Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Bài soạn Vật lý 9 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.78 KB, 65 trang )

Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
Ngày soạn: 5/1/2011 Ngày dạy: 13/1/2011
Tiết 37: Dòng điện xoay chiều.
I. Mục tiêu: - Nêu đợc sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào biến đổi của số
đờng sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
- Phát biểu đợc đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân
phiên thay đổi.
- Bố trí đợc thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều theo hai cách cho nam châm quay
hoặc cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều dòng điện.
- Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận chung làm xuất hiện dòng điện cảm
ứng xoay chiều.
II. Chuẩn bị: Với mỗi nhóm học sinh:
- 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song và ngợc chiều,
- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộn dây quay quanh một trục trong từ trờng của nam châm.
Với giáo viên:
1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song và ngợc chiều, có thể quay
quanh một trục trong từ trờng của nam châm.
III. Các b ớc tiến hành dạy, học trên lớp.
A. Bài cũ:
Nêu điều kiện để có dòng điện cảm ứng.
B. Dạy học bài mới. GV: Yêu cầu học sinh đọc thắc mắc phần mở bài.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
GV: Cho học sinh các nhóm làm thí nghiệm
SGK.
H: Qua thí nghiệm ta thấy đèn nào sáng
trong hai trờng hợp sau:
+ Đa nam châm vào trong ống dây ?
+ Đa nam châm ra ngoài ống dây ?
H: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì
dòng điện cảm ứng xuất hiện trong hai tr-


ờng hợp có gì khá nhau từ đó nêu lên kết
luận về mối quan hệ giữa chiều dòng điện
và số đờng sức từ xuyên qua tiết diện của
cuộn dây tăng và giảm.
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm
liên tục cho nam châm vào và ra khỏi ống
dây để thấy đợc hai đèn luân phiên thay đổi
nhau sáng.
GV: Thông báo về dòng điện xoay chiều.
H: Hãy phân tích số đờng sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây biến đổi nh thế nào
khi cho nam châmâm quay quanh một trục
thẳng đứng trớc nam châm. Từ đó
I Chiều của dòng điện cảm ứng.
1. Thí nghiệm: SGK.
2. Kết luận:
Khi số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây dẫn tăng thì dòng điện cảm
ứng có chiều ngợc lại với chiều của dòng
điện cảm ứng khi số đờng sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây dẫn giảm.

3.Dòng điện xoay chiều.
Dòng điện luân phiên đổi chiều nh trên
gọi là dòng điện xoay chiều.
II ) Cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
1. Cho nam châm quay tr ớc cuộn dây
dẫn kín.

Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân

Củng cố dặn dò:
1 Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín có đặc điểm gì khi số đờng
sức từ xuyên qua cuộn dây đang tăng mà lại chuyển sang giảm hoặc ngợc lại ?
2. Có các cách nào để tạo ra dòng điện xoay chiều?
Dặn dò : Làm các bài tập trong SBT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn :5/1/2011 Ngày dạy: 14/1/2011
Tiết 38: Máy phát điện xoay chiều.
I Mục tiêu:
- Nhận biết đợc hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, chỉ ra đợc rôto và
stato của mỗi loại máy.
- Trình bày đợc nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu đợc cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
II Chuẩn bị Mô hình máy phát điện xoay chiều.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp.
A Bài cũ: 1. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi
nào ? Giải thích vì sao khi cho nam châm quay trớc cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn
dây xuất hiện dòng điện xoay chiều?
2. Nêu hai cách làm xuất hiện dòng điện xoay chiều? Giải thích vì sao khi cho khung
dây quay trong từ trờng thì lại xuất hiện dòng điện xoay chiều ?
B Dạy bài mới:
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV: Cho học sinh quan sát mô hình máy
phát điện xoay chiều ( hai dạng: cho
nam châm quay và cho nam châm quay)
I Cấu tạo và hoạt động của máy phát
điện xoay chiều.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Suy ra dòng điện cảm ứng xuất hiện
trong cuộn dây có chiều biến đổi nh thế

nào trong khi nam châm quay.
GV: Yêu càu các nhóm làm thí nghiệm
kiểm tra dự đoán.
HS: Quan sát hình 33.1 phân tích số đ-
ờng sức từ thông qua tiết diện S của
cuộn dây biến thiên nh thế nào khi cuộn
dây quay ? Từ đó rút ra nhận xét về
chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện
trong cuộn dây dẫn ?
H: Để tạo ra dòng điện xoay chiều ta có
những cách nào ?
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
4
2.Cho cuộn dây quay trong từ tr ờng của
nam châm.
3. Kết luận:
Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn
dây dẫn kín khi nam châm quay trớc cuộn
dây hay cuộn dây quay trong từ trờng .
III Vận dụng:
Câu C
4
: Khi khung quay trên nửa vòng tròn
thì đờng sức từ qua khung tăng một trong hai
đèn LED sáng. Trên nửa vòng tròn sau số đ-
ờng sức từ giảm, đèn kia lại sáng.
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
H: Hãy chỉ ra các bộ phận chính của mỗi
loại và nêu lên điểm giống nhau và khác
nhau của mỗi loại?

