993), tình hình chính
trị dần ổn định và bước vào giai đoạn phục hồi kinh tế và xã hội, đạt
được một số thành tựu đáng kể. Tỉ lệ tăng trưởng GDP năm 1999 là
6,9%, năm 2000 là 5,4%. Mặc dù tỉ lệ sản xuất công nghiệp tăng 7%
(1995), nhưng Campuchia vẫn là nước nông nghiệp, thu nhập quốc
dân bình qn theo đầu người cịn thấp (265$ năm 2000).


<b>Hoạt động 1: Cả lớp- Cá nhân</b>


<i><b>* Brunây</b>:</i> Kinh tế đều dựa vào nguồn thu từ dầu mỏ và khí đốt
(chiếm tới 75% thu nhập trong nước). Lương thực, thực phẩm phải
nhập tới 80%. Tổng thu nhập bình quân đầu người cao (18.000$ năm
2000). Từ giữa những năm 80, Brunây tiến hành điều chỉnh các
chính sách cơ bản nhằm đa dạng hóa nền kinh tế, tiết kiệm năng
lượng, gia tăng các mặt hàng tiêu dùng và xuất khẩu.


<b>* Miaanma</b><i>:</i> Sau gần 30 năm thực hiện chính sách “tự lực hướng
nội”, xuất khẩu gạo (thế mạnh của Miaanma) giảm dần, tốc độ tăng
trưởng kinh tế rất thấp. Từ cuối năm 1998, Chính phủ tiến hành cải
cách kinh tế với 3 chính ách lớn: kêu gọi đầu tư và “mở cửa”, giải
phóng khu vực kinh tế tư nhân; xử lí có hiệu quả các doanh nghiệp
nhà nước. Cuộc cải cách này đã mang lại sự khởi sắc cho nền kinh
tế: tốc độ tăng trưởng GDP năm 1995 là 7%, 1999: 11%, năm 2000
là 6,2%.



<b>Hoạt động 1: Cả lớp - Cá nhân </b>
<b>H: Nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN là gì?</b>


- Bước vào những năm 60 của thế kỉ XX, nhiều nước trong khu vực
đẩy mạnh xây dựng kinh tế. Họ thấy cần phải hợp tác với nhau để
cùng phát triển và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
đối với khu vực. Hơn nữa, những tổ chức khu vực xuất hiện ngày
càng nhiều, nhất là thành tựu của khối Thị trường chung châu Âu


<b>* Miaanma</b><i>:</i> Trước những năm 80, thực
hiện chính sách “tự lực hướng nội”, “đóng
cửa”. Từ 1998, Chính phủ thực hiện chính
sách cải cách “mở cửa”, <sub></sub> mang lại sự khởi
sắc cho nền kinh tế.


<b>III- SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>CỦA TỔ CHỨC ASEAN</b>


<i><b>*Nguyên nhân ra đời: </b></i>Do khó khăn mà
các nước thấy cần phải hợp tác với nhau;
hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc
bên ngoài; xu thế xuất hiện của các tổ
chức trên TG.


<i><b>* Sự thành lập: Ngày 8.8.1967, tại Băng</b></i>
Cốc (Thái Lan), tổ chức <i>Hiệp hội các</i>
<i>nước Đông Nam Á</i> (ASEAN) được thành
lập với 5 nước thành viên: Inđơnêxia,
Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philíppin.


* Tính chất: ASEAN là một tổ chức liên
minh chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của
các nước Đông Nam Á.


<i><b>* Sự phát triển: từ 5 nước ban đầu (1967)</b></i>
đến năm 1984 thêm Brunây; thành viên
thứ 7 là Việt Nam (1995), Lào và Mianma
là thành viên thứ 8,9 (1997), năm 1999,
Campuchia là thành viên thứ 10.


<i><b>* Hoạt động của ASEAN: Có 2 giai</b></i>
đoạn:


- Giai đoạn 1967-1975: ASEAN là tổ
chức non trẻ, chưa có vị trí trên trường
quốc tế.


- Giai đoạn từ 1976 đến nay: Được đánh
dấu bằng Hội nghị Bali (Inđơnêxia) với
việc kí <i>Hiệp ước Bali</i> (2/1976).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

(EEC) đã cổ vũ rất lớn đối với các nước Đông Nam Á.


<i><b>- Sự phát triển: từ 5 nước ban đầu: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,</b></i>
Thái Lan, Philíppin, đến năm 1984 thêm Brunây; thành viên thứ 7 là
Việt Nam (28/7/1995), Lào và Mianma là thành viên thứ 8,9 (1997),
năm 1999, Campuchia là thành viên thứ 10. Tương lai, Đông Timo
sẽ trở thành thành viên của ASEAN. Như vậy, ASEAN sẽ trở thành
“ASEAN tồn Đơng Nam Á”



<b>H: Sự kiện nào thể hiện bước phát triển mới của ASEAN? - Hội</b>
nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2/ 1976
<b>H: Hãy cho biết nội dung của Hiệp ước Bali?</b>


<i><b>- Hiệp ước Bali xác định 6 nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các</b></i>
nước: tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can
thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe
dọa dùng vũ lực đối với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện
pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh
tế, văn hóa, xã hội.


<b>H: Trọng tâm hoạt động của ASEAN -10 là gì? - Đó là sự phát</b>
triển kinh tế, vấn đề an ninh.


5. Sơ kết bài học: <i>Củng cố</i>: - GV hệ thống lại 3 nội dung cơ bản: Sự biến đổi của khu vực Đông Nam Á
từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (từ những thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập, có chủ quyền).


+ Các con đường phát triển kinh tế và những thành tựu chính đã đưa nhiều nước trở thành “con rồng kinh tế”
hoặc những nước CN mới (NICs).


+Lí do ASEAN ra đời, những mốc chính trong q trình phát triển của tổ chức này.
- <i>Dặn dò</i>: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới


<i><b>- Bài tập: Lập niên biểu về các sự kiện chính trong q trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước</b></i>
<i><b>của nhân dân Đông Nam Á (1945-2000)</b></i>


<b>TT</b> <b>Thời gian</b> <b>Nước</b> <b>Nội dung</b>


1 10-1945 Lào Tuyên bố độc lập



… ……… ……….


<i>Ngày 30/8/2008</i> Bài 5


Tiết 10: ẤN ĐỘ VÀ KHU VỰC TRUNG ĐÔNG
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, HS: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Nhận thức được việc hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập và những thành tự về mọi mặt</b></i>
trong thời kì xây dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ.


- Hiểu được những nét khái qt tình hình Trung Đơng, đặc biệt là tiến trình đấu tranh giành độc lập của
nhân dân Palextin từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.


<i><b>2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử, rút ra những nhận xét và những kết luận chính</b></i>
xác. Biết sử dụng lược đồ khu vực Nam Á để trình bày về sự xuất hiện của các quốc gia độc lập trong khu
vực.


<i><b>3. Về thái độ - tư tưởng: - Khâm phục cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ và Palextin; khâm</b></i>
phục những thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II. THIẾT BỊ, ĐDDH VÀ TÀI LIỆU DẠY - HỌC: - Lược đồ các nước Nam Á sau CTTG thứ 2; lược đồ</b>
khu vực Trung Đông sau CTTG thứ 2 và lược đồ sự phân đôi đất Palextin của Liên Hợp quốc năm 1947.
- Một số ảnh, tư liệu lịch sử về Ấn Độ và khu vực Trung Đơng.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠYHỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: </b><i>Câu 1</i>: <i>Trình bày các giai đoạn phát triển</i>
<i>của cách mạng Lào từ 1945 đến 1975 và nêu nội dung chính của từng giai đoạn?</i>


<i>Câu 2:Chọn các sự kiện chính trong lịch sử Campuchia từ năm 1945 đến năm 1993 và nêu nội dung của sự</i>
<i>kiện đó?</i>



<i>Câu 3: Nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN? Nội dung chính củaHiệp ước Bali năm 1976? </i>


2. Dẫn dắt vào bài mới: Sau CTTG thứ hai, khu vực Nam Á và Trung Đơng có nhiều biến đổi sâu sắc.
Nhiều nước vốn là thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã trở thành những nước độc lập, có nền kinh tế phát
triển nhanh như Ấn Độ. Tình hình Trung Đơng mặc dù phức tạp, nhưng bước sang thập kỉ 90 của thế kỉ XX
có những biến chuyển theo hướng tích cực nhờ cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Palextin. Hơm nay,
chúng ta tìm hiểu bài 5: Ấn Độ và khu vực Trung Đông


<i><b>3. Tổ chức dạy và học trên lớp </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân –Nhĩm</b>


<b>H: </b><i><b>Cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ sau năm</b></i>
<i><b>1945 có bước phát triển như thế nào?</b></i>


- Phong trào đấu tranh diễn ra sơi nổi, mạnh mẽ (năm 1946, cĩ 848
cuộc bãi cơng. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thuỷ binh ở
Bombay. cuộc đấu tranh này đã kéo theo nhiều vụ nổi dậy của nhân
dân ở Cancútta, Madrat, Carasi... Phong trào Tebhaga (1/3) của
nơng dân.


<i><b>H: Trước sự đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh đã</b></i>
<i><b>phải làm gì ? Em cĩ nhận xét gì về </b><b>kế hoạch</b><b>Maobatơn?</b></i>


- Cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã buộc thực dân Anh phải
nhượng bộ bằng cách thực hiện kế hoạch Maobattơn. Ấn Độ đạt được
quyền tự trị.Tuy nhiên, hậu quả mà nhân dân Ấn Độ phải gánh chịu là
đất nước bị chia cắt thành hai quốc gia trên cơ sở tơn giáo, tạo nên sự
hỗn loạn chính trị - xã hội; nền kinh tế Ấn Độ bị méo mó, hai khu vực


khơng thể bổ sung được cho nhau; sự xung đột tôn giáo và xung đột
tranh chấp lãnh thổ giữa hai quốc gia vẫn diễn ra cho đến ngày nay.


<b>H:</b> Nền độc lập mà Aán Độ đạt được trải qua những nấc thang nào
<i><b>?</b></i>


- Cuộc đđấu tranh diễn ra từ thấp tới cao, yêu cầu độc lập cũng đạt
được từ thấp đến cao: từ tự trị (1947) đến độc lập hoàn toàn
(1950).


- Giaoa háclan Nêru (1889-1964) là người học trò và kế tục sự
nghiệp nhà hoạt động lẫy lừng của phong trào giải phóng dân tộc Ấn
Độ: Ganđi


<b>Hoạt động 2: Cả lơp - cá nhân</b>


<b>H:</b><i><b> Những số liệu nào nĩi lên thành tựu mà nhân Aán Độ đạt được</b></i>
<i><b>trong thời kì xây dựng đất nước?</b></i>


- Từ giữa những năm 70, Aán Độ đã tự túc được lương thực cho gần


<b>I- ẤN ĐỘ </b>


<b>1 - Cuộc đấu tranh giành độc lập </b>
- Từ 1945-1947, phong trào đấu tranh
giành độc lập ở Aán Độ phát triển mạnh
mẽ.


- Trước sự phát triển của phong trào,
thực dân Anh phải nhượng bộ: thực hiện


<i>kế hoạch Maobatơn. Ngày 15-8-1947, Aán</i>
Độ tách thành 2 quốc gia: Ấn Độ và
Pakixtan <sub></sub> Aán Độ giành được quyền tự trị.
- Nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh, cuối
cùng thực dân Anh buộc phải <i>cơng nhận</i>
<i>độc lập hoàn toàn của Aán Độ. </i>


- Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc
lập và thành lập nước CH (J.Nêru làm
Thủ tướng).


<b>2 - Cơng cuộc xây dựng đất nước</b>
<i><b>a. Đối nội:</b></i>


- Sau khi giành độc lập, Aán Độ đã thực
hiện những kế hoạch lớn nhằm phát
triển kinh tế và củng cố nền độc lập.
- Những thành tựu về kinh tế, khoa học
kỹ thuật, văn hoá- giáo dục. (SGK. tr.
48, 49).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1tỉ người. Từ năm 1995, Aán Độ là nước xuất khẩu gạo thứ 3 trên
thế giới.


- Vào những năm 80, Aán Độ đứng thứ 10 trong những nước sản
xuất cơng nghiệp lón nhất thế giới.


- Khoa học- kỹ thuật: cuộc “Cách mạng chất xám” bắt đđầu từ
những năm 90 đã đưa Aán Độ trở thành một trong những nước sản
xuất phần mềm lớn nhất TG.



- Aán Độ là một trong những nước sáng lập phong trào các nước
<i>Không liên kết (1961).</i>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân</b>


<b>H: </b><i><b>Vì sao Trung Đơng ln là mục tiêu nhịm ngó, tranh giành</b></i>
<i><b>của các đế quốc phương Tây? - Khu vực Trung Đơng (cịn gọi là</b></i>
Tây Á) là nơi tiếp giáp với 3 châu lục (Á, Phi, Âu). Chiếm 2/3 trữ
lượng dầu mỏ tồn thế giới. Có kênh đào Xuyê, đầu mối giao thông
quan trọng của thế giới.


<b>H: Nguồn gốc của sự xung đột giữa hai dân tộc Do Thái và A Rập</b>
<i><b>Palextin là gì? – Do sự tranh chấp giữa hai đế quốc Anh và Mĩ.</b></i>
<b>H: Hãy nêu các mốc phát triển trong cuộc đấu tranh của nhân</b>
<i><b>dân Palextin?</b></i>


- Ngày 28/5/1964, <i>Tổ chức giải phóng Palextin</i> (PLO) ra đời, lãnh
đạo n/d đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng Palextin. Ngày
15/11/1988, Nhà nước Palextin ra đời, Y.Araphát được bầu làm
Tổng thống (3/1989).


- Ngày 13/9/1993, sau 45 năm chiến tranh, lần đầu tiên một hiệp
định hịa bình được kí kết giữa Ixraen và PLO (<i>Hiệp định Ga da </i>
<i>-Giê ri cô</i>).


- Ngày 28/9/1995, Chủ tịch PLO Y.Araphát và Thủ tướng Ixraen
I.Rabin đã chính thức <i>kí hiệp định mở rộng quyền tự trị của người</i>
<i>Palextin ở bờ tây sơng Gicđan</i>



- Ngày 23/10/1998, hai bên kí <i>Bản ghi nhớ Oai Rivơ</i>, theo đó Ixraen
sẽ chuyển giao 27,2% lãnh thổ bờ tây sơng Gicđan cho Palextin
trong vịng 12 tuần…


- Tháng 3/2003, nhóm “ bốn bên” (LHQ + Liên minh châu Âu +
Nga + Mĩ) đưa ra kế hoạch hịa bình (thường được gọi là “<i>lộ trình</i>
<i>hịa bình</i>”) để giải quyết xung đột giữa Ixraen và Palextin.


Sau khi Araphát qua đời, Tổng thống mới của Palextin là M. Apbát
(được bầu vào tháng 1/2005) tiếp tục cuộc đ/tranh tìm kiếm giải
pháp thương lượng với Ixraen.


<b>H: Vì sao việc thực thi những thỏa thuận đã đạt được giữa Ixraen</b>
<i><b>và Palextin cịn khó khăn, tiến trình hịa bình cịn tiến triển</b></i>


- Ngày 7-1-1972, n Độ thiết lập quan
hệ ngoại giao với Việt Nam.


<b>II- KHU VỰC TRUNG ĐƠNG</b>
<b>* Vị trí địa lí, lịch sử </b>


- Trung Đơng có một vị trí quan trọng.
* Nghị quyết 181 của LHQ


- Ngày 29/11/1947, LHQ ra nghị quyết
181, hủy bỏ sự đô hộ của Anh tại Trung
Đông và chia lãnh thổ Palextin thành 2
quốc gia: ARập Palextin và Do Thái<sub></sub> ngày
14/5/1948, Nhà nước Ixraen ra đời.



- Từ 1948 đến nay, đã xảy ra 4 cuộc chiến
tranh giữa Palextin và Ixraen (sgk tr.50).
* Tiến trình đấu tranh của n/d Palextin
- Tháng 5/1964, <i>Tổ chức giải phóng</i>
<i>Palextin</i> (PLO) ra đời lãnh đạo nhân dân
đấu tranh.


- 1988, Nhà nước Palextin ra đời,
Y.Araphát được bầu làm Tổng thống
(3/1989).


- 1993, một hiệp định hịa bình được kí kết
giữa Ixraen và PLO (<i>HĐ Ga da - Giê ri</i>
<i>cô</i>).


- 1995, hai bên kí<i> hiệp định mở rộng</i>
<i>quyền tự trị của người Palextin ở bờ tây</i>
<i>sơng Gicđan.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>chậm?</b></i>


- Do hai bên chưa đạt được sự thỏa thuận trong nhiều vấn đề cơ bản
và do các phần tử cực đoan của hai bên phá hoại.


<b>VI/ SƠ KẾT BÀI HỌC: </b>* Củng cố baøi: - Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau năm 1945
phát triển từ thấp đến cao (từ tự trị đến độc lập hoàn toàn); những thành tựu xây dựng đất nước của Ấn Độ.
- Nguồn gốc của cuộc xung đột giữa hai d/t (Do Thái và A Rập Palextin); NQ 181 của LHQ, sự ra đời của
nhà nước Do Thái; các mốc phát triển trong cuộc đấu tranh của nhân dân Palextin và những khó khăn của
cuộc đấu tranh đó.



* <i>Dặn dị</i>: Học bài và trả lời những câu hỏi trong SGK


* <i>Bài tập</i>: Lập bảng về các mốc phát triển của cuộc đấu tranh của nhân dân Palextin.
<i><b> </b>Ngày 05/9/2008</i> Bài 6


Tiết 11: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, HS nắm được: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Những nét cơ bản về quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh. </b></i>
- Công cuộc xây dựng kinh tế- xã hội (những thành tựu và khó khăn) của các nước châu Phi và Mĩ Latinh
sau CTTG thứ hai


<i><b>2. Kĩ năng: - Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh. Các kĩ năng tư duy. </b></i>


<i><b>3. Về thái độ - tư tưởng: Trân trọng, cảm phục trước thành quả đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước</b></i>
châu Phi và Mĩ Latinh. Nhận thức sâu sắc về những khó khăn của các nước này trong công cuộc xây dựng,
phát triển kinh tế- xã hội, từ đó có tinh thần đoàn kết, tương trợ quốc tế.


II. THIẾT BỊ, ĐDDH VÀ TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ châu Phi sau CTTG thứ 2. Lược đồ khu
vực Mĩ Latinh sau CTTG thứ 2. Tranh, ảnh, tư liệu về châu Phi và Mĩ La tinh từ năm 1945 đến nay (ảnh
Nenxơn Manđêla, Phiđen Cátxtơrơ…)


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠYHỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: </b><i>Câu 1</i>: <i>Trình bày những thành tựu xây</i>
<i>dựng đất nước và chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành được độc lập.</i>


<i>Câu 2:Những nguyên nhân nào làm cho tình hình Trung Đơng căng thẳng, khơng ổn định? </i>


2. Dẫn dắt vào bài mới: Sau CTTG thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ độc lập ở châu Phi và
ở khu vực Mĩ Latinh bùng nổ và đã giành được thắng lợi to lớn. Sau đó, hàng loạt các quốc gia bước vào
thời kì xây dựng đất nước, bộ mặt hai khu vực từng bước thay đổi nhưng cịn đầy những khó khăn và nhiều


nơi khơng ổn định. Hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài 6: Các nước châu Phi và Mĩ La tinh


<i><b>3. Tổ chức dạy và học trên lớp </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


- GV sử dụng lược đồ Châu Phi, giới thiệu: Châu Phi là châu lục
lớn thứ ba thế giới, gồm 54 nước với diện tích khoảng 30,3 triệu
km2<sub>, dân số 800 triệu người (2000). </sub>


<i>- Nhóm 1</i>: Ảnh hưởng PTGPDT ở Châu Á…


- <i>Nhóm 2</i>: Lập niên biểu thời gian và tên nước giành độc lập
(1954-1960)


- <i>Nhóm 3</i>: 17 nước giành độc lập “năm châu Phi” <sub></sub> CNTD cơ bản
sụp đổ


- <i>Nhóm 4</i>: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi


<b>I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI </b>


<b>1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc</b>
<b>lập </b>


- Từ sau CTTG thứ hai, phong trào đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân phát triển,
đặc biệt từ những năm 50 của thế kỉ XX.


Phong trào phát triển qua 2 giai đoạn:


<i><b>a. Giai đoạn 1945-1975:</b></i>


+ Phong trào phát triển trước hết ở Bắc Phi,
sau đó lan sang các khu vực khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>H: </b><i><b>Vì sao vào thời điểm sau CTTG thứ hai, đặc biệt từ những</b></i>
<i><b>năm 50, cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển?</b></i>
- Sau CTTG thứ hai, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại, chủ nghĩa thực
dân châu Âu suy yếu, CNXH thế giới được mở rộng và phát triển,
ln ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc; đặc biệt, phong
trào GPDT ở châu Á phát triển mạnh và giành thắng lợi to lớn
(cách mạng VN, TQ) đã tác động tới châu Phi.


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


<i><b>Phong trào GPDT ở châu Phi có những mốc nào đáng chú ý?</b></i>
- Giai đoạn từ 1945 -1975: Nhiều nước ở Bắc Phi giành được độc
lập: Libi (1952), Ai Cập 6/1953); Angiêri (1954-1962), Tuynidi,
Marốc, Xuđăng (1956) Gana: 1957, Ghinê: 1958…Năm 1960,
được lịch sử ghi nhận là “<i>Năm Châu Phi</i>” với 17 nước được trao
trả độc lập. Năm <i>1975,</i> với thắng lợi của nhân dân Mơdămbích và
Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha được
xem là mốc đánh dấu sự <i>sụp đổ căn bản</i> của CNTD cũ ở châu Phi.
- Giai đoạn sau 1975, nhân dân các thuộc địa còn lại ở châu Phi
<i>hoàn thành</i> cuộc đấu tranh lật đổ CNTD cũ ở Châu Phi. Tháng
4-1980, nhân dân Nam Rôđêdia tuyên bố thành lập nước CH
Dimbabuê. Tháng 3/1990, Namibia tuyên bố độc lập sau khi thoát
khỏi sự thống trị của Nam Phi. Tại Nam Phi, bản Hiến pháp tháng


11/1993 đã chính thức xóa bỏ CĐ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Tháng 4/1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu
tiên của Cộng hịa Nam Phi.


<b>H:</b> <i><b>Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở</b></i>
<i><b>Nam Phi được xếp vào phần đấu tranh giải phóng dân tộc? </b></i>
- Vì chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là một hình thái của CN
thực dân, đánh đổ chế độ này là đánh đổ một hình thái áp bức kiểu
thực dân…


<i><b>Giải thích “Apácthai” (Apartheid) có nghĩa là “sự tách biệt chủng</b></i>
tộc”. Thuật ngữ này được ghép bởi 2 từ của tiếng Anh và tiếng Hà
Lan: “apart”(tách biệt) và “heid” là “bầy, “chủng”.


<b>Hoạt động 1: Làm việc nhóm đơi </b>


- Sử dụng bản đồ, cung cấp cho HS kiến thức cơ bản về địa lý tự
nhiên, nhân văn


- Hướng dẫn HS nắm các ý sau:


+ Điểm khác với khu vực Á, Phi về thời gian giành độc lập, nội
dung đấu tranh, hình thức đấu tranh


- Giải thích “<i>CNTD kiểu mới</i>” <sub></sub> liên hệ Việt Nam thời chống Mĩ để
giáo dục tư tưởng chống chế độ độc tài tay sai


- GV chốt lại: Những đặc điểm của PTGPDT ở Mĩ Latinh làm rõ
khái niệm “Lục đĩa bùng cháy” <sub></sub> Bảo vệ độc lập



+ 1975, thắng lợi của Mơdămbích và Ăng
gơla đánh dấu sự <i>sụp đổ căn bản </i>của CNTD
cũ ở châu Phi.


<i><b>b. Giai đoạn sau 1975: </b>Hoàn thành</i> cuộc
đấu tranh lật đổ CNTD cũ ở Châu Phi. Tiêu
biểu:


+ Thành lập nước CH Dimbabuê (4-1980)
+ 3/1990, Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
+ 11/1993, xóa bỏ CĐ phân biệt c/tộc ở
N/Phi.


<b>2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội </b>
- Sau khi giành độc lập, các nước Châu Phi
xây dựng đất nước, đạt thành tựu bước đầu,
song chưa đủ để thay đổi căn bản bộ mặt
châu lục này.


- Khó khăn toàn diện: lạc hậu, không ổn
định…


- <i>Tổ chức thống nhất châu Phi</i> (OAU)
(5/1963). Năm 2002 đổi thành <i>Liên minh</i>
<i>châu Phi </i>(AU).


<b>II. CÁC NƯỚC MĨ LATINH </b>


<b>1. Vài nét về q/trình giành và bảo vệ độc</b>
<b>lập </b>



- Khu vực Mĩ Latinh giành độc lập sớm
(đầu TK XX), nhưng sau đó là thuộc địa
kiểu mới của Mĩ.


* Mục tiêu đấu tranh: chống chế độ độc tài,
giành, bảo vệ và củng cố độc lập.


* Hình thức đấu tranh khá phong phú: đấu
tranh vũ trang, bãi công của công nhân, nổi
dậy của nông dân, đấu tranh nghị trường.
* Cách mạng Cuba: Dưới sự lãnh đạo của
Phiđen Cátxtơô, nhân dân Cuba đã lật đổ
chế độ độc tài Batixta, thành lập nước Cộng
hòa Cuba (1/1/1959).


- Từ thập niên 60 - 70, phong trào chống Mĩ
và chế độ độc tài thân Mĩ phát triển mạnh,
nhiều nước giành độc lập: Panama 1990; 13
nước vùng biển Caribê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Thời gian giành độc lập sớm, bị Mĩ xây đựng chế độ độc tài để
bị lệ thuộc.


+ Nội dung; chống chế độ độc tài, giành và bảo vệ độc lập, tiêu
biểu, Cu Ba.


