Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.1 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Tính chất </b>
<b>hố học</b>
<b>Tính chất </b>
<b>vật lý</b>
<b>Vị trí và cấu </b>
<b>hình e</b>
<b>Ứng </b>
<b>dụng </b>
<b>Trạng thái </b>
<b>tự nhiên</b>
<b>Điều </b>
<b>I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ ?</b>
<b><sub>. Ơ thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hồn</sub></b>
<b><sub>. Cấu hình electron: 1S</sub>2 <sub>2S</sub>2<sub>2P</sub>2</b>
<b><sub>. Các số oxihố của cacbon: - 4, 0, +2, +4 (ngồi ra cịn có số oxi hố </sub></b>
<b>– 1, -2, -3, +1, +2, +3)</b>
<i>Dựa vào bảng tuần hồn và SGK, nêu vị trí của ngun tố </i>
<i>cacbon trong bảng tuần hồn. Từ đó viết cấu hình e của </i>
<i>nguyên tử cacbon?</i>
<i>Nhận xét cấu hình electron?</i>
<b>Nhận xét: Do có 4 electron ở lớp ngồi cùng, nên trong các hợp chất mỗi </b>
<b>nguyên tử cacbon có khả năng tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các </b>
<b>nguyên tử cacbon lân cận và với nguyên tử của các nguyên tố khác</b>
<i>Tìm số oxihoá của nguyên tố cacbon trong các chất sau? </i>
<i>CH<sub>4</sub>, CO<sub>2</sub>, CO, C tự do. Rút ra kết luận về số oxihố có thể có của </i>
<b><sub>. Kim cương là tinh thể trong suốt không màu, không </sub></b>
<b>dẫn điện, dẫn nhiệt kém</b>
<i>Nhờ đâu mà tinh thể kim cương rất cứng?</i>
<b><sub>. Than chì là tinh thể màu xám đen</sub></b>
<b><sub>. Do đặc điểm cấu tạo thành lớp mà than chì mềm, dễ bị tách ra khỏi </sub></b>
<b>mạng tinh thể (SGK)</b>
<b>Fuleren C<sub>60</sub></b> <b>Fuleren C<sub>70</sub></b>
<b>. Fuleren gồm các phân tử C<sub>60, </sub>C<sub>70</sub>, … Phân tử C<sub>60</sub> là hình cầu rỗng, gồm 32 </b>
<b>mặt, với 60 đỉnh là 60 ngun tử cacbon</b>
<b><sub>. Là các loại than khơng có cấu trúc tinh thể như: than gỗ, than xương, muội </sub></b>
<b><sub>. Trong các dạng thù hình thì cacbon vơ định hình hoạt động hơn cả</sub></b>
<b><sub>. Ở điều kiện thường cacbon khá trơ về mặt hoá học, khi đun nóng </sub></b>
<b>phản ứng với nhiều chất</b>
<i>Từ các số oxihố có thể có của ngun tố cacbon, suy ra tính chất hoá học </i>
<i>của đơn chất cacbon?</i>
<b><sub>. Đơn chất cacbon khi phản ứng có thể nhường e hoặc nhận e, nên nó </sub></b>
<b>thể hiện tính khử và tính oxi hố. Tính khử vẫn là tính chất đặc trưng</b>
<b>a. Tác dụng với oxy: </b>
<b>C + O</b>0 <b><sub>2</sub></b> <b>tOC</b> <b><sub>CO</sub></b>+4 <b><sub>2</sub></b>
<b>Ở nhiệt độ cao:</b> <b><sub>C + CO</sub><sub>2</sub></b> <b>tOC</b> <b><sub>2 CO</sub></b>
<b>Khi đốt trong khơng khí C cháy và toả nhiệt</b>
<b>. C + O<sub>2</sub> khơng khí hỗn hợp: CO<sub>2</sub> + CO (ít)</b>
<i>Thí nghiệm: Đốt than trong khí O<sub>2</sub></i>
0 <sub>+4</sub> <sub>+2</sub>
<b>a. Tác dụng với oxy </b>
<b>b. Tác dụng với hợp chất</b>
<b><sub>. Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được nhiều oxit, phản ứng được với nhiều chất </sub></b>
<b>oxi hố khác nhau</b>
Thí nghiệm: KClO<i><sub>3</sub> nóng chảy + C</i>
<b>2KClO<sub>3</sub> + 3C0</b> <b>tOC</b> <b>2KCl + 3CO+4</b> <b><sub>2</sub></b>
<i>. Thí nghiệm: C + dd HNO<sub>3</sub> đặc</i>
