Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.48 KB, 136 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết Bài</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Chuẩn bị</b> <b>Ghi chú</b>
1 1 Sự hấp thụ nước và MK ở rễ
2 2 V/C các chất trong cây
3 3 Thoát hơi nước
4 4 VT của các NT khoáng
5 5, 6 Dinh dưỡng nitơ ở TV
6 7 TH: Thí nghiệm thốt hơi nước
và TN về vai trị của phân bón
7 8 Quang hợp ở thực vật
8 9 QH ở các nhóm TV C3, C4 và
CAM
9 10,
11
AH của các nhân tố ngoại cảnh
đến QH. QH và n/s cây trồng
10 12 Hô hấp ở thực vật
11 13 TH: Phát hiện DL và carôtenôit
12 14 TH: Phát hiện hô hấp ở thực vật
13 KT Kiểm tra 1 tiết
14 15 Tiêu hóa ở động vật
18 19 Tuần hoàn máu (tiếp theo)
19 20 Cân bằng nội môi
20 21 TH: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở
người
21 BT Bài tập chương I
22 23 Hướng động
23 24 Ứng động
24 25 TH: Hướng động
25 26 Cảm ứng ở động vật
26 ÔT Ôn tập học kì I
27 KT Kiểm tra học kì I
28 27 Cảm ứng ở ĐV (tt)
29 28 Điện thế nghỉ
30 29 Điện thế hoạt động và sự lan
truyền xung TK
31 30 Truyền qua xi nap
32 31 Tập tính của động vật
33 32 Tập tính của động vật (tiếp theo)
34 Bài:
33
36 35 Hoocmơn thực vật
37 36 Phát triển ở TV có hoa
38 37 Sinh trưởng và PT ở động vật
39 38 Các nhân tố ảnh hưởng đến
ST&PT ở động vật
40 39 Các nhân tố ahg đến ST&PT ở
đv(tiếp theo)
41 40 TH: Xem phim về ST&PT ở
động vật
42 KT Kiểm tra 1 tiết
43 41 Sinh sản vơ tính ở TV
44 42 Sinh sản hữu tính ở TV
45 43 TH: NGVT ở TV bằng giâm,
chiết, ghép
46 44 Sinh sản vơ tính ở động vật
47 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
48 46 Cơ chế điều hòa S2
49 47 Điều khiển S2<sub> ở ĐV và SĐCKH</sub>
ở người
50 BT Bài tập chương III, IV
51 ƠT Ơn tập học kì II
52 KT
HK
Kiểm tra học kì II
<b>I. Mục tiêu</b>:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Mơ tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa mơi trường và rễ trong q trình hấp thụ nước và
các ion khoáng.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
<b>III. Phương pháp dạy học</b>:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>hấp thụ nước</b></i>:
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 trả lời
câu hỏi: Dựa vào hình 1.1 hãy mơ tả cấu
tạo bên ngồi của hệ rễ?
HS quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → KL.
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, kết hợp
hình 1.1 trả lời câu hỏi:
- Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi
với chức năng hấp thụ nước và muối
<b>I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước</b>:
<i><b>1. Hình thái của hệ rễ</b></i>:
H1.1 SGK
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
khống ntn?.
- Tế bào lơng hút có cấu tạo thích nghi với
chức năng hút nước và khoáng ntn?
HS nghiên cứu mục 2, quan sát hình 1.1 →
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Tìm hiểu cơ chế hấp thụ</b></i>
<i><b>nước và muối khống ở rễ cây</b></i>.
GV yêu cầu HS dự đoán sự biến đổi của tế
bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có nồng
độ ưu trương, nhược trương và đẳng
trương → cho biết:
- Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ
chế nào? Giải thích?
- Các ion khống được hấp thụ vào tế bào
lơng hút ntn?
- Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm
nào?
HS quan sát → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu
HS:
- Ghi tên các con đường vận chuyển nước
và các ion khống vào vị trí có dấu “?”
trong sơ đồ.
- Vì sao nước từ lơng hút vào mạch gỗ của
rễ theo một chiều?
HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* Hoạt động 3</b>: <i><b>Tìm hiểu ảnh</b></i> <i><b>hưởng của</b></i>
<i><b>mơi trường đối với quá trình hấp thụ</b></i>
<i><b>nước và các ion khoáng ở rễ</b></i>
GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến
q trình hấp thụ nước và các ion khống
của rễ ntn?
- Cho ví dụ.
HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và
muối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng,
khơng thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
<b>II. Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở</b>
<b>rễ cây</b>.
<i><b>1. Hấp thụ nước và các ion khống từ đất</b></i>
<i><b>vào tế bào lơng hút</b></i>.
<i>a. Hấp thụ nước</i>:
- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế
bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu: đi từ
môi trường nhược trương vào dd ưu trương
của tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu.
<i>b. Hấp thụ muối khoáng</i>.
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây
một cách chọn lọc theo 2 cơ chế:
+ Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
+ Chủ động: Di chuyển ngược chiều
gradien nồng độ và cần năng lượng.