H: Giải thích vì sao khi cho nam châm
quay hoặc khung dây quay thì lại thu đ-
ợc dòng điện xoay chiều trong các máy
trên khi nối hai cực của máy với dụng cụ
tiêu thụ điện ?
H: qua đó em rút ra kết luận gì về cấu
tạo chính của máy phát điện xoay
chiều ?
H: Tại sao khi ta quay nam châm hoặc
cuộn dây thì ta lại thu đợc dòng điện ?
H: Vì sao không coi bộ góp điện là bộ
phận chính ?
H: Vì sao cuộn dây của máy phát điện
phải đợc quấn quanh lõi sắt.
HS: Đọc thông tin trong sách giáo khoa
về đặc tính kỹ thuật của mấy phát điện
xoay chiều trong kỹ thuật
H: Trình bày đặc tính kỹ thuật của
máy?
GV: Trình bày cách làm quay máy.
GV: Giới thiệu một số nhà máy phát
điện cỡ lớn: nhiệt điện, thủy điện.
1. Quan sát:
2. Kết luận: Các máy phát điện xoay chiều
đều có hai bộ phận chính là nam châm và
cuộn dây dẫn.
Một bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận
còn lại có thể quay đợc gọi là rô to.
II Máy phát điện xoay chiều trong kỹ
thuật.

1. Đặc tính kỹ thuật.
2. Cách làm quay máy.
dùng động cơ nổ, dùng tuabim nớc, dùng
cánh quạt gió.
III Vận dụng:
Đinamô và máy phát điện trong kỹ thuật có
các điểm giống nhau là:
HS:Đọc và trả lời câu hỏi C
3
.
đều có nam châm và cuộn dây khi một trong
hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện
xoay chiều.
Khác nhau:Đinamô có kích thớc nhỏ hơn,
công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế,
cờng độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
- Củng cố: Tự đọc phần ghi nhớ.
H: Trong mỗi loại máy phát điện rôto là bộ phận nào ? stato là bộ phận nào?
Tại sao phải bắt buộc phải có một bộ phận quay thì mới phát ra điện ?
Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều ?
- Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Gi¸o ¸n :VËt lý 9 Gi¸o viªn : Ph¹m L u Nh©n
Ngµy:12/1/2011
Trêng THCS Quúnh Vinh - n¨m häc 2010 - 2011
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
tiết 39: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - đo cờng độ
dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.
I Mục tiêu:

Nhận biết đợc tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều.
Bố trí đợc thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
Nhận biết đợc ký hiệu của am pe kế, vôn kế xoay chiều, sử dụng đợc chúng để
đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
II Chuẩn bị. Nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, biến thế nguồn, am pe kế, vôn kế
xoay chiều và một chiều, dây nối, khóa.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp .
A Bài cũ. Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? Tại sao khi
một trong hai bộ phận nam châm hoặc cuộn dây quay thì có dòng điện trong cuộn dây
dẫn kín ?
B Tổ chức cho học sinh tiếp thu kiến thức mới.
HS: Đọc thắc mắc phần mở bài.
HS: Quan sát hình 35.1, đọc và trả lời câu
hỏi C
1
.
Dòng điện làm sáng bóng đèn: Dòng điện
có tác dụng nhiệt học.
Dòng điện làm sáng bóng đèn bút thử
điện: Dòng điện có tác dụng quang học
Dòng điện làm nam châm điện hút đinh
sắt: Dòng điện có tác dụng từ.
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm cho nam châm đặt dới cuộn dây
cho dòng điện một chiều qua cuộn dây và
nêu hiện tợng.
Sau đó đổi chiều dòng điện qua cuộn dây
và nêu ra hiện tợng.
H: Hiện tợng gì xảy ra khi ta đổi chiều

dòng điện chạy qua cuộn dây ?
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm với nguồn điện xoay chiều quan
sát hiện tợng và giải thích.
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì ?
I - Tác dụng của dòng điện xoay
chiều.
Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác
dụng từ.
II Tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều .
1- Thí nghiệm.
2- Kết luận;
Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của
dòng điện tác dụng lên nam châm cũng
đổi chiều.
GV: Mắc mạch điện nh sơ đồ 35.4 SGK
H: Đổi chiều dòng điện thì chiều quay của
III - Đo c ờng độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch điện xoay chiều.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
kim trên dụng cụ nh thế nào?
HS: Các kim quay ngợc chiều.
H: Thay nguồn điện một chiều bằng nguồn
điện xoay chiều có hiệu điện thế 3V thì kim
của am pe kế và vôn kế một chiều chỉ bao
nhiêu ?
HS: Chỉ 0 .
GV: Thay vôn kế và am pe kế một chiều

bằng vôn kế và am pe kế xoay chiều cho
học sinh quan sát và hỏi:
Kim của am pe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu ?
Sau đó giáo viên đổi đầu phích cắm cho học
sinh quan sát và hỏi:
Kim am pe kế và vôn kế có quay không ?
H: Qua các thí nghiệm em có nhận xét gì ?
GV: Thông báo về giá trị hiệu dụng.
HS: đọc và trả lời câu hỏi C
3
.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
4
.
1- Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
2- Kết luận. Để đo cờng độ dòng điện
và hiệu điện thế của dòng điện xoay
chiều ta dùng vôn kế và am pe kế có ký
hiệu là AC hoặc (
:
).
Kết quả đo không đổi khi ta đổi chốt
của phích cắm vào ổ lấy điện.
IV- Vận dụng :
C
3
: Sáng nh nhau. Vì hiệu điện thế
hiệu dụng của dòng điện xoay chiều t-
ơng đơng với hiệu điện thế của dòng
điện một chiều có cùng giá trị.