+ Hình thức đấu tranh phong phú…


<b>Hoạt động 4: Cá nhân với toàn lớp</b>



<b>H: Hãy nêu những thành tựu và khó khăn chủ yếu của các</b>
<i><b>nước Mĩ Latinh trong quá trình xây dựng và phát triển kinh </b></i>
<i><b>tế-xã hội?</b></i>


- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi


- GV nhận xét và giúp Hs tóm lược những vấn đề cơ bản nhất trên
cơ sở các kiến thức đã trình bày trong SGK


- <i>Cuối cùng GV kết luận</i>: Như vật, từ sau CTTG thứ hai, cuộc đấu
tranh giành và bản vệ độc lập ở khu vực Mĩ La tinh bùng lên mạnh
mẽ và thu được thắng lợi lớn, tiêu biểu nhất là cách mạng Cu ba
(1952-1959) dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô. Sau khi khôi
phúc độc lập, chủ quyền, các nước Mĩ Latinh đều bắt tay vào công
cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Mặc dù đã đạt nhiều thành
tựu, song các nước Mĩ ấtinh liên tục phải đối phó với nhiều khó
khăn, thách thức lớn và cịn phải cố gắng rất nhiều, rất dài lâu mới
đưa Mĩ Latinh thực sự trở thành một khu vực ổn định và phát triển.


tựu quan trọng: Braxin, Áchentina, Mêhicô
đã trở thành các nước công nghiệp mới.
- Thập niên 80, các nước Mĩ Latinh gặp
nhiều khó khăn: kinh tế suy thoái, lạm phát
tăng nhanh, nợ nước ngoài chồng chất,
chính trị biến động phúc tạp.


- Thập niên 90, kinh tế Mĩ Latinh có chuyển
biến tích cực hơn, thu hút được nguồn vốn
đầu tư lớn của nước ngoài (70 tỉ $ năm


1994). Tuy nhiên, những khó khăn đặt ra
cịn rất lớn như tình trạng mâu thuẫn xã hội,
nạn tham nhũng./.


<b>IV- SƠ KẾT BÀI HỌC: </b><i>Củng cố: </i>1<i>.</i>Những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân
dân châu Phi sau CTTG thứ hai? Những khó khăn mà châu lục này đang đối mặt là gì?


2. Những thành tựu và khó khăn của các nước Mĩ Latinh sau CTTG thứ hai là gì?
* <i>Dặn dị:</i> Tiếp tục suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trên


* <i>Bài tập về nhà</i>: Trả lời câu hỏi SGK.


<i>Ngày soạn: 06/9/2008 CHƯƠNG IV</i>


<b>MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945-2000)</b>
<b> </b>


<b> Bài 7</b>
Tiết 12,13:<b> NƯỚC MỸ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC: </b>Qua bài này, Hs nắm được:


<i><b>1/ Kiến thức: Sự phát triển chung của nước Mỹ từ sau CTTG thứ hai (từ năm 1945 đến năm 2000). </b></i>
- Nhận thức được vai trị cường quốc hàng đầu của Mĩ trong đời sống chính trị thế giới và quan hệ
quốc tế.


- Những thành tựu cơ bản của nước Mỹ trong lĩnh vực khoa học-kỹ thuật, thể thao, văn hĩa, ...
<i><b>2/ Tư tưởng</b></i><b>: </b>Nhận thức được ảnh hưởng của cuộc chiến tranh Việt Nam đối với lịch sử nước Mỹ
trong giai đoạn 1954-1975. Tự hào hơn về thắng lợi của nhân dân ta trước một đế quốc hùng mạnh


như Mỹ, ý thức được trách nhiệm của thế hệ sau đối với đất nước.


<i><b>3/ Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp các vấn đề hoặc sự kiện lịch sử.</b></i>


<b>II. THIẾT BỊ – TAØI LIỆU DẠY HỌC: </b> Bản đồ nước Mỹ và Bản đồ thế giới<b>. </b>Bộ đĩa Encatar
(phần Mĩ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>1. Nét chính của phong trào GPDT ở châu Phi từ 1945-1990. Những khó khăn mà châu Phi đang</i>
<i>phải đối mặt</i>


<i>2. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mỹ Latinh. Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh GDL</i>
<i>ở Mỹ Latinh so với các nước ở châu Phi và Mỹ la tinh.</i>


<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới:</b> Giáo viên sử dụng bản đồ châu Mỹ, giới thiệu về nước Mỹ (Vị trí địa lý,
điều kiện tự nhiên, điều kiện lịch sử ...)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lơp - cá nhân</b>


- Nêu sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh.
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa để trả lời câu hỏi theo các
ý sau: sự phát triển cơng-nơng nghiệp, tài chính, thương
mại ...


<b>H:</b> Nêu những nguyên nhân sự phát triển kinh tế của Mĩ?
- Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, khí
hậu khá thuận lợi.


- Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.



- Tham gia ct muộn hơn, tổn thất ít hơn so với nhiều nước
khác. Thu lợi nhuận từ việc bán vũ khí trong CTTG 2.


- Là nước khởi đầu cuộc cách mạng KHKT hiện đại của thế
giới.


- Trình độ tập trung tư bản và sản xuất ở Mĩ rất cao. Các tổ hợp
công nghiệp - quân sự, các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ
(Giênêran Mơtơ, Pho, Rốccơpheolơ…) có sức sx lớn…


- Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước có vai trị
quan trọng thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển


<b>Hoạt động 2 : Cá nhân - Cả lớp</b>


+ Vì sao Mỹ đạt được nhiều thành tựu lớn trong lĩnh vực
<i><b>k/h-kĩ thuật?</b></i>


- Giáo viên gợi ý: Mỹ có điều kiện hồ bình, phương tiện
làm việc tốt <sub></sub> thu hút được nhiều nhà khoa học đến Mỹ làm
việc và phát minh (Anhxtanh, Phecmơ ...)


+ Trong những năm 1940-1970, Mỹ sở hữu ¾ phát minh và
sáng chế của thế giới.


<b>Hoạt động 3: Cả lơp - cá nhân</b>


* Các Tổng thống Mỹ từ 1945-1974:


- S.Tru-man (Dân chủ): 4-1945 đến 1-1953; D. Aixenhao


(Cộng hoà): 1/1953 đến 1961; John Kenedy (Dân chủ):
1/1961 đến 11/1963; Giônxơn (Dân chủ) 1/1965 đến 1969;
R. Nickxơn (Cộng hoà) 1/1969 đến 8/1974.


+ “Chiến tranh lạnh”,Mỹ phát động tháng 3-1947. “Học


<b>I- NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM</b>
<b>1973</b>


<b> 1. Sự phát triển kinh tế:</b>


- Sau CTTG hai, kinh tế Mó phát triển mạnh
mẽ.


+ Chiếm gần 40% tổng sản phẩm TG. Trong
khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh, Mĩ trở
thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế
<i>giới.</i>


+ Công nghiệp: Chiếm hơn 1/2 công nghiệp
TG.


+ Nông nghiệp: bằng 2 lần sản lượng của 5
nước Tây Đức, Ý,Nhật, Anh, Pháp cộng lại.
+Thương mại: Hơn 50% tàu bè đi lại trên
biển.


+Tài chính: Chiếm 3/4 dự trữ vàng của thế
giới.



<i>- Nguyên nhân (SGK tr. 61)</i>
<b>2. Thành tựu khoa học - kó thuật</b>


- Mỹ đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc
cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.


+ Đi đầu trong các lĩnh vực chế tạo công cụ sản
xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới, sản
xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ,…


<b>3. Tình hình chính trị - xã hội: </b>


<i><b>a. Chính trò: - Mĩ là nước </b>Cộng hòa liên bang</i>
theo chế độ T<i>ổng thống. Hai đảng Dân chủ và</i>
Cộng hịa thay nhau cầm quyền.


<b>* </b><i><b>Đối nội: - Đưa ra nhiều chương trình cải cách</b></i>
x/h.


- Tập trung duy trì, bảo vệ và phát triển c/độ
TBCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

thuyết Truman” mở đầu cho “Chiến tranh lạnh” thuộc chiến
lược toàn cầu phản cách mạng của của Mỹ được thực hiện
qua các đời tổng thống Mỹ nhằm thực hiện ba mục tiêu:
Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới xĩa bỏ hồn tồn CNXH trên TG;
Đàn áp phong trào GPDT, phong trào công nhân và cộng sản
quốc tế, phong trào chống chiến tranh vì hịa bình, dân chủ
trên thế giới; Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng
minh của Mĩ.



+ Khái niệm “Chiến tranh lạnh” theo Mỹ là: chiến tranh
không nổ súng, khơng đổ máu nhưng ln trong tình trạng
chiến tranh.


<b>Hoạt động 1: Cả lơp - cá nhân</b>
<b>H</b>: Tình hình kinh tế-chính trị Mĩ từ 1973-1991?


- Kinh tế Mĩ lâm vào một cuộc khủng hoảng suy thoái kéo dài
tới năm 1982: năng suất lao động từ 1974 - 1981 giảm xuống
còn 0,43%; lạm phát năm 1973-1974 từ 9% lên 12% và đến
năm 1976 là 40%, đồng đôla phải phá giá 2 lần.


<i><b>Nguyên nhân sự bất ổn trong chính trị-xã hội Mĩ:</b></i>


+ Nguyên nhân chủ quan:ảnh hưởng của Chiến tranh Việt
Nam


+ Nguyên nhân khách quan: Khủng hoảng năng lượng thế
giới.


- Sự đối đầu Xơ-Mĩ <sub></sub> Sự giảm sút vị trí kinh tế và chính trị
của Mĩ. Tháng 12-1989: Mỹ chấm dứt “chiến tranh lạnh”.


<b>Hoạt động 1: Cả lơp - cá nhân</b>


- B.Clin tơn cầm quyền từ 1/1993-1/2001, kinh tế Mĩ có dấu
hiệu phục hồi và phát triển trở lại: GDP của Mĩ năm 2000 là
9765 tỉ $, bình quân GDP đầu người là 34.600$; tạo ra 25%



với chiến lược toàn cầu nhằm thực hiện ba
<i>mục tiêu:</i>


+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới xĩa bỏ hồn tồn
CNXH trên TG.


+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào công
nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống
chiến tranh vì hịa bình, dân chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng
minh của Mĩ.


<b>II- NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM</b>
<b>1991</b>


<b> 1. Tình hình kinh tế và khoa học - kỹ thuật </b>
<i><b>a/ Kinh tế:</b></i>


+ Năm 1973, kinh tế Mĩ lâm vào một cuộc
khủng hoảng và suy thoái.


+ Từ 1983 trở đi, kinh tế Mĩ phục hồi và phát
triển trở lại, tuy nhiên, tỷ trọng kinh tế vẫn
giảm sút so với nhiều nước.


<b>2. Tình hình chính trị - xã hội</b>


<i><b>a. Đối nội: - Từ 1974- 1991, trải qua 4 đời</b></i>
Tổng thống. Thập niên 80, thực hiện học thuyết
kinh tế của Rigân, nhưng vẫn tiếp tục vấp phải


khó khăn


<i><b>b. Đối ngoại: - Rigân đưa ra chiến lược “</b>Đối</i>
<i>đầu trực tiếp</i>”, nhằm khắc phục những khó
khăn, suy yếu của Mĩ thời kì “sau Việt Nam”.
- Tháng 12- 1989, Mĩ và LX tuyên bố chấm dứt
tình trạng chiến tranh lạnh, nhưng Mĩ vẫn
không ngừng đẩy mạnh những tác động vào
cuộc khủng hoảng của các nước XHCN ở Đông
Âu cuối những năm 80.


<b>III- NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM</b>
<b>2000.</b>


<b>1. Tình hình kinh tế, khoa học - kỹ thuật và</b>
<b>văn hóa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

tổng giá trị sản phẩm tồn thế giới và cĩ vai trị chi phối trong
hầu hết các tổ chức kinh tế- tài chính quốc tế như tổ chức
thương mại thế giới (WTO); ngân hàng thế giới (WB); Quĩ
tiền tệ Quốc tế (IMF)


<i><b>G7: nhóm các nước cơng nghiệp phát triển (Mỹ, Anh, Pháp,</b></i>
Đức, Nhật, Canađa, Ý, hiện nay có thêm Nga <sub></sub> nhóm G8).
- Khoa học-kĩ thuật Mỉ chiếm 1/3 bản quyến phát minh sáng
chế TG.


B.Clintơn cố gắng ứng dụng 3 giá trị: <i>cơ hội , trách nhiệm </i>và
<i>cộng đồng</i> để vượt qua khó khăn về kinh tế. Theo đó, chính
quyền cố gắng tạo cơ hội thêm nhiều việc làm, mở rộng thị


trường và tập trung đầu tư cho con người. Đồng thời đòi hỏi
<i><b>nâng cao trách nhiệm của mỗi cá nhân, của chính phủ và của</b></i>
toàn xã hộiutreen cơ sở đoàn kết cộng đồng gia đình, láng
giềng d/tộc.


<i><b> Đối ngoại: Là Tổng thống Mĩ đầu tiên sau thời kì chiến tranh</b></i>
lạnh, B.Clintơn đã đề ra và triển khai chiến lược tồn cầu với
những điều chỉnh nổi bật. Đĩ là chiến lược: “<i>Cam kết và mở</i>
<i>rộng</i>” với 3 trụ cột chính: 1. Bảo đảm an ninh với lực lượng
quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu; 2. Tăng cường khôi phục
tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ; 3. Sử dụng
khẩu hiệu “dân chủ” như một cơng cụ để can thiệp vào công
việc nội bộ của các nước khác. Trong đĩ, ngồi trụ cột thứ
nhất như một mẫu số chung, một nguyên tắc khơng thay đổi
trong chiến lược tồn cầu qua các đời tổng thống Mĩ là nước
Mĩ phải luơn luơn cĩ một “ lực lượng quân sự mạnh và sẵn
sàng chiến đấu cao”<sub></sub> Chính sách này nhằm khẳng định sức
mạnh kinh tế , quân sự của Mỹ và tham vọng chi phối, lãnh
đạo thế giới: Cuộc chiếnAp-ga-nitxtan, chiến tranh Irắc ( Mĩ
phớt lờ vai trò LHQ ).


- Từ 1995-2000, quan hệ Việt – Mĩ được cải thiện, chuyển
sang giai đoạn hữu nghị và hợp tác.


+ Mĩ khẳng định vị trí cường quốc của mình
trong mọi lĩnh vực như khoa học - kĩ thuật,
văn hoá ...


<b> 2. Tình hình chính trị - xã hội</b>
<i><b>a. Đối nội: </b></i>



<i>- Kinh tế: </i>chính quyền B. Clin-tơn ứng dụng 3
giá trị<i> : cơ hội, trách nhiệm </i>và <i>cộng đồng.</i>
- Chính tr<i>ị: Trong thập niên 90, chính quyền</i>
B. Clin-tơn thực hiện chiến lược “Cam kết <i>và</i>
<i>mở rộng”, khẳng định vai trò của Mỹ trong</i>
quan hệ quốc tế.


<i><b>b.Đối ngoại:</b></i> Mỹ muốn thiết lập trật tự thế
giới “đơn cực” với tham vọng chi phối và lãnh
đạo thế giới.


<b>IV</b>- SƠ KẾT BÀI HỌC<b>: </b>* C<i>ủng cố:</i>Nêu những nét chính về: đối nội, đối ngoại và sự phát triển kinh tế,
khoa học – kỹ thuật của Mỹ từ 1945-2000.


<i>- Dặn dò : Chuẩn bị bài 8: Tây Âu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Ngày soạn: 10/9/2008 </i><b>Baøi 8</b>
Tiết 14,15: <b>TÂY ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>Học sinh nắm được các nội dung cơ bản :


<i><b>1/ Kiến thức:</b></i> - Quá trình hình thành và phát triển của khối EU. Những thành tựu cơ bản của EU
trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật, thể thao, văn hoá.


<i><b>2/ Tư tưởng</b></i><b>: </b>Học sinh hiểu được mối quan hệ Âu-Á trong lịch sử (trước đây là quan hệ giữa các
nước thực dân, thuộc địa và hiện tại là đối tác cùng phát triển. Từ đó giáo dục ý thức học sinh về
xu thế tồn tại cùng phát triển (toàn cầu hố).


<i><b>3/ Kĩ năng</b></i><b>:</b> Phân tích, tổng hợp-liên hệ thực tế.



<b>II. TƯ LIỆU VAØ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b> Bản đồ châu Âu; bộ đĩa tư liệu Encarta 2004 (phần châu
Âu).


<b>III. TIẾN TRÌNH VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>: <i><b>1.Kiểm tra bài cũ:1.Tình hình kinh tế-chính trị và</b></i>
<i>đối ngoại của Mỹ 1945-1973</i>


2. Tình hình Mỹ từ 1973-2000
<i><b>2/ Dẫn nhập vào bài mới</b></i>

<b>: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ.</b> <b>NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM.</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lơp - cá nhân</b>


<b>H:</b><i><b> Vì sao từ những năm 50 kinh tế Tây âu được phục hồi</b></i>
<i><b>nhanh ?</b></i>


- Kế hoạch Macsan (Mỹ viện trợ cho 16 nước Tây Aâu 17 tỷ
$), sự cố gắng của các nước Tây Aâu.


- Mỹ lơi kéo các nước Tây Aâu vào khối NATO (thành lập
9/1949) , chịu sự thao túng về quân sự của Mỹ để phục vụ
cho việc tiêu diệt Liênxô và giành quyền bá chủ thế giới
của Mỹ.


<b>H:</b> Vì sao sau CTTG thứ hai, các nước Tây Âu lệ thuộc Mĩ?
- Vì suy yếu, phải nhận viện trợ của Mĩ để khôi phục nền kinh
tế với những điều kiện do Mĩ đặt ra.


<b>I-TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950</b>



<i><b>a. Kinh tế - Là giai đoạn các nước Tây Âu phục</b></i>
hồi nền kinh tế bị tàn phá nặng nề trong CTTG
2.


- Nhận viện trợ theo “Kế hoạch Mácsan” của
Mĩ.


<i><b>b. Chính trị:</b></i>


- Liên minh chặt chẽ với Mỹ; tìm cách quay
trở lại cai trị thuộc địa cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Lo ngại ảnh hưởng to lớn của Liên Xô và các nước dân chủ
nhân dân Đơng Âu đối với tình hình trong nước.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân- Cả lớp</b>


<i><b>Nguyên nhân sự phát triển kinh tế Tây Âu trong những</b></i>
<i><b>năm 1950-1970?</b></i>


+ Aùp dụng thành cơng các thành tựu của c/m khkt để tăng
năng suất l/động


+ NN đóng vai trị quan trọng trong việc q/lí, điều tiết, thúc đẩy
nền k/ tế.


+ Tận dụng tốt các cơ hơi bên ngồi để phát triển như nguồn
viện trợ của Mĩ, tranh thủ được giá nguyên liệu rẻ từ các nước
thuộc thế giới thứ 3…



<b>Hoạt động 1: Cá nhân - Cả lớp</b>


+ Các tệ nạn xã hội gia tăng (Maphia ở Ý, xung đột tơn giáo
ở Anh, CN phát xít mới ở Đức..)


<i>Giáo viên giải thích về Mafia là tội phạm có tổ chức (rửa</i>
tiền, bn lậu, cướp nhà băng...), loại tội phạm này làm ảnh
hưởng lớn đến tình hình kinh tế- chính trị, xã hội (liên hệ
phim “Bạch tuộc”nói về cuộc chiến chống Mafia ở Ý)


<b>H:</b> <i><b>Những thay đổi trong quan hệ đối ngoại của các nước</b></i>
<i><b>Tây Âu được biểu hiện như thế nào? </b></i>


- Năm 1972, kí Hiệp định giữa CHDC Đức và CHLB Đức.
- năm 1975, kí Định ước Henxinki.


- Năm 1991, kí <i>Hiệp ước Maxtrích</i>, các nước Tây Âu chuyển
từ <i>Cộng đồng châu Âu</i> (EC) sang <i>Liên minh châu Âu </i>(EU).
<i><b>Bức tường Beclin xây dựng tháng 8-1961, dài 106 km, cao</b></i>
3.6 m, có 302 tháp canh, 32 công sự. Bị phá bỏ vào tháng
11-1989. Đức tái thống nhất ngày 3-10-1990.


thuộc Mĩ.


<b>II - TÂY ÂU TỪ NĂM 1950 ĐẾN NĂM</b>
<b>1973</b>


<b>1. Sự phát triển kinh tế và khoa học- kĩ thuật</b>
<i><b>a. Kinh tế: Từ những năm 50 đến đầu những</b></i>
năm 70, kinh tế phát triển nhanh<sub></sub> T.Âu trở


thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính
lớn nhất TG.


* Nguyên nhân: (Sgk,tr. 69,70)


<i><b>b. Chính trị: - Thể chế dân chủ tư sản được</b></i>
củng cố và phát triển, tuy nhiên có sự biến
động trên chính trường nhiều nước (Pháp, Tây
Đức, Ý..)


* Đối ngoại : - Tiếp tục liên minh chặt chẽ với
Mỹ (Anh, Đức, Ý ).


- Nỗ lực đa dạng hoá, đa phương hoá để
khẳng định ý thức độc lập của mình
(Pháp,Thuỵ Điển, Phần Lan).


- 1950-1973, CN thực dân cũ của Anh, Pháp,
Hà Lan đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới.


<b>III-TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM</b>


<b>1991</b>.


<b>1. Tình hìnhkinh te</b>á: -Từ năm 1973, các nước
T. lâm vào suy thoái và khủng hoảng ho<i>ặc</i>
<i>phát triển khơng ổn định</i> kéo dài đến đầu thập
kỉ 90.


- T. gặp sự cạnh tranh quyết liệt từ phía Mỹ,


Nhật và các nước NICs.


<b>2. Tình hình chính trị –xã hội</b>


- Có phần ổn định hơn so với g/đ 1945-1973.
-Tuy nhiên, các tệ nạn xã hội (hối lộ, tham
nhũng, bạo lực, ma túy) vẫn thường xuyên xảy
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động 1: Cá nhân - Cả lớp</b>


- Năm 2000, mức tăng trưởng của kinh tế Pháp và Anh là
3,8%, Đức là 2,9%, Italia là 3%. Đến giữa thập niên 90, 15
nước thành viên EU có số dân tổng cộng 375 triệu người, GDP
hơn 7.000 tỉ $, chiếm khoảng 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp
của TG và gần 50% giá trị xuất khẩu và hơn 50% các nguồn tư
bản.


- CNTB Tây Âu vẫn tồn tại nhiều vấn đề chưa giải quyết được:
sự cách biệt giữa giàu và nghèo ngày càng lớn; tình trạng thất
nghiệp tràn lan, các tệ nạn xã hội cùng sự suy thoái về đạo đức
và lối sống v.v…


<b>Hoạt động 1: Cả lơp - cá nhân</b>


- C<i>ộng đồng than - thép châu Aâu (ECSC) thành lập ngày</i>
18/4/1951, gồm 6 nước thành viên: Pháp, CHLB Đức, Italia,
Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua.


- Ngày 25/3/1957, thành lập <i>Cộng đồng năng lượng nguyên tử</i>


<i>châu Âu</i> (EURATOM) và <i>Cộng đồng kinh tế châu Âu</i> (EEC).
Thành viên vẫn là 6 nước trên. EEC ra đời nhằm xĩa bỏ hàng
rào thuế quan, tiến tới tự do lưu thơng hàng hĩa, tư bản, nhân
cơng…giữa 6 nước EEC cĩ một chính sách thống nhất trong
lĩnh vực nơng nghiệp và giao thơng. Thực chất, EEC là sự mở
rộng thị trường, nhất là dưới tác động của cuộc cách mạng
khoa học - kĩ thuật, là sự phát triển của lực lượng sản xuất.
- Ngày 1-7-1967: ba tổ chức trên hợp nhất thành C<i>ộng đồng</i>
<i>châu Âu EC. </i>


- Ngày 7-12-1991: Hiệp ước Maxtơrích (Hà Lan) được kí kết;
- 1.1.1993, đổi EC thành EU với 15 thành


<b>H:</b><i><b> Quá trình hình thành và phát triển của EU?</b></i>


-25-3-<b>1957</b>: có 6 nước thành viên: Pháp, CHLB Đức, Italia,
Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua.


-<b>1973 </b>: 9 nước: Anh, Đan Mạch, Ailen
-<b>1981</b>: 10 nước: Hi Lạp


-<b>1986</b> : 12 nước: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
-<b>1991</b> : 15 nước: Áo, Phần Lan, Thụy Điển


Henxinki năm 1975…


- Năm 1991, kí <i>Hiệp ước Maxtrích</i>, chuyển từ
<i>Cộng đồng châu Âu</i> (EC) sang <i>Liên minh châu</i>
<i>Âu </i>(EU).



<b>IV- TÂY ÂU TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM</b>
<b>2000</b>


<b>1. Tình hình kinh tế</b>:


- Đã phục hồi và phát triển trở lại.


- Đạt nhiều thành tựu về văn hóa, giáo dục, văn
học, nghệ thuật, thể thao.


<b>2. Tình hình chính trị –xã hội</b>


<i><b>a. Đối nội: - Cơ bản là ổn định</b></i>


<i><b>b. Đối ngoại:</b></i>Có sự điều chỉnh quan trọng sau
khi “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự hai cực
Ianta tan rã.


- Mở rộng quan hệ quốc tế với các nước ở
châu Á, Phi, Mỹ Latinh, Đông Aâu và SNG.


<b>V- LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)</b>


<b> a. Q trình hình thành và phát triển</b>


- Năm 1951, thành lập <i>Cộng đồng than - thép</i>
<i>châu Aâu (ECSC).</i>


- Năm 1957, thành lập <i>Cộng đồng năng lượng</i>
<i>nguyên tử châu Âu</i> (EURATOM) và <i>Cộng đồng</i>


<i>kinh tế châu Âu</i> (EEC).


