Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn tiếng anh ở trường THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 21 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚC THỌ
TRƯỜNG THCS NGỌC TẢO
==== ====
TÊN ĐỀ TÀI

Ngọc Tảo, tháng 04 năm 2020

thực hiện :

Người
Nguyễn Trung Hà
Chức vụ :
Đơn vị :
Năm học:

Giáo viên Tiếng Anh
Trường THCS Ngọc Tảo
2019 - 2020

MỤC LỤC


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
TÊN DANH MỤC

TRANG
2

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1- Lý do chọn đề tài


2

2 -Thời gian,đối tượng,phạm vi nghiên cứu

3

PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

3

1- Chuẩn bị

3

2- Vào bài

4

3- Các nguyên tắc để dạy từ mới

4

4- Bài tập luyện cách dùng từ

14

5- Trò chơi và các hoạt động dạy từ

16


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

17
17

1- Kết luận
2- Khuyến nghị và đề xuất

18

Ý KIẾN NHẬN XÉT- ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI

20

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1 –Lý do chọn đề tài:

Page 2 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
Năm học 2019-2020 là năm học toàn ngành giáo dục đang tiếp tục thực
hiện đổi mới phương pháp dạy học, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, trên cơ
sở tồn diện để phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo , tính tích cực của học
sinh, lấy học sinh làm trung tâm.
Vậy phải làm như thế nào để học sinh hiểu bài, tiếp thu bài nhanh nhất, có
những giờ học sơi động , thu hút được học sinh, có những phương pháp dạy hay
để học sinh dễ nắm bắt được bài ngay trên lớp, điều đó luôn là những trăn trở
của mỗi người làm công tác giảng dạy môn Tiếng Anh ở trường trung học cơ sở
như chúng tôi.

Người giáo viên luôn phải đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học để có
được thành cơng trong mỗi giờ dạy Tiếng Anh. Ví dụ: đổi mới phương pháp dạy
từ vựng, ngữ pháp cấu trúc câu và các kỹ năng dạy (nghe , nói , đọc , viết).
Đối với học sinh THCS , việc học từ vựng và nhớ từ mới càng nhiều càng
tốt là rất hữu ích và cần thiết. Bởi vì có nhớ được từ thì các em mới có thể hiểu
được ngay thầy cơ đang nói gì và trong lĩnh vực nào.. .Từ đó các em dễ dàng
hiểu và trả lời các câu hỏi của thầy cô giáo.
Trước yêu cầu về việc đổi mới phương pháp dạy học, làm thế nào để nâng
cao chất lượng giờ dạy ? Vận dụng được những phương pháp nào để phát huy
tính tích cực , chủ động và sáng tạo của học sinh ? Đó ln là nỗi lo âu , trăn trở
, những suy nghĩ của đội ngũ giáo viên - những người sẵn sàng cống hiến cho sự
nghiệp giáo dục .
Chính vì vậy ,mỗi giáo viên chúng ta phải khơng ngừng tìm tịi sáng tạo ,
học hỏi đồng nghiệp, để tìm ra phương pháp dạy học tối ưu nhất ,phù hợp với
học sinh.
Với những lý do trên, tôi nghiên cứu đề tài về :“ Đổi mới phương pháp dạy từ
vựng môn tiếng Anh ở trường THCS” .

2- Thời gian ,đối tượng, phạm vi nghiên cưú:
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài tôi áp dụng cho học sinh các
khối 6,7,8,9 tại trường T.H.C.S Ngọc Tảo.

Page 3 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
Thời gian nghiên cứu năm học 2017- 2018 và năm học 2018– 2019
Đây là số liệu khảo sát cụ thể về chất lượng của học sinh trước khi thực hiện đề
tài.
Kết quả học tập của học sinh khối 6 năm học 2016 - 2017 đạt được như sau:

