Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.19 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Tiết: 40- văn bản</b> <i><b>Thứ t ngày 4 tháng 11 năm 2009</b></i>
<b>Thầy bói xem voi</b>
<i><b>( </b><b>Truyện ngụ ngôn</b><b>)</b></i>
<b>I</b>. Đọc, giải nghĩa từ và tìm hiểu bố cục
1. Đọc, giải nghĩa từ khó ( SGK)
2. Bè cơc: 3 phÇn
1. Từ đầu đến” sờ đi”: các thầy bói
cùng xem voi.
2. Tiếp đến “ chổi sể cùn”: Cách phán
đoán voi của 5 ơng thầy bói.
<b>Tiết: 40- văn bản</b> <i><b>Thứ ngày tháng 11 năm 2009</b></i>
<b>Thầy bói xem voi</b>
<i><b>( </b><b>Truyện ngụ ngôn</b><b>)</b></i>
I. Đọc, giải nghĩa từ và tìm hiểu bố cục
II. Phân tích văn bản
<i><b>1. Các thầy bói xem và phán đoán về voi: </b></i>
<b>VềI</b>
<b>VềI</b>
<b>NG</b>
<b>NG</b>
<b>TAI</b>
<b>TAI</b>
<b>CHN</b>
<b>CHN</b>
<b>UễI</b>
<b>UễI</b>
<i><b>? Các thầy bói xem và phán voi nh thế nào?</b></i>
1
2
3
4
<b>Tiết: 40- văn bản</b> <i><b>Thứ ngày tháng 11 năm 2009</b></i>
<b>Thầy bói xem voi</b>
I. Đọc, giải nghĩa từ và tìm hiểu bố cục
II. Phân tích văn bản
<i><b>1. Các thầy bói xem và phán đoán về voi: </b></i>
- <i><b>Hoàn cảnh</b></i>: Trong buổi ế hàng, rủ nhau xem voi.
- <i><b>Cách xem</b></i>: Sờ bằng tay, mỗi thầy sờ một bộ phận ( vòi,
ngà, tai, chân, đuôi)
<b>Tng con </b>
<b>voi như </b>
<b>thế nào, </b>
<b>hóa ra nó </b>
<b>sun sun </b>
<b>như con </b>
<b>đỉa.</b>
<b>Tưởng con </b>
<b>voi như </b>
<b>thế nào, </b>
<b>hóa ra nó </b>
<b>sun sun </b>
<b>như con </b>
<b>đỉa.</b>
<b>Khơng </b>
<b>chần </b>
<b>chẫn </b>
<b>như cái </b>
<b>địn càn.</b>
<b>Khơng </b>
<b>phải! nó </b>
<b>chần </b>
<b>chẫn </b>
<b>như cái </b>
<b>địn càn.</b>
<b>Đâu có ! Nó bè </b>
<b>bè như cái quạt </b>
<b>thóc.</b>
<b>Đâu có ! Nó bè </b>
<b>bè như cái quạt </b>
<b>thóc.</b>
<b>Ai bảo ? Nó sừng </b>
<b>sững như cái cột </b>
<b>đình.</b>
<b>Ai bảo ? Nó sừng </b>
<b>sững như cái cột </b>
<b>đình.</b>
<b>Các thầy nói khơng </b>
<b>đúng cả. Chính nó </b>
<b>tun tủn như cái chổi sể </b>
<b>cùn.</b>
<b>Các thầy nói khơng </b>
<b>đúng cả. Chính nó </b>
<b>tun tủn như cái chổi sể </b>
<b>cùn.</b>
1 2
3 <sub>4</sub> 5
<b>Các thầy đã </b>
<b>sử dụng </b>
<b>kiểu câu gì </b>
<b>khi nhận </b>
<b>xét về voi?</b>
Mục đích?
<b>TiÕt: 40- văn bản</b> <i><b>Thứ ngày tháng 11 năm 2009</b></i>
<b>Thầy bói xem voi</b>
I. Đọc, giải nghĩa từ và tìm hiểu bố cục
II. Phân tích văn bản
<i><b>1. Các thầy bói xem và phán đoán về voi: </b></i>
- <i><b>Hoàn cảnh</b></i>:Trong buổi ế hàng, rủ nhau xem voi.