C
4
: Có. Vì dòng điện xoay chiều chạy
qua cuộn dây của nam châm điện tạo ra
một từ trờng biến đổi, các đờng sức từ
của từ trờng trên xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong
cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
Củng cố dặn dò:
- Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì?
- Chiều của lực từ của dòng điện xoay chiều có tính chất gì?
- Dùng am pe kế và vôn kế có ký hiệu nh thế nào để đo cờng độ dòng điện và hiệu điện
thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều? Có cần phân biệt các cực không ?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Rút kinh nghiệm giờ
dạy:..........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................
Ngày: 14/1/2011
Tiết 40: Truyền tải điện năng đi xa.
I- Mục tiêu:
Lập đợc công thức tính năng lợng hao phí do tỏa nhiệt trên đờng dây tải điện.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
Nêu đợc hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đờng dây tải điện và lý do vì
sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đờng dây tải điện.
II Chuẩn bị: Hs ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất tỏa nhiệt

của dòng điện.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp .
A Bài cũ: 1- Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều ? Để đo cờng độ dòng
điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều ta dùng dụng cụ gì ? Mắc vào mạch
nh thế nào?
2 - Viết công thức tính công suất của dòng điện trong đoạn mạch.
B Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới.
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
Phần I : HS đọc thông tin SGK.
H: Từ công thức p = UI ta có I = ?
Thay vào
hp
= RI
2
. ta có :
hp
= ?
H: Từ công thức liên hệ giữa công suất
hao phí với điện trở và hiệu điện thế đ-
ờng dây em hãy nêu các cách làm giảm
hao phí trên đờng dây tải điện?
HS: Làm giảm điện trở đờng dây hoặc
làm tăng hiệu điện thế hai đầu dây.
H: Cách làm giảm điện trở đờng dây thì
phải dùng dây dẫn có kích thớc nh thế
nào ? điều đó có bất lợi gì?
HS: dây to, cồng kềnh, tốn kém.
H: Cách làm tăng hiệu điện thế đờng dây
có lợi gì ? Muốn vậy, ta phải giải quyết
vấn đề gì?

I Hao phí điện năng trên đ ờng dây
tải điện.
1. Tính điện năng hao phí trên đ ờng dây
tải điện.
Công suất truyền tải là , Điện trở đờng
dây là R, hiệu điện thế hai đầu đờng dây là
U.
Ta có:Công suất dòng điện là: = UI (1).
Công suất hao phí (tỏa nhiệt trên đ-
ờng dây
hp
= RI
2
.(2).
Từ (1) và (2) ta có :
hp
=
2
2
RP
U

2. Cách làm giảm hao phí.
Từ công thức trên ta thấy p không đổi vậy
muốn làm giảm hao phí ta có các cách sau:
- Làm giảm điện trở R.
- Làm tăng hiệu điện thế trên đờng dây tải
điện.
Muốn làm giảm R thì cần phải dùng dây
có tiết diện to điều này có bất lợi là khối l-

ợng dây lớn, nặng nề nên cột phải to vững
trãi do đó khó khăn, tốn kém.
HS: Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây,
công suất hao phí giảm đi rất nhiều(công
suất hao phí tỷ lệ nghịch với U
2
). Ta cần
chế tạo máy tăng hiệu điện thế
HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần vận dụng.
Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây, công
suất hao phí giảm đi rất nhiều(công suất
hao phí tỷ lệ nghịch với U
2
). Ta cần chế
tạo máy tăng hiệu điện thế.
II Vận dụng :
Câu C
4
: Do công suất không đổi,hiệu điện
thế tăng gấp :
500 000 : 100 000 = 5 lần, vậy công suất
hao phí giảm 5
2
= 25 lần.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
Câu C
5
: Bắt buộc phải dùng máy tăng thế
để làm giảm bớt hao phí, tiết kiệm, bớt

khó khăn vì dây to, nặng.
Củng cố:
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi của giáo viên:
1. Vì sao có sự hao phí điện năng trên đờng dây tải điện?
2. Nêu công thức tính điện năng hao phí trên đờng dây tải điện ?
3. Chọn biện pháp nào có lợi nhất để làm giảm hao phí trên đờng dây tải điện? vì
sao?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Rút kinh nghiệm giờ
dạy:..........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................
Ngày soạn 14/1/2010.
Tiết 41: Máy biến thế
I- Mục tiêu:Học sinh hiểu đợc cấu tạo hoạt động của máy biến thế , giải thích đợc máy
biến thế hoạt động dựa trên hiện tợng cảm ứng điện từ. Qua thí nghiệm rút ra đợc tỷ lệ
giữa số vòng hai cuộn dây và tỷ lệ giữa hiệu điện thế đa và và hiệu điện thế lấy ra.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
II Chuẩn bị: Máy biến thế thực hành, vôn kế xoay chiều, dây nối, đèn, giá thí
nghiệm, nguồn điện xoay chiều 3V, 6V, 9V.
III - Các bớc tiến hành dạy học trên lớp.
A Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính công suất hao phí trên đờng dây tải điện ? Từ đó nêu cách làm giảm
hao phí trên đờng dây?
B Tổ chức cho học sinh tiếp thu kiến thức mới.
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.

HS: Đọc thông tin SGK sau đó giáo viên phát
biến thế cho các nhóm yêu cầu chỉ từng bộ
phận
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
1
: Nếu đặt vào hai
đầu một cuộn dây (cuộn sơ cấp) Một hiệu
điện thế xoay chiều thì đèn có sáng không ?
Tại sao ?
GV: Cho học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán.
H: Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ
cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều, tại sao?
H: Từ đó em có kết luận gì? Máy biến thế
hoạt động nh thế nào?
GV: Làm thí nghiệm học sinh quan sát và đại
diện các nhóm lên đọc số chỉ của vôn kế ghi
kết quả vào bảng
Kết
quả
Số
lần
U
1
(V) U
2
(V) n
1
(vòng) n
2

