Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

CAU TRUC DI TRUYEN CUA QUAN THE TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.52 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Câu 2: Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn?
- Tần số các alen không thay đổi qua các thế hệ.
- Tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ: tần
số kiểu gen đồng hợp tử tăng dần, tần số kiểu gen
dị hợp tử giảm dần


Cho QT tự thụ phấn, ở thế hệ P: Aa = 100%.


Xác định ở F<sub>3</sub>: Aa =


AA+aa =
1/8


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài mới: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)


III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối:
1. Quần thể ngẫu phối:


Là quần thể mà các cá thể giao phối với nhau
một cách ngẫu nhiên.


b. Đặc điểm di truyền:


- Tạo ra một lượng biến dị tổ hợp rất lớn (đa hình
về mặt di truyền)


- Có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau
không đổi => duy trì được sự đa dạng di truyền


a. Khái niệm:



Thế nào là quần thể ngẫu phối?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:


a. Ví dụ: Xét một quần thể có cấu trúc di truyền ở
thế hệ ban đầu P là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa =1.
Xác định tần số tương đối của các alen A, a và cấu
trúc di truyền của quần thể ở các thế hệ tiếp theo qua
ngẫu phối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi p là tần số tương đối của alen A


q là tần số tương đối của alen a




CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)


- p(A) = 0,36 + 0,48/2 = 0,6
q(a) = 0,16 + 0,48/2 = 0,4


- Vậy tần số tương đối các alen ở thế hệ P là:
p(A) = 0,6; q(a) = 0,4


Cấu trúc di truyền của quần thể ở F<sub>1</sub> là:


(0,6)2AA + 2.0,6.0,4Aa + (0,4)2aa = 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Có nhận xét gì về cấu trúc di truyền của quần thể ở



F<sub>1</sub> và P?


CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
- F1 giống P => tần số tương đối các alen ở F1 là:
p(A) = 0,6; q(a) = 0,4


Trong các thế hệ tiếp theo thì tần số các alen như
thế nào?


Tần số các alen khơng đổi thì tần số các kiểu gen


của quần thể như thế nào?b. Định luật Hacđi – Vanbec:


Trong một quần thể lớn ngẫu phối, nếu khơng có
các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ duy trì khơng đổi từ thế hệ
này qua thế hệ khác.


Thay các số trong biểu thức:


(0,6)2 AA + 2.0,6.0,4Aa + (0,4)2 aa = 1 theo p và q


ta có biểu thức thế nào?


p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 (biểu thức định luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
c. Điều kiện nghiệm đúng của định luật:


Định luật Hacđi-Vanbec nghiệm đúng trong


trường hợp nào?


- Quần thể phải có kích thước lớn.


- Các cá thể trong QT phải giao phối ngẫu nhiên.
- Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống và
khả năng sinh sản như nhau.


- Đột biến không xảy ra hoặc có thì tần số đột biến
thuận và nghịch bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
d. Ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec:


Định luật Hacđi – Vanbec có ý nghĩa gì về mặt
lý luận và thực tiễn?


- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần
thể.


- Giải thích trong tự nhiên có những quần thể
duy trì ổn định qua thời gian dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
-Từ ý nghĩa thực tiễn, hãy nghiên cứu và trả lời
câu lệnh trong SGK.


- Gọi p là tần số tương đối của alen A
q là tần số tương
đối của alen a



-Theo bài ra tính trạng bình thường là trội A
tính trạng bị bệnh là lặn a


=> p + q = 1


- QT cân bằng nên cấu trúc DT của QT là:
p2AA + 2pqAa + q2aa = 1


- Tần số các cá thể có KH lặn =1/10.000 = 0,0001


=> q2aa = 0,0001 => q a = 0,01; pA = 1 – 0,01 = 0,99


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
Củng cố


So sánh cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn,
giao phối gần và quần thể ngẫu phối?


Quần thể tự thụ phấn
và giao phối gần


Quần thể ngẫu phối
Tần số tương đối của các alen không đổi
qua các thế hệ


Giống
nhau


Tần số tương đối của các


KG không thay đổi


Khác
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)


- Một quần thể có cấu trúc DT như sau: 0,15AA + 0,50Aa
+ 0,35aa = 1


- Quần thể này có ở trạng thái cân bằng di truyền khơng?
Có nhận xét gì về cấu trúc di truyền của QT ở thế hệ tiếp
theo sau khi diễn ra sự ngẫu phối?


QT trên chưa ở trạng thái cân bằng di truyền


Tần số tương đối các alen là pA=0,15+0,50/2= 0,4
Tần số tương đối các alen là qa=0,35+0,50/2= 0,6
Cấu trúc di truyền của QT ở F<sub>1</sub> là:
0,16AA + 0,48Aa + 0,36 aa =1


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)


Hãy chọn phương án trả lời đúng.


-QT nào trong số các QT nêu dưới đây ở trạng thái cân
bằng di truyền?


Quần thể Tần số KG AA Tần số KG Aa Tần số KG aa



1 1 0 0


2 0 1 0


3 0 0 1


4 0,2 0,5 0,3


A. QT 1 và 2 B. QT 3 và 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tt)
Hướng dẫn về nhà


1. Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK
2. Làm các bài tập vào vở bài tập


3. Chuẩn bị bài mới


4. Trong một quần thể ngô, cây bạch tạng aa chiếm
tỷ lệ 0,0025 trong tổng số các thể của quần thể.


</div>

<!--links-->

×