Lớp
6A
6B
6C
6D

Sĩ số
38
38
36
37

Giỏi
60 %
55%
20%
22%

Khá
25%
12%
25%
27%

TB
12%
26%
35%
34%


Yếu
3%
7%
20%
17%

Kém
0
0
0
0

PHẦN II – GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Trước đây, giáo viên chúng ta vẫn quen với cách dạy truyền thống là bám theo
sách, người thầy làm trung tâm của tiết học nên việc đổi mới phương pháp dạy
học không ít thầy cô cảm thấy bối rối. Do vậy , việc dạy từ vựng theo phương
pháp mới, đạt hiệu quả cao nhất , giúp học sinh hiểu từ và nhớ từ ngay tại lớp
,tôi chọn đề tài :“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn tiếng Anh ở trường
THCS”
1- Chuẩn bị:
1. Đối với giáo viên :
- Giáo viên cần lựa chọn và phân loại các từ phải dạy trong bài .
Từ chủ động : là những từ được lặp lại nhiều lần trong bài. nghĩa là các từ
này học sinh sẽ sử dụng thường xuyên ở trên lớp.
Từ bị động : những từ ít xuất hiện , hoặc chỉ xuất hiện một lần trong bài.
- Giáo viên cần đầu tư nhiều thời gian để tìm kiếm tài liệu, hình ảnh liên
quan đến chủ đề, đồng thời không ngừng cập nhật thông tin để hỗ trợ bài giảng.
-Thường xuyên làm đồ dùng ,giáo cụ trực quan đơn giản để gây hứng thú
trong các tiết học .
2. Đối với học sinh:

-Sưu tầm nhiều tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài giảng cùng giáo viên.
-Tìm trước từ mới ở nhà.
Page 4 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
-Luyện cách phát âm thường xuyên.
-Tích cực làm đồ dùng ,giáo cụ trực quan khi giáo viên yêu cầu .
-Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài , tích cực,
tự giác khi hoạt động nhóm , cặp .
2- Vào bài:
Tuỳ từng bài giảng, giáo viên phải khéo léo tìm được cách vào bài hay để
lôi cuốn , thu hút học sinh ngay từ đầu tiết học.
Giáo viên cần dẫn dắt học sinh nhập tâm vào bài học bằng nhiều cách
khác nhau. Chẳng hạn “gợi ý” bằng những câu hỏi đơn giản ,liên quan đến đề
tài, buộc học sinh phải suy nghĩ, trả lời theo ý riêng. Trên cơ sở đó dẫn dắt đưa
các ngữ liệu vào bài học .
Trao quyền chủ động sáng tạo cho học sinh: Nếu như trước đây, thầy là
trung tâm của tiết học, thì bây giờ học trị phải là người hoạt động nhiều hơn để
có thể hình thành được nhiều kỹ năng tự tin trong giao tiếp .Thường xuyên sử
dụng vốn từ mới của mình . Vì thế , giáo viên phải nghĩ ra nhiều hoạt động trị
chơi theo nhóm, theo cặp để học sinh tham gia xây dựng bài tốt hơn. Tuỳ vào
những đòi hỏi của từng kỹ năng mà có những thủ thuật thích hợp cho từng bài.
3 – Các nguyên tắc để dạy từ mới:
-Trong một tiết học, giáo viên cần lựa chọn khoảng 5 đến 7 từ mới để dạy.
Các từ này phải thuộc loại hoạt động (active vocabulary).Nghĩa là các từ này
học sinh sẽ sử dụng thường xuyên ở trên lớp nhằm rèn luyện các kỹ năng cơ
bản, đặc biệt là trong việc rèn luyện kỹ năng nói và viết.
-Các từ ngữ này cần có tần suất cao. Nghĩa là chúng xuất hiện thường xuyên
trong văn bản. Các từ ngữ này cần thiết phải được tiếp thu trong trong quá trình

học của học sinh ở hiện tại và tương lai.
-Có thể dùng từ bị động cho học sinh đoán hoặc dùng những từ mà có thể lờ đi,
khơng cần thiết phải ghi mà chỉ cần học sinh hiểu hoặc đoán nghĩa của từ đó.
- Giáo viên khơng nên viết phiên âm các từ mới khi dạy vì trình độ tiếng Việt
của học sinh cịn nhiều hạn chế .Do đó nên tập trung vào việc học chữ viết của
cả hai hệ thống tiếng Việt và tiếng Anh. Nếu phải học thêm ký hiệu phiên âm
học sinh sẽ bị nhầm lẫn giữa chữ viết và ký hiệu phiên âm của một từ.