<i><b>2. Dịng đi từ lơng hút vào mạch gỗ của rễ</b></i>.
- Theo 2 con đường:
+ Từ lông hút → khoảng gian bào →
mạch gỗ.
+ Từ lông hút → tế bào sống → mạch gỗ
<b>III. Ảnh hưởng của môi trường đối với</b>
<b>quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng</b>
<b>ở rễ</b>.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình hấp
thụ nước và các ion khống là: Nhiệt độ, ánh
sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của đất…
- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường.
- So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh? Giải
thích?
- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khống? Làm thế nào để cây có thể hấp
thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?
<i><b>4. Dặn dò:</b></i>
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Chuẩn bị bài 2.
<b>I. Mục tiêu</b>:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển.
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK.
- Phiếu học tập.
<b>III. Phương pháp dạy học</b>:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con
đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?
- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khống? Giải thích vì sao các lồi cây
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: <i><b>Tìm hiểu dịng mạch</b></i>
<i><b>gỗ.</b></i>
GV u cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2
<b>I. Dịng mạch gỗ</b>
<i><b>1. Cấu tạo của mạch gỗ</b></i>:
Tuần: 1
Tiết: 2
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
trả lời câu hỏi:
- Hãy mô tả con đường vận chuyển của
dòng mạch gỗ trong cây?
- Hãy cho biết quản bào và mạch ống
khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền
vào PHT số 1:
<b>Phiếu học tập số 1</b>
<b>sánh</b>
<b>Quản</b>
<b>bào</b>
<b>Mạch</b>
<b>ống</b>
HS quan sát hình 2.1 → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả
lời câu hỏi:
- Hãy nêu thành phần của dịch mạch
gỗ?
HS nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả
lời câu hỏi:
- Hãy cho biết nước và các ion khoáng
được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ
những động lực nào?
HS nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi.
<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Tìm hiểu</b></i><b> d</b><i><b>ịng mạch</b></i>
<i><b>rây</b></i>.
GV u cầu HS quan sát hình 2.2, 2.5,
đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Mô tả cấu tạo của mạch rây?
- Thành phần của dịch mạch rây?
- Động lực vận chuyển?
→ Từ đó nêu điểm khác nhau giữa
dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? Bằng
cách điền vào PHT số 2
<b>Tiêu chí so</b>
<b>sánh</b>
<b>Mạch</b>
<b>gỗ</b>
<b>Mạch</b>
<b>rây</b>
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và
mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường
vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.
Tiêu chí so
Quản bào Mạch ống
Đường kính Nhỏ Lớn
Chiều dài Dài Ngắn
Cách nối Gối đầu lên
nhau
Đầu kế đầu
<i><b>2. Thành phần của dịch mạch gỗ</b></i>:
- Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion
khống ngồi ra cịn có các chất hữu cơ được
tổng hợp ở rễ.
<i><b>3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ</b></i>
- Áp suất rễ.
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu
trên).
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau
và với thành mạch gỗ: Tạo thành một dòng vận
chuyển liên tục từ rễ lên lá
<b>II. Dòng mạch rây</b>.
<i><b>1. Cấu tạo của mạch dây</b></i>.
- Gồm các tế bào sống là ống rây (tế bào hình
rây) và tế bào kèm
<i><b>2. Thành phần của dịch mạch rây</b></i>.
- Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin,
hoocmon thực vật…
<i><b>3. Động lực của dòng mạch rây.</b></i>
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ
quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa
Tiêu
chí S2
Mạch gỗ Mạch rây
Cấu
- Là những TB chết
- Thành TB có chứa
linhin.
- Là những TB
sống.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
HS quan sát → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
tạo - Các TB nối với
nhau thành những
ống dài từ rễ lên lá.
đầu với nhau thành
ống dài đi từ lá
xuống rễ.
Thành
phần
dịch
Nước, muối khoáng
được hấp thụ ở rễ và
các CHC được tổng
hợp ở rễ.
Là các sản phẩm
đồng hoá ở lá:
+ Saccarozo, a.a,
vitamin…
+ Một số ion
Động
lực
Là sự phối hợp của 3
lực:
- Áp suất rễ.
- Lực hút do thoát hơi
nước ở lá.
- Lức lk giữa các
phân tử nước với
nhau và với thành
mạch gỗ.
Là sự chênh lệch
áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan
nguồn và cơ quan
chứa
<i><b>3. Củng cố</b></i>:
- Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc
phình to ra?
- Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “<i>Em có biết</i>”
- Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong
chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
<b>I. Mục tiêu</b>:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Nêu được vai trị của thốt hơi nước đối với đời sống thực vật.
- Mơ tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thốt hơi nước .
- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến
q trình thốt hơi nước..
Tuần: 2
Tiết: 3
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hịa thốt hơi
nước dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thốt hơi nước.
<b>III. Phương pháp dạy học</b>:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>hơi nước.</b></i>
GV cho HS quan sát thí nghiệm (TN) đã
chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi nước ở
thực vật, trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ?
- Vai trị của thốt hơi nước ?
