Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

lich su CKT 20092010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.56 KB, 59 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai,ngày………tháng…………..năm 2009</b>

<b>TUẦN: 1</b>



<b>TIẾT 1 :</b>

<b>BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI </b>

<b>BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI </b>



<b>TRƯƠNG ĐỊNH</b>



<b>TRƯƠNG ĐỊNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của </b>


phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo
lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.


- Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi
chúng vùa tấn công Gia Định (năm 1859).


- Triều đình kí hịa ước nhường ba tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.


- Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
-Biết các đường phố, trường học,....ở địa phương mang tên Trương định.


<b> II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và VBT


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Khởi động: </b> Hát


<b>2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT </b>
<b>3. Bài mới: Nêu mục tiêu bài học :</b>


“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. Lắng nghe


<b>* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào</b>


kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định


- Hoạt động lớp


<b>Phương pháp: Giảng giải, trực quan</b>


- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công


Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây,
quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên
chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh
thắng nhanh.


- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng,
đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng
lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào
kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.



<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân


<b>Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải </b>


- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian
nào?


- Ngaøy 1/9/1858


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giang nhậm chức lãnh binh.
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định


- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội
dung sau:


- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1
yêu cầu.


+ Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo


nghĩ? - Trương Định băn khoăn là ông làmquan mà không tuân lệnh vua là mắc tội
phản nghịch, bị trừng trị thảm khốc.
Nhưng nhân dân thì khơng muốn giải
tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng
chiến.


+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân
chúng đã làm gì?


- Trước những băn khoăn đó, nghĩa qn


và dân chúng đã suy tơn ơng làm “Bình
Tây Đại Ngun Sối”.


+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu


của nhân dân? - Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân,Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại
cùng nhân dân chống giặc Pháp.


-> Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng
đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận -> HS nhận xét.


-> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
-> GV giáo dục học sinh:


- Em học tập được điều gì ở Trương Định? - HS nêu


-> Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK/4


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ quyết


tâm ở lại cùng nhân dân? - HS trả lời


<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học ghi nhớ -Lắng nghe
- Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi


mới đất nước”


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ hai,ngày………….tháng…………năm 2009</b>

<b>TUẦN: 2</b>



<b>Tieát 2: </b> <b> </b>


<b>NGUYỄN TRƯỜNG TỘ</b>


<b>NGUYỄN TRƯỜNG TỘ</b>



<b>MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC</b>


<b>MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn
làm cho đất nước giàu mạnh:


+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.


+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các
nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khốn sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ
- Trò : SGK, VBT


III. Các hoạt động:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Ngun Sối” Trương Định.</b>


- Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định?


Dân chúng đã làm gì trước những băn khoăn đó? - Học sinh nêu
- Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc


<b></b> Giáo viên nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài :</b> -Lắng nghe
“Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


<b>Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải</b>


- Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? - Ông sinh ra trong một gia đình theo
đạo Thiên Chúa ở Nghệ An.


- Ông là người như thế nào? - Thông minh, hiểu biết hơn người,
được gọi là “Trạng Tộ”.


- Năm 1860, ơng làm gì? - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự
giàu có văn minh của họ để tìm cách


đưa đất nước thốt khỏi đói nghèo,
lạc hậu.


-Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì? - Trình lên vua Tự Đức nhiều bản
điều trần , bày tỏ sự mong muốn đổi
mới đất nước.


<b></b> Giaùo viên nhận xét + chốt


Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho u nước, hiểu
biết hơn người và có lịng mong muốn đổi mới đất
nước.


<b>* Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của</b>


Nguyễn Trường Tộ


- Hoạt động dãy, cá nhân


<b>Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, vấn đáp </b>


- Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B - 2 dãy thảo luận  đại diện trình
bày  học sinh nhận xét + bổ sung.
- Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn Trường


Tộ là gì? -Mở rộng quan hệ ngoại giao, buônbán với nhiều nước, thuê chuyên gia
nước ngồi, mở trường dạy đóng tàu ,
đúc súng, sử dụng máy móc…


- Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện


khơng? Vì sao?


- Triều đình bàn luận không thống
nhất,vua Tự Đức cho rằng không cần
nghe theo NTT , vua quan bảo thủ
- Nêu cảm nghĩ của em về NTT ? _ ..có lịng u nước, muốn canh tân


để đất nước phát triển


_Khâm phục tinh thần yêu nước của
NTT


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

_ Hình thành ghi nhớ thảo luận


<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động lớp


- Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế nào


trước họa xâm lăng? - Học sinh nêu
- Tại sao NTTä được người đời sau kính trọng ? - Học sinh nêu
 Giáo dục HS kính u Nguyễn Trường Tộ


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- CB: “Cuộc phản cơng ở kinh thành Huế” -Lắng nghe
- Nhận xét tiết học


<b>Thứ hai,ngày…………tháng………..năm 2009</b>

<b>TUẦN: 3</b>




<b>Tieát 3 : </b>



<b>CUỘC PHẢN CƠNG Ở </b>



<b>CUỘC PHẢN CƠNG Ở </b>



<b>KINH THÀNH HUẾ</b>



<b>KINH THÀNH HUẾ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số
quan lại yêu nước tổ chức:


<i>+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất</i>
Thuyết).


+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất
Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế .


+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị


+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh
Pháp.


+ Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm
Bành - Đinh Công Tráng ( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình
Phùng ( Hương Khê)



+ Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, ...ở địa phương
mang tên những nhân vật nói trên.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV : Bản đồ, bài soạn.
- HS : SGK, VBT
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới</b>


đất nước


- Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường
Tộ là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ - Nhận xét
<b>3. Bài mới: Nêu mục tiêu bài học:</b> -Lắng nghe
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế”


<b>* Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp</b> - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân


<b>Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải</b>


- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi
triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt


(1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp
trên tồn đất nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng
nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong
quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hố thành
<i>hai phái: phái chủ chiến và phái chủ hồ.</i>


- Lắng nghe


- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của


phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình
nhà Nguyễn ?


- Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống
Pháp?


- Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ;
phái chủ chiến chủ trương chống Pháp
- Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng
chiến


- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo  các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung


- Đại diện nhóm báo cáo  Học sinh
nhận xét và bổ sung


<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt lại



Tơn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ
chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn
sàng đánh Pháp.


- Nghe


<b>* Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ) </b> - Hoạt động lớp, cá nhân


<b>Phương pháp: Trực quan, vấn đáp </b>


- Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh
thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành
Huế.


- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành
Huế + trình bày lại cuộc phản cơng theo
trí nhớ của HS


- GV tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi:


+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi


nào? - Đêm ngày 5/7/1885
+ Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời


+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại? - Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu


<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất Thuyết,



vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều muốn
chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế
đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm
nhưng cuối cùng bị thất bại.


- Nghe


<b>* Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp )</b> - Hoạt động nhóm


<b>Pp : Thảo luận, vấn đáp, giảng giải </b>


- Giáo viên nêu câu hỏi:


+ Sau khi phản cơng thất bại, Tơn Thất Thuyết đã
có quyết định gì?


- … quyết định đưa vua hàm Nghi và
đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng
Trị ( Đây là sự kiện hết sức quan trọng
trong xã hội phong kiến )


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 đại diện báo cáo


<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt


 Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử - Học sinh cần nêu được các ý sau:
+ Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua
Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng
núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến .
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất


Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi
thảo chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân
dân cả nước đứng lên giúp vua đánh
Pháp.


+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
 Rút ra ghi nhớ  Học sinh ghi nhớ SGK


<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b> - Hoạt động cá nhân


<b>Phương pháp: Động não, vấn đáp </b>


- Em nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của


Tôn Thất Thuyết ? - Học sinh trả lời- Góp ý
<b> Nêu ý nghĩa giáo dục</b>


<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học bài ghi nhớ -Lắng nghe
- Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ


XX


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ hai, ngày…………tháng………..năm 2009</b>

<b>TUẦN: 4</b>



<b>Tiết 4 : </b>




<b>XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX </b>



<b>XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX </b>



<b>-ĐẦU THẾ KỶ XX</b>



<b>ĐẦU THẾ KỶ XX</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế : xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội : xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà bn, cơng nhân.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Chuẩn bị bài


- HS: Xem bài trước ở nhà
II. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở


kinh thành Huế? - Học sinh trả lời
- Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của



phong trào Cần Vương?


- Nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ


<b>3. bài mới: Nêu mục tiêu bài học:</b> -Láng nghe
“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ


XX”


<b>1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ</b>
<b>XIX, đầu thế kỉ XX.</b>


<b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b> Hoạt động lớp, nhóm


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại </b>


- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong
trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực
dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã tác động
như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nướcta
?


- Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai thác KT
mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột
sức lao động của nhân dân ta.



- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội
dung sau:


+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế của
nước ta?


- Học sinh thảo luận theo nhóm  đại diện
từng nhóm báo cáo.


- Học sinh cần nêu được:


+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền
kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK XX


+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã
hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX


+ Đời sống của cơng nhân, nơng dân VN
trong thời kì này


<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt lại. _HS xem tranh
<b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm</b> - Hoạt động lớp, nhóm


<b>Phương pháp: Đàm thoại, tổng hợp </b>


_GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :


+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh
tế VN có những ngành kinh tế nào chủ yếu ?
Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành


kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được
hưởng các nguồn lợi do sự phát triển KT?


+Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp
nào, Đời sống củaCN và nơng dân VN ra sao ?


- Trao đổi, TLCH
- Nhận xét, góp ý


<b>* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)</b> Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .


<b>Phương pháp: Động não </b>


-GV hoàn thiện phần trả lời của HS - Lắng nghe


<b>* Hoạt động 4 : Cũng cố:</b>


- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh
những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu
TK XX


- HS đọc phần tóm tắt


- Lắng nghe


- 2 HS đọc to
 Giáo dục: căm thù giặc Pháp - Nghe


<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du”


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ hai,ngày………...tháng……...năm 2009</b>


<b>TUẦN: 5</b>



<b>Tieát 5 : </b>



<b>PHAN BỘI CHÂU VÀ </b>



<b>PHAN BỘI CHÂU VÀ </b>



<b>PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>



<b>PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX ( Giới
thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):


+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.
Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải
phóng dân tộc.


+ Từ năm 1905- 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh
Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đơng Du.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bản đồ. Bài dạy. Aûnh Phan Bội Châu( nếu có)
- HS: Xem bài trước


IiII. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Baøi cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX</b>


đầu thế kỷ XX”


- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những
chuyển biến gì về mặt kinh tế?


- 3 HS trả lời câu hỏi
- Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX,XH VN có


những chuyển biến gì về mặt xã hội?


- Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp nào


khơng hề thay đổi? - Nhận xét, góp ý


<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ



<b>3. bài mới: Nêu mục tiêu bài học :</b> -Lắng nghe
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du


<b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


<b>Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại </b>


- Em biết gì về Phan Bội Châu? - Oâng sinh năm 1867, trong một gia đình
nhà nho nghèo, tại làng Đan Nhiệm, nay là
xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An .


<b></b> Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng Đan
Nhiễm, xã Xuân Hịa, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An. Ơng lớn lên khi đất nước đã bị thực
dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng ứng phong
trào Cần Vương, ông là người thông minh, học
rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp
xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa
vào Nhật để đánh Pháp.


- Laéng nghe


+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc với
lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và toan theo đường
lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành thì bị Pháp
bắt.



- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa


vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? - Nhật Bản trước đây là một nước phongkiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ
mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách
và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho
rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên
hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh
Pháp.


<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt:


PBC là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ
trương của ơng là dựa vào Nhật vì Nhật cũng
là một nước Châu Á.


- Laéng nghe


<b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b> - Hoạt động nhóm đơi, trả lời câu hỏi vào
phiếu HT.


