Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

DE KTDK GIUA KI I TIENG VIET 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.3 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>đề kiểm tra định kì giữa học kì i</b>
<b>Mơn: Tiếng Việt - Lớp 5 ( Phn kim tra c )</b>


<i><b>Năm học: 2008 </b></i><i><b> 2009</b></i>


<i><b>A. Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm ) ( thời gian 20 phút )</b></i>
<b>Cái ao làng</b>


Tấm gơng trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng
quê là cái ao làng.


Qua nhiu lng quờ t nớc ta, tôi đã gặp những ao làng trong mát, đàn vịt
trắng hụp bơi lơ lửng. Bên bờ ao có cây muỗng gia gốc sần sùi, lá xanh tốt toả bóng
râm che cho ngời làm đồng tra tránh nắng đến ngồi nghỉ; cho trâu bò đến nằm nhai
uể oải, vẫy tai, ngoe nguẩy, đuôi xua ruồi muỗi, mắt khép hờ lim dim...


Nói đến ao làng là nhớ đến cái cầu ao bắt bằng tấm ván có duỗi xuyên
ngang lỗ hai cọc tre cứng đóng chắc nhơ lên khỏi mặt ao. Xa nay, cầu ao vẫn là cái
dấu nối tình làng, nghĩa xóm thân thơng. Nơi ngời già, ngời trẻ gặp nhau thờng
ngày bên cầu ao hoặc bờ ao bày tỏ câu tâm tình, bầu bạn chuyện nhà, chuyện làng
xóm. Cầu ao là nơi cọ, rửa, tắm, giặt, gánh nớc, tới cho hoa màu, cây quả ở vờn
nhà.


Tuổi thơ tơi gắn bó với ao làng từ những tra hè nắng oi ả, tôi từng lội, bơi,
tắm mát, đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao đầm mình khi
chiều về. Có tra nắng, tơi vo áo gối đầu nằm thiu thiu ngủ dới bóng cây bên bờ ao
nghe tiếng cá quẫy và tiếng sáo diều vo ve, lơ lửng trên trời cao xanh ngắt.


¥i, cái ao làng thân yêu gắn bó với tôi nh làn khói bếp chiều toả vờn mái
dạ, khóm khoai nớc bên hàng rào râm bụt, tiếng lợn ỉ eo cậy chuồng, rịt mũi vòi ăn.
Cái ao làng chứa chan tình quê mà những ngày thơ ấu tôi từng nằm võng với mẹ tôi,


ôm tôi vào lòng, chầm bập vỗ về rót vào tâm hồn trong trắng, thơ ngây của tôi
những lời ru nồng nàn, thiết tha, mộc mạc:


<i>Con cũ my i n ờm</i>


<i>Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao ...</i>


<i>( Vũ Duy Huân )</i>
<b>Câu 1 ( 0.5 điểm ). Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng </b>


<i><b>Đặc điểm chung của những cái ao làng là gì ?</b></i>
<b>A. Có nớc trong mát, đàn vịt trắng hụp bơi lơ lửng.</b>
<b>B. Có gió đùa giỡn lá sen xanh bng bnh trờn mt nc.</b>


<b>C. Là tấm gơng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê.</b>
<b>Câu 2 ( 0.5 điểm). Vì sao cầu ao là dấu nối tình làng, nghĩa xóm thân thơng ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Cõu 4 ( 1 điểm) Gạch bỏ từ không thuộc các nhóm từ đồng nghĩa sau:</b>
<b>a. Lóng lánh, lấp lánh, lung lay, lấp loé</b>


<b>b. Oi ¶, oi nång, nãng nùc, ồn Ã.</b>


<i><b>Câu 5 ( 0.5 điểm) Câu : Tấm g</b></i> <i><b>ơng trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt</b></i>
<i><b>thân quen của làng quê là cái ao làng thuộc kiểu câu kể gì ?</b></i>


<i><b>Cõu 6 (1 im) Đặt hai câu để phân biệt từ “ chiếu ” là từ đồng âm, trong đó một</b></i>
<i><b>câu có từ “chiếu” là danh từ, một câu có từ “chiếu” là động từ .</b></i>


<i><b>Câu 7 (1 điểm). Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ “ đầu ” trong đó một cõu theo</b></i>
ngha gc, mt cõu theo ngha chuyn.



<b>B. Đọc thành tiÕng ( 5 ®iĨm )</b>


Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 110 tiếng trong
thời gian 1 phút và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc đó.


<i><b>1. Th gưi c¸c häc sinh ( TV5 </b></i>–<i> TËp 1 </i>–<i> Trang 4</i> )
Đọc đoạn 1 + Trả lời câu hỏi 1.