(vòng)
1
2
3
I Cấu tạo và hoạt động của máy
biến thế.
1. Cấu tạo: Hai cuộn dây có số vòng
khác nhau đặt cách điện với nhau.
Lõi sắt (hoặc thép) có pha silic chung
cho cả hai cuộn dây.
2. Nguyên tắc hoạt động.
3. Kết luận:
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của
máy biến thế một hiệu điện thế xoay
chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng
xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.
II Tác dụng làm biến đổi hiệu điện
thế của máy biến thế .
1. Quan sát:
H: Căn cứ vào kết quả nếu bỏ qua sai số
em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây với số
vòng của cuộn dây?
GV: Cho học sinh quan sát hình 37.2
giảng về cách bố trí các trạm biến thế trên
đờng dây tải điện.
2. Kết luận.
U
1
/U

2
= n
1
/n
2
.
Khi U
1
> U
2
Ta có máy hạ thế.
Khi U
1
< U
2
Ta có máy tăng thế.
III Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đ -
ờng dây điện.
IV Vận dụng.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
4
.
Câu C
4
: Tóm tắt: U
1
= 220V, U
2

= 6V,
U
2
/
= 3V. n
1
= 4000 vòng. Tính n
2
và n
2
/
.
Ta có: U
1
/U
2
= n
1
/n
2


n
2
= n
1
U
2
: U
1

= 4000. 6: 220 = 109
vòng.

n
2
/
= n
1
U
2
/
: U
1
= 4000. 3: 220 = 54,5
vòng.
Củng cố:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên:
Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế ?
Viết công thức tỷ số liên hệ giữa vòng dây của máy biến thế và hiệu điện thế đa vào và
lấy ra ở hai đầu các cuộn dây?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Rút kinh nghiệm giờ
dạy:..........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................
Ngày soạn 14 /1/2010.
Tiết 42:Thực hành vận hành máy phát điện và Máy biến thế.

I- Mục tiêu:
1. Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều
- Nhận biết loại máy ( nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của
máy.
- Cho máy hoạt động nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát điện phát
ra không phụ thuộc vào chiều quay của máy( đèn sáng, chiều quay của kim vôn kế
xoay chiều).
- Càng quay nhanh thì hiệu điện thế hai đầu cuộn dây càng cao.
2. Luyện tập vận hành máy biến thế.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
- Nghiệm lại công thức của máy biến thế
2
1
2
1
n
n
U
U
=
.
- Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
- Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
II Chuẩn bị: Máy phát điện xoay chiều cỡ nhỏ, bóng đèn 3V có đế, máy biến thế có
nhỏ có ghi số vòng của cuộn dây, biến thế nguồn, các dây nối, vôn kế xoay chiều.
III Tổ chức cho học sinh thực hành.
1. Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản.
Mắc bóng đèn vào hai đầu dây của máy phát điện, mắc vôn kế song song với bóng đèn.
điều khiển tay quay để máy phát điện quay đều đặn, quan sát đồng thời cả độ sáng của đèn

và số chỉ của vôn kế.
- Ghi các kết quả vào bản báo cáo trả lời cho câu hỏi:
Câu 1: Hiệu điện thế hai đầu máy phát điện thay đổi thế nào khi cuộn dây của máy phát
điện quay càng nhanh? Hiệu điện thế lớn nhất đạt đợc là bao nhiêu?
Câu 2: Đổi chiều quay của cuộn dây thì đèn có sáng không? Vôn kế có hoạt động không?
2. Vận hành máy biến thế.
a. dùng cuộn dây 200 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 6V,
cuộn dây 400 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo
b. dùng cuộn dây 400 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 9V, cuộn
dây 200 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo
c. dùng cuộn dây 200 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 9V, cuộn
dây 600 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo
d. dùng cuộn dây 600 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 9V, cuộn
dây 200 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo
Căn cứ vào kết quả đo thiết lập mối quan hệ giữa số đo hiệu điện thế và số vòng dây của
máy biến thế. Kết quả này có phù hợp với kết luận nêu ở bài học không ?
III Tổng kết thực hành.
Giáo viên nhận xét giờ thực hành, thu báo cáo thí nghiệm.
Dăn dò: Làm các câu hỏi ôn tập chơng ở sau.
Rút kinh nghiệm giờ
dạy:..........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................
Ngày soạn 18 /1/ 2010..
Tiết 43: Tổng kết chơng II - Điện từ học.
I- Mục tiêu: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về nam châm từ trờng, lực từ, động
cơ điện, dòng điện cẩm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế.
Luyện tập thêm về một số kiến thức cụ thể.

II Chuẩn bị: Các câu hỏi phần tự kiểm tra.
III Các b ớc tiến hành ôn tập .
A Học sinh trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra, Giáo viên sửa chữa chỗ sai.
B. GV hớng dẫn phần vận dụng.
HS: Đọc câu 10, giáo viên vẽ hình minh
Câu 10:
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
họa.
H: Để xác định chiều lực từ tác dụng lên
điểm N ta xác định đại lợng nào ?
H: Để tìm chiều đờng sức từ của nam
châm điện ta làm thế nào?
H: áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta
xác định đợc chiều đờng sức từ của nam
châm theo chiều nào ?
H: Từ đó em tìm chiều của lực từ tác
dụng lên điểm N của dây dẫn nh thế
nào ? Kết quả chiều của lực từ đi nh thế
nào?
HS: Đọc câu 11.
H: Vì sao khi tải điện năng đi xa ta phải
dùng máy biến thế ?
H: Trên cùng một đờng dây tải điện, nếu
dùng máy biến thế tăng hiệu điện thế hai
đầu dây lên 100 lần thì hao phí tỏa nhiệt
trên đờng dây giảm bao nhiêu lần ?
- áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta có
chiều đờng sức từ của nam châm điện có
chiều từ bên trái sang bên phải.

- áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định đ-
ợc chiều của lực từ tác dụng lên điểm N của
dây dẫn đi từ trớc ra sau mặt phẳng trang
giấy (nh hình vẽ).
Câu 11:
a. Khi truyền tải điện năng đi xa một phần
điện năng hao phí do tỏa nhiệt trên đờng dây
tính theo công thức: p
HP
=
2
2
U
Rp
Theo công thức đó muốn làm giảm hao phí
thì phơng án tốt nhất phải tăng hiệu điện thế
ở hai đầu dây, đến nơi tiêu thụ thì hạ hiệu
điện thế ở hai đầu dây, công việc này phải
dùng đến máy biến thế.
b. Theo công thức trên khi điện trở đờng dây
không đổi công suất hao phí tỷ lệ nghịch với
bình phơng của hiệu điện thế do đó tăng
hiệu điện thế lên 100 lần thì hao phí giảm
100
2
= 10000 lần.
H: Hãy tóm tắt đề câu c và giải ?
H: Vì sao không dùng dòng điện không
đổi để chạy máy biến thế ?
Cho học sinh đọc và trả lời câu 13.

H: Khung dây quay quanh trục PQ hay
trục AB thì trong khung dây không xuất
hiện dòng điện xoay chiều ? Vì sao ?

Cho:n
1
= 4400 vòng, n
2
= 120 vòng.
U
1
= 220 V, U
2
= ? V.
áp dụng công thức:
59
4400
220.120
1
12
2
2
1
2
1
====
n
Un
U
n

n
U
U
vòng.
Câu 12: Vì dòng điện không đổi thì sinh ra
từ trờng không đổi do đó số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp không
biến thiên do đó không xuất hiện ở hai đầu
cuộn thứ cấp một hiệu điện thế.
Câu 13: Khung dây quay quanh trục PQ vì
số đờng sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn
dây không biến thiên.
Kiểm tra 15 phút
Ma trận
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
Điều kiện xuất
hiện dòng điện
cảm ứng
1
1,5đ
1
1,5đ
Truyền tải điện
năng đi xa
1
1,5đ

1
2,5đ
2

Các tác dụng
của dòng điện
xoay chiều
1
1,5đ
1
1,5đ
Máy biến thế
1

1

Tổng
3

1
1,5đ
1

1
2,5đ
6
10đ
Câu 1: Công thức tính công suất hao phí trên đờng dây tải điện là :
A . P
hp

=
U
RP
2
B . P
hp
=
2
2
RP
U
C . P
hp
=
P
RU
2
D . P
hp
=
2
2
U
RP

Câu 2 : Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều khi số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây :
A. luôn luôn tăng .
B. luôn luôn giảm .
C. luân phiên tăng, giảm .

D. luôn luôn không đổi .
Câu 3 : Một cuộn dây dẫn sẽ hút chặt 1 kim nam châm khi:
A.Có dòng điện 1 chiều chạy qua cuộn dây.
B .Có dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây.
C. Không có dòng điện nào chạy qua cuộn dây dẫn kín.
D .Nối hai đầu cuộn dây dẫn với 2 cực của thanh nam châm.
Câu 4 :Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là
2000V . Muốn truyền tải điện năng đi xa, ngời ta dùng một máy biến thế có cuộn dây
sơ cấp là 250 vòng để tăng hiệu điện thế lên 20000V thì ở cuộn dây thứ cấp phải có số
vòng dây là bao nhiêu ? Để công suất hao phí giảm đi 4 lần thì ở cuộn dây thứ cấp phải
có số vòng dây là bao nhiêu ?
Củng cố dặn dò:
Ôn tập lại toàn bộ chơng II và làm các bài tập chơng II.
Ôn lại Định luật phản xạ và định luật truyền thẳng ánh sáng ở lớp 7.
Rút kinh nghiệm giờ
dạy:..........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
Ngày soạn 19 /1/ 2010.
Tiết 44: Hiện tợng khúc xạ ánh sáng.
I Mục tiêu:
1. Nhận biết đợc hiện tợng khúc xạ ánh sáng.
2. Bố trí và quan sát đợc thí nghiệm đờng truyền của tia sáng từ không khí sang nớc và
ngợc lại.
3. Phân biệt đợc hiện tợng khúc xạ và hiện tợng phản xạ ánh sáng.
4. Vận dụng kiến thức đã học giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản do sự đổi hớng

của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trờng gây nên.
II Chuẩn bị: Biến thế nguồn, đèn có khe hở lấy chùm sáng hẹp, bình nhựa trong
đựng nớc mặt phẳng nhựa có chia độ, bảng phụ, dây nối.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp.
A. Bài cũ:
1. Nêu định luật truyền thẳng ánh sáng?
2. Nêu hiện tợng và định luật khúc xạ ánh sáng.
B. Bài mới:
GV: Cho học sinh quan sát ảnh chụp hình
40.2 SGK và hình vẽ phẳng của mình trên
bảng phụ.
I - Hiện t ợng khúc xạ ánh sáng.
1. Quan sát.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
N
I
I
K
S
N
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
H: Em có nhận xét gì về đờng truyền của
tia sáng đi từ không khí vào nớc?
GV: Giới thiệu thêm các môi trờng và rút
ra kết luận chung.
GV: Chỉ trên hình vẽ bảng phụ cho học
sinh tia tới, điểm tới, tia khúc xạ, góc tới,
góc khúc xạ
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm Và rút ra kết luận.

