Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNGBÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01 đến ngày 30/06/2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 29 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ ĐÃ ĐƯỢC SỐT XÉT
Cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01 đến ngày 30/06/2009

Huế - Tháng 7 năm 2009



CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế

MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

BÁO CÁO SOÁT XÉT ĐỘC LẬP

2

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ

3-4

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ

5

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ

6



THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ

1

7 - 22


CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Hội đồng Quản trị

Ban Giám đốc


Số.

/AP.KT

BÁO CÁO SỐT XÉT ĐỘC LẬP
Kính gửi:

Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và các Cổ đông
Công ty Cổ phần Thạch cao Xi măng

Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét Bảng cân đối kế toán giữa niên độ của Công ty cổ phần Thạch Cao
Xi măng (gọi tắt là “Công ty”) tại ngày 30/6/2009, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ và
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày và thuyết minh báo cáo
tài chính giữa niên độ được trình bày từ trang 2 đến trang 22 kèm theo (Sau đây gọi tắt là báo cáo tài chính
giữa niên độ). Việc lập và trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc.

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra kết luận về báo cáo tài chính giữa niên độ này dựa trên việc sốt xét của
chúng tơi.
Phạm vi sốt sốt xét
Chúng tơi đã thực hiện cơng tác sốt xét báo cáo tài chính theo Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 910 –
Cơng tác sốt xét báo cáo tài chính. Chuẩn mực này yêu cầu cơng tác sốt xét phải lập kế hoạch và thực hiện
để có sự đảm bảo vừa phải rằng báo cáo tài chính khơng chứa đựng những sai xót trọng yếu. Cơng tác sốt
xét bao gồm chủ yếu là việc trao đổi với nhân sự của Công ty và áp dụng các thủ tục phân tích trên những
thơng tin tài chính; công tác này cung cấp một mức độ đảm bảo thấp hơn cơng tác kiểm tốn. Chúng tơi
khơng thực hiện cơng việc kiểm tốn nên cũng khơng đưa ra ý kiến kiểm tốn.
Kết luận sốt xét
Trên cơ sở cơng tác sốt xét của chúng tơi, chúng tơi khơng thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho rằng báo
cáo tài chính giữa niên độ kèm theo khơng phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình
hình tài chính của Cơng ty tại ngày 30/6/2009 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu
chuyển tiền tệ cho kỳ hoạt động từ ngày 1/1/2009 đến ngày 30/6/2009, phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt
Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Thay vì đưa ý kiến ngoại trừ, chúng tơi xin lưu ý vấn đề sau:
Như trình bày tại Thuyết minh số 16, phần Thuyết minh Báo cáo tài chính: Hiện tại Công ty Cổ phần Thạch
cao Xi măng đang thực hiện đầu tư xây dựng Trạm nghiền xi măng tại tỉnh Quảng Trị, đến ngày 30/6/2009
dự án Trạm nghiền xi măng tại Quảng Trị chưa hồn thành cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản. Theo đó, Cơng
ty đang ghi nhận các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản vay dài hạn có gốc
ngoại tệ và lỗ chênh lệch tỷ giá thanh toán cho nhà thầu để mua thiết bị phục vụ đầu tư cho Dự án với số tiền
lũy kế đến ngày 30/6/2009 là 1.801.513.352 đồng (trong đó số lũy kế đến ngày 31/12/2008 là 1.756.202.954
đồng) trên số dư khoản mục Chênh lệch tỷ giá hối đối trình bày trên Bảng Cân đối kế tốn. Nếu Cơng ty
thực hiện đúng các quy định hiện hành theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 - Ảnh hưởng của chênh lệch
tỷ giá hối đối thì kết quả kinh doanh năm 2008 của Cơng ty sẽ bị giảm đi số tiền là 1.756.202.954 đồng và
kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2009 sẽ giảm đi số tiền 45.310.398 đồng.

Vũ Bình Minh
Giám đốc
Chứng chỉ KTV số Đ.0034/KTV


Nguyễn Đức Dưỡng
Kiểm toán viên
Chứng chỉ KTV số 0308/KTV

Thay mặt và đại diện cho
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AN PHÚ
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2009

23


Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01đến ngày 30/06/2009

CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2009

MẪU B 01-DN
ĐVT: VND

Các Thuyết minh từ trang 7 đến trang 22 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

3


Báo cáo tài chính

Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01đến ngày 30/06/2009

CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo)
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2009
MẪU B 01-DN
ĐVT: VND