<b>Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận </b>


- Giáo viên giới thiệu: 1 HĐ tiêu biểu của PBC
là tổ chức cho thanh niên VN sang học ở Nhật,
gọi là phong trào Đông Du


- Học sinh đọc và ghi nhớ.


- Giáo viên phát phiếu học tập



- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm
nào?


- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh


đạo? - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích của phong trào là gì? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo


nhân tài cứu nước.


- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ
Nhật đào tạo


- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết
thư” vận động:


+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ
phong trào.


- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập,
quyên góp được hơn 1 vạn đồng.


- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

vậy? - Góp ý


- Phong trào Đơng Du kết thúc như thế nào? - 1908: lo ngại trứơc phong trào Đông Du,
thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống


lại phong trào  Chính phủ Nhật ra lệnh
trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội
Châu ra khỏi Nhật Bản.


<b></b> Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ
<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


<b>Phương pháp: Động não, hỏi đáp</b>


- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp
chống lại phong trào Đông Du?


- HS 2 dãy thi đua thảo luận trả lời
 Rút ra ý nghĩa lịch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta


- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống
mình


 Giáo dục tư tưởng: u mến, biết ơn Phan


Bội Châu - Nghe


<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học ghi nhớ -Lắng nghe
- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ hai,ngày…………..tháng………....năm 2009</b>


<b>TUẦN: 6</b>



<b>Tiết 6 : </b>



<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI</b>



<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI</b>

<b>TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>

<b>TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết ngày 5-6-1911 tại Bến Nhà Rồng ( TP HCM ), với lòng yêu nước thương dân sâu
sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ
hành chính Việt Nam.


- Trò : SGK, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- Phan Bội Châu và phong trào Đông
Du.



- Giáo viên gọi 3 HS lần lượt trả lời các


câu hỏi sau: -Chuẩn bị
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan


Bội Châu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b></b> GV nhận xét + đánh giá điểm - Nhận xét
<b>3. bài mới: Nêu mục tiêu bài:</b> -Lắng nghe


“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nghe và nhắc lại tựa bài
 Giáo viên ghi bảng


<b>1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường</b>
<b>cứu nước.</b>


<b>* Hoạt động 1: Thảo luận</b>


- Hoạt động lớp, nhóm


<b>Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,</b>


giảng giải


- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên 


lập thành 4 (hoặc 6) nhóm. - Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có sốgiống nhau họp thành 1 nhóm  Tiến hành họp
thành 4 nhóm.


- GV cung cấp nội dung thảo luận:


a) Em biết gì về quê hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành.


b) Nguyễn Tất Thành là người ntn?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành khơng tán
thành con đường cứu nước của các nhà
yêu nước tiền bối?


d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất
Thành quyết định làm gì?


- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận  đọc
yêu cầu thảo luận của nhóm.


 Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hồn thành thì
đính lên bảng.


- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại


kết quả của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày miệng  nhóm khácnhận xét + bổ sung.


<b></b> Giáo viên nhận xét từng nhóm  rút


ra kiến thức.


<b></b> Giáo viên nhận xét từng nhóm  giới


thiệu phong cảnh quê hương Bác.


<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt :



Với lịng u nước, thương dân, Nguyễn
Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước.


Dự kiến kết quả thảo luận:


a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh
Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc,
một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn
cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm.


b) Là người u nước, thương dân, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước
tiền bối nhưng k tán thành cách làm của các cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan Bội
Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy
hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo
cửa sau”. Cịn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu
Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều
khơng thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lịng
thương”.


d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để có thể
cứu nước, cứu dân.


- Lắng nghe


<b>2. Q trình tìm đường cứu nước của</b>


<b>Nguyễn Tất Thành.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>* Hoạt động 2: Đóng vai</b>


<b>Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm</b>


thoại


- Tiết trước, cô đã phân công các em
chuẩn bị tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành
ra đi tìm đường cứu nước”. Mời các em
lên thực hiện phần chuẩn bị của mình.


- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1 người dẫn
chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư Lê).


- Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua
tiểu phẩm đó, hãy cho biết:


a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để


làm gì? a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nướckhác  tìm đường đánh Pháp.
b) Anh lường trước những khó khăn nào


khi ở nước ngồi?


b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất
là khi ốm đau.


c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế


nào để có thể sống và đi các nước khi ở
nước ngoài?


c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính
đơi bàn tay của mình.


d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước tại đâu? Lúc nào?


d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911.
 Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng


Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.


<b></b> Giáo viên chốt:


Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước,
thương dân, Nguyễn Tất Thành đã
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.


- 1 học sinh đọc lại


<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động nhóm bàn, cá nhân


<b>Phương pháp: Động não, trò chơi, hỏi</b>


đáp


- GV phát mỗi bàn 1 chng. Phổ biến
luật chơi trị chơi “Hái hoa dâng Bác”.


- Giáo viên nêu câu hỏi  nói từ “Hết”
 nhóm nào lắc chuông trước được
quyền trả lời  trả lời Đ : 1 bông hoa.


- Học sinh thi đua


* Một số câu hỏi:


- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác
Hồ, đúng hay sai?


- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra
đi tìm đường cứu nước?


- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước vào thời gian nào?


- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước tại đâu?


- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được cơng
nhận là 1 di tích lịch sử?


- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM
hay Hà Nội?


(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác định
vị trí Tp.HCM trên bản đồ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Học bài -Lắng nghe
- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam”


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009</b>

<b>TUẦN: 7</b>



<b>Tieát 7 : </b>



<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI </b>



<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc
là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng:


+ Biết lí do tổ chức hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.


+ Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Aùi Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản
và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử.
- Trò : SGK, VBT



III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước</b>


- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - Học sinh trả lời
- Nêu ghi nhớ? - HS nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ
<b>3. bài mới: </b>


<b>Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài : Đảng Cộng Sản Việt</b>


Nam ra đời - Lắng nghe


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng </b> - Hoạt động nhóm


<b>Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp </b>


- Giáo viên trình bày:


Từ những năm 1926 - 1927 trở đi, phong trào CM nước ta
phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 1929, ở
nước ta lần lượt ra đời 3 tổ chức Cộng Sản. Các tổ chức
Cộng Sản đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực
dân Pháp, giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc đấu tranh
nhưng lại cơng kích lẫn nhau. Tình hình mất đồn kết,


thiếu thống nhất lãnh đạo không thể kéo dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS đọc đoạn “Để tăng cường ...thống nhất lực lượng” - 1 Học sinh đọc


- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bàn
+ Tình hình mất đồn kết, khơng thống nhất lãnh đạo đã


đặt ra yêu cầu gì?


- 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả
thảo luận  các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung


+ Ai là người có thể làm được điều đó? - Các nhóm nói đựơc những ý sau:
Cần phải sớm hợp nhất các tổ
chức Công Sản, thành lập 1 Đảng
duy nhất. Việc này địi hỏi phải có
1 lãnh tụ đủ uy tín và năng lực
mới làm được. Đó là lãnh tụ
Nguyễn i Quốc.


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt lại


Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3
tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người được Quốc tế
Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ
Nguyễn Aùi Quốc.


<b>* Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng </b> - Hoạt động nhóm



<b>Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải </b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK


- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội nghị
thành lập Đảng diễn ra như thế nào?


- HS chia nhóm theo màu hoa
- Các nhóm thảo luận  đại diện
trình bày (1 - 2 nhóm)  các nhóm
cịn lại nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày, tháng, năm và nơi diễn


ra hội nghị.


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt lại


Hội nghị diễn ra từ 3  7/2/1930 tại Cửu Long. Sau 5
ngày làm việc khẩn trương, bí mật, đại hội đã nhất trí
hợp nhất 3 tổ chức Cộng Sản: Đảng Cộng Sản VN ra đời.


- Lắng nghe


- Hàng vạn nơng dân Hưng n kéo về thị xã Vinh. Hô
to khẩu hiệu chống đế quốc.... Pháp cho máy bay ném
bom vào đoàn người làm cho hàng trăm người chết và bị
thương. Do đó, ngày 12/9 là ngày kỷ niệm XV N-T.


- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm 1930. - Học sinh lắng nghe



<b>* HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng</b> - Hoạt động nhóm bàn


<b>Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải </b>


- Giáo viên phát phiếu học tập  học sinh thảo luận nội


dung phiếu học tập: - Học sinh nhận phiếu  đọc nộidung yêu cầu của phiếu.
+Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được


điều gì của cách mạng Việt Nam ? - Học sinh đọc SGK + thảo luậnnhóm bàn  ghi vào phiếu
+Liên hệ thực tế


- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày + bổ sung lẫn nhau


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt:


- Cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo,
đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường
đúng đắn .


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

MT: Khắc sâu kiến thức


<b>Phương pháp: Thi đua, động não</b>


- Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng . - Học sinh nêu , bổ sung


<b></b> Giáo viên nhận xét - Tuyên dương



- HS đọc phần tóm tắt - 1 HS đọc


<b>. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học bài - Lắng nghe
- Chuẩn bị: Xô viết Nghệ- Tónh


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009</b>

<b>TUẦN: 8</b>



<b>Tiết 8 : </b>



<b>XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH </b>



<b>XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:


Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm
và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực Dân Pháp cho binh lính đàn áp,
chúng cho máy bay ném bomđồn biểu tình.


Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ -Tĩnh.


- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:


+ Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh nhân dân dành được


quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.


+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vơ lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Hình ảnh phong trào Xơ Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16
Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam
Tư liệu lịch sử bổ sung


- Trị : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời</b>


- GV đính một lẳng hoa, sau hoa có 1 thăm mang


nội dung câu hỏi sau: - Học sinh chọn hoa mình thích  trả lờicâu hỏi.
a) Đảng CSVN được thành lập như thế nào? - HS nhận xét


b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do ai
chủ trì?


c) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng
CSVN?



- Nhaän xét, ghi điềm


<b>3. bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tónh”


<b> Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp</b> - HS nhắc lại


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày</b>


12/9/1930


- Hoạt động cá nhân


<b>Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan </b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn
“Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người bị
thương”


- Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các số
liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình
(khoảng 3 - 4 em)


- Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?”
Hãy trình này lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930
ở Nghệ An


- Học sinh trình bày theo trí nhớ (3-4 em)


- HS nào trình bày tốt được thưởng (HS
cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ niệm Xơ
Viết Nghệ Tĩnh)


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương


<b></b> Giáo viên chốt + giới thiệu hình ảnh phong


trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: Ngày 12/9/1930, hàng
vạn nông dân huyện Hưng Yên (Nghệ An) kéo
về thị xã Vinh, vừa đi vừa hô to khẩu hiệu chống
đế quốc...Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp
nhưng khơng ngăn được nên đã cho máy bay
ném bom vào đoàn người, làm hàng trăm người
bị thương, 200 người chết. Từ đó, ngày 12/9 là
ngày kỉ niệm Xơ Viết Nghệ Tĩnh.


- Lắng nghe


 Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm XVNT - Học sinh đọc lại (2 - 3 em)
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo


trong năm 1930: Suốt tháng 9 và tháng 10/1930
nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị,
đồn điền, nàh ga, công sở... Những kẻ đứng đầu
các thôn xã bỏ trốn hoặc đầu hàng. Nhân dân cử
người ra lãnh đạo. Lần đầu tiên, nhân dân có
chính quyền của mình.


- Lắng nghe



 Giáo viên chốt ý:


Từ khi nhân dân ta có chính quyền, có người
lãnh đạo thì đời sống trong các thơn xã như thế
nào, các em bước sang hoạt động 2.


- Laéng nghe


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến</b>


mới trong các thơn xã


- Hoạt động nhóm, lớp


<b>Phương pháp: T.luận, giảng giaûi </b>


- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm - HS họp thành 4 nhóm
- GV đính sẵn nội dung thảo luận dưới các tên


nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vinh. - 4 nhóm trưởng lên nhận câu hỏi và chọntên nhóm + nhận phiếu học tập
- Câu hỏi thảo luận


a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của
Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?


b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần
của nhân dân diễn ra như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 Giáo viên phát lệnh thảo luận - Các nhóm thảo luận  nhóm trưởng trình


bày kết quả lên bảng lớp.