Page 5 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
1/. Eleciting techniques for teaching vocabulary
1.Translati
on
2. Visuals
3. Realia

5. Mine
6. Situation /
Explaination

Seven
technique
s

4. Synonym/

7. Example


Antonym

2/ Steps for presenting new vocabulary:
1 -Use a suitable technique to elecit or show the meaning of the new vocabulary
2 -Model the pronunciation clearly ( 3 times )
3 -Ask students to repeat the word chorrally and individually.
4 - Correct students’ s pronunciation
5 - Check that students clearly understanding the meaning and pronunciation.
6 -Write the words on the board and students copy down on their notebooks.
7- Check vocabulary by : matching, what and where, jumble words, slap on
the board, ordering, rub out and remember,

2.1-Translation:

2.2.Visuals Use a picture

T: How do you say “Điểm đến” in
English? Ex : A destination

Page 6 of 20

Draw on black
ex: The one pillar pagoda


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”

2.3. Realia:
-


Use real things

( teacher brings clock , chair , telephone, an apple, flowers………. Into the
class )

2.4.Synonym/Antonym :
Picture of Ha Long Bay

2.5. Mine
-

Facial expression

-

Guesture

-

Body action

ex : to brush ( one’ teeth )

Page 7 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
Teacher takes a toothbrush then brushes her teeth
T asks : “ what am I doing ?”
Ss: You are brushing your teeth

T: now repeat “ brush” ( 3 times )

2.6 :Situation / Antonym:
Use the questions
Ex :What’ s another word for
holiday”?



Holiday= Vacation
What’s the opposite of
happy”?



Happy # Sad

2.7- Example:
ex1: Rice , meat ,and fish are food
food ( unc )
ex2: Bananas , apples oranges …are fruits
ex3: Shirts ,trousers,jeans,shorts,dressesare clothes.
Ex4: Beds, tables chairs are furniture
furniture ( unc )

Page 8 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”


*

Ngoài ra giáo viên phải biết kết hợp nhiều cách dạy từ .Nhiều khi người

dạy phải biết kết hợp nhiều kỹ thuật để giải thích nghĩa của từ , nhưng cần phải
giải thích nhanh khơng để mất thời gian.
Ex: để dạy từ “ smile” giáo viên vẽ một khn mặt và nói
T: Look at the picture . He is smiling . Now look at me .I’m smiling , too . “
Smile” is a verb . You smile when you are happy . Repeat “ smile , smile,
smile”
Ss: smile
T: Good. What does it mean in Vietnamese ?
Ss : mỉm cười.
T : Well done .

Page 9 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”

3/. Recording vocabulary:
Using symbols
3.1- You can see the following symbols with synonyms, antonyms , traslations
and pictures
= is the same as

ex : good = nice

# is the same opposite


ex : good # bad

3.2- You can use the following symbols to show the stress or the link of sounds.
‘ For the stressed syllable
For linking final consonants with vowels
Ex : an orange.
3.3- You can see the following words or abbreviations for the part of sentence .
-To

– for verbs

ex : to visit

- a/an

_for countable noun

ex: a destination

-(unc) _ for uncountable noun

ex : rice ( unc )

-(adj ) _ for adjectives

ex : excited (adj )

- ( adv) _ for adverbs

ex : quickly(adv)


3.4- you can use the following symbols for translative verbs ; someone
for “ someone” or him / her …ect
Rub out and
Jumbled
Remember
words
ex
: (to) ask
3.5- You can simple underline prepositions or gerunds.

Bingo

Ex: (to ) stay (with / for / in )
Ordering

4/. Checking techniques for vocabulary

7

technique
Matching

s

Page 10 of 20
Slapon the

Slapon the
board



SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”

4.1 - RUB OUT AND REMEMBER :
1-Teacher presents the vocabulary and build up the list on the blackboard.
2- After each word teacher puts the Vietnamese translation .
3- Teacher asks the students to copy into their books and then close their
books
4- Teacher rubs out the new word one at a time.
5-Eacher time teacher rubs out a word in English , point to the Vietnamese
translation and aks “ What’s this in Vietnamese?”
6- When all the Engkish words are rubbed out ,teacher goes through the
Vietnamese list and gets the studends to call out the English words.
7- If there is time , teacher gets the students to come to the black board and
write the English words again .
*Note: it helps leaners to memories new vocabulary.
Ex: English 6 - Unit 3 : MY FRIENDS –Lesson 5 (skills 1)
1……….…..: kéo dài

4-…………..: châu báu, điều quý giá.

