PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH CHƯƠNG
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2 CẤP HUYỆN VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010 – 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ
( Hướng dẫn chấm gồm 03 trang )
Câu 1: ( 1,5 điểm )
Tiêu chí
Quần cư
Đặc điểm Chức năng chính
Quần cư thành thị - Có mật độ dân số cao, dân
cư thường tham gia các hoạt
động sản xuất: Công nghiệp,
thương mại, dịch vụ.
( 0,5 điểm )
- Các đô thị có nhiều chức năng
các thành phố là những trung
tâm kinh tế, chính trị, văn hoá,
KHKT quan trọng. ( 0,25 điểm )
Quần cư nông
thôn
- Dân cư thường tham gia
các hoạt động Nông - Lâm -
Ngư nghiệp
- Các điểm dân ( làng, bản,
ấp…) thường được phân bố
trải rộng theo không gian.
( 0.5 điểm)
- Hoạt động sản xuất nông lâm
ngư nghiệp song có sự phân hoá
khác nhau ở mỗi địa phương.
( 0,25 điểm )
Câu 2: ( 1.5 điểm )
* Điểm khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa vùng TD và MNBB với
vùng Tây nguyên.
- TD và MNBB trồng chủ yếu là chè và một số cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới
như: hồi, quế, sơn ... (0,25 điểm)
- Tây Nguyên: chủ yếu là cây CN nhiệt đới như Cà fê, cao su, tiêu... trong đó nhiều
nhất là cà fê. Tây Nguyên cũng là vùng trồng nhiều chè (thứ 2 sau TD và MNBB)
(0,25 điểm)
* Giải thích nguyên nhân:
- Do có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất...).(0,25 điểm)
- TD và MNBB có mùa đông lạnh nhất cả nước, có địa hình núi cao, khí hậu mát, có
đất feralít trên đá vôi -> các cây CN cận nhiệt và ôn đới phát triển.(0,25 điểm)
- Tây Nguyên:
+ Có khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ cao, ổn định quanh năm, có nhiều đất ba gian thuận
lợi để trồng các cây CN nhiệt đới đặc biệt là cà fê.(0,25 điểm)
+ Những nơi có địa hình cao, khí hậu mát mẻ thích hợp cho việc trồng chè.
(0,25 điểm).
Câu 3: (2 điểm)
a, Chứng minh rằng hệ thống giao thông vận tải nước ta phát triển phong phú:
- Nước ta có tương đối đầy đủ các loại hình giao thông. (0,25 điểm)
+ Đường ô tô: Tổng chiều dài trên 205.000 Km phát triển khắp cả nước. Các tuyến
quan trọng: 1A, Quốc lộ 2, 3, 5, 6, 14, 15, 19, 51, 7, 8, 9... (0.25 điểm)
+ Đường sắt: Tổng chiều dài 2632 Km, quan trọng là tuyến đường sắt Thống Nhất:
Hà Nội - TP Hồ Chí Minh. (0.25 điểm)
+ Đường sông tập trung ở ĐBSCL, ĐBSH, đường biển bao gồm vận tải ven biển và
vận tải quốc tế, 3 cảng lớn nhất là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. (0.25 điểm)
+ Đường không: Gồm 24 đường bay nội địa và 19 sân bay, có 3 sân bay quốc tế.
Đường ống: Vận chuyển xăng, dầu, khí đốt... (0.25 điểm)
b, Trong các loại hình trên đường ôtô có vai trò quan trọng nhất, có chiều dài lớn
nhất phủ khắp cả nước, có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất (lớn hơn 65%)
(0.25 điểm)
Vì: - Đường ôtô phù hợp mọi dạng địa hình đặc biệt nước ta có 3/4 diện tích là đồi
núi. Ngoài ra đường ôtô còn cơ động, là phương tiện phối hợp giữa các loại hình giao
thông khác. (0.25 điểm)
- Đường ôtô thích hợp với việc vận chuyển trên cự ly ngắn hàng hoá nhỏ lẻ, không
đòi hỏi lớn về vốn, kỹ thuật. (0.25 điểm).
Câu 4: (3 điểm):
- Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng cho việc phát triển kinh tế biển:
( 1.0 điểm)
+ Bờ biển dài khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho nuôi trồng đánh bắt thuỷ
sản và xây dựng các cảng biển.(0.25 điểm)
+ Biển có một số đặc sản: Yến sào, sò huyết, tôm hùm.(0.25 điểm)
+ Có ngư trường lớn: Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng
Tàu. (0.25 điểm)
+ Dọc bờ biển có nhiều khoáng sản: Titan (Bình Định), cát Titan (Khánh Hoà).
(0.25 điểm)
- Dựa trên các tiềm năng đó kinh tế biển của DHNTB khá phát triển: (2.0 điểm)
+ Nghề làm muối ở Sa Huỳnh, Cà Ná.(0.25 điểm)
+ Khai thác Titan (Bình Định), Cát trắng (Khánh Hoà) để xuất khẩu.(0.25 điểm)
+ Sản xuất nước mắm ở Nha Trang, Phan Thiết. (0.25 điểm)
+ Khai thác tổ yến ở Khánh Hoà. (0.25 điểm)
+ Nuôi tôm hùm, tôm sú: Phú Yên, Khánh Hòa. (0.25 điểm)
+ Sản lượng thủy sản ( chủ yếu là hải sản ) : 521,1 nghìn tấn chiếm tới 27,4 % giá trị
thủy sản cả nước. (0.25 điểm)
+ Xây dựng nhiều cảng biển quan trọng: Đà Nẵng, Nha Trang, các cảng nước sâu:
Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh. (0.25 điểm)
+ Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp: Non Nước, Sa Huỳnh, Nha Trang…
(0.25 điểm).
Câu 5: (2.0 điểm):
a) Vẽ biểu đồ: (1.0 điểm)
- Vẽ biểu đồ hình tròn, 2 hình tròn cho 2 năm;
- Chú ý: ghi tên biểu đồ, có chú giải, ghi giá trị vào mỗi phần, ghi năm.
b) Nhận xét:
- Cơ cấu hàng xuất khẩu nước ta khá đa dạng. (0.25 điểm)
- Năm 2000, hàng công nghiệp nặng và khoáng sản chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng
giảm xuống vị trí thứ 2 ở năm 2005.(0.25 điểm)
- Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ CN tăng tỉ trọng từ vị trí thứ 2 năm 2000 lên vị
trí thứ nhất năm 2005.(0.25 điểm)
- Hàng nông lâm thủy sản luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. (0.25 điểm)
………………………………. Hết ………………………………….