<i><b>2.. Nghìn năm văn hiến ( TV5 Tập 1 - Trang 15 ) + Trả lời câu hỏi 1.</b></i>
<i><b>3. Nh÷ng con SÕu b»ng giÊy ( TV5 – TËp 1 Trang 36 ) + Trả lời câu hỏi</b></i>
4.


<i><b>4. Bi ca về trái đất ( TV5 – Tập 1 - Trang 41 ) + Trả lời câu hỏi 3.</b></i>
<i><b>5. Kỳ diệu rừng xanh ( TV5 – Tập 1 - Trang 75 ) + Trả lời câu hỏi 4.</b></i>
<i><b>6. Cái gì quý nhất ( TV5 – Tập 1- Trang 85 ).</b></i>


Đọc đoạn: Cuộc tranh luận .. hết bài + Trả lời câu hỏi 3 .


<i>Trờng Thành, ngày tháng 11 năm 2008</i>


<b> Tm. Hội đồng ra đề</b>


<b>Trêng TiÓu học .</b>


<b>Họ tên HS: ...Lớp: ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Năm học: 2008 - 2009</b></i>


<i><b> A. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) ( thêi gian 20 phót )</b></i>


<b> Bài: Cái ao làng </b>“ <i>” ( TiÕng ViÖt 5 </i><i> Tập 1 </i><i> Trang 11 )</i>


Tấm gơng trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng
quê là cái ao làng.


Qua nhiu lng quờ t nc ta, tôi đã gặp những ao làng trong mát, đàn vịt
trắng hụp bơi lơ lửng. Bên bờ ao có cây muỗng gi


gốc sần sùi, lá xanh tốt toả bóng râm che cho ngời làm đồng tra tránh nắng
đến ngồi nghỉ; cho trâu bò đến nằm nhai uể oải, vẫy tai, ngoe nguẩy, đi xua ruồi
muỗi, mắt khép hờ lim dim...


Nói đến ao làng là nhớ đến cái cầu ao bắt bằng tấm ván có duỗi xuyên
ngang lỗ hai cọc tre cứng đóng chắc nhơ lên khỏi mặt ao. Xa nay, cầu ao vẫn là cái
dấu nối tình làng, nghĩa xóm thân thơng. Nơi ngời già, ngời trẻ gặp nhau thờng
ngày bên cầu ao hoặc bờ ao bày tỏ câu tâm tình, bầu bạn chuyện nhà, chuyện làng
xóm. Cầu ao là nơi cọ, rửa, tắm, giặt, gánh nớc, tới cho hoa màu, cây quả ở vờn
nhà.


Tuổi thơ tôi gắn bó với ao làng từ những tra hè nắng oi ả, tôi từng lội, bơi,
tắm mát, đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao đầm mình khi
chiều về. Có tra nắng, tơi vo áo gối đầu nằm thiu thiu ngủ dới bóng cây bên bờ ao
nghe tiếng cá quẫy và tiếng sáo diều vo ve, l lng trờn tri cao xanh ngt.


Ơi, cái ao làng thân yêu gắn bó với tôi nh làn khói bếp chiều toả vờn mái
dạ, khóm khoai nớc bên hàng rào râm bụt, tiếng lợn ỉ eo cậy chuồng, rịt mũi vòi ăn.
Cái ao làng chứa chan tình quê mà những ngày thơ ấu tôi từng nằm võng với mẹ tôi,
ôm tôi vào lòng, chầm bập vỗ về rót vào tâm hồn trong trắng, thơ ngây của tôi
những lời ru nồng nàn, thiết tha, mộc mạc:



<i>Con cũ my i n đêm</i>


<i>Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao ... ( Vũ Duy Huân )</i>
<b>Câu 1 ( 0.5 điểm ). Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng :</b>


<i><b>Đặc điểm chung của những cái ao làng là gì ?</b></i>
<b>A. Có nớc trong mát, đàn vịt trắng hụp bơi lơ lửng.</b>
<b>B. Có gió đùa giỡn lá sen xanh bồng bềnh trên mặt nớc.</b>


<b>C. Lµ tấm gơng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê.</b>
<b>Câu 2 ( 0.5 điểm). Vì sao cầu ao là dấu nối tình làng, nghĩa xóm thân thơng ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

...
...
<b>Câu 3.( 0.5 điểm). Tuổi thơ của tác giả gắn bó với ao làng đợc miêu tả qua những</b>
hình ảnh nào ?