2-…………..: bơ

5-…………..:

3-………….: vẫn chưa

6-…………..:


dán (nhãn)
đêm lửu trại

4.2 - SLAP THE BOARD:
1-Teacher puts the new words in English on the board in bubles –not in a list.

Page 11 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
2- If you want to check the understanding , put the Vietnamese translation of the
new words or picture on the blackboard .
3-Teacher devides the class into two teams of five or six to front of the class.
4-Teacher chooses a student from each team and they stand at equal distance
from the blackboard.
5-Teacher calls out one of the new word in a low voice in Vietnamese.
6- Two students must run forward and slap a word in English on the board.
7- The one who slaps the correct word first is the winner.If students are playing
in teams ,the win team gets a mark.
8- Then teacher asks two more students to come forward …..etc.
* Note: Leaners are only recognizing the word in through listening. However if
you use Vietnamese translation or picture you can check the meaning of the new
vocabulary.
Ex: English 7- Unit 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK –
Lesson 2 (A closer look 1)
Checking vocabulary: slap the board
heat

pour


beat

turmeric

fold

pepper

4.3 - WHAT AND WHERE:
1- Teacher writes the new words in the cicles on the black board not in a list.
2- When all the words are on the board , teacher asks the students to repeat the
words in cicles.
3- Teacher rubbed out one of the words but doesn’t rub out the cicles.
4-Teacher gets the students to repeat the words including the rubbed out words
by poiting at the empty cicles.
5- Teacher rubs out another word but leaves the cicles.
Page 12 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
6- Teacher points the words or empty cicles, students read and have to remember
all the words.
7-Continues till the cycles are empty.
8-Techer aks the students ( 6 or 8 at the time 0 to come to bb and fill in the
cicles with the correct words.
-Ex : English 8 – Unit 7: POLLUTION – Lesson1: Getting started
dead

aquatic


dump

poison

to come up
with

polluted

* Note: This check technique is good for leaners to memorise the newwords and
also good for revisionof vocabulary.
4.4- MATCHING:
1- T writes the new words in the list on the left hand side of the bb.
2- T .writes the definitions, translation or draws pictures on the right hand side
of the bb.
3- T. asks the Ss to come to the bb to match the items on the left with those on
the right by drawing a line between them.
Ex: English 9–Unit 7:RECIPES AND EATING HABITS- (Getting started)
1-starter
a-kết hợp,phối hợp
2-versatile
b-món khai vị
3-drain
c-chặt,cắt
4-peel
d-gọt vỏ,bóc vỏ
5-chop
e-làm ráo nước
6-combine
f- đa dụng,đa năng

*Keys: 1- b ; 2- f ; 3- e ; 4- d ; 5- c ; 6- a
4.5-JUMBLED WORDS:
1-T. sticks 6 flashcards with jumbled words on the bb .
ownd
unursbn

nukj
doof
potss

Page 13 of 20

tup no
eiwthg
lleragy


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
2-T-asks Ss to rewrite the words in the right order.
3-T tells Ss the first two groups with the right word will get two points .
4-T. corrects them.
5- T. asks Ss to read again.
Ex: English 7- Unit 2 : HEALTH – Lesson 1(Getting started)
*- Answer keys:
1- down
2-junk food
3- put on weight
4-sunburn
5- spots
6-allergy

*-Note:This cheking technique helps Ss remembering deeply the words they’ve
leant.
4.6- BINGO:
1-T.draws a box on bb and asks Ss to copy .
2-T. Asks Ss to rewrite 6 newwords they’ve learnt in the box.
Ex: English 8- Unit 7 : POLLUTION – Lesson 2 (A closer look 1)
pricot

