ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
DƯƠNG HỒNG KHOA
C
C
R
L
T.
TÍNH TOÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI GIAI ĐOẠN TỪ 2020-2025
DU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Đà Nẵng - Năm 2020
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
DƯƠNG HỒNG KHOA
TÍNH TOÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
C
C
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI GIAI ĐOẠN TỪ 2020-2025
R
L
T.
DU
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU HIẾU
Đà Nẵng - Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
Dương Hoàng Khoa
C
C
DU
R
L
T.
TRANG TĨM TẮT
TÍNH TỐN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
Sinh viên: Dương Hoàng Khoa
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201
Trường Đại học Bách Khoa - ĐHĐN
Khóa : K36 KTĐ ĐN
Tóm tắt – Để đáp ứng nhu cầu điện năng ngày càng lớn, ngồi việc phát triển xây
dựng các nhà máy điện thì cần phải chú trọng đến hệ thống lưới điện phân phối.
Trong những năm gần đây nhu cầu về điện tăng cao, trong khi đó hệ thống lưới
điện phân phối đã vận hành lâu năm, xây dựng chắp vá không đồng bộ, gây ra lãng
phí về kinh tế, ảnh hưởng đến chất lượng điện áp, đến chế độ làm việc bình thường
của các phụ tải. Do vậy, cần thiết phải tính toán cải tạo lưới điện phân phối và đề ra
phương án nâng cao chất lượng điện áp nhằm ổn định, liên tục thuận lợi có khoa
học phù hợp với chủ trương chính sách của nhà nước để phục vụ phát triển kinh tế
xã hội và nhu cầu sinh hoạt của nhân dân. Trong luận văn giới thiệu về hiện trạng
và tính tốn cải tạo lưới điện phân phối TP. Đồng Hới bằng phần mềm
C
C
R
L
T.
DU
PSS/ADEPT, đồng thời xác định nhu cầu điện năng và đưa ra các phương án cải tạo
lưới điện TP Đồng Hới
Từ khóa – Cải tạo lưới điện phân phối Thành phố Đồng Hới.
CALCULATING EXPENSES FOR DISTRIBUTION NETWORK OF DONG
HOI CITY IN THE PERIOD OF 2020 - 2025
Abstract – To meet the growing power demand, in addition to the
development of power plants, it is necessary to pay attention to the distribution grid.
In recent years, the demand for electricity has increased, while the distribution grid
has been operating for a long time, building and installing asynchronously, causing
economic waste and affecting voltage quality, to the normal working mode of the
loads. Therefore, it is necessary to calculate and renovate the distribution grid and
devise a plan to improve the voltage quality in order to stabilize and continuously
support science in accordance with the policy of the state to serve the main service.
National defense and security, socio-economic development and people daily needs.
The thesis still introduces the current situation and calculates the improvement of
TP distribution network. Dong Hoi uses PSS / ADEPT software, and
simultaneously identifies the power demand and offers options for the rehabilitation
of Dong Hoi City power grid Keyword – Improvement of the distribution network
of Dong Hoi City.
Keywords – Improvement of the distribution network of Dong Hoi City.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................1
4. Phương pháp nghi n cứu ....................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn .....................................................................2
C
C
6. Bố cục của luận văn ............................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG LĐPP KHU VỰC TP ĐỒNG HỚI ...3
1.1. Đặc điểm tự nhiên thành phố Đồng Hới...................................................................3
R
L
T.
1.1.1. Vị trí địa lý - kinh tế......................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm tự nhiên .........................................................................................4
DU
1.2. Hiện trạng nguồn, lưới điện phân phối Thành phố Đồng Hới .................................5
1.2.1. Nguồn điện ....................................................................................................5
1.2.2. Lưới điện .......................................................................................................5
1.3. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới điện phân phối TP Đồng Hới................................ 21
1.3.1. Tổn thất tr n các đường dây .......................................................................21
1.3.2. Phương pháp tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng LĐPP: ............23
1.4. Các phương pháp tính tốn TTĐN trong LĐPP .....................................................25
1.4.1. Phương pháp phân tích phân đồ thị ............................................................ 25
1.4.2. Phương pháp d ng điện trung bình bình phương .......................................26
1.4.3. Phương pháp thời gian tổn thất ...................................................................27
1.4.4. Phương pháp đường cong tổn thất .............................................................. 27
1.4.5. Phương pháp tính tốn TTĐN theo quy định của EVN ............................. 29
1.5. Kết luận...................................................................................................................29
CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LĐPP KHU VỰC
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI .........................................................................................31
2.1. Giới thiệu phần mềm PSS/ADEPT ........................................................................31
2.1.1. Giới thiệu chung về phần mềm PSS/ADEPT .............................................31
2.1.2. Các bước thực hiện trong phần mềm PSS/ADEPT ....................................32
2.1.3. Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT trong tính tốn trào lưu công suất,
phương án kết lưới tối ưu .............................................................................................. 34
2.2. Cơ sở lý thuyết tính tốn tổn thất cơng suất, tổn thất điện năng và điện áp trên
đường dây và MBA, LĐPP khu vực TP Đồng Hới. ......................................................44
2.2.1. Tổn thất công suất, điện áp, và điện năng tr n đường dây: ........................44
2.2.2. Tổn thất công suất, điện áp, và điện năng trong MBA ............................... 46
2.3. Tính tốn tổn thất điện năng và công suất LĐPP khu vực TP Đồng Hới bằng phần
mềm PSS/ADEPT .........................................................................................................47
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu đầu vào tính tốn ........................................47
2.3.2. Sơ đồ tính tốn ............................................................................................ 48
2.3.3. Phương pháp tính tốn TTĐN ....................................................................48
2.3.4. So sánh kết quả thực hiện và kết quả tính tốn theo cách tính của EVN ...55
2.4. Kết luận...................................................................................................................55
C
C
CHƯƠNG 3. XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐIỆN NĂNG ĐẾN NĂM 2025 VÀ CÁC
GIẢI PHÁP CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN TP ĐỒNG HỚI..............................................57
3.1. Xác định nhu cầu điện năng đến năm 2025............................................................ 57
3.2. Một số phương pháp dự báo phụ tải: ......................................................................57
3.2.1. Phương pháp trực tiếp .................................................................................57
R
L
T.