HS quan sát TN → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Tìm hiểu thốt hơi nước qua</b></i>
<i><b>lá</b></i>.
GV yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan
sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu hỏi:
- Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở
mặt trên và mặt dưới của lá cây ?
- Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào
q trình thốt hơi nước ở lá?
HS đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu
hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu
HS:
- Ghi tên các con đường vận chuyển nước và
các ion khống vào vị trí có dấu “?” trong sơ
đồ.
- Vì sao nước từ lơng hút vào mạch gỗ của rễ
<b>I. Vai trị của thốt hơi nước</b>:
- Tạo lực hút đầu trên.
- Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
- Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào
lá cung cấp cho q trình quang hợp.
<b>II. Thốt hơi nước qua lá</b>.
<i><b>1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức</b></i>
<i><b>năng thoát hơi nước</b></i>.
- Đặc điểm của lá thích nghi với chức
năng thoát hơi nước:
- Cấu trúc tham gia vào quá trình thốt
hơi nước ở lá:
+ Tầng cutin (không đáng kể).
+ Khí khổng
<i><b>2. Hai con đường thốt hơi nước</b></i>:
- Con đường qua khí khổng (chủ yếu):
+ Vận tốc lớn.
+ Được điều chỉnh bằng việc đóng
mở khí khổng.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
theo một chiều?
HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* Hoạt động 3</b>: <i><b>Các tác nhân ảnh hưởng đến</b></i>
<i><b>q trình thốt hơi nước.</b></i>
GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi:
- Quá trình thốt hơi nước của cây chịu ảnh
hưởng của những nhân tố nào?
HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* Hoạt động 4</b>: <i><b>Tìm hiểu cân bằng nước và</b></i>
<i><b>tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.</b></i>
GV cho HS đọc mục IV, trả lời câu hỏi:
- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là
gì?
HS nghiên cứu mục IV → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
+ Vận tốc nhỏ.
+ Không được điều chỉnh.
<i><b>3. Cơ chế điều tiết sự thốt hơi nước</b></i>:
- Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí
khổng.
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào
khí khổng căng ra → vách dày cong theo
→ lỗ khí mở ra.
+ Khi mất nước, vách mỏng hết căng
→ vách dày duỗi → lỗ khí đóng.
- Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát
triển của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp
cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm
và ngược lại.
<b>III. Các tác nhân ảnh hưởng đến q</b>
<b>- </b>Độ mở của khí khổng càng rộng, thốt
hơi nước càng nhanh.
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Nước.
+ Ánh sáng.
+ Nhiệt độ, gió và một số ion khống
<b>IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí</b>
<b>cho cây trồng</b>.
- Cân bằng nước được tính bằng sự so
sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng
nước thoát ra.
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:
+ Thời điểm tưới nước.
+ Lượng nước cần tưới.
+ Cách tưới.
<i><b>3. Củng cố</b></i>:
- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích?
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
Tuần: 2
Tiết: 4
<b>I. Mục tiêu</b>:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và
nguyên tố vi lượng.
- Mơ tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng.
- Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>
- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở
dạng dễ hịa tan.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK.
- Bảng 4 trong SGK.
<b>III. Phương pháp dạy học</b>:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Thoát hơi nước có vai trị gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: <i><b>Tìm hiểu</b></i><b> n</b><i><b>gun tố</b></i>
<i><b>dinh dưỡng khống thiết yếu trong</b></i>
<i><b>cây.</b></i>
GV cho HS quan sát hình 4.1, trả lời
câu hỏi:
- Hãy mơ tả thí nghiệm, nêu nhận xét
và giải thích ?
- Ngun tố dinh dưỡng khống thiết
yếu là gì ?
HS quan sát hình 4.1→ trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Tìm hiểu thốt hơi</b></i>
<i><b>nước qua lá</b></i>.
GV u cầu HS dựa vào mô tả của
<b>I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu</b>
<b>trong cây</b>:
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là :
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây khơng hồn
thành được chu trình sống.
+ Khơng thể thay thế được bởi bất kì nguyên
tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào q trình chuyển
hóa vật chất trong cơ thể.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
gồm :
+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S,
Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu,
Mo, Ni.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
hình 4.2 và hình 5.2→ trả lời câu hỏi:
- Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có
vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng
nhạt?
- Hồn thành PHT.
<b>Nguyên</b>
<b>tố</b>
<b>Dấu hiệu</b>
<b>thiếu</b>
<b>Vai trò</b>
Nitơ
Phốtpho
Magiê
. . .
- Các nguyên tố khống có vai trị gì
đối với cơ thể thực vật?
HS quan sát hình → trả lời câu hỏi và
hồn thành PHT.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* Hoạt động 3</b>: <i><b>Nguồn cung cấp các</b></i>
<i><b>nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho</b></i>
<i><b>cây.</b></i>
GV cho HS đọc mục III, phân tích đồ
thị 4.3, trả lời câu hỏi :
- Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ
yếu các chất dinh dưỡng khoáng?
<b>- </b>Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút
ra nhận xét về liều lượng phân bón
hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng
tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi
trường.