 Giáo viên nhận xét từng nhóm  Các nhóm bổ sung, nhận xét
Dự kiến:


a) Không hề xảy ra lưu manh, trộm cắp.
Bãi bỏ ma chay, đình đám, phong tục lạc
hậu, rượu chè, cờ bạc... Đời sống tưng
bừng, phấn khởi.


b) Đời sống tinh thần của nhân dân có
nhiều thay đổi: tối nào đình làng cũng vui
như hội, bà con nơ nức đi họp, nghe nói
chuyện, giải thích chính sách hoặc bàn
công việc chung.


 Giáo viên nhận xét  trình bày thêm:


Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp
phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh hết sức dã man.
Chúng điều thêm lính về đóng đồn bốt, triệt hạ
làng xóm. Hàng ngàn Đảng viên cộng sản và
chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết.


c) Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ
đoạn dã man để đàn áp.


d) Đến giữa năm 1931, phong trào bị dập
tắt.



 Giáo viên nhận xét + chốt - Học sinh đọc lại


<b>* Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào XVNT</b> - Hoạt động cá nhân


<b>Phương pháp: Động não</b>


+Phong trào Xô viết Nghệ- Tónh có ý nghóa gì ?


- Giáo viên nhận xét, chốt ý


- Học sinh trình bày :


+Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng
cách mạng của nhân dân lao động


+Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta


<b>4 Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học bài - Lắng nghe
- Chuẩn bị: Hà Nội vùng đứng lên


- Nhận xét tiết học


<b>Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009</b>

<b>TUẦN: 9</b>



<b>Tieát 9 : </b>



<b>CÁCH MẠNG MÙA THU</b>




<b>CÁCH MẠNG MÙA THU</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


<b>- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi :</b>


Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít
tinh tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mit tinh , quần chúng đã xông vào chiếm các cơ
sở đầu não của kẻ thù : Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,... Chiều ngày 18-9-1945 cuộc khởi nghĩa
dành chính quyền ở Hà Nội tồn tháng.


_ Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng Tám.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương.
- Trò: Sưu tập ảnh tư liệu.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tónh”</b>


<b>- Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930</b>



ở Hưng Ngun?


<b>- Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều vùng</b>


nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới?
 Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>+ Nêu mục tiêu bài"Cách mạng mùa thu"</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng</b>


khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội.


<b>Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại. </b>


<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn</b>


“Ngày 18/8/1945 … nhảy vào”.


<b>- Giáo viên nêu câu hỏi.</b>


+ Khơng khí khởi nghĩa của HN được
miêu tả như thế nào?


+ Khí thế của đồn quân khởi nghĩa và
thái độ của lực lượng phản cách mạng ntn ?
 GV nhận xét + chốt (ghi bảng):



+ Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá
tan xiềng xích nô lệ.


+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội?


 GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư
liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội.


Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách
mạng tháng 8 của nước ta.


 <b>Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử. </b>


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>


+ Khí thế Cách mạng tháng tám thể hiện
điều gì ?


+ Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt kết
quả gì ? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì
cho nước nhà ?


 Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghĩa lịch
sử:


- CMT8 đã lật đổ nền quân chủ mấy mươi
thế kỉ, đã đập tan xiềng xích thực dân gần
100 năm, đã đưa chính quyền lại cho nhân


dân, đã xây nền tảng cho nước Việt nam
Dân chủ Cộng hòa, độc lập tự do , hạnh phúc


<b>- Haùt </b>


<b>Hoạt động lớp</b>
<b>- Học sinh nêu.</b>


<b>- Học sinh nêu.</b>


- HS nhận xét


- Lắng nghe


<b>Hoạt động lớp.</b>


- Học sinh (2 - 3 em) đọc
- HS trả lời


<b>- Nhận xét, góp ý</b>


- Theo dõi


<b>- Học sinh đọc lại</b>


<b>Hoạt động nhóm .</b>


- … lịng yêu nước, tinh thần cách mạng


- … giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa nhân


dân ta thoát khỏi kiếp nơ lệ .


- Học sinh thảo luận  trình bày (1 _ 3 nhóm),
các nhóm khác bổ sung, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


<b>- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/20.</b>


<b>- Khơng khí khởi nghĩa ở Hà Nội như thế</b>


nào? Trình bày tự liệu chứng minh?


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Dặn dò: Học bài.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Bác Hồ đọc tun ngơn độc</b>


lập”.


<b>- Nhận xét tiết học </b>


- 2 em


- Học sinh nêu.


- Học sinh nêu, trình bày hình ảnh tư liệu đã
sưu tầm.


- Laéng nghe



<b>Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009</b>

<b>TUẦN:10</b>



<b>Tieát 10 : </b>



<b>BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGƠN ĐỘC LẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ</b>


tịch HCM đọc “Tuyên ngôn độc lập”:


<b>- Ngày 2/ 9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình , tại buổi lễ Bác Hồ đọc</b>


Tun ngơn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa. Tiếp đó là lễ ra mắt và
tun thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều buổi lễ kết thúc.


<b>- Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đành dấu sự ra đời cua3nu7o7c1 Việt Nam Dân</b>


chủ Cộng hòa.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Hình ảnh SGK: Aûnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
+ HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “Cách mạng mùa thu”.</b>
<b>- Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 làm</b>


ngày kỉ niệm Cách maïng T8, 1945?


<b>- Ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa</b>


năm 1945?


<b>- Giáo viên nhận xét bài cũ.</b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :</b>


Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Thuật lại diễn biến</b>


buổi lễ “Tuyên ngôn Độc lập”.


<b>Phương pháp: Thảo luận, giaûng giaûi,</b>


trực quan.


<b>- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK,</b>



<b>- Hát </b>


<b>- Học sinh nêu.</b>


- Học sinh nêu.
- HS nhận xét


- Lắng nghe


<b> Hoạt động nhóm đơi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đoạn “Ngày 2/ 9/ 1945. Bắt đầu đọc bản
“Tuyên ngôn Đọc lập”.


 Giáo viên gọi 3, 4 em thuật lại đoạn
đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.


 Giáo viên nhận xét + chốt + giới
thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc
lập”.


 <b>Hoạt động 2: Nội dung của bản</b>
“Tuyên ngôn độc lập”.


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>


• Nội dung thảo luận.


<b>- Trình bày nội dung chính của bản</b>



“Tun ngơn độc lập”?


<b>- Thuật lại những nét cơ bản của buổi</b>


lễ tuyên bố độc lập.


- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập , Bác
Hồ thay mặt nhân dân VN khẳng định
điều gì ?


 Giáo viên nhận xét.
 <b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>


<b>Phương pháp: </b>


<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh phát</b>


biểu ý kiến veà:


+ Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập.
+ Nêu cảm nghĩ, kỉ niệm của mình về
ngày 2/ 9.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Ôn tập.”</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>


nghe đoạn đầu của buổi lễ tun bố độc lập.



<b>- Học sinh thuật lại.</b>


<b>Hoạt động nhóm bốn.</b>


<b>- Học sinh thảo luận theo nhóm 4, nêu được</b>


các ý.


<b>- Gồm 2 nội dung chính.</b>


+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng
liêng của dân tộc VN.


+ Dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự
do, độc lập ấy.


<b>- Học sinh thuật lại cần đủ các phần sau:</b>


+ Đoạn đầu.


+ Bác Hồ đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”.
+ Buổi lễ kết thúc trong khơng khí vui sướng
và quyết tâm của nhân dân: đem tất cả tinh
thần và lực lượng, tính mạng và của cải để
giữ vững độc lập dân tộc.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


- Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành ngày lễ Quốc


Khánh của dân tộc ta, đánh dấu thời điểm
VN trở thành 1 nước độc lập.


<b>- Học sinh nêu + trưng bày tranh ảnh sưu</b>


tầm về Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập”
tại quảng trường Ba Đình.


- Lắng nghe


<b>Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009</b>

<b>TUẦN:11</b>



<b>Tiết 11 : </b>



<b>ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945:</b>


+ Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.


+ Nữa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương.
+ Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu.


+ Ngày 3-2-1930 : Đảng Cộng sản Việt Nam ta đời.


+ Ngày 19-8-1945: khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội.



+ Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa ra đời.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.


Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
+ HS: Chuẩn bị bài học.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tun ngơn</b>


độc lập””.


<b>- Cí bản “Tun ngơn Độc lập”, Bác</b>


Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng
định điều gì?


<b>- Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể</b>


hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do
như thế nào?



<b>- Giáo viên nhận xét bài cũ.</b>


<b>3. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài ôn tập</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 Hoạt động 1:


<b>Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.</b>
<b>- Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu</b>


trong giai đoạn 1858 – 1945 ?


 Giáo viên nhận xét.


<b>- Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy.</b>
<b>- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào</b>


thời điểm nào?


<b>- Các phong trào chống Pháp xảy ra</b>


vào lúc nào?


<b>- Phong trào u nước của Phan Bội</b>


Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời
điểm nào?


<b>- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào</b>



ngày, tháng, năm nào?


<b>- Hát </b>


<b>- Học sinh nêu.</b>


- Học sinh nêu.
- HS nhận xét
- Lắng nghe


<b>Hoạt động nhóm.</b>


- Học sinh thảo luận nhóm đơi  nêu:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta.
+ Phong trào chống Pháp tiêu biểu:
phong trào Cần Vương.


+ Phong trào yêu nước của Phan Bội
Châu, Phan Chu Trinh.


+ Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Cách mạng tháng 8


+ CT HCM đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
-Học sinh thi đua trả lời theo dãy.


<b>- Học sinh nêu: 1858</b>
<b>- Nửa cuối thế kỉ XIX</b>
<b>- Đầu thế kỉ XX</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>- Cách mạng tháng 8 thành công vào</b>


thời gian nào?


<b>- Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc</b>


lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào?
 GV nhận xét câu trả lời của 2 dãy.
 <b>Hoạt động 2: </b>


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
<b>- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời</b>


mang lại ý nghóa gì?


<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách</b>


mạng tháng 8 – 1945 thành công?


<b>- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.</b>


 Giáo viên nhận xét + chốt ý.
 <b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>


<b>Phương pháp: Đàm thoại, động não.</b>
<b>- Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em</b>


hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra
trong 1858 – 1945 ?



<b>- Hoïc sinh xác định vị trí Hà Nội,</b>


Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra
phong trào XVNT trên bản đồ.


 Giáo viên nhận xét.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


<b>- Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm</b>


nghèo”.


<b>- Nhận xét tiết học </b>


<b>- Ngày 19/8/1945</b>
<b>- Ngày 2/9/1945</b>


<b>Hoạt động nhóm bàn.</b>


- Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.


- Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


<b>Hoạt động lớp.</b>


- Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ
Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước …


- Học sinh xác định bản đồ (3 em).


- Laéng nghe


<b>Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009</b>

<b>TUẦN:12</b>



<b>Tieát 12 : </b>



<b>VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khị khăn to lớn: “giặc đói”,
“giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.


- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc dốt”, “giặc đói”: quyên góp
gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,...


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”.
Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Ôn tập.</b>


<b>- Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì?</b>


<b>- Cách mạng tháng 8 thành cơng mang</b>


lại ý nghóa gì?


<b>- Nhận xét bài cũ.</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Nêu MT bài: "Tình thế hiểm nghèo".


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1. Khó khăn của nước ta sau Cách</b>
<b>mạng tháng 8.</b>


 <b>Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>


<b>Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.</b>
<b>- Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân</b>


ta gặp những khó khăn gì ?


<b>- Để thốt khỏi tình thế hiểm nghèo,</b>


Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân
ta làm những việc gì?


- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế
“nghìn cân treo sợi tóc”.


- Nhận xét,chốt ý



<b>2. Những khó khăn của nước ta sau</b>
<b>cách mạng tháng Tám</b>


 <b>Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b>
- Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư
liệu.


<b>Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.</b>
<b>- Giáo viên chia lớp thành nhóm </b>


phát ảnh tư liệu .


<b>- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi</b>


(SGV/ 36)


 Giáo viên nhận xét + chốt.


<b>- Chế độ ta rất quan tâm đến đời sống</b>


của nhân dân và việc học của dân 
Rút ra ghi nhớ.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>


<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại, động não.</b>
<b>- Nêu một số câu của Bác Hồ nói về</b>



việc cần kíp “Diệt giặc đói, diệt giặc
dốt”.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học baøi.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ</b>


nhất định khơng chịu mất nước”.


<b>- Nhận xét tiết học </b>


<b>- Hát </b>


<b>- Học sinh nêu (2 em).</b>


- HS nhận xét


- Lắng nghe


<b>Họat động lớp.</b>


<b>- Học sinh nêu.</b>


- Chiến đấu chống “Giặc đói và giặc dốt”.


- Học sinh nêu.
- Nhận xét, góp ý


<b> Hoạt động nhóm 4</b>



_HS thảo luận câu hỏi
- Chia nhóm – Thảo luận.


<b>- Nhận xét tội ác của chế độ thực dân trước</b>


CM, liên hệ đến chính phủ, Bác Hồ đã chăm
lo đời sống nhân dân như thế nào?


<b>- Nhận xét tinh thần diệt giặc dốt, của nhân</b>


dân ta.

<b> Hoạt động lớp.</b>


- Học sinh nêu.
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009</b>

<b>TUẦN:13</b>



<b>Tieát 13 : </b>



<b>“THAØ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH</b>


<b>KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”</b>



<b> I. Mục tiêu</b><i><b> :</b></i>


<b>- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: </b>



- Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta dành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại
xâm lược nước ta .


+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.


+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong tồn
quốc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời
HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.


+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm</b>


nghèo”.


<b>- Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói”</b>


và “giặc dốt” như thế nào?


<b>- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm</b>



lược của thực dân Pháp?


<b>- Giáo viên nhận xét bài cũ.</b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :</b>


“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước”.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc</b>
kháng chiến.


<b>Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải,</b>


động não.


<b>- Giaùo viên treo bảng phụ thống kê các</b>


sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ;
18/12/1946.


<b>- GV hướng dẫn HS quan sát bảng </b>


thống kê và nhận xét thái độ của thực
dân Pháp.


<b>- Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập </b>



dân tộc, ND ta khơng cịn con đường ào
khác là buộc phải cầm súng đứng lên .


<b>- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu</b>


gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.


<b>- Hát </b>


<b>- Học sinh trả lời (2 em).</b>


- HS nhận xét


- Lắng nghe


<b>Họat động lớp, cá nhân.</b>


<b>- Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân</b>


Phaùp.


<b>- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện
tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì
độc lập dân tộc của nhân dân ta?.


 <b>Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn</b>
quốc kháng chiến.



<b>Phương pháp: Thảo luận, trực quan.</b>


• Nội dung thảo luận.


+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết
sinh của quân và dân thủ đô HN như thế
nào?


<b>- Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh</b>


thaàn kháng chiến ra sao ?


+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần
quyết tâm như vậy ?


 Giáo viên chốt.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>


<b>Phương pháp: Động não, đàm thoại.</b>
<b>- Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần</b>


kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu
gọi của Hồ Chủ Tịch.


 Giáo viên nhận xét  giáo dục


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Chuẩn bị: Bài 14</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>



<b>- HS đọc to cho cả lớp nghe</b>


<b>Hoạt động nhóm (nhóm 4)</b>


- Học sinh thảo luận  Giáo viên gọi 1 vài
nhóm phát biểu  các nhóm khác bổ sung,
nhận xét.


<b> Hoạt động cá nhân.</b>


-

Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ.
 Đọc trước lớp.


- Laéng nghe


<b>Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009</b>

<b>TUẦN:14</b>



<b>Tieát 14 : </b>

<b>THU - ĐÔNG 1947</b>



<b>VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 trên lược đồ,
nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ
được căn cứ địa kháng chiến) :


+ Aâm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quang đầu não và lực lượng bộ
đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.



+ Quân Pháp chia làm ba mũi ( nhãy dù, đường bộ và đường thủy) tiến cơng lên Việt Bắc.
+ Qn ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng....
Sau hơn 1 tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ
dội.


+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công qui mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu
diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bão vệ được căn cứ địa kháng chiến.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
+ HS: Tư liệu lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất</b>


định không chịu mất nước”.


<b>- Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết</b>


cướp nước ta lần nữa” của thực dân
Pháp?


<b>- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều</b>


gì?



<b>- Giáo viên nhận xét bài cũ.</b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :</b>


“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn
giặc Pháp”.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.</b>


 <b>Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,</b>


giảng giải.


* Thảo luận theo nhóm 4 noäi dung:


<b>- Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ</b>


đô Hà Nội và nhiều thành phần khác
vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã
gây ra cho địch những khó khăn gì?


<b>- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến</b>


tranh, địch phải làm gì?


<b>- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành</b>



mục tiêu tấn công của địch?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.


<b>- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa</b>


Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ đô kháng
chiến của ta, nơi đây tập trung bộ đội
chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và
Chủ tịch HCM.


<b>- Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập</b>


trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí
hiện đại để tấn công lên Việt Bắc nhằm
tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để
nhanh chóng kết thúc chiến tranh.


<b>2. Hình thành biểu tượng về chiến</b>
<b>dịch Việt Bắc thu đông 1947.</b>


 <b>Hoạt động 2: (làm việc cả lớp và</b>
theo nhóm)


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
<b>- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại</b>


diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu
đông 1947.



• Thảo luận nhóm 6 nội dung:


<b>- Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn</b>


<b>- Hát </b>


<b>- 2 Học sinh nêu.</b>


- HS nhận xét


- Lắng nghe


<b>Họat động nhóm.</b>


<b>- 1 Học sinh thảo luận theo nhóm.</b>


→ Đại diện 1 số nhóm trả lời


→ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Theo dõi trên bản đồ
- Lắng nghe


<b>Hoạt động nhóm.</b>


<b>- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ diễn biến</b>


chính của chiến dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

công lên Việt Bắc?



<b>- Sau hơn một tháng tấn công lên Việt</b>


Bắc quân địch rơi vào tình thế ntn ?


<b>- Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu</b>


được kết quả như thế nào?


<b>- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến</b>


cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>


<b>Phương pháp: Đàm thoại, động não.</b>
<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch</b>


Việt Bắc thu đông 1947?


<b>- Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà</b>


em biết?


 Giáo viên nhận xét  tuyên dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


<b>- Chuẩn bị:”Chiến thắng Biên Giới…”</b>


<b>- Nhận xét tiết học </b>


- Nghe


<b>Hoạt động cả lớp</b>


- Học sinh nêu.


<b>- Học sinh thi đua theo dãy.</b>


- Lắng nghe


<b>Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009</b>

<b>TUẦN:15</b>



<b>Tieát 15 : </b>



<b>CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch biên giới trên lược đồ:


+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng 1 phần biên giới, củng cố và mở rộng căn
cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.


+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.


+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng
lên để chiếm lại Đông Khê.



+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.


- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc
phá vào lơ cốt phía đơng bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải
nhung anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đức cánh tay để tiếp tục chiến đấu.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).
Lược đồ chiến dịch biên giới.


Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.
+ HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc</b>


“Mồ chôn giặc Pháp”.


<b>- Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch</b>


Việt Bắc thu đông 1947?


<b>- Nêu ý nghóa của chiến thắng Việt</b>



<b>- Hát </b>


<b>- 2 em trả lời  Học sinh nhận xét.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bắc thu đông 1947?


<b>- Giáo viên nhận xét bài cũ.</b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :</b>


Chiến thắng biên giới thu đông 1950.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới</b>


 <b>Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>


<b>Phương pháp: Thực hành, giảng giải.</b>
<b>- Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường</b>


biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm
mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên
giới nhằm bao vây, cơ lập căn cứ địa
Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của
nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy
con đường số 4.


<b>- Giáo viên cho học sinh xác định biên</b>



giới Việt – Trung trên bản đồ.


<b>- Hoạt động nhóm đơi: Xác định trên</b>


lược đồ những điểm địch chốt quân để
khóa biên giới tại đường số 4.


 Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để
học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi:
+ Nếu khơng khai thơng biên giới thì
cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra
sao?


 Giáo viên nhận xét + chốt: Địch bao
vây biên giới để tăng cường lực lượng
cô lập căn cứ Việt Bắc.


<b>2. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên</b>
<b>Giới.</b>


 <b>Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b>


<b>Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.</b>
<b>- Để đối phó với âm mưu của địch, TW</b>


Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã
quyết định như thế nào? Quyết định ấy
thể hiện điều gì?



+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong cd
Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
+ Hãy thuật lại trận đánh ấy?


 Giáo viên nhận xét + nêu lại trận
đánh (có chỉ lược đồ).


+ Em có nhận xét gì về cách đánh của
qn đội ta?


+ Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu
đông 1950?


+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới
thu đông 1950?


- Nghe để xác định mục tiêu bài học


<b>Họat động lớp.</b>


<b>- Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ.</b>


<b>- 3 em học sinh xác định trên bản đồ.</b>


- Hoïc sinh thảo luận theo nhóm đôi.


 1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên
bảng lớp.


<b>- Học sinh nêu</b>



- Nghe


<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


<b>- Học sinh thảo luận nhóm đôi.</b>


→ Đại diện 1 vài nhóm trả lời.
→ Các nhóm khác bổ sung.


<b>- Học sinh thảo luận nhóm bàn.</b>


 Gọi 1 vài đại diện nhóm nêu diễn biến
trận đánh.


 Các nhóm khác bổ sung.


<b>- Q trình hình thành cách đánh cho thấy</b>


tài trí thơng minh của qn đội ta.


<b>- Học sinh nêu.</b>


- Ý nghóa:


+ Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa
biên giới” của giặc.


+ Giải phóng 1 vùng rộng lớn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập. Làm theo 4 nhóm.


+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất
giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
và chiến dịch Biên Giới thu đơng 1950?
+ Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh
La Văn Cầu?


+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch
Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì?
+ Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù
binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu
đông 1950 giúp em liên tưởng đến
truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc
Việt nam?


 Giáo viên nhận xét.
 Rút ra ghi nhớ.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>


<b>Phương pháp: Hỏi đáp, động não.</b>
<b>- Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại</b>


chiến dịch Biên Giới thu đông 1950.
 Giáo viên nhận xét  tun dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>



<b>- Chuẩn bị: “Hậu phương những năm</b>


sau chiến dịch Biên Giới”.


<b>- Nhận xét tiết học </b>


+ Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ
động, địch bị động.


<b>- Học sinh bốc thăm làm phần câu hỏi bài</b>


tập theo nhóm.


 Đại diện các nhóm trình bày.
 Nhận xét lẫn nhau.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét góp ý


- HS đọc to phần tóm tắt


<b>Hoạt động lớp.</b>
<b>- Hai dãy thi đua.</b>


- Laéng nghe


<b>Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009</b>

<b>TUẦN:16</b>




<b>Tieát 16 : </b>



<b>HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU</b>


<b>CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :


+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi.


+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thục phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.


+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh
ohong trào thi đua u nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng
5/1952)


+ HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b>



<b>2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu</b>


Đông 1950.


<b>- Ta quyết định mở chiến dịch Biên</b>


giới nhằm mục đích gì?


<b>- Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên</b>


giới Thu Đơng 1950?


 Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b>3. B mới: </b>


<b>Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài:</b>


Hậu phương những năm sau chiến
dịch biên giới.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về</b>
hậu phương ta vào những năm sau chiến
dịch biên giới.


<b>Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch</b>



sau thất bại ở biên giới: Quân Pháp đề
ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế
bằng cách tăng cường đánh phá hậu
phương của ta, đẩy mạnh tiến công
quân sự. Điều này cho thấy việc xây
dựng hậu phương vững mạnh cũng là
đẩy mạnh kháng chiến.


<b>- Lớp thảo luận theo nhóm bàn, nội</b>


dung sau:


<i><b>+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về Đại hội đại</b></i>
biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
<i><b>+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về Đại hội chiến</b></i>
sĩ thi đua và CB gương mẫu toàn quốc .
<i><b>+ Nhóm 3 : Tinh thần thi đua kháng</b></i>
chiến của đồng bào ta được thể hiện
qua các mặt : kinh tế, văn hóa, giáo dục
 Giáo viên nhận xét và chốt.


 <b>Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.</b>


<b>Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại.</b>


- GV kết luận về vai trò của hậu phương
đối với cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp


 Rút ra ghi nhớ.



 <b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>


<b>Phương pháp: Hỏi đáp, động não.</b>


<b>- Hát</b>


<b>- Học sinh nêu.</b>
<b>- Học sinh nêu.</b>


- HS nhận xét


- Lắng nghe


<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


- Lắng nghe


<b>- Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.</b>
<b>- Đại diện 1 số nhóm báo cáo.</b>
<b>- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.</b>


<b>- Nghe</b>
<b></b>


<b>-Hoạt động lớp</b>


- HS laéng nghe .


- HS đọc to ghi nhớ



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>- Kể tên một trong bảy anh hùng được</b>


Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh
hùng đó.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên</b>


Phủ (7/5/1954)”.


<b>- Nhận xét tiết học </b>


- HS kể về một anh hùng được tuyên dương
trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc ( 5/ 1952)


- HS nêu cảm nghĩ
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Lắng nghe


<b>Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009</b>

<b>TUẦN:17</b>



<b>TIEÁT 17: </b>



<b> </b>

<b>OÂN TẬP HK 1</b>




<b>I-MỤC TIÊU: </b>


- Hệ thống hoá những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ
1954.


<b>II-CHUAÅN BỊ:</b>


<b>-Bảng phụ ghi tóm tắt các sự kiện</b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>1-Ổn định: Hát vui</b>
<b>2-Kiểm tra:</b>


-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
-Gv nhận xét đánh giá


<b> 3-Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>a/Gv giới thiệu nội dung ôn tập.</b>


<b>* Yêu cầu học sinh nêu tên các bài đã học </b>


trong học kì I


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-GV hướng dẫn sơ qua các bài
-GV chia lớp thành 4 nhóm
-GV nêu câu hỏi gợi ý:



+N1:Nêu các sự kiện qua 3 bài đầu?


+N2:Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước?


+N3:Em biết gì về Đảng CSVN?


+N4:Hãy nêu các sự kiện chính trong chiến
dịch Thu-Đơng?


-GV mở bảng phụ tóm tắt các sự kiện
-GV nhận xét tuyên dương


- Theo dõi


-Mỗi nhóm chịu trách nhiệm 3 bài
-Các nhóm thảo luận trình bày
-Các nhóm trình bày


-Các nhóm nhận xét lẫn nhau.


- HS đọc to phần tóm tắt


<b>4-Củng cố:</b>


-Hs nêu lại các sự kiện
-Gv nhận xét đánh giá


<b>5-Dặn dò:</b>



-Gv nhận xét tiết học
-Chuẩn bị KTHK1


<b>Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009</b>


<b>TUẦN:18</b>



<b>TIẾT 18: </b>



<b> </b>

<b> I-MỤC TIÊU: </b>


- Hệ thống hoá những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên
Phủ 1954.


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 20</b>


<b>TUẦN:19</b>



<b>Tiết 19 : </b>



<b>CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ,
phiếu học tập.



+ HS: Chuẩn bị bài. Tư liệu về chiến dịch.
III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’


4’ <b>1. Khởi động: 2. Bài cũ: </b>


<b>- Hậu phương những năm sau chiến</b>


dịch Biên giới.


<b>- Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm</b>


1950?


<b>- Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh</b>


hùng được tuyên dương trong đại hội
anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc
lần thứ I?


<b>- Hát </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

1’
30’
18’


<b>- Giáo viên nhận xét bài cuõ.</b>



<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài:</b>
<b>- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 4.</b>
<b>Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Tạo biểu tượng của</b>
chiến dịch Điện Biên Phủ.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm sơ lược diễn</b>


biến, ý nghóa của chiến dịch Điện Biên
Phủ.


<b>Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.</b>
<b>- Giáo viên nêu tình thế của Pháp từ</b>


sau thất bại ở chiến dịch Biên giới đến
năm 1953. Vì vậy thực dân Pháp đã tập
trung 1 lượng lớn với nhiều vũ khí hiện
đại để xây dựng tập đồn cứ điểm kiên
cố nhất ở chiến trường Đông Dương tại
Điện Biên Phủ nhằm thu hút và tiêu
diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế
chủ động chiến trường và có thể kết
thúc chiến tranh. (Giáo viên chỉ trên
bản đồ địa điểm Điện Biên Phủ)


<b>- Nội dung thảo luaän:</b>


<b>- Điện Biên Phủ thuộc tỉnh nào? Ở</b>



đâu? Có địa hình như thế nào?


<b>- Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài</b>


khổng lồ không thể công phá”.


<b>- Mục đích của thực dân Pháp khi xây</b>


dựng pháo đài Điện Biên Phủ?
 Giáo viên nhận xét  chuyển ý.


<b>- Trước tình hình như thế, ta quyết định</b>


mở chiến dịch Điện Biên Phủ.


<b>- Thảo luận nhóm bàn.</b>


<b>- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và</b>


kết thúc khi nào?


<b>- Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch</b>


Điện Biên Phủ?


 Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu theo các ý sau:


+ Đợt tấn công thứ nhất của bộ đội ta.


+ Đợt tấn công thứ hai của bộ đội ta.
+ Đợt tấn công thứ ba của bộ đội ta.
+ Kết quả sau 56 ngày đêm đánh địch.
 Giáo viên nhận xét + chốt (chỉ trên
lượt đồ).


<b>- Giáo viên nêu câu hỏi:</b>


+ Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví
với những chiến thắng nào trong lịch sử


- lắng nghe


<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


- Lắng nghe


- Học sinh đọc SGK và thảo luận nhóm đơi.


<b>- Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung lũng</b>


được bao quanh bởi rừng núi.


- Pháp tập trung xây dựng tại đây 1 tập đoàn
cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí hiện đại.


<b>- Thu hút lực lượng quân sự của ta tới đây</b>


để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các chốt để
án ngữ ở Bắc Đông Dương.



<b>- Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.</b>


 1 vài nhóm nêu (có chỉ lược đồ).
 Các nhóm nhận xét + bổ sung.


<b>Hoạt động cá nhân.</b>
<b>- Học sinh nêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

7’


5’


1’


chống ngoại xâm của dân tộc?


+ Chiến thắng có ảnh hưởng như thế
nào đến cuộc đấu tranh của, nhân dân
các dân tộc đang bị áp bức lúc bấy giờ?
 Rút ra ý nghĩa lịch sử.


<b>- Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp</b>


định Giơ-ne-vơ đã chấm dứt chiến tranh
ở Đơng Dương (7-5-1954), đã kết thúc 9
năm kháng chiến chống Pháp, phá tan
cách đơ hộ của thực dân Pháp, hịa bình
được lập lại, miền Bắc hồn tồn được
giải phóng, CMVN bước sang giai đoạn


mới.


 <b>Hoạt động 2: Làm bài tập.</b>


<b>Mục tiêu: Rèn kỹ năng nắm sự kiện</b>


lịch sử.


<b>Phương pháp: Thực hành , thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài</b>


tập theo nhóm.


N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng
định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên
Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của
Pháp tại chiến trường Đông Dương vào
năm 1953 – 1954.


N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan
trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu, những
nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch
Điện Biên Phủ.


N4: Nguyên nhân thắng lợi của chiến
dịch Điện Biên Phủ.


 Giáo viên nhận xét.
 <b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>



<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>
<b>Phương pháp: Vấn đáp, động não.</b>
<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch</b>


Điện Biên Phủ?


Nêu 1 số câu thơ về chiến thắng Điện
Biên.


 Giáo viên nhận xét + tuyên dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


<b>- Chuẩn bị: Ôn tập: Chín năm kháng</b>


chiến bảo vệ Độc lập dân tộc “


<b>- Nhận xét tiết học </b>


- Lắng nghe


<b>- Học sinh lặp lại</b>


<b>Hoạt động nhóm (4 nhóm).</b>


<b>- Các nhóm thảo luận  đại diện các nhóm</b>


trình bày kết quả thảo luận.



 Các nhóm khác nhận xét lẫn nhau.


<b> Hoạt động lớp.</b>


<b>- Thi đua theo 2 dãy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 20</b>



<b>Tiết 20 : </b>



<b>ƠN TẬP : CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN</b>


<b>BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945-1954)</b>



<b>I . MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Kiến thức : - HS nhớ lại những sự kiện tiêu biểu từ 1945- 1954, lập được bản tổng kết </b>


đơn giản , thống kê các tư liệu


<b>2. Kĩ năng : - Nêu được các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn 1945-1954 </b>
<b>3. Thái độ : - Tự hào dân tộc, u q và giữ gìn q hương </b>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: + Quả địa cầu va øbản đồ các nước Châu Á.


+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số đặc điểm của người dân Châu Á.
III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


1’


30’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “ÙChiến thắng lịch sử Điện</b>


Biên Phủ”


- Nêu diễn biến của chiến thắng Điện
Biên Phủ


- Chiến thắng ĐBP có ý nghĩa lịch sử
như thế nào ?


- Nhận xét bài cũ


<b>3. Giới thiệu bài mới: “n tập : Chín năm</b>


kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc
(1945-1954)”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>



<b> Hoạt động 1: Oân tập </b>


<b>Mục tiêu : Củng cố kiến thức trong giai</b>


đoạn 1945-1946


<b>Phương pháp: Luyện tập , hỏi đáp ,</b>


thuyết trình , giảng giải


- Phát phiếu học tập có nội dung sau :


+ Haùt


- 2 HS trả lời
- Nhận xét


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

3'
1’


 <i><b>Câu 1 :</b></i>


+ Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám được diễn tả
bằng cụm từ nào ?


+ Hãy kể tên 3 loại “giặc” mà cách


mạng nước ta phải đương đầu từ cuối
1945


- GV choát yù
 <i><b>Caâu 2 : </b></i>


- Gv treo bảng câu thơ :
“Chín năm làm một Điện Biên
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng”
+ Em hãy cho biết : Chín năm đó được
bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào ?
- GV chốt ý


 <i><b>Caâu 3 : </b></i>


+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch HCM đã khẳng định điều
gì ?


+ Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng
tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược lần
thứ hai ( đã học ở lớp 4) ?


 <i><b>Caâu 4 : </b></i>


+ Hãy thống kê một số sự kiện mà em
cho là tiêu biểu nhất trong chín năm
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược



- GV nhận xét , đánh giá


<b>* Hoạt động 2</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học ghi nhớ.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Nước nhà bị chia cắt” </b>
<b>- Nhận xét tiết học. </b>


- “Nghìn cân treo sợi tóc”


- HS trình bày : Giặc ngoại xâm, giặc dốt,
giặc đói.


