CÁC XÉT NGHIỆM THĂM DÒ TRONG BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
TS. BS Nguyễn Thị Thu Thảo
Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Kể được ít nhất 5 nguyên nhân cường giáp và 5 triệu chứng cường giáp
thường gặp
2. Chẩn đoán được bệnh Graves – (Basedow)
3. Chẩn đoán được suy giáp – Suy giáp dưới lâm sàng
4. Kể được ít nhất 3 nguyên nhân suy giáp thường gặp và 5 triệu chứng suy giáp
5. Biện luận được ca lâm sàng
ĐỊNH NGHĨA
• Cường giáp (nhiễm độc giáp) là tình trạng hoạt động quá mức
của tuyến giáp, làm sản xuất hormone giáp T3, T4 nhiều hơn
bình thường, gây những tổn hại về mơ và chuyển hóa.
Các nguyên nhân của cường
giáp
• Basedow: chiếm 80% cường giáp
• U độc tuyến giáp (Adenom toxic)
• Bướu giáp đa nhân – Cường giáp hố
• Viêm giáp (VG Dequervain, VG Hashimoto, ...)
• Nhiễm các thuốc có Iode
• Thai trứng
• Ung thư
• U quái buồng trứng
• Adenom tuyến yên tăng tiết TSH
Chuyển hóa của Hormone tuyến giáp
VÙNG DƯỚI ĐỒI
TRH
–
Cơ chế feedback
TUYẾN N
–
TSH
T4
Các mơ đích
T3
TIM
T4
T3
T4 è T3
Gan
Thụ thể
TUYẾN GIÁP
GAN
XƯƠNG
HỆ TKTW
Adapted from Merck Manual of Medical Information. ed. R Berkow. 704:1997.
HORMON GIÁP
T4
Gắn Protein*
+ 0.03% FT4
85% (chuyển đổi ở ngoại biên)
T3
15%
Gắn Protein*
+ 0.3% FT3
(10-20x less than T4)
Tuyến giáp tiết T4 = 100 ug/ngày và T3 = 6 ug/ngày (tỷ lệ = 14:1)
Thời gian bán hủy T4 là 6 - 8 ngày, T3 là 24 giờ
(1) Grozinsky-Glasberg S, Fraser A, Nahshoni E, et al. J Clin Endocrinol Metab. Jul 2006;91(7):2592-9
BỆNH BASEDOW
(Graves Disease)
•Bệnh tự miễn, gặp ở nữ 20 – 50t
•Chiếm 80% các trường hợp CG
•Nếu khơng ĐT, GD tự khỏi = 30%
SINH BỆNH HỌC (GRAVES DISEASE)
Thyroid Recepter Antibody – TRAb: 75 – 95%,
Tác động lên thụ thể của TSH nằm trên màng tế bàoTG, kích
thích TG gia tăng hoạt động.
T3
T4
BASEDOW
Teresa M. Bailey. InTechOpen, (2012), ATA/AACE 2016
CÁC KHÁNG THỂ KHÁNG TUYẾN GIÁP
Ở bệnh Basedow xuất hiện nhiều loại kháng thể:
• TRAb (Thyrotropin Receptor Autoantibodies)
• AntiTg
• AntiTPO
• AntiTg và AntiTPO: chứng tỏ quá trình tự miễn xảy ra tại tuyến giáp, CCBS
chưa rõ
• Nồng độ [TRAb]:
vào máu
quyết định sự tổng hợp và phóng thích hormone
quyết định mức độ nặng nhẹ của bệnh
McKee, et al.. Am J Manag Care. 2012;18:e1-14.
