Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chào mừng các thầy cô về dự hội giảng cấp tr ờng</b>
<b>ĐẤT NƯỚC HOA ANH ĐÀO</b>
<b>L ợc đồ Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai</b>
Vị trÝ : n mằ ở vùng
<b></b>ông b c châu á , tr i
dài theo hình cánh cung
, g m 4 o l nớ
D©n sè : 124 triƯu ng êi
( 2005 )
<b>Nht u hng ng minh vụ iu kin </b>
<b>1- Tình hình :</b>
<b>* Nội dung : Cải cách toàn diện</b>
<b> (kinh tế, chính trị , xã hội )</b>
<b>* Kết quả : Nhật Bản Chuyển từ chế độ </b>
<b>chuyên chế sang chế độ dân chủ .</b>
<b>* ü nghÜa lÞch sư : đem lại luồng sinh khí </b>
<b>mới cho Nhật Bản .</b>
- Kinh tÕ : đ ợc khôi phục vào năm
1951, tăng tr ởng nhanh trong năm
- Tng sn phm quc dõn và thu
nhập bình quân tăng (đứng thứ hai
trên TG )
- Trở thành một trong ba trung tâm kinh
tế tài chính của thế giới.
Một số hình ảnh về sản xuất nông nghiệp ở Nhật bản
Ôtô chạy bằng nng l ợng mặt trời
Nng l ợng (điện mặt trời)
<i><b>- </b></i>
-
Nhóm 1 :
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật tháng 6 nm 2004
* Vic hc ca hc sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất
thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7
vẫn học. Hết ch ơng trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm
nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài.
* <i>Văn hoá đọc của ng ời Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu </i>
thụ sách báo, tạp chí, ng ời Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tập chí
định kì đ ợc xuất bản hàng năm ở Nhật. Ng ời Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Ng ời
ta th ờng đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng.
Đến mức mà “ đọc đứng” đã đi vào ngôn ngữ th ờng ngày của ng ời Nhật:
“Tachiyomi”.
* Chỉ số thông minh của ng ời Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111,
trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai n ớc đã tăng thêm 7
điểm. ở châu Âu, Hà Lan đ ợc xếp số 1 với 109,4 điểm; n ớc Pháp cầm đèn đỏ
với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thơng minh
cao hơn 130 điểm. Cịn Nhật có tới 10% dân số.
<b>I. T×nh h×nh Nhật Bản sau chiến tranh</b>
<b>II. Nhật Bản khôi phục và phát triĨn </b>
<b>kinh tÕ sau chiÕn tranh</b>
<b>III. Chính sách đối nội và đối ngoại của </b>
1. §èi néi:
- chun tõ x· héi chuyªn chÕ sang x· héi d©n
chủ.-.
2. Đối ngoại:
- Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh.
- Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, tập
trung phát triển kinh tế đối ngoại.
- Hiện nay đang v ơn lên thành c ờng quốc chính trị để
t ơng xứng với “Siêu c ờng kinh tế”
<i><b>1. T×nh h×nh</b></i>
<i><b>2- Những cải cách dân chủ .</b></i>
d. Con ng ời Nhật Bản đ ợc đào tạo chu đáo,
có ý chí cần cù lao động, đề cao kỉ luật, coi
trọng tiết kim.
c. Vai trò của nhà n ớc <i><b>Trái tim của sự </b></i>
<i><b>thành công</b></i>.
a. Truyn thng vn hoá giáo dục lâu đời của g ời
Nhật - sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của
b. Hệ thống tổ chức có hiệu quả của các xí
nghiệp, công ti Nhật Bản.
<i><b>1. Thành tựu:</b></i>
- 1945 - 1951: Kinh tế đ ợc khôi phục
-1950 n gia nhng năm 60 kinh tế phát triển “<i><b>thần </b></i>
<i><b>kì</b></i>” đứng thứ hai trên thế giới, trở thành một trong ba
trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
<b>a, Nguyên nhân sự thành công trong xây dựng kinh tế của Nhật là:</b>
<b>A. Truyền thống tự lực, tự c ờng.</b>
<b>B. Những cải cách dân chủ và chi phí quân sự ít.</b>
<b>D. Nhà n ớc Nhật biết liên kết giữa ng ời giàu và ng êi nghÌo.</b>
<b>C. Sư dơng khoa häc kÜ tht vµ vèn vay của n ớc ngoài.</b>
<b>b, Hiện nay, Nhật đ trở thành:</b>Ã
<b>A. Siêu c ờng kinh tế.</b>
<b>B. C ờng quốc kinh tế thứ hai trên toàn thế giới.</b>
<b>C. Một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính trên toàn thế giới.</b>
<b>D. C ờng quốc kinh tế thứ nhất trên toàn thÕ giíi.</b>
<b>- Häc bµi theo c©u hái SGK</b>
<b>-Vẽ l ợc đồ Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (khổ giấy A4)</b>
<b>- Đọc, tìm hiểu bài 10: Các n ớc Tây Âu</b>
<b>- S u tầm t liệu tranh ảnh về Tây Âu</b>
<b>- Lập bảng so sánh về Mĩ, Nhật Bản sau chiÕn tranh thÕ giíi thø hai</b>