<b>Hoạt động nhóm</b>


- HS thảo luận nhóm đơi
- Đại diện trình


- Cả lớp nhận xét và bổ sung


- HS nêu


- Nhận xét, góp ý


- HS hoạt động nhóm 4



- Đại diện trình bày các sự kiện diễn ra
trong thời gian 9 năm


- Các nhóm khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN 21</b>



<b>TIẾT 21</b>

:

<b>Nước nhà bị chia cắt</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp Định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ-Diệm.


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ hành chính Việt nam.


- Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ-Diệm tàn sát đồng bào miền nam.
III/ Các hoạt động dạy học


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1/ Khởi động:</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Ôn tập</b>
<b>3/ Bài mới</b>



<b>a) Giới thiệu: Nêu MT bài: " Nước nhà bị chia cắt"</b>
<b>* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b>


- GV nêu điểm nổi bật tình hình nước ta sau cuộc
kháng chiếng chống pháp thắng lợi .


GV hỏi :


+ Vì sao nước nhà bị chia cắt ?
- Gv nhận xét bổ sung


+ Nhân dân ta làm gì để xố bỏ nỗi đau chia cắt ?
Gv chốt ý :


<b>* Hoạt động 2 : (làm việc theo nhóm )</b>


- Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ
1945


- GV hỏi : Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp
định Gioe-ne-vơ ?


- Gv kết luận : Chấm dức chiến tranh lập lại hồ bình
ở Việt Nam và Đơng Dương ; quy định vĩ tuyến 17
(sông Bến Hải)làm giới tuyến quân sự tạm thời ,quân
ta tập kết ra Bắc , quân Pháp rút khỏi Miền Bắc ,
chuyển vào Nam …


<b>* Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )</b>



- Nguyện vọng của nhân dân ta sau 2 năm đất nước sẽ
thống nhất ? Tại sao?


- Aâm mưu phá hoại Hiệp định Gioe-ne-vơ của Mĩ –
Diệm được thể hiện qua những hành động nào ?
- GV nhận xét tóm tắt bổ sung .


<b>* Hoạt động 4 : Củng cố</b>


Mục tiêu : Nhân dân ta cầm súng đánh giặc


+ Nếu khơng cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân


- Haùt vui


- HS đọc lại tựa bài


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh trả lời
- Nhận xét


- Học sinh thảo luận nhóm 4


- Các nhón cử đại diện lên trình
bày ,các nhóm khác bổ sung.
- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

dân sẽ ra sao ?



+ Cầm súng đứng lên đánh giắc thì điều gì sẽ xảy ra ?
+ Sự lựa chọn (Cầm súng đánh giắc ) của nhân dân ta
thể hiện điều gì ?


- Gv nhận xét bổ sung .
- Gọi HS đọc phần tóm tắt


<b>5/ Tổng kết –dặn dò .</b>


-Gv tóm tắt nội dung bài
Gv gọi học sinh đọc ghi nhớ .


Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài mới “Bến tre Đồng
khởi”


- Thảo luận nhóm 4 và trình bày
- Các nhóm khác bổ sung


- 2 HS nối tiếp đọc


- Học sinh lắng nghe và thực hiện


<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 22</b>



<b>Tiết :22 </b>



<b>BẾN TRE ĐỒNG KHỞI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Mĩ – Diện đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam. Khơng cịn con đường</b>


nào khác, đồng bào miền Nam đã đồng loạt đứng lên khởi nghĩa.


- Tiêu biểu cho phong trào đồng khời của miền Nam là cuộc đồng khởi
của nhân dân Bến Tre.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Rèn kĩ năng thuật lại phong trào Đồng Khởi.


<b>3. Thái độ: </b> - Yêu nước, tự hào dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.
+ HS: Xem nội dung bài.


III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


1’
30’
17’


<b>1. Khởi động: </b>



<b>2. Bài cũ: “Nước nhà bị chia cắt “.</b>
<b>- Vì sao đất nước ta bị chia cắt?</b>


<b>- Âm mưu phá hoạt hiệp định </b>


Giơ-ne-vơ của Mó – Diệm như thế nào?


<b>- Giáo viên nhận xét bài cũ.</b>


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài</b>


: “Bến Tre đồng khởi “.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về</b>
phong trào đồng khởi Bến Tre.


<b>Phương pháp: Thảo luận, giảng giải</b>
<b>- Giáo viên cho học sinh đọc SGK,</b>


đoạn “Từ đầu … đồng chí miền Nam.”


<b>- Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi</b>


theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ


<b>- Hát </b>



<b>- Học sinh trả lời.</b>


- Nhận xét


- Lắng nghe


<b>Hoạt động nhóm đôi.</b>


<b>- Học sinh đọc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

8’


5’


1’


phong trào Đồng Khởi.


<b>- Giáo viên nhận xét và xác định vị trí</b>


Bến Tre trên bản đồ.


GV nêu ro õ: Bến Tre là điển hình của
phong trào Đồng Khởi.


<b>- Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường</b>


thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre.
 Giáo viên nhận xét.



 <b>Hoạt động 2: Ý nghĩa của phong</b>
trào Đồng Khởi.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghóa của</b>


phong trào Đồng khởi.


<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>


<b>- Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Đồng</b>


Khởi?


 Giáo viên nhận xét + chốt.


<b>- Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì</b>


mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí
chiến đấu chống quân thù.


 Rút ra ghi nhớ.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>


<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>
<b>Phương pháp: Động não, hỏi đáp.</b>
<b>- Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng</b>


khởi?



<b>- Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng</b>


Khởi?


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Nhà máy hiện đại đầu tiên</b>


của nước ta”


<b>- Nhận xét tiết học </b>


 1 số nhóm phát biểu.


- Nghe


<b>- Học sinh thảo luận nhóm bàn.</b>


 Bắt thăm thuật lại phong trào ở Bến Tre.


<b>Hoạt động lớp.</b>


<b>- Học sinh nêu.</b>


- Góp ý


<b>- Học sinh đọc lại (3 em).</b>


<b>- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.</b>


<b>Hoạt động lớp.</b>


<b>- 2 Học sinh nêu.</b>


<b>- Học sinh nhận xét, góp ý</b>


- Lắng nghe


<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 23</b>



<b>Tiết 23 : </b>



<b>NHAØ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh biết sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội </b>


<b> - Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho cơng cuộc xây dựng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>2. Kĩ năng: </b> - Nêu các sự kiện.


<b>3. Thái độ: </b> - Yêu quê hương, có ý thức học tập tốt hơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập.
+ HS: SGK, ảnh tư liệu.



III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


1’


30’
15’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Bến Tre Đồng Khởi.</b>


<b>- Phong trào “Đồng Khởi” đã diễn ra ở</b>


Bến Tre như thế nào?


<b>- Ý nghĩa lịch sử của phong trào?</b>


 GV nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu</b>


bài : “Nhà máy hiện đại đầu tiên của
nước ta”



<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà máy</b>
cơ khí HN.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm được sự ra đời</b>


và tác dụng đơn vị sự nghiệp xây dựng
Trung Quốc.


<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>


<b>- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn</b>


“Sau chiến thắng lúc bấy giờ”.


<b>- Hãy nêu bối cảnh nước ta sau hồ</b>


bình lập lại?


<b>- Muốn xây dựng miền Bắc, muốn</b>


thắng lợi trong đấu tranh thơng nhất
nước nhà thì ta phải làm gì?


<b>- Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác</b>


động ra sao đến sự nghiệp cách mạng
của nước ta?



<b>- Giáo viên nhận xét, chốt ý</b>


* Chia theo nhóm bàn.


<b>- Nêu thời gian khởi công, địa điểm</b>


xây dựng và thời gian khánh thành nhà
máy cơ khí HN.


<b>- Giáo viên nhận xét.</b>


<b>- Hãy nêu thành tích tiêu biểu của nhà</b>


máy cơ khí HN?


<b>- Những sản phẩm ra đời từ nhà máy cơ</b>


khí HN có tác dụng như thế nào đối với
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ?


<b>- Nhà máy cơ khí HN đã nhận được</b>


<b>- Hát </b>


<b>- 2 học sinh nêu.</b>


- Nhận xét


- Lắng nghe



<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


<b>- 1 học sinh đọc.</b>


<b>- Học sinh nối tiếp trả lời.</b>


<b>- Học sinh khác nhận xét, góp ý.</b>


<b>- Học sinh họp nhóm bàn thảo luận nội</b>


dung câu hỏi


 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung.


<b>- Ngày khởi cơng tháng 12 năm 1955.</b>
<b>- Tả lại khung cảnh lễ khánh thành nhà</b>


máy.


<b>- Học sinh nối tiếp nêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

10’


5’


1’


phần thưởng cao quý gì?
 <b>Hoạt động 2: Bài tập.</b>



<b>Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết vào bài</b>


tập.


<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>


<b>- Vì sao Bác Hồ nhiều lần đến thăm</b>


nhà máy cơ khí HN?


<b>- Tại sao người nhiều lần giới thiệu nhà</b>


máy cơ khí HN với các nguyên thủ quốc
gia khác?


<b>- Giáo viên nhận xét – rút ra ghi nhớ.</b>


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>
<b>Phương pháp: Động não.</b>


<b>- Viết đoạn văn ngắn kể về nhà máy cơ</b>


khí HN?


<b>- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



<b>- Học bài.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Đường Trường Sơn”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


<b>- Học sinh nối tiếp nêu</b>
<b>- Học sinh khác góp ý</b>


- 2 Học sinh đọc lại.


<b>Hoạt động lớp.</b>


- HS viết và đọc trước lớp
- Cả lớp nhận xét


- Lắng nghe


<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 24</b>



<b>Tiết 24 : </b>



<b>ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: - Hs biết đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự chính chi</b>



viện sức người, vũ khí, lương thực … cho chiến trường, góp phần to lớn
vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Nắm được các sự kiện lịch sử có liên quan đến đường Trường Sơn.


<b>3. Thái độ: </b> - Gi dục lịng u nước, hiểu biết lịch sử dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu.
+ HS: Bài học, tranh ảnh tư liệu sưu tầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


1’
30’
10’


10’


7’


3’


<b>1. Khởi động: </b>



<b>2. Bài cũ: “Nhà máy hiện đại đầu tiên</b>


của nước ta”


+ Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong
hồn cảnh nào?


+ Vì sao nhà máy cơ khí Hà Nội được
tặng nhiều huân chương cao q?


 GV nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài</b>


:“Đường Trường Sơn “


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về đường</b>
Trường Sơn.


<b>Phương pháp: Đàm thoại, quan sát,</b>


thảo luận.


<b>- GV cho HS đọc SGK đoạn đầu tiên.</b>
<b>- Thảo luận nhóm đơi những nét chính</b>


về đường Trường Sơn.



 Giáo viên hoàn thiện và chốt:


 Giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn
(từ miền Tây Nghệ An đến miền Đông
Nam Bộ).


 Đường Trường Sơn là hệ thống những
tuyến đường, bao gồm rất nhiều con
đường trên cả 2 tuyến Đông Trường
Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải
chỉ là 1 con đường.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm</b>
gương tiêu biểu.


<b>Phương pháp: Bút đàm</b>


<b>- Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau</b>


đó kể lại hai tấm gương tiêu biểu trên
tuyến đường Trường Sơn.


 Giáo viên nhận xét + yêu cầu học
sinh kể thêm về bộ đội lái xe, thanh
niên xung phong mà em biết.


 <b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của đường</b>
Trường Sơn.


<b>Phương pháp: Thảo luận.</b>



<b>- Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý</b>


nghĩa của con đường Trường Sơn với sự
nghiệp chống Mĩ cứu nước.


 Giáo viên nhận xết  Rút ra ghi nhớ.
 <b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


<b>- Haùt </b>


<b>- Học sinh trả lời câu hỏi</b>


- Nhận xét.
- Lắng nghe


<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


<b>- Học sinh đọc SGK (2 em).</b>
<b>- Học sinh thảo luận nhóm đơi.</b>


 1 vài nhóm phát biểu  bổ sung.


