Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

sóng âm hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do a tần số khác nhau b độ cao và độ to khác nhau c cường độ âm cơ bản khác nhau d đồ thị dao động âm một sóng âm truyền trong không khí mức cường độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.93 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do:



A. Tần số khác nhau B. Độ cao và độ to khác nhau


C. Cường độ âm cơ bản khác nhau

D. Đồ thị dao động âm


[<br>]



Một sóng âm truyền trong khơng khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB.


Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M



A. 1000 lần.

B. 40 lần.

C. 2 lần.

D. 10000 lần.



[<br>]



Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u= 8cos


2 (

)



0,1 50


<i>t</i>

<i>x</i>





mm, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước
sóng là


A.

 

0,1m

B.

50<i>cm</i> <sub>C. </sub>

8<i>mm</i><sub> </sub> <sub>D. </sub>

1<i>m</i>

[<br>]



Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 20 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao
động cùng pha là 30cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là.



A. v = 6 m/s. B. v = 6 cm/s. C. v = 1,5 m/s. D. v = 6 m/s.


[<br>]



Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 20 Hz, tại một điểm
M cách A và B lần lượt là 16cm và 20cm, sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại
khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?


A. v = 20 cm/s B. v = 26,7 cm/s C. v = 40 cm/s D. v = 53,4 cm/s


[<br>]



Âm thoa điện gồm hai nhánh dao động với tần số 100 Hz, chạm vào mặt nước tại hai điểm S1, S2. Khoảng cách
S1S2=9,6cm. Vận tốc truyền sóng nước là 1,2 m/s. Có bao nhiêu gợn sóng trong khoảng giữa S1và S2 ?


A. 8 gợn sóng B. 14 gợn sóng. C. 15 gợn sóng D. 17 gợn sóng.


[<br>]



Một dây đàn dài 40cm, hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai
bụng sóng. Vận tốc sóng trên dây là


A. v = 79,8m/s B. v = 120 m/s C. v = 240m/s D. v = 480m/s.


[<br>]



Một sóng ngang lan truyền trên một dây đàn hồi rất dài, đầu O của sợi dây dao động theo phương trình


u = 3,6cos(

<i>t</i>

)

cm, vận tốc sóng bằng 1 m/s. Phương trình dao động của một điểm M trên dây cách O một đoạn 2m là
A. uM = 3,6cos(

<i>t</i>

)cm B. uM = 3,6cos(

 

<i>t</i>

2

)cm C. uM = 3,6cos

(

<i>t</i>

2

)cm D. uM = 3,6cos(

<i>t</i>

2

)cm

[<br>]



Một vật dao động điều hịa có phương trình

<i>x</i>

4 os(10

<i>c</i>

<i>t</i>

6

)

<i>cm</i>







. Vào thời điểm t = 0 vật có li độ và vận tốc là:


A. x = 2cm,

<i>v</i>



20

3

<i>cm s</i>

/

B. x = 2cm,

<i>v</i>

20

3

<i>cm s</i>

/



C.

<i>x</i>

2 3

<i>cm</i>

, <i>v</i>20

<i>cm s</i>/ <sub>D. </sub>

<i>x</i>

2 3

<i>cm</i>

<sub>, </sub><i><sub>v</sub></i><sub>20</sub>

<sub></sub>

<i><sub>cm s</sub></i><sub>/</sub>

[<br>]



Một vật dao động với biên độ 6(cm). Lúc t = 0, vật có li độ x = 3

<sub>√</sub>

2

(cm) và đang đi về phía biên gần nhất với gia tốc
có độ lớn

2



3

(cm/s2). Phương trình dao động của con lắc là:


A. x = 6cos3t(cm) B.


t


x 6cos


3 4




<sub></sub>

<sub></sub>



<sub>(cm) C. </sub>


t


x 6cos


3 4




<sub></sub>

<sub></sub>



<sub>(cm) D. </sub>

x 6cos 3t

3






<sub></sub>

<sub></sub>



<sub>(cm)</sub>


[<br>]



Con lắc lò xo dao động với biên độ A, thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến điểm M có li độ

<i>x</i>

=

<i>A</i>

2


2


là 0,25(s). Chu kỳ của con lắc là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

[<br>]



Một vật dao động điều hồ theo phương trình x = 6cos(2t- /2) (cm). Tính quãng đường vật đi được trong thời gian 2,75
s, kể từ lúc bắt đầu dao động:


A. 90cm B. 96 cm C. 102 cm D. 66 cm

[<br>]




Một chất điểm dao động điều hịa với phương trình x = 4cos(5 <i>πt</i> +

<i>π</i>



3

)cm. Tốc độ trung bình của vật trong 1/2
chu


kì đầu là:


A. 20 m/s B. 20

<i>π</i>

cm/s <b>C</b>. 40 cm/s D. 20cm/s


[<br>]



Con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng k = 80(N/m), vật nặng khối lượng m = 200(g) dao động điều hoà theo phương
thẳng đứng với biên độ A = 5(cm), lấy g = 10(m/s2<sub>). Trong một chu kỳ T, thời gian lò xo bị nén là:</sub>


A. 15


(s) B. 30




(s) C. 20




(s) D. 24



(s)


[<br>]



Con lắc lò xo treo thẳng đứng, khối lượng vật nặng là m = 100g. Con lắc dao động điều hồ theo phương trình:
x = cos( 10

<i>ℓ</i>

=

1

(

<i>m</i>

)

t) cm. Lấy g = 10 m/s2. Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu tác dụng lên giá treo có giá trị là:


<b>A. </b>FMAX = 1,5 N; Fmin = 0,5 N <b>B. </b>FMAX = 1,5 N; Fmin= 0 N
<b>C. </b>FMAX = 2 N; Fmin =0,5 N <b>D. </b>FMAX = 1 N; Fmĩn= 0 N

[<br>]



Một con lắc lị xo nằm ngang, tại vị trí cân bằng, cấp cho vật nặng một vận tốc có độ lớn 10 <i>π</i> cm/s dọc theo trục lị xo,
thì sau 0,4s thế năng con lắc đạt cực đại lần đầu tiên, lúc đó vật cách vị trí cân bằng


<b>A. </b>8cm. <b>B. </b>4cm. <b>C. </b>2,5cm. <b>D. </b>5cm.


[<br>]



Trong quá trình dao động điều hịa của con lắc lị xo thì:


<b>A. </b>Cơ năng và động năng biến thiên tuần hoàn cùng tần số, tần số đó gấp đơi tần số dao động.
<b>B. </b>Sau mỗi lần vật đổi chiều, có 2 thời điểm tại đó cơ năng gấp hai lần động năng.


<b>C. </b>Khi động năng tăng, cơ năng giảm và ngược lại, khi động năng giảm thì cơ năng tăng.
<b>D. </b>Cơ năng của vật bằng động năng khi vật đổi chiều chuyển động.


[<br>]



Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hoà cùng phương cùng tần số với phương trình có dạng:
x1=

3

cos( <i>π</i> t) cm; x2 = 2cos( <i>π</i> t +


<i>π</i>




2

) cm; x3= 3cos( <i>π</i> t –

<i>π</i>



2

) cm. Phương trình dao động tổng
hợp có dạng:


<b>A. </b>x = 2cos(

<i>π</i>

t –

<i>π</i>



3

) cm <b>B. </b>x = 2cos(

<i>π</i>

t +

<i>π</i>



2

) cm <b>C. </b>x = 2cos(

<i>π</i>

t +

<i>π</i>



3

) cm <b>D. </b>x = 2cos(

<i>π</i>

t –

<i>π</i>



6

) cm

[<br>]



Chọn câu đúng khi nói về sự tổng hợp dao động:


<b>A.</b> Biên độ dao động tổng hợp có giá trị cực tiểu, khi độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng một số lẻ của

<sub>/2.</sub>
<b>B.</b> Biên độ dao động tổng hợp có giá trị cực tiểu, khi độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng một số chẳn của

<sub>.</sub>
<b>C.</b> Biên độ dao động tổng hợp có giá trị cực đại, khi độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng một số chẳn của

<sub>.</sub>
<b>D.</b> Biên độ dao động tổng hợp có giá trị cực đại, khi độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng một số lẻ của

.

[<br>]



Một hệ dao động diều hòa với tần số dao động riêng 4 Hz. Tác dụng vào hệ dao động đó một ngoại lực có biểu



thức f = F

0

cos(

8

<i>πt</i>

+

<i>π</i>

<sub>3</sub>

) thì:



<b> A</b>

. Hệ sẽ dao động cưỡng bức với tần số dao động là 8 Hz.



<b>B</b>

<b> </b>

.

<b> </b>

Hệ sẽ dao động với biên độ cực đại vì khi đó xảy ra hiện tượng cộng hưởng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×