- Năm 1967, ba tổ chức trên sáp nhập thành
<i>Cộng đồng châu Âu ( EC). </i>


- Năm 1991, kí Hiệp ước Maxtơrích (Hà Lan),
đánh dấu bước phát triển mới (về chất) của
Cộng đồng châu Âu trong quá trình liên kết
quốc tế. Hội nghị thơng qua các văn kiện cĩ ý
nghĩa quyết định quan trọng nhằm xây dựng
một liên minh kinh tế, chính trị và tiền tệ châu
Âu, tiến tới một nhà nước chung.


- Tháng 1/1993, <i>Cộng đồng châu Âu</i> đổi tên
thaønh <i>Liên minh châu Âu</i> (EU).


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- <b>1995</b>, Hi<i>ệp ước Schengen</i> có hiệu lực tại 7 nước thành viên.
Hiệp ước qui định quyền tự do đi lại của công dân các nước
thành viên: Pháp, Đức, Luýchxămbua, Bỉ, Hà Lan, Italia, Tây
Ban Nha.


- - <b>2004</b>: EU cĩ 25 nước. Thêm: Séc, Hunggari, Slơvakia,
Slơvênia, Ba Lan, Lítva, Látvia, Extơnia, Manta, Kypros (CH
Síp).


- <b>2007</b>: 27 nước. Thêm : Rumani, Bungari.


- Ngày 1/1/1999, đồng euro được phát hành. Ngày 1/1/2002,
đồng euro chính thức lưu hành trong 12 nước thành viên (trừ
Anh, Đan Mạch, Thụy Điển). Đồng euro có mệnh giá cao hơn


đồng đơla Mĩ.


<b>*</b> Hiện nay, EU là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất, có tổ chức
chặt chẽ nhất và thành công nhất so với các tổ chức liên kết
khu vực khác hiện nay (như ASEAN; NAFTA- <i>Hiệp định mậu</i>
<i>dịch tự do thương mại Bắc Mĩ</i>; MERCOSUR - <i>Thị trường</i>
<i>chung Nam Mĩ</i>…).


+ ASEM-1: H<i>ộâi nghi thượng đỉnh Á-Aâu, năm 1996 tại Băng</i>
Cốc là sự hợp tác về kinh tế – văn hoá.


+ Việt Nam: xuất sang thị trường EU: giày da, hải sản, dệt
may, thực phẩm, than đá..


+ Việt Nam nhập từ EU chủ yếu là thiết bị máy móc, dầu,
sắt thép, phân bón, cơng nghệ đóng tàu, thuỷ điện.


<b>* </b>Hiện nay, EU có 27 nước thành viên.


<i><b>b. Tính chất: EU là tổ chức liên minh kinh tế </b></i>
-tiền tệ - chính trị - an ninh ở châu Aâu. Và là tổ
chức liên minh lớn nhất thế giới (chiếm ¼
GDP tồn TG).


- Từ 1990, EU thiết lập quan hệ ngoại giao với
Việt Nam.


- Tháng 7/1995, EU và Việt Nam kí Hiệp định
hợp tác tồn diện.



<b>IV- SƠ KẾT BÀI HỌC: </b>1. Củng cố:<b> </b>Những nội dung cơ bản, GV chốt lại 2 vấn đề chính:


- Sự phát triển kinh tế của các nước và xu thế liên kết khu vực (sự ra đời và phát triển của Liên minh châu
Âu).


- Về đối ngoại, thời kì đầu sau CTTG thứ hai, Tây Âu lệ thuộc vào Mĩ. Ngày nay, Liên minh châu Âu đã trở
thành một trung tâm kinh tế, chính trị của thế giới và chủ trương có một chính sách đối ngoại thống nhất, tự
chủ.


<i>Gợi ý câu hỏi và bài tập cuối bài</i>


<i>Câu 1</i>: Dựa vào nội dung mục II,III và IV để trình bày về sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế với
các chỉ số về mức tăng trưởng kinh tế của CH Liên bang Đức, Pháp, Anh, Italia…


<i>Câu 2</i>: Dựa vào nội dung trong SGK để trình bày về chính sách <i>đối ngoại</i> của các nước Tây Âu qua
từng giai đoạn: 1950-1973; 1973- 1991; 1991-2000. Mỗi giai đoạn, các nước Tây Âu đều có sự điều
chỉnh quan trọng, đều chú ý mở rộng quan hệ với nhiều nước tư bản phát triển, các nước đang phát
triển ở khu vực châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh, Đơng Âu, SNG. Vì vậy, cho đến nay, Liên minh châu Âu
trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i> Ngày soạn: 15/9/2008 Baøi 9</i>
Tiết 16,17: NHẬT BẢN


<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC: </b>Học sinh nắm được:


<i><b>1/ Kiến thức: - Sự phát triển của Nhật Bản từ sau CTTG thứ 2.</b></i>


- Hiểu được vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản trên thế giới và đặc biệt ở châu Á.
- Lí giải được sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản.



<i><b>2/ Tư tưởng: Khâm phục ý chí và nghị lực của người Nhật. Từ trong hoang tàn đổ nát, họ đã xây dựng</b></i>
đất nước trở thành một siêu cường kinh tế đứng thứ hai thế giới, sau Mĩ.


<i><b>3/ Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp và so sánh.</b></i>


<b>II. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bản đồ Nhật Bản hoặc bản đồ châu Á<b>.</b>


- Tư liệu về nước Nhật “Nhật Bản từ năm 1970”.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: </b><i><b>1. Kiểm tra bài cũ: 1.</b>Tình hình Tây Âu từ </i>
<i>1973-2000?</i>


<i>2.. Sự hình thành và phát triển của EU</i>


<i>2/ Dẫn nhập vào bài mới:</i>

<b> Giáo viên sử dụng bản đồ xác định vị trí Nhật</b>


<b>Bản (điều kiện tự nhiên-điều kiện lịch sử)</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lơp - cá nhân</b>


<b>H:</b><i><b> Tình hình Nhật sau CTTG thứ II như thê nào ?</b></i>


- Nước Nhật bị tàn phá nặng nề, gần như đổ nát hồn tồn sau
CT. Ba khó khăn lớn nhất bao trùm cả đất nước Nhật Bản là:
Thiếu thốn nghiêm trọng về hàng hóa, lương thực, thực
phẩm.Thất nghiệp trầm trọng (13 triệu người). Lạm phát với tốc
độ phi mã.


- Cuối tháng 8/1945, quân đội Mĩ dưới danh nghĩa Đồng minh
tiến vào chiếm đóng NB.



+ Nhìn chung các biện pháp về chính trị và kinh tế của Mĩ đối
với NB là tích cực và khoan hồng, đã khơng diễn ra các cuộc
“tắm máu” trả thù của lính Mĩ.


+ Mĩ khơng “trực trị” mà thơng qua Chính phủ NB, những người
cầm quyền NB có nghĩa vụ phải thực hiện các chỉ thị, nghị quyết
của <i>Bộ chỉ huy tối cao các lực lượng ĐM</i> ( viết tắt theo tiếng
Anh là SCAP).


+ Bằng các cải cách dân chủ, Mĩ đã đưa NB từ một nước quân
phiệt trở thành một nước quân chủ lập hiến, thực hiện theo chế
độ dân chủ đại nghị tư sản. Trên thực tế, nó tạo nên một luồng
khơng khí mới trong xã hội Nhật Bản.


+ Do tình hình thế giới có nhiều thay đổi, chính sách của Mĩ đối
với NB có những điều chỉnh quan trọng: tăng cường viện trợ (từ
1945- 1950, Mĩ viện trợ cho Nhật khoảng 14 tỉ $), giúp phục hồi
nền kinh tế, chấm dứt việc giải thể các Daibátxư… nhằm biến
NB thành một đồng minh quan trọng, lệ thuộc vào Mĩ. Tiêu biểu


<b>I- NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952</b>


- Nước Nhật bò tàn phá nặng nề, gần như đổ
nát hoàn toàn sau chiến tranh. Ba khó khăn
lớn nhất bao trùm cả đất nước Nhật Bản là:
+ Thiếu thốn nghiêm trọng về hàng hóa,
lương thực, thực phẩm.


+ Thất nghiệp trầm trọng (13 triệu người).


+ Lạm phát với tốc độ phi mã.


- Quân ĐM Mỹ chiếm đóng từ 1945-1952.
NB thực hiện những cải cách dân chủ về các
mặt: chính trị, kinh tế.


<i><b>* Chính trị</b></i><b>:</b> theo thể chế quân chủ lập hiến
(dân chủ đại nghị tư sản).


<i><b>* Kinh tế: Thực hiện 3 cuộc cải cách lớn:</b></i>
- Thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung.
- Cải cách ruộng đất.


- Thực hiện dân chủ hoá lao động.


<sub></sub> Đến những năm 1950-1951, kinh tế Nhật
được khôi phục, đạt mức trước chiến tranh.
* Chính sách đối ngoại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

là việc kí <i>Hịa ước Xan Phranxixcơ</i> và <i>Hiệp ước an ninh Nhật –</i>
<i>Mĩ </i>vào tháng 9-1951.




Chính <i>sách của Mĩ đối với NB trong những năm 1945-1952 đã</i>
<i>trở thành một nhân tố (nhân tố Mĩ) trong sự phát triển sau này</i>
<i>của NB</i>.


- Ban hành Luật giáo dục (1947), qui định hệ thống giáop dục:
6-3-3-4 <sub></sub> nâng mức giáo dục bắt buộc là 9 nă



<b>H:</b> Liên minh Mỹ-Nhật được thể hiện như thế nào?
- Mỹ đặt 179 căn cứ quân sự và hơn 28 vạn quân ở Nhật


<b>Hoạt động 1: Cả lơp - cá nhân</b>


<b>H:</b> <i><b>Nêu số liệu vềsự phát triển thần kì của kinh tế Nhật từ</b></i>
<i><b>1960-1973?</b></i>


+ Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của NB từ
1960-1969 là 10,8%


GNP 1950, đạt 20 tỷ $; năm 1968 đạt 183 tỷ $, năm 1973 đạt
402 tỷ $.


+ Tốc độ tăng trưởng công nghiệp hàng năm gấp 6 lần Mỹ.
+ Từ 1950-1971, xuất khẩu tăng 30 lần, nhập khẩu tăng 21
lần.


<b>Hoạt động 2: Cả lơp - cá nhân</b>


<b>H:</b> <i><b>Phân tích những nguyên nhân của sự phát triển thần kì</b></i>
<i><b>đó?</b></i>


- Năm 1968, mua bằng phát minh của nước ngồi trị giá 6 tỉ $.
- Yếu tố con người là yếu tố quyết định ban đầu


- Vai trò lãnh đạo, quản lý của Nhà nước cĩ hiệu quả
- Các cơng ti cĩ tầm nhìn xa, quản lí tốt, sức cạnh tranh cao.
- Aùp dụng thành công các thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại


vào sx.


- Chi phí quốc phòng thấp ( dưới 1% GDP)


- Biết tận dụng các yếu tố bên ngồi: tranh thủ các nguồn viện
trợ của Mỹ, dựa vào Mĩ để giảm chi phí quốc phịng, lợi dụng
các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và Việt
Nam(1954-1975).


<b>H:</b> Vì sao yếu tố quan trọng nhất là con người ?


+ Người Nhật chăm chỉ làm việc và được đào tạo chu đáo, họ
chú ý tỉ mỉ từ những cái nhỏ nhất, điều tra kĩ càng trước khi ra
quyết định; họ đặc biệt coi trọng chữ tín; cĩ ý thức cộng đồng,
trước hết là từ đơn vị, cơng ti của mình; khơng dựa vào họ hàng


chấp nhận “chiếc ơ”â bảo trợ hạt nhân của
Mỹ <sub></sub> Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự và
đóng quân lớn nhất của Mỹ ở châu Á.


<b>2/ NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN 1973</b>


<i><b>a/ Kinh tế, khoa học-kó thuật</b></i>


- Từ 1952-1960: k/tế có bước phát triển
nhanh.


- Từ 1960-1973, kinh tế Nhật bước vào giai
đoạn phát triển thần kì



- Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm
kinh tế-tài chính lớn nhất của t/giới.


+ Rút ngắn khoảng cách về sự phát triển
khoa học - kĩ thuật bằng cách mua bằng phát
minh sáng chếâ và chuyển giao công nghệ…
* Nguyên nhân sự phát triển:


- Yếu tố con người là yếu tố quyết định ban
đầu


- Vai trò lãnh đạo, quản lý của NN cĩ hiệu
quả


- Các cơng ti có tầm nhìn xa, quản lí tốt, sức
cạnh tranh cao.


- Aùp dụng thành công các thành tựu khoa
học-kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.


- Chi phí quốc phịng thấp (> 1% GDP)
- Biết tận dụng các yếu tố bên ngồi: tranh
thủ các nguồn viện trợ của Mỹ, lợi dụng các
cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam…
<i><b>* Khó khăn và hạn chế: (SGK tr. 80).</b></i>


<i><b>b. Chính trị: Đảng Dân chủ Tự do (LDP)</b></i>
cầm quyền liên tục từ 1955 đến 1993. Nền
chính trị NB nhìn chung là ổn định.



+Đối ngoại: Tiếp tục liên minh chặt chẽ với
Mỹ, 1956, bình thường hoá trong quan hệ
với LX.


<b>III- NHẬTBẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN 1991</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

theo kiểu “<i>một người làm quan, cả họ được nhờ</i>” …
<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>
<b>H:</b> Những khó khăn trong nền kinh tế Nhật


- Khó khăn của điều kiện tự nhiên (lãnh thổ khơng lớn, dân số
đơng, nghèo tài nguyên khống sản; thường xảy ra động đất, núi
lửa. Phải nhập khẩu nguồn nguyên, nhiên liệu, lương thực, thực
phẩm).


- Cơ cấu vùng k/t thiếu cân đối, tập trung chủ yếu vào 3 trung
tâm: Tơkiơ, Ơxaka, Nagơia, giữa CN và nơng nghiệp cũng có sự
mất cân đối.


- Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ, Tây Aâu và các nước CN mới
(NICs).


- NB không giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản nằm ngay
trong bản thân nền kinh tế TBCN


<b>Hoạt động 1: Cả lơp - cá nhân</b>


<i><b>Kinh tế:</b></i> từ 1973- đầu 1980: sự phát triển đi kèm với khủng
hoảng và suy thoái. Trong giai đoạn này, lần đầu tiên từ sau
CTTG thứ 2, nền kinh tế NB khơng cịn tăng trưởng theo hai con


số và đã “ nếm mùi” suy thối.


Từ nửa sau những năm 1980, Nhật Bản trở thành siêu cường
tài chính đứng đầu thế giới với dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3
lần Mĩ, 1,5 lần CHLB Đức. Nhật Bản cũng là chủ nợ lớn nhất
thế giới.


<i><b> Chính trị : Đảng Dân chủ Tự do tiếp tục cầm quyền. </b></i>


<i><b>*Đối ngoại</b></i><b>:</b> Năm 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với VN,
bình thường hĩa quan hệ với TQ.


- Nội dung chính của “Học thuyết Phucưđa” (8-1977) là củng
cố mối quan hệ với các nước ĐNA trong các lĩnh vực kinh tế,
chính trị , văn hóa, xã hội và là bạn hàng bình đẳng của các nước
A SEAN.


- Học thuyết Kaiphu (1991) là sự phát triển tiếp tục của Học
thuyết Phucưđa trong điều kiện lịch sử mới.


<b>Hoạt động 1: Cả lơp - cá nhân</b>


<i>Kinh tế: Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, kinh tế NB suy thối kéo</i>
dài như báo chí từng nhận xét : “Ng<i>ười Nhật đã đánh mất một</i>
<i>thập kỉ</i>” và nước Nhật cần cĩ những thay đổi căn bản cĩ ý nghĩa
chiến lược (như cơ cấu nền kinh tế, chiến lược cơng nghệ thơng
tin…). Cụ thể: Từ 1991 đến nay: tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt
dưới 1%; 1996, khôi phục lại mức 2,9%, các năm sau tụt


chính đứng đầu thế giới.



<i><b>b. Chính trị : Đảng LDP tiếp tục cầm</b></i>
quyền.


<i><b>* Đối ngoại: Trong khi vẫn duy trì chặt chẽ</b></i>
liên minh Mĩ - Nhật, NB “quay trở về” châu
Á, trước hết với Trung Quốc và các nước
ASEAN, chú ý mối quan hệ giữa các nước
ASEAN và 3 nước Đơng Dương (học thuyết
Phucưđa -1977; học thuyết Kaiphu -1991).


<b>IV- NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN 2000</b>
<i><b>a. Kinh tế: - Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX,</b></i>
kinh tế NB suy thối kéo dài.


- Từ đầu thế kỉ XXI, kinh tế đã dần phục hồi.
Nhật Bản ngày nay là 1 trong 3 trung tâm
kinh tế - tài chính của thế giới.


<i><b>b. Chính trị:</b></i><b> </b>Đến năm 1993, sự cầm quyền
của Đảng LDP chấm dứt, tình hình chính trị
NB đã cĩ lúc tỏ ra thiếu ổn định.


<i><b>c. Đối ngoại: </b></i>Nhật Bản cố gắng thực hiện
chính sách đối ngoại tự chủ, thốt dần sự lệ
thuộc vào Mĩ, nhưng vẫn trên cơ sở đồng
minh chiến lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

xuoáng âm.



- V<i>ề chính trị: Chấm dứt sự độc tơn của đảng LDP sau 38 năm</i>
cầm quyền (1955-1993). Từ 1993-1996, 5 lần thay đổi nội các.


<b>H:</b><i><b> Những nét mới trong quan hệ đối ngoại của Nhật thời kì</b></i>
<i><b>1991-2000?</b></i>


- Nhật Bản cố gắng thực hiện chính sách đối ngoại tự chủ, thốt
dần sự lệ thuộc vào Mĩ, nhưng vẫn trên cơ sở đồng minh chiến
lược.


- Mở rộng q/hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu.


- Phát triển quan hệ với các nước NICs và ASEAN. Tăng
cường quan hệ bn bán, đầu tư, viện trợ, kí hết các hiệp định
thương mại ...


- Q/hệ Nhật-Việt có nhiều chuyển biến tích cực.


- Học thuyết Miyadaoa (1/1993) và học thuyết Hasimôtô
((1/1997) của Nhật vẫn coi trong quan hệ với Tây Âu.


<b>IV- SƠ KẾT BÀI HỌC: </b><i>1/ Củng cố bài: GV tập trung vào 2 ý sau:</i>


- Sự phát triển của NB trong nửa sau thế kỉ XX đã gây nên sự kinh ngạc và quan tâm nghiên cứu của thế
giới. Từ sự phát triển của NB, chúng ta rút ra nhiều bài học bổ ích…


- Quan hệ Vieät Nam- Nhật Bản ngày nay đang phát triển tốt đẹp trên nhiều lĩnh vực như chính trị, kinh
tế, văn hóa- giáo dục...


<i>2/ Bài tập:</i>



Học sinh lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của Nhật Bản từ 1945-2000 theo mẫu sau.


<b>Các giai đoạn</b> <b>Kinh tế</b> <b>Chính trị</b> <b>Đối ngoại</b>


1945-1952
1952-1973
1973-1991
1991- 2000


<i>3/ Dặn dò: </i>Học bài cũ, làm bài tập, xem trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i> Ngày soạn: 24/10/2008 CHƯƠNG V </i>


<b>QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945-2000)</b>
<b>Bài 10</b>


Tiết 18,19: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VAØ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
<b> </b>


<b> I- MỤC TIÊU BAØI HỌC: Học sinh nắm được: </b>


<i><b> 1/ Kiến thức:</b></i> - Những nét chính của quan hệ quốc tế sau CTTG thứ 2 với đặc trưng lớn cĩ tính bao
trùm là sự đối đầu giữa hai phe: TBCN và XHCN.


- Nhận thức được tình hình chung và các xu thế phát triển của thế giới từ sau Chiến tranh lạnh.
<i><b> 2/ Tư tưởng</b></i><b>: Học sinh nhận thức được vấn đề: trong thời kì chiến tranh lạnh, tình hình thế giới ln</b>
căng thẳng và phức tạp (Thực tế đã có nhiều cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra và kéo dài như ở
Đông Nam Á, Trung Đông), liên hệ thực tế hai cuộc chiến tranh của Pháp và Mỹ ở Việt Nam từ
1946-1975.



<i><b> 3/ Kĩ năng</b></i><b>: Rèn kĩ năng phân tích, tư duy và khái quát các vấn đề lịch sử trong giai đoạn </b>
1945-2000


<b>II- TƯ LIỆU VAØ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b> Bản đồ thế giới và một số tranh, ảnh liên quan đến các sự kiện trong bài.</b>
<b>III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: </b>


<i><b>1.</b><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>: 1. Những yếu tố nào khiến cho Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh
<i>tế-tài chính của thế giới trong nửa sau thế kỉ XX? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>2.</b></i> <i><b>Dẫn nhập vào bài mới: </b></i>Vừa bước ra khỏi cuộc chiến tranh TG thứ 2, các quốc gia lại bị lơi cuốn
vào tình trạng đối đầu của cuộc Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xơ, thậm chí cĩ lúc
như bên bờ của một cuộc chiến tranh thế giĩi mới. Tình hình đĩ đã trở thành một nhân tố chủ yếu tác
động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX. Để hiểu rõ hơn,
chúng ta cùng tìm hiểu bài 10: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh.


<i><b>3. Tổ chức dạy và học trên lớp</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lơp - cá nhân</b>


<b>H:</b><i><b> Nguyên nhân sự mâu thuẫn Đông-Tây? Những biểu hiện</b></i>
<i><b>của nĩ ?</b></i>


- Sự đối lập về mục tiêu và chiến luợc của hai cường quốc:
LX chủ trương duy trì hịa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những
thành quả của CNXH và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế
giới. Mĩ ra sức chống phá LX và các nước XHCN, đẩy lùi


phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
Mỹ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc
quyền vũ khí ngun tử <sub></sub> Tự cho mình cĩ quyền lãnh đạo TG.


<b>Hoạt động 2: Cả lơp - cá nhân</b>


<i><b>Biểu hiện: </b></i>


- Học thuyết Tru man (3/1947)


- Kế hoạch Macsan (1947) với khoản viện trợ 17 tỉ $ giúp các
nước Tây Âu phục hồi kinh tế.


- Ngày 4/4/1949, tại Oasinhtơn, Mĩ và 11 nước phương Tây đã
kí <i>Hiệp ước</i> <i>Bắc Đại Tây dương</i>, chính thức thành lập khối
NATO.


<i> Hậu quả</i> của 3 sự kiện trên: Sự hình thành một giới tuyến
phân chia và đối lập về chính trị, kinh tế, quân sự giữa hai khối
TBCN và XHCN ở châu Âu.


LX thành lập:


+ H<i>ội đồng tương trợ kinh tế</i> (1949).


+ Khối quân sự: <i>Tổ chức Hiệp ước Vácsava</i> (1955).


Quan hệ Liên Xô và Mỹ từ liên minh trong chiến tranh <sub></sub> Đối
đầu sau chiến tranh.



<b>Hoạt động 1: Cả lơp - cá nhân</b>


GV giải thích khái niệm “ Chi<i>ến tranh lạnh</i>


<b>H:</b><i><b> Chiến tranh lạnh đã ảnh hưởng đến thế giới như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe CNĐQ và CNXH.
Diễn ra trên các lĩnh vực: chính trị, qn sự, kinh tế, văn
hố ... <sub></sub> Tình hình thế giới luôn căng thẳng, phức tạp.


- Từ 3-1947, khi Mỹ phát động chiến tranh lạnh cuộc đối đầu


<b>I - MÂU THUẪN ĐÔNG - TÂY VAØ SỰ</b>
<b>KHỞI ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH LẠNH</b>
<b>1. Ngu ồ n g ố c c ủ a mâu thuẫn Đông-Tây</b>
- Sự đối lập về mục tiêu và chiến luợc của
hai cường quốc Xơ- Mĩ .


- Mỹ vươn lên thành một nước tư bản giàu


mạnh nhất <sub></sub> muốn nắm quyền lãnh đạo theá


giới.


<b>2. Biểu hiện: 3 sự kiện tiêu biểu như những</b>
“khúc dạo đầu” của CT lạnh. Đó là:


+ Học thuyết Truman (1947).
+ Kế hoạch Macsan (1947).



+ Sự ra đời của khối NATO (1949).


- Đối phó với các hoạt động của Mĩ, LX thành
lập:


+ Hội đồng tương trợ kinh tế (1949).


+ Khối q/sự- Tổ chức Hiệp ước Vácsava
(1955).


Như vậy, tới năm 1949, cục diện 2 cực đã
được xác lập, chi phối tình hình thế giới.


<b>II- SỰ ĐỐI ĐẦU ĐƠNG-TÂY VÀ CÁC</b>
<b>CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ</b>


<b>1. Cuộc phong tỏa Béclin (1948) và Bức</b>
<b>tường Béc lin (1961)</b>


<b>* Tháng 2/1948, các nước Mĩ Anh, Pháp đã</b>
hợp nhất 3 khu vực chiếm đóng của họ. LX
kịch liệt phản đối<sub></sub> phong tỏa Béclin (3/1948).
- Tháng 8/1961, bức tường Béclin dựng lên
ngăn cách Đông và Tây Béclin.


2.<b> Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương</b>
<b>của thực dân Pháp (1945-1954)</b>


+ Từ cuối 12-1946, chiến tranh lan rộng toàn



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

gay gắt giữa đế quốc (Mỹ đứng đầu) và CNXH (Liên Xô)
diễn ra trên mọi lĩnh vực và kéo dài gần ½ thế kỉ.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
<b>H:</b> Những biểu hiện của Chiến tranh lạnh:


- Cuộc <i>phong tỏa Béclin</i> có thể xem là sự đối đầu căng thẳng
đầu tiên của thời kì CT lạnh.


- Tiếp đó là 3 cuộc chiến tranh cục bộ (trong số khoảng 100
cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhỏ đã diễn ra từ sau CTTG thứ 2),
vì chúng đều chịu những tác động của sự đối đầu giữa hai siêu
cường, hai phe.


- Nếu như cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) là “sản
phẩm” của chiến tranh lạnh thì cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam của Mĩ (1954-1975) “ <i>là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất</i>
<i>đối lập giữa hai phe</i>”.