<b>- Học sinh quan sát bản đồ.</b>


- Nghe


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


<b>- Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch dưới</b>



các ý chính.


 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu biểu.


<b>- Học sinh nêu.</b>


<b>Hoạt động nhóm 4.</b>


<b>- Học sinh thảo luận theo nhóm 4.</b>


 1 vài nhóm phát biểu  nhóm khác bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

1’


<b>- Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức</b>


ảnh SGK và nhận xét về đường Trường
Sơn qua 2 thời kì lịch sử.


 Giáo viên nhận xét  giới thiệu:
Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã
mở đường lớn – đường Hồ Chí Minh.
Đó là con đường đưa đất nước ta đi lên
cơng nghiệp hố, hiện đại hố.


<b>- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



<b>- Học bài.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Sấm sét đêm giao thừa”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>


<b>- Hoïc sinh so sánh và nêu nhận xét.</b>


- Nghe


- Lắng nghe


<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 25</b>



<b>Tieát 25 : </b>



<b>SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh biết:</b>


- Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến
cơng và nổi dậy, trong đó trận chiến ở Tào sứ quán Mĩ ở Sài Gòn là một
trong những trường hợp tiêu biểu.


- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế
thắng lợi cho qn và dân ta.



<b>2. Kó năng: </b> - Rèn kó năng kể lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sửa nước nhà.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu.


III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

4’


1’
30’
13’


10’


5’


<i><b>2. Bài cũ: “Đường Trường Sơn.”</b></i>


<b>- Đường Trường Sơn ra đời như thế</b>


nào?


<b>- Hãy nêu vai trị của hệ thống đường</b>



Trường Sơn đối với Cách mạng miền
Nam?


 Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài</b>


: “Sấm sét đêm giao thừa.”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng</b>
tiến cơng Xn Mậu Thân.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm bối cảnh</b>


chung của cuộc Tổng tiến công và nổi
dậu Tết Mậu Thân.


<b>Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu</b>


Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập
chiến cơng gì?


<b>- Giáo viên u cầu học sinh đọc SGK,</b>


đoạn “Sài Gịn … của địch”.



<b>- Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm</b>


những chi tiết nói lên sự tấn công bất
ngờ và đồng loạt của quân dân ta.


<b>- Hãy trình bày lại bối cảnh chung của</b>


cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân.


 <b>Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu</b>
của quân giải phóng ở Tồ sứ qn Mĩ
tại Sài Gịn.


<b>Mục tiêu: Học sinh kể lại cuộc chiến</b>


đấu ở Tồ đại sứ qn Mĩ tại Sài Gòn.


<b>Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc</b>


SGK theo nhoùm 4.


<b>- Thi đua kể lại nét chính của cuộc</b>


chiến đấu ở Tồ đại sứ qn Mĩ tại Sài
Gịn.


 Giáo viên nhận xét.



 <b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng</b>
tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ</b>


cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân
Mậu Thân.


<b>Phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại.</b>
<b>- Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng</b>


tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân?


<b>- Học sinh nêu (2 em).</b>


- Nhận xét


- Lắng nghe


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Nghe


<b>- Học sinh đọc SGK.</b>


<b>- Học sinh thảo luận nhóm đôi.</b>


- 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.



<b>- Học sinh trình bày.</b>


<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


<b>- Học sinh đọc thầm theo nhóm.</b>


<b>- Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác</b>


bổ sung, nhận xét.


<b>Hoạt động lớp</b>


<b>- Học sinh nêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

2’


1’


 Giáo viên nhận xết + chốt.


<i>Ý nghĩa:  Tiến công địch khắp miền</i>
Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại.


 Tạo ra bước ngoặt cho cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


 <b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


<b>- Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy</b>



vào thời điểm nào?


<b>- Qn giải phóng tấn cơng những nơi</b>


nào?


<b>- Đọc ghi nhớ</b>


<b>- Giáo viên nhận xét.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>


<b>- Chuẩn bị: Chiến thắng “Điện Biên</b>


Phủ trên không”.


<b>- Nhận xét tiết học</b>


- Nghe


<b>- Học sinh nêu.</b>


- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc


- Laéng nghe


<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 26</b>




<b>Tiết 26 : </b>



<b>CHIẾN THẮNG</b>



<i>“</i>

ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh biết: Đế quốc Mĩ từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/ 1972 đã điên</b>


cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN, nhưng
quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm mưu của Mĩ.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Trình bày sự kiện lịch sử.


<b>3. Thái độ: </b> - Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi
sinh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
+ HS: Chuẩn bị nội dung bài học.


III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’



1’


<b>1. Khởi động: </b>


<i><b>2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa.</b></i>


<b>- Kể lại cuộc tấn cơng tồ sứ qn Mĩ</b>


của quân giải phóng Miền Nam?


<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử?</b>


 GV nhận xét.


<b>- Hát </b>


<b>- 2 học sinh nêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

30’
13’


10’


5’


2’


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài: </b>



Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Ngun nhân Mĩ ném</b>
bom HN.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân</b>


Mó ném bom HN.


<b>Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi.</b>


+ Tại sao Mó ném bom HN?


<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc</b>


SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu
học tập.


 Giáo viên nhận xét + chốt:


 Mĩ tin rằng bom đạn của chúng sẽ làm
cho chính phủ ta run sợ, phải kí hiệp
định theo ý muốn của chúng.


<b>- Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn</b>



bạo của đế quốc Mĩ đối với HN?


<b>- Giáo viên nhận xét.</b>


 <b>Hoạt động 2: Sự đối phó của qn</b>


dân ta.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm được trận</b>


chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972.


<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc</b>


SGK đoạn “Trước sự tàn bạo…… tiêu
biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi.


<b>- Qn dân ta đã đối phó lại như thế</b>


nào?


<b>- Giáo viên nhận xét.</b>


 <b>Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của</b>


chiến thắng.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghĩa</b>


lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/


1972.


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
<b>- Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo</b>


luận nội dung sau:


+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng
không quân Mĩ, ta đã thu được những
kết quả gì?


+ Ý nghóa của chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên không”?


 Giáo viên nhận xét.


- Lắng nghe


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


<b>- Học sinh đọc sách  ghi các ý chính vào</b>


phiếu.


<b>- 1 vài em phát biểu ý kiến.</b>


- Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới các
chi tiết đó.


<b>- 1 vài em phát biểu.</b>



- Lắng nghe


<b>Hoạt động lớp, nhóm 4.</b>


<b>- Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm</b>


4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972
trên bầu trời HN.


<b>- 1 vài nhóm trình bày.</b>


<b>- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.</b>


<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>


<b>- Học sinh đọc SGK.</b>
<b>- Thảo luận theo nhóm đơi.</b>
<b>- 1 vài nhóm trình bày.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

1’


 <b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


<b>- Tại sao gọi là chiến thắng “Điện</b>


Biên Phủ trên không “ ?


<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng</b>



đêm 26/ 12/ 1972?


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>


<b>- Học sinh nêu.</b>


- Nhận xét, góp ý


- Lắng nghe


<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 27</b>



<b>Tiết 27 : </b>



<b>LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh biết:</b>


- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27/ 1/ 1973, Mĩ
buộc phải kí hiệp định Pa-ri.


- Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định.



<b>2. Kĩ năng: </b> - Học sinh kể lại được diễn biến lễ kí kết Hiệp định Pa-ri.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân
tộc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
+ HS: SGK.


III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


1’
30’
13’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ</b>


trên không”.


<b>- Nêu diễn biến chiến thắng Điện Biên</b>



Phủ trên không?


<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng</b>


Điện Biên Phủ trên không?
 Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu</b>


bài : “Lễ kí hiệp định Pa-ri.”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí</b>


hiệp định Pa-ri.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân</b>


Mó kí Hiệp định Pa-ri?


<b>- Hát </b>


<b>- 2 học sinh trả lời.</b>


- Nhận xét


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

10’



5’


<b>Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ</b>


phải kí Hiệp định Pa-ri?


<b>- GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và</b>


thảo luận nội dung sau:


+ Hiệp định Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972,
Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?


 Giáo viên nhận xét, chốt.


<b>- Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri</b>


đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc
chấm dứt chiến tranh và lập lại hồ bình
ở VN”.


<b>- Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi</b>


VN.


 <b>Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định</b>
Pa-ri.



<b>Mục tiêu: Học sinh thuật lại diễn biến</b>


lễ kí kết Hiệp định và nội dung Hiệp
định.


<b>Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn</b>


“Ngày 27/ 1/ 1973…… trên thế giới”.


<b>- Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội</b>


dung sau:


+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.


+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định
Pa-ri.


 Giáo viên nhận xét + chốt.


<b>- Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố </b>


Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang
và được trang hồng lộng lẫy, lễ kí kết
hiệp định đã diễn ra với các điều
khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến
tranh ở VN.



 <b>Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của</b>
hiệp định Pa-ri.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ</b>


của hiệp đỉnh Pa-ri.


<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>


<b>- Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghóa lịch</b>


sử như thế nào?


<b>- Học sinh thảo luận nhóm đôi.</b>


<b>- 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét</b>


bổ sung.


- Nghe


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


<b>- Học sinh thảo luận nhóm 4.</b>


+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.


<b>- 1 vài nhóm phát biểu  nhóm khác bổ</b>


sung (nếu có).



- Lắng nghe


<b>Hoạt động lớp</b>


<b>- Học sinh đọc SGK và trả lời.</b>


 Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu 1 giai đoạn
mới của CMVN. Đế quốc Mĩ buộc phải thừa
nhận sự thất bại trong chiến tranh VN.


<b>- Đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang tính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

2’


1’


 <b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


<b>- Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian</b>


nào?


<b>- Nội dung chủ yếu của hiệp định?</b>


 Giáo viên nhận xét


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Học bài.</b>



<b>- Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>


nước.


<b>Hoạt động lớp</b>
<b>- 2 học sinh trả lời.</b>


- Góp ý


- Lắng nghe


<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 28</b>



<b>Tiết 28 : </b>



<b>TIẾN VAØO DINH ĐỘC LẬP</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh biết chiến dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng</b>


chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng
miền Nam, bắt đầu ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta
đánh chiếm dinh Độc Lập.


- Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra
thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.



<b>2. Kĩ năng: </b> - Nêu và thuật lại sự kiện lịch sử.


<b>3. Thái độ: </b> - Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng đất
nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: SGK.


III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


1’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “Lễ kí hiệp định Pa-ri.”</b>
<b>- Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời</b>


gian nào?


<b>- Nêu những điểm cơ bản của Hiệp</b>


định Pa-ri ở VN?



 Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu</b>


bài : “Tiến vào dinh Độc Lập.”


<b>- Haùt </b>


<b>- 2 học sinh nêu.</b>


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

30’
20’


8’


2’


1’


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến cơng</b>
giải phóng Sài Gịn.


<b>Mục tiêu: Học sinh thuật lại sự kiện</b>


tiêu biểu của việc giải phóng Sài Gòn.



<b>Phương pháp: Đàm thoại. thảo luận.</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện quân</b>


ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra
như thế nào?”


<b>- Học sinh đọc SGK đoạn “Sau hơn 1</b>


tháng …các tầng”  thuật lại : "Sự kiện
xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc
Lập".


 Giáo viên nhận xét và nêu lại các
hình ảnh tiêu biểu.


<b>- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc</b>


SGK, đoạn cịn lại.


<b>- Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại</b>


cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn
Minh đầu hàng.


<b>- Giáo viên chốt + Tuyên dương nhóm</b>


diễn hay nhất.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch</b>


sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghóa lịch</b>


sử.


<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi:</b>


<b>- Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm</b>


quan trọng như thế nào?
 Giáo viên nhận xét + choát.


<b>- Là 1 trong những chiến thắng hiển</b>


hách nhất trong lịch sử dân tộc.


<b>- Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ,</b>


giải phóng hồn tồn miền Nam, chấm
dứt 21 năm chiến tranh.


