Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GVHD: Lê Trúc Linh
SVTH:
• Diện tích tự nhiên: 147.769 ha
• Dân số năm 2005: 1.055.310 người
• Mật độ dân số: 714 người / km2
• Tû träng GDP của Nông–Lâm–Thủy Sản năm 2005:
59.38%
<sub> Có 3 dân tộc: kinh, khmer, hoa</sub>
<sub> Là nơi hội tụ anh hào</sub>
<sub> Có nhiều loại hình dân tộc dân gian</sub>
<sub> Di tích lịch sử: Thành xưa Long Hồ, Văn </sub>
Xương các,…
• Về nơng nghiệp
<sub> Vùng lúa cao sản, đặc sản : 70.000 ha</sub>
<sub> Vùng luân canh lúa và cây trồng cạn: 7.500 ha ( ở Bình </sub>
Minh )
<sub> Vùng cam sành đặc sản: Tam Bình, Trà Ôn.</sub>
<sub> Vùng bưởi năm roi đặc sản: 3.000 ha (Mỹ Hịa, Bình </sub>
Minh )
<sub> Vùng nhãn, xồi, măng cụt, sầu riêng: Vũng Liêm, Long </sub>
Hồ,…
• Về nơng nghiệp
<sub>Vùng bưởi năm roi đặc sản: 3.000 ha (Mỹ Hịa, </sub>
Bình Minh )
<sub> Vùng nhãn, xồi, măng cụt, sầu riêng: Vũng Liêm, </sub>
Long Hồ,…
• CÂY LÁC
<sub> Điểm mạnh</sub>
- Phù hợp với đất đai ở địa phương.
- Là vùng chuyên canh lác lớn.
- Được trồng rất lâu đời.
- Đầu ra sản phẩm ổn định.
- Năng suất và chất lượng cao.
• CÂY LÁC
<sub> Điểm yếu:</sub>
- Thiếu tính bền vững.
- Chi phí đầu tư cho sản xuất lác tăng.
- Người dân cịn chạy theo lợi nhuận
<sub> Cơ hội:</sub>
- Có đề án xây dựng qui hoạch vùng nguyên liệu.
• CÂY LÁC
<sub> Cơ hội:</sub>
- Phát triển làng nghề : xe lõi và đan lác.
- Xây dựng phương thức hợp tác giữa nông dân và
thương nghiệp.
<sub> Thách thức:</sub>
- Diện tích trồng lác bị thu hẹp.
- Giá lác và đầu ra bấp bênh.
- Qui luật kinh tế thi trường chi phối.
<sub>Điểm mạnh:</sub>
- Diện tích trồng đứng thứ 2 trong tỉnh ( 2.853 ha) sau
Bình Minh.
- Được phân bố rộng : Tân Quới Trung 200 ha, Trung
Hiếu 156 ha, Hiếu Nhơn 100 ha.
- Giảm được chi phí cho vụ lúa sau ( 100000đ/ ha).
-Có mơ hình sản xuất rau sạch: Trung Chánh, Tân
• CÂY MÀU VỤ 3
<sub>Điểm yếu:</sub>
- Đầu tư vốn cho chuyển giao khoa học kỹ thuật cao.
<sub>Cơ hội</sub><sub>:</sub>
- Mở rộng được diện tích màu.
<sub> Cây ca cao.</sub>
<sub> Điểm mạnh:</sub>
- Chịu bóng râm thích hợp xen canh.
- Diện tích trồng nhiều: Hiếu Nhơn, Hiếu Thuận,
Trung Nghĩa,… khoảng 200 ha( trên 120.000 cây
giống ).
CÂY CA CAO
<sub>Điểm yếu:</sub>
- Chất lượng cây giống.
- Phát triển tràn lan, tự phát.
<sub> Cơ hội:</sub>
- Xây dưng nhà máy sơ chế hạt ca cao.
- Hỗ trợ kỹ thuật canh tác cho nông dân.
- Được bao tiêu sản phẩm.
- Có khả năng phát triển bền vững.
<sub> CÂY CA CAO</sub>
<sub> Thách thức:</sub>
- Giá cả bấp bênh.
<sub> CÂY MĂNG CỤT.</sub>
<sub>Điểm mạnh:</sub>
- Được liệt vào hàng cây “ Hoàng hậu “.
- Trồng xen canh với một số cây khác.
- Thu nhập từ cây măng cụt cao.
<sub>CÂY MĂNG CỤT.</sub>
- Trái rất dễ bị mủ ruột, chát, không ngọt.
- Chỉ thu hoạch được một vụ trọng năm.
- Trồng dầy chất lượng trái không ngon.
<b><sub> Cơ hội:</sub></b>
Người dân làm giàu từ vườn cây măng cụt.
<b><sub> Thách thức:</sub></b>
<sub>- Nâng cao chất lượng sản phẩm.</sub>
- Cải thiện chất lượng, nâng cao năng xuất, hiệu quả trong
sản xuất nông nghiệp.
- Phấn đấu 36.000 ha đạt giá trị sản xuất 50 triệu
đồng/ha/năm.
- Xây dựng và mở rộng thương hiệu nông sản chủ lực.
- Chuyển đổi diện tích trồng lúa kém hiệu quả.
- Phát triển vùng sản xuất tập trung.
- Đảm bảo sản xuất theo tiêu chuẩn GAP.