<b>Hoạt động 1: Cả lơp </b>


<b>H:</b><i><b> Mỹ tiến hành chiến tranh ở Việt Nam nhằm mục đích</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


- Mĩ đã theo đuổi những tham vọng lớn trong cuộc chiến tranh
VN đối với phe XHCN và phong trào giải phĩng dân tộc.
+ Mĩ đã lần lượt thực thi các chiến lược chiến tranh của chiến
lược quân sự “phản ứng linh hoạt” ở chiến trường miền Nam
VN. Nhưng các chiến lược này đã bị thất bại nặng nề, mặc dù


Mĩ đã huy động những phương tiện kĩ thuật hiện đại, những lực
lượng vật chất khổng lồ cho cuộc chiến tranh VN.


+ Trong lịch sử của mình, nước Mĩ đã tham gia nhiều cuộc
chiến tranh, nhưng cuộc chiến tranh VN, “<i>là cuộc chiến tranh</i>
<i>mà rõ ràng đầu tiên Mĩ đã thua. Cuộc chiến tranh đó đã làm</i>
<i>tiêu tan những kinh nghiệm thắng trận trong CTTG thứ hai và</i>
<i>đã chôn vùi danh tiếng của những tướng lĩnh bốn sao và những</i>
<i>trí thức“thơng minh nhất và tài giỏi nhất</i>”. (Paul Kennedy,
<i>Hưng thịnh và suy vong của các cường quốc</i>, NXB TT lí luận,
1968. tr.104).


vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.


+ Liên Xô, Trung Quốc ủng hộ và giúp đỡ
cuộc kháng chiến của Việt Nam.




Hiệp định Giơnevơ (7-1954) kết thúc cuộc
chiến tranh của Pháp ở Đông Dương nhưng
lại là sự chuẩn bị cho Mỹ trong cuộc chiến
tranh mới ở khu vực này.


<b>3. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953)</b>
+ Sau CTTG thứ 2, Liên Xơ và Mỹ chiếm


đóng hai miền Bắc và Nam Triều Tiên <sub></sub> Năm


1948, có 2 chính quyền riêng rẽ được thành


lập do Mỹ-Liên Xơ bảo trợ.


+ Từ 1950 đến 1953, diễn ra cuộc chiến khốc


liệt giữa 2 miền <sub></sub> là “sản phẩm” của CT lạnh


và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai


phe.


<b>4. Cuộc khủng hoảng Caribê (1962)- sgk</b>
tr.89,90


<b>5. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam</b>
<b>của đế quốc Mĩ (1954-1975)</b>


+ Sau Hiệp định Giơnevơ 1954, Mỹ đã thế


chân và hất cẳng Pháp <sub></sub> Tiến hành cuộc chiến


tranh thực dân mới ở Việt Nam.


+ Mỹ đã theo đuổi những tham vọng lớn qua
cuộc chiến tranh Việt Nam đối với phe


XHCN vaø phong trào giải phóng dân tộc <sub></sub> Mỹ


thất bại.


<b>Tóm lại: Các cuộc chiến tranh, xung đột</b>


quân sự trên thế giới đều liên quan đến hai
cực Xô-Mĩ.


<i>Ngày soạn: 25/10/2008 </i><b>Baøi 10</b>


Tiết 19:<b> QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH (</b>tt)


<b> </b>

<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Hoạt động 1: Cả lơp – Cá nhân</b>


<b>H:</b><i><b> Những biểu hiện của xu thế hồ hỗn Đông-Tây?</b></i>
- Những cuộc thương lượng Xô-Mỹ


- Hiệp định Bon (9-11-1972) về quan hệ Đông Đức -Tây
Đức


- 1972, Xô-Mỹ kí Hiệp ước v<i>ề việc hạn chế hệ thống phịng</i>
<i>chống tên lửa</i> (ABM)


-1974: Hiệp ước h<i>ạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược</i> (gọi tắt
là SALT-1).


- 8/1975, 33 nước châu Aâu cùng Mỹ và Canađa đã kí kết
<i>Định ước Henxinki </i>


- 1979, Xô-Mỹ kí Hiệp định SALT-2.


<b>H:</b> Vì sao XơÂ-Mỹ lại chấm dứt Chiến tranh lạnh?
- HS dựa vào sgk để trả lời, giáo viên phân tích thêm ý:


+ Sự phát triển của khoa học-kĩ thuật


â Các nước cần có 1 cục diện hồ bình ổn định để phát
triển tức là khơng thể “đối đầu” và chạy theo vũ trang


<b>Hoạt động 2: Cả lơp </b>


- Tuy nhiên, không phải tất cả các cuộc xung đột đều đi tới
những giải pháp cuối cùng. Đó là vấn đề Trung Đông giữa A
Rập Palextin và Ixraen, cuộc tranh chấp Casmia giữa Ấn Độ
và Pakixtan v.v… Ở nhiều nơi lại tích tụ những nhân tố dẫn
tới sự bùng nổ các cuộc xung đột quân sự, nội chiến do
những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo hoặc tranh chấp lãnh thổ
(Liên bang Nam Tư, các nước Trung Á thuộc Liên Xô cũ…).
- Thế giới vẫn chưa có một nền hịa bình, an ninh thật sự, nhất
là ở nhiều nước đang phát triển vốn đã nghèo nàn, lạc hậu,
chồng chất khó khăn.


<b>Hoạt động 1: Cả lơp – Cá nhân</b>


<i><b>Việc chấm dứt “chiến tranh lạnh”có tác động thế nào đến</b></i>
<i><b>quan hệ quốc tế ?</b></i>


+ Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu, châu Á bị


<b>III. XU THẾ HOÀ HỖN ĐƠNG-TÂY VÀ</b>
<b>CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT</b>


+ Thời điểm bắt đầu xu thế hồ hỗn Đơng-Tây
là từ đầu những năm 1970 của thế kỉ XX.


<b>* </b><i><b>Biểu hiện của xu thế này là</b></i><b>:</b>


- Những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô- Mĩ.
- Hạn chế chạy đua vũ trang, nhất là các loại vũ
khí tiến cơng chiến lược.


- Chung sống hịa bình.


- Tăng cường các cuộc gặp gỡ, đối thoại và kí
kết các hiệp định về kinh tế, khoa học- kĩ thuật.
+ 1972, CHDC Đức và CHLB Đức ký Hiệp
<i>định về những cơ sở quan hệ giữa Đơng và Tây</i>
<i>Đức.</i>


+ 1972, Xơ-Mỹ kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ
<i>thống phịng chống tên lửa (ABM).</i>


+ 1974: Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến cơng chiến
<i>lược (gọi tắt là SALT-1).</i>


+ Tháng 8/1975, Định ước Henxinki của 33
nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa được kí kết.


- Tháng 12/1989, hai nhà lãnh đạo Liên Xơ và
Mĩ đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh
<i>lạnh.</i>


- Các tranh chấp xung đột khu vực cũng đi tới
những thương lượng, giải quyết như: sự kiện
Ápganixtan, Campuchia và Tây Nam Phi…



â Việc chấm dứt Chiến tranh lạnh đã mở ra


chiều hướng và những điều kiện giải quyết hịa
bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở
nhiều khu vực trên thế giới.


<b>IV- THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH</b>
<b>1. Sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.</b>


+ 1991: XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã
+ 6-1991: khối SEV giải thể


+ 7-1991: khối Vacsava chấm dứt hoạt động.
+ Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu,
châu Á đã bị mất.


+ Aûnh hưởng của Mĩ cũng bị thu hẹp ở nhiều
nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

maát


+ Aûnh hưởng của Mỹ bị thu hẹp ở Đông Nam Á, Mỹ
Latinh ...


<i><b>Tình hình và xu thế phát triển của TG sau “Chiến tranh</b></i>
<i><b>lạnh”?</b></i>


HS dựa vào SGK nêu 3 vấn đề về tình hình và 4 xu thế phát
triển



<i><b>Liên heä: </b></i>


- Cuộc chiến giữa Ixraen và Paletxtin về vấn đề lãnh thổ
tôn giáo.


- Xung đột ở Bancăng, châu Phi


<b>H</b><i><b>: Xu thế phát triển hiện nay của thế giới là gì ?</b></i>


- Hồ bình, hợp tác, phát triển – hy vọng về tương lại tốt
đẹp của lồi người.


<b>2. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh</b>
<b>và xu thế phát triển từ sau n ă m 1991</b>


<i><b>a. Tình hình</b></i><b>: Sau 1991, thế giới có những thay</b>
<i>đổi to lớn và phức tạp:</i>


-Trật tự TG mới đang trong quá trình hình
thành.


- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập
trung phát triển kinh tế.


- Mỹ thiết lập trật tự thế giới “một cực” để làm
bá chủ thế giới.


- Nhiều khu vực vẫàn cịn nội chiến, xung đột
quân sự đẫm máu kéo dài.



<i><b>b. Xu thế phát triển.</b></i>


- Hịa bình, hợp tác và phát triển, các dân tộc
hy vọng về một tương lai tốt đẹp của loài
người.


- Nguy cơ và thách thức của chủ nghĩa khủng
bố (Sau vụ 11-9-2001 tại Mỹ và hàng loạt các
vụ khủng bố ở Nga, Nhật, Ấn Độ, Trung
Đơng ...)


â Thế giới vừa có những thời cơ phát triển


thuận lợi đồng thời phải đối mặt với những
thách thức gay gắt.


<b>IV/ SƠ KẾT BAØI HỌC: </b><i>1-Hệ thống toàn bài 9 : Quan hệ quốc tế 1945-2000.</i>


<b>Giai đoạn</b> <b>Nội dung lịch sử</b>


Sau 1945 – đầu


những năm 1970. Mâu thuẫn Đông-Tây gay gắt, Chiến tranh lạnh căng thẳng và chiến tranh cục bộdiễn ra ở nhiều khu vực (3 “khúc dạo đầu” và 3 cuộc chiến tranh cục bộ).
Đầu những năm


70 – 1991 Xu thế hồ hỗn Đông-Tây, “CT lạnh chấm dứt ( 4 sự kiện tiêu biểu của xu thế hịahỗn).
1991 – nay Thế giới bước vào thời kì hậu Chiến tranh lạnh (3 vấn đề về tình hình thế giới và 4


xu thế phát triển).



<i><b>2- Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập (SGK – trang 94): </b>Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau khi</i>
<i>Chiến tranh lạnh chấm dứt. Liên hệ với cơng cuộc đổi mới ở nước ta?</i>


HS liên hệ về công cuộc đổi mới – mở cửa ở nước:


+ Nhà nước ta đã tích cực chủ động tham gia giải quyết hịa bình “vấn đề Campuchia” trong xu thế hịa hỗn
của thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Nước ta kí kết các hiệp định song phương, đa phương với các nước về kinh tế,văn hĩa, giáo dục…Tham gia
vào các tổ chức quốc tế và khu vực như: Liên Hợp quốc, Quĩ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB),
Hiệp hội các nước Đơng Nam Á ( ASEAN)… nhằm tiến hành hợp tác, phát triển, hội nhập thế giới.


+ Chúng ta hết sức coi trọng hịa bình và ổn định của đất nước và của cộng đồng thế giới, lên án chủ nghĩa li
khai, chủ nghĩa khủng bố quốc tế cũng như mọi hành động đe dọa, xâm phạm độc lập, chủ quyền của các quốc
gia.


Tháng 10/2007, VN đã được Đại hội đồng UNO bỏ phiếu thông qua việc VN là ủy viên không thường trực
của Hội đồng bảo an UNO năm 2008.


<i><b>3- Dặn dò học sinh: Chuẩn bị bài 9 “ Cách mạng khoa học – công nghệ và xu hướng tồn cầu hố.</b></i>


<i>Ngày soạn: 30/10/2008 </i>
<i> </i><b>CHƯƠNG VI</b>


<b> CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HỐ</b>


<b>BÀI 11</b>


Tiết 20<b>: CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ VÀ</b>


<b>XU THẾ TOÀN CẦU HỐ NỬA SAU THẾ KỈ XX</b>


<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1/ Kiến thức: Học sinh nắm được nguồn gốc – đặc điểm và những thành tựu chủ yếu của cách</b></i>
mạng khoa học – công nghệ sau Chiến tranh thế giới II. Xu thế tồn cầu hố là hệ quả tất yếu của
cách mạng khoa học công nghệ.


<i><b>2/ Tư tưởng: Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của khoa học –kỹ thuật đối với sự phát triển</b></i>
của thế giới, thấy rõ ý chí vươn lên khơng ngừng của con người trong việc tìm tịi, khám phá thế
giới. Từ đó học sinh cần cố gắng trong học tập và rèn luyện để tiếp thu kiến thức, nắm bắt kịp sự
tiến bộ về khoa học kỹ thuật-công nghệ tiên tiến của thế giới góp phần đẩy nhanh cơng cuộc cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước VN.


<i><b>3/ Kỹ năng</b></i><b>: </b>Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ và so sánh. Kết hợp kiến thức liên mơn:
tốn, lý, hố, sinh… Nắm vững một số khái niệm mới: “Cách mạng khoa học- cơng nghệ”, xu thế
“Tồn cầu hố”.


<b>II. TƯ LIỆU, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh ảnh tư liệu về những thành tựu của cách mạng khoa học của thế giới và Việt Nam.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>2/ Dẫn nhập vào bài mới:</b></i>


<b>- Từ sau chiến tranh thế giới II, thế giới đã có những thay đổi lớn lao</b>


<b>ở tất cả các lĩnh vực. Sự thay đổi đó chính là kết quả của cuộc cách</b>


<b>mạng khoa học-cơng nghệ.</b>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM</b>


<b>Hoạt động1: Cả lớp- cá nhân</b>


<b> H:</b> Cách mạng khoa học-kó thuật là gì ? Nguồn gốc và
<i><b>đặc điểm của cách mạng khoa học-công nghệ?</b></i>


+ Giáo viên giải thích khái niệm “cách mạng khoa
học-cơng nghệ” từ những phát minh khoa học tạo nên lực
lượng sản xuất mạnh mẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế
trong đó yếu tố cơng nghệ là cốt lõi.


Nguồn gốc: Xuất phát từ yêu cầu của cuộc sống, sản
xuất nhằm đáp ứng nhu cĩ vật chất và tinh thần của con
người.


<i><b>Đặc điểm</b></i><b>: </b>Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ
nghiên cứu khoa học. Khoa học trở thành lực lượng sản
xuất trực tiếp (khoa học âkĩ thuật âsản xuất). Khoa học
trở thành nguồn gốc chính cho những tiến bộ về kĩ thuật
và công nghệ


- Học sinh quan sát hình 25 (sgk) và cho biết thế nào là
<i><b>phương pháp sinh sản vơ tính, điểm tích cực và hạn chế</b></i>
<i><b>của ph/pháp này?</b></i>


- Giáo viên giải thích: Sinh sản vơ tính là phương pháp
nhằm tạo ra những con vật mới (kể cả người) bằng những
tế bào lấy ra từ mẹ (nhưng khơng do mẹ mạng thai) mà


ni trong ống nghiệm.


+ Tích cực: Tạo ra nhanh chóng những con vật mới với
những tính năng ưu việt, mở ra kỉ nguyên mới trong y
học, sinh học, đẩy lùi bệnh và tuổi già.


+ Hạn chế (đối với người): Gây lo ngại về mặt pháp lí,
đạo lí và nguy cơ thương mại hố cơng nghệ gien.


- Học sinh liên hệ thêm những thành tựu KH-KT được
ứng dụng vào đời sống và sản xuất của con người.


<b>Lónh vưc phát</b>
<b>minh</b>


<b>Thành tựu</b>


Khoa học cơ bản
Cơng cụ SX mới
Vật liệu mới
Năng lượng mới
CN sinh học
TT liên lạc, GTVT
Chinh phục vũ trụ


<b>I. CÁCH MẠNG KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ</b>
<b>1/ Nguồn gốc và đặc điểm.</b>


<i><b>a/ Nguồn gốc</b></i><b>:</b> Xuất phát từ u cầu của cuộc
sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu cĩ vật chất và


tinh thần của con người.


<i><b>b/ Đặc điểm</b></i><b>: </b>Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt
nguồn từ nghiên cứu khoa học


<i>Các giai đoạn phát triển của cách mạng KH- CN: </i>
- Từ những năm 1940 – nửa đầu 1970


- Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến
nay.


<b>2/ Những thành tựu tiêu biểu:</b>


- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: Đạt được những
thành tựu hết sức to lớn, những bước nhảy vọt
chưa từng thấy trong lịch sử các ngành tốn, lí,
hố, sinh…


- Trong lĩnh vực <i>cơng nghệ:</i> xuất hiện những phát
minh quan trọng, những thành tựu to lớn trong các
lĩnh vực:


+ Cơng cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự
động và hệ thống máy tự động, người máy rơ bốt…
+ Ngu<i>ồn năng lượng mới: năng lượng mặt trời,</i>
năng lượng giĩ và nhất là năng lượng nguyên tử ...
+ Vật liệu mới: polime - chất dẻo, các loại vật liệu
siêu sạch, siêu bền, siêu cứng, siêu dẫn…


+ <i>Công nghệ sinh học</i>: với đột phá phi thường


trong CN di truyền, CN tế bào, CN vi sinh,CN
enzim <sub></sub>” CM xanh” trong nông nghiệp (năng suất
cao, chịu đựng tốt).


+ Thông tin liên lạcvà giao thông vận tải: cáp sợi
thủy tinh quang dẫn, máy bay siêu âm, tàu hỏa tốc
độ cao…


+ Chinh phục vũ trụ: Vệ tinh nhân taïo, du hành vũ
trụ…


<b> * </b><i><b>Tác động của cách mạng KH-CN:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Học sinh liên hệ thực tế ở Việt Nam về vấn đề ô nhiễm
(ở các thành phố lớn), tai nạn giao thông. Nêu những
nguyên nhân và giải pháp.


<b>Hoạt động 2 : Cả lớp</b>


<i><b>Tích cực: Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống</b></i>
vật chất - tinh thần của con người. Thay đổi cơ cấu dân
cư, chất lượng nguồn nhân lực và đặt ra những yêu cầu
mới về giáo dục - đào tạo.


- Tiêu cực: tình trạng ô nhiễm mơi trường trên hành tinh
cũng như trong vũ trụ, hiện tượng trái đất nĩng dần lên,
những tai nạn lao động và giao thơng. Các loại dịch bệnh
mới… nhất là việc chế tạo những loại vũ khí hiện đại, đe
doạ đến đời sống con người.



<b>Hoạt động 1: Cả lớp- cá nhân</b>


<b>H:</b><i><b> Những biểu hiện của xu thế tồn cầu hố. Vì sao đây</b></i>
<i><b>là xu thế khách quan khơng thể đảo ngược?</b></i>


- Q trình diễn biến của tồn cầu hóa gắn liền với sự xác
lập của CNTB, Khi thị trường thế giới hình thành là đã xuất
hiện xu thế <i>quốc tế hóa</i>. Nhưng từ đầu những năm 80, đặc
biệt từ những năm 90, người ta gọi đó là xu thế <i>tồn cầu</i>
<i>hóa. Sở dĩ như thế là do:</i>


<i>+</i> <i><b>Quốc tế hóa là chỉ hoạt động kinh tế của một nước đã</b></i>
vượt ra khỏi biên giới quốc gia, từ đó làm cho hoạt động
kinh tế và vận hành kinh tế vượt ra khỏi phạm vi một nước.
+ Từ sau Chiến tranh lạnh, tồn cầu hóa kinh tế thế giới
phát triển mạnh mẽ với sự thúc đẩy lớn của cuộc cách
mạng khoa học- công nghệ, nhất là tin học và công nghệ
thông tin, đồng thời là xu thế phát triển đa cực hóa của cục
diện thế giới. Nền kinh tế các nước phải được đặt trong
phạm vi lớn của thị trường thế giới, gắn liền ít nhất với 3
yếu tố: một là <i>thông tin</i> hóa, hai là <i>thị trường</i> hóa, ba là
xuyên quốc gia hóa sự lưu thơng tự do của các yếu tố <i>sản</i>
<i>xuất</i> như vốn, công nghệ mới v.v…


đời sống vật chất - tinh thần của con người. Thay
đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực và
đặt ra những yêu cầu mới về giáo dục - đào tạo.
- Tiêu cực: tình trạng ơ nhiễm mơi trường trên
hành tinh cũng như trong vũ trụ, hiện tượng trái đất
nĩng dần lên, những tai nạn lao động và giao thơng.


Các loại dịch bệnh mới… nhất là việc chế tạo những
loại vũ khí hiện đại, đe doạ đến đời sống con
người.


<b>II- XU THẾ TOÀN CẦU HỐ VÀ ẢNH</b>
<b>HƯỞNG CỦA NĨ.</b>


<b>1/ Xu thế tồn cầu hố:</b>


- Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ
thương mại quốc tế


- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty
xuyên quốc gia


- Sự sáp nhập và hợp nhất của các cơng ty thành
các tập đồn lớn.


- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế,
thương mại, tài chính quốc tế và khu vực


â Đây là xu thế k/ q không th<i>ể đảo ngược được</i>
<b>2/ Tác động của xu thế tồn cầu hố:</b>


<i><b>a/ Tích cực: Thúc đầy nhanh sự phát triển và xã</b></i>
hội hoá lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng
cao góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế


<i><b>b/ Tiêu cực: Làm trầm trọng thêm sự bất công xã</b></i>
hội, nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm


phạm độc lập chủ quyền của các quốc gia.


<b> IV/ SƠ KẾT BÀI HỌC:</b> 1/ Củng cố bài: GV nhắc lại và nhấn mạnh các ý chính sau:
- Nguồn gốc, đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - cơng nghệ.


- Những tác động của cuộc cách mạng khoa học- cơng nghệ.


- Tác động của cuộc cách mạng khoa học- cơng nghệ và xu thế “Tồn cầu hố”. Thời cơ và thách
thức đối với các nước đang phát triển.


<b>Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

* Về cơ hội<i>:</i> - Từ sau Chiến tranh lạnh, hịa bình thế giới được củng cố, nguy cơ chiến tranh thế giới bị
đẩy lùi. Xu thế chung của thế giới là hịa bình, ổn định và hợp tác phát triển.


- Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế làm trọng điểm; tăng cường hợp tác
và tham gia các liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.


- Các nước đang phát triển có thể khai thác các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật cơng nghệ và kinh nghiệm
quản lí từ bên ngồi, nhất là các tiến bộ về khoa học kĩ thuật, để có thể “ đi tắt đón đầu”, rút ngắn thời
gian xây dựng và phát triển đất nước…


Như thế bối cảnh chung của thế giới là có nhiều cơ hội và thuận lợi cho các nước trong công cuộc phát
triển đất nước. Vấn đề là các nước phải có tầm nhìn và khơng bỏ lỡ cơ hội.


<i><b>* Về thách thức: - Các nước đang phát triển phải nhận thức được đầy đủ sự cần thiết tất yếu và tìm</b></i>
kiếm con đường, cách thức hợp lí nhất trong q trình hội nhập quốc tế; phát huy thế mạnh, hạn chế tới
mức thấp nhất những rủi ro, bất lợi và cả sai lầm để có những bước đi thích hợp, kịp thời.


- Phần lớn các nước đang phát triển đều từ điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp, hạn chế


nhiều về nguồn nhân lực chất lượng cao.


- Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới và các quan hệ kinh tế quốc tế còn nhiều bất bình
đẳng, gây nhiều thiệt hại đối với các nước đang phát triển.


- Vấn đề sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.


- Vấn đề giữ gìn và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc, kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại…
- Những nguy cơ về ơ nhiễm mơi trường (khí hậu, nguồn nước, đất đai, xử lí chất thải…).


<i>2/ Chuẩn bị bài mới: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại 1945 - 2000</i>


<b> </b>


<i>Ngày soạn: 03/11/2008 </i><b>Baøi 12</b>


Tiết 21:<b> TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>


<b> TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000</b>


<b> </b>
<b>I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: </b>Học xong bài này, HS nắm được:


<i><b>1- Kiến thức</b></i> <b>: Củng cố những kiến thức đã học về Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm</b>
2000.


- Nhận rõ mốc phân kỳ 2 giai đoạn trong Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 và
nắm được những nội dung chủ yếu trong mỗi giai đoạn.


<i><b>2-Kỹ năng</b></i><b>: </b>Rèn luyện phương pháp tư duy khi phân tích, tổng hợp và khái quát các sự kiện, các vấn


đề lịch sử quan trọng diễn ra trên thế giới.


<i><b>3- Tư tưởng</b></i><b>: - </b>Cĩ nhận thức đúng đắn đối với cuộc đấu tranh vì những mục tiêu: hồ bình, ổn định,
độc lập dân tộc, tiến bộ xã hội và hợp tác phát triển.


- Được bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế với các dân tộc trên thế giới, nhất là từ sau Chiến tranh
lạnh nước ta ngày càng hội nhập thế giới, tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực.


<b>II- THIẾT BỊ –TAØI LIỆU DẠY HỌC: </b>Lược đồ thế giới trong Chiến tranh lạnh


<b>III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: </b><i>Kiểm tra 15’</i>
<i>1. Phân tích nguồn gốc và đặc điểm của cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

3.Vì sao nói “Tồn cầu hoá” vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển?


<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới</b>: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã mở ra một giai đoạn mới của lịch
sử thế giới hiện đại. Chỉ trong nửa sau thế kỉ XX, tình hình thế giới biến chuyển thật sơi động với bao
diễn biến dồn dập, đem lại những thay đổi to lớn và cả những đảo lộn đầy bất ngờ. Đĩ là giai đoạn phát
triển mạnh mẽ, tiến bộ phi thường, nhưng các cuộc đấu tranh cũng thật gay gắt, quyết liệt với khơng ít
nguy cơ, hiểm họa. Để hiểu rõ hơn, chúng ta đi vào bài học hơm nay: Bài 12: <b>Tổng kết lịch sử thế</b>


<b>giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000</b>

<b>3. Tổ chức dạy và học trên lớp</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM.</b>


<b>GV:</b><i><b> Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới</b></i>
<i><b>từ 1945-1991?</b></i>


<b>GV:</b><i><b> Cuộc Chiến tranh lạnh đã diễn ra trong thời</b></i>


<i><b>gian nào? Nêu một số cuộc chiến tranh cục bộ ,</b></i>
<i><b>nội chiến diễn ra trong và sau “Chiến tranh</b></i>
<i><b>lạnh”?</b></i>


<b>I.</b>


<b> NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ</b>
<b>THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945</b>


<b>1.</b> Sự xác lập của trật tự 2 cực Ianta với 2 cường quốc
- Liên Xô : cực Đông (XHCN)


- Mỹ : cực Tây (TBCN)


<b>2/</b> CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trong nhiều
thập niên CNXH với lực lượng hùng hậu về chính trị,
kinh tế, quân sự, khoa học, kĩ thuật ...