<b>- Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.</b>


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


<b>- Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?</b>
<b>- Ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó?</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>



<b>- Học bài.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Hồn thành thống nhất đất</b>


nước ”.


<b>- Nhận xét tiết học </b>


<b>Hoạt động nhóm 4, nhóm đơi.</b>


<b>- 1 học sinh đọc SGK.</b>


<b>- Học sinh thảo luận nhóm đôi.</b>


<b>- Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng</b>


bút chì  vài em phát biểu.


<b>- Học sinh đọc SGK.</b>


<b>- Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh</b>


cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu
hàng.


<b>Hoạt động lớp.</b>


<b>- Học sinh trả lời.</b>
<b>- Nhận xét, góp ý</b>



<b>- Học sinh nhắc lại (3 em).</b>


<b>Hoạt động lớp</b>
<b>- Học sinh nêu.</b>


- Góp ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 29</b>



<b>Tiết 29 : </b>



<b>HOAØN THAØNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh biết</b>


- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá
VI (Quốc hội thống nhất).


- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt nhà nước.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Trình bày sự kiện lịch sử.


<b>3. Thái độ: </b> - Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



+ GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.
+ HS: Nội dung bài học.


III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


1’
30’
12’


10’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: “Tiến vào Dinh Độc Lập”</b>


+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày
30-4-1975


 Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu</b>


bài:“Hoàn thành thống nhất đất nước.”



<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Cuộc bầu cử Quốc hội</b>
khố VI.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung cuộc</b>


bầu cử Quốc hội khố VI.


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
<b>- Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu cầu</b>


học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhóm
6 câu hỏi sau:


 Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài Gòn,
Hà Nội.


 Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc
hội mà em biết?


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những quyết</b>
định quan trọng nhất của kì họp đầu
tiên Quốc hội khoá VI.


<b>Mục tiêu: Học sinh nắm được những</b>


quyết định quan trọng của kì họp.


<b>Phương pháp: Thuật lại, bút đàm.</b>


<b>- Giáo viên nêu câu hỏi:</b>


 Hãy nêu những quyết định quan


<b>- Haùt </b>


<b>- Học sinh trả lời (2 em).</b>


- Nhận xét
- Lắng nghe


<b>Hoạt động nhóm 4, nhóm đơi.</b>


<b>- Học sinh thảo luận theo nhóm 6, gạch</b>


dưới nội dung chính bằng bút chì.


<b>- Một vài nhóm bốc thăm tường thuật lại</b>


cuộc bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài Gòn.


<b>- Học sinh nêu.</b>


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

6’


2’


1’



trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc
hội khố VI ?


 Giáo viên nhận xét + chốt.


 <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của</b>
2 sự kiện lịch sử.


<b>Mục tiêu: Nắm ý nghĩa lịch sử của 2 sự</b>


kieän.


<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>


<b>- Vieäc bầu Quốc hội thống nhất và kì</b>


họp Quốc hội đầu tiên của Quốc hội
thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế
nào?


 Giáo viên nhận xét + chốt.


<i><b>Ý nghĩa lịch sử: Từ đây nước ta có bộ</b></i>


máy Nhà nước chung thống nhất, tạo
điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ
nghĩa xã hội.


 <b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>



<b>- Học sinh đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>- Nêu ý nghĩa lịch sử?</b>


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


<b>- Học bài. Chuẩn bị: “Xây dựng nhà</b>


máy thuỷ điện Hồ Bình”.


<b>- Nhận xét tiết học. </b>


<b>- Học sinh đọc SGK  thảo luận nhóm đơi</b>


gạch dưới các quyết định về tên nước, quy
định Quốc kì, Quốc ca, chọn Thủ đơ, đổi tên
thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu cử Chủ
tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
 Một số nhóm trình bày  nhóm` khác bổ
sung.


<b>Hoạt động lớp</b>


<b>- Học sinh nêu.</b>


- Góp ý


<b>- Học sinh nhắc lại.</b>


<b>- Học sinh đọc.</b>


<b>- Học sinh nêu.</b>


- lắng nghe


<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 30</b>



<b>Tiết 30 : </b>



<b>XÂY DỰNG NHAØ MÁY THUỶ ĐIỆN HOAØ BÌNH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Việc xây dựng nhà máy thủy điện Hồ Bình nhằm đáp ứng u cầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b> - Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình là một trong những thành tựu nỗi bật của</b>


công cuộc xây dựng CNXH trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Thuật lại việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục sự yêu lao động, tếit kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: nh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)
+ HS: Nội dung bài.


III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


1’
30’


9’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Hoàn thành thống nhất đất</b>


nước.


<b>- Nêu những quyết định quan trọng</b>


nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá
VI?


<b>- Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp</b>


quốc hội khoá VI?
 Nhận xét bài cũ.


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài</b>


Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.



<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy</b>
thuỷ điện Hồ Bình.


<b>Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi:</b>


+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được
sây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong
thời gian bao lâu.


<b>- Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng</b>
từ “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã
có những hoạt động đầu tiên, ngày càng
tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng
nhà máy. Đó là hàng loạt cơng trình
chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá,
các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở
sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây
dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà
ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho
3500 công nhân xây dựng và gia đình
họ.


- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên
bản đồ vị trí xây dựng nhà máy.


 Giáo viên nhận xét + chốt+ ghi bảng.


“ Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình được
xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày
4/4/1994.”


<b> Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên</b>
cơng trường.


<b>- Hát </b>


<b>- 2 học sinh nêu.</b>


- Nhận xét


- Lắng nghe


<b>Hoạt động nhóm.</b>


<b>- Học sinh thảo luận nhóm 4.</b>


(đọc sách giáo khoa  gạch dưới các ý
chính)


- Dự kiến:


- Nhà máy được chính thức khởi công xây
dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.


- Nhà máy được xây dựng trên sơng Đà, tại
thị xã Hồ bình.



- Sau 15 năm thì hồn thành( từ 1979
1994)


- Học sinh chỉ bản đồ.


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

9’


3’


1’


<b>Phương pháp: Thảo luận, bút đàm.</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi:</b>


Trên công trường xây dựng nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình, cơng nhân Việt
Nam và chuyên gia liên sô đã làm việc
như thế nào?


 <b>Hoạt động 3: Tác dụng của nhà</b>
máy thuỷ điện Hồ Bình.


<b>Phương pháp: Hỏi đáp, bút đàm.</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả
lời câu hỏi.


- Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hồ


Bình?


 Giáo viên nhận xét + chốt.
<b> Hoạt động 4: Củng cố.</b>


- Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ
điện hồ bình?


 Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hồ
bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm
qua.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>- Chuẩn bị: Ôn tập.</b>
<b>- Nhận xét tiết học </b>


- Học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm đoi,
gạch dưới các ý chính.


Dự kiến


- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng
ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những
điều kiện khó khăn, thiếu thốn.


- Thuật lại cuộc thi đua” cao độ 81 hay là
chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của
những người xây dựng…….


- Học sinh làm việc cá nhân, gạch dưới các


ý cần trả lời.


1 số học sinh nêu


- Học sinh nêu
- Nghe


- Lắng nghe


<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 31</b>



<b>TIẾT 31 : </b>


<b>LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN</b>


<b>NAY</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá các thời kỳ lịch sử và nội dung cốt lõi</b>


của thời kỳ đó kể từ năm 1858 đến nay.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng
mùa xn 1975.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.


+ HS: Nội dung ôn tập.


III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


1’


30’
12’


10’


6’


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


“Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ
Bình.”


<b>- Nêu những mốc thời gian quan trọng</b>


trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ
điện Hồ Bình?


<b>- Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình ra đời</b>



có ý nghóa gì?


 Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu</b>


bài:“Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế
kỉ XIX đến nay.”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu</b>
biểu nhất.


<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>


<b>- Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?</b>


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung</b>
từng thời kì lịch sử.


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
<b>- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm</b>


nghiên cứu, ơn tập một thời kì.


<b>- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.</b>


+ Nội dung chính của từng thời kì.


+ Các niên đại quan trọng.


+ Các sự kiện lịch sử chính.


 Giáo viên kết luận.


 <b>Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch</b>
sử.


<b>Phương pháp: Đàm thoại, động não,</b>


thảo luân.


<b>- Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện</b>


trọng đại cách mạng tháng 8/ 1945 và
đại thắng mùa xn 1975.


 Giáo viên nhận xét + chốt.


<b>- Hát </b>


<b>- Học sinh nêu (2 em).</b>


- Nhận xét


- Lắng nghe


<b>Hoạt động lớp.</b>



<b>- Học sinh nêu 4 thời kì:</b>


+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975


<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


<b>- Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung</b>


thảo luận.


<b>- Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội</b>


dung câu hỏi.


<b>- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học</b>


tập.


<b>- Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc,</b>


nhận xét (nếu có).


<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>


<b>- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghóa lòch</b>


sử của 2 sự kiện.



<b>- Cách mạng tháng 8 / 1945 và đại thắng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

2’


1’


 <b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


<b>- Giáo viên nêu:</b>


<b>- Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước</b>


vào công cuộc xây dựng CNXH.


<b>- Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự</b>


lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công
cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu
quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai
đoạn CNH – HĐH đất nước.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


<b>- Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.</b>
<b>- Nhận xét tiết học. </b>


<b>- 1 số nhóm trình bày.</b>
<b>- Học sinh lắng nghe.</b>



- Lắng nghe


<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 32</b>



<b>TIẾT 32: </b>



<b>ÔN TẬP HỌC KÌ 2</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>
<b>1-Ổn định:Hát vui</b>


<b>2-Kieåm tra:</b>


<b>-Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs</b>
<b>-Gv nhận xét đánh giá</b>


<b> 3-Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A/Gv hướng dẫn ôn tập</b>


<b>-Gv giới thiệu các bài ôn tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>-Gv chia lớp 4 nhóm</b>
<b>-Gv nêu câu hỏi gợi ý</b>



<b>+N1:Nêu những mốc lịch sử qua 3 bài đầu?</b>
<b>+N2:Nêu những diễn biến chính sau hiệp </b>
<b>định Genève ( 3 bài tiếp theo )</b>


<b>+N3:Nêu những diễn biến chính của hiệp </b>
<b>định Pari?</b>


<b>+N4:Nêu những cơng trình tiêu biểu sau khi </b>
<b>hồn thành thống nhất đất nước?</b>


<b>-Gv mở bảng phụ tóm tắt</b>
<b>-Gv nhận xét chung</b>


<b>+Nước nhà bị chia cắt</b>
<b>+Bến Tre đồng khởi</b>


<b>+Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta</b>
<b>+Đướng Trường Sơn</b>


<b>+Sấm sét đêm giao thừa</b>


<b>+Chieán thắng"Điện Biên Phủ trên không"</b>
<b>+Lễ kí hiệp định Pari</b>


<b>+Tiến vào dinh Độc Lập</b>


<b>+Hoàn thành thống nhất đất nước</b>
<b>+Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình</b>
<b>-Các nhóm thực hiện 3 bài</b>



<b>-Các nhóm đọc thầm bài</b>


<b>-Các nhóm thảo luận trình bày</b>
<b>-Các nhóm nhận xét đánh giá</b>


<b>4-Củng cố:</b>


<b>-Các nhóm lần lượt nêu các diễn biến chính</b>
<b>-Gv nhận xét đánh giá</b>


<b>5-Dặn dò:</b>


<b>-Gv nhận xét tiết học</b>
<b>-Chuẩn bị thi HK2</b>


<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 33</b>



<b>TIẾT 33: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Đề kiểm tra do ban giám hiệu nhà trường ra</b>


<b>đề</b>



<b>Thứ hai,ngày………..tháng……….năm 2008</b>


<b>TUẦN: 34-35</b>



<b>Tiết 34+35:</b>

<b> </b>




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×