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN

Hồng Việt
Giám đốc

Hồ Thị Hà
Kế tốn trưởng

Ngơ Thị Diệu Trang
Người lập

Huế, ngày 31 tháng 7 năm 2009

Các Thuyết minh từ trang 7 đến trang 22 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

4


Báo cáo tài chính

Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01đến ngày 30/06/2009

CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho kỳ hoạt động từ 01/01/2009 đến 30/6/2009
MẪU B 02-DN
ĐVT: VND

Hồng Việt
Giám đốc

Hồ Thị Hà
Kế tốn trưởng

Ngơ Thị Diệu Trang
Người lập

Huế, ngày 31 tháng 7 năm 2009

Các Thuyết minh từ trang 7 đến trang 22 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

5


Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01đến ngày 30/06/2009


CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho kỳ hoạt động kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2009
MẪU B 03-DN
ĐVT: VND

Hồng Việt
Giám đốc

Hồ Thị Hà
Kế tốn trưởng

Ngơ Thị Diệu Trang
Người lập

Huế, ngày 31 tháng 7 năm 2009

Các Thuyết minh từ trang 7 đến trang 22 là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

6


Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01 đến ngày 30/06/2009


CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

MẪU B 09-DN

Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

1. THƠNG TIN KHÁI QT
Hình thức sở hữu vốn
Cơng ty Cổ phần Thạch cao Xi măng (gọi tắt là “Công ty”) được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa
Doanh nghiệp nhà nước (Cơng ty Kinh doanh thạch cao xi măng thuộc Tổng Công ty Công
nghiệp Xi măng Việt Nam) theo Quyết định số 459/QĐ-BXD ngày 16/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3103000176 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 17/04/2006; Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh thay đổi lần 1 ngày 28/6/2007; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 2 ngày
15/2/2008, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế thay đổi lần 3 số 3300101300
ngày 27/4/2009 và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế thay đổi lần 4 số
3300101300 ngày 7/7/2009.
Tổng số vốn điều lệ của Công ty là 70.000.000.000 đồng tương ứng với 7.000.000 cổ phiếu với
mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, trong đó:




Tổng Cơng ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam nắm giữ 3.584.525 cổ phiếu tương ứng với
35.845.250.000 đồng, chiếm 51,21 % vốn điều lệ.
Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 nắm giữ 700.000 cổ phiếu tương ứng với 7.000.000.000
đồng, chiếm 10 % vốn điều lệ.
Các cổ đông khác nắm giữ 2.715.475 cổ phiếu tương ứng với 27.154.750.000 đồng, chiếm

38,79% vốn điều lệ.

Trụ sở chính của Cơng ty đặt tại số 24 đường Hà Nội, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế,
Các đơn vị trực thuộc Công ty tại thời điểm ngày 30/6/2009 bao gồm:








Xí nghiệp Xi măng Quảng Bình;
Ban quản lý Dự án Trạm nghiền Xi măng Quảng Trị;
Văn phòng đại diện Công ty Cổ phần Thạch cao Xi măng tại nước Cộng hịa dân chủ nhân
dân Lào;
Chi nhánh Cơng ty Cổ phần Thạch cao Xi măng tại Hải Phòng;
Chi nhánh Công ty Cổ phần Thạch cao Xi măng tại Bỉm Sơn;
Chi nhánh Công ty Cổ phần Thạch cao Xi măng tại Quảng Trị;
Chi nhánh Công ty Cổ phần Thạch cao Xi măng tại Đà Nẵng.

Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty tại ngày 30/6/2009 là 332 người (Tại 31/12/2008 là
333 người tương ứng).
Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính:







Trồng rừng và chăm sóc rừng; Khai thác gỗ; Khai thác lâm sản khác; Khai thác đá, cát, sỏi,
đất sét; Khai khoáng khác; Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép; Sản xuất đồ gỗ xây dựng; Sản
xuất các sản phẩm khác từ gỗ và lâm sản khác;
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao, nghiền xi măng; Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi
măng, thạch cao; kinh doanh xi măng, nhập khẩu và kinh doanh thạch cao các loại;
Bán buôn tổng hợp; Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá; Bán lẻ trong các cửa
hàng kinh doanh tổng hợp; Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ;
Khách sạn; Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống;
Hoạt động viễn thông khác;

7


Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01 đến ngày 30/06/2009

CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

MẪU B 09-DN

Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo



Hoạt động vui chơi giải trí khác.