CHẨN ĐỐN
Lâm sàng
• HC Cường giáp: mệt, cáu gắt, hồi hộp, đánh trống ngực, run tay, tiêu chảy, sụt
cân…
• BG to lan toả, bướu giáp mạch
• Các biểu hiện ở mắt, lồi mắt là đặc hiệu: 50%
• Phù niêm trước xương chày: hiếm
Cận lâm sàng
• TSH giảm, FT4 tăng, T3 tăng, TRAb tăng (75 – 85%)
• Siêu âm tuyến giáp: hình ảnh tăng sinh mạch máu nhiều
• Độ tập trung Iode: có góc thốt
CHẨN ĐỐN BỆNH GRAVES
TSH
FT3
FT4
TSI
Cường giáp
Dấu hiệu lâm sàng
và Xét nghiệm
khơng do tự
(-)
miễn
Nhiễm độc giáp
(-)/
T3
TSI (+) → Bệnh
Graves
Bệnh Graves
TSI được phát hiện ở 96% bệnh nhân bệnh Graves
Bahn, et al. Thyroid. 2011;21:593-646.
Takasu N, et al. J Endocrinol Invest. 1997 Sep;20(8):452-61.
BA TỰ KHÁNG THỂ TRONG BỆNH GRAVES
(TSAb, TBAb, TNAb)
Kháng thể kích thích tuyến giáp
(Thyroid stimulating antibody - TSAb)
hoặc Immunoglobulin kích thích tuyến giáp
(Thyroid stimulating immunoglobulin - TSI)
Kháng thể ức chế tuyến giáp
(Thyroid blocking antibody - TBAb)
hoặc Immunoglobulin ức chế gắn thụ thể TSH
Thyrotropin binding inhibiting immunoglobulin - TBII)
Kháng thể trung tính (TNAb)
S. A. Morshed, T. F. Davies. Graves’ Disease Mechanisms: The Role of Stimulating, Blocking, and Cleavage Region TSH Receptor Antibodies. Horm Metab
Res 2015; 47: 727–734
KHÁNG THỂ KHÁNG THỤ THỂ TSH/GRAVES
S. A. Morshed, T. F. Davies. Graves’ Disease Mechanisms: The Role of Stimulating, Blocking, and Cleavage Region TSH Receptor Antibodies. Horm Metab
Res 2015; 47: 727–734
KHÁNG THỂ KHÁNG THỤ THỂ TSH/BỆNH GRAVES
Kháng thể kháng thụ thể TSH
TSH
ẢNH HƯỞNG CỦA KT KÍCH THÍCH TUYẾN GIÁP
ẢNH HƯỞNG CỦA KT ỨC CHẾ TUYẾN GIÁP
THUỐC KHÁNG GIÁP TỔNG HỢP
Imidazol: Methimazol (Thyrozol), Carbamazol
– Ức chế tổng hợp hormon giáp
– Giảm BC hạt, vàng da tắc mật, it độc tính trên gan so với PTU
– GD trẻ em và người lớn, phụ nữ có thai ở tam cá nguyệt thứ 2, 3
– CG nặng/Cơn bão giáp
– 10mg Carbamazol chuyển hoá thành khoảng 6mg MMI
Thiouracil: PTU
– Ức chế tổng hợp hormon giáp, ức chế sự chuyển T4 thành T3
– Được lựa chọn trong 3 tháng đầu thai kỳ
– Độc tính trên gan
– CG nặng / Cơn bão giáp
Ross A.D
(2016). “American
Thyroidtrên
Association:
for Diagnosis
and Management
of
Liều khác
nhau/cá
thể, dựa
đáp Guidelines
ứng & mức
độ nặng
của bệnh.
Hyperthyroidism and other causes of Thyrotoxicosis”. Thyroid. (DOI: 10.1089/thy.2016.0229.
THUỐC KHÁNG GIÁP TỔNG HỢP
Imidazol: Methimazol (Thyrozol), Carbamazol
– Ức chế tổng hợp hormon giáp
– Giảm BC hạt, vàng da tắc mật, it độc tính trên gan so với PTU
– GD trẻ em và người lớn, phụ nữ có thai ở tam cá nguyệt thứ 2, 3
– CG nặng/Cơn bão giáp
– 10mg Carbamazol chuyển hoá thành khoảng 6mg MMI
Thiouracil: PTU
– Ức chế tổng hợp hormon giáp, ức chế sự chuyển T4 thành T3
– Được lựa chọn trong 3 tháng đầu thai kỳ
– Độc tính trên gan
– CG nặng / Cơn bão giáp
Liều khác nhau/cá thể, dựa trên đáp ứng & mức độ nặng của bệnh.