DU
3.2.2. Phương pháp ngoại suy theo chuỗi thời gian..............................................58
3.2.3. Phương pháp so sánh đối chiếu ..................................................................59
3.2.4. Phương pháp chuy n gia .............................................................................59
3.2.5. Phương pháp Medee-S ................................................................................59
3.3. Xác định nhu cầu điện năng của TP Đồng Hới giai đoạn 2020 đến 2025 theo
phương pháp hệ số tăng trưởng .....................................................................................61
3.4. Dự báo tăng trưởng của phụ tải giai đoạn 2020-2025: ...........................................62
3.5. Đánh giá tải của MBA và đường dây trung áp giai đoạn 2020-2025: ...................62
3.6. Giải pháp cải tạo lưới điện TP Đồng Hới: .............................................................. 63
3.7. Các giải pháp cải tạo lưới điện TP Đồng Hới ........................................................65
3.7.1. Thay thế các máy biến áp lâu năm, tổn hao không tải lớn .........................65
3.7.2. Giải pháp lắp đặt tụ bù trung thế : .............................................................. 68
3.8. Tính toán hiệu quả sau khi áp dụng các giải pháp..................................................72
3.9. Kết luận...................................................................................................................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 75
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
-
TBA: Trạm biến áp.
-
MBA: Máy biến áp.
-
XT: Xuất tuyến.
-
LĐPP: Lưới điện phân phối.
-
CSPK: Công suất phản kháng.
-
CSTD: Công suất tác dụng.
-
PSS/ADEPT: Power System Simulator/Advanced Distribution Engineering
Productivity Tool: Phần mềm tính tốn và phân tích lưới điện phân phối
-
TOPO _ Tie Open Point Optimization: Phân tích điểm mở tối ưu
-
ĐH: Trạm biến áp 110kV Đồng Hới 110/35/22kV - 2x40MVA.
-
BĐH: Trạm biến áp 110kV Bắc Đồng Hới 110/22kV - 25MVA.
-
LBS _ Load Break Switch: Dao cắt có tải.
-
MC: Máy cắt.
-
DCL: dao cách ly.
-
PA: Phương án
-
TTCS: tổn thất công suất.
-
TTĐN: tổn thất điện năng.
-
A: Tổn thất điện năng.
-
P: Tổn thất công suất tác dụng.
-
Q: Tổn thất công suất phản kháng.
-
C
C
TP: Thành phố
R
L
T.
DU
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1.
Các đơn vị hành chỉnh của thành phố Đồng Hới
4
Bảng 1.2.
Khối lượng quản lý vận hành hệ thống điện của Điện lực
Đồng Hới
5
Bảng 1.3.
Thống kê hiện trạng tải các TBA
6
Bảng 1.4.
Bảng thống kê hiện trạng thông số kỹ thuật các đường dây
trung áp:
14
Bảng 2.1.
Kết quả tính tốn P theo P ngày điển hình mùa hè
50
Bảng 2.2.
Tính tốn điện năng tiêu thụ và tổn thất điện năng trong ngày
điển hình mùa hè của XT 472 Đồng Hới
51
Bảng 2.3.
TTĐN lưới điện thành phố Đồng Hới m a đông từ tháng 13/2019
53
Bảng 2.4.
TTĐN lưới điện thành phố Đồng Hới m a h từ tháng 48/2019
53
Bảng 2.5.
TTĐN lưới điện thành phố Đồng Hới 8 tháng năm 2019
54
Bảng 2.6.
So sánh TTĐN lưới điện trung áp Đồng Hới giữa thực tế và
tính tốn
55
Bảng 3.1.
Tiêu thụ điện năng TP Đồng Hới giai đoạn 2014-2018
61
Bảng 3.2.
Dự báo nhu cầu điện năng 2020 đến năm 2025
61
Bảng 3.3.
Dự báo tải chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2020 – 2025
62
Bảng 3.4.
Dự báo Ktải của các TBA TP Đồng Hới giai đoạn 2020 –
2025
63
Bảng 3.5.
Tính tốn tổn thất khơng tải lưới điện TP Đồng Hới
66
Bảng 3.6.
Tính tốn chênh lệch giá mua khi thay MBA Amorphous
68
Bảng 3.7.
Trạng thái làm việc dung lượng của các tụ b tr n lưới điện
hiện hữu
69
Bảng 3.8.
Trạng thái làm việc, dung lượng các bộ tụ bù sau khi bố trí lại
và lắp mới
69
Bảng 3.9.
Vị trí và cơng suất tiết kiệm được sau khi thực hiện phân tích
Capo
70
Bảng 3.10.
Giá trị tỷ lệ tổn thất các xuất tuyến sau khi chạy Capo
71
Bảng 3.11.
Bảng so sánh kết quả giảm TTCS trước và sau khi chạy
CAPO.
71
C
C
R
L
T.
DU
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Bản đồ hành chỉnh của thành phố Đồng Hới
3
Hình 1.2
Sơ đồ thay thế đường dây trung áp
22
Hình 1.3
Sơ đồ thay thế MBA 2 cuộn dây
22
Hình 1.4a
Đồ thị phụ tải chữ nhật hóa
26
Hình 1.4b
Đồ thị phụ tải hình thang hóa
26
Hình 1.5
Xây dựng biểu đồ TTCS và xác định TTĐN bằng đường cong
tổn thất
29
Hình 2.1
Tạo nút
33
Hình 2.2
Tạo Shunt thiết bị
33
Hình 2.3
Tạo nhánh
Hình 2.4
Màn hình cài đặt chương trình
Hình 2.5
Màn hình cài đặt tự chọn
Hình 2.6
Cài đặt các đặc tính tr n sơ đồ lưới
36
Hình 2.7
Thuộc tính tuỳ chọn phân tích
37
Hình 2.8
Hộp thoại tạm ngừng chương trình
38
Hình 2.9
Màn hình thể hiện bảng các thơng số kinh tế
41
Hình 2.10
Bảng thuộc tính tùy chọn TOPO
44
Hình 2.11
Biểu đồ phụ tải ngày điển hình lưới điện 22kV TP Đồng Hới
47
Hình 2.12
Biểu đồ phụ tải ngày điển hình TP Đồng Hới
48
Hình 2.13
Đồ thị phụ tải ngày điển hình mùa hè của XT 472 Đồng Hới
50
C
C
R
L
T.
