Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.24 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>ĐỀ SỐ 1 </b> <b>BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC </b>
<i>Môn: Tiếng Anh </i>


Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
<b> </b>


<b>Đáp án </b>


<b>1-B </b> <b>2-D </b> <b>3-C </b> <b>4-A </b> <b>5-B </b> <b>6-A </b> <b>7-A </b> <b>8-C </b> <b>9-A </b> <b>10-D </b>


<b>11-B </b> <b>12-C </b> <b>13-C </b> <b>14-C </b> <b>15-B </b> <b>16-C </b> <b>17-A </b> <b>18-C </b> <b>19-D </b> <b>20-C </b>
<b>21-A </b> <b>22-B </b> <b>23-D </b> <b>24-A </b> <b>25-D </b> <b>26-A </b> <b>27-B </b> <b>28-D </b> <b>29-A </b> <b>30-D </b>
<b>31-C </b> <b>32-B </b> <b>33-B </b> <b>34-A </b> <b>35-D </b> <b>36-D </b> <b>37-D </b> <b>38-A </b> <b>39-B </b> <b>40-D </b>
<b>41-B </b> <b>42-A </b> <b>43-B </b> <b>44-C </b> <b>45-B </b> <b>46-B </b> <b>47-B </b> <b>48-A </b> <b>49-B </b> <b>50-A </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Question 1: Đáp án B </b>


“surrounded” → “surrounding”


Ở đây không dùng bị động mà chỉ dùng bình thường.


Cái hàng rào gỗ xung quanh nhà máy bắt đầu sụp đổ bởi trận mưa
<b>Question 2: Đáp án D </b>


“their” → “its”


<i>Chủ ngữ ở đây là a turtle (số ít) nên khơng thể dùng sở hữu là their được </i>



Một con rùa khác với các lồi bị sát khác ở chỗ thân của nó được bọc trong một vỏ bảo vệ
của riêng mình.


<b>Question 3: Đáp án C </b>


“buying or purchasing” → “buying” hoặc “purchasing” (chỉ dùng 1 trong 2 từ)
<i>Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ. </i>


Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những
người có thể đến cửa nhà của bạn.


<b>Question 4: Đáp án A </b>


Đây là một câu chuyển từ dạng chủ động sang bị động


Khơng ai nhìn thấy Linda kể từ bữa tiệc = Linda khơng được nhìn thấy/khơng được tìm thấy
kể từ bữa tiệc


<b>Question 5: Đáp án B </b>


Anh ta khơng nói về cái gì khác ngoài thời tiết = Chủ đề duy nhất khi đối thoại của anh ta là
thời tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


Câu gốc được dùng ở thì hiện tại, diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai.
Cho nên phải dùng câu điều kiện loại 1: Nếu anh ta học chăm chỉ, anh ta sẽ khơng trượt kì thi
<b>Question 7: Đáp án A </b>


“might”: thể hiện khả năng có thể xảy ra



Khi lần đầu tiên ứng tuyển một công việc, bạn có thể khơng thành cơng.
<b>Question 8: Đáp án C </b>


“It’s a good idea to do st”: đó là một ý kiến hay để làm cái gì


Luôn là một ý kiến hay khi nhờ họ giải thích điều gì khiến bạn khơng thể đánh bại các thí
sinh khác


<b>Question 9: Đáp án A </b>


“advise sb about st”: khuyên ai đó về cái gì


Đừng phàn nàn về tình huống, mà hãy nhờ họ khun bạn có thể làm gì tốt hơn lần sau
<b>Question 10: Đáp án D </b>


“As long as..”: miễn là…


Miễn là bạn không lo lắng quá nhiều về nó và tiếp tục tin tưởng vào chính mình, bạn sẽ dần
dần tìm thấy những cơ hội mà bạn đã chờ đợi.


<b>Question 11: Đáp án B </b>


“congratulate sb on st”: chúc mừng ai đó vì cái gì


Sau đó, gia đình và bạn bè của bạn sẽ có thể chúc mừng bạn về thành công của bạn.
<b>Question 12: Đáp án C </b>


- Con của anh thật đáng yêu!



- Cám ơn, chúng tôi rất tự hào về bé.
<b>Question 13: Đáp án C </b>


Laura: “Ừm, trời đang dần tối rồi. Có lẽ chúng ta nên gặp mặt dịp khác.”
Ken: “Nghe có vẻ ổn đấy. Tớ sẽ gọi cho cậu.”


