ĐẠI CƯƠNG
KÝ SINH HỌC
1
ĐẠI CƯƠNG
Ký sinh trùng y học truyền thống nghiên cứu 3
lĩnh vực chính:
• Đơn bào ký sinh
• Giun sán ký sinh
• Động vật chân khớp
Đại dịch HIV/AIDS làm gia tăng:
• Bệnh KST, KST cơ hội
• Bệnh do vi nấm
Vi nấm ký sinh gây bệnh được xếp thành giới
riêng: giới vi nấm
2
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh do ký sinh trùng và vi nấm thường gặp ở:
Các nước đang phát triển: môi trường sống của
đa số nhân dân lao động chưa được cải thiện
đúng mức.
Các nước nhiệt đới & cận nhiệt đới: điều kiện
khí hậu
thích hợp cho sự phát triển của KST
3
Kiến thức cơ bản về ký sinh trùng học và vi nấm
NỘI DUNG GIÁO TRÌNH
Phần đại cương:
• Giải thích các mối liên hệ giữa các sinh vật
• Đặc điểm của KST
• Cơ chế gây bệnh của KST
• Đề kháng của ký chủ
• Đặc điểm bệnh KST
• Chẩn đốn bệnh KST
• Phân loại KST
4
NỘI DUNG GIÁO TRÌNH
Phần 2: Ký sinh trùng gây bệnh ở người và bệnh
do chúng gây ra.
Các chương này bao gồm:
• Mơ tả các đặc điểm cơ bản của bệnh học
• Bệnh sinh do KST
• Đề kháng của ký chủ và dịch tể học
• Biểu hiện lâm sàng, chẩn đốn, và kiểm soát
bệnh.
5
NỘI DUNG GIÁO TRÌNH
Phần 3: Vi nấm học
• Vi nấm đại cương
• Vi nấm gây bệnh
6
MỤC TIÊU MÔN HỌC KST
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về những ký sinh trùng quan trọng ở Việt
Nam nhằm:
• Giải thích được các kết quả chẩn đốn
• Biết cách sử dụng thuốc điều trị
• Biết cách phòng ngừa bệnh
7
MỤC TIÊU MÔN HỌC KST
Sau khi học, sinh viên phải đạt được các mục
tiêu sau:
KIẾN THỨC
• Trình bày tính phổ biến của sự nhiễm KST
• Trình bày mối quan hệ giữa:
Người – KST – Mơi trường – Động vật.
• Trình bày đặc điểm của KST & vi nấm: hình
thể, chu trình phát triển, dịch tể, tính chất
gây bệnh.
8
MỤC TIÊU MƠN HỌC KST
KỸ NĂNG
• Nhận biết một số KST và vi nấm phổ biến ở VN
• Giải thích được ý nghĩa của các XN chẩn đoán
KST & vi nấm.
VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TẾ VÀO CÁC
MÔN HỌC KHÁC.
9
ĐẠI CƯƠNG VỀ KÝ SINH TRÙNG
10
Ký sinh trùng
Sinh vật dị dưỡng
Sống trên/trong cơ thể của một sinh vật khác
để:
• Tìm thức ăn
• Tìm nơi trú ẩn
Sự ký sinh có thể:
liên tục (vĩnh viển)
khơng liên tục (tạm thời)
11
Khái niệm cơ bản
1.Các hiện tượng ký sinh
• Cộng sinh
• Hội sinh
• Hoại sinh
• Ký sinh
2. Ký sinh trùng
12
Các hiện tượng ký sinh
• Sự Cộng sinh (symbiosis): “sống cùng nhau”:
• Hội sinh (commensalism; + & 0) :
Escherichia coli; Entamoeba coli
• Tương sinh (mutualism; + & +): con mối & đơn
bào
• Ký sinh (parasitism; + & -): giun đũa người
13
Sự hoại sinh (saprophytism)
SV sống trong thiên nhiên hoặc ở người
Sử dụng các chất hữu cơ bị phân hủy hoặc chất
bã
của cơ thể
• Ngoại hoại sinh (exosaprophytism):
Aspergillus, giun lươn
• Nội hoại sinh (Endosaprophytism): Candida spp.
14
Các loại ký sinh trùng
1. KST bắt buộc
• Ngoại KST:
Sống ở da /xoang thiên nhiên (cái ghẻ, nấm da)
Sống bên ngồi nhưng truyền bệnh (Muỗi, bọ chét)
• Nội KST: sống ở các cơ quan sâu (giun sán ở ống
tiêu hóa, Plasmodium/máu,…
15
Các loại ký sinh trùng
2. KST lạc chủ
Giun móc chó: Gây bệnh ấu trùng di động ở da
người
Ấu trùng gây bệnh nội tạng (giun đũa chó – mèo).
3. KST lạc chỗ:
KST đi lạc sang cơ quan khác hơn cơ quan chúng
thường sống (giun đũa Ascaris lumbricoides/ ống
mật)
16
Các loại ký sinh trùng
4. KST cơ hội: từ nội hoại sinh → gây bệnh
thí dụ: Candida albicans
5. KST ngẫu nhiên: từ ngoại hoại sinh → gây bệnh
thí dụ: Aspergillus sp.
17
ĐẶC ĐIỂM CỦA KST
HÌNH THỂ
• Đơn bào: cầu, bầu dục, quả lê, vơ định hình
(amip)
• Đa bào
KÍCH THƯỚC
• Nhỏ: đơn bào, vi nấm
• Lớn/ rất lớn
SINH SẢN
• Vơ tính: cắt đôi, nẩy chồi
18
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ CỦA KST
19
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ CỦA KST
Ascaris lumbricoides
Fasciola hepatica
20
ĐẶC ĐIỂM CỦA KST
Muỗi vằn: Aedes
Giardia
Vi nấm
21
TÍNH ĐẶC HIỆU KÝ SINH
Đặc hiệu về ký chủ / KST lạc chủ
Hẹp (Ascaris lumbricoides)
rộng (Toxoplasma gondii)
Đặc hiệu về nơi ký sinh / KST lạc chổ
Hẹp: Ascaris lumbricoides, Enterobius
vermicularis
Rộng: Toxoplasma gondii, Giardia
22
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KST
MẦM
XÂM NHẬP KC
MỚI
XÂM NHẬP
KC
SINH SẢN
23
ĐẶC ĐIỂM / CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
KST
Thay đổi về hình dạng và mơi trường sống của
KST
Muỗi TT
Nhộng
Trứng / nước
Ấu
trùng/nước
24
ĐẶC ĐIỂM / CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
KST
Cần 1 hoặc nhiều ký chủ trong CTPT
KC vĩnh viễn (KCVV)= Ký chủ chính:
KST sống ở GĐ con trưởng thành hoặc SSHT
Ký chủ trung gian (KCTG):
khi KST sống ở GĐ ấu trùng
25