DU
33
35
35
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển không ngừng về kinh tế xã hội Trong những năm vừa qua, cùng
với tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm của tỉnh Quảng Bình lớn, nhu cầu
năng lượng tiếp tục tăng với tốc độ trung bình cao. Dự báo nhu cầu sử dụng điện của
tỉnh Quảng Bình trong tương lai sẽ ngày càng gia tăng
Để đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng theo yêu cầu ngoài việc phát triển nguồn, lưới
phải thực hiện quy hoạch tính tốn cải tạo lưới điện phân phối, thực hiện tiết kiệm và
sử dụng năng lượng hiệu quả, phù hợp với khả năng vận hành và cung cấp lưới điện
nhằm giảm tổn thất điện năng và nâng cao chất lượng điện áp trong hệ thống truyền tải
và phân phối điện.
Thành phố Đồng Hới là địa bàn tập trung các phụ tải lớn của cơng ty Điện lực
Quảng Bình, chiếm khoảng 37% tổng sản lượng của cơng ty Điện lực Quảng Bình, vì
vậy cần phải có lộ trình cụ thể tính tốn cải tạo lưới điện hợp lý để thực hiện mục tiêu
đề ra của ngành điện nói chung và Thành phố Đồng Hới nói riêng.
C
C
R
L
T.
Trong những năm gần đây nhu cầu về điện tăng cao, trong khi đó hệ thống lưới
DU
điện phân phối tr n địa bàn thành phố đã vận hành lâu năm, xây dựng chắp vá không
đồng bộ, chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp điện, gây ra lãng phí về kinh tế, ảnh
hưởng đến chất lượng điện áp, đến chế độ làm việc bình thường của các phụ tải.
Do vậy, cần thiết phải nghiên cứu tính tốn cải tạo lưới điện phân phối và đề ra
phưng án nghi n cứu phương pháp chất lượng điện áp nhằm ổn định, liên tục thuận lợi
và có khoa học phù hợp với chủ trương chính sách của nhà nước để phục vụ chính trị,
an ninh quốc phịng, phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu sinh hoạt của nhân dân cả tỉnh
nói chung và tr n địa bàn thành phố Đồng Hới nói riêng.
Xuất phát từ những đặc điểm lý do nêu trên, tơi chọn đề tài “ TÍNH TỐN, CẢI
TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI GIAI ĐOẠN TỪ
2020 ĐẾN 2025 ” cho luận văn tốt nghệp của mình
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích tính tốn hệ thống lưới điện phân phối hiện trạng,dự báo nhu cầu phụ
tải và đưa ra giải pháp để cải tạo lưới điện phân phối 22 kV Thành phố Đồng Hới Tỉnh
Quảng Bình giai đoạn từ 2020-2025
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tính tốn cải tạo lưới điện phân phối bằng các
phương pháp tính tốn tổn thất cơng suất, tổn thất điện năng tr n lưới phân phối và dự
2
báo phụ tải tr n lưới điện phân phối giai đoạn từ 2020-2025 để có giải pháp cải tạo phù
hợp lưới điện phân phối khu vực TP Đồng Hới.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: lưới điện phân phối 22KV khu vực TP
Đồng Hới.
4. Phư ng ph p nghi n cứu
Sử dụng phương pháp nghi n cứu và thực nghiệm:
Phương pháp nghi n cứu lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu, giáo trình,…viết về
tính tốn và cải tạo lưới điện phân phối ,tính tốn xác định tổn thất cơng suất và tổn
thất điện năng, và các phương pháp dự báo phụ tải.
Phương pháp thực nghiệm: Áp dụng các lý thuyết đã nghi n cứu, sử dụng phần
mềm PSS/ADEPT và các chương trình MDMS, CMIS3 để thao tác tính tốn tổn thất
công suất và tổn thất điện năng, điểm mở tối ưu nhằm đánh giá hiệu quả hiện trạng
lưới điện phân phối để có phương án tính tốn cải tạo phù hợp.
C
C
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn
R
L
T.
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
- Hệ thống hóa một cách khoa học các lý thuyết về tính tốn cải tạo lưới điện
DU
phân phối, Nghiên cứu khai thác sử dụng phần mềm PSS/ADEPT.
- Thu thập và phân tích số liệu, cấu trúc lưới theo thông số vận hành hiện tại của
LĐPP Thành phố Đồng Hới để tìm ra phương án tính tốn cải tạo tối ưu nhất cho
LĐPP và dự báo được phụ tải trong tương lai.
5.2. Tính thực tiễn của đề tài:
Đề tài nghiên cứu xuất phát từ thực tế hiện tại, lưới điện phân phối Đồng Hới đã
được đầu tư nhưng c n nhiều bất cập chưa đồng bộ gây tổn thất điện năng tăng cao
cũng như khả năng mất ổn định của lưới là rất lớn. Vì vậy kết quả nghiên cứu nhằm
đưa ra các phương án cải tạo tính tốn lưới điện phân phối phù hợp tr n cơ sở đó có
thể dự báo phụ tải lưới điện phân phối tương lai giúp Điện lực Đồng Hới nói riêng và
Cơng ty Điện lực Quảng Bình nói chung hoàn thành tốt chỉ tiêu tổn thất điện năng
EVNCPC giao, quản lý vận hành lưới điện hiệu quả, tối ưu hóa chi phí, nâng cao lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
6. Bố cục của luận văn
Bố cục luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận chung, nội dung của luận văn
được biên chế thành 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan hiện trạng nguồn LĐPP khu vực TP Đồng Hới.
