Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.56 KB, 81 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
*Thể hiện một cách tổng quát sự sáng khoái và thoải mái về TC.
Càng sảng khoái, thoải mái, càng chứng tỏ là người khỏe mạnh
Cơ sở của sự sáng khoái, thoải mái thể chất là:
- Sức lực: Khả năng hoạt động của cơ bắp mạnh, có sức đẩy, sức kéo,
sức nâng cao…
- Sự nhanh nhẹn: khả năng phản ứng của chân tay nhanh nhạy…
- <sub>Sự dẻo dai: vận động cơ thể liên tục,tương dối lâu mà không cảm thấy </sub>
mệt mỏi…
- <sub>Khả năng chống đỡ các yếu tố gây bệnh: ít ốm đau, nếu có bệnh cũng </sub>
chóng khỏe, chóng bình phục.
- <sub>Khả năng chịu đựng, chống đỡ với mơi trường: Chịu nóng, lạnh, thời </sub>
tiết thay đổi đột ngột
Là hiện thân của sự thỏa mãn về mặt giao tiếp xã hội,
tình cảm và tinh thần. Thể hiện ở cảm giác dễ chịu,cảm
xúc vui tươi, thanh thản, lạc quan yêu đời; quan niệm
sống tích cực, dũng cảm, chủ động; ở khả năng chống
lại những quan niệm bi quan, lối sống không lành mạnh.
SKTT là nguồn lực để sống khỏe mạnh, là nền tảng cho
chất lượng cuộc sống…
SKTT chính là biểu hiện nếp sốnglành mạnh, văn minh,
Là sự hoà nhập giữa cá nhân và cộng đồng
Cơ sở của sức khoẻ xã hội là sự thăng bằng giữa
hoạt động và quyền lợi cá nhân với hoạt động và
quyền lợi của xã hội, của những người khác; là sự
hoà nhập giữa cá nhân gia đình và xã hội.
Di trun M«i tr êng
Søc kh
<b>Yếu tố môi trường:</b>
Môi trường là hoàn cảnh xung quanh cơ thể sống .
Con người chịu tác động bởi môi trường tự nhiên và
môi trường xã hội.
Con người sinh học chịu sự chi phối của quy luật tự
nhiên: di truyền, biến dị, bảo toàn năng lượng, bảo
toàn vật chất.
Con người xã hội chịu sự chi phối của quy luật xã
<b>Lối sống:</b>
Bao gồm tất cả các mặt sinh hoạt của con người về
tinh thần và vật chất như tư duy, tình cảm, ăn uống,
lao động, học tập, nghỉ ngơi,TDTT, vui chơi, giải trí..
Lối sống văn minh, lành mạnh thì có lợi cho sức
khoẻ,lối sống lạc hậu khơng lành mạnh thì có hại
cho sức khoẻ.
Khi xã hội càng phát triển, đời sống vật chất và tinh
Tóm lại: ba yếu tố di truyền- môi trường- lối sống liên
quan chặt chẽ với nhau cùng tác động lên sức khỏe.
Di truyền quyết định giới hạn thể hiện của các đặc
Như vậy, mỗi người có một vốn di truyền về sức
<sub>Khỏi nim: Bn cht ca q trình GDSK là tác động có </sub>
mục đích, có kế hoạch đến tình cảm, lý trí của con ng ời
<b>nhằm thay đổi hành vi sức khoẻ có hại thành hành vi có </b>
lợi cho sức khoẻ cá nhân và cộng đồng.
<sub>Hành vi là gì? H nh vi l </sub>à à phức hợp những hành động
chu nh hng ca cỏc Yt Sthỏi-MT-XH-VH-Kt.
<sub>Có những hành vi có lợi cho SK nh ng cũng có những hành </sub>
vi có hại cho SK.