<b>3/ </b>Sau chiến tranh, cao trào giải phóng dân tộc phát
triển mạnh mẽ ở Á, Phi, Mỹ Latinh â Sự tan rã của
chủ nghĩa thực dân cũ và hệ thống thuộc địa â Các
quốc gia độc lập ra đời và phát triển.


<b>4/ </b>Mỹ vươn lên trở thành TB giàu mạnh nhất đứng
đầu phe TBCN â Mưu đồ bá chủ thế giới. Nền kinh tế
các nước TB tăng trưởng và đạt nhiều thành tựu lớn
do sự “tự điều chỉnh” (Nhật, CHLB Đức). Dưới tác
động của cách mạng KH-KT â Sự phát triển mạnh mẽ
của lực lượng sản xuất â Các nước TB có hướng liên
kết khu vực như EU. My õ-Nhật - EU trở thành 3 trung


tâm kinh te á-tài chính lớn của thế giới.


<b>5/ </b>Sự đối đầu Đông-Tây (CNXH-CNTB) â “Chiến
tranh lạnh” kéo dài hơn 4 thập niên. Cuối thập niên,
“Chiến tranh lạnh” chấm dứt â Xu thế hồ hỗn, hồ
dịu, đối thoại và hợp tác cho thế giới.


Tuy nhiên vẫn còn những cuộc xung đột, tranh chấp
ở nhiều nước và khu vực về lãnh thổ, sắc tộc, tôn giáo
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>GV:</b><i><b> Những xu thế phát triển của thế giới từ sau</b></i>
<i><b>những năm 1991.Vì sao hình thành những xu</b></i>
<i><b>thế này </b></i>


- Việt Nam nhập WTO ngày 7/11/2006 và là
thành viên thứ 150.


tựu kì diệu làm thay đổi đời sống vật chất, tinh thần
của con người â Đặt các dân tộc trước thời cơ và thách
thức mới.


<b>II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU</b>
<b>CHIẾN TRANH LẠNH.</b>


<b>1/ </b>Từ đầu thập niên 90, “trật tự 2 cực” tan rã â Thế
giới trong thời kì “quá độ”, xác lập trật tự mới với xu
thế chung là “đa cực, đa trung tâm”.


<b>2/ </b>Sau “Chiến tranh lạnh”, các nước đều ra sức điều


chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng
điểm.


<b>3/ </b>Quan hệ thế giới được điều chỉnh theo chiều hướng
đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp.


<b>4/ </b>Hồ bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là xu thế
chủ đạo nhưng nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều
khu vực trên thế giới. Nguy cơ mới là “Chủ nghĩa
khủng bố”.


<b>5/ </b> Thế giới chứng kiến xu thế “Tồn cầu hố” là xu
thế phát triển khách quan. Dưới tác động của cách
mạng KH-CN (Sự ra đời và phát triển của các tổ chức
kinh tế, tài chính, thương mại như WTO, IMF, WB,
EU, ASEAN, NAFTA, AFEC, ASEM).


<b>IV/ SƠ KẾT BAØI HỌC: </b>1/ Củng cố: GV nêu câu hỏi kiểm tra nhận thức của học sinh:
<i>+ Nêu các nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ 1945 -2000.</i>


<i>+ Những xu thế phát triển của thế giới từ 1991 đến nay.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày soạn: 20/11/2008


<b>CHƯƠNG I</b>


<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930</b>
Tiết 25,26 Bài 14:


<b> PHONG TRÀO DAN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925 </b>



<b> I. Muïc tiêu bài học. </b>


<b>1/ Kiến thức:</b> Học sinh nắm được các ý thức cơ bản về phong trào đấu tranh của các chí sỹ yêu
nước, giai cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân từ 1919-1925


- Hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc 1919-1945 ở Pháp-Liên Xô


<b>2/ Tư tưởng:</b> Giáo dục và nâng cao nhận thức cho học sinh về ý thức độc lập dân tộc, lịng tơn kính
và biết ơn đối với lãnh tụ và những người yêu nước hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc


<b>3/ Kĩ năng:</b> Phân tích, đánh giá các sự kiện gắn liền với các nhân vật lịch sử


<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ “hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc”


- Tư liệu (sách, báo, văn, thơ) về những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ 1911-1925


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>? Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới I</i>


<i>? Phân tích về sự chuyển biến các giai cấp Việt Nam sau chiến tranh thế giới I có điểm gì khác so</i>
<i>với trước chiến tranh</i>


<i><b>3/. Dẫn dắt vào bài mới </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>


- GV đặt vấn đề : thế nào là phong trào dân tộc dân
<i><b>chủ ? thơng qua tìm hiểu các sự kiện cụ thể giải thích</b></i>
<i><b>thuật ngữ nầy ?</b></i>


- Giáo viên giải thích khái niệm “phong trào dân tộc
dân chủ” -Là phong trào đấu tranh vì độc lập dân tộc
và các quyền dân chủ (trong đó vấn đề dân tộc là cơ
bản, chi phối và quyết vấn đề dân chủ)


- Giáo viên có thể giải thích (hoặc hỏi học sinh về
những hoạt động của 2 cụ Phan), ví dụ như “Duy tân
hội”, phong trào “Đông du”, chủ trương cải cách của
Phan Châu Trinh ...


- Em hãy nêu một số hoạt động của cụ Phan Châu
<i>Trinh thời gian ở Pháp và khi về nước 6-1925?</i>


<b>- Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời và nêu</b>
<b>nhận xét của mình về tác dụng của những hoạt</b>
<b>động </b>


-GV giới thiệu vắn tắt về Phan Bội Châu, về chủ
trương và hoạt động cứu nước ở Nhật và TQ. Nêu tư
liệu về ảnh hưởng của cách mạng Tháng Mười Nga và
sự ra đời của nước Nga Xô Viết đối với Phan Bội
Châu.





- GV giới thiệu vắn tắt về Phan Chu Trinh: chủ trương
cứu nước, hoạt động cứu nước, đọc tư liệu về Thất điều
thư và vua Khải Định


Tháng 6/1925, PCT về nước .Ông tiép tục hoạt động ,
đả phá chế độ quân chủ, đề cao dân quyền…quan điểm
của ông đựoc nêu trong nhiều buổi diễn thuyết với các
chủ đề như “Đạo đức và luân lý Đông-Tây”, “Quân trị
chủ nghĩa và dân trị chủ nghĩa”, nhiều tầng lớp nhân
dân, nhất là thanh niên rất mến mộ ông


Giới thiệu tư liệu về hoạt động Việt kiều ở Pháp


<i>-</i>GV nêu câu hỏi<i> :<b>Hãy nêu các hoạt động của các tầng</b></i>
<i><b>lớp giai cấp tư sản , tiểu tư sản và giai cấp công</b></i>
<i><b>nhân ?</b></i>


- HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời. GV nhận xét bổ
sung , chốt ý


+Tư sản: một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kỳ (đại
biểu là Bùi Quang Chiêu ,Nguyễn Phan Long..) đã tập
hợp thành một tổ chức có tên là <i>Đảng Lập hiến</i>, đưa ra


<b>I Hoạt động của Phan Bội Châu , Phan</b>
<b>Chu Trinh và một số người Việt Nam</b>
<b>sống ở nước ngoài.</b>


1. Phan Bội Châu.



- Sau nhiều năm hoạt động cứu nước ở
Nhật và TQ , PBC bị giới quân phiệt bắt
(1913) đến cuối năm 1917 mới đựoc thả.
- Năm 1925 bị thực dân Pháp , kết án tù và
đưa về an trí ở Huế.


<i><b>2 Phan Chu Trinh và một số người Việt</b></i>
<i><b>nam trên đất pháp </b></i>


- Năm 1922, viết <i>Thất điều thư , tổ chức</i>
<i>diễn thuyết</i> lên án chế độ quân chủ và quan
trường VN , tiếp tục hô hào <i>Khai dân trí ,</i>
<i>chấn dân khí , hậu dân sinh…</i>


-Năm 1925 , PCT về nước , tiếp tục hoạt
động đả phá chế độ quân chủ , đề cao dân
quyền..đựoc nhân dân , nhất là thanh niên
mến mộ và hưởng ứng.


<i><b> Nhiều Việt kiều ở Pháp đã tham gia hoạt</b></i>
động yêu nước, chuyển tài liệu sách báo tiến
bộ về nước. Năm 1925, <i>Hội những người</i>
<i>lao động trí óc ở Đơng Dương ra đời.</i>


<b>II .Hoạt động của tiểu tư sản, tư sản và</b>
<b>các cuộc đấu tranh của công nhân Việt</b>
<b>Nam</b>


<b>1.Hoạt động của tiểu tư sản, tư sản </b>



<i><b>a/Tư sản: Tẩy chay của Hoa kiều, vận động</b></i>
“chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
- Năm 1923: chống độc quyền cảng Sài
Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo của tư
sản Pháp.


+ Thành lập các tổ chức chính trị<i>: Đảng</i>
<i>Lập hiến</i> (Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan
Long) nhóm <i>Nam Phong</i> (Phạm Quỳnh ),
<i>Trung Bắc tân văn</i> ( Nguyễn Văn Vĩnh)…


<i><b>b/Tầng lớp Tiểu tư sản trí thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

một số khẩu hiệu đòi tự do dân chủ. Nhưng khi đựoc
thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi (như cho
tham gia <i>Hội đồng Quản hạt Nam kỳ</i> ) họ lại thỏa hiệp
với Pháp. Nhóm <i>Nam Phong</i> cổ vũ thuýêt “quân chủ
lập hiến”, nhóm <i>Trung Băc tân văn</i> đề cao tư tưởng
trực trị


+TTS: gồm sinh viên trường Cao đẳng sư phạm Hà Nội
, HS và GV , viên chức , nhà văn , nhà báo…sôi nổi
đấu tranh đòi những quyền tự do dân chủ…Năm 1923,
tại Quảng Châu, Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu ..lập ra tổ
chức <i>Tâm tâm xã</i> .Ngày 19/6/1924, Phạm Hồng Thái
thực hiện mưu sát tồn quyền Đơng Dương Mec-lanh
(ở Sa Diện- Quảng Châu).Việc không thành, Phạm
Hống Thái anh dũng hi sinh, song tiếng bom của người
thanh niên yêu nước ấy đã nhóm lại ngọn lửa chiến đấu


cho nhân dân ta, nhất là trong giới thanh niên. Sự kiện
đó “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”.


<i><b> Mục tiêu</b> cuộc bãi công</i>: không chịu sửa chữa chiến
hạm Misơlê của Pháp trước khi chiến hạm nầy chở
binh lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh
của nhân dân TQ. Với yêu sách đòi tăng lương 20% và
phải cho những công nhân bị thải hồi trở lại làm việc,
sau 8 ngày bãi công, nhà chức trách Pháp đã nhận tăng
lương 10% cho công nhân…sự kiện nầy đánh dấu bước
tiến mới của phong trào công nhân VN.




<b>Học sinh trả lời câu hỏi sgk ,làm bài tập ,đọc trước</b>
<b>mục 3 của bài </b>


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


- GV sử dụng lược đồ về hành trình tìm đường cứu
nước. Giới thiệu vắn tắt về tiểu sử, quá trình tìm đường
cứu nước.


- GV nêu câu hỏi: Lập niên biểu các hoạt động chính
<i><b>của NAQ từ 1919-1924. Ý nghĩa của các sự kiện đó?</b></i>
-HS suy nghĩ trả lời. GV bổ sung, chốt ý.


+ Sự kiện tháng 6/1919: không thể kêu gọi sự quan tâm
của các nước đế quốc, chỉ có thể trơng cậy vào thực lực
của chính mình.



+Ý nghĩa của sự kiện bắt gặp<i> Luân cương </i>và <i>gia nhập</i>


- Thành lập <i>các nhà xuất bản</i> xuất bản nhiều
loại sách báo tiến bộ như như <i>Nam đồng thư</i>
<i>xã, Cường học thư xã… </i>


- Năm 1923, tại Quảng Châu (TQ) thành
lập tổ chức <i>Tâm tâm xã</i>. Ngày 19/6/1924,
<i>Phạm Hồng </i>Thái mưu sát viên toàn quyền
Pháp ở Sa Diện (Quảng Châu ) nhưng bất
thành.


- <i>Sự kiện nổi bật</i> của phong trào dân tộc dân
chủ là cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
(1925) và truy điệu Phan Chu Trinh
(1926).


<b>2. Các cuộc đấu tranh của công nhân </b>
<i><b>Giai cấp công nhân: Các cuộc đấu tranh</b></i>
ngày càng nhiều hơn song còn lẻ tẻ và tự
phát.


- 1920: Đã thành lập tổ chức Công hội ở SG
- Chợ lớn.


-Công nhân và thuỷ thủ Pháp , Trung quốc
-1922 :Công nhân viên chức bắc kì địi nghĩ
ngày chủ nhật có trả lương



- Tháng <i>8/1925</i>, công nhân xưởng Ba Son
bãi công, đánh dấu bước tiến mới của phong
trào công nhân


<b>Tiết 26:</b>


<b>III.Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc</b>


- Sau nhiều năm bơn ba tìm đường cứu
nước , NAQ trở về Pháp ( 1917) và gia nhập
<i>Đảng xã hội Pháp</i> (1919).


- Tháng 6/1919, gửi Bản yêu sách của nhân
dân An Nam đến hội nghi Vécxây.


Nôi dung : sgk


-7/1920, NAQ đọc bản <i>Sơ thảo lần thứ nhất</i>
<i>những luận cương về vấn đề dân tộc và</i>
<i>thuộc địa </i>của Lênin<sub></sub> tìm được đường lối cứu
nước.


12/1920, tại ĐH Đảng Xã hội, NAQ bỏ
phiếu tán thành QTCS và tham gia sáng lập
ĐCS Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>ĐCS Pháp</i>: chủ nghĩa yêu nước gắn liền với CNXH,
giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng đường lối giải phóng
dân tộc.



- GV kết luận: Những hoạt động của NAQ là sự chuẩn
bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc thành lập
chính đảng vơ sản ở VN.


- Sáng lập <i>Báo người khổ</i>, tham gia viết bài
cho các báo <i>Nhân đạo</i>,<i> Đồi sống công nhân</i>,
viết cuốn <i>Bản án chế độ thực dân Pháp</i>.
- Năm 1923, sang LX dự Hội nghị Quốc tế
Nông dân


- Năm 1924, dự ĐH Quốc tế Cộng sản lần
V.


- Cuối năm 1924, NAQ về Quảng Châu
(TQ) để tuyên truyền, xây dựng tổ chức
CMGPDT cho nhân dân VN.


<b> VI – SƠ KẾT BÀI HỌC: - </b><i>Củng cố bài học:</i>


1.Lập niên biểu những hoạt động của NAQ từ 1919 đến 1925 theo mẫu sau: thời gian, nội dung hoạt
động, ý nghĩa.


2. Hãy nêu nhận xét về phong trào đấu tranh của công nhân VN trong những năm 1919-1925.


Ngày soạn: 22/11/2008 PHẦN HAI


<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>CHƯƠNG I</b>



<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930</b>
Tiết 23,24 Bài 13:


<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ XÃ HỘI VÀ XÃ HỘI Ở </b>
<b>VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>
<b>I - MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS cần nắm rõ:</b>


1/Về kiến thức: - Những thay đổi của tình hình thế giới sau CTTG I , chính sách khái thác thuộc địa của
thực dân Pháp và sự chuyển biến về kinh tế-xã hội , văn hóa giáo dục …ở VN.


2/Về kỹ năng : rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử trong bối cảnh cụ thể của đất
nước và quốc tế.


3/Về thái độ : Bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc trước sự xâm lược và thống trị của
các nước dế quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.: 1/Ổn định lớp.</b>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>:</i> <i>Trình bày các xu thế phát triển của thế giới hiện nay.Qua đó hãy nêu rõ thế nào là</i>
<i>những thời cơ và những thách thức đối với các dân tộc?</i>


<i><b>3/. Dẫn dắt vào bài mới </b></i>


<i><b>4/. Tổ chức hoạt động dạy và học trên lớp</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân</b>
- GV giới thiệu khái quát tình hình thế giới sau CTTG I:



Các nước thắng trận họp nhau lại để phân chia lại thế giới ,
một trật tự thế giới mới đã hình thành.


Cuộc chiến tranh đã để lại những hậu quả nặng nề cho các
cường quốc tư bản châu Âu.Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề
nhất với hơn 1,4 triệu người chết, thiệt hại vật chất lên đến 200
tỉ Frăng.CMTM Nga thắng lợi , nước Nga Xô viết ra đời , Quốc
tế cộng sản được thành lạp…Tình hình đó đã tác động mạnh
đến VN.


-Sau đó , GV nêu vấn đề: <i>nguyên nhân nào làm cho thực dân</i>
<i>Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở VN ?</i>


-HS suy nghỉ trả lời.GV nhận xét chốt ý.


-GV nêu câu hỏi : Vậy Pháp đã tiến hành khai thác lần thứ
<i><b>hai như thế nào ?</b></i>


-HS dựa vào SGK trả lời.


-GV nhận xét sử dụng lược đồ VN để giới thiệu lại những nết
chính về biện pháp đầu tư khai thác của Pháp và chốt ý.


+ Số vốn đầu tư nhanh, qui mô lớn.


+ Chủ yếu là đầu tư trong nông nghiệp : mở rộng trồng cây cao
su , thành lập các công ty cao su mới…


+ Công nghiệp : dệt , muối , xay xát.. chủ yếu là khai thác mỏ
than



+ Thương nghiệp
+ Giao thơng vận tả


+ Tài chính: Ngân hàng Đơng Dương, tăng thuế. Ngân sách
Đông Dương năm 1930 tăng gấp 3 lần so với năm 1912.


GV chuyển ý sang nội dung tiếp theo


GV nêu câu hỏi : Những chính sách của thực dân Pháp về
<i><b>chính trị, văn hóa giáo dục là gì? Mục tiêu của những chính</b></i>
<i><b>sách đó ?</b></i>


-HS dựa vào SGK trả lời ý thứ nhất và trên cơ sở ý 1 rút ra vấn
đề cho ý thứ hai.


-GV nhận xét bổ sung.


+Các thủ đoạn về chính trị , văn hóa , giáo dục
+Mục tiêu của các chính sách đó.


<b>I. HỒN CẢNH QUỐC TẾ SAU CHIẾN</b>
<b>TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT :</b>


-

<i>Hoàn cảnh thế giới sau chiến tranh.</i>


- Trật tự thế giới mới Vecxai-Oasintơn
- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi
- Các nước TB châu Âu bị kiệt quệ do
chiến tranh



- Quốc tế cộng sản thành lập tháng 3-1919


-Các đảng cộng sản ở các nước lần lượt ra


đời


=> Tác động mạnh mẽ đến Việt Nam.


<b>II. CHÍNH SÁCH THỐNG TRỊ CỦA</b>
<b>THỰC DÂN PHÁP Ở VIỆT NAM</b>


<b>1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.</b>
<b>(1919-1929)</b>


<i><b>a/ Nguyên nhân</b>:</i> nhằm bù đắp tổn thất nặng nề
trong chiến tranh.


b/Thực hiện :


- <i>Đầu tư với tốc độ nhanh, qui mô lớn</i>: từ 1924
đến 1929 số vốn đầu tư lên khoảng 4 tỉ phrăng.
+ <i>Nông nghiệp</i>: lập đồn điền cao su , mở rộng
diện tích , thành lập các cơng ti cao su mới …
+ Mở một số<i> ngành CN</i> : dệt, muối xay xát…
+ <i>Khai thác mỏ</i> chủ yếu là mỏ than. Ngồi ra,
cịn đầu tư khai thác kẽm, sắt.


+ <i>Thương nghiệp</i> có bước phát triên mới; quan
hệ lưu thơng buôn bán nội địa được đẩy mạnh.


+ <i>Giao thông vận tải</i> đựoc phát triển, đô thị
đựoc mở rộng.


+<i>Tài chính</i>: Ngân hàng Đông Dương nắm
quyền chỉ huy tồn bộ nền kinh tế ĐD, ngồi
ra, Pháp cịn tăng thuế.


<b>2. Chính sách về chính trị, văn hóa, giáo dục </b>
<i><b>a. Về chính trị: Bộ máy quân sự, cảnh sát, mật</b></i>
thám đựoc tăng cường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

*Cũng cố quyền thống trị ( biện pháp về chính trị , văn hóa )
*Phục vụ cho chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.
( văn hóa – giáo dục )


- VH-GD cũng có nhiều thay đổi. Hệ thống…


GV chuyển ý sang nội dung thứ ba: chương trình khai thác lần
thứ hai đã tạo ra sự biến đổi về kinh tế , giai cấp xã hội.


<b>HS về nhà trả lời câu hỏi sgk và đọc trước phần 3 của bài </b>
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.</b>


-GV chia lớp ra làm 4 nhóm và phân câu hỏi cho từng nhóm để
thảo luận


+Câu hỏi cho nhóm 1: <i>Chương trình khai thác lần thứ hai đã</i>
<i>làm cho nền kinh tế VN chuyển biến như thế nào?</i>


+Câu hỏi cho nhóm 2: <i>giai cấp địa chủ và giai cấp nơng dân</i>


<i>đã có sự thay đổi như thế nào ?</i>


+Câu hỏi cho nhóm 3: <i>giai cấp tiểu tư sản và giai cấp tư sản</i>
<i>như thế nào ?</i>


+Câu hỏi cho nhóm 4: <i>giai cấp cơng nhân đã có sự thay dổi</i>
<i>như thế nào ?</i>


-Các nhóm tiến hành thảo luận.


-Sau đó mỗi nhóm cử đại diện của mình lên trình bày vấn đề
đựoc phân cơng.


-Sau phần trình bày của mỗi nhóm , Gv nhận xét và kết luận.
+Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai , nền kinh tế của
Pháp ở Đơng Dương có bước phát triển mới.Trong qua trình
đầu tư vốn và mở rộng khai thác ,thực dân Pháp có đầu tư kỹ
thuật và nhân lực , song rất hạn chế.Cơ cấu kinh tế VN vẫn mất
cân đối.Sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ có tính chất cục
bộ một số vùng…


-Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa , các giai cấp ở
VN có nhiều chuyển biến mới…


- Sau khi các nhóm trình bày xong , GV kết luận chung :


Như vậy , từ sau CTTG I đến cuối những năm 20 của thế kỷ
XX , trên đất nước Việt Nam những biến đổi quan trọng về
kinh tế , xã hội , văn hóa , giáo dục . Mâu thuẫn trong xã hội
Việt Nam ngày càng sâu sắc , trong đó chủ yếu là mâu thuẫn


giữa tồn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay
sai.Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục
diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.


Câu hỏi củng cố :


- Hệ thống giáo dục mở rộng từ tiểu học, trung
học đến cao đẳng và đại học.


- Nhiều báo, tạp chí ra đời. Pháp khuyến khích
các sách báo cổ vũ cho chủ trương <i>Pháp-Việt</i>
<i>đề huề</i>. Các trào lưu tư tưởng, KHKT, văn hóa
-nghệ thuật phương Tây tràn vào VN tạo ra sự
chuyển biến về nội dung, phương pháp tư duy
sáng tác. Các yếu tố văn hóa truyền thống, văn
hóa mới tiến bộ và ngoại lai nô dịch cùng tồn
tại, đan xen, đấu tranh với nhau.


<b>Tiết 24: </b>


<b>III/ NHỮNG CHUỂN BIẾN MỚI VỀ KINH</b>
<b>TẾ V À GIAI CẤP XÃ HỘI Ở VIỆT NAM .</b>


<b>1. Chuyển biến về kinh tế </b>


<i><b>. Kinh tế: Kinh tế tư bản xuất hiện nhưng chỉ</b></i>
ở một số vùng, cịn lại phổ biến vẫn trong tình
trạng lạc hậu.


- Lệ thuộc kinh tế Pháp. ĐD vẫn là thị trường


độc chiếm của thực dân Pháp.


<b>Chuyển biến về giai cấp Xã hội : </b>
có sự phân hóa sâu sắc


- Giai cấp địa chủ phong kiến: tiếp tục phân
hóa. Một bộ phận địa chủ nhỏ và vừa tham gia
phong trào dân tộc dân chủ.


<i>-<b> Giai cấp nông dân: bị thực dân, phong kiến</b></i>
áp bức bóc lột nặng nề <sub></sub> nơng dân >< đế quốc,
phong kiến gay gắt. Đây là một <i>lực lượng cách</i>
<i>mạng to lớn</i> của dân tộc.


<b>- Giai cấp tiểu tư sản: Phát triển nhanh về số</b>
lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống đế quốc
và tay sai, đặc biệt là bộ phận HSSV rất hăng
hái trong đấu tranh dân tộc.


<b>- Giai cấp tư sản: Ra đời sau CTTG I, phần lớn</b>
làm thầu khóan cho tư bản Pháp. Cũng có một
bộ phận kinh doanh riêng như Bạch Thái Bưởi,
Nguyễn Hữu Thu. Phân hóa thành hai bộ phận:
tư sản mại bản và tư sản dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>- Nêu chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở V</b></i>
<i><b>sau CTTG I ?</b></i>


<i><b>-Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa của</b></i>
<i><b>Pháp , các giai cấp Việt nam có sự chuyển biến ra sao ? </b></i>



mạng vô sản.