H: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì?
Tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới
không ? Góc tới và góc khúc xạ góc nào
lớn hơn?
H: Em hãy vẽ hình minh họa?
2. Kết luận: ánh sáng truyền từ môi trờng
trong suất này sang môi trờng trong suất
khác bị gãy khúc tại mặt phân cách ở hai
môi trờng gọi là hiện tợng khúc xạ ánh
sáng.
3. Các khái niệm.
4. Thí nghiệm :
5. Kết luận: Khi truyền ánh sáng từ không
khí vào trong nớc thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
H: Dự đoán hiện tợng xảy ra khi truyền ánh
sáng từ nớc sang không khí.
H: Nêu các cách làm thí nghiệm kiểm tra?
GV: Cho học sinh tiến hành thí nghiệm
chiếu ánh sáng từ dới đáy bình cho ánh
sáng truyền từ nớc ra không khí.
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Tia
khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới
không ? Góc tới và góc khúc xạ góc nào
lớn hơn?
H: Em hãy vẽ hình minh họa?
GV: Hớng dẫn cách bố trí thí nghiệm bằng

phơng pháp che khuất nh SGK cho học
sinh tham khảo thêm.
H: Qua bài em Ghi nhớ điều gì? (học sinh
đọc phần ghi nhớ).
H: phân biệt hiện tơng phản xạ và khúc xạ
ánh sáng? Hai hiện tợng này khác nhau ở
điểm nào?
H: Giải thích tại sao khi nhìn trong không
khí ta lại không thấy đầu dới của chiếc đũa,
Khi đổ nớc vào ta có nhìn thấy không ?
II Sự khúc xạ ánh sáng từ môi tr ờng
n ớc sang môi tr ờng không khí .
1. dự đoán.
2. Thí nghiệm.
3. Kết luận: Khi truyền ánh sáng từ nớc
vào trong không khí thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ .lớn hơn góc tới.
III Vận dụng :
Câu C
7
:
HT phản xạ HT khúc xạ
Tia tới gặp mắt
phân cách giữa hai
môi trờng bị hắt
trở lại môi trờng
cũ.
- Góc phản xạ
bằng góc tới.

Tia tới gặp mắt
phân cách giữa hai
môi trờng trong
suốt bị gãy khúc
tại mặt phân cách
rồi tiếp tục truyền
vào môi trờng thứ
hai.
- Góc khúc xạ
khác góc tới
Câu C
8
: Có vì ánh sáng truyền từ đầu dới
đến mặt phân cách bị gãy khúc và truyền
đến mắt ta.
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Rút kinh nghiệm giờ
dạy:..........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................
Ngày soạn 27 /01 / 2010.
Tiết 45: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
N
I
I
K
SN

Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
I Mục tiêu:
1. Mô tả đợc sự thay đổi giữa góc khúc xạ khi góc tới thay đổi .
2. mô tả thí nghiệm biểu diễn mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ .
II Chuẩn bị: ( Cho mỗi nhóm HS):Miếng nhựa trong suốt hình bán nguyệt, mặt
phẳng đi qua đờng kính có dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thủy
tinh, miếng gỗ phẳng, tờ giấy có vòng tròn chia độ, 3 chiếc đinh ghim.
III Tổ chức dạy học trên lớp:
A. Bài cũ:
1.Thế nào là hiện tợng khúc xạ ánh sáng.
2. Khi truyền ánh sáng từ không khí vào nớc thì có đặc điểm gì? Khi tia sáng truyền từ
nớc sang không khí có đặc điểm gì?
B. Bài mới: HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm
H: Chứng minh rằng đờng nối các vị trí A,
I, A là đờng truyền của tia sáng từ đinh
ghim A đến mắt ?
H: Nêu nhận xét về đờng truyền của tia
sáng từ không khí vào thủy tinh chỉ ra tia
tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ.
HS: Ghi kết quả đo vào bảng.
Kết quả đo
Lần đo
Góc tới I Góc khúc
xạ r
1 60
0
2 45
0
3 30

0
4 0
0
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Khi
truyền ánh sáng từ không khí vào thủy tinh
thì có hiện tợng gì? Khi góc tới tăng
(giảm) thì góc khúc xạ nh thế nào ?
GV: Cho hs đọc thông tin sgk và hỏi:
Khi chiếu ánh sáng từ môi trờng không khí
sang môi trờng rắn lỏng thì có hiện tợng gì
?
I Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc
tới.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận:
Khi ánh sánh truyền từ không khí sang
thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Góc tới tăng (giảm) góc khúc xạ cũng
tăng (giảm).
3. Mở rộng.
Khi truyền ánh sáng từ không khí vào môi
trờng rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
3

GV: Vẽ hình.
II Vận dụng .
C

3
:
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
A
B
M
Q
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
Câu C
4
:
Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Rút kinh nghiệm giờ
dạy:..........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................
Ngày soạn 27 /01 / 2010.
Tiết 46: Thấu kính hội tụ.
I Mục tiêu:
1. Nhận dạng đợc thấu kính hội tụ.
2. Mô tả đợc sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt. (Tia đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu
điểm, tia đi song song với trục chính) qua thấu kính hội tụ.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
P
H
I
E

G
K
N
N
S
P Q
Không khí
Nước
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
3. Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và
giải thích đợc một số trờng hợp trong thực tế.
II Chuẩn bị: Thấu Kính hội tụ, đèn lage, biến thế nguồn, dây dẫn, giá quang học.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
A. Bài cũ: 1. Thế nào là hiện tợng khúc xạ ánh sáng, khi truyền ánh sáng từ không khí
vào các môi trờng rắn lỏng khác nhau thì góc khúc xạ có đặc điểm gì ?
2. Khi góc tới tăng góc khúc xạ nh thế nào ? Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ bằng
bao nhiêu ? điều đó có nghĩa gì ?
B. Bài mới: HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV: Làm thí nghiêm chiếu chùm sáng
song song vào thấu kính hội tụ
H: Chùm khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc
điểm gì mà ngời ta gọi là thấu kính hội tụ?
H: Hãy chỉ ra tia tới và tia ló trong thí
nghiệm.
GV: Cho các nhóm học sinh quan sát thấu
kính và hỏi:
So sánh độ dày của phần rìa và phần giữa
của thấu kính hội tụ.
GV: Cho học sinh biết cách vẽ thấu kính,
ký hiệu vẽ thấu kính.