<b>Nhận </b>
<b>thức</b>
<b>Thỏi </b>
<b>K nng</b>
<b><sub>Đối t ợng phải nhận ra rằng họ có vấn đề</sub></b>
<b><sub>Đối t ợng mong muốn giải quyết vấn đề</sub></b>
<b><sub>Vấn đề đó phải có khả năng thực thi và c xó hi cụng </sub></b>
nhận
<b><sub>Đối t ợng phải lµm thư hµnh vi míi</sub></b>
<b><sub>Đối t ợng đánh giá đ ợc hiệu quả của hành vi mới</sub></b>
<b><sub>Đối t ợng chấp nhận thực hiện hành vi mới</sub></b>
B ớc 3 và 4:
<sub>Giúp cách làm thử và đánh giá</sub>
<sub>Gióp gi¶i quyết những khó khăn trở ngại</sub>
<sub>Cung cấp các nguồn lực cần thiết</sub>
B ớc 5 và 6:
Thế giới: Tổ chức YTTG(WHO), Quĩ Nhi đồng LHQ(UNICEF)
quan tâm từ những năm 70 của TK trước. Nhất là sau tuyên
ngôn Alma-Ata với “ Sức khỏe cho mọi người đến năm 2000”
thì việc GDSK ở các trường học trên thế giới được triển khai
mạnh mẽ với KH: “hãy giúp 1 tỉ em học về SK’
Có nhiều con đường để tiến hành GDSK cho mỗi người và
cộng đồng, trong đó con đg GD cho HS là HQ nhất. Bởi vì: là
LLg lớn của XH, tương lai các em sẽ là những chủ nhân của
GĐ và đất nước..
1. Mục Tiêu:
- <sub>HS hiểu biết về những VĐề SK và nhu cầu SK của các em</sub>
- <sub>XD lối sống lành mạnh, khoa học thông qua những hiểu biết đúng đắn trong quan niệm về</sub>
SK và thái độ sống để HS có thể lựa chọn cách Ncao CL cuộc sống của bản thân
- <sub>Cải thiện MT SK trường học và GĐ</sub>
- <sub>Thúc đẩy vai trò HS trong việc phổ biến về SK cho GĐ và cộng đồng, tích cực Ug hộ CT</sub>
SK ở Đphương
Thực tế nhiều trường học hiện nay các Mt trên chưa đc quan tâm, sự phiến diện trong MT
đào tạo đãn đến tác hại. Msô HS dồn hết TG vào học một số mơn văn hóa, mất dần quyền
Mặt khác do sự QL,GD lỏng lẻo của GĐ, Nt, các tổ chức …
Để thành cơng MT GDSK cho HS thì nhà trường cần là môi trường nâng cao SK. Trường
học phải triển khai thực hiện các CS SK, XD nha trường thành MT TN và XH lành mạnh có
các
2. Yêu cầu:
- <sub>Nội dung chương trình GDSK phải gắn liền với ND CSSKBĐ của nhà nước được̉ tiến</sub>
hành ở các địa phương.
- <sub>PPGD phải dựa trên nguyên tắc “mọi người cùng tham gia”, HS được HD thực hành</sub>
các KNăng, hành vi SK lành mạnh.
Để chọn PPDH hiệu quả, GV cần lưu ý:
+ Sự thích hợp của vấn đề.
+ Hấp đẫn đối với HS.
+ Thích hợp với lứa tuổi và lớp học.
+ MĐơ KKhích HS tham gia bằng nhg hdg và công việc thực tế của họ.
1. Nguyên tắc chọn nội dung:
Dựa vào mục đích GDSK xác định và kiến thức y học chúng
ta có, khi vạch kế hoạch nội dung cần phân định rõ:
+ Những gì phải biết: phải giới hạn chủ đề …
+ Những gì cần biết: giúp ĐT hiểu biết nhiều hơn
+ Những gì nên biết: giúp nắm vững chủ đề
Lựa chọn nội dung: sau khi có tập hợp những KT và KN cần
Thiết người làm GDSK cần lựa chọn thông tin thích hợp để soạn
2. Những nội dung chủ yếu.
ND phải XP từ thực tiễn phù hợp lứa tuổi, với kiến thức mà các em đã đc
học ở các cấp học, bậc học.
*Vệ sinh cá nhân: cần GD các em…(VS cá nhân, VS trang phuc)
*Vệ sinh mơi trường: VS gia đình, VS trường học, VS môi
trường HT, VS trong LĐ, luyện tập TDTT phù hợp lứa tuổi, giới
tính…
*Dinh dưỡng và VS ăn uống: cải tiến bữa ăn hợp lý… đề phòng
ngộ độc thức ăn và rối loạn dinh dưỡng…
*Phòng chống dịch bệnh và các vấn đề XH: Bệnh lây truyền
thành dịch…; Phòng chống các vấn đề XH…
* Rèn luyện lối sống
I. Vệ sinh thân thể.
Vệ sinh da:
- Rửa tay
Tác hại của bàn tay bẩn:
Qui trình rửa tay
- Rửa mặt:
- <sub> Tắm gội</sub>
2. Vệ sinh răng miệng
3. Vệ sinh mắt:
4. Vệ sinh tai
5.Vệ sinh mũi
1.