Nhanh chóng vươn lên thành một động lực
của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh
hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.


<b>VI – SƠ KẾT BÀI HỌC:</b>
<b> - </b><i>Củng cố bài học:</i>


/ Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp so với cuộc khai thác lần một có gì
mới ?


2/ Sự chuyển biến các giai cấp Việt Nam sau chiến tranh (những mâu thuẫn cơ bản của xã
hội thuộc địa nửa phong kiến.


-Baài tập :


/ Lập bảng so sánh các đặc điểm về kinh tế, giai cấp xã hội Việt Nam trước và sau chiến
tranh


<b>Trước thế chiến thứ nhất</b> <b>Sau thế chiến thứ nhất</b>


Kinh tế
Các giai cấp
Tính chất xã hội


Ngày soạn: 26/20/2008



<b> Tiết 27,28 BÀI 15 </b>


<b>PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM </b>
<b>TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930</b>


<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1/Về kiến thức : Nhận thức được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở VN dưới tác
động của các tổ chức CM có khuynh hướng DTDC. Hiểu được sự ra đời của ĐCSVN là kết quả của
sự lựa chọn, sàng lọc lịch sử.


<i> <b>2/Về kỹ năng: rèn luyênk kỹ năng phân tích, vai trò lịch sử của các tổ chức, đảng phái chính trị,</b></i>
đặc biệt là ĐCSVN do Nguyễn Ái Quốc sáng lập.


3/Về thái độ : bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng CMVS.


<b>II- THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC: Tài liệu về các tổ chức CM. Sưu tầm giới thiệu chân</b>
dung một số nhà hoạt động tiêu biểu của VNQDĐ, những thành viên dự hội nghị thành lập Đảng.
<b>III- TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1/Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: -Hãy nêu nhận xét về PTĐTC VN trong những năm 1919-1925.</b>
<b>3/Dẫn dắt vào bài mới ( phần mở đầu của SGK)</b>


<i><b>4/ Tổ chức các cuộc hoạt động dạy và học trên lớp</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b> NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Tiết 1</b>



<b>Hoạt động1: Cả lớp và cá nhân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

GV:nêu câu hỏi: Hội VNCMTN đã được thành lập
<i><b>và có nhứng hoạt động như thế nào?tác động của</b></i>
<i><b>những hoạt động đó?</b></i>


- HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời. GV nhận xét chốt
ý.


+ Về đến Quảng Châu (TQ)….CM. Họ học làm CM,
học cách hoạt động bí mật. Phần lớn số học viên đó
sau khi “học xong, họ lại bí mật về nước, truyền bá lý
luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân”. Một số
người được gởi sang học tại trường Đại học Phương
Đông (LX) hoặc trường quân sự Hồng Phố (TQ)
trong đó có Lê Hồng Sơn , Hồ Tùng Mậu , Lê Hồng
Phong…


<i> Đường Kách mệnh:</i> gồm những bài giảng của NAQ
ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu được xuất bản.
Báo TN và sách ĐCM đã trang bị lý luận cách mạng
cho cán bộ CM, tuyên truyền đến giai cấp công nhân
và các tầng lớp nhân dân VN.


…Hội đã xây dựng tổ chức cơ cở của mình ở hầu
khắp cả nước. Các kỳ bộ Trung kỳ, Nam kỳ, Bắc kỳ
của Hội lần lượt ra đời. Từ năm 1927<sub></sub>1929, có
khoảng 1.700 hội viên; Hội cịn xây dựng cơ sở trong
Việt kiều ở Thái Lan.



- Nêu nội dung của chủ trương<sub></sub> tác động:PTCN vì thế
ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng
cốt của PT ĐT trong cả nước. Đấu tranh của công
nhân đã nổ ra tại các trung tâm kinh tế chính trị
Sự kiện( SGK)


- Đến đây GV đặt câu hỏi: Đặc điểm của các cuộc
<i><b>đấu tranh của công nhân?</b></i>


-HS suy nghỉ trả lời.GV kết luận.


- GV nêu câu hỏi: TVCMĐ ra đời như thế nào?đặc
<i><b>điểm của nó trong q trình hoạt đơng?</b></i>


- HS dựa vào SGK trả lời.GV nhận xét bổ sung và
kết luận


Trung kỳ. Đảng chủ trưong lãnh đạo quần chúng ở
trong nước và liên lạc với các dân tộc bị áp bức trên
thế giới để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa , nhằm thiết
lập một xã hội bình đẳng và bác ái.


Đảng ra đời và hoạt động trong điều kiện
HVNCMTN phát triển mạnh, tư tưởng CM của
NAQ và đường lối của Hội có sức cuốn hút nhiều
đảng viên trẻ, tiên tiến của Đảng Tân Việt.


<b> 1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.</b>
a. Sự thành lập:



- Sau khi về Quảng Châu , NAQ mở lớp huấn
luyện , đào tạo những thanh niên yêu nước
thành các chiến sỹ cách mạng.


- Lựa chọn một số thanh niên tích cực trong
<i>Tâm tâm xã, </i>lập ra<i> Cộng sản đoàn </i>( 2/1925).
- Tháng 6/1925, thành lập<i> Hội VN cách mạng</i>
<i>thanh niên</i>, cơ quan lãnh đạo là Tổng bộ, trụ
sở đặt tại Quảng Châu; báo <i>Thanh niên,</i> cơ
quan ngôn luận của Hội.


<i><b>b.Hoạt động :</b></i>


- Năm 1927 xuất bản cuốn sách <i>Đường Kách</i>
<i>mệnh</i> <sub></sub> trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ
CM, tuyên truyền đến giai cấp công nhân và
các tầng lớp nhân dân VN.


- <i>Xây dựng cơ sở trong nước</i>: đến năm 1929
hầu khắp cả nước đều có tổ chức Thanh niên.
Các kỳ bộ được thành lập ở 3 kỳ.


- Thực hiện <i>chủ trương vô sản hóa </i>(1928)<sub></sub>
phong trào cơng nhân phát triển mạnh mẽ, trở
thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong
cả nước. Đấu tranh của công nhân đã nổ ra tại
các trung tâm kinh tế, chính trị.


- Trong các năm 1928-1929, các cuộc bãi
công của công nhân đã diến ra sôi nổi trong cả


nước, nhất là tại các thành phố lớn và các
trung tâm công nghiệp.


- Trong đấu tranh, có sự liên kết giữa các
ngành, vùng thành phong trào chung.


- Các cuộc đấu tranh của nông dân , tiểu
thương , tiểu chủ cũng đã diến ra một số nơi.
<b>2.Tân Việt Cách mạng đảng vaì Khởi</b>
<b>nghĩa Yên Bái:</b>


<i><b>a. Sự thành lập :</b></i>


- Tháng 7/1925, một số tù chính trị ở Trung
kỳ và một nhóm sinh viên trường Cao đẳng
sư phạm Hà Nội lập ra Hội Phục Việt , sau đổi
thành Hưng Nam và đến 7/1928 đổi thành Tân
Việt Cách mạng đảng (Đảng Tân Việt)


- <i>Thành phần</i>: trí thức nhỏ và thánh niên tiểu
tư sản yêu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- GV giới thiệu về sự ra đời của ĐQDVN : Từ cơ sở
hạt nhân đầu tiên là Nam Đồng thư xã –một nhà xuất
bản tiến bộ ngày 25/12/1927…


- GV thông qua tìm hiểu về mục đích, chủ trương





<i><b>đây là đảng theo khuuynh hướng CM nào?</b></i>


-HS suy nghỉ trả lời.GV nhận xét bổ sung và kết
luận:…Dân tộc.Lúc mới thành lập, chính đảng này
chưa có chính cương rõ ràng, chỉ nêu chung chung là:
trước làm C/m dân tộc, sau làm thế giới CM.


Bản chương trình hành động của ĐQDVN công bố
năm 1929 đã nêu nguyên tắc tư tưởng của Đảng là…
Thông qua mục tiêu cho thấy tơn chỉ mục đích khơng
rõ rệt


Nhận xét việc lấy lực lượng nịng cốt là binh lính
Việt trong qn đội Pháp


- GV<i>: <b>Cuộc khởi nghĩa Yên Bái diến ra trong tình</b></i>
<i><b>thế như thế nào? Liệu có bảo đảm thắng lợi hay</b></i>
<i><b>khơng ? vì sao?</b></i>


-HS dựa vào SGK trả lời.GV bổ sung và chốt ý: Tuy
thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa to lớn.
<i><b>Hãy nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ?</b></i>


<b>Tiết 28 </b>


<b>Học sinh đọc trước phần còn lại</b>
<b>của bài trả lời câu hỏi SGK </b>
<b>Cđu hỏi củng cố tiết 1 Hội VNCMTN , TVCMĐ vă</b>
<i><b>VNQDĐ đê ra đời vă hoạt động như thế năo?</b></i>
- GV níu vấn đề: Vì sao năm 1929 lần lượt xuât


<i><b>hiện ba tổ chức cộng sản?</b></i>


- <i>GV dẫn dắt</i> : ptđt 1929…tháng 3/1929, một số hội
viên tiên tiến của Hội ở Bắc kỳ họp tại số nhà 5D ,
phố Hàm Long (HN) đã lập ra chi bộ CS đầu tiên ở
VN gồm 7 đ/v. Chi bộ đã mở rộng cuộc vân động
thành lập một ĐCS nhằm thay thế cho tổ chức Hội
VNCMTN.


…Cơ quan ngôn luận của Đảng và cử ra BCHTW




Tân Việt phân hóa :một số gia nhập tổ chức
Thanh niên , số còn lại tích cực chuẩn bị để
thành lập chính đảng vơ sản.


<b>3. Đảng Quốc dân Việt Nam </b>
<i><b> a/ Sự thành lập</b></i>


- Thành lập ngày 25/12/1927, từ tổ chức hạt
nhân là Nxb <i>Nam Đồng thư xã</i>.


- Sáng lập gồm: Nguyễn Thái Học, Phạm
Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu , Phó Đức Chính
.<i>Đây là chính đảng CM theo khuynh hướng</i>
<i>DCTS , đại biểu cho tư sản dân tộc.</i>


<i><b>b/Hoạt động</b></i>



-Nguyên tắc tư tưởng của Đảng : “<i>Tự do –</i>
<i>Bình đẳng – Bác ái”</i>.


- <i>Mục tiêu</i> : đánh đổ giặc Pháp , đấnh đổ ngôi
vua, thiết lập dân quyền.


- <i>Chủ trương</i> tiến hành cách mạng bằng bạo
lực, lực lượng chủ yếu là binh lính người Việt
trong quân đội Pháp được giác ngộ.


- Tổ chức cơ sở quần chúng ít, <i>địa bàn hoạt</i>
<i>động</i> hẹp (Bắc kỳ), tổ chức lỏng lẻo, sớm bị
thực dân Pháp khủng bố.


<i><b>c. Khởi nghĩa Yên Bái:</b></i>


+ Diễn ra trong thế bị động , bị đàn áp , khủng
bố.


+ Bùng nổ đêm ngày 2/9/1930 , đầu tiên ở
Yên Bái , sau đó là Phú Thọ , Hải Dưong ,
Thái Bình..


+ Thất bại nhanh chóng song có tác dụng cổ
vũ to lớn lịng u nước và ý chí căm thù giặc
của nhân dân ta.


<b>II. PHONG TRO CƠNG NHÂN V</b>
<b>CÁC TẦNG LỚP NHÂN DÂN</b>
<b>VIỆT NAM </b>



<b> SGK</b>


<b>III- ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA</b>
<b>ĐỜI. </b>


<b>1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm</b>
<b>1929.</b>


<b>- Năm 1929, </b>phong trào đấu tranh của các
tầng lớp nhân dân phát triển mạnh mẽ , lan
rộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

của Đảng.


Việc thành lập ĐDCSĐ đã tác động đến các tổ chức
Hội VNCMTN<sub></sub> khoảng tháng 8/1929, các cán bộ lãnh
đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kỳ bộ ở Nam Kỳ cũng
đã quyết định thành lập ANCSĐ. Tờ báo <i>Đỏ</i> là cơ
quan ngơn luận của Đảng. Sau đó họp đại hội thơng
qua đường lối chính trị và bầu BCHTW của Đảng.
<b>H: Ý nghĩa xuất hiện 3 tổ chức CS?</b>


- <i>HS suy nghĩ trả lời. GV kết luận</i>: Sự ra đời của ba tổ
chức cộng sản phản ánh xu thế khách quan của cuộc
vận dộng đấu tranh giải phóng dân tộc VN theo con
đường cách mạng VS.


- <i>GV dẫn dắt</i>: Với cương vị là phái viên của QTCS,
có quyền quýet định mọi vấn đề liên quan đến PTCM


ở ĐD , NAQ chủ động triểu tập đại biểu của 3 đảng
đến Cửu Long để bàn việc hợp nhất.


-GV nêu câu hỏi: <i>hội nghị đã thơng qua các vấn đề</i>
<i>gì?</i>


-HS suy nghỉ trả lời.


-GV nêu tiếp: <i><b>Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu</b></i>
<i><b>tiên của Đảng nói về những vấn đề gì ?</b></i>


- HS dựa vào SGK trả lời.GV chốt ý.


- GV kết luận chung:<sub></sub> là.


GV giới thiệu thêm một số sự kiện:


+ Nhân dịp Đảng ra đời , NAQ ra <i>lời kêu goi</i>..(SGK)
+ Ngày 8/2/1930: các đại biểu dự Hội nghị về nước
+ BCHTW lâm thời được thành lập gồm có 7 đ/c.Xứ
ủy ba kỳ ra đời.


+ Ngày 24/2/1930 , theo đề nghị của ĐDCSLĐ, tổ
chức nầy đựoc gia nhập ĐCSVN.


+ Đại hội III của Đảng (9/1960) quyết định lấy ngày
3/2 hằng năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng.
- GV nêu câu hỏi: <i><b>Ý nghĩa lịch sử của việc thành</b></i>
<i><b>lập Đảng ?</b></i>



- HS trả lời.GV :


+ Đảng ra đời là kết quả đấu tranh dân tộc và giai cấp
của nhân dân VN, là sự sàng lọc nghiêm khắc của
lịch sử.


+ Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác-Lênin với p/t công nhân và p/t yêu nước ở
VN trong thời kỳ mới.


+ Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử
CMVN; là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết
định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong
lịch sử phát triển của dân tộc VN.


thành lập Đảng.


- Tháng 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của tổ
chức HVNCMTN , ý kiến thành lập đảng
khơng đựoc chấp nhận , đồn đại biểu bắc kỳ
bỏ về nước và đến tháng <i>6/1929 đã quyết định</i>
<i>thành lập ĐDCSĐ</i> , thông qua <i>Tuyên ngôn ,</i>
<i>Điều lệ</i> , ra báo <i>Búa liềm</i> làm cơ quan ngôn
luận


- Tháng 8/1929, tổ chức Hội VNCMTN ở
Trung kỳ thành lập An Nam CS đảng.


- Tháng 9/1929, bộ phận tiên tiến trong Tân
Việt tuyên bố thành lập ĐDCSLĐ.



- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh
xu thế khách quan của CMVN. Nhưng sự hoạt
động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn
nhau, làm cho PTCM có nguy cơ dẫn đến chia
rẽ.


- Trước tình hình đó, NAQ rời Xiêm sang TQ
để thống nhất các tổ chức cộng sản.


<b> 2/Hội nghị thành lập ĐCSVN ( </b>
<b>6/1-8/2/1930)</b>


- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt
đầu họp từ ngày 6/1/1030 tại Cửu Long
( Hương cảng , TQ) do NAQ triệu tập và chủ
trì.


- Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất
các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất
lấy tên là ĐCSVN , thơng qua <i>Chính cương</i>
<i>vắn tăt, Sách lược vắn tắt</i> do NAQ soạn
thảo.Đó chính là <i>Cương lĩnh chính trị</i> đầu tiên
của Đảng.


- Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên :
+ <i>Đường lối chiến lược CM</i> tiến hành “tư sản
dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới xã hội
cộng sản”.



+ <i>Nhiệm vụ</i>: đánh đổ đế quốc và phong kiến,
thành lập chính phủ cơng nơng.


+ <i>Lực lượng CM</i> : là cơng nhân, nơng dân,
TTS, trí thức.


+ <i>Lãnh đạo</i>: Đảng Cộng sản VN.




Đây là cương lĩnh CMGPDT sáng tạo, kết
hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc
lập và tự do là tư tưởng cốt lõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

+ Đảng ra đời là kết quả đấu tranh dân tộc và
giai cấp của nhân dân VN, là sự sàng lọc
nghiêm khắc của lịch sử.


+ Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
chủ nghĩa Mác-Lênin với p/t công nhân và p/t
yêu nước ở VN trong thời kỳ mới.


+ Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch
sử CMVN; là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có
tính quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân
tộc VN.


<b> IV- SƠ KẾT BĂI HỌC: trả lời câu hỏi ở SGK</b>



Cũng cố <b>:- Vai trò của NAQ đối với quâ trinh vận động chuẩn bị thănh lập ĐCSVN?</b>
<i><b> - Việc thănh lập ĐCSVN đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế năo ?</b></i>


Trình bày hồn cảnh lịch sử và diễn biến của Hội nghị thành lập ĐCSVN.?
Nêu nội dung Chính cương vắn tắt , Sách lược vắn tắt của ĐCSVN.?


Ngày soạn: 28/11/2008 CHƯƠNG II


<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945</b>
Tiết 30 ,31 BÀI 16


<b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 -1935</b>
<b> I- MỤC TIÊU: Thông qua bài học, HS nắm được:</b>


<b> 1.Kiến thức: Tình hình KT, XHVN dưới tác động của cuộc khủng hoảng KT thế giới 1929 -1933</b>
- Diễn biến chính của PTCM 1930 - 1931 mà đỉnh cao là XVNT.


- Diễn biến chính của HN lần thứ nhất BCHTW lâm thời ĐCSVN và những điểm chính trong luận cương
tháng 10/1930 cùng những hạn chế của luận cương so với cương lĩnh.


-Một số điểm chính trong giai đoạn phục hồi phong trào cách mạng từ 1932-1935.


<i><b> 2. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tin và tự hào về sự lãnh đạo của Đảng, xác định nhiệm vụ của bản thân trong</b></i>
sự


nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.


<i><b> 3.Kỹ năng</b>: </i>Giúp HS rèn luyện kỹ năng phân tích,so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.
<b> II. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trinh, phân tích, so sánh…</b>



III. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY: lược đồ, tranh ảnh về phong trào XVNT
<b>B.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ. a.</b>Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh</i>
<i>niên.</i>


b. <i>Tại sao có HN thành lập Đảng ngày 3/2/1930.</i>
<i><b>3.Dẫn dắt vào bài mới</b></i>


<i><b>4. Hoạt động dạy-học trên lớp</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


GV chia lớp ra làm nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm
thảo luận một nội dung , cụ thể như sau:


- Nhóm 1: <i>Tình hình kinh tế-xã hội VN trong những</i>
<i>năm khủng hoảng kinh tế thế giới</i>


<i><b>- Nhóm 1: </b>Nêu những sự kiện chính về các cuộc dấu</i>
<i>tranh từ tháng 2 đến tháng 9/1930</i>


<b>I-VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM</b>
<b>KHỦNG HOẢNG KINH TẾ THẾ</b>
<b>GIỚI(1929-1933)</b>



<b>1. Tình hình kinh tế : khủng hoảng, suy</b>
thối nặng nề.


<b>2. Tình hình xã hội : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Nhóm 3: <i>Trình bày các chính sách của chính quyền</i>
<i>Xơ viết Nghệ Tĩnh. </i>


-Các nhóm thảo luân.Sau đó GV yêu cầu nhóm bất
kỳ lên trình bày nội dung đã thảo luận.Mỗi nhóm
trình bày xong.GV gọi nhóm tiếp theo có cùng nội
dung góp ý nhận xét<sub></sub> GV khái quát và chốt ý


<b>Vấn đề 1</b>


-GV gợi mở để HS tái hiện những kiến thức về
cuộc KHKT 1929-1933 nói chung , đối với nước
Pháp nói riêng.VN là thuộc địa của Pháp nên cũng bị
kéo vào “vịng xốy” của cuộc khủng hoảng đó.


-Để giúp HS hiểu rõ hơn tác động của cuộc KHKT
từ nước Pháp đến kinh tế VN, GV nêu một sô tư liệu:
<i>Cuộc KHKT ở Pháp diễn ra chậm hơn( giữa 1930)</i>
<i>nhưng rất trầm trọng: SLCN giảm 1/3, NN giảm 2/5,</i>
<i>ngoại thương giảm 3/5 , thu nhập quóc dân giảm 1/3</i>


-VN là nước nông nghiệp nên khủng hoảng kinh tế
diễn ra trước tiên và chủ yếu trong nông nghiệp( sản
lượng, giá cả, diện tích đất canh tác bỏ hoang), tiếp
đến là công nghiệp, thương nghiệp…



-KHKT<sub></sub> tác động đến các tầng lớp giai cấp trong xã
hội.


+Xã hội VN bao gồm các tầng lớp giai cấp…hầu
hết đều bị tác động của cuộc KHKT như khơng có
ciệc làm, thu nhập thấp, hàng hóa ế ẩm…


+ Từ đó >< xã hội ngày càng tăng. Đây là một
trong những nguyên nhân làm bùng nổ PTCM
1930-1931. PT đã diễn ra mạnh mẽ , lôi cuốn đông đảo các
tầng lớp nhân dân tham gia.


<b>Vấn đề 2</b>


- Nguyên nhân của PTCM 1930-1931
+ Tác động của cuộc KHKT 1929-1933.


+ Đàn áp khủng bố của thực dân Pháp sau khởi
nghĩa Yên Bái.


+ ĐCSVN ra đời đã lãnh đạo PTĐT.
- Diến biến của PTCM:


+Từ tháng 2-4/1930:
<sub></sub>công nông đấu tranh


<sub></sub>Mục tiêu :kinh tế +chính trị
+Tháng 5/1930:



<sub></sub>diễn ra trong cả nước
<sub></sub>nhất là từ ngày 1/5


động của cuộc KHKT như khơng có việc làm,
thu nhập thấp, hàng hóa ế ẩm…<sub></sub>>< xã hội sâu
sắc nhất là <i>hai mâu thuẩn cơ bản: dân tộc</i>
<i>VN><thực dân Pháp; nông dân >< địa chủ.</i>
Những năm cuối thập kỷ 20, phong trào
đấu tranh phát triển mạnh mẽ. Đầu năm 1930,
cuộc đàn áp dã man của thực dân Pháp sau
khởi nghĩa Yên Bái đã làm tăng mâu thuẫn và
tình trạng bất ổn trong xã hội.


<b>II- PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930</b>
<b>-1931 VỚI ĐỈNH CAO XÔ VIẾT </b>
<b>NGHỆ-TĨNH.</b>


<b>1. Phong trào cách mạng 1930-1931.</b>


<i><b>a. Nguyên nhân: </b>-</i> Tác động của cuộc
KHKT 1929-1933.


- Đàn áp khủng bố của thực dân Pháp sau k/n
Yên Bái.


- ĐCSVN ra đời đã lãnh đạo n/d đấu tranh.
<i><b>b.Diển biến:</b></i>


- <i>Từ tháng 2-4/1930,</i> nổ ra nhiều cuộc đấu
tranh của công nông đòi cải thiện đời sống


như tăng lương, giảm giờ làm, giảm sưu
thuế…bên cạnh đó cũng xuất hiện những
khẩu hiệu chính trịị chống đế quốc, p/kiến.
- <i>Tháng 5</i>: Đã diễn ra nhiều cuộc đấu tranh
trong phạm vi cả nước nhân ngày 1/5. Tiếp
đó, trong các tháng 6,7,8, tiếp tục nổ ra các
cuộc đấu tranh của công nông và các tầng lớp
lao động khác trong cả nước.


- <i>Tháng 9/1930</i>, phong trào đấu tranh dâng
cao ở hai tỉnh Nghệ An, Hà Tỉnh: hàng nghìn
nơng dân biểu tình (có vũ trang tự vệ) kéo lên
huyện, tỉnh đòi giảm sưu thuế. Công nhân
Vinh - Bến Thủy bãi công hưởng ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

+Tháng 9/1930: ptrào lên cao ở Nghệ An-Hà
Tĩnh.


<sub></sub>Cơng nơng đấu tranh có vũ trang tự vệ


<sub></sub>Cuộc biểu tình lớn ở Hưng Nguyên với 3 vạn
người tham gia<sub></sub>tấn cơng chính quyền địch ở 2
tỉnh<sub></sub>chính quyền XVNT ra đời.


<b> Vấn đề 3</b>


-Sự ra đời:từ trong PTĐT của qcnd , do đấu tranh
của quần chúng nhân dân mà có


-Nắm chính quyền



-các chính sách của XVNT
+Chính trị


+Kinh tế


+Văn hóa-xã hôi:




phục vụ nhân dân lao động.




sự ra đời , chính quyền , các chính sách chứng
tỏ:XVNT là chính quyền của dân , do dân và vì dân;
là hình thức sơ khai của chính quyền cơng nơng ở
nước ta.


<b>Câu hỏi củng cố tiết 1</b>


<i>1/Trình bày diễn biến của PTCM 1930-1931</i>
<i>2/Xô viết Nghệ Tĩnh ra đời và hoạt động như thế </i>
<i>nào?</i>


<b>Tiết 31</b>


<i>- GV dẫn dắt</i>: Giữa lúc phong trào CM của quần
chúng đang diễn ra quyết liệt BCHTW lâm thời TWĐ
CSVN họp hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng


(TQ) vào tháng 10/1930.


- GV nêu câu hỏi: Hãy trình bày nội dung của hội
<i><b>nghị ?</b></i>


- HS dựa vào SGK trả lời.GV nhận xết bổ sung và
chốt ý. Có so sánh với Cương lĩnh chính trị đầu tiên
do NAQ khởi thảo.