GV: Đa hình vẽ giới thiệu các khái niệm
trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự
của thấu kính hội tụ.
I - Đặc điểm của thấu kính hội tụ.
1. Thí nghiệm:
Nhận xét: Chiếu chùm sáng song song đi
qua vuông góc với mặt của thấu kính hội
tụ ta đợc chùm tia khúc xạ hội tụ tại một
điểm.
2. Hình dạng của thấu kính hội tụ.
Phần giữa dầy hơn phần rìa.
Ký hiệu vẽ thấu kính hội tụ.
II Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự của thấu kính hội tụ.
1. Trục chính:
Tia tới đến thấu kính không bị đổi hớng
mà đi thẳng tia đó trùng với trục chính của
thấu kính. ký hiệu
2. Quang tâm.
O là quang tâm của thấu kính. Mọi tia
sáng đi qua quang tâm đều đi thẳng.
3. Tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội
tụ.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
O
O
F
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
5

, C
6
.
GV: Giới thiệu tiêu điểm, tiêu cự của
thấu kính.
F, F là tiêu điểm của thấu kính hội tụ.
Khoảng cách OF và OF là tiêu cự của thấu
kính. OF = OF = f
III Vận dụng.
câu c7.
Câu C
8
: Thấu kính hội tụ là thấu kính khi
chiếu chùm sáng song song vuông góc với
mặt của thấu kính thì cho chùm tia ló hội tụ
tại một điểm.
Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập.
Rút kinh nghiệm giờ
dạy:..........................................................................................................
............................................................................................................................................
.......
............................................................................................................................................
......
Ngày soạn 18 /2 / 2010.
Tiết 47: ảnh của một vật tạo bởi Thấu kính hội tụ.
I Mục tiêu:
1. Nêu đợc trong trờng hợp nào thì thấu kính hội tụ cho ảnh thật, cho ảnh ảo và chỉ ra đ-
ợc đặc điểm của các loại ảnh này.
2. Học sinh biết vẽ hình dùng các tia sáng đặc biệt dựng đợc ảnh thật và ảnh ảo của một

vật qua thấu kính hội tụ.
II Chuẩn bị: Thấu Kính hội tụ, giá quang học.cây nến, bảng phụ.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
A. Bài cũ:
1. Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì ? dạng của nó nh thế nào?
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
B
,
A
,
A
O
F
F
F
S
B
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
2. Nêu đờng truyền ba tia đặc biệt qua thấu kính? Vẽ hình minh họa?
B. Bài mới. HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm.
H: Đặt vật ngoài tiêu điểm của thấu kính
hội tụ thì ta có thể thu đợc ảnh thật của vật
cùng chiều hay ngợc chiều so với vật ?
H: Dịch vật vào gần hơn thì có thu đợc ảnh
của vật trên màn nữa không ? ảnh thật hay
ảnh ảo? ảnh cùng chiều hay ngợc chiều so
với vật ?
H: Đặt vật trong khoảng tiêu cự có thu đợc

ảnh trên màn nữa không ? Hãy nhìn qua
thấu kính xem có nhìn thấy ảnh của vật
không ? ảnh đó là ảnh gì? Cùng chiều hay
ngợc chiều với vật.
H: Các nhóm điền kết quả vào bảng I.
GV: Muốn dựng ảnh của điểm sáng S ta
chỉ cần vẽ đờng truyền của hai trong ba tia
đã học.
HS: Trả lời câu C
4
.
I - Đặc điểm của ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính hội tụ.
1. Thí nghiệm.
2. Ghi các nhận xét vào kết quả ở bảng 1.
II Cách dựng ảnh.
1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi
thấu kính.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
O
S


F

F

S
H


I

Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập
Rút kinh nghiệm giờ
dạy:..........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................
Ngày soạn 18 /2 / 2010.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
HS: Trả lời câu hỏi C
5
: Vẽ hình
trong hai trờng hợp Vật nằm
trong và ngoài tiêu điểm.
III Vận dụng:
C
6
: Trờng hợp 1: f = 12cm, OA = d = 36 cm.
AB = h = 1cm. Tính AB
Ta có tam giác OHF đồng dạng với tam giác ABF
Nên :
cmo
AB
OH
AF
OF
AB

OH
5,
22
1
24
12
1236
12
====

==
Mà OH = AB Nên AB = 0,5 cm.
Trờng hợp 2: f = 12 cm, OA = d = 8cm, AB = 1cm.
Tính AB. Ta có tam giác AFB đồng dạng với tam
giác OFI Nên:
cm
AB
OI
OI
AB
FO
FA
3
1
3
3
1
12
4
12

812
====

==
Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ.