- <i><b>Cách xem</b></i>: Sờ bằng tay, mỗi thầy sờ một bộ phận ( vòi,
ngà, tai, chân, đuôi)
-<i><b><sub>Phán về hình thù con voi</sub></b></i><sub>:</sub>
+ Tun tủn nh cái chổi sẻ cùn
+ Bè bè nh cái quạt thóc
+ Sng sững nh cái cột đình
+ Sun sun nh con đỉa
+ Chần chẫn nh cái đòn cn
<i><b>(Truyện ngụ ngôn)</b></i>
<i><b>? Những từ ngữ </b></i>
<i><b>và phép nghệ </b></i>
<i><b>thuật nào đ ợc sử </b></i>
<i><b>dụng khi miêu tả </b></i>
Từ láy và phép so
sánh tạo ra hình ảnh
ví von, gợi tả đặc
<b>Tiết: 40- văn bản</b> <i><b>Thứ t ngày 4 tháng 11 năm 2009</b></i>
<b>Thầy bói xem voi</b>
<i><b>( </b><b>Truyện ngụ ngôn</b><b>)</b></i>
<b>I. Đọc, giải nghĩa từ và tìm hiểu bố cục </b>
<b>II. Phân tích văn bản</b>
<i><b>1</b><b>. Các thầy bói xem và phán đoán về voi: </b></i>
- <i>Hoàn cảnh: Trong buổi ế hàng</i>
- <i>Cách xem</i>: Sờ bằng tay
-<i><sub>Phỏn v hình thù con voi</sub></i><sub>: phiến diện</sub>
- <i>Thái độ: </i>Chủ quan, sai lầm
-> Do ph ơng pháp t duy sai dẫn đến nhận thức sai lầm.
<i>2. HËu qu¶ cđa việc xem và phán voi và phán voi:</i>
<b>Tiết: 40- văn bản</b> <i><b>Thứ t ngày 4 tháng 11 năm 2009</b></i>
<b>Thầy bói xem voi</b>
<i><b>( </b><b>Truyện ngụ ngôn</b><b>)</b></i>
I<b>. Đọc, giải nghĩa từ và tìm hiểu bố cục</b>
<b>II. Phân tích văn bản</b>
<i><b>1. Các thầy bói xem và phán đoán về voi: </b></i>
<i><b>2. Hậu quả của việc xem và phán voi và phán voi</b></i>
<b>3. Bài học</b>
- Khơng nên chủ quan trong nhận thức về sự vật, sự việc.
- Muốn nhận thức đúng sự vật, sự việc phải dựa trên cơ
sở tìm hiểu tồn diện về s vt ú .
- Phê phán hạng ng ời thiếu hiểu biết nh ng tỏ ra thông
thái.
* Ghi nhớ ( SGK/ 105)
A. Cần phải xem xét toàn diện sự vật , hiện t ợng
míi ® a ra nhËn xÐt.
B. Nhận xét hồ đồ là một thói xấu đáng c ời.
C. Khơng nên phủ nhận ý kiến của ng ời khác.
D. Không nên quá tự tin vào bản thân.
<b>IV. LuyÖn tập</b>
1. Bài học chính của truyện " Thầy bói xem voi" là :
` Cần phải xem xét toàn diện sự vật,
hiện t ợng mới đ a ra nhận xét.
- Nhóm 1 ( bài
<b>tập 1): Duyên, </b>
Hoàng, Đinh H
ơng, Toản, Tr
ờng.
- Nhóm 2 ( bài
<b>tập 3): Nguyễn </b>
Ngân, Nhung,
Mai, Bình, Tú,
Đăng, Đức,
Chung.
-<b><sub>Nhóm 3 </sub></b>
<b>( bài tập 2): </b>
<b>Các em còn lại.</b>
2. Em học đ ợc gì sau khi học truyện Thầy
bói xem voi? ( Trình bày miệng)
<b>? Truyện " Thầy bói xem voi" lên án và khuyên nhủ </b>
<b>chúng ta điều gì ?</b>
- Khụng nên chủ quan trong nhận thức về sự vật, sự việc.
- Muốn nhận thức đúng sự vật, sự việc phải dựa trên cơ
sở tìm hiểu tồn diện về sự vật đó .
1. Häc bµi cị: Danh tõ ( TiÕt 32)
- Có mấy loại danh từ? đó là những loạ nào? Vẽ sơ đồ
danh từ.
2. ChuÈn bÞ tiÕt 41: Danh tõ ( tiÕp theo)