Chương 2: Tính tốn, đánh giá hiện trạng LĐPP khu vực TP Đồng Hới
Chương 3: Xác định nhu cầu điện năng đến năm 2025 và các giải pháp cải tạo
lưới điện TP Đồng Hới.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG LĐPP KHU VỰC TP ĐỒNG HỚI
1.1. Đặc điểm tự nhiên thành phố Đồng Hới
1.1.1. Vị trí địa lý - kinh tế
* Vị trí địa lý
Thành phố Đồng Hới, thuộc tỉnh Quảng Bình nằm trên quốc lộ 1A, đường sắt
Thống Nhất Bắc Nam và đường Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý 17o21’ vĩ độ bắc và
106o10’ kinh độ đơng.
Thành phố có vị trí trung tâm của tỉnh Quảng Bình, cách khu du lịch di sản thiên
nhiên thế giới vườn quốc gia Phong nha - Kẻ Bàng 50 km, cách khu du lịch suối Bang
50 km, cách khu cụm Cảng biển Hòn La 60 km và cửa khẩu quốc tế Cha Lo 180 km,
Đồng Hới nằm ngay dọc bờ biển, có sơng Nhật Lệ chảy giữa lòng thành phố, bờ biển
với chiều dài 12 km về phía Đơng thành phố và hệ thống sơng, suối, hồ, rừng nguyên
sinh ở phía tây thành phố rất thích hợp cho phát triển du lịch, nghỉ ngơi, giải trí.
C
C
R
L
T.
Phạm vi hành chính:
DU
- Phía Bắc giáp huyện Bố Trạch
- Phía Nam giáp huyện Quảng Ninh
- Phía Đơng giáp biển
- Phía tây giáp huyện Bố Trạch, huyện Quảng Ninh
Hình 1.1: Bản đồ hành chỉnh của thành phố Đồng Hới
4
1.1.2. Đặc điểm tự nhiên
* Diện tích tự nhiên: 155,54 km2.
* Dân số: 103.988 người.
Trong đó:
- Đất nội thị: 55,58km2.
- Dân số nội thị: 68.165 người.
- Mật độ dân số nội thị: 1.226 người/ km2.
- Đất ngoại thị: 99,69 km2.
- Dân số ngoại thị: 35.823 người.
- Mật độ dân số ngoại thị: 359 người/ km2.
* Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm 24,40C, lượng mưa trung bình từ 1.300 đến
4.000 mm, tổng giờ nắng 1.786 giờ/năm, độ ẩm trung bình trong năm khoảng 84%
và thuộc chế độ gió m a: gió Đơng Nam (gió nồm), gió Tây Nam (gió nam), gió
Đơng Bắc.
C
C
R
L
T.
* Địa hình, địa chất: Địa hình, địa chất của Đồng Hới đa dạng bao gồm vùng gò
đồi, v ng bán sơn địa, v ng đồng bằng và vùng cát ven biển.
* Đơn vị hành chính
DU
Thành phố Đồng Hới có 16 đơn vị hành chính, gồm 10 phường và 6 xã:
Bảng 1.1. Các đơn vị hành chỉnh của thành phố Đồng Hới
Số TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đ n vị hành chính
Phường Bắc Lý
Phường Bắc Nghĩa
Phường Đồng Mỹ
Phường Đồng Phú
Phường Đồng Sơn
Phường Đức Ninh Đơng
Phường Hải Đình
Phường Hải Thành
Phường Nam Lý
Phường Phú Hải
Xã Bảo Ninh
Xã Đức Ninh
Xã Lộc Ninh
Xã Nghĩa Ninh
Xã Quang Phú
Xã Thuận Đức
Dân số (Người)
13.536
6.981
2.653
8.016
8.815
4.726
3.808
4.774
11.579
3.440
8.538
7.526
8.407
4.508
3.106
3.738
Diện tích (km2)
10,19
7,76
0,58
3,81
19,65
3,13
1,37
2,45
3,9
3,06
16,3
5,21
13,4
16,22
3,23
45,28
5
1.2. Hiện trạng nguồn, lưới điện phân phối Thành phố Đồng Hới
1.2.1. Nguồn điện
Điện lực Đồng Hới được cấp điện bằng 02 trạm 110kV Đồng Hới và Bắc Đồng
Hới có tổng công suất 105MVA (2x40 + 1x25 MVA) thông qua 11 xuất tuyến 22kV
và 02 xuất tuyến 35kV (1 xuất tuyến chủ yếu cấp điện cho Trạm trung gian Hoàn
Lão - Điện lực Bố Trạch, 1 xuất tuyến cấp điện dự phịng cho Đài phát sóng trung có
thời gian hoạt động không liên tục)
1.2.2. Lưới điện
Lưới điện của thành phố Đồng Hới bao gồm các cấp điện áp 35, 22 kV
Khối lượng quản lý vận hành hệ thống điện của Điện lực Đồng Hới tính đến
quý I/2019 như bảng dưới đây.
Bảng 1.2. Khối lượng quản lý vận hành hệ thống điện của Điện lực Đồng Hới
TT
1
2
3
4
5
6
7
Hạng mục
Đường dây 35kV
Đường dây 22kV
- Mạch kép
- Mạch đơn
Đường dây 0,4kV
Cáp ngầm trung thế (22,
35kV)
Cáp ngầm hạ thế
Trạm trung gian
- Trạm 35/6kV
+ MBA
+ Dung lượng
- Trạm 22/6kV
+ MBA
+ Dung lượng
Trạm phân phối
- Trạm 35/0,4kV hoặc
35(22)/0,4kV
+ MBA
+ Dung lượng
- Trạm 22/0,4kV hoặc
22(6,3)/0,4kV
+ MBA
+ Dung lượng
Km
km
km
km
km
Tài sản
ngành
điện
20,2
253,1
13,4
231,2
414,8
km
ĐVT
C
C
R
L
T.