A
B

O
A


F

F
B
I
H

F

F
B

A

O
I


A
B
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
Tiết 48: Thấu kính phân kỳ.
I Mục tiêu:
1. Nhận dạng đợc thấu kính phân kỳ.
2. Mô tả đợc sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt. (Tia đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu
điểm, tia đi song song với trục chính) qua thấu kính phân kỳ.
3. Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và
giải thích đợc một số trờng hợp trong thực tế.
II Chuẩn bị: Thấu Kính phân kỳ, đèn lage, biến thế nguồn, dây dẫn, giá quang học.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu đặc điểm ảnh của vạt tạo bởi thấu kính hội tu ? Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt
vuông góc với trục chính của thấu kính trong trờng hợp vật đặt ngoài tiêu điểm ?
2. Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính trong trờng hợp
vật đặt trong tiêu điểm ?
B. Dạy, học bài mới: HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV: Cho các nhóm học sinh quan sát
thấu kính phân kỳ và trả lời câu hỏi:
H: Độ dày phần rìa so với phần giữa
của thấu kính phân kỳ có gì khác đối
với thấu kính hội tụ ?
H: Qua thí nghiệm em thấy khi chiếu
chùm sáng song song vuông góc với
mặt của thấu kính cho chùm tia ló có
đặc điểm gì mà ta gọi là thấu kính
hội tụ ?
GV: Biểu diễn thấu kính hội tụ trên
hình vẽ.

I - Đặc điểm của thấu kính phân kỳ.
1. Quan sát và tìm cách nhận biết.
- Thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần
giữa.ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ
nhỏ hơn vật.
2.Thí nghệm
- Chùm sáng tới song song, vuông góc với mặt
của thấu kính cho chùm tia ló phân kỳ.
II Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu
cự của thấu kínhphân kỳ.
1. Trục chính:
Tia tới đến thấu kính không bị đổi hớng mà đi
thẳng tia đó trùng với trục chính của thấu kính.
ký hiệu
2. Quang tâm.
O là quang tâm của thấu kính. Mọi tia sáng đi
qua quang tâm đều đi thẳng.
3. Tiêu điểm, tiêu cự của thấu kínhphân kỳ.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011

FF
O

Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập
Rút kinh nghiệm giờ
dạy :........................................................................................................
............................................................................................................................................
......

Ngày soạn 18 /02/ 2010.
Tiết 49: ảnh của một vật tạo bởi Thấu kính phân kỳ.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011
H: Vẽ tiếp đờng truyền của các tia
(1), (2) khi qua thấu kính.
H: Trong tay em có một kính cận
thị làm thế nào để em biết đợc đó
là thấu kính hội tụ hay phân kỳ ?
H: Thấu kính phân kỳ có đặc điểm
gì khác đối với thấu kính hội tụ?
F, F là tiêu điểm của thấu kính phân kỳ, Các tia
sáng đi qua tiêu điểm khúc xạ qua tiêu điểm.
Khoảng cách OF và OF là tiêu cự của thấu kính.
OF = OF = f
III Vận dụng.
Câu C
7
:
- Tia ló của tia tới (1) kéo dài đi qua tiêu điềm F.
- Tia ló của tia tới (2) đi qua quang tâm đi thẳng
không đổi hớng.
C
8
: Kính cận là thấu kính phân kỳ. Có thể nhận
biết bằng một trong hai cách sau:
- Phần rìa của thấu kính dày hơn phần giữa.
- Đặt thấu kính gần dòng chữ. Nhìn qua thấu kính
thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn khi nghìn trực tiếp
dòng chữ đó.
C

9
: Thấu kính phân kỳ có những đặc điểm trái ng-
ợc với thấu kính hội tụ
- Phần rìa của thấu kính dày hơn phần giữa.
- Chùm sáng tới song song với trục chính của thấu
kính phân kỳ, cho chùm ló phân kỳ.
- Đặt thấu kính gần dòng chữ. Nhìn qua thấu kính
thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp
dòng chữ đó.

FF
O

S

FF
O



S
(1)
(2)
Giáo án :Vật lý 9 Giáo viên : Phạm L u Nhân
I Mục tiêu:
1. Nêu đợc ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn luôn cho ảnh ảo. Mô tả
đợc những dặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. Phân biệt đợc sự khác
nhau của ảnh ảo của một vật tạo bởi tấu kính hội tụ và phân kỳ.
2. Học sinh biết vẽ hình dùng các tia sáng đặc biệt dựng đợc ảnh thật và ảnh ảo của một
vật qua thấu kính hội tụ.

II Chuẩn bị: Thấu Kính phân kỳ, giá quang học.cây nến, màn chắn.
III Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp:
A. Bài cũ:
1. Thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì ? dạng của nó nh thế nào? có gì khác so với
thấu kính hội tụ.
2. Nêu đờng truyền ba tia đặc biệt qua thấu kính? Vẽ hình minh họa?
B. Bài mới. HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm.
H: Chứng tỏ ảnh của vật không hứng đợc
trên màn chắn với mọi vị trí của vật?
H: Làm thế nào để quan sát đợc ảnh của
vật tạo bởi thấu kính phân kỳ ? ảnh đó là
ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngợc
chiều với vật ? Kích thớc của ảnh so với
vật ?
H: Dựa vào kiến thức đã học bài trớc hãy
nêu cách dựng ảnh của vật tạo bởi thấu
kính phân kỳ?
H: Cho hình vẽ AB là vật đặt trớc thấu
kính phân kỳ hãy dựng ảnh AB của vật
tạo bởi thấu kính phân kỳ.
H: Dùng lập luận để chứng tỏ rằng ảnh
này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của
thấu kính ?
I - Đặc điểm của ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính phân kỳ.
1. Thí nghiệm.
2.Nhận xét.ảnh của vật tạo bởi thấu kính
phân kỳ luôn là ảnh ảo, cùng chiều với vật.


II Cách dựng ảnh.
H: Cho vật AB đặt vuông góc với
trục chính của thấu kính f = 12
III - Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính
a. Trờng hợp thấu kính là thấu kính hội tụ.
Trờng THCS Quỳnh Vinh - năm học 2010 - 2011

FF
O

A
B
B
A

F

F
B

A

O
I

A
B

×