8



2. CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TỐN
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc
và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định
hiện hành khác về kế tốn tại Việt Nam.
Báo cáo tài chính của Cơng ty được lập trên cơ sở cộng các số liệu trên Báo cáo tài chính của Xí
nghiệp Xi măng Quảng Bình, Ban Quản lý Dự án Trạm nghiền Xi măng Quảng Trị và Văn phịng
Cơng ty sau khi đã loại trừ các khoản phải thu, phải trả và các khoản điều chuyển nội bộ.
Hình thức ghi sổ kế tốn: Hình thức nhật ký chung.
Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
Báo cáo tài chính kèm theo được lập cho kỳ hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày
30 tháng 6 năm 2009 được lập theo các quy định hiện hành của Chuẩn mực kế toán Việt Nam về
lập báo cáo tài chính giữa niên độ.
3. TĨM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN CHỦ YẾU
Sau đây là các chính sách kế tốn chủ yếu được Cơng ty áp dụng trong việc lập Báo cáo tài chính:
Ước tính kế tốn
Việc lập Báo cáo tài chính tn thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán
Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có
những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày
các khoản cơng nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo
cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể
khác với các ước tính, giả định đặt ra.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn.
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn
khơng q 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng có
rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của
hàng tồn kho được xác định theo phương pháp nhập trước xuất trước. Giá trị thuần có thể thực
hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ đi các chi phí ước tính để hồn thành và các
chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

9


3.

TĨM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN CHỦ YẾU (Tiếp theo)
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hình thành từ mua sắm và xây dựng chuyển giao là tồn bộ
các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính phù hợp với các quy định của Quyết định 206/2003/QĐ – BTC của Bộ Tài Chính
ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao Tài sản cố định. Thời gian khấu hao cụ thể
của các loại tài sản như sau:
Năm
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị

6 - 25
3-8


Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý

6 - 10
3-5

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho
bất kỳ mục đích nào khác được ghi theo giá gốc. Chi phí này bao gồm các chi phí liên quan tới
đầu tư xây dựng và chi phí lãi vay có liên quan trong thời kỳ đầu tư xây dựng cơ bản phù hợp với
các quy định của Chuẩn mực kế tốn Việt Nam. Việc tính khấu hao của các tài sản được hình
thành từ đầu tư xây dựng này được áp dụng giống như các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở
vào trạng thái bắt đầu sử dụng.
Trong số dư chi phí xây dựng cơ bản dở dang tại ngày 30/06/2009 chủ yếu là chi phí đầu tư xây
dựng Trạm nghiền xi măng tại Quảng Trị. Trạm nghiền xi măng tại Quảng Trị được đầu tư theo
Quyết định đầu tư số 1867/XMVN-HĐQT ngày 12/09/2003 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty
Xi măng Việt Nam, trong đó chủ đầu tư là Cơng ty Kinh doanh Thạch cao xi măng (nay là Công
ty Cổ phần Thạch cao xi măng). Dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý,
thành lập Ban quản lý dự án thuộc chủ đầu tư để tổ chức thực hiện. Tổng mức đầu tư của Dự án là
151.982.000.000 đồng, trong đó vốn tự có của chủ đầu tư là Công ty Cổ phần Thạch cao Xi măng
là 3 tỷ đồng. Trạm nghiền xi măng có công suất 250.000 tấn xi măng/năm, tiến độ thực hiện dự án
là 27 tháng kể từ ngày quyết định đầu tư.

10


CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
30/46/2009


Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01/2009 đến ngày

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)
B 09-DN

MẪU

Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn bao gồm lợi thế kinh doanh, giá trị thương hiệu và các khoản chi phí trả
trước dài hạn khác.
Lợi thế kinh doanh và giá trị thương hiệu được phân bổ dần vào Báo cáo hoạt động kinh
doanh trong thời gian 5 năm.

11


CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
30/46/2009

Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01/2009 đến ngày

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)
B 09-DN


MẪU

Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

3.

TĨM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN CHỦ YẾU (Tiếp theo)
Các khoản chi phí trả trước dài hạn khác bao gồm công cụ, dụng cụ, các chi phí khác được coi là
có khả năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho Công ty với thời hạn từ một năm trở lên.
Các chi phí này được vốn hố dưới hình thức các khoản trả trước dài hạn và được phân bổ vào kết
quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tối đa khơng q ba năm theo các quy định kế tốn hiện
hành.
Chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần
một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào
nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu
nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên
quan. Các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi phát
sinh.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy và doanh
nghiệp có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi giao hàng và chuyển quyền sở hữu cho người mua. Doanh thu cung cấp dịch vụ được
ghi nhận khi có bằng chứng về dịch vụ cung cấp được hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế
toán.
Ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi ra VND theo tỷ giá tại ngày phát sinh
nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được hạch toán vào kết quả hoạt
động kinh doanh.