DU
Tài sản
khách hàng
3,8
41,6
Tổng
54,4
2,1
24,0
294,7
13,4
285,7
416,9
8,9
25,8
34,7
km
0,3
Trạm
máy
kVA
Trạm
máy
kVA
Trạm
295
0,8
4
3
3
3.250
1
1
1.250
310
1,1
4
3
3
3.250
1
1
1.250
605
Trạm
7
19
26
máy
kVA
7
2.030
9
11.335
26
13.365
Trạm
288
291
579
máy
kVA
288
69.800
291
89.565
579
159.365
6
TT
8
9
10
11
12
13
14
15
Hạng mục
Tụ b
- Tụ b trung thế
+ Số lượng cụm
+ Tổng dung lượng
- Tụ b hạ thế
+ Số lượng cụm
+ Tổng dung lượng
Máy cắt trung thế
Recloser
Dao cắt có tải kiểu kín
Dao cắt có tải kiểu hở
Tủ RMU
DCL đường dây
FCO đường dây
ĐVT
cụm
kVAr
cụm
kVAr
máy
Máy
bộ
bộ
Tủ
Bộ
Bộ
Tài sản
ngành
điện
400
9
9
2.550
391
391
14.505
1
18
41
8
150
10
Tài sản
khách hàng
264
664
9
9
2.550
655
655
46.425
1
20
60
8
70
239
35
264
264
31.920
2
19
8
62
89
25
C
C
R
L
T.
Tổng
Bảng 1.3. Thống kê hiện trạng tải các TBA
DU
THỐNG KÊ MBA CÓ ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 09 NĂM 2019
TT
N i lắp đặt
A
I
1
II
1
2
3
III
1
B
II
1
2
3
3
4
Trạm biến p trung gian
Trạm biến p trung gian 35/22kV
Máy biến áp T1 (NTVT)
Trạm biến p trung gian 35/6kV
TBA Đài phát sóng trung
TBA Đài phát sóng trung
TBA Xi măng số 1
Trạm biến p trung gian 22/6kV
TBA Đài phát sóng trung
Trạm biến p phụ tải
Xuất Tuyến 471 - E2
TBA Trường TC KT CNN QB.
TBA ĐĐ cầu vượt đường sắt
TBA TK 3 Nam Lý
TBA Đầu máy
TBA Nam Lý 3
Số
MBA
Dung
lượng
(kVA)
Năm
SX
374/ĐH
374/ĐH
1
1
1
1250
1000
1000
1993
478/ĐH
1
1250
2003
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
1
1
1
1
1
250
30
160
180
250
2013
2010
2005
2013
Xuất tuyến
7
TT
4
5
5
6
6
7
7
8
8
9
9
10
10
11
11
12
12
13
13
III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
IV
1
2
N i lắp đặt
TBA Nam Lý 6
TBA MĐ Ông Đằng
TBA Di m Thượng
TBA Nam Lý 1
TBA Nguyễn Văn Cừ
TBA Chợ Ga 2
TBA T1 KDC Nam Trần Hưng
Đạo
TBA T2 KDC Nam Trần Hưng
Đạo
TBA TT thương mại 1
TBA TT thương mại 2
TBA TT thương mại 3
TBA Nam Lý 4
TBA Nam Lý 5
TBA Bệnh viện (dân)
TBA Bệnh viện
TBA TK9 Nam Lý
Bệnh viện Cu Ba 2
Bệnh viện Cu Ba 3
TBA Nam Lý 2
Xuất tuyến 472-E2
TBA Phường xuân
TBA Trung Nghĩa 1
TBA bơm Trung Nghĩa
TBA Nghĩa Ninh 2
TBA L Lợi
TBA Cộn 1
TBA Đồng Sơn 5
TBA UB Bắc Nghĩa
TBA Rẫy Cau
TBA TC Cầu Ba Đa
TBA TC cầu Đường Sắt
TBA Nghĩa Ninh 3
Xuất Tuyến 473 - E2
TBA đ n đường sông Lũy
TBA Trạm xử lý nước thải Đức
Ninh
Xuất tuyến
Số
MBA
Dung
lượng
(kVA)
Năm
SX
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
1
1
1
1
1
1
250
160
250
320
400
250
2015
2010
1997
2009
2014
2016
471/ĐH
1
630
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
471/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
472/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
1
630
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
500
400
400
250
250
320
500
250
500
500
400
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
250
250
100
160
400
400
250
160
160
100
400
160
2016
2016
2002
2013
2012
2002
2015
2002
2016
1
30
2010
473/ĐH
1
250
C
C
DU
R
L
T.
2011
2011
2007
2007
2007
2008
2014
2016
2015
2015
2015
2015
2002
2013
8
TT
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
V
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
N i lắp đặt
Xuất tuyến
TBA Bình Quan 3
TBA Nguyễn Văn Trỗi
TBA KS Hồng Linh
TBA Thi cơng Cầu Dài
TBA Nam Cầu Dài
TBA Cảng cá ( mới)
TBA NM Bột Cá Thế Anh 1
TBA Tinh bột cá Thế Anh 2
TBA cấp đông 1 (LN)
TBA cấp đơng 2 (Ơ.Tiến)
TBA Đức Hiếu
TBA Đơng Cầu Ngắn
TBA NM đóng tàu NLệ
TBA Xúc sản
TBA Quang Trung
TBA Thi cơng cầu N Lệ 2
TBA Thi công cầu N Lệ 2 (879)
TBA TBA Trường Chu Văn An
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
TBA Mai Linh
TBA Ơtơ Trường hải
TBA KCN Phú Hải
TBA Di m Hải
TBA Phú Hải
TBA Nam Hồng
TBA MĐ ông Lý
Xuất tuyến 474-E2
TBA Mỹ Cương 1
TBA Đức Sơn
TBA Đức Hoa
TBA Đức Thị
TBA Đức Môn
TBA Đức Ninh 1
TBA Chợ Đức ninh
TBA Giao tế
TBA Bơm nước thải 13
TBA Đức Trường
TBA Đức Ninh 2
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
473/ĐH
474/ĐH
474/ĐH
474/ĐH
474/ĐH
474/ĐH
474/ĐH
474/ĐH
474/ĐH
474/ĐH
474/ĐH
474/ĐH
474/ĐH
Dung
lượng
(kVA)
Năm
SX
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
250
320
160
400
250
1000
180
320
75
250
500
250
750
560
160
320
320
320
100
250
160
250
250
400
180
2016
2016
2015
2013
2002
2012
2002
2001
2005
2007
2008
2014
2006
2002
2011
2012
2012
2013
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
160
250
320
250
160
400
160
100
160
250
320
2002
2002
2007
2014
2016
2003
2014
2016
2013
2014
2000
C
C
R
L
T.