HS nghiên cứu mục III, quan sát đồ
thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
- Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng: Theo
- Vai trò của các nguyên tố khoáng:
+ Tham gia cấu tạo chất sống.
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
<b>III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng</b>
<b>khoáng cho cây:</b>
<i><b>1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất</b></i>
<i><b>khoáng cho cây</b></i><b>.</b>
<b>- </b>Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2
dạng:
+ Không tan.
+ Hòa tan.
Cây chỉ hấp thụ các muối khống ở dạng hịa
tan.
<i><b>2. Phân bón cho cây trồng.</b></i>
- Bón khơng hợp lí với liều lượng cao quá mức
cần thiết sẽ:
+ Gây độc cho cây.
+ Ô nhiễm nơng sản.
+ Ơ nhiễm môi trường đất, nước…
Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để
bón liều lượng cho phù hợp.
<i><b>3. Củng cố</b></i>:
- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
- Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu:
a. Nitơ b. Kali c. Magiê d. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim là vai trò của :
a. Sắt b. Canxi c. Phôtpho d. Nitơ
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt khơng ? Tại sao ?
- Đọc thêm: “<i>Em có biết</i>”
<b>I. Mục tiêu</b>:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.
- Trình bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mơ thực vật.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK.
<b>III. Phương pháp dạy học</b>:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* GV cho HS quan sát hình 5.1, 5.2,
<b>?</b> Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút
ra nhận xét về vai trị của nitơ đối với
sự phát triển của cây?
* HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>I. Vai trị sinh lí của nguyên tố nitơ</b>:
<i><b>* Vai trò chung</b></i>:
- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
<i><b>* vai trò cấu trúc</b></i> :
- Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều
hợp chất sinh học quan trọng như: pr, axit
nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật.
<i><b>* vai trò điều tiết</b></i> :
- Nitơ tham gia điều tiết các q trình TĐC trong
cơ thể TV thơng qua hoạt động xúc tác, cung cấp
năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của
các phân tử pr trong TBC.
Tuần: 3
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* </b>GV yêu cầu HS nghiên cứu mục
II→ trả lời câu hỏi:
- NH3 trong mơ thực vật được đồng
hóa ntn?
- Hình thành amit có ý nghĩa gì?
<b>* </b>HS nghiên cứu mục II → trả lời câu
hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>II. Q trình đồng hóa nitơ trong mơ thực vật</b>.
- Gồm 2 quá trình:
Quá trình khử nitrat.
Quá trình đồng hóa NO3- trong mô thực
vật.
<i><b>1. Q trình khử nitrat</b></i><b>.</b>
<b>- </b>Q trình chuyển hóa NO3- thành NH3 trong mô
thực vật theo sơ đồ sau:
NO3- → NO2- → NH4+
<i><b>2. Quá trình đồng hóa NH3 trong mơ thực vật:</b></i>
a. Amin hóa trực tiếp:
axit xêtô + NH3 -> aa
b. Chuyển vị amin:
aa + axit xêtơ → aa mới + axit xêtơ mới
c. Hình thành amit:
aa đicacbơxilic + NH3 → amit
<i><b>3. Củng cố</b></i>:
- Nitơ có vai trị gì đối với cây xanh?
- Vì sao trong mơ thực vật diễn ra q trình khử nitrat?
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
- Trả lời câu hỏi SGK.
<b>I. Mục tiêu</b>:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định và vai trị của q trình cố định nitơ bằng con
đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>
Tuần: 3
Tiết: 6
- Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK.
- PHT.
<b>III. Phương pháp dạy học</b>:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Vì sao thiếu nitơ trong mơi trường dinh dưỡng, cây khơng thể phát triển bình thường
được?
- Nêu các con đường đồng hóa nitơ trong mơ thực vật ?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* </b>GV cho nghiên cứu mục III, trả lời
câu hỏi:
<b>? </b>Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên
Trái đất?
- Hoàn thành PHT
<b>Dạng</b>
<b>nitơ</b>
<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>
<b>Khả năng hấp</b>
<b>thụ của cây</b>
Nitơ v/c
Nitơ h/c
<b>* </b>HS nghiên cứu mục III → trả lời câu
hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, quan
sát hình 6.2 → hồn thành PHT
<b>Con</b>
<b>đường</b>
<b>Điều</b>
<b>kiện</b>
<b>Phương trình</b>
<b>phản ứng</b>
Hóa học
Sinh học
<b>* </b>HS nghiên cứu mục II → hoàn thành
PHT.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV yêu cầu HS nghiên cứu mục V,
trả lời câu hỏi :
<b>III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây</b>:
<i><b>1. Nitơ trong khơng khí</b></i>
- Cây khơng thể hấp thụ được Nitơ phân tử (N2)
trong khơng khí.
<i><b>2.</b><b>Nitơ trong đất :</b></i>
- Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ đất.
- Nitơ trong đất gồm :
Nitơ khoáng : NO3- và NH4+. Cây hấp thụ
trực tiếp.
Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không
hấp thụ trực tiếp được.
<b>IV. Q trình chuyển hóa nitơ trong đất và</b>
<b>cố định nitơ</b>.
<i><b>1</b>.<b> Q trình chuyển hóa nitơ trong đất:</b></i>
- Chuyển hóa nitơ hữu cơ:
Chất hữu cơ NH4+.
- Chuyển hóa nitrat:
NO3- , N2
<i><b>2. Q trình</b></i> <i><b>cố định nitơ :</b></i>
- Con đường hóa học cố định nitơ:
N2 + H2 → NH3
- Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV
thực hiện.
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn
thuộc chi <i>Rhizobium</i>…
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>? </b>Thế nào là bón phân hợp lí ?
<b>? </b>Cácphương pháp bón phân ?
<b>* </b>HS nghiên cứu mục V.2 → trả lời
câu hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
? Khi lượng phân bón vượt quá mức sẽ
ảnh hưởng ntn đến môi trường ?
<b>* </b>HS nghiên cứu mục V.3 → trả lời câu
hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<i><b>1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:</b></i>
- Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân
hợp lí:
+ Đúng loại, đúng nhu cầu của giống, đúng
thời điểm...
+ Đủ lượng.
+ Điều kiện đất đai, thời tiết.
<i><b>2. Các phương pháp bón phân:</b></i>
a. Bón qua rễ:
Dựa vào khả năng của rễ hấp thụ ion khống từ
đất.
Bón lót.
Bón thúc.
b. Bón qua lá:
Dựa vào sự hấp thụ các ion khống qua khí
khổng: dung dịch phân bón qua lá phải:
Có nồng độ các ion khống thấp.
Chỉ bón khi trời không mưa và nắng
khơng q gắt.
<i><b>3. Phân bón và mơi trường</b></i>
Bón phân hợp lí sẽ khơng gây ơ nhiễm mơi
trường
<i><b>3. Củng cố</b></i>:
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít?
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành.
- Đọc thêm: “<i>Em có biết</i>”
Tuần: 4
Tiết: 7
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá.
Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các ngun tố khống đồng thời vẽ
được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thí nghiệm 1:</b></i>
- Cây có lá ngun vẹn.
- Cặp nhựa hoặc gỗ.
- Giấy lọc.
- Đồng hồ bấm tay.
- Dung dịch coban clorua 5 %.
- Bình hút ẩm.
<i><b>2. Thí nghiệm 2:</b></i>
- Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày.
- Chậu hay cốc nhựa.
- Thước nhựa có chia mm.
- Tấm xốp đặt vừa trong lịng chậu có khoan lỗ.
- Ống đong dung tích 100ml.
- Đũa thủy tinh.
- Hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.
<b>III. Nội dung và cách tiến hành:</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm:
<i><b>1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.</b></i>
- Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đặt lên mặt trên và mặt đưới của lá.
- Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.
- Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
<i><b>2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trị của phân bón NPK.</b></i>
<i><b>Mỗi nhóm 2 chậu:</b></i>
- Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK.
- Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch.
Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với
nước.
- Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.
<b>IV. Thu hoạch</b>:
- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:
<i><b>1. Thí nghiệm 1</b></i>:
<b>Nhóm Ngày, giờ</b> <b>Tên cây, vị trí <sub>của lá</sub></b> <b>Thời gian chuyển màu của giấy <sub>coban clorua</sub></b>
Mặt trên Mặt dưới
Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá?
<i><b>2. Thí nghiệm 2</b></i>
<b>Tên cây</b> <b>Công thức TN</b> <b>Chiều cao cây<sub>(cm/cây)</sub></b> <b>Nhận xét</b>
<b>Mạ lúa</b> Đối chứng (nước)<sub>Thí nghiệm (dung dịch NPK)</sub>
<b>V. Dặn dị.</b>
Hồn thành thì nghiệm 2.
Soạn bài 8 “QUANG HỢP Ở THỰC VÂT”
<b>I. Mục tiêu</b>:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Nêu được khái niệm quang hợp.
- Nêu được vai trị quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê được các sắc tố quang hợp
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, 8.3 SGK.
- PHT.
<b>III. Phương pháp dạy học</b>:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
Tuần: 4
- Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* GV cho quan sát hình 8.1, trả lời câu
hỏi:
- Em hãy cho biết quang hợp là gì?
- Viết phương trình tổng quát.
HS quan sát hình → trả lời câu hỏi.
* GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV cho HS nghiên cứu mục I.2, kết
hợp với kiến thức đã học trả lời câu
hỏi:
? Em hãy cho biết vai trò của QH?
* HS nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu
hỏi.
* GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 →
hồn thành PHT
<b>Tên cơ quan</b>
<b>Đặc</b>
<b>điểm cấu</b>
<b>tạo</b>
<b>Chức</b>
<b>năng</b>
Bề mặt lá
Phiến lá
Lớp biểu bì dưới
Lớp cutin
Lớp TB mơ giậu
Lớp TB mơ
khuyết
<b>? </b>Lá có cấu tạo thích nghi với chức
năng quang hợp ntn ?
<b>* </b>HS nghiên cứu mục II → hoàn thành
PHT, trả lời câu hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* </b>GV yêu cầu HS quan sát hình 8.3, hồn
thành PHT :
<b>I.Khái qt về quang hợp ở thực vật</b>:
<i><b>1. Quang hợp là gì ?</b></i>
- Quang hợp là q trình trong đó năng lượng ánh
sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra
cacbohidrat và oxy từ khí CO2 vàH2O.
- Phương trình tổng qt :
6 CO2 + 12 H2O ⃗ASMT<i>,</i>DL C6H12O6 +6O2
+ 6 H2O
<i><b>2.</b><b>Vai trò quang hợp của cây xanh :</b></i>
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu
cho xây dựng và dược liệu cho y học.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.
- Điều hịa khơng khí.
<b>II. Lá là cơ quan quang hợp :</b>
<i><b>1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với</b></i>
<i><b>chức năng quang hợp :</b></i>
<i><b>a. Hình thái :</b></i>
- Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh
sáng mặt trời.
- Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch tán
vào và ra được dễ dàng.
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp
cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục
lạp.
<i><b>b. Giải phẫu :</b></i>
- TB mô giậu chứa nhiều lục lạp phân bố ngay
bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá để trực tiếp
hấp thụ được các tia sáng chiếu lên trên mặt lá.
- TB mơ xốp chứa ít diệp lục hơn so với mô giậu
nằm ngay ở mặt dưới của phiến lá. Trong mơ xốp
có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí CO2
đễ dàng khuếch tán đến các TB chứa sắc tố quang
hợp.
- Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô
lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây.
- Trong phiến lá có nhiều TB chứa lục lạp là bào
quan quang hợp.
<i><b>2. Lục lạp là bào quan quang hợp :</b></i>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Các bộ phận</b>
<b>của lục lạp</b> <b>Cấu tạo</b>
<b>Chức</b>
<b>năng</b>
Màng
Tilacoit
Chất nền
* HS quan sát hình 8.3→ hồn thành
PHT
* GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.
3 SGK, trả lời câu hỏi :
? Em hãy nêu các loại sắc tố của cây,
và vai trò của chúng trong QH ?
* HS nghiên cứu SGK → trả lời câu
hỏi.
* GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
- Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang
phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong
quang hợp.
- Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối
<i><b>3. Hệ sắc tố quang hợp :</b></i>
- Hệ sắc tố quang hợp gồm :
+ Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng
chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.
+ Các sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ và
truyền năng lượng cho diệp lục a
- Sơ đồ :
Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a →
Diệp lục a ở trung tâm.
<i><b>3. Củng cố</b></i>:
- Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “<i>Em có biết</i>”
- Soạn bài “QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM”
<b>I. Mục tiêu</b>:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy
ra.
- Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và
CAM
- Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi trường
sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:
Tuần: 5
Tiết: 9&10
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK.
- PHT.
<b>III. Phương pháp dạy học</b>:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp?
<i><b>3. Bài mới</b></i>:
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* GV cho quan sát hình 9.1, mục I.1
hồn thành PHT, trả lời câu hỏi:
? Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến
đổi nào xảy ra trong pha sáng?
- PHT
<b>Khái niệm</b>
Nơi diễn ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
* HS quan sát hình, nghiên cứu SGK
→ hoàn thành PHT và trả lời câu hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* </b>GV cho HS nghiên cứu mục I.2,
quan sát H9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi :
? Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu,
chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha
tối ?
* HS nghiên cứu mục I.2, quan sát
hình → trả lời câu hỏi.
? GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II,
quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời
câu hỏi :
- Hãy rút ra những nét giống nhau và
khác nhau giữa thực vật C3, C4?
- Hoàn thành PHT
<b>QH ở</b>
<b>TV C3</b>
<b>QH ở</b>
<b>TV C4</b>
Nhóm thực vật
<b>I.Thực vật C3.</b>
<i><b>1.Pha sáng</b></i>
- Diễn ra ở tilacoit.
- Nguyên liệu : nước, ánh sáng.
- Sản phẩm: ATP, NADPH và O2.
<i><b>2.</b><b>Pha tối :</b></i>
- Diễn ra ở chất nền của lục lạp.
- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và
NADPH.
- Sản phẩm : Cacbohidrat
- Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin.
Gồm 3 giai đoạn :
+ Giai đoạn cố định CO2.
+ Giai đoạn khử APG.
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là
Ri-1,5-điP
<b>II. Thực vật C4 :</b>
- Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới
và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao
lương, kê…
- Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình
C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả 2
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Chất nhận CO2
đầu tiên
SP đầu tiên của
pha tối
Các giai đoạn
Thời gian diễn
ra quá trình cố
định CO2
TB quang hợp
* HS nghiên cứu mục II → hoàn thành
PHT, trả lời câu hỏi.
* GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III,
? Pha tối của thực vật CAM diễn ra
ntn ? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối
với thực vật ở vùng sa mạc.
? Pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM có
điểm nào giống và khác nhau?
<b>* </b>HS nghiên cứu mục III → trả lời câu
hỏi.
* GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>III. Thực vật CAM:</b>
<b>- </b>Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc,
hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh
long…
- Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm
lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2
theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày.
<i><b>3. Củng cố</b></i>:
- Nguồn gốc của O2 trong quang hợp?
- Hãy chọn đáp án đúng:
1. Sản phẩm của pha sáng là:
a. H2O, O2, ATP b. H2O, ATP và NADPH
c. O2, ATP và NADPH d. ATP, NADPH và APG
2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là :
a. O2, ATP và NADPH b. ATP, NADPH và CO2
c. H2O, ATP và NADPH d. NADPH, APG và CO2
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
- Trả lời câu hỏi SGK.
Tuần: 6
Tiết: 11
<b>I. Mục tiêu</b>:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp.
- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2.
- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.
- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh vẽ hình 10.1, 10.2 và 10.3 SGK.
<b>III. Phương pháp dạy học</b>:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
? So sánh quang hợp ở thực vật C4 và CAM?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* GV cho quan sát hình 10.1, mục I.1,
trả lời câu hỏi:
<b>? </b>Cường độ ánh sáng ảnh hưởng
quang hợp ntn?
<b>* </b>HS quan sát hình, nghiên cứu SGK
→ trả lời câu hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* </b>GV cho HS nghiên cứu mục I.2,
quan sát H9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi :
? Pha tối ở TV C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ
nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ?
<b>* </b>HS nghiên cứu mục I.2, quan sát
hình → trả lời câu hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II,
quan sát hình 10.2 → trả lời câu hỏi :
? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
nồng độ CO2 và cường độ QH ?
? Phân biệt điểm bù và điểm no CO2?
<b>* </b>HS nghiên cứu mục II, quan sát
hình, trả lời câu hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>I.Ánh sáng</b>:
<i><b>1. Cường độ ánh sáng</b></i>
- Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng
→ thì cường độ quang hợp cũng tăng.
- Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu để
(QH) = cường độ hô hấp (HH).
- Điểm no ánh sáng: Cường độ AS tối đa để
cường độ quang hợp đạt cực đại.
<i><b>2. Quang phổ ánh sáng:</b></i>
- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím.
- Thực vật khơng hấp thụ tia lục.
- Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các aa, pr
- Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat
<b>II. Nồng độ CO2 :</b>
- Nồng độ CO2 tăng thì cường độ tăng
- Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để QH
=HH.
- Điểm bảo hòa CO2: Khi nồng độ CO2 tối đa để
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* </b>GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III,
trả lời câu hỏi:
? Vai trò của nước đối với QH?
* HS nghiên cứu mục III → trả lời câu
hỏi.
* GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV,
V, trả lời câu hỏi:
? Phân tích hình 10.3 và rút ra nhận
xét về ảnh hưởng của nhiệt độ đến QH
ở thực vật?
? Nêu vai trò của muối khoáng ảnh
hưởng ntn đến QH? Cho vd?
* HS nghiên cứu mục IV, V → trả lời
câu hỏi.
* GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>*</b> GV yêu cầu HS nghiên cứu mục VI,
trả lời câu hỏi:
? Ý nghĩa của việc trồng cây dưới ánh
sáng nhân tạo?
? HS nghiên cứu mục VI → trả lời câu
hỏi.
* GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>III. Nước:</b>
<b>- </b>Là yếu tố rất quan trọng đối với quang hợp.
+ Nguyên liệu cho QH.
+ Điều tiết đóng mở khí khổng.
+ Mơi trường của các phản ứng sinh hóa trong
tế bào.
+ Là dung mơi hịa tan các chất…
<b>IV. Nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng :</b>
<b>- </b>Ảnh hưởng của nhiệt độ :
<b> + </b>Nhiệt độ tăng thìcường độ QH tăng.
+ Nhiệt độ tối ưu cho QH ở thực vật là : 250<sub> </sub>
-350<sub>C.</sub>
+ QH ngừng ở 450<sub> - 50</sub>0<sub> C.</sub>
- Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng : Dinh
dưỡng khống có ảnh hưởng nhiều mặt đến QH
<b>VI. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo :</b>
- Sử dụng ánh sáng của các loại đèn thay cho ánh
sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che,
trong phịng
- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp con
người khắc phục được điều kiện bất lợi của môi
trường.
<i><b>3. Củng cố</b></i>:
- Ngoại cảnh ảnh hưởng ntn đến quá trình QH?
- Vì sao thực vật thủy sinh lại có nhiều màu sắc?
<i><b>4. Dặn dị :</b></i>
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 11 « QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG »
Tuần 6
Tiết 12
<b>I. Mục tiêu</b>:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Trình bày được vai trị quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng.
- Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết cường độ
quang hợp.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
<b>III. Phương pháp dạy học</b>:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I,
trả lời câu hỏi:
<b>? </b>Vì sao nói quang hợp quyết định
năng suất cây trồng?
<b>* </b>HS nghiên cứu SGK → trả lời câu
hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1
→ trả lời câu hỏi :
? Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng
năng suất cây trồng?
? Biện pháp tăng diện tích lá ?