Số dư các tài sản bằng tiền và cơng nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc kỳ kế
toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các tài
khoản này được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại các số dư tại ngày kết thúc kỳ kế tốn khơng được dùng để phân phối cho các cổ đông.
Tại thời điểm 30/6/2009, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản vay dài hạn có
gốc ngoại tệ và lỗ chênh lệch tỷ giá thanh toán cho nhà thầu để mua thiết bị phục vụ đầu tư cho
Dự án Trạm nghiền Xi măng tại Quảng Trị với số tiền lũy kế là 1.801.513.352 đồng đang được
Công ty theo dõi trên khoản mục Chênh lệch tỷ giá hối đoái trên Bảng Cân đối kế toán mà chưa
kết chuyển vào Báo cáo kết quả kinh doanh.

12


CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
30/46/2009

Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01/2009 đến ngày

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)
B 09-DN
Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

3.

TĨM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

13


MẪU


CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
30/46/2009

Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01/2009 đến ngày

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)
B 09-DN

MẪU

Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.
Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế
khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập
chịu thuế khơng bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các
năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngồi ra khơng bao gồm các chỉ tiêu không chịu
thuế hoặc không được khấu trừ.
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 25% trên thu nhập chịu thuế.
Hiện tại, Công ty đang được hưởng ưu đãi cho doanh nghiệp cổ phần mới thành lập và doanh
nghiệp thực hiện niêm yết trên thị trường chứng khoán bao việc gồm miễn thuế thu nhập doanh
nghiệp trong 4 năm kể từ năm đầu tiên kinh doanh có lãi và giảm 50% số thuế phải nộp trong

một (1) năm tiếp theo. Số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn giảm được bổ sung tăng Quỹ
đầu tư phát triển sau khi được đại hội đồng cổ đông thường niên thông qua. Năm 2009 là năm thứ
tư Công ty được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
Việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên,
những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh
nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Thuế thu nhập hỗn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế
thu nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và được ghi nhận theo
phương pháp bảng cân đối kế tốn. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả
các khoản chênh lệch tạm thời cịn tài sản thuế thu nhập hỗn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn
có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời. Tuy nhiên,
khơng có bất kỳ tài sản hoặc cơng nợ thuế hỗn lại nào được ghi nhận tại ngày 30 tháng 6 năm
2009 do khơng có khoản chênh lệch tạm thời trọng yếu nào giữa giá trị ghi sổ của tài sản và công
nợ ghi nhận trên Báo cáo tài chính và cơ sở tính thuế tương ứng.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các quy định thuế hiện hành tại Việt Nam.

14


CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
30/46/2009

Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01/2009 đến ngày

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)
B 09-DN


MẪU

Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

4. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

5. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn thể hiện số tiền gửi ngân hàng có thời hạn trên 3 tháng của
Công ty. Số tiền này là các khoản nhận ký quỹ từ các khách hàng, Công ty chưa hạch toán lãi tiền
gửi của các khoản đầu tư này mà sẽ hoàn trả lại số lãi này cho khách hàng khi thời gian ký quỹ
đáo hạn.
6. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC

7.

HÀNG TỒN KHO

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

15


CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
30/46/2009

Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01/2009 đến ngày


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)
B 09-DN

MẪU

Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

Nguyên giá tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn đang sử dụng tại ngày 30/6/2009 là
23.863.548.154 đồng

16


Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01 đến ngày 30/06/2009

CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

MẪU B 09-DN

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

8.

CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Dự án trạm nghiền xi măng Quảng Trị có cơng suất 250.000 tấn/năm được xây dựng theo Quyết

định đầu tư số 1867/XMVN- HĐQT ngày 12/09/2003 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Xi
măng Việt Nam và đang trong giai đoạn thực hiện. Theo Quyết định này, tổng mức đầu tư của Dự
án là 151.982 triệu đồng, vốn vay là 122.570 triệu đồng. Toàn bộ giá trị cơng trình được dùng để
thế chấp cho khoản vay theo Hợp đồng vay vốn số đã ký ngày 29/10/2004 với Ngân hàng Đầu và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
ĐẦU TƯ VÀO CƠNG TY CON
9. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN

Chi phí trả trước dài hạn được phân bổ trong kỳ như sau:

17


Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01 đến ngày 30/06/2009

CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

MẪU B 09-DN

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

10. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN

THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

11.


CHI PHÍ PHẢI TRẢ

12.

CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC

15.