average

bracelet

socializing

socialize
communicate

3- T. tells Ss that she/ he will say some words.
4- If Ss hear the word, they cross it out .Like this:
bracelet
5-_When Ss cross out all six words, shout “ bingo”. Who says “bingo”first will
be the winner.
4.7- ORDERING:
1-T. writes the vocabulary on the board randomly.
2-T. has Ss to copy the words in to their exercise books.
3- T. reads the phragraph aloud.
Ex: English 9- Unit 9 : ENGLISH IN THE WORLD (Looking back)
It’t normal to have a accent when we speak English. It’s OK – other people can
usually understand us. It’s a good idea to listen to CDs or watch DVDs and try
to imitate other speakers to make your pronunciation better. If you see a new

word and you don’t know what it means, you can sometimes guess the meaning
from words you know, or you can look up the word in a dictionary.
4-T. asks Ss to compare their answer withtheir partner.
6-T. asks Ss to give the anwers and read the text again to correct .
*Answer keys : guess - 3 / look up - 4 / accent - 1 / imitate - 2

Page 14 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
4 – Bài tập luyện cách dùng từ:
Sau khi đã hiểu nghiã của từ , giáo viên có thể cho học sinh làm một số
bài tập để giúp họ hiểu thêm cách dùng từ qua các hoạt động trong lớp.
Bài tập sử dụng thường được kết hợp với những việc rèn luyện các kỹ
năng như nghe , nói……Sau đây là một số bài tập gợi ý:
1. Phản ứng toàn thân (TPR:Total Physiccal Response).
Giáo viên đưa ra một số mệnh lệnh và yêu cầu HS thực hiện bằng hành động.
Ex:T says “ stand up”.
 Ss:Thực hiện hành động đứng lên
T says ”sit down” .
Ss:Thực hiện hành động ngồi xuống
T says “clap your hands .  Ss: Thực hiện hành động vỗ tay
2. Xếp theo nhóm chủ điểm( Group the words according to their topics):
tea cofee
rice
apple
chicken
pork fish
beer
wine

tomato
meat lettuce
nuts
butter
cabage
beef milk
lemonade
wheat
beans
FOOD
DRINKS
FRUIT
VEGETABLES
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….....................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Cicle the word which doesn’t belong to the group:
ex:scientist chemist
history literature
walk
read
4. Fill in the empty cicle:
rice
water
lettuce

bread
eggs
pork


physican
English
watch

mathematics
school
TV
milk
chicken
tea

fish
beef
tomato

a-Work in pair to talk about your favorite food and drinks
I like………………..
I don’t like……………………

Drink
s

food
s

Page 15 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”


b- Complete the sentnce to write about your daily meals:
I usually have…….. meals a day.I have………..at …………….o ‘clock .I
like ………for breakfast but I don’t like…………because it’s …………..For
lunch ,I usually have……..and…...Ilike to drink ………….because it’s ……….I
often have………….for dinner.
5. Macth the verbs in A with the appropriate words / phrases in B:
A
B
March
a drunk
Stroll
an elderly couple
Stagger
a sodier
6. -Khung mô tả ( Pictorial schemata): các từ cần được kiểm tra nằm trên
một trục và các từ mô tả đặc điểm của từ được kiểm tra nằm trên một trục
khác.HS sẽ đánh dấu (x) vào ô mô tả đúng đặc điểm của từ .
ex: Complete the chart by putting across (x) next to the charactics of each
music.
5 - Trò chơi và các hoạt động dạy từ (Game and activities ):
Giáo viên có thể lồng ghépcho học sinh tham gia một số trò chơi để gây hứng
thú và giúp họ nhớ từ được lâu hơn. Sau đây là một số trò chơi gợi ý:
1. Matching pairs :
+ Cách thực hiện :
-Cắt các thẻ nhóm A và thẻ nhóm B.Xáo trộn bộ thẻ A&B sau đấy chia
cho từng nhóm người học theo sĩ số của lớp.Có thể tổ chức thành nhóm đội hay
nhóm 4,5,6,7,8.
- Mỗi nhóm được phát một bộ thẻ A và một bộ thẻ B để ghép thành hai
câu trích đoạn hội thoại.