- GV kết luận: Là hội nghị nhưng với nội dung…
+ Sau hội nghị , BCHTW tập trung lãnh đạo PTCM
- GV cho HS nêu ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của
PTCM 1930-1931. Sau đó GV chốt ý và nhấn mạnh:
- Đây là cuộc đấu tranh đàu tiên do Đảng lãnh đạo,
mặc dù bị đàn áp nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn. Các
phong trào CM trước năm 1930 thất bại do thiếu một


<b> 2/Xô Viết Nghệ-Tĩnh </b>


<b> a/Về chính trị : Các đội tự về đỏ và tịa án</b>
nhân dân được thành lập. Các đồn thể cách
mạng thu hút đông đảo nhân dân tham gia
hoạt động


<b>b/Về kinh tế :Chia ruộng đất cho nông dân</b>
nghèo, bãi bỏ thuế thân , xóa nợ cho dân
nghèo, sửa sang cầu cống đê điều, lập các tổ
chức để nơng dân giúp đở nhau sản xuất.
c/Về văn hóa –xã hội: Tổ chức dạy chữ quốc
ngữ, xóa bỏ tệ nạn xã hội; trật tự an ninh được


giữ vững.


<i><b>d/Ý nghĩa: Là đỉnh cao của phong trào CM</b></i>
1930-1931, là nguồn cổ vũ mạnh mẽ nhân
dân trong cả nước.


- Trước tác động của phong trào, thực dân
Pháp tiến hành khủng bố dã man <sub></sub> Tổ chức
Đảng bị phá vỡ, nhiều cán bộ, đảng viên bị
bắt, tù đày <sub></sub> từ giữa năm 1931, phong trào tạm
lắng.


<b>3- Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành</b>
<b>trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt</b>
<b>Nam( 10/1930) </b>


- Đổi tên Đảng thành ĐCSĐD, bầu BCH
chính thức do đ/c Trần Phú làm Tổng BT và
thơng qua <i>Luận cương chính trị</i> của Đảng.
- Nội dung Luận cương:


<i>*Ưu điểm:</i> Xác định đựoc những vấn đề
chiến lược và sách lược CM


+<i>Tính chất</i>: CMTS dân quyền sau đó tiến lên
CMXHCN bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN.
+ <i>Nhiệm vụ CM</i> : đánh đổ phong kiến và đế
quốc.


+ <i>Động lực CM</i>: công nhân, nông dân.


+ <i>Lãnh đạo CM</i>: Đảng cộng sản.


+ Nêu rõ hình thức và biện pháp đấu tranh và
mối quan hệ giữa cách mạng ĐD với CM thế
giới.


*<i>Hạn chế</i> (SGK tr.95).


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

đường lối đúng đắn. Phong trào CM 1930-1931 do
Đảng lãnh đạo tuy thất bại nhưng đã khẳng định được
đường lối đúng đắn và vai trị lãnh đạo của giai cấp
cơng nhân VN. Phong trào đã gây được tiếng vang
trong dư luận quốc tế.


- GV yêu cầu HS trình bày hậu quả của cuộc khủng
bố đối với lực lượng CM và những âm mưu thủ đoạn
của thực dân


- GV nêu câu hỏi: Lực lượng CM đã đựoc phục
<i><b>hồi như thế nào trong thời kỳ 1932-1935 ?</b></i>


- HS tìm các sự kiện để nói lên LLCM đã đựoc phục
hồi.


+ Kiên cường đấu tranh bảo vệ lập trường quan điểm
CM của Đảng, tổng két bài học kinh nghiệm chỉ đạo
phong trào , tổ chức vượt ngục


+ Những đảng viên không bị bắt tìm cach gây dựng
lại tổ chức Đảng và quần chúng.



Cuối năm 1933, các tổ chức của Đảng dần dần đựoc
xây dựng và củng cố.Đầu năm 1934, Ban lãnh đạo hải
ngoại đựoc thành lập do đ/c Lê Hồng Phong đứng
đầu. Cuối năm 1934 đầu 1935, các Xứ ủy Bắc kỳ,
Trung kỳ, Nam kỳ đựoc lập lại. Như vậy, đến đầu
năm 1935 các tổ chức Đảng và phong trào quần
chúng đựoc phục hồi.


<i>Trong những năm 1932-1935, phong trào CM nước</i>
<i>ta đã được phục hồi như thế nào ?</i>


<i>GV:Nêu nội dung và ý nghĩa Đại hội đại biểu toàn</i>
<i>quốc lần thứ nhất cuả Đảng ( 1932-1935)?</i>


HS:- Ý nghĩa: Phong trào c/m đựoc phục hồi, tổ chức
Đảng và các tổ chức quần chúng CM được khôi phục


<b>của phong trào cách mạng 1930 -1931</b>
<b> a/ Ý nghĩa lịch sử :</b>


Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng,
quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. Khối
liên minh cơng nơng hình thành. Được QTCS
đánh giá cao, ĐCSĐD được công nhận là
phân bộ của QTCS.


<i><b>b/Bài học kinh nghiệm: (SGK)</b></i>


<b>III- PHONG TRÀO CÁCH MẠNG</b>


<b>TRONG NHỮNG NĂM 1932-1935</b>


<b>1.Cuộc đấu tranh phục hồi lực lượng</b>
<b>c/mạng</b>


* Chính sách khủng bố của thực dân Pháp:
+ Hàng vạn người bị bát giam trong các nhà
tù ở Hà Nội, Sài Gịn, Cơn đảo, Kon tum, Lao
Bảo… hầu hết các ủy viên trung ương
ĐCSĐD cũng bị bắt.


- Pháp sử dụng các thủ đoạn mị dân:


+ <i>Về chính trị</i> : tăng người VN vào cơ quan
lập pháp.


+ <i>Về kinh tế</i>: cho người bản xứ được tham gia
đấu thầu một số cơng trình cơng cộng.


+<i>Về văn hóa-xã hội</i>: tổ chức lại một số
trường cao đẳng, lợi dụng tôn giáo để chia rẽ
dân tộc.


- <i>Đấu tranh phục hồi lực lượng cách mạng</i> :
+ <i>Trong tù</i>: những người CS đã kiên cường
đấu tranh.


+ <i>Bên ngồi</i>: tìm cách gây dựng lại các tổ
chức đảng và quần chúng.



+ Năm 1932, Lê Hồng Phong cùng một số
đồng chí nhận đươc chỉ thị của QTCS, tổ
chức ban lãnh đạo của Đảng<sub></sub> đưa ra <i>Chương</i>
<i>trình hành động</i>, chủ trương đấu tranh đòi các
quyền tự dân dân chủ, cũng cố phát triển các
đoàn thể cách mạng <sub></sub> tổ chức của Đảng được
phục hồi.


<b>2/Đại hội đại biểu lần thứ nhất ĐCSĐD</b>
<b>họp ở Ma cao ( TQ) tháng 3/1935 : </b>


- Nhiệm vụ trước mắt: củng cố và phát triển
Đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống
chiến tranh đ/q.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

các tầng lớp nd.


- Bầu BCH TW do Lê Hồng Phong làm Tổng
bí thư, NAQ cử làm đại diện của Đảng tại
QTCS.


- Ý nghĩa: Phong trào c/m đựoc phục hồi, tổ
chức Đảng và các tổ chức quần chúng CM
được khôi phục


<b> IV- SƠ KẾT BÀI HỌC: </b><i>* Củng cố</i>


1/Nêu ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của PTCM 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết-NT.
2/ Hãy nêu nhận xét về PTCM 1930-1931.



<i>* Dặn dò: đọc trước bài 17 . </i>


<i>Ngày soạn </i>


Tiết 32 Bài 17


<b> PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh hiểu được:</b>


<i><b>1. Kiến thức: - Tình hình thế giới và trong nước dẫn đến phong trào. Đây là thời kỳ thứ hai trong cuộc</b></i>
đấu tranh giành chính quyền do Đảng ta lãnh đạo, khác hẳn thời kỳ 1930- 1931 về mục tiêu, khẩu hiệu,
hình thức và phương pháp đấu tranh. Những bài học kinh nghiệm quý báu của phong trào cách mạng
1936-1939..


<i><b>2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Về thái độ: Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt, đường lối chủ trương đúng đắn của Đảng.</b></i>
Nâng cao nhiệt tình cách mạng.


<b> II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Kênh hình 34 SGK; các tác phẩm sử, văn học giai đoạn </b>
1936-1939


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b><i>Nêu ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930- 1931 với</i>
<i>đỉnh cao là Xô Viết Nghệ -Tĩnh.</i>


2. Bài mới: So với phong trào cách mạng 1930- 1931 thì phong trào cách mạng 1936- 1939 diễn ra
trong một hoàn cảnh mới do đó chủ trương, đường lối, phương pháp cách mạng… Trong giai đoạn này
có nhiều thay đổi để thấy được những nét mới của phong trào chúng ta tìm hiểu qua “Phong trào dân


chủ 1936- 1939”.


<b>a. Dẫn dắt vào bài mới</b>


<b>b. Hoạt động dạy học trên lớp</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY&TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


Hoạt động 1: Cả lớp-cá nhân


- GV nêu câu hỏi: Tình hìnhchính trị thế giới trong
<i><b>những năm 1935- 1936 có những vấn đề gì nổi bật ?</b></i>
-HS: Dựa vào SGK trả lời, GV chốt ý.


ĐH VII QTCS: đã quyết nghị nhiều vấn đề quan trọng như:
xác định kẻ thù là CNPX , mục tiêu đấu tranh là giành dân
chủ , bảo vệ hòa bình , thành lập MTND rộng rãi


<b>I. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM </b>
<b>1936-1939</b>


<b> 1. Tình hình chính trị:</b>
<b> a/Thế giới</b>


- <i>CNPX xuất hiện và nắm chính quyền</i> ở Đức, Ý,
Nhật ráo riết chạy đua vũ trang để chuẩn bị CTTG
2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

-GV liên hệ từ đại hội VII của Quốc tế Cộng sản Phong trào
mặt trận nhân dân đã diễn ra ở các nước Trung Quốc, Pháp,


Tây Ban Nha, các thuộc địa Pháp ở Bắc Phi để dẫn dắt HS
đến phong trào CM trong nước.


-GV :Tình hình chính trị trong nước như thế nào ?


-HS dựa vào SGK trả lời.GV chốt ý: có sự thay đổi trong
một số chính sách của chính quyền thực dân Pháp ở VN , nới
rộng thêm quyền tự do dân chủ .Các đảng phái chính trị đua
nhau hoạt động.


-GV:Bên cạnh sự chuyển biến về chính trị , tình hình kinh
<i><b>tế - xã hội VN lúc nầy như thế nào?</b></i>


-HS đọc SGK tóm tắt ý chính trả lời.
-GV nhận xét , khái quát.


Kinh tế


+<i> Về nông nghiệp</i>
<i> + Về thương nghiệp</i>
<i> + Về cơng nghiệp</i>




nhìn chung kinh tế phục hồi và phát triển nhưng chỉ tập trung
một số ngành đáp ứng cho nhu cầu chiến tranh.Kinh tế VN
vẫn là nền kinh tế lạc hậu và lệ thuộc Pháp


Xã hội: đời sống của các tầng lớp nhân dân chưa đựoc cải
thiện nhiều; thất nghiệp, nợ nần, đói kém vẫn diến ra ở cả


thành thị và nơng thơn


<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm</b>
-GV chia lớp ra làm 3 nhóm,


+ <i>Nhóm 1</i>: <i>Nêu đường lối và phương pháp đấu tranh mới</i>
<i>của Đảng.</i>


+ <i>Nhóm 2</i>: <i>Nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu</i>


+ <i>Nhóm 3: Nêu ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong</i>
<i>trào dân chủ 1936-1939</i>


- Các nhóm tiến hành thảo luận và sau đó GV yêu cầu các
nhóm lần lượt lên trình bày vấn đề đựoc phân cơng.Sau trình
bày của mỗi nhóm , GV nhận xét bổ sung và kết luận khái
quát


-GV mở rộng và nhấn mạnh những ý sau:


+ Nhóm 1: Đường lối và phương pháp đấu tranh của Đảng
đựoc xây dựng dựa trên tinh thần Nghị quyết của Đại hội VII


thành lập MTND các nước chống phát xít , chiến
tranh.


- <i>Tháng 6.1936, Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm</i>
<i>quyền</i> ở Pháp đã cho thực hiện một số chính sách
tiến bộ ở thuộc địa.



<i><b>b.Trong nước</b></i>


- Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình
hình, cử Tồn quyền mới, nới rộng các quyền tự
do dc.


- Có nhiều đảng phái hoạt động tranh giành ảnh
hưởng trong quần chúng nhưng chỉ có ĐCSĐD là
mạnh nhất.


<b>2. Tình hình kinh tế-xã hội </b>


<b> a. Kinh tế: Pháp tập trung đầu tư khai thác để bù</b>
đắp sự thiếu hụt cho kinh tế “chính quốc”.


<i>- <b>Về nơng nghiệp</b>:</i> Chiếm đoạt ruộng đất <sub></sub>2/3
nơng dân khơng có ruộng; Độc canh cây lúa. Các
đồn điền trồng cây cao su, cà phê, chè, đay, gai
<i><b>- Về công nghiệp</b>:</i>ngành khai mỏ được đẩy mạnh,
sản lượng các ngành dệt , xi măng tăng.


<i>- <b>Về thương nghiệp</b>:</i> Pháp độc quyền buôn bán
thuốc phiện, rượu, muối, nhập máy móc và hàng
cong nghiệp tiêu dùng , xuất khẩu khống sản ,
nơng sản.




Nhìn chung, kinh tế phục hồi và phát triển nhưng
chỉ tập trung một số ngành đáp ứng nhu cầu chiến


tranh. Kinh tế VN vẫn là nền kinh tế lạc hậu và lệ
thuộc Pháp.


<i><b>b. Xã hội : đời sống của các tầng lớp nhân dân</b></i>
chưa đựoc cải thiện nhiều;thất nghiệp, nợ nần, đói
kém vẫn diến ra ở cả thành thị và nơng thôn.
II. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939
<b> 1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương ĐCS</b>
<b>Đông Dương (tháng 7-1936).</b>


- Nhiệm vụ chiến lược cách mạng: Chống đế
quốc, chống phong kiến.Nhiệm vụ trước mắt là
chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít,
chống chiến tranh địi tự do, cơm áo, hồ bình.


- Phương pháp đấu tranh: Kết hợp cơng khai và
bí mật hợp pháp và bất hợp pháp.


- Chủ trương thành lập <i>Mặt trận nhân dân thống</i>
<i>nhất phản đế ĐD </i>(tháng 3/1938, đổi thành
MTDCĐD).


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

của QTCS và căn cứ vào tình hình cụ thể của VN. Đường lối
và phương pháp đấu tranh thể hiện sự chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược của Đảng.


+ <i>ĐD đại hội</i> thực chất là các cuộc họp của nhân dân để
thảo ra bản dân nguyện gởi tới phái đoàn của Quốc hội Pháp
sẽ sang điều tra tình hình ở ĐD.Đây là một phong trào cơng
khai hợp pháp, bề ngồi dường như hưởng ứng chủ trương


của Quốc hội Pháp. Khi phong trào diến ra rầm rộ , sôi nổi
trong cả nước, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham
gia thì chính quyền thực dân hoảng sợ, nên đã cấm phong
trào hoạt động.


<i> + Đấu tranh nghị trường:</i>




là hình thức đấu tranh mới rất hiếm ở các tuộc địa<sub></sub> Đảng rất
nhạy bén, sáng tạo, tận dụng mọi điều kiện đẻ có thể tổ chức
đấu tranh.


<i>+ Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.</i>
<sub></sub>là hình thức đấu tranh mới của Đảng




là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tửong và văn hóa : tuyên
truyền đường lối quan điểm của Đảng, chống quan điểm thực
dân, phản động và phi vô sản.Mặt khác báo chí tập hợp,
hướng dẫn đấu tranh của quần chúng.


<i><b> a. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.</b></i>
- Phong trào ĐD đại hội ( 1936)


- Phong trào đón Gơđa ( 1937)


- Cuộc mit tinh lớn tại Hà Nội (1.5.1938)
<i><b> b.Đấu tranh nghị trường:</b></i>



- Đảng đưa người ra tranh cử vào <i>Viện Dân biểu</i> ở
Trung và Bắc Kỳ, <i>Hội đồng Quản hạt</i> Nam kỳ..
để đấu tranh cơng khai.


<i><b>c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.</b></i>


- Xuất bản các tờ báo công khai: <i>Tiền Phong, Lao</i>
<i>động, Tin tức </i>…nhiều sách chính trị-lý luận ,
- Các tác phẩm văn học hiện thực phê phán.
- <i>Tác động</i>: n/d được giác ngộ con đường CM của
Đảng


<b> 3. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phong</b>
<b>trào dân chủ 1936-1939</b>


<i><b>a. Ý nghĩa: - Là phong trào quần chúng rộng lớn,</b></i>
có tổ chức, do Đảng lãnh đạo.


- <i>Kết quả</i>: Chính quyền thực dân phải nhượng bộ
một số yêu sách về dân sinh dân chủ…


- Quần chúng được giác ngộ, tham gia vào mặt
trận, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của
CM. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện,
trưởng thành.


b. Bài học kinh nghiệm: Tích lũy được nhiều bài
học kinh nghiệm trong việc xây dựng mặt trận
dân tộc thống nhất.tổ chức, lãnh đạo quần chúng


đấu tranh công khai. Đồng thời thấy được hạn chế
của mình.




Phong trào dân chủ 1936-1939 là cuộc tập dượt,
chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
<b>IV- SƠ KẾT BÀI HỌC: * </b><i>Củng cố bài học</i><b>: Sự chuyển biến chính trị, kinh tế, XHCN</b>


- Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng và phong trào đấu tranh với những hình thức đấu tranh mới.
<i>* Câu hỏi và bài tập: </i>Em có nhận xét gì về qui mơ , lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh trong
PTDC 1936-1939


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> </b><i>Ngày soạn: </i>


<b> Tiết 33 ,34 BÀI 18</b>


<b>PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC (1939-1945)</b>
<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này , HS nắm được:</b>


1/Về kiến thức: Đường lối CM đúng đắn , sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
-Công cuộc chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa của Đảng


-Diễn biến của Tổng khởi nghĩa tháng Tám.


-Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của CMTT năm 1945.
2/Về kỹ năng :


-Rèn luyện kỹ nang xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản
-Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh ,đánh giá các sự kiện lịch sử.


3/Về thái độ.


-Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.


-Bồi dưỡng tinh thần hăng hái , nhiệt tình CM , khơng quản gian khổ , hi sinh vì sự nghiệp CM ; noi
gương tinh thần CMTT của ông cha , trân trọng giữ gìn và biết phát huy thành quả CMTT.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: thuyết trình kết hợp với phân tích , khái quát hóa.</b>


<b>III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Sử dụng lược đồ để tường thuật diễn biến các cuộc khởi</b>
nghĩa ,TKN


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:</b>


2. Bài cũ: Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng và ptđtranh với những hình thức đấu tranh mới?
<i><b>3. Dẫn dắt vào bài mới</b></i>


4. Hoạt động dạy học trên lớp


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY&TRÒ</b> <b> NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp- cá nhân</b>


<b>GV: Tình hình chính trị thế giới và trong nước có nét</b>
<i><b>gì nổi bật?</b></i>


-HS dựa vào SGK trả lời.


- GV nhận xét chốt ý và phân tích thêm: trong số các


thuộc địa của các nước phương Tây ở châu Á, Nhật
chiếm đựoc duy nhất có ĐD và phát xít Nhật đã giữ
nguyên hệ thống chính quyền của thực dân Pháp. Tại
<i><b>sao vậy</b></i>? vì Pháp đã hàng Đức nên khơng thể chi viện


<b>I – TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG</b>
<b>NĂM 1939-1945</b>


<b> 1.Tình hình chính trị</b>


- Tháng 9/1939, CTTG II bùng nổ.Pháp đầu hàng
Đức<sub></sub> tác động lớn đến tình hình ĐD.


- Ở ĐD, đơ đốc Đờcu lên làm tồn quyền, thực hiện
nhiều chính sách nhằm vơ vét sức người sức của
phục vụ chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

cho thuộc địa được; Nhật không đủ lực lượng, quân số
rải khắp ĐD, nên chúng dùng bộ máy sẳn có của Pháp
từ TW xuống địa phương để vơ vét , bóc lột của cải của
nhân dân và giữ an ninh địa bàn cho quan NHật.Nhưng
mâu thuẫn N-P là không thể điều hịa.


(Ngồi ách thống trị của N-P, ở ĐD lúc nầy khơng chỉ
có các đảng phái thân Pháp mà cịn có các đảng phái
thân Nhật như Đại Việt , Phục Quốc…)


-GV: sự câu kết giữa P-N để bóc lột , vơ vét nhân dân
<i><b>ta thể hiện như thế nào ?</b></i>



-HS suy nghỉ trả lời.
-GV nhận xét cốt ý:


+ Pháp: thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy , tăng
cường bóc lột.


+ Nhật :


<sub></sub> buộc Pháp cung cấp tiền của.
<sub></sub> đ/v nông dân


<sub></sub> Công ty đầu tư khai thác khống sản




hậu quả : GV dùng hình ảnh, tư liệu về việc 2 triệu
nhân dân chết đói năm 1945 để minh họa.


- GV kết luận: những chuyển biến của tình hình thế giới
và trong nước địi hỏi Đảng ta phải kịp thời nắm bắt và
đánh giá chính xác tình hình , đề ra phương pháp đấu
tranh phù hợp.


<b>- GV chuyển ý sang nội dung II: đường lối chủ trương</b>
của Đảng trong gia đoạn 1939-1945 được thông qua tại
Hội nghị BCH TWĐCSĐD tháng 11/1939, tháng
11/1940 và tháng 5/1941.Nếu Hội nghị 11/39 là sự mở
đầu thì Nghị quyết TW 8 ( 5/41) đã hoàn chỉnh chủ
trương của Đảng đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu.
-GV gợi ý để HS tìm hiểu NQ 11/39 thơng qua các vấn


đề : <i>nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt , khẩu hiệu</i>


<b>H: Mục tiêu, phương pháp đấu tranh của hội nghị</b>
<i><b>TWĐ 11/39, có so sánh với giai đoạn 1936-1939. </b></i>
-HS nêu các nội dung trên và có so sánh với giai đoạn
trước.


-GV nêu tiếp : Tại sao lại có sự thay đổi như vậy?
-HS : suy nghỉ trả lời.GV nhận xét , chốt ý.


-GV: HN TW Đảng 11/39 có ý nghĩa như thế nào ?


-Về 3 cuộc k/nghĩa và binh biến , GV dùng bảng phụ :


<i>câu kết với nhau để bóc lột kinh tế và đàn áp về</i>
<i>chính trị đối với nhân dân ta.</i>


- Nhật và tay sai ra sức tuyên truyền về văn minh và
sức mạnh Nhật Bản, về thuyết Đại Đông Á, dọn
đường cho việc hất cẳng Pháp.


- Đến năm 1945, quân Đức-Nhật thất trận nặng nề.
- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp. Các đảng
phái chính trị tăng cường hoạt động. <i>Quần chnhân</i>
<i>dân sục sơi khí thế CM , săn sàng vùng lên khởi</i>
<i>nghĩa</i>.


<b>2/Tình hình kinh tế - xã hội</b>



<b> -Thực dân Pháp thực hiện chính sách </b><i>kinh tế chỉ</i>
<i>huy</i> : tăng thuế cũ , đặt thêm thuế mới, kiểm soát
việc sản xuất và phân phối, ấn định giá cả…


- Phát xít Nhật<i>:</i>


+ Buộc Pháp nộp khoản tiền lớn và xuất sang Nhật
than, sắt , cao su…


+ Bắt nông dân phá lúa trồng đay, thầu dầu phục vụ
chiến tranh.


+ Một số công ty Nhật đầu tư vào khai thác
manggan , sắt, apatit…phục vụ nhu cầu quân sự.




Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp - Nhật <sub></sub> cuối
năm 1944 đầu 1945, 2 triệu đồng bào chết đói <sub></sub> Tất
cả các tầng lớp giai cấp (trừ tay sai đế quốc, đại địa
chủ và tư sản mại bản) đều bị ảnh hưởng đời sống.
<b>II- PHONG TRÀO GẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ</b>
<b>THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945</b>


<b>1. Hội nghị Ban chấp hành TW ĐCSĐD tháng</b>
<b>11/1939.</b>


<i><b>a. Nội dung hội nghị:</b></i>


- Xác định <i>nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt</i>: đánh đổ


đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc, làm cho ĐD
hoàn toàn độc lập.


- <i>Tạm gác khẩu hiệu</i> CM ruộng đất và lập chính
quyền Xơ viết thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng
đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ tay sai đế
quốc, thành lập chính phủ dân chủ cộng hịa.


- Về <i>mục tiêu phương pháp đấu tranh</i>: chủ trương:
+ Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang
đánh đổ đế quốc và tay sai.


+Từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất
hợp pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

yêu cầu HS nêu tóm tắc theo mẫu
Tên cuộc


KN và thời
gian


Nguyên
nhân


Diễn biến Ý nghĩa


Bắc Sơn
27/9/40
Nam Kỳ
23/11/40


Đô Lương
13/1/41


-HS làm việc theo yêu cầu của GV


-GV chốt ý ( kết hợp sử dụng lược đồ miêu tả từng cuộc
khởi nghĩa , binh biến)


-GV dùng tiếp bảng phụ thứ hai với câu hỏi: các em
<i><b>hãy nhận xét chung các cuộc KN và binh biến trên</b></i>
<i><b>về:</b></i>


<b>Tiết 34: gồm mục II3 và 4 </b>


- Học sinh nắm hội nghị hoàn chỉnh việc chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược.


- Qúa trình chuẩn bị cho CM T8


-HS suy nghỉ trả lời theo từng vấn đề.GV kết luận
-GV nêu vấn đề ? Tại sao NAQ lại chọn thời điểm đầu
<i><b>năm 1941 để về nước ?</b></i>


- HS có thể chưa trả lời được.GV gợi mở , dẫn dắt để
làm rỏ vấn đề.