1.
2.
1.
-
2. Chức năng của môi trường.
Ba chức năng cơ bản của môi trường: Là không gian
sống của con người; là nơi CC tài nguyên cần thiết
cho đời sống; là nơi chứa đựng các phế thải do
con người tạo ra.
3. Những yếu tố môi trường nguy hại cho sức khỏe con
người.
1. Ô nhiễm khơng khí
2. Ơ nhiễm mơi trường nước
3. Ơ nhiễm mơi trường đất
1.
Là đối tượng dễ bị ảnh hưởng bởi tác động xấu của
môi trường, dễ bị nhiễm bệnh đầu tiên...
Điều 24 Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em
1.
3.
4.
1.
4.
Kỹ năng sống là khả năng của mỗi con người có được
những hành vi thích ứng và tích cực giúp họ đối phó có
hiệu quả với những đòi hỏi và thử thách của cuộc sống.
Kỹ năng sống góp phần tăng cường khả năng tâm lý xã
hội của mỗi con người, ví dụ: KN ra quyết định và giải
quyết vấn đề,tư duy sáng tạo và phê phán, giao tiếp và
quan hệ giữa các cá nhân, tự nhận thức và đương đầu
với cảm xúc, với nguyên nhân gây căng thẳng,..
Là các KN thiết thực mà người ta cần để có cuộc sống
KNS là tập hợp rất nhiều KN tâm lý xã hội và giao
tiếp cá nhân giúp cho con người đưa ra những quyết
định có cơ sở, giao tiếp một cách có hiệu quả, phát
triển các KN tự xử lý và quản lý bản thân nhằm giúp
họ có một cuộc sống lành mạnh và có hiệu quả. Từ
KNS có thể thể hiện thành những hành động cá nhân
và những hành động đó sẽ tác động đến hành động
của người khác cũng như dẫn đến những hành động
làm thay đổi mơi trường xung quanh, giúp nó trở nên
lành mạnh.
Kỹ năng: Được hình thành và củng cố qua quá trình
thực hành và trải nghiệm của bản thân.
Kỹ năng sống: Nói về những vấn đề trong cuộc
sống, hướng đến cuộc sống an toàn khoẻ mạnh và
Giáo dục KNS: Không phải là đưa ra những lời giải
<sub>KNS phân thành 3 nhóm k</sub>
<sub> năng chung:</sub>+ Kĩ năng đ ơng đầu với xúc cảm: động cơ, ý thức
trách nhiệm, cam kết, kiềm chế căng thẳng, kiểm
so¸t đ ợc cảm xúc, tự quản lí, tự giám sát và tự điều
<b>chỉnh</b>
Ngồi ra, KNS cịn thể hiện trong những vấn đề cụ
thể trong đời sống XH :
+ Vệ sinh, vệ sinh thực phẩm, SK, DD
<b><sub>Cách thứ hai:</sub></b>
<b><sub> K</sub></b>
<b>+ K năng tự nhận thức: </b>
Mỗi ng ời cần nhận biết và hiểu rõ bản thân,
những tiềm năng, tình cảm, những mặt mạnh, mặt
yếu của mình. giúp có khả năng sử dụng các KNS
khác hiệu quả, và lựa chọn những gì phù hợp với bản
thân, với xà hội
Không thể giả định rằng KNS tự nhiên mà có.
Thay đổi nhanh chóng của xã hội và những thay đổi về
tâm sinh lý có tác động lớn: bị dụ dỗ lôi kéo; hành động
liều lĩnh; mất lòng tin, mặc cảm; gia đình tan vỡ;..
Trẻ em có thể ứng xử khơng lành mạnh trước áp lực gặp
phải:tìm đến ma t ,có hành vi bạo lực,tự vẫn...
Việc hướng dẫn KNS nhằm giáo dục sống khoẻ mạnh là
<sub>Nh÷ng ng êi cã kü năng sống là những ng ời biết làm </sub>
cho mình và ng ời khác cùng hạnh phúc. Họ th ờng
thành công hơn ng ời khác trong cuộc sống, luôn yêu
đời và làm chủ cuộc sống của mình.
<sub>Kü năng sống nh những nhịp cầu giúp biến những </sub>
kin thức thành những hành động, nhng thúi quen
lnh mnh.