...
...
...
...
<b>Câu 4 ( 1 điểm) Gạch bỏ từ khơng thuộc các nhóm từ đồng nghĩa sau:</b>


<b>a. Lãng l¸nh, lÊp l¸nh, lung lay, lÊp loÐ</b>
<b>b. Oi ¶, oi nång, nãng nùc, ån ·.</b>


<i><b>C©u 5 ( 0.5 điểm) Câu : Tấm g</b></i> <i><b>ơng trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt</b></i>
<i><b>thân quen của làng quê là cái ao làng thuộc kiểu câu kể gì ?</b></i>


...


...
<i><b>Câu 6 (1 điểm) Đặt hai câu để phân biệt từ “ chiếu ” là từ đồng âm, trong đó một</b></i>
<i><b>câu có từ “chiếu” là danh từ, một câu có từ “chiếu” là động từ .</b></i>


...
...
...
...
<i><b>Câu 7 (1 điểm). Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ “ đầu ” trong đó một câu theo</b></i>
nghĩa gốc, một câu theo ngha chuyn.


...
...
...
...
<b>B. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )</b>


Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một trong các bài sau:


<i><b>1. Th gưi c¸c häc sinh ( TV5 </b></i>–<i> TËp 1 </i><i> Trang 4</i> )Đọc đoạn 1 + Trả lời câu hỏi 1.
<i><b>2.. Nghìn năm văn hiến ( TV5 Tập 1 - Trang 15 ) + Trả lời câu hái 1.</b></i>


<i><b>3. Những con Sếu bằng giấy ( TV5 – Tập 1 – Trang 36 ) + Trả lời câu hỏi 4.</b></i>
<i><b>4. Bài ca về trái đất ( TV5 – Tập 1 - Trang 41 ) + Trả lời câu hỏi 3.</b></i>


<i><b>5. Kú diÖu rõng xanh ( TV5 – TËp 1 - Trang 75 ) + Tr¶ lêi câu hỏi 4.</b></i>
<i><b>6. Cái gì quý nhất ( TV5 Tập 1- Trang 85 ).</b></i>


Đọc đoạn: Cuộc tranh luận .. hết bài + Trả lời câu hỏi 3 .



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hớng dẫn chấm môn tiếng việt giữa học kì I</b>
<b>Lớp 5 - Phần kiểm tra c.</b>


<i><b>Năm học 2008 - 2009</b></i>
<b>A. Đọc thầm và làm bài tËp: 5 ®iĨm.</b>


<b>Câu 1: 0.5 điểm. Khoanh đúng vào ý C.</b>
<b>Cõu 2: 0,5 im. </b>


- Nơi ngời già, ngời trẻ gặp nhau thờng ngày bên cầu ao hoặc bờ ao bày tỏ
câu tâm tình, bầu bạn chuyện nhà, chuyện làng xóm.


- Cầu ao là nơi cọ, rửa, tắm, giặt, gánh nớc, tới cho hoa màu, cây quả ở vờn
nhà.


<b>Câu 3: 0.5 điểm. </b>


- Tui th tơi gắn bó với ao làng từ những tra hè nắng oi ả, tôi từng lội, bơi,
tắm mát, đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trâu lội xuống ao m mỡnh khi
chiu v.


- Có tra nắng, tôi vo áo gối đầu nằm thiu thiu ngủ dới bóng cây bên bờ ao
nghe tiếng cá quẫy và tiếng sáo diều vo ve, lơ lửng trên trời cao xanh ngắt.


<b>Câu 4: 1 điểm. </b>


<b>a. Lóng lánh, lấp lánh, lung lay, lÊp l 0.5 ®iĨm.</b>
<b>b. Oi ¶, oi nång, nãng nùc, ån ·. 0.5 điểm.</b>
<i><b>Câu 5: 0.5 điểm. Thuộc kiểu câu kể Ai là gì ?</b></i>



<b>Câu 6: 1 điểm.</b>


<i><b>- Đặt đúng câu có từ chiếu là danh từ cho 0.5 điểm.</b></i>
<i><b>- Đặt đúng câu có từ chiếu là động từ cho 0.5 điểm.</b></i>
<b>Câu 7: 1 điểm.</b>


- Đặt đúng câu phân biệt nghĩa của từ đầu theo nghĩa gốc cho 0.5 điểm.
- Đặt đúng câu phân biệt nghĩa của từ đầu theo nghĩa chuyển cho 0.5 điểm.
<b>B . Đọc thnh ting: 5 im.</b>


<i><b>a. Đọc: 4 điểm. </b></i>


- c phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi phù hợp, tốc độ đọc đảm bảo, đọc to, rõ
ràng, diễn cảm cho 4 điểm.