-GV : hãy tóm tắt nội dung của HNTWĐ lần thứ 8 ?
-HS sử dụng SGK suy nghỉ trả lời.GV kết luận
+ <i>Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt</i>
<i> + Thay tên gọi mặt trận các hội</i>



<i> + Hình thức khởi nghĩa.</i>


GV trình bày thêm về vai trò của NAQ và TWĐ trong
soạn thảo đường lối mới: khi NAQ cịn ở nước ngồi ,
TWĐ đã họp hai hội nghị , kịp thời đề ra chủ trương
trong thời kỳ mới-đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng
đầu.Khi NAQ về nước , Người đã chủ trì Hội nghị
TWĐ làn 8 để hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ hội
nghị TW6. Vai trò của NAQ còn thể hiện qua sáng kiến
thành lập MTVM.


-GV kết luận bằng câu gợi ý: Ý nghĩa của hội nghị TW


MTDCDD.


<b>b.Ý nghĩa: đánh dấu bước </b><i>chuyển hướng quan</i>
<i>trọng về chỉ đạo chiến lược</i> , thể hiện sự <i>nhạy bén</i>
về chính trị và năng lực <i>sáng tạo</i> của Đảng.


<b> 2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới</b>
<i><b>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) </b></i>


<i><b>b. Khởi nghĩa Nam kỳ(23/11/1940) </b></i>
<i><b>c. Cuộc binh biến Đô Lưong(13/1/1941)</b></i>
<b>Nhận xét: </b>


*<i>Về lãnh đạo</i>: do tổ chức Đảng (cấp huyện và xứ
ủy) và lực lượng ngoài Đảng; <i>thành phần tham</i>
<i>gia:</i>các tầng lớp nhân dân (chủ yếu là nông dân) và


cả binh lính Việt trong quân đội Pháp; <i>địa bàn</i>: cả
ba miền<sub></sub>chứng tỏ nd cả nước đã sẵn sàng nổi dậy
đấu tranh giành độc lập.


* Các cuộc khởi nghĩa thất bại do <i>thời cơ chưa chín</i>
<i>muồi</i> trong cả nước.Nó chỉ xuất hiện ở địa phương.
Khi đó kẻ thù cịn mạnh.


<i>*báo hiệu thời kỳ mới</i>: đấu tranh vũ trang trên tồn
quốc giành chính quyền.


<b>3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo</b>
<b>CM. Hội nghị lần thứ 8 BCHTW</b>
<b>ĐCSĐD( 5/1941) </b>


<b>- Ngày 28/1/1941, NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo</b>
CM, đã triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8
BCHTWĐ tại Pắc Bó (Hà Quảng-Cao Bằng).
- Nội dung Hội nghị:


+ <i>Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt</i> là giải
phóng dân tộc , tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất.
+ <i>Thay tên</i> các hội Phản đế thành hội Cứu quốc,
<i>thành lập Mặt trận VN độc lập đồng minh </i>thay cho
MTDTTNPĐĐD.


+ Xác định <i>hình thức khởi nghĩa</i> : khởi nghĩa từng
phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh:chuẩn
bị khởi nghãi là nhiệm vụ trung tâm .



-Ý nghĩa hội nghị: <i>hoàn chỉnh việc chuyển hướng</i>
<i>chỉ đạo chiến lược</i> nhằm gải quyết mục tiêu số một
của CM là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ
trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.


- Ngày 19/5/1941, <i>Việt Nam độc lập đồng minh</i> (gọi
tắt là Việt Minh) ra đời. Sau đó, Tun ngơn,
Chương trình, Điều lệ của VM đựoc cơng bố và
Lãnh đạo


Thành phần tham gia
Địa bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>8 có gì khác so với hội nghị TW 6?</b></i>
-HS trả lời.GV nhận xét bổ sung.


- GV: trước khi trình bày nội dung cụ thể về công cuộc
chuẩn bị, GV giúp HS được rỏ:


+ Thời gian chuẩn bị khởi nghĩa: từ sau HNTW 8 đến
trước ngày TKN; chia làm hai giai đoạn :


+ Từ 5/1941 đến tháng 2/1943: là giai đoạn vừa xây
dựng lực lượng chính trị +lực lượng võ trang, xây dựng
căn cứ địa và tổ chức chiến đấu để bảo vệ căn cứ địa.
+ Từ Hội nghị BTV ( 2/1943) đến giữa tháng 8 /1945 là
giai đoạn <i>gấp rút chuẩn bị k/n</i> do thất bại của phe phát
xít


<b> H: </b><i><b>những sự kiện nào nói lên LLCT và LLVT đã</b></i>


<i><b>được xây dựng và phát triển ?</b></i>


- HS trả lời.GV chốt ý.


- <i>GV giải thích</i>: Đảng đề ra <i>Đề cương văn hóa Việt</i>
<i>Nam</i> .Năm 1944: thành lập<i>Hội văn hóa cứu quốc </i>và
<i>Đảng Dân chủ VN </i><sub></sub>tập hợp tầng lớp nhân dân ở thành
thị nhất là tầng lớp trí thức.Chú trọngvận động binh lính
ngoại kiều .


Cùng với LLCT …Sau cuộc KHBS , theo chủ trương
của Đảng , một bộ phận LLVT khởi nghĩa chuyển sang
xây dựng thành những đội du kích , hoạt động ở căn cứ
địa BS-VN.Bước sang năm 1941 , những đội du kích
BS lớn mạnh lên và….Cứu quốc quân phát động chiến
tranh du kích trong 8 tháng ( 7/41-2/42) để đối phó với
sự vây quét của địch , sau đó phân tán thành nhiều bộ
phận để chấn chỉnh lực lượng , gây dựng cơ sở chính trị
trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên , Tuyên
Quang , Lạng Sơn


Ngày 15/9/1941,<i> Trung đội cứu quốc quân II ra đời.</i>
- GV dùng lược đồ để chỉ hai căn cứ địa CM (Hội nghị
TW 11/1940 chủ trương xây dựng Bắc Sơn-Vũ Nhai
thành căn cứ địa CM.Năm 1941, sau khi về nước, NAQ
chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa


-GV: diễn biến của CTTG II đòi hỏi phải đẩy mạnh
hơn nữa công tác chuẩn bị.<i>Đảng đã gấp rút chuẩn bị</i>
<i>cho khởi nghĩa như thế nào?</i>



+ BTVTWĐ họp đã vạch ra kế hoạch cụ thể


+Ở hầu khắp các vùng nông thôn và thành thị Bắc Kỳ,
các đoàn thể VM, các Hội Cứu quốc được xây dựng và


được đông đảo các tầng lớp nhân dân ủng hộ.
<b>4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính</b>
<b>quyền</b>


<i><b>a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ</b></i>
<i><b>trang</b></i>


<b>* Xây dựng lực lượng chính trị:</b>


+ <i>Ở Cao Bằng</i>: năm 1942 , khắp các châu đều có
Hội Cứu quốc, trong đó có ba châu hoàn toàn, Ủy
ban VM Cao Bằng và liên tình Cao-Bắc-Lạng đựoc
thành lập.


+ <i>Ở nhiều tỉnh</i> Bắc kỳ, Hà Nội, Hải Phòng và 1 số
tỉnh Trung kỳ các <i>Hội cứu quốc</i> phát triển rất
mạnh.


+ Năm 1943, Đảng đề ra <i>Đề cương văn hóa Việt</i>
<i>Nam.</i> Năm 1944: thành lập <i>Hội văn hóa cứu quốc</i>
và <i>Đảng Dân chủ VN </i> <sub></sub>tập hợp tầng lớp nhân dân ở
thành thị nhất là tầng lớp trí thức.Chú trọngvận
động binh lính ngoại kiều .



* Xây dựng lực lượng vũ trang: tháng 2/1941,
các đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh và thống nhất
thành <i>Trung đội cứu quốc quân</i> I, hoạt động ở các
tỉnh Thái Nguyên , Tuyên Quang, Lạng Sơn.Đến
tháng 9/1941,<i> Trung đội cứu quốc quân II ra đời</i>
* Xây dựng căn cứ địa: Bắc Sơn -Võ Nhai và Cao
Bằng là hai căn cứ địa đầu tiên của CM nước ta.
<b>b. Gấp rút chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang</b>
<b>giành chính quyền.</b>


- Từ đầu năm 1943, Hồng quân LX chuyển sang
phản công quân Đức, sự thất bại của phe phát xít đã
rỏ ràng <sub></sub> phải đẩy mạnh hơn nữa công tác chuẩn bị
khởi nghĩa.


- Tháng 2/1943, BTVTWĐ họp đã vạch ra kế hoạch
cụ thể cho việc chuẩn bị khởi nghĩa giành chính
quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

củng cố;nhiều cuộc bãi công của công nhân đã nổ ra.
+ Đặc biệt, tại các căn cứ địa CM…


- Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Chủ tịch HCM, Đội
VNTTGPQ đựoc thành lập. Chỉ hai ngày sau khi ra
đời, Đội đã đánh thắng liên tiếp hai trận Phay khắt và
Nà Ngần (Cao Bằng).


Công cuộc chuẩn bị được tiếp tục cho đến trước ngày
TKN.



- Tháng 5/1944, Tổng bộ VM ra chỉ thị “<i>sửa soạn</i>
<i>khởi nghĩa</i>”.TWĐ kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí
đuổi thù chung”


- Ngày 22/12/1944 theo chỉ thị của chủ tịch HCM,
Đội VNTTGPQ được thành lập.


<b>IV- SƠ KẾT BÀI HỌC: - Củng cố:- Hệ thống các nội dung HS đã được học trong toàn bài</b>
-Câu hỏi cuối bài , GV hướng dẫn HS chuẩn bị ở nhà


Ngày soạn:


Tiết 37,38,39 BÀI 19


<b>CAO TRÀO KHÁNG NHẬT CỨU NƯỚC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945, </b>
<b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HỊA RA ĐỜI</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


1. kiến thức: Học sinh nắm được những nội dung cơ bản .
-Kn: cách mạng tư sản dân quyền ,cách mang DTDCND


- Khơỉ nghĩa từng phần ,cao trào kháng nhật cưu nước .Sự chuẩn bị cuối cùng cho CM T8


- Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền .


- Nguyên nhân ,diển biến ,kết quả ,ý nghĩa của cách mạng tháng 8.


2. Tư tưởng: Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, biết ơn công lao của lãnh tụ
Nguyễn Aùi Quốc và các chiến sỹ cách mạng. Tinh thần cách mạng và ý thức độc lập dân


tộc.


3. Kỹ năng: Phân tích, so sánh > rút ra nhận xét về các sự kiện, nhân vật lịch sử.Biết kết
hợp và vận dụng kiến thức liên môn trong bài học.


<b>II/ Tư liệu và đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh aûnh tư liệu có liên quan.


- Lược đồ cách mạng tháng 8.


- Phim tư liệu


<b>III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>
<b>1.Ổ định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:Nêu nội dung hội nghi 8 ?
<b> 3.Đặt vấn đề </b>


<b> 4.hoạt động của thầy trò </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY&TRÒ</b> <b> NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: cả lớp- cá nhân</b>
GV :Vì sao Nhật đảo chính Pháp?


-Hs trả lời.GV chốt ý:


+Hai nước thực dân –phát xít khơng thể cùng một
miếng mồi.



<b>I - KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH</b>
<b>CHÍNH QUYỀN</b>


<b> 1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến</b>
<b>giữa tháng 8-1945)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+Nhật ra tay trước để tránh hậu họa Pháp đánh sau
lưng khi quân Đồng minh vào.


-GV : <i>kết cục của cuộc đảo chính </i>?
-HS trả lời.GV kết luận :


+Pháp đầu hàng nhanh chóng


+Làm cho tình hình chính trị ĐD khủng hoảng sâu
sắc :hai nước cắn xé nhau; chính quyền Pháp tan
rã;chính quyền Nhật chưa ổn định;quần chúng CM
muốn hành động.


-GV : theo dõi sát diễn biến của tình hình ,ngay sau
khi Nhật đảo chính Pháp , BTVTWĐ họp tại làng
Đình Bảng ( Từ Sơn-Bắc Ninh) .Ngày 12/3/45, ra chỉ
thị…nhận định “<i>Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng</i>
<i>hoảng chính trị sâu sắc , song những điều kiện tổng</i>
<i>khởi nghĩa chưa chín muồi”</i> <sub></sub>chỉ rỏ :…Sau khi nêu
nhứng ý chính như kẻ thù , thay khẩu hiệu…GV nhấn
mạnh: Chỉ thị đã soi sáng cho các đảng bộ cách thức
hoạt động trong thời kỳ từ sau khi Nhật dảo chính
đến trước cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.Đến


giữa tháng tám , thời cơ tổng khởi nghĩa đã đến ,
Đảng phát lẹnh TKN trong cả nước.NHưng do giao
thơng , thơng tin lien lạc khó khăn , lệnh TKN không
đến được các địa phương trong cả nước.Nhiều đảng
bộ địa phương lúc đó đã vạn dụng tinh thần chỉ thị…
vào tình hình địa phương nên đã lãnh đạo nhân dân
địa phương k/n.Vì vậy có đại phương đã tiến hành
khởi nghĩa trước khi lệnh TKN được ban bố.


-GV tường thuât diễn biến:


<b>- </b><i>Ở căn cứ Cao-Bắc-Lạng</i>:đội VNTTGPQ và CQQ
phối hợp với lực lượng chính trị của quần chúng giải
phóng hàng loạt xã, châu, huyện.Những nơi nầy
chính quyền CM được thành lập, các Hội CQ được
cũng cố và phát triển.


-<i> Ở Bắc kỳ:</i> trước thực tế nạn đói đang diễn ra trầm
trọng do chính sách cướp bóc của P-N ,Đảng đề ra
khẩu hiệu “<i>Phá kho thóc , gải quyết nạn đó</i>i” đáp ứng
đựoc nguyện vọng của nhân dân<sub></sub>phong trào đấu tranh
mạnh mẽ chưa từng có ..( SGK)


- Gv tiếp tục giới thiệu nội dung 2:


+ Để đẩy mạnh hơn nữa công tác chuẩn bị khởi
nghĩa vũ trang , từ ngày 15-20/4/1945 , BTVTWĐ
triệu tập Hội nghị quân sự Bắc Kỳ …( SGK)


<b> </b>

- GV: yêu cầu HS sử dụng lược đồ trong SGK

giới thiệu về khu giải phóng VB.:


<b>Ngày 12/3/1945 , BTVTW Đảng họp, ra chỉ thị</b>
“<i>Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng</i>
<i>ta</i>”:


- <i>Kẻ thù chính</i> : phát xít Nhật


- <i>Thay khẩu hiệu</i> “Đánh đuổi P-N” bằng khẩu
hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”


- <i>Chuyển hình thức đấu tranh</i> từ bãi cơng ,bãi
thị sang biểu tình thị uy ,vũ trang du kích và sẳn
sàng tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.


- “Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước
mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa”
<b>- </b><i>Ở căn cứ Cao-Bắc-Lạng</i>: đội VNTTGPQ và
CQQ giảphóng hàng loạt xã, châu, huyện.Chính
quyền CM được thành lập.


<b> - </b>Ở Bắc kỳ: Đảng đề ra khẩu hiệu “<i>Phá kho</i>
<i>thóc , gải quyết nạn đó</i>i” đáp ứng đựoc nguyện
vọng của nhân dân<sub></sub>phong trào đấu tranh mạnh
mẽ.


- <i>Khởi nghĩa từng phần diễn ra ở nhiều nơi</i>:
Tiên Du (Bắc Ninh), Yên Nhân (Hưng Yên) Ba
Tơ (Quảng Ngãi), Mỹ Tho, Hậu Giang ở các
nhà tù thực dân.



<b>2. Chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi</b>
<b>nghĩa </b>


- Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ (4/1945): thống
nhất và phát triên hơn nữa các lực lượng vũ
trang, phát triển chiến tranh du kích và xây
dựng chiến khu …


- Ngày 16/4/1945, Ủy ban dân tộc giải phóng
VN và các cấp đựoc thành lập.


- Ngày 15/5/1945, hai đội VNTTGPQ và CQQ
thống nhất thành VNGPQ.


-Tháng 5/1945, HCM rời Pác Bó về Tân Trào
(Tuyên Quang)<sub></sub> trung tâm chỉ đạo PTCM cả
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Tiết 38 gồm mục I .3 </b>



<i><b>-Học sinh đọc phần còn lại của mục I và trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi của SGK.</b></i>


<i><b> - Củng cố : Vì sao chúng ta tiến hành khởi nghĩa</b></i>
<i><b>từng phần ? khởi nghĩa từng phần diển ra như thế</b></i>
<i><b>nào ? </b></i>


Khu giải phóng VB trở thành căn cứ địa chính
<i><b>của cá nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước VN</b></i>


<i><b>mới?</b></i>


<b> </b>

<b>Hoạt động cả lớp </b>


- GV giới thiệu vắn tắc về sự kiện Nhật đầu hàng
Đồng minh <sub></sub>tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho
TKN. (nhấn mạnh: Nhật hàng làm cho quân Nhật ở
ĐD án binh bất động, chính phủ thân Nhật TTK như
rắn mất đầu. Đó là một trong yếu tố tạo nên thời cơ:
Kẻ thù không thể thống trị như cũ được nữa , lực
lượng trung gian ngả về phía CM, quần chúng CM đã
săn sàng.


-Ngày 14-15/8, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở
Tân Trào thơng qua kế hoạch lãnh đạo tồn dân TKN
và quyết định những vấn đề quan trọng về chính
sách đối nội đối ngoại sau khi giành được chính
quyền


<b>Gv:: Vì sao từ ngày 14/8( trước lệnh TKN , nhiều</b>
<i><b>địa phương trong nước đã khởi nghãi giành chính</b></i>
<i><b>quyền ?</b></i>


-HS suy nghỉ trả lời.GV nhận xét bổ sung


- GV sử dụng tư liệu để giới thiệu về khởi nghãi
tháng Tam đã diễn ra ở địa phương mình.( tỉnh ,
huyện)


- GV nêu câu hỏi: khởi nghĩa thắng lợi ở HN, H, SG


<i><b>có tác động như thế nào đến TKN trong cả nước ?</b></i>
<i><b>Vì sao ?</b></i>


-HS trả lời


<i>-GV: <b>ưu điểm của TKN tháng Tám?</b></i>
-HS trả lời.GV bổ sung


-GV kết luận : như vậy , trừ một số thị xã do lực
lượng của Tướng Giới Thạch và tay sai chiếm đóng
từ trước ( Móng Cái , Hà Giang ,Lào Cai, Lai Châu ,
Vĩnh Yên) , cuộc TKN đã giành thắng lợi trong cả
nước trong vòng nửa tháng.


<b>3.Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945</b>
a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng
<i><b>khởi nghĩa đựoc ban bố</b></i>


- Ngày 6 và 9/8/1945, Mỹ thả hai quả bom
nguyên tử xuống Hirôsima và Nagadaki.


- Ngày 9/8/1945, Hồng quân LX tấn công đạo
quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc TQ.
- Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu
hàng <sub></sub> quân Nhật ở ĐD hoang mang suy sụp.
Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi
nghĩa đã đến.


- Ngày 13/8/1945, TWĐ và Tổng bộ <i>VM thành</i>
<i>lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc</i> <sub></sub> ra “Quân lệnh


số 1” phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
- Ngày 14-15/8, Hội nghị tồn quốc của Đảng
họp ở Tân Trào thơng qua kế hoạch khởi nghĩa.
- Ngày 16-17/8:<i>Đại hội Quốc dân</i> (Tân Trào)
tán thành chủ trương TKN , thông qua 10 chính
sách của VM, cử ra <i>Ủy ban dân tộc giải phóng</i>
<i>VN</i> do HCM làm chủ tịch, qui đinh quốc kỳ,
quốc ca.


<i> <b>b. Diễn biến Tổng khởi nghĩa</b></i>


- Từ ngày 14/8, nhiều xã, huyện trong cả nước
đã khởi nghĩa giành chính quyền.


- Chiều 16/8, một đơn vị quân giải phóng do
Võ Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào tiến về
giải phóng Thái Ngun.


- Ngày 18/8, có 4 tỉnh giành đựoc chính quyền
ở tỉnh lỵ sớm nhất là Bắc Giang, Hải Dương, Hà
Tĩnh, Quảng Nam.


- Ở Hà Nội , ngày 17/8 một cuộc mitinh lớn
được tổ chức sau đó chuyển thành cuộc biẻu
tình tuần hành qua các đường phố kêu gọi khởi
nghĩa.


- Ngày 19/8: nhân dân ngoại , nội thành xuống
đường biểu dương lực lượng .Quần chúng CM,
có sự hỗ trợ của các đội tự vệ chiến đấu đã tiến


chiếm các cơ quan chính quỳên địch ở Hà Nội.
Tối 19/8, khởi nghĩa thắng lợi tại Thủ đô Hà
Nội.


- Ở Huế: ngày 23/8.1945, khởi nghĩa giành
thắng lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b> Tiết 39 Gồm mục II,III</b>



<i><b>-Học sinh đọc phần còn lại của mục II,III và trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi của SGK.</b></i>


<i><b> - Củng cố : Vì sao chúng ta tiến hành tổng khởi</b></i>
<i><b>nghĩa ? khởi nghĩa diển ra như thế nào ? </b></i>


<b> Hoạt động cá nhân và học sinh </b>


Gv:Ngày 28-8-1945 Bác Hồ soạn thảo bản
tuyên ngôn độc lập tại 48 phố hàng Ngang (Hà
nội) nhà ông Trịnh Văn Bơ.


GV trích đọc và phân tích tun ngơn độc lập
(Hoặc HS có thể nghe qua băng ,đĩa).


Ngày 28/8/1945 tại số nhà 48 Hàng Ngang bác
Hồ đã soạn thảo “Tuyên ngôn độc lập”


<i>Em hãy nêu và phân tích những nội dung cơ bản</i>
<i>của “Tuyên ngôn độc lập”?</i>



GV nêu câu hỏi : nước VNDCCH được thành lập
<i><b>như thế nào ?</b></i>


-HS trả lời.


-GV nêu các sự kiện chính.Sử dung tư liệu ảnh hoặc
tư liệu tiếng ( Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập ) để
minh họa . NHấn mạnh nội dung cơ bản của Bản
Tuyên ngôn độc lập


-GV cho HS rút ra nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của
CMTT năm 1945.


<i><b>Trong đó ngun nhân mang tính chất quyết định </b></i>
<i><b>nhất là nguyên nhân nào ?</b></i>


-GV cho HS rút ra ý nghía lịch sử của CMTT.GV nêu
câu hỏi: trong các ý nghĩa thì ý nghĩa nào là quan




Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gịn
có tác dụng thúc đẩy các địa phương khởi nghĩa
giành chính quyền. Địa phương giành chính
quyền cuối cùng là Đồng Nai Thượng và Hà
Tiên (28/8).


Như vậy, cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành thắng
lợi trong vòng 14 ngày ( từ 14 đến 28/8).



- Ngày 30/8 : vua Bảo Đại tuyên bố thối vị.
<b>II - NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG</b>
<b>HỊA ĐƯỢC THÀNH LẬP( 2/9/1945)</b>


- <i>Ngày 25/8</i>: Chủ tịch HCM , TWĐ và Ủy ban
dân tộc giải phóng VN từ Tân Trào về Hà Nội.
- <i>Ngày 28/8</i>, UB dân tộc giải phóng VN được
chuyển thành <i>Chính phủ lâm thời nước</i>
<i>VNDCCH </i>và Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo
bản <i>Tuyên ngôn độc lập.</i>


- <i>Ngày 2/9/1945</i> tại Quảng trường Ba Đình HN,
chủ tịch HCM đọc <i>Tun ngơn độc lập</i>, tuyên
bố nước <i>VNDCCH</i> được thành lập.


<b>III - NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý</b>
<b>NGHĨA LỊCH SỬ VÀ BÀI HỌC KINH</b>
<b>NGHIỆM CỦA CÁCH MẠNG THÁNG</b>
<b>TÁM NĂM 1945 . </b>


1.Nguyên nhân thắng lợi
<i> a. Nguyên nhân chủ quan:</i>


- Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh
kiên cường bất khuất của dân tộc.


- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và chủ tịch
HCM.


(SGK tr. 119)



+ Đề ra đường lối CM đúng đắn, sáng tạo.
+ Đã có quá trình chuẩn bị trong 15 năm
(1930-1945) qua các PTCM <sub></sub> đã rút ra đựoc
những bài học kinh nghiệm, nhất là về xây dựng
lực lượng, căn cứ địa CM…


+ Tồn Đảng, tồn dân đồng lịng. các cấp bộ
Đảng và VM đã linh hoạt , sáng tạo trong khởi
nghĩa.


<i><b>b. Nguyên nhân khách quan : Quân đồng minh</b></i>
đánh bại phát xít Đức - Nhật, cổ vũ, tạo thời cơ
cho Tổng khởi nghĩa.


<b>2/Ý nghĩa lịch sử </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>trọng nhất ?</b></i>


-HS trả lời.GV kết luận.:mở ra kỷ nguyên mới : độc
lập , tự do


VNDCCH.


- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của
CMVN, <i>mở ra kỷ nguyên mới: độc lập tự do</i>,
giả phóng dân tộc gắn liền với CNXH.


- Góp phần vào chiến thắng chống CN phát xít,
làm lung lay hệ thống thuộc địa của CNĐQ, cổ


vũ mạnh mẽ PTGPDT thế giới (trực tiếp là
Miên và Lào).


3. Bài học kinh nghiệm (SGK tr.166)
<b>IV- SƠ KẾT BÀI HỌC :</b>


<i><b>Củng cố : Vì sao chúng ta tiến hành khởi nghĩa từng phần ? khởi nghĩa từng phần diển ra như thế</b></i>
<i><b>nào ? </b></i>


Khu giải phóng VB trở thành căn cứ địa chính của cá nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước VN
<i><b>mới?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tiết 35: Ôn tập Tiết 36: Làm bài kiểm tra HKI</b>
Ngày soạn: 10/11/2008


<b>CHƯƠNG III</b>


<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954</b>
<b> Tiết 37 BÀI 20</b>


</div>

<!--links-->

×