<sub>Những kỹ năng sống nh những nhịp cầu phải gắn kết </sub>
Trong lịch sử giáo dục VN quan điểm học để làm ng
ời, nghĩa là để biết ứng xử với đời đ ợc coi là mục tiêu
quan trọng của GD.
- N
Tạo sự hiểu biết và cung cấp thêm thông tin về mối quan
hệ giữa con người và cách sống.
Đề cao những giá trị và thái độ tích cực đối với các
chuẩn mực về văn hoá, xã hội, đạo đức và sự cơng
bằng, chính trực.
Nâng cao lòng tự tin, tự đánh giá đúng và khả năng tự
hiểu mình ở mỗi người.
Lý giải được cảm xúc của bản thân để phát triển KN tự
Phát triển lòng tự trọng và tôn trọng đối với người
khác, chấp nhận đặc tính riêng của mỗi cá thể.
Phát triển lòng thông cảm, nhân ái giữa con người
với con người.
Phân tích được những ảnh hưởng của gia đình, xã
hội, kinh tế và chính trị lên cách cư xử của con
người với con người
Rèn luyện cách tự kiềm chế bản thân và năng lực
Sự tham gia năng động tích cực của người học (quá
trình đối thoại cùng học hỏi).
Giúp người học tự phản ánh, nhận diện và phân tích
vấn đề, thực hành giải quyết vấn đề một cách sáng
tạo
Lưu ý đến sự hình thành và thay đổi hành vi:
-Kiến thức: có thể tiếp thu từ bên ngoài
Biết cách tự bảo vệ trước nguy cơ ảnh hưởng cuộc sống
khoẻ mạnh và an toàn và thực hiện quyền của mình.
Làm chủ bản thân có khả năng thích ứng, ứng phó trước
những tình huống khó khăn trong giao tiếp hằng ngày.
Rèn luyện cách sống có trách nhiệm với bản thân, bạn
bè, gia đình và cộng đồng trong một xã hội hiện đại.
Mở ra các cơ hội, hướng suy nghĩ, hướng đi tích cực và
Khuyến khích một sự đổi mới và chuyển hướng trong
cách nhìn, cách nghĩ và cách làm của mọi người.
Thúc đẩy sự tương tác mọi người với nhau trong quá
trình học tập, rèn luyện KNS.Quá trình đó giúp mọi
người tự nhận thức, tăng KN giao tiếp,có suy nghĩ và
hành động có trách nhiệm và biết thể hiện sự cảm
thông với người khác cũng như có thái độ hợp tác.
Mở ra hướng đi tích cực hơn cho bản thân(cách suy
nghĩ mới,niềm hy vọng,..)
Tạo khơng khí sinh động, thoải mái, vui tươi và thúc
Kỹ năng tự nhận thức giúp hiểu rõ bản thân mình.
Tự nhận thức là cơ sở quan trọng giúp cho giao tiếp
có hiệu quả và có tinh thần trách nhiệm đối với
người khác.
Khi nhận thức rõ về bản thân sẽ giúp cá nhân thể
<b>Mở: Những điều ta biết về bản thân và ng ời khác cũng biết </b>
(tên tôi, nét mặt của tôi..).
<b>Mù: Những điều ng ời khác biết về bản thân ta mà ta không </b>
bit ( một thói quen, cách suy nghĩ nào đó mà bản thõn
khụng nhn bit)
<b>Giấu kín: Những gì ta biết về bản thân mình nh ng ng ời khác </b>
không biết( mơ ớc thầm kín của tôi..)
<b> Ch</b>
Giá trị là thái độ, niềm tin, chính kiến và cách suy
nghĩ của bản thân mình, trong đó có những suy nghĩ
chủ quan, thành kiến mà bản thân không nhận ra
Xác định giá trị là hiểu rõ những thái độ, niềm tin và
cách suy nghĩ đó và khắc phục thái độ phân biệt đối
xử, thành kiến..