DU
Số
MBA
2010
2011
2014
2015
2011
2011
1999
9
TT
12
13
VI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
VII
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
N i lắp đặt
TBA Bình Phúc
TBA y tế dự ph ng
Xuất tuyến 475-E2
TBA Dốc Truyền Tải
TBA Phú Vinh 2
TBA Kho Đạn
TBA Mỹ Cương 2
TBA Đồng Sơn 2
TBA Đồng Sơn 3
TBA Cộn 3
TBA Trại Giam Đ/Sơn 2
TBA Đồng Lực(TK6)
TBA Thuận Hóa
TBA Trung Nghĩa 2(V m)
TBA Ba Đa
TBA Bưu điện Đồng Sơn
TBA Cộn 2
TBA Cồn Ch a(Nam trạng)
TBA Đồng Sơn 1
TBA Li n Hiệp
Xuất Tuyến 476 - E2
TBA Tân Sơn
TBA Huấn Luyện
TBA Bàu Rèng 1
TBA Bàu Rèng 2
TBA Hà Huy Tập
TBA 325/1
TBA 15T/Ka
TBA Ga Đồng Hới
TBA 3/2
TBA TK 10 Bắc Lý
TBA Phan Đình Ph ng
TBA TK 9 Bắc Lý
TBA KTT Bệnh Viện
TBA 325/2
TBA Lâm Sản
TBA A3
Xuất tuyến
474/ĐH
474/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
475/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
Dung
lượng
(kVA)
Năm
SX
1
1
160
100
2016
2010
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
160
160
100
160
250
160
250
180
250
250
180
160
180
250
100
250
160
2002
2002
2016
2004
2015
2002
2015
2010
2002
2010
2014
2004
2010
2002
2016
2002
2010
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
180
250
250
160
250
400
250
400
500
320
400
160
250
400
160
400
2004
2007
2002
2014
2008
2001
2002
2015
2002
2006
2012
2002
2016
2010
2002
2016
C
C
R
L
T.
DU
Số
MBA
10
TT
N i lắp đặt
17
18
TBA Tin Dung
TBA Trường TC nghề QB
TBA XN XLĐ&XDCT Trường
19
Thịnh
20 TBA Xay xát Hùng Ân
21
TBA Bưu điện Bắc Lý
VIII Xuất Tuyến 477 - Đồng Hới
2
TBA Đức Sơn 2
1
TBA Diêm Trung
25 TBA Bình Quan 1
26 TBA Hồ Trạm
27 TBA Nguyễn Hữu Cảnh
28 TBA Đài phát thanh
37 TBA KS Tân Bình
38 TBA Trường Thịnh
39 TBA Hiếu Hằng
40 TBA Tỉnh Đội Q-Bình
41 TBA UBND Tỉnh
42 TBA Truyền hình
43 TBA NH chính sách QBình
44 TBA Sở Tài Chính
45 TBA Phố biển
46 TBA Bia VISEIN
47 TBA Đ n đường NHCảnh
48 TBA Kho bạc NN 2
VIII Xuất Tuyến 478 - Đồng Hới
1
TBA Hải Quan
2
TBA Bảo Việt
3
TBA đ n đường 36m
4
TBA Cục Thống k .
5
TBA LĐLĐ tỉnh
6
TBA Bảo hiểm xã hội tỉnh QB.
7
TBA Cục thuế QB
8
TBA Cuc Thuế 2
9
TBA chợ Ga
10 TBA Bảo hiểm XH
11 TBA sở GDĐT Quảng Bình
Xuất tuyến
Số
MBA
Dung
lượng
(kVA)
Năm
SX
476/ĐH
476/ĐH
1
1
250
250
2010
2012
476/ĐH
476/ĐH
476/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
477/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
1
50
1
1
160
50
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
160
250
500
160
160
320
400
320
250
100
250
250
180
75
400
500
75
320
2015
DU
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
250
100
75
100
100
320
250
200
400
180
160
2009
2009
2010
2013
2011
2012
2010
2012
2002
2003
2014
R
L
T.
C
C
2011
2010
2001
2007
2015
2004
2001
2011
2011
2009
2003
2008
2008
1999
2000
2009
2003
2004
11
TT
N i lắp đặt
Xuất tuyến
12
13
14
15
16
17
IX
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
TBA Điện lực QBình
TBA Ngân hàng ĐT&PT
TBA xúc tiến việc làm
TBA Truyền tải
TBA Đỗ Nhuận
TBA Chu Văn An
Xuất Tuyến 471 - Bắc Đồng Hới
TBA Lộc Ninh 1
TBA Lộc Ninh 2
TBA Lộc Ninh 3
TBA TĐC Lộc Ninh
TBA Lý Thường Kiệt 1
TBA Lý Thường Kiệt 2
TBA Lý Thường Kiệt 3
TBA Bơm Đồng Phú
TBA XN 494
TBA XN In
TBA CSGT tỉnh
TBA Bơm Đồng trọt
TBA BCH Quân sự tỉnh
TBA Trần Quang Khải
TBA Khu thể thao Luxe.
Xuất Tuyến 473 - Bắc Đồng Hới
TBA Khe Chuối
TBA Phú Xá
TBA Chợ Lộc Đại
TBA Quang Phú 1
TBA Trương Pháp
TBA Hải Sản
TBA Đồng Thành 2
TBA NK Điện lực
TBA Quang Phú
TBA Quang Phú 2
TBA Trạm n/cứu tài nguy n
TBA Nhà Nghĩ Bi n Ph ng
TBA TTTTN Bắc Trung Bộ
TBA KS Phú Quý
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
478/ĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
471/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
Dung
lượng
(kVA)
Năm
SX
1
1
1
1
1
1
250
250
100
50
250
250
2016
2008
1996
2003
2016
2010
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
400
400
160
250
320
400
250
250
50
250
100
75
320
250
100
2002
2015
2016
2005
2014
2002
2015
2016
2004
2014
2012
2010
2010
2009
2013
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
250
250
160
100
250
100
400
100
400
250
180
100
100
180
2002
2010
2002
2015
2004
2002
2016
2005
2012
1997
2007
2002
2000
2003
C
C
R
L
T.