<b>Question 14: Đáp án C </b>


“relatively” = comparatively: khá, tương đối


Việc sử dụng laser trong phẫu thuật đã trở nên khá phổ biến trong những năm gần đây.
<b>Question 15: Đáp án B </b>


“placid” = “calm”: yên tĩnh, không biến động


Từ trên máy bay, các đồng cỏ của thảo nguyên phía tây xuất hiện gần như đồng nhất là một
vùng biển lặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3
“occupied”: bận rộn


<i>Trái nghĩa là free: rảnh rỗi, tự do </i>


Điều quan trọng nhất là luôn giữ bản thân được tự do
<b>Question 17: Đáp án A </b>


“compulsory”: bắt buộc


Trái nghĩa là Optional: tự chọn



Ở hầu hết quốc gia, nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng với phụ nữ
<b>Question 18: Đáp án C </b>


<i>Tiêu đề đúng nhất cho bài là The stages of human memory. (Các giai đoạn của bộ nhớ của </i>
con người.)


Thơng tin ở câu đầu tiên của bài, sau đó từng giai đoạn được thể hiện rõ hơn ở từng đoạn sau:
<i>- The three phases of human memory are the sensory memory, the short-term memory, and </i>
<i>the long-term memory. </i>


<i>- Sensory memory is instantaneous memory. </i>


<i>- Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as </i>
<i>you are actively using it. </i>


<i>- Long-term memory is the huge memory tank that can hold ideas and images for years and </i>
<i>years. </i>


<b>Question 19: Đáp án D </b>


<i>Thông tin ở câu cuối của đoạn 1: This devision of the memory into phases is based on the </i>
<i>length of time of the memory. </i>


Sự phân chia bộ nhớ thành các giai đoạn dựa vào độ dài của thời gian của bộ nhớ.
<b>Question 20: Đáp án C </b>


“is based on” = “depends on”: phụ thuộc vào, dựa vào
<b>Question 21: Đáp án A </b>


<i>Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: Sensory memory is instantaneous memory. </i>


Bộ nhớ cảm giác là bộ nhớ tức thời.


<b>Question 22: Đáp án B </b>


<i>Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: Information can be held in the short-term memory for </i>
<i>about twenty seconds or as long as you are actively using it. </i>


Thơng tin có thể được tổ chức trong bộ nhớ ngắn hạn trong khoảng hai mươi giây hoặc có thể
dài đến khi bạn đang tích cực sử dụng nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


<i>Thông tin ở câu cuối cùng của bài: Information can be added to your long-term memory </i>
<i>when you actively try to put it there through memorization or when an idea or image enters </i>
<i>your mind on its own. </i>


Thông tin có thể được bổ sung vào bộ nhớ lâu dài của bạn khi bạn tích cực cố gắng đặt nó ở
đó qua ghi nhớ hoặc khi một ý tưởng hay hình ảnh tự động vào tâm trí của bạn


<b>Question 24: Đáp án A </b>


“on its own” = “by itself”: tự nó, tự bản thân nó
<b>Question 25: Đáp án D </b>


“the sensory memory” và “the short-term memory” đều được tính bằng giây (rất ngắn). Nên
nếu một người nhớ thông tin được 2 ngày, thông tin đó đã vào bộ nhớ dài hạn.


<b>Question 26: Đáp án A </b>


<i>Cấu trúc đảo ngữ với Not only…but also…: Not only + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be hoặc trợ </i>


động từ lên trước chủ ngữ) but also + mệnh đề bình thường


Cơ ấy khơng chỉ qua kì thi mà cịn nhận được học bổng nữa
<b>Question 27: Đáp án B </b>


Cấu trúc “the first/second + N + to do st”
Anh ta là người đầu tiên bước vào phòng
<b>Question 28: Đáp án D </b>


<i>Cấu trúc keep (hold) pace with: theo kịp, sánh kịp </i>


Thật không may, các công ty đóng cửa vì nó khơng thể theo kịp với sự thay đổi nhanh chóng
của cơng nghệ.


<b>Question 29: Đáp án A </b>


<i>“that” ở thay thế cho The climate ở vế phía trước </i>


Khí hậu ở Trung Quốc giống nhau ở nhiều điểm với khí hậu của Mỹ.
<b>Question 30: Đáp án D </b>


“independent”: độc lập, không phụ thuộc


Phụ nữ phương Tây độc lập hơn phụ nữ Châu Á
<b>Question 31: Đáp án C </b>


Cụm “tell them apart”: phân biệt


Cặp song sinh giống nhau đến mức khơng ai có thể phân biệt họ
<b>Question 32: Đáp án B </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


Các giáo viên luôn luôn khuyên rằng các sinh viên làm một phác thảo trước khi viết một bài
luận hoàn chỉnh.