<b>4HNO<sub>3</sub>đặc + C0</b> <b>tOC</b> <b>CO+4</b> <b><sub>2</sub> + 4NO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b> 2H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + C</b> <b>t</b>
<b>OC</b>
<b>CO<sub>2</sub> + 2SO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O</b>
<b>0</b> <b>+4</b>
<b><sub> 2CuO + C</sub></b> <b>t</b>
<b>OC</b>
<b>2Cu + CO<sub>2</sub></b>
<b>0</b> <b>+4</b>
<i>Nêu hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình phản ứng</i>
<b>a. Tác dụng với hiđro (nhiệt độ cao, xt)</b>
<b>C + 2H0</b> <b><sub>2</sub></b> <b>tOC, xt</b> <b>- 4CH<sub>4</sub></b>
<b>b. Tác dụng với kim loại (nhiệt độ cao, cacbon phản ứng với 1 số kim loại)</b>
<b>4Al + 3C</b> <b>tOC</b> <b>Al4C3</b>
<b>0</b> <b>- 4</b>
<b>(nhôm cacbua)</b>
<b>Ca + 2C0</b> <b>tOC</b> <b>CaC- 1<sub>2</sub></b> <b>(canxi cacbua)</b>
<b><sub>.Kim cương:</sub><sub> Làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính, bột mài</sub></b>
<b><sub>. Than chì:</sub><sub> Làm điện cực, làm bút chì, chế tạo chất bôi trơn, …</sub></b>
<b><sub>. Than cốc:</sub><sub> Dùng làm chất khử trong luyện kim</sub></b>
<b><sub>. Than gỗ:</sub><sub> Dùng chế tạo thuốc nổ đen, pháo sáng,…</sub></b>
<b><sub>. Muội than:</sub><sub> Làm chất độn vào cao su, mực in, xi đánh giày</sub></b>
<b>V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN</b>
<b><sub>. Trạng thái tự do:</sub><sub> Kim cương, than chì</sub></b>
<b>.Trong các khoáng vật: Canxit (chứa CaCO<sub>3</sub>), mazezit (MgCO<sub>3</sub>), </b>
<b>đolomit ( CaCO<sub>3</sub>.MgCO<sub>3</sub>), … </b>
<b>Canxit</b> <b>Đolomit</b> <b>Magiezit</b>
Dựa vào hiểu biết của bản thân và SGK, nêu trạng thái
tự nhiên của cacbon?
<b><sub>. Trong khoáng vật:</sub><sub> Các loại than mỏ: than antraxit, than mỡ, than nâu, </sub></b>
<b>than bùn. Chúng khác nhau về tuổi địa chất và hàm lượng cacbon</b>
<b><sub>. Hợp chất của cacbon:</sub><sub> cịn có dầu mỏ, khí thiên nhiên, thành phần cơ </sub></b>
<b>bản của tế bào sinh vật</b>
<b><sub>. Kim cương nhân tạo:</sub></b> <b><sub>Than chì</sub></b> 2000
OC<sub>, 50-100atm, Fe(Cr, Ni)</sub>
<b>Kim cương</b>
<b><sub>.Than chì nhân tạo:</sub></b> <b><sub>Than cốc</sub></b> 2500OC-3000OC, lị điện <b><sub>Than chì</sub></b>
(Khơng có khơng khí)
<b><sub>.Than cốc:</sub></b> <b><sub>Than mỡ</sub></b> 1000OC
(Khơng có khơng khí) <b>Than cốc</b>
<b><sub>. Than mỏ:</sub></b> <b>Khai thác trực tiếp ở những độ sâu khác nhau, dưới mặt đất</b>
<b><sub>. Than gỗ:</sub></b> <b><sub>Gỗ</sub></b> Đốt
(Thiếu khơng khí) <b>Than gỗ</b>
<b><sub>. Muội than:</sub></b> <b><sub>CH</sub></b>
<b>4</b>
tOC<sub>, xt</sub>
<b>Câu 1: Lập các phương trình hố học sau (biết phản ứng xảy ra ở nhiệt độ </b>
<b>cao). Nêu vai trò của cacbon trong mỗi phản ứng</b>
<b>C +</b>
<b>S</b>
<b>Al</b>
<b>Ca</b>
<b>H<sub>2</sub>O</b>
<b>CuO</b>
<b>CaO</b>
<b>SiO<sub>2</sub></b>
<b>C + 2S</b> tOC <b>CS<sub>2</sub></b> (C là chất khử)
<b>3C + 4 Al</b> tOC <b>Al<sub>4</sub>C<sub>3</sub></b> (C là chất oxi hoá)
<b>2C + Ca</b> tOC <b>CaC<sub>2</sub></b> (C là chất oxi hoá)
<b>C + H<sub>2</sub>O</b> tOC <b>CO + H<sub>2</sub></b> (C là chất khử)
<b>C + CuO</b> tOC <b>Cu + CO<sub>2</sub></b> <sub>(C là chất khử)</sub>
<b>3C + CaO</b> t
OC
<b>CaC<sub>2</sub> + CO</b>
(C vừa là chất khử, vừa là chất oxi
hoá)