VAY VÀ NỢ DÀI HẠN

18


Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01 đến ngày 30/06/2009

CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

MẪU B 09-DN

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

(1): Khoản vay ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Trị theo Hợp đồng tín
dụng ngày 29/10/2004 được bàn giao từ Công ty Kinh doanh Thạch Cao Xi măng, là đơn vị tiền
thân của Công ty trước khi cổ phần hóa và các Biên bản bổ sung Hợp đồng tín dung ngày
18/1/2008 và ngày 26/3/2009. Tổng số tiền vay là 54.730.000.000 đồng và 2.169.183 USD. Mục

đích sử dụng vốn vay để đầu tư cho Dự án Trạm nghiền xi măng tại Quảng Trị. Thời hạn vay là
108 tháng kể từ ngày Bên vay nhận món nợ vay đầu tiên. Thời gian ân hạn gốc là 24 tháng kể từ
ngày giải ngân đầu tiên. Thời gian trả nợ gốc là 84 tháng. Tài sản đảm bảo khoản vay là tồn bộ tài
sản hình thành từ vốn vay. Lãi suất áp dụng tại thời điểm 30/6/2009 là lãi suất tiết kiệm tại Chi
nhánh Ngân hàng ĐT&PT Quảng Trị + phí Ngân hàng và được điều chỉnh 3 tháng 1 lần.
(2) Khoản vay Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam theo Hợp đồng vay vốn số
1870/XMVN-KTTC ngày 31/12/2006. Tổng số tiền vay là 20 tỷ đồng, mục đích vay để đầu tư Dự
án Trạm nghiền Xi măng Quảng Trị. Lãi suất cho vay là 8,4%/năm. Thời hạn cho vay là 3 năm. Kỳ
trả nợ cuối cùng là 31/12/2009.
(3): Khoản vay Cơng ty Tài chính Cổ phần Xi măng (CFC) theo Hợp đồng số 01/2009/TDH ngày
22/4/2009 với tổng số tiền vay là 20 tỷ đồng nhằm mục đích đầu tư Dự án Trạm nghiền xi măng tại
Quảng Trị. Lãi suất cho vay là 10,5%/năm. Thời hạn vay là 9 năm.

19


Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt

CƠNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
động
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
30/06/2009

từ ngày 01/01 đến ngày

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)
DN

MẪU B 09-


Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

16.

VỐN CHỦ SỞ HỮU

(*) Chênh lệch tỷ giá hối đoái thể hiện các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản vay dài hạn có gốc ngoại tệ và lỗ chênh lệch tỷ giá
thanh toán cho nhà thầu để mua thiết bị phục vụ đầu tư cho Dự án Trạm nghiền Xi măng tại Quảng Trị. Do hiện tại Dự án Trạm nghiền xi măng tại Quảng Trị vẫn
trong q trình đầu tư nên Cơng ty đang phản ánh toàn bộ các khoản chênh lệch tỷ giá lũy kế đến ngày 30/6/2009 với số tiến 1.801.513.352 đồng (trong đó số lũy
kế đến ngày 31/12/2008 là 1.756.202.954 đồng) trên số dư khoản mục Chênh lệch tỷ giá hối đối trình bày trên Bảng Cân đối kế tốn. Theo đó kết quả kinh doanh
năm 2008 và kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2009 đến ngày 30/6/2009 của Công ty chưa phản ánh các khoản chi phí nêu trên với số tiền lần lượt là 1.756.202.954
đồng và 45.310.398 đồng theo hướng dẫn của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 - Ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá hối đoái.

20


Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01 đến ngày 30/06/2009

CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

MẪU B 09-DN

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

17.


CỔ PHIẾU

18.

LÃI TRÊN CỔ PHIẾU

19.

CỔ TỨC
Theo Nghị quyết số 671/ĐHĐCĐ ngày 24/04/2009, Đại hội cổ đông thống nhất chi trả cổ tức
năm 2008 bằng tiền với tỷ lệ 6,2% vốn điều lệ tương ứng với 4.340.000.000 đồng, số tiền này đã
được chi trả trong tháng 4 năm 2009.
Cũng theo Nghị quyết này, mức cổ tức dự kiến sẽ được chi trả cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2009 với tỷ lệ 6,2% vốn điều lệ.

20.

DOANH THU

21


Báo cáo tài chính
Cho kỳ hoạt động
từ ngày 01/01 đến ngày 30/06/2009

CÔNG TY CỔ PHẦN THẠCH CAO XI MĂNG
Số 24, đường Hà Nội, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)


MẪU B 09-DN

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính kèm theo

21.

GIÁ VỐN HÀNG BÁN

22.

DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

23.

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

22


×