Ross A.D (2016). “American Thyroid Association: Guidelines for Diagnosis and Management of
Hyperthyroidism and other causes of Thyrotoxicosis”. Thyroid. (DOI: 10.1089/thy.2016.0229.
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Trước dùng KGTH: KC 15
• Thử CTM, đếm bạch cầu, men gan, bilirubin
• Trong điều trị: thử CTM, men gan nếu có sốt, đau họng, vàng da, đau bụng...
(CG gây bất thường CN gan khoảng 30%)
Sau dùng KGTH:
• Thử CTM, đếm bạch cầu, men gan, bilirubin
• Theo dõi FT4, T3 sau 1 tháng để chỉnh liều, sau đó mỗi 2 tháng, khi bình giáp
thử lại mỗi 3 tháng
• Liều KGTH được giảm dần để duy trì bình giáp
• Sau ngưng KGTH kiểm tra CN giáp mỗi năm
• Trước khi ngưng KGTH nên thử TRAb, CN giáp, siêu âm TG
Ross A.D (2016). “American Thyroid Association: Guidelines for Diagnosis and
Management of Hyperthyroidism and other causes of Thyrotoxicosis”. Thyroid
TÁC DỤNG PHỤ KGTH
Nếu nghi ngờ giảm BC hạt do thuốc ngưng thuốc ngay
CÁC YẾU TỐ DỰ ĐOÁN TÁI PHÁT (qua các NC – KC
23)
• Nhiễm độc giáp nặng, nhiều biến chứng của cường giáp
• Bướu giáp quá to (>80g)
• Hút thuốc lá (đặc biệt là nam giới)
• Liều MMI ban đầu cao 60 – 80 mg/ngày
• TRAb tăng cao kéo dài/điều trị: tái phát 80 – 100%
• Siêu âm TG: cịn tăng sinh mạch máu
• Tiêu chuẩn ngưng KGTH: ĐT đủ thời gian, TSH, T3, FT4, TRAb về bình
thường
MONITOR OF HYPERTHYROID PATIENTS TAKING ATDs
Initial MMI dose
Depending on baseline FT4, symptoms, gland size and TT3
Ater 2 to 6 weeks
Serum FT4 and TT3
If euthyroid, reduce MMI dose by 30 to 50%
Ater 4 to 6 weeks
Serum FT4 and TT3
Continue MMI dose reduce until minimal dose of medication
Ater 8 to 12 weeks
Clinical evaluation and Serum FT4 and TT3
Assess if good candidate for long-term MMI (> 18 months)
Modified from Ross D.S et al. Thyroid 2016, 26(10): 1343-1421
CA LÂM SÀNG 1
• BN T.T.T.T 22 tuổi, mệt, hồi hộp đánh trống
ngực, run tay, hay cáu gắt, sụt cân 2
kg/1tháng
• Khám BVUB Δ Viêm giáp, khơng điều trị
• 3 tháng sau mệt nhiều, sụt 8kg, yếu 2 chân,
lồi mắt nhẹ, khám CK Nội tiết được Δ
Basedow
• θ Thyrozol 20mg/ng x 1 tháng, UC beta,
Multivitamin
Sau 1 tháng, BN khỏe nhiều:
• TSH = 0,0001IU/ml, FT4 = 0,81ng/dl, FT3 =
3,77pg/ml, TRAb = > 40U/L
• Vấn đề: Cần XN ban đầu Δ chính xác bệnh
Graves
TSH
(0,27 – 4,78IU/ml)
FT4
(0,71 – 1,85ng/dl)
AntiTPO
(0 – 5,61IU/ml)
TRAb
(< 1,75U/L)
SA tuyến giáp
Đường huyết đói
0,0001
3,28
30,32
Khơng làm
TG to, khơng nhân,
Echo kém, tăng
sinh MM nhiều
Viêm giáp
5,56 mmol/l