Xác định giá trị sẽ có tác động đến quá trình ra quyết
Kỹ năng hiểu được quy tác xã hội,niềm tin, nền tảng
đạo đức,văn hoá, giới tính,,lòng vị tha, nhận thức
được thành kiến và sự phân biệt đối xử
Kỹ năng xác định cái gì là quan trọng,có ảnh hưởng
đến thái độ, giá trị và hành vi
Kỹ năng đối phó với sự phân biệt đối xử và thành
kiến
Xác định và làm theo những quyền, trách nhiệm và
1.Xác định vấn đề
2.Thu thập thông tin
3. Liệt kê các giải pháp lựa chọn
4. Kết quả sự lua chọn: cảm xúc,giá trị
5. Ra quyết định
6. Hành động
KN kiên định là KN thực hiện được những gì mình
muốn hoặc từ chối bằng được những gì mình khơng
muốn với sự tơn trọng có xem xét tới quyền và nhu
cầu của người khác với quyền và nhu cầu của mình
một cách hài hoà đúng mực
Kỹ năng kiên định là sự cân bằng giữa hiếu thắng, vị
Cởi mở và thành thật với bản thân và người khác
Lắng nghe ý kiến người khác
Bày tỏ sự thông cảm đối với hoàn cảnh của người
khác
Tự trọng và tơn trọng người khác
Xử lý cảm xúc của mình
Thể hện rõ ý kiến và mong muốn của mình
Thực hiện theo ý muốn của mình mà khơng tổn hại
đến người khác
Yên lặng vì sợ người khác giận
Tránh xung đột
Đồng ý trong khi lòng không vui
Luôn đặt nhu cầu người khác lên trên
Chiều theo những việc mình khơng muốn
Trong lòng giân dữ nhưng khơng nói ra
Khơng có thái độ cương quyết
Biết rõ bạn muốn gì và cần gì
Có thể nói lên điều mình muốn và cần
Tin rằng mình có giá trị
Cố gắng và có quyết tâm để lo cho nhu cầu và sự an
toàn của mình
Lưu ý: KN kiên định có thể rèn luyện được.KN KĐ
Từ chối:
- Khẳng định vị trí của bạn
- Trình bày lý do
- Bày tỏ quan điểm
Bày tỏ thái độ:
- Bày tỏ cảm xúc tích cực
- Bày tỏ cảm xúc tiêu cực
Đề nghị:
Quyền được thể hiện thái độ kiên định
Quyền được đối xử với thái độ tơn trọng
Quyền được lựa chọn nói khơng mà khơng có lỗi
Quyền được bày tỏ suy nghĩ của mình
Quyền được có thời gian để suy nghĩ dần
Quyền được thay đổi ý định
Quyền được hỏi thêm thông tin cần thiết
Quyền được yêu cầu điều mình muốn
<b>Yếu tố cơ thể:</b>
Mệt mỏi
Đổ mồ hôi
Chóng mặt
<b>ú tố tình cảm:</b>
- Có nhiều cảm xúc lẫn lộn,
thay đổi nhau
- Có mặc cảm tội lỗi
- Nổi giận
- Cảm thấy vô vọng
- Cảm thâý xa lạ
-Dễ nổi nóng, nổi cáu
-Tự đổ lỗi cho bản thân
-Cảm thấy bồi hồi lo
lắng
- Hân hoan cao độ
- Buồn
- Cảm thấy bị dồn nén
- Mất phương hướng
- Cảm thấy dễ bị tổn
<b>Yếu tố tư duy suy nghĩ</b>
- Khó tập trung
- Khơng muốn suy nghĩ gì
nữa
- Ý nghĩ quẩn quanh
- Suy nghĩ chậm
-Không nhớ, bị lẫn lộn
-Suy nghĩ tiêu cực
- Nghi ngờ
- Hoang tưởng
- Không biết quyết định
thế nào
- Hồi tưởng lại những sự
buồn phiền gần đây
<b>Yếu tố hành vi</b>
- Khó ngủ, ăn khơng
ngon
- Nói năng khơng rõ ràng,
khó hiểu
- Nói năng liên tục về một
sự việc
- Hay tranh luận
- Rút lui
- Phóng đại
- Khơng muốn tiếp xúc
với người khác
- Uống rượu bia
1. Trung tâm: Sức khỏe
2. Đôi chút:
+ Thoải mái
+ Hồ đồ
3. Nên qn
+ Ti t¸c
+ BƯnh tËt
+ Hận Thù
4. Phải có:
+ Mỏi m gia ỡnh
+ Bạn tri ân, tri kỉ Hạnh phúc
+ Có một mái nhà
+ Sổ tiết kiệm
5. Nên làm:
+ BiÕt giao tiÕp
+ BiÕt c êi, biÕt hµi h ớc
+ Biết kể chuyện