<b>Question 33: Đáp án B </b>


“shouldn’t have done st”: đã khơng nên làm cái gì (nhưng thực tế là đã làm rồi)


Tơi khơng có kiên nhẫn với những tin đồn. Những gì tơi nói với Bill là một bí mật. Anh ta
khơng nên lặp lại nó cho bạn.


<b>Question 34: Đáp án A </b>


<i>Đây là câu có chủ ngữ đặc biệt: That + mệnh đề là một chủ ngữ </i>


Chuyện anh ta bị bắt cóc bởi các du kích Iraqui ngày hơm qua đã được xác nhận
<b>Question 35: Đáp án D </b>


“threat to st”: mối đe doạ, mối nguy hiểm cho cái gì


Ơ nhiễm khơng khí đe dọa đến sức khỏe con người và môi trường
<b>Question 36: Đáp án D </b>


“conduct”: chỉ đạo, hướng dẫn, điều khiển


Những người thực hiện cuộc khảo sát nói rằng họ đã khảo sát hơn 1.000 vụ tai nạn.
<b>Question 37: Đáp án D </b>



Cấu trúc “have st done”: có cái gì đó được làm (khơng phải bản thân mình làm)


Giáo viên đã có một số bài tập làm ở nhà ngày hôm qua để ông có thể sửa chữa chúng ngày
hơm nay.


<b>Question 38: Đáp án A </b>


<i>Chủ đề được quan tâm trong bài đọc là An overview of telecommuting: Tổng quan về làm </i>
việc từ xa.


Điều này được thể hiện qua nội dung bài và qua những câu chủ đề của các đoạn trong bài
<i>- Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and </i>
<i>offices: </i>


Làm việc từ xa là một hình thức giao tiếp máy tính giữa nhà và văn phòng của nhân viên
<i>- It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to </i>
<i>accept the opportunity. </i>


<b>Question 39: Đáp án B </b>


<i>Thông tin ở 1 câu trong đoạn đầu tiên: A recent survey in USA Today estimates that there are </i>
<i>approximately 8,7 million telecommuters: Một cuộc khảo sát gần đây trên tờ USA Today ước </i>
tính có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6
“consequence”: tầm quan trọng


“of no consequence” = “unimportant”: không quan trọng, không vấn đề
<b>Question 41: Đáp án B </b>



Thông tin ở đoạn cuối:


<i>- Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned </i>
<i>that they will not have the same consideration for advancement: Hầu hết mọi người cảm thấy </i>
rằng họ cần tương tác thường xuyên với một nhóm, và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ khơng
có sự cân nhắc cùng thăng tiến


<i>- Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area: Một số </i>
người cảm thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được dành ra như một khu
vực làm việc


→ Chỉ có B là khơng được nhắc đến.
<b>Question 42: Đáp án A </b>


<i>“them” được thay thế cho telecommuters trong phần đầu của câu: These executives claim that </i>
<i><b>supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be </b></i>
<i>too difficult... </i>


<b>Question 43: Đáp án B </b>


<i>Thông tin ở đoạn cuối: “Many are concerned that they will not have the same consideration </i>
<i>for advancement if they are not more visible in the office setting.” (nhiều người lo ngại rằng </i>
họ sẽ khơng có cùng sự cân nhắc thăng tiến nếu họ khơng được nhìn thấy nhiều hơn trong các
văn phòng.)


<b>Question 44: Đáp án C </b>


“reluctant” = hesitate: miễn cưỡng, do dự, chần chờ
<b>Question 45: Đáp án B </b>



Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
<b>Question 46: Đáp án B </b>


Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 4
<b>Question 47: Đáp án B </b>


Người đàn ơng muốn có chút khơng khí trong lành vào trong phịng. Ơng đã mở cửa sổ.
= Người đàn ông đã mở cửa sổ để đưa khơng khí trong lành vào trong phịng


<b>Question 48: Đáp án A </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7
<b>Question 49: Đáp án B </b>


Phương án B phát âm là /d/, các phương án còn lại phát âm là /t/
<b>Question 50: Đáp án A </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×