Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.68 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. - Ankan:</b>
<b> - Tên thay thế của ankan :</b>
<b>2. - Liên kết đơn (LK </b><b>) :</b>
<b> - Liên kết đôi :</b>
<b> - Liên kết ba :</b>
Là những hiđrocacbon no, khơng có mạch
vịng.
Cơng thức chung: CnH2n+2 ( n 1 ).
Vị trí nhánh-tên nhánh
( Nếu có nhánh )
+ tên ankan tương ứng với mạch chính.
Do một cặp e chung tạo nên
Biểu diễn bằng một gạch nối (-).
Do hai cặp e chung tạo nên (1 và 1)
Biểu diễn bằng hai gạch nối song song.
Do ba cặp e chung tạp nên ( 1 và 2 )
<b>1.</b> Ankan, cách gọi tên thay thế của ankan ?
Etilen C2H4 (CH2=CH2)
<b> </b>
<i> Bài </i>
<b>29</b>
<b>I- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP</b>
<b>C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub></b> (n 2) được gọi là anken hay olefin.
<b>1. Dãy đồng đẳng anken</b>
và C3H6, C4H8, C5H10,… có tính chất
tương tự etilen lập thành dãy đồng đẳng có cơng thức phân tử
chung
<b>2. Đồng phân</b>
<i><b>a) Đồng phân cấu tạo</b></i>
- Etilen và propilen khơng có đồng phân
- Từ C4H8 trở đi có các đồng phân anken:
<b>Lưu ý:</b>
anken.
+ Vị trí liên kết đơi trong mạch cacbon.
+ Mạch cacbon ( Mạch hở: không nhánh, có nhánh ).
Thí dụ: Viết các cơng thức cấu tạo của anken có cơng thức
phân tử C4H8 .
<i>Khi viết mạch nhánh hoặc đặt liên kết đôi vào mạch </i>
<i>cần xét đến các vị trí đối xứng.</i>
CH2=CH-CH2-CH3
...
CH3-CH=CH-CH3
……….
CH2=C-CH3
CH3
- Mạch chính:
- Điều kiện để anken có đồng phân hình học:
+ Đồng phân hình học:
Hay: C=C
<i><b>b) Đồng phân hình học</b></i>
Cacbon ở vị trí liên
kết đơi liên kết với hai nhóm nguyên tử khác nhau.
Là sự phân bố không gian khác nhau
của mạch chính xung quanh liên kết đơi. Mạch chính cùng
phía gọi là cis- , mạch chính khác phía gọi là trans- .
Thí dụ:
R1 R3
R2 R4 . Với R1 R2 và R3
R4
Trong các công thức cấu tạo của anken C4H8 vừa viết,
cơng thức nào có đồng phân hình học ?
<b>C</b>
Mạch cacbon dài nhất có chứa liên kết đôi C C
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3 CH2=C-CH3
CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học: (H. 6.1_Sgk 127 )
C=C
H H
H3C CH3
C=C
H CH3
H3C H
CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học: (H. 6.1_Sgk 127 )
C=C
H H
H3C CH3
C=C
H CH3
H3C H
cis- … trans- …
<b>3. Danh pháp</b>
<i><b>a) Tên thông thường</b></i>
propilen C3H6
Một số ít aken có tên thơng tnường như: etilen C2H4
Gọi tên:
butilen C4H8
H
H
<b>C</b> <b>C</b>
<b>C</b>
H
H
<b>C</b>
<b>C</b>
H
H
<b>C</b>
- Mạch chính:
- Cacbon đầu mạch:
? Gọi tên …
Xác định:
<i><b>b) Tên thay thế </b></i> ( Bảng 6.1 trang 127 )
Gần liên kết đôi nhất, đến gần
nhánh nhất ( nếu có nhánh )
xem phần đồng phân hình học
<b>Gọi tên:</b> Vị trí nhánh-tên nhánh
( Nếu có nhánh )
CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 CH2=C-CH3
CH3
2-metylprop-1-en
( metylpropen )
but-1-en
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3
but-2-en
H CH3
H3C H
C=C
H H
H3C CH3
C=C
cis-but-2-en trans-but-2-en
Viết công thức cấu tạo của: 3-metylpent-2-en
C – C – C – C – C 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
C – C = C – C – C
CH3
CH3-CH=C-CH2-CH3
<b>II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
<b>Bài tập:</b>
( Xem bảng 6.1, hoàn thành các nội dung sau: )
Tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối
Các anken đều nhẹ hơn nước (D<1 g/cm3), không tan
trong nước
Anken từ C2H4 đếnC4H8 là
chất khí, từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc rắn.
-Trạng thái (ở điều kiện thường):
- Sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng
riêng:
- Xem lại các đồng phân của ankan C5H12 (sgk
111)
- Viết các công thức cấu tạo của anken C5H10, gọi
tên. Công thức nào có đồng phân hình học ?
- C5H12 có 3 cơng thức cấu tạo
- Anken C5H10 có các cơng thức cấu tạo:
CH3-CH=CH-CH2-CH3
Pent-2-en
CH2=CH-CH2-CH2-CH3
Pent-1-en
CH2=CH-CH-CH3
CH3
3-metylbut-1-en
CH3-CH=C-CH3
CH3
2-metylbut-2-en
CH3-CH2-C=CH3
CH3
C=C C=C
H H
H3C C2H5
H C2H5
H3C H
CH3-CH=CH-CH2-CH3 ( pent-2-en ) có đồng phân hình học:
Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon, anken
thì ngồi đồng phân mạch cacbon cịn có đồng phân vị trí
liên kết đơi và đồng phân hình học
- Giải thích: