Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 46 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>portal site: a site that the owner positions as an entrance to other sites</b>
<b>on the internet; "a portal typically has search engines and free email </b>
<b>and chat rooms etc." </b>
<b>A portal is a Web-based application that provides personalization, </b>
<b>single sign-on, and content aggregation</b> <b>from different sources and </b>
<b>hosts the presentation layer of information systems </b>
<b>A term, generally synonymous with gateway, for a WWW site that is a </b>
<b>major starting site for users when they get connected to the web or </b>
<b>that users tend to visit as an anchor site, linking to many other sites. </b>
<b>Typical services offered by portal sites include a directory of Web sites, </b>
<b>the ability to search for information, news, weather information, </b>
<b>A Web site "gateway" that provides multiple services, which could </b>
<b>include Web searching capability, news, free-email, discussion </b>
<b>groups, online shopping, references and other services. A more </b>
<b>recent trend is to use the same term for sites that offer services to </b>
<b>customers of particular industries, such as a Web-based bank </b>
<b>"portal," on which customers can access their checking, savings </b>
<b>and investment accounts </b>
<b>Quản trị tài liệu / nội dung (document/content management)</b>
<b>Tích hợp ứng dụng (integration)</b>
<b>Xuất bản/phân phối thông tin (Content syndication/distribution)</b>
<b>Tích hợp và liên kết nhiều loại thơng tin – hiển thị thông tin </b>
<b>(Content aggregation - presentation)</b>
<b>Qui trình xử lý (process/workflow)</b>
<b>Khả năng phân loại (categorization)</b>
<b>Dịch vụ tìm kiếm (search)</b>
<b>Khả năng tương tác giữa các người dùng (collaboration)</b>
<b>Khả năng cá nhân hoá (Customization và Personalization)</b>
<b>Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin (Multidevice support)</b>
<b>Khả năng đăng nhập một lần / chứng thực (Single Sign On)</b>
<b>Quản trị portal (Portal administration)</b>
<b>Được thiết kế để dùng trong một tổ chức:</b>
<b>Cho phép với một số ít người có thể thực hiện nhiều cơng việc</b>
<b>Giúp chia sẻ thực tế - kinh nghiệm</b>
<b>Giúp làm việc có hiệu quả hơn</b>
<b>Giúp cho việc ra quyết định nhanh chóng và chính xác hơn</b>
<b>Cịn gọi là Enterprise Information Portal (EIP) và có thể tích hợp: </b>
<b>Business Intelligence Portal; Business Area Portal; Collaborative </b>
<b>Portal; Expertise Portal; Knowledge Portal; và Role Portal cùng với </b>
<b>Document Management, Content Management và Workflow. </b>
<b>Business intelligence portal – là portal cho phép người dùng truy </b>
<b>nhập và báo cáo/ra quyết định trên CSDL của tổ chức. </b>
<b>Business area portal – hỗ trợ các chức năng/xử lý và các ứng dụng </b>
<b>đặc trưng trong tổ chức. Thí dụ BAP bao gồm HR (PeopleSoft); ERP </b>
<b>(SAP Portals, Oracle); Sales and Marketing (Siebel); và Supply Chain </b>
<b>Management (i2). </b>
<b>Collaborative portal - Enterprise Collaborative Portal (ECP) cung cấp </b>
<b>Expertise - Enterprise Expertise Portal (EEP) cung cấp các kết nối </b>
<b>giữa các người dùng dựa trên khả năng của họ. Giúp người dùng </b>
<b>nhanh chóng định vị thơng tin “chun gia” cần tìm. </b>
<b>Knowledge Management - Enterprise Knowledge Portal (EKP) là </b>
<b>EEP cùng với các kết nối tới nội dung và con người liên quan trực </b>
<b>tiếp đến nhiệm vụ của họ.</b>
<b>Role portal - Role portal cho B2E hỗ trợ khả năng truy nhập thông </b>
<b>tin cá nhân cho người dùng cũng như dịch vụ của cá nhân.</b>
<b>Content management – là quá trình tạo/đóng góp, xem lại, duyệt, </b>
<b>Document management – tương tự như quản trị nội dung. Thường </b>
<b>đề cập đến việc điều khiển và quản lý các tài liệu (ngoài trang </b>
<b>web) trong tổ chức.</b>
<b>Workflow – đề cập đến việc quản lý hiệu quả quá trình hoạt </b>
<b>động/kinh doanh, bao gồm vai trò, nhiệm vụ, dạng mẫu </b>
<b>(template), các điểm kiểm tra, phê duyệt và các thủ tục tiếp theo. </b>
<b>Các hệ thống workflow được tích hợp và quản trị vào portal để có </b>
<b>được sự tương tác giữa các mođun thành phần của portal.</b>
<b><sub>Intranet Portal – B2E/EIP cũng cho phép người dùng truy nhập tới </sub></b>
<b>các kiểu portal khác như eBusiness portal, personal portal, </b>
<b>mobility portal (phone, pager) và public portal. </b>
<b>Intranet Portal cũng cho phép truy nhập tới các nội dung công khai </b>
<b>Được thiết kế để cải thiện luồng thông tin giữa tổ chức với khách </b>
<b>hàng và nhà cung cấp/đối tác của tổ chức.</b>
<b>B2C portal dùng để tăng cường khả năng thu hút, phục vụ, và giữ </b>
<b>chân khách hàng. Thu được các thông tin:</b>
<b>Xác định thị trường tiềm năng</b>
<b>Thơng tin tồn cảnh thị trường</b>
<b>Đổi mới khả năng phục vụ</b>
<b>Quản lý quan hệ </b>
<b>Đặt hàng on-line </b>
<b>B2B – Business to Supplier dùng cải thiện khả năng nhận diện, </b>
<b>duy trì và quản lý các nhà cung cấp. Nâng cao khả năng:</b>
<b>Đặt hàng và đáp ứng </b>
<b>Thu mua hàng hóa</b>
<b>Lập kế hoạch</b>
<b>Nguồn cung cấp</b>
<b>Kiểm sốt đầu tư</b>
<b>B2B – Business to Partner cung cấp kênh thông tin giữa đơn vị và </b>
<b>đối tác:</b>
<b>Chia sẻ tài liệu thị trường</b>
<b>Đưa ra kế hoạch hoạt động chung</b>
<b>Phân bố kênh bán hàng</b>
<b>Quản lý dự báo từ nhiều kênh đối tác</b>
<b>Cập nhật thông tin đối tác</b>
<b>Cộng tác cơ hội bán hàng</b>
<b>Cổng này nhắm đến toàn bộ những người có khả năng sử dụng internet, ví </b>
<b>dụ như Yahoo, Google, MSN... Đặc trưng cơ bản của các cổng này là cung </b>
<b>cấp mọi dịch vụ thông thường mà người dùng Internet có nhu cầu như: Tìm </b>
<b>kiếm, tin tức, diễn đàn, dịch vụ thư mục, ứng dụng trực tuyến như thư điện </b>
<b>tử, hội thoại trực tuyến, lịch cá nhân...</b>
<b>Bookmark portal là một free ASP (application service provider) cho phép </b>
<b>người dùng lưu “bookmark” (“favorite”) để có thể truy nhập bất kỳ lúc nào </b>
<b>từ thiết bị bất kỳ. Với bookmark portal, không cần phải chuyển các </b>
<b>bookmark từ browser tới browser, từ máy tới máy; thay vào đó chỉ cần </b>
<b>đăng nhập vào ASP website để truy nhập bookmark.</b>
<b>Nhiều bookmark website tạo Personal Web Portal - Cho phép người dùng </b>
<b>B2E (Business to Employee)</b>
<b>Content providers make content available to users as portlets. </b>
<b>Technically, a portlet is a piece of code that runs on the portal </b>
<b>server and provides content to be embedded into portal pages.</b>
<b>The container is the server-side components run-time </b>
<b>environment; it calls the component and provides </b>
<b>component-specific services</b>
<b>Portlets live in portlet containers. The portlet API defines the </b>
<b>interface between the portlet and the portlet container.</b>
<b>Portal là mốt ?</b>
<b>Lợi ích portal ?</b>
<b>Độ đo portal thực thụ ? Khơng có</b>
<b>Có thể mở rộng ?</b>
<b>Có các đặc điểm chính của portal ?</b>
<b>Web Application Development and Content Management </b>
<b>http://server:8080/manage </b>
<b>Phần bên trái (navigator): hiển thị thư mục (folder) root và tất cả các thư </b>
<b>mục con của nó.</b>
<b>Phần bên phải (Workspace): hiển thị các đối tượng hiện được quản lý. Phần </b>
<b>trên của workspace (dưới các tab) là mô tả về kiểu và URL của đối tượng </b>
<b>hiện hiện hành</b>
<b>Phần trên cùng của giao diện quản lý là tên tài khoản hiện đăng nhập và </b>
<b>một pull-down box chứa các lệnh</b>
<b>Emergency User </b>
<b>Hiếm khi sử dụng trong Zope. Dùng để tạo tài khoản người dùng </b>
<b>khác và để sửa tài khoản người dùng bị khóa.</b>
<b>Emergency user chỉ có thể tạo 1 kiểu đối tượng là user.</b>
<b>Manager </b>
<b>Tài khoản loại này có thể thực hiện hầu hết các tác vụ xây dựng </b>
<b>Người dùng khởi nạp là một Manager</b>
<b>Có thể tạo nhiều tài khoản manager</b>
<b>Others </b>
<b>Các Manager có thể tạo tài khoản người dùng trong một folder duy nhất: </b>
<b>User Folder.</b>
<b>User folders luôn luôn có tên là acl_users. User folder chứa các đối tượng </b>
<b>User. Có thể tạo mới tài khoản và sửa đổi thơng tin tài khoản hiện có.</b>
<b>Giao diện quản lý của Zope chứa các object và folder.</b>
<b>Khi xây dựng ứng dụng web bằng Zope, cần tạo và quản lý các đối tượng </b>
<b>trong các folder. VD: tạo đối tượng user trong folder User.</b>
<b>Để tạo một đối tượng mới trong thư mục hiện hành: </b>
<b>Chuyển tới thư mục muốn tạo đối tượng mới</b>
<i><b>Chọn kiểu đối tượng từ product add list pull-down menu (có tên "Select type to add..."). </b></i>
<b>Điền thông tin và nhắp nút Add</b>
<b>Chọn đối tượng</b>
<b>Sử dụng các nút Rename, Cut, Copy, Paste, Delete.</b>
<b>Zope không cho phép di chuyển, xóa hay đổi tên một số đối tượng đặc biệt </b>
<b>(cần thiết cho hoạt động của Zope) trong root: Control_Panel, </b>
<b>standard_html_header, standard_html_footer, và standard_error_message. </b>
<b>Bất kỳ hành động nào trong Zope tác động tới đối tượng đều có thể được </b>
<b>“hủy bỏ” thông qua thẻ Undo.</b>
<b>Đối tượng Control Panel trong root dùng để điều khiển nhiều hoạt động </b>
<b>khác nhau của Zope</b>
<b>private (chỉ cho member)</b>
<b>visible (cho tất cả member)</b>
<b>pending (đợi phê duyệt) </b>
<b>published (cơng khai).</b>
<b>Manager có thể xem và thực hiện bất kỳ hành động nào. </b>
<b>Owner là người tạo đối tượng.</b>
<b>Reviewer có thể chấp nhận hay từ chối đối tượng </b>