- Tuỳ theo mức độ sai sót có thể cho các mức độ điểm: 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1
- 0,5 - 0.


<i><b>b.Trả lời câu hái: 1 ®iĨm. </b></i>


- Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi mà giáo viên đã ra cho 1 điểm.


Tuỳ theo mức độ trả lời của học sinh có thể cho các mức độ điểm: 0,75 0,5
-0,25 - 0.


<i><b>Th gưi c¸c häc sinh ( TV5 </b></i>–<i> TËp 1 </i>–<i> Trang 4</i> )
Đọc đoạn 1 + Trả lời câu hỏi 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Nh÷ng con SÕu b»ng giÊy ( TV5 – TËp 1 – Trang 36 ) + Tr¶ lêi c©u hái 4.</b></i>



<i><b>Bài ca về trái đất ( TV5 – Tập 1 - Trang 41 ) + Trả lời câu hỏi 3.</b></i>


<i><b>Kú diÖu rõng xanh ( TV5 – TËp 1 - Trang 75 ) + Trả lời câu hỏi 4.</b></i>


<i><b>Cái gì quý nhất ( TV5 Tập 1- Trang 85 ).</b></i>


Đọc đoạn: Cuộc tranh luận .. hết bài + Trả lời câu hỏi 3 .


<b>Đề khảo sát chất lợng giữa học kì I - Năm học 2008 - 2009</b>
<i><b>M«n : TiÕng viƯt - Líp 5 ( PhÇn kiĨm tra viÕt )</b></i>


<i> ( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian chép đề )</i>
<b>I. chính tả ( 5 điểm ) </b><i>( Thời gian: 20 phút )</i>


<i><b> 1. Bµi viết ( 4 điểm ): Kì diệu rừng xanh ” ( TV5 - TËp 1 - Trang 75 )</b></i>
<b> ViÕt đoạn: Sau một hồi ... thần bí </b>


<i><b>2. Bài tập ( 1 điểm ) </b></i>


<b>a. Tìm 2 thành ngữ ( tục ngữ ) có cặp từ trái nghĩa.</b>
<b>b. Tìm 2 từ láy vần có âm cuối là: ng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Đề bài: Hãy tả ngơi trờng thân u đã gắn bó với em trong nhiu nm qua.</b>


<b> Hớng dẫn chấm môn tiếng việt giữa học kì I </b>
<b>Lớp 5 - Phần Kiểm tra viết </b>


<i><b> Năm học 2008 - 2009</b></i>
<b>I. Chính tả: 5 điểm.</b>



<i><b> 1. Bài viết: 4 điểm</b></i>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, đúng kĩ thuật, chữ viết trình bày sạch đẹp: 4
điểm.


- T c¸c lỗi trong bài viết giáo viên có thể cho các møc ®iĨm 3.5 – 3 - 2.5
– 2 - 1.5 – 1 - 0.5 - 0.


- Lỗi phụ âm đầu, vần, thanh, viết hoa không đúng quy định 3 lỗi trừ 1 điểm.
- Chữ viết không đúng kĩ thuật trừ c bi khụng quỏ 2 im.


<i><b>2. Bài tập: 1 điểm.</b></i>


<b>a. 0.5 điểm - Tìm đúng mỗi thành ngữ ( tục ngữ ) có cặp từ trái nghĩa cho</b>
0,25 điểm.


<b>b. 0.5 điểm - Tìm đúng mỗi từ láy vần có âm cuối là ng cho 0,25 điểm.</b>
<b>II. Tập làm vn: 5 im.</b>


a. Mở bài: 0,5 điểm.


- Giới thiệu đợc thời gian tả ngôi trờng vào thời điểm nhất định. Hoặc tả ngôi
trờng với cảnh sắc thay i theo thi gian.


b. Thân bài: 4 điểm


- T bao quát đợc cảnh đẹp nổi bật của trờng.


- Tả chi tiết từng phần của cảnh trờng nh sân trờng, lớp học, vờn trờng... Chú ý
tả làm nổi bật vẻ đẹp của ngơi trờng em có xen kẽ tả một số hoạt động của thầy và


trò để bài văn thêm sinh động, gợi tả, gợi cảm. Chú ý sử dụng các biện pháp nhân
hoá và so sánh khi tả cảnh.


c. KÕt ln: 0,5 ®iĨm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>L</b></i>


<i><b> u ý</b><b> : Bài đạt 5 điểm viết đúng yêu cầu của đề, diễn đạt trơi chảy, có hình ảnh.</b></i>
Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. Học sinh có thể mở bài và kết bài trực tiếp
hoặc mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng nhng phải ngắn gọn, hấp dẫn và có sự
sáng tạo. Khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×