<b>* </b>HS nghiên cứu mục II. 1 → trả lời
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* </b>GV yêu cầu HS nghiên cứu mục
II.2, trả lời câu hỏi:
? Thế nào là cường độ quang hợp? Có
thể tăng cường độ quang hợp ở cây
xanh bằng cách nào?
<b>* </b>HS nghiên cứu mục II.2 → trả lời
câu hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>I. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng:</b>
<b>- </b>Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong cây.
- 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng.
<b>II. Tăng năng suất cây trồng thơng qua điều</b>
<b>khiển quang hợp:</b>
<i><b>1. Tăng diện tích lá:</b></i>
- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng
cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất
hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây trồng.
- Điều khiển tăng diện tích bộ lá bằng các biện
pháp: Bón phân, tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ
<i><b>2.</b><b>Tăng cường độ quang hợp:</b></i>
<i>-</i> Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt
động của bộ máy quang hợp.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* </b>GV yêu cầu HS nghiên cứu mục
II.3, trả lời câu hỏi:
? Biện pháp hệ số kinh tế là gì?
? Phân biệt năng suất sinh học với
năng suất kinh tế?
<b>? </b>HS nghiên cứu mục II.3 → trả lời
câu hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu
quả.
<i><b>3. Tăng hệ số kinh tế:</b></i>
- Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản
phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh
- Các biện pháp nơng sinh: Bón phân hợp lí.
<i><b>3. Củng cố</b></i>:
- Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai?
- Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp?
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “<i>Em có biết</i>”
- Soạn bài 12 “Hơ hấp ở thực vật”
<b>I. Mục tiêu</b>:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Nêu được bản chất của hô hấp ở thực vật, viết được phương trình tổng quát và vai trị
của hơ hấp đối với cơ thể thực vật.
- Phân biệt được các con đường hô hấp ở thực vật liên quan với điều kiện có hay khơng
có oxi.
- Mơ tả được mối quan hệ giữa HH và QH.
- Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>
- Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Hình 12.1, 12.2, SGK.
<b>III. Phương pháp dạy học</b>:
- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.
Tuần 7
Tiết 13
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1
SGK, trả lời câu hỏi :
<b>? </b>Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm
chứng minh điều gì ?
? Hô hấp là gì ? Bản chất của hiện
tượng hô hấp ?
- Viết phương trình của q trình hơ
hấp ?
<b>* </b>HS nghiên cứu quan sát hình → trả
lời câu hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.3
→ trả lời câu hỏi :
? Hãy cho biết hơ hấp có vai trị gì đối
với cơ thể thực vật?
<b>* </b>HS nghiên cứu mục I.3 → trả lời
câu hỏi.
* GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 12.2
SGK, trả lời câu hỏi :
? Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể
xảy ra con đường hơ hấp nào?
- Hồn thành PHT
<b>Điểm phân</b>
<b>biệt</b>
<b>Hơ hấp</b>
<b>kị khí</b>
<b>Hơ hấp</b>
<b>hiếu khí</b>
Ơxi
Nơi xảy ra
Sản phẩm
Năng lượng
* HS nghiên cứu quan sát hình → trả
lời câu hỏi, hoàn thành PHT.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>I. Khái quát về hô hấp ở thực vật :</b>
<i><b>1. Hơ hấp ở thực vật là gì ?</b></i>
<b>- </b>Hơ hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng
lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử
cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng
thời năng lượng được giải phóng và một phần
năng lượng đó được tích lũy trong ATP.
- Phương trình tổng quát :
C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q
<i><b>2. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật.</b></i>
- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động
sống của cây.
- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các
hoạt động sống của cây.
- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá
trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
<b>II. Con đường hô hấp ở thực vật.:</b>
<i><b>1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men):</b></i>
- Điều kiện :
+ Xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay
trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các
trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi.
- Gồm :
+ Đường phân : Là quá trình phân giải
Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc).
+ Lên men.
<i><b>2.</b><b>Phân giải hiếu khí:</b></i>
<i>-</i> Gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron
trong hơ hấp.
+ Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti
thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể.
Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình
Crep và bị oxi hố hồn tồn
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* </b>GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III,
trả lời câu hỏi:
? Hơ hấp sáng là gì? Hậu quả của hô
hấp sáng?
<b>* </b>HS nghiên cứu SGK → trả lời câu
hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
<b>* </b>GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV
SGK, trả lời câu hỏi :
? Hãy cho biết quang hợp và hơ hấp
có mqh với nhau ntn?
? Hãy khái qt về ảnh hưởng của môi
trường đối với hô hấp của thực vật ?
* HS nghiên cứu SGK→ trả lời câu
hỏi.
<b>* </b>GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
- Một phân tử glucozo qua phân giải hiếu khí giải
phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng.
<i><b>3. Hô hấp sáng : </b></i>
- Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở
ngồi sáng.
<b>III. Quan hệ giữa hơ hấp với quang hợp và</b>
<b>môi trường :</b>
<i><b>1.</b><b>Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp:</b></i>
- Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc
lẫn nhau. Hơ hấp cung