Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

hệ điều hành mạng windows 2000 portal portal portal sự tích hợp – di chuyển từ portal đến portal portal portal site a site that the owner positions as an entrance to other sites on the inter

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Portal ?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Portal ?</b>


<b>Portal ?</b>



 <b>portal site: a site that the owner positions as an entrance to other sites</b>


<b>on the internet; "a portal typically has search engines and free email </b>
<b>and chat rooms etc." </b>


 <b>A portal is a Web-based application that provides personalization, </b>


<b>single sign-on, and content aggregation</b> <b>from different sources and </b>
<b>hosts the presentation layer of information systems </b>


 <b>A term, generally synonymous with gateway, for a WWW site that is a </b>


<b>major starting site for users when they get connected to the web or </b>
<b>that users tend to visit as an anchor site, linking to many other sites. </b>
<b>Typical services offered by portal sites include a directory of Web sites, </b>
<b>the ability to search for information, news, weather information, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Portal ?</b>


<b>Portal ?</b>



 <b>A Web site "gateway" that provides multiple services, which could </b>
<b>include Web searching capability, news, free-email, discussion </b>


<b>groups, online shopping, references and other services. A more </b>
<b>recent trend is to use the same term for sites that offer services to </b>
<b>customers of particular industries, such as a Web-based bank </b>



<b>"portal," on which customers can access their checking, savings </b>
<b>and investment accounts </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Dịch vụ - đặc tính cơ bản của Portal</b>



 <b>Quản trị tài liệu / nội dung (document/content management)</b>
 <b>Tích hợp ứng dụng (integration)</b>


 <b>Xuất bản/phân phối thông tin (Content syndication/distribution)</b>
 <b>Tích hợp và liên kết nhiều loại thơng tin – hiển thị thông tin </b>


<b>(Content aggregation - presentation)</b>
 <b>Qui trình xử lý (process/workflow)</b>
 <b>Khả năng phân loại (categorization)</b>
 <b>Dịch vụ tìm kiếm (search)</b>


 <b>Khả năng tương tác giữa các người dùng (collaboration)</b>
 <b>Khả năng cá nhân hoá (Customization và Personalization)</b>


 <b>Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin (Multidevice support)</b>
 <b>Khả năng đăng nhập một lần / chứng thực (Single Sign On)</b>


 <b>Quản trị portal (Portal administration)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Các kiểu Portal</b>



<b>Portal có thể được chia thành 4 nhóm chính: Intranet Portal, </b>


<b>Extranet Portal, Public Portal, Personal Portal</b>




<b>Intranet Portal - Business to Employees (</b>

<b>B2E</b>

<b>) portal</b>



 <b>Được thiết kế để dùng trong một tổ chức:</b>


 <b>Cho phép với một số ít người có thể thực hiện nhiều cơng việc</b>
 <b>Giúp chia sẻ thực tế - kinh nghiệm</b>


 <b>Giúp làm việc có hiệu quả hơn</b>


 <b>Giúp cho việc ra quyết định nhanh chóng và chính xác hơn</b>


 <b>Cịn gọi là Enterprise Information Portal (EIP) và có thể tích hợp: </b>
<b>Business Intelligence Portal; Business Area Portal; Collaborative </b>
<b>Portal; Expertise Portal; Knowledge Portal; và Role Portal cùng với </b>
<b>Document Management, Content Management và Workflow. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Các kiểu Portal</b>



<b>Intranet Portal - Business to Employees (</b>

<b>B2E</b>

<b>) portal</b>



 <b>Business intelligence portal – là portal cho phép người dùng truy </b>


<b>nhập và báo cáo/ra quyết định trên CSDL của tổ chức. </b>


 <b>Business area portal – hỗ trợ các chức năng/xử lý và các ứng dụng </b>


<b>đặc trưng trong tổ chức. Thí dụ BAP bao gồm HR (PeopleSoft); ERP </b>
<b>(SAP Portals, Oracle); Sales and Marketing (Siebel); và Supply Chain </b>
<b>Management (i2). </b>



 <b>Collaborative portal - Enterprise Collaborative Portal (ECP) cung cấp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Các kiểu Portal</b>



<b>Intranet Portal - Business to Employees (</b>

<b>B2E</b>

<b>) portal</b>



 <b>Expertise - Enterprise Expertise Portal (EEP) cung cấp các kết nối </b>


<b>giữa các người dùng dựa trên khả năng của họ. Giúp người dùng </b>
<b>nhanh chóng định vị thơng tin “chun gia” cần tìm. </b>


 <b>Knowledge Management - Enterprise Knowledge Portal (EKP) là </b>


<b>EEP cùng với các kết nối tới nội dung và con người liên quan trực </b>
<b>tiếp đến nhiệm vụ của họ.</b>


 <b>Role portal - Role portal cho B2E hỗ trợ khả năng truy nhập thông </b>


<b>tin cá nhân cho người dùng cũng như dịch vụ của cá nhân.</b>


 <b>Content management – là quá trình tạo/đóng góp, xem lại, duyệt, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Các kiểu Portal</b>



<b>Intranet Portal - Business to Employees (</b>

<b>B2E</b>

<b>) portal</b>



 <b>Document management – tương tự như quản trị nội dung. Thường </b>


<b>đề cập đến việc điều khiển và quản lý các tài liệu (ngoài trang </b>
<b>web) trong tổ chức.</b>



 <b>Workflow – đề cập đến việc quản lý hiệu quả quá trình hoạt </b>


<b>động/kinh doanh, bao gồm vai trò, nhiệm vụ, dạng mẫu </b>


<b>(template), các điểm kiểm tra, phê duyệt và các thủ tục tiếp theo. </b>
<b>Các hệ thống workflow được tích hợp và quản trị vào portal để có </b>
<b>được sự tương tác giữa các mođun thành phần của portal.</b>


 <b><sub>Intranet Portal – B2E/EIP cũng cho phép người dùng truy nhập tới </sub></b>


<b>các kiểu portal khác như eBusiness portal, personal portal, </b>
<b>mobility portal (phone, pager) và public portal. </b>


 <b>Intranet Portal cũng cho phép truy nhập tới các nội dung công khai </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Các kiểu Portal</b>



<b>Extranet Portals - Business to Customer (</b>

<b>B2C</b>

<b>) và Business to </b>


<b>Business (</b>

<b>B2B</b>

<b>) portal </b>



 <b>Được thiết kế để cải thiện luồng thông tin giữa tổ chức với khách </b>
<b>hàng và nhà cung cấp/đối tác của tổ chức.</b>


 <b>B2C portal dùng để tăng cường khả năng thu hút, phục vụ, và giữ </b>


<b>chân khách hàng. Thu được các thông tin:</b>


 <b>Xác định thị trường tiềm năng</b>
 <b>Thơng tin tồn cảnh thị trường</b>


 <b>Tăng doanh số</b>


 <b>Đổi mới khả năng phục vụ</b>
 <b>Quản lý quan hệ </b>


 <b>Đặt hàng on-line </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Các kiểu Portal</b>



<b>Extranet Portals - Business to Customer (</b>

<b>B2C</b>

<b>) và Business to </b>


<b>Business (</b>

<b>B2B</b>

<b>) portal </b>



 <b>B2B – Business to Supplier dùng cải thiện khả năng nhận diện, </b>


<b>duy trì và quản lý các nhà cung cấp. Nâng cao khả năng:</b>


 <b>Đặt hàng và đáp ứng </b>
 <b>Thu mua hàng hóa</b>
 <b>Lập kế hoạch</b>


 <b>Nguồn cung cấp</b>
 <b>Kiểm sốt đầu tư</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Các kiểu Portal</b>



<b>Extranet Portals - Business to Customer (</b>

<b>B2C</b>

<b>) và Business to </b>


<b>Business (</b>

<b>B2B</b>

<b>) portal </b>



 <b>B2B – Business to Partner cung cấp kênh thông tin giữa đơn vị và </b>



<b>đối tác:</b>


 <b>Chia sẻ tài liệu thị trường</b>


 <b>Đưa ra kế hoạch hoạt động chung</b>
 <b>Phân bố kênh bán hàng</b>


 <b>Quản lý dự báo từ nhiều kênh đối tác</b>
 <b>Cập nhật thông tin đối tác</b>


 <b>Cộng tác cơ hội bán hàng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Các kiểu Portal</b>



<b>Extranet Portals - Business to Customer (</b>

<b>B2C</b>

<b>) và </b>


<b>Business to Business (</b>

<b>B2B</b>

<b>) portal </b>



<b>Một kiểu khác của Extranet Portal là '</b>

<b>e-Marketplace</b>

<b>' portal. </b>



<b>Portal này cung cấp dịch vụ thương mại cho cộng đồng </b>


<b>người bán-mua. Thí dụ Ebay là mạng B2C</b>



<b>Application Service Provider</b>

<b> (</b>

<b>ASP</b>

<b>) portal là B2B Extranet </b>



<b>Portal, cho phép các khách hàng doanh nhân có thể thuê cả </b>


<b>sản phẩm lẫn dịch vụ. Thí dụ một ASP B2B portal là </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Các kiểu Portal</b>



<b>Public Portal</b>


 <b>Cổng này nhắm đến toàn bộ những người có khả năng sử dụng internet, ví </b>


<b>dụ như Yahoo, Google, MSN... Đặc trưng cơ bản của các cổng này là cung </b>
<b>cấp mọi dịch vụ thông thường mà người dùng Internet có nhu cầu như: Tìm </b>
<b>kiếm, tin tức, diễn đàn, dịch vụ thư mục, ứng dụng trực tuyến như thư điện </b>
<b>tử, hội thoại trực tuyến, lịch cá nhân...</b>


<b>Personal Portal – Personal Web Portal</b>


 <b>Bookmark portal là một free ASP (application service provider) cho phép </b>


<b>người dùng lưu “bookmark” (“favorite”) để có thể truy nhập bất kỳ lúc nào </b>
<b>từ thiết bị bất kỳ. Với bookmark portal, không cần phải chuyển các </b>


<b>bookmark từ browser tới browser, từ máy tới máy; thay vào đó chỉ cần </b>
<b>đăng nhập vào ASP website để truy nhập bookmark.</b>


 <b>Nhiều bookmark website tạo Personal Web Portal - Cho phép người dùng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Phân loại Portal</b>


<b>Vertical portal</b>



<b>Loại Portal này tập trung phục vụ cho các nhu cầu của một </b>



<b>bộ, một ngành, ban, hay một doanh nghiệp cụ thể, với các </b>


<b>ứng dụng cụ thể phù hợp với cơ cấu tổ chức cũng như các </b>


<b>thực trạng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó.</b>



 <b>B2E (Business to Employee)</b>


 <b>B2C (Business to Consumer)</b>
 <b>B2B (Business to Business)</b>


<b>Horizontal portal</b>



<b>Đây là loại Portal kết nối tới hầu hết các tài nguyên của các </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Công nghệ portal</b>


<b>Các lớp dịch vụ</b>



Portal and Platform


Content Management



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Công nghệ portal</b>


<b>Portlets và Portlet Containers</b>



 <b>Content providers make content available to users as portlets. </b>
<b>Technically, a portlet is a piece of code that runs on the portal </b>
<b>server and provides content to be embedded into portal pages.</b>
 <b>The container is the server-side components run-time </b>


<b>environment; it calls the component and provides </b>
<b>component-specific services</b>


 <b>Portlets live in portlet containers. The portlet API defines the </b>
<b>interface between the portlet and the portlet container.</b>


<b>Remote portlets </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tại sao phải là portal ?</b>



<b>Làm rõ khái niệm portal</b>



 <b>Portal là mốt ?</b>
 <b>Lợi ích portal ?</b>


<b>Phân biệt portal thực thụ ?</b>



 <b>Độ đo portal thực thụ ?  Khơng có</b>
 <b>Có thể mở rộng ?</b>


 <b>Có các đặc điểm chính của portal ?</b>


<b>Cần phải dùng portal ?</b>



<b>Qui mô phát triển và chi phí ?</b>


<b>Các lựa chọn để phát triển</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Portal</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Zope</b>



<b>Zope ?</b>


 <b>Web Application Development and Content Management </b>


<b>Đăng nhập</b>


 <b>http://server:8080/manage </b>


<b>Giao diện</b>


 <b>Phần bên trái (navigator): hiển thị thư mục (folder) root và tất cả các thư </b>


<b>mục con của nó.</b>


 <b>Phần bên phải (Workspace): hiển thị các đối tượng hiện được quản lý. Phần </b>


<b>trên của workspace (dưới các tab) là mô tả về kiểu và URL của đối tượng </b>
<b>hiện hiện hành</b>


 <b>Phần trên cùng của giao diện quản lý là tên tài khoản hiện đăng nhập và </b>


<b>một pull-down box chứa các lệnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Zope</b>



<b>Tài khoản người dùng</b>



<b>Zope là hệ thống đa người dùng, với các kiểu người dùng</b>



 <b>Emergency User </b>


<b>Hiếm khi sử dụng trong Zope. Dùng để tạo tài khoản người dùng </b>
<b>khác và để sửa tài khoản người dùng bị khóa.</b>


<b>Emergency user chỉ có thể tạo 1 kiểu đối tượng là user.</b>


 <b>Manager </b>


<b>Tài khoản loại này có thể thực hiện hầu hết các tác vụ xây dựng </b>


<b>web site.</b>


<b>Người dùng khởi nạp là một Manager</b>
<b>Có thể tạo nhiều tài khoản manager</b>


 <b>Others </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Zope</b>



<b>Tạo tài khoản</b>


 <b>Các Manager có thể tạo tài khoản người dùng trong một folder duy nhất: </b>


<b>User Folder.</b>


 <b>User folders luôn luôn có tên là acl_users. User folder chứa các đối tượng </b>


<b>User. Có thể tạo mới tài khoản và sửa đổi thơng tin tài khoản hiện có.</b>


<b>Tạo đối tượng (object)</b>


 <b>Giao diện quản lý của Zope chứa các object và folder.</b>


 <b>Khi xây dựng ứng dụng web bằng Zope, cần tạo và quản lý các đối tượng </b>


<b>trong các folder. VD: tạo đối tượng user trong folder User.</b>


 <b>Để tạo một đối tượng mới trong thư mục hiện hành: </b>


 <b>Chuyển tới thư mục muốn tạo đối tượng mới</b>



 <i><b>Chọn kiểu đối tượng từ product add list pull-down menu (có tên "Select type to add..."). </b></i>
 <b>Điền thông tin và nhắp nút Add</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Zope</b>



<b>Sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa đối tượng</b>


 <b>Chọn đối tượng</b>


 <b>Sử dụng các nút Rename, Cut, Copy, Paste, Delete.</b>


 <b>Zope không cho phép di chuyển, xóa hay đổi tên một số đối tượng đặc biệt </b>


<b>(cần thiết cho hoạt động của Zope) trong root: Control_Panel, </b>


<b>standard_html_header, standard_html_footer, và standard_error_message. </b>


<b>Hủy bỏ thao tác đã thực hiện</b>


 <b>Bất kỳ hành động nào trong Zope tác động tới đối tượng đều có thể được </b>


<b>“hủy bỏ” thông qua thẻ Undo.</b>


<b>Quản trị và theo dõi Zope</b>


 <b>Đối tượng Control Panel trong root dùng để điều khiển nhiều hoạt động </b>


<b>khác nhau của Zope</b>



<b>Sử dụng hệ thống giúp đỡ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Plone</b>


<b>Plone ?</b>



<b>Plone một Content Management Framework được viết để </b>



<b>thi hành trên nền ZOPE. </b>



<b>Plone thừa hưởng tất cả các đặc tính của ZOPE/CMF snhư </b>



<b>là: tích hợp RDBMS, mở rộng Python/Perl, Object Oriented </b>


<b>Database, có thể cấu hình luồng công việc (workflow), thêm </b>


<b>các mối quan hệ và xác thực, hủy thao tác, …. </b>



<b>Plone là chương trình mã nguồn mở</b>



<b>Có thể được phát triển để đáp ứng các giải pháp intranet </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Plone</b>



<b>Giao diện quản trị</b>



<b>Đăng nhập với quyền quản trị  Zope Management </b>



<b>Interface (ZMI)</b>



<b>Ta có thể thêm các đối tượng, sao chép, di chuyển đối </b>



<b>tượng, xóa đối tượng cũng như có thể hủy bỏ lệnh đã thi </b>



<b>hành</b>



<b>Giao diện người dùng</b>



<b>Nhắp thẻ View  hiển thị đầy đủ hoạt động của plone site.</b>


<b>Tham gia bằng cách nhắp nút join.</b>



<b>Có thể truy nhập folder cá nhân trong plone. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Plone</b>



<b>Tạo một tài liệu</b>



<b>Chọn add document. Khai báo ID và title cho tài liệu. ID </b>



<b>không chứa khoảng trắng và phân biệt chữ thường/IN. Title </b>


<b>là chuỗi tùy ý. Title xuất hiện trên trang web, ID xuất hiện </b>


<b>trên URL.</b>



<b>Zope quản lý theo đối tượng. Các đối tượng được phân lớp </b>



<b>theo thuộc tính. Đối với các tài liệu, đều phải có ID, title, </b>


<b>description, và text. Ngồi ra cịn có owner và các thơng tin </b>


<b>khác như là ngày tạo</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Plone</b>


<b>Workflow</b>



<b>Zope có sẵn chức năng workflow và quản lý theo vai trị</b>




<b>Ta có thể thay đổi workflow theo ý. Trong plone chuẩn có 4 </b>



<b>trạng thái (state): </b>



 <b>private (chỉ cho member)</b>
 <b>visible (cho tất cả member)</b>
 <b>pending (đợi phê duyệt) </b>
 <b>published (cơng khai).</b>


<b>Tài khoản có thể có vai trị (role) khác nhau. </b>



 <b>Manager có thể xem và thực hiện bất kỳ hành động nào. </b>
 <b>Owner là người tạo đối tượng.</b>


 <b>Reviewer có thể chấp nhận hay từ chối đối tượng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Plone</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Plone</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Plone</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Plone</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Plone</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Plone</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Plone</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Plone</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Plone</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Plone</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Plone</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Plone</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>

<!--links-->

×