- Giáo viên định thời gian và canh đúng giờ thì cho ngừng BT lại dù HS
có làm xong hay chưa.
- Giáo viên đi đến từng nhóm để kiểm tra.Mỗi nhóm đọc lần lượt hai câu
lên của nhóm đúng hay không đúng .Nếu đúng hai câu này sẽ được ra khỏi bộ
thẻ, nhóm được một diểm.Nếu hai câu của nhóm khơng đúng thì nhóm sẽ khơng
có điểm.Khơng cho câu giải đáp giáo viên tiếp tục kiểm tra các thẻ còn lại .
-Bài tập này lại được tiếp tục cho đến khi nào tất cả các cặp được ghép đúng.
.Ex Nhóm thẻ A

Nhóm thẻ B
Page 16 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
1-How old are you?
a- No, of course not.
2-Do you mind if I smoke?
b-No, not very.
3- I hope England will win the World Cup. c- Very well, thank you.
4-Help yourself to a drink .
d- What’s a pity.
5- Could you help me with this , please?
e- Yes ,that’s right.
6- I can’t come tonight. I’m afraid.
f-You are welcome.
th
7-Today’s the 4 , isn’t it?
g-Thanks , the same to you.
8- Could you give me lift home, tonight?
h-Yes, I’d be glad to.

9-Is it far to the station?
i-Yes, certainly.
10- I’m sorry ,I’m late .
j-It’s a pleasure.I’m glad you like it.
2. Ô chữ (Crossword)
-Chia lớp ra làm nhiều nhóm A và nhóm B.Số HS trong mỗi nhóm phải có
từ 2 đến 4 người. . Học sinh ngồi đối diện với nhau.Giáo viên phát cho nhóm A
một khung kẻ trong đó chỉ có phần nửa số từ điền vào ô.Giáo viên định giờ cho
học sinh đọc qua phần ơ chữ của mình .
- Nhóm B & nhóm Athay phiên nhau hỏi để điền vào ơ chữ của mình.Mỗi
lần 1 câu VD như “What’s three down?”, “what’s ten cross?........Mỗi nhóm cố
gắng cho định nghĩa giải thích một cách đơn giản các từ để giúp nhóm đối tác
đốn ra từ cần điền vào .
- Hai nhóm sẽ đối chiếu ô chữ ,để xem những từ nào chưa được điền vào ơ
ex: Đây là những từ HS nhóm A sẽ phải giải thích cho nhóm B:
badminton
table tennis
swimming

camping
boxing
yoga

football
dressmaking

golf
gardening

PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ :

1. Kết luận:
Như đã trình bày ở trên, cùng với thực tế giảng dạy của bản thân tơi , tơi
thấy rằng trong q trình dạy học , giáo viên cố gắng áp dụng các phương pháp
dạy một cách linh hoạt sao cho phù hợp với nội dung của bài và phù hợp với
đối tượng học sinh . Đồng thời kết hợp với các thủ thuật sư phạm nhằm kích
thích hứng thú học tập của các em và giúp cho các em học tập đạt kết quả cao
.Giáo viên cố gắng bám sát các bước cơ bản trong tiến trình bài dạy và phân
phối thời gian hợp lý.
Với phương pháp dạy học mới , trong các tiết dạy , tôi nhận thấy: việc sử
dụng các kỹ năng dạy từ mới như trên giúp nhiều HS có thể nắm được từ ngay
tại lớp. Các em rất hào hứng và sơi nổi học . Các em đã có thể đoán được nhiều
Page 17 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
từ mới qua ngữ cảnh, tình huống và chủ đề. Nhiều em HS trước đây rất nhút
nhát, khơng dám nói trước lớp thì giờ đây đã tự tin khi giao tiếp.Tơi đã tạo cho
các em nhiều tình huống cụ thể để các em có thể khắc sâu được nhiều từ, đặc
biệt là những từ khó .
Với các kỹ năng luyện từ mới ở trên lớp kết hợp với việc viết chính tả từ
mới thường xuyên ở nhà nên đã có nhiều HS nói và viết rất chuẩn các từ tiếng
Anh.Do đó kết quả học tập được nâng lên rõ rệt.
Đây là số liệu cụ thể về chất lượng của học sinh trong quá trình thực hiện đề
tài:

1/Kết quả học tập của học sinh khối 7 năm học 2017 - 2018 đạt được như
sau:
Lớp
7A
7B