DU
Số
MBA
12
TT
15
16
17
18
XI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
XII
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
N i lắp đặt
TBA TT điều dưỡng NCC(2)
TBA KS Đường Sắt
TBA KS Cơng đồn
TBA N.nghỉ CA (H.hồng)
Xuất tuyến 477 - Bắc Đồng Hới
TBA XN than Qbình
TBA Cty Trường Sinh
TBA Cao Lanh (Bắc Lý)
TBA Đ n đường F325
TBA NM Phân bón NPK
TBA Bê tông Apphan
TBA Kho CK2
TBA Khu SX KB Trại giam Đồng
Sơn
TBA NM Tinh bột sắn
TBA BTLT Sơn Hải
TBA Gỗ H a Bình
Máy biến áp tự d ng NTVT
TBA Làng nghề T.Đức
TBA NM Tinh bột sắn 2
TBA Quyết Tiến 3
TBA Làng Nghề T. Đức 2
TBA Gỗ Trường Thành (Máy 2)
Xuất tuyến 471 - NTVT
TBA Tiểu khu 1
TBA Cơ quan (NTrường bộ)
TBA NM nước Nông trường
TBA Chế Biến
TBA Tiểu khu 10
TBA TK 7 Nông trường
TBA Hữu Nghị
TBA Hữu Nghị 2
TBA Hữu Nghị 3
TBA Truyền Thống
TBA Dũng Cảm
TBA Cao su Thanh Long
TBA Lân Thành
Dung
lượng
(kVA)
Năm
SX
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
473/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
1
1
1
1
250
180
160
160
2010
2005
2000
1998
1
1
1
1
1
1
1
50
320
320
30
560
500
50
2011
2010
2003
2010
2010
2006
2000
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
477/BĐH
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
1
100
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1000
400
500
30
400
560
160
400
750
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
160
100
100
400
160
160
100
160
100
100
100
500
250
C
C
R
L
.
T
U
D
Số
MBA
Xuất tuyến
2012
2004
2014
2014
2009
2015
2016
2016
2015
2014
2008
2014
2007
2007
2002
2007
2014
2014
2014
2006
13
TT
14
15
16
XIII
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
XIV
1
2
3
4
5
6
N i lắp đặt
TBA T92
TBA Xóm Cà
TBA Xóm Rẩy
Xuất tuyến 472 NTVT
TBA Thị trấn
TBA Thị Trấn 2
TBA Tiền Phong
TBA Chiến Thắng
TBA Bản Khe Ngát
TBA Xung Kích 1
TBA Xung Kích 2
TBA Hồ Thác Chuối
TBA Dốc Cau
TBA Đội I
TBA Bảo vệ rừng số 2
TBA Lâm Trường T.Sơn
TBA Đội 7
TBA Hạt Zìn Zìn
TBA BV rừng Khe Cát
TBA Bản Khe Cát
TBA Cổ Tràng 2
TBA Cổ Tràng
TBA Tân Sơn
TBA Hồng Sơn
Xuất tuyến 473
TBA Quyết Tiến
TBA Quyết Tiến 2
TBA Bưu điện Nông trường
Xuất tuyến
Dung
lượng
(kVA)
Năm
SX
1
1
1
100
30
40
2014
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
250
160
250
250
50
100
160
250
25
50
15
15
40
50
15
15
15
25
50
100
2016
1
1
1
1
1
1
160
160
50
560
250
160
2014
2010
1993
C
C
R
L
T.
DU
TBA Gổ Phú Quý
TBA Thị Trấn 3
TBA Cầu Cúp 3
471/NTVT
471/NTVT
471/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
472/NTVT
473/NTVT
473/NTVT
473/NTVT
473/NTVT
Số
MBA
473/NTVT
477/BĐH
473/NTVT
2014
2014
2006
2014
2007
2010
2011
2014
2011
2003
2008
2007
2010
2003
2010
2002
2003
2016
2004
2016
14
Bảng 1.4. Bảng thống kê hiện trạng thông số kỹ thuật các đường dây trung áp:
THỐNG KÊ CHI TIẾT ĐƯỜNG DÂY TRUNG THẾ ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 09 NĂM 2019
STT
T n phân đoạn, đường dây hoặc
nh nh rẽ
II
Xuất tuyến 471-E2
1
2
Cáp xuất tuyến
Trục chính từ M1 đến M70
Nhánh rẽ TBA Trường TC KT
CNN QB.
Nhánh rẽ TBA Đức Sơn 2
Nhánh rẽ TBA TK3 Nam Lý
Nhánh rẽ TBA Di m Thượng
Nhánh rẽ TBA Nguyễn Văn Cừ
3
4
7
8
9
Điện
áp
Tổng
chiều dài
(km)
Chủng loại dây dẫn
22kV
22kV
0,133
3,596
CN-3x240
A/XLPE-185
22kV
0,136
AXV-70
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
0,140
0,452
0,764
0,194
0,050
AXV 95
A/XLPE-70
A/XLPE-95
A/XLPE-95
A/XLPE-70
0,130
Cu/XLPE/DSTA/P
VC(3x70)-24kV
C
C
10
Nhánh rẽ TBA T1 KDC Nam
Trần Hưng Đạo
11
Nhánh rẽ TBA T1 KDC Nam
Trần Hưng Đạo
22kV
12
Nhánh rẽ TBA T2 KDC Nam
Trần Hưng Đạo
22kV
0,311
Cu/XLPE/DSTA/P
VC(3x70)-24kV
22kV
0,615
CN-3x70
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
0,130
0,610
0,040
0,252
0,680
22kV
0,160
1,287
A/XLPE-95
A/XLPE-120
CN-A(3x70)
XLPE/A70
AXV-95
Cu/XLPE/DSTA/P
VC(3x95)-24kV
A/XLPE-185
21
22
Nhánh rẽ Trung tâm thương mại
Hữu Nghị
Nhánh rẽ TBA Nam Lý 4
Nhánh rẽ TBA Bệnh viện
Nhánh rẽ TBA Cty xăng dầu QB
Nhánh rẽ TBA Nam Lý 5
Nhánh rẽ TBA TK9 Nam Lý
Nhánh rẽ TBA Bệnh viện Cu Ba
2
Trục chính từ M141 đến DCL704 Bệnh Viện
Nhánh rẽ TBA Trung Trương
Nhánh rẽ TBA Trung Trương 2
22kV
22kV
0,081
0,480
A/XLPE-70
AXV 95
III
1
2
3
4
Xuất tuyến 472-E2
Cáp xuất tuyến
Trục chính M1A đến M15
Trục chính M15 đến M45
Trục chính M45 đến M64
22kV
22kV
22kV
22kV
0,115
0,894
1,336
0,957
CN-3x240
ACSR-120
A/XLPE-120
ACSR -120
13
14
15
16
17
18
19
20
R
L
T.