7C
7D

Sĩ số
38
38
36
38

Giỏi
75%
60%
35%
38%

Khá
20%
21%
28%
27%

TB
5
19%
30%
31%

Yếu
0
0

7%
4%

Kém
0
0
0
0

2/Kết quả học tập của học sinh khối 8 năm học 2018 - 2019 đạt được như
sau:
Lớp
8A
8B
8C
8D

Sĩ số
38
37
33
37

Giỏi
82%
65%
38%
40%

Khá

18%
19%
36%
32%

2.Khuyến nghị và đề xuất:

Page 18 of 20

TB
0
16%
23%
25%

Yếu
0
0
3%
3%

Kém
0
0
0
0


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
1/Thuận lợi :

Qua những năm giảng dạy chương trình SGK mới tơi thấy:
-Các bài trong SGK từ lớp 6->9 được soạn theo từng chủ đề lớn rõ ràng,
gần gũi với cuộc sống hằng ngày .Hệ thống nội dung được phát triển theo cách
xoắn ốc giúp học sinh mở rộng kiến thức về thế giới xung quanh, đã cung cấp
cho các em sự hiểu biết , kinh nghiệm trong một vài lĩnh vực của cuộc sống văn
hoá , xã hội , khoa học và kinh tế ,nhằm giúp các em làm chủ ngôn ngữ.
-Tranh vẽ rất đẹp, đa dạng và phong phú giúp các em nắm bắt bài học một
cách dễ dàng và tạo được hứng thú khi học.
-Sách đã có nhiều bài học nhằm phát triển các kỹ năng, trong đó kỹ năng
nghe ,nói được chú ý hơn . Đặc biệt bộ SGK rất phù hợp với khả năng nhận
thức của các em học sinh .Đó là bước ngoặt thành công nhất trên con đường cải
cách giáo dục nói chung và đổi mới phương pháp dạy học nói riêng.
2/ Khó khăn:
Tuy nhiên việc đổi mới phương pháp dạy từ mới cịn gặp phải một số khó
khăn như:
- Chưa có bộ tranh lớn dùng kèm cho từng bài học ở các khối lớp nên
giáo viên và học sinh rất mất nhiều thời gian để sưu tầm tranh và vẽ thêm.
- Nhà trường chưa có phịng học giành riêng cho các tiết học ngoại ngữ
nên khi tổ chức trò chơi hay hoạt động nhóm nhiều khi vẫn gặp nhiều hạn chế.
- Hầu hết các em học sinh ở nông thôn nên điều kiện học hành cho môn
ngoại ngữ hầu như rất ít, khơng được đầu tư nhiều.
- Đa số các giáo viên ngoại ngữ chưa sử dụng , thực hành dạy giáo án, bài
giảng điện tử thành thạo .
Trên đây là một số khuyến nghị ,đề xuất của bản thân tơi sau q trình
thực hiện đề tài. Rất mong các cấp lãnh đạo đặc biệt lưu tâm và đầu tư nhiều
hơn nữa trang thiết bị dạy học để đem lại hiệu quả cao trong các trường THCS.
Với một số kinh nghiệm của tôi về “Đổi mới phương pháp dạy từ vựng
môn Tiếng Anh ở trường THCS” mà tôi đã đúc kết được trong quá trình học
hỏi ,tham khảo, nghiên cứu và thực nghiệm giảng dạy với chính học sinh của
tơi. Và đó cũng chính là các kinh nghiệm chủ quan của bản thân tôi chứ chưa

phải là phương pháp tối ưu .Kết quả của việc sử dụng phương pháp dạy học này
có được như ý muốn hay khơng cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố .Trong quá
trình làm sáng kiến kinh nghiệm khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
đồng nghiệp cho ý kiến, đóng góp để tơi thành cơng hơn nữa trong q trình
dạy học.
Tơi xin chân thành cảm ơn .
Lời cam đoan

Page 19 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
Tôi xin cam đoan đề tài trên là do tôi tự nghiên cứu và viết thành,nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm.
Ngọc Tảo ,ngày 10 tháng 4 năm 2020
Người viết

Nguyễn Trung Hà

Ý KIẾN NHẬN XÉT- ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI
CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CƠ SỞ
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


Ý KIẾN NHẬN XÉT- ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI
CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP HUYỆN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Page 20 of 20


SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS”
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Page 21 of 20



×