DU
22kV
15
STT
5
6
7
8
9
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
V
1
2
3
4
5
6
7
8
T n phân đoạn, đường dây hoặc
nh nh rẽ
Điện
áp
Rẽ TBA bơm Trung Nghĩa
Nhánh rẽ TBA Nghĩa Ninh 2
Nhánh rẽ TBA Đồng Sơn 5
Nhánh rẽ TBA UB Bắc Nghĩa
Nhánh rẽ TBA Rẫy Cau
Xuất tuyến 473-E2
Cáp xuất tuyến
Trục chính M1 đến M54 (Mạch
kép)
Trục chính M54 đến M55
Trục chính M55 đến M86 (Mạch
kép)
Trục chính M86 đến M111
Trục chính M94 đến M96 vượt
sơng Nhật Lệ
Trục chính M111đến M116 vượt
sơng Nhật Lệ
Nhánh rẽ TBA đ n đường cầu
sông Lũy
Nhánh rẽ TBA Cảng Cá
Nhánh rẽ TBA NM đóng tàu
Nhật lệ
Nhánh rẽ TBA TĐC Đồng cầu
ngắn
Nhánh rẽ TBA Phú Hải
Nhánh rẽ từ TBA Phú Hải đến
công tơ ranh giới
Nhánh rẽ TBA Xúc sản
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
Tổng
chiều dài
(km)
0,030
0,109
0,353
0,441
0,526
22kV
22kV
0,135
2,586
CN-3x240
A/XLPE-185
22kV
22kV
0,100
CN-3x70
1,580
1,071
A/XLPE-185
A/XLPE-185
0,292
ACSR-150
0,944
ACSR-185
1,848
0,256
A/XLPE-70
AC-70
0,333
A/XLPE-95
0,020
1,195
A/XLPE-50
A/XLPE-185
1,034
0,240
A/XLPE-185
AC-70
0,133
CN-3x240
2,586
0,100
A/XLPE-185
CN-3x70
1,580
13,238
0,351
0,303
0,448
A/XLPE-185
A/XLPE-185
A/XLPE-95
A/XLPE-95
A/XLPE-95
22kV
22kV
C
C
R
L
T.
DU
Xuất tuyến 474-E2
Cáp xuất tuyến
Trục chính M1 đến M54 (Mạch
kép)
Trục chính M54 đến M55
Trục chính M55 đến M86 (Mạch
kép)
Trục chính M86 đến M129
Nhánh rẽ TBA Đức Sơn
Nhánh rẽ TBA Đức Hoa
Nhánh rẽ TBA Đức Thị
22kV
Chủng loại dây dẫn
AC-95
AC-70
AXV 95
AXV 95
AXV 95
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
16
STT
9
10
11
12
13
14
15
T n phân đoạn, đường dây hoặc
nh nh rẽ
Điện
áp
Nhánh rẽ TBA Đức Trường
Nhánh rẽ TBA TT y tế dự ph ng
Nhánh rẽ TBA Bệnh viện đa
khoa
Nhánh rẽ Nhà Vhoá M1/97 đến
M10/97
Nhánh rẽ Nhà Vhoá M10/97 đến
M19/97
Nhánh rẽ Nhà V hoá M19/97
đến M32/97
Nhánh rẽ TBA Bắc cầu dài+
m/vòng
22kV
22kV
22kV
17
18
Xuất tuyến 475-E2
Cáp xuất tuyến
Trục chính M1 đến M38 mạch
kép
Trục chính M38 đến M125
Trục chính M125 đến M144
Trục chính M144 đến M148
Trục chính M148 đến M202
Trục chính M202 đến TBA Trại
gà
Nhánh rẽ TBA tự d ng E1
Nhánh rẽ TBA Kho đạn
Nhánh rẽ TBA Mỹ cương 2
Nhánh rẽ TBA Mỹ cương 2 (nối
tiếp từ M9 đến M14)
Mạch li n lạc 472-475
Nhánh rẽ TBA Đồng Sơn 3
Nhánh rẽ Ba Đa từ M97 đến
M11/97
Nhánh rẽ M11/97 đến TBA Ba
Đa
Nhánh rẽ TBA Trại giam 1
Nhánh rẽ TBA Trại giam 2
Nhánh rẽ TBA Trung Nghĩa
2(Vòm)
Nhánh rẽ TBA TK7 Đồng Sơn
VII
Xuất tuyến 476-E2
VI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
33
11
12
13
14
15
16
Chủng loại dây dẫn
A/XLPE-95
A/XLPE-70
0,176
A/XLPE-70
0,370
A/XLPE-185
0,412
A/XLPE-120
0,629
A/XLPE-95
0,417
A/ XLPE-95
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
C
C
R
L
.
T
U
D
Tổng
chiều dài
(km)
0,420
0,084
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
22kV
0,135
CN-3x240
1,736
3,670
0,956
0,179
2,495
A/XLPE-185
A/XLPE-185
A/XLPE-150
AC-70
ACSR-120
1,230
0,027
2,215
0,434
AC-70
A/XLPE-70
ACSR-95
ACSR-95
AXV 95
0,270
1,604
0,120
A/XLPE-120
A/XLPE-95
0,510
A/XLPE-120
22kV
22kV
22kV
1,569
1,541
0,854
0,423
ACSR-95
ACSR-95
AC-50
ACSR-95
22kV
0,305
A/XLPE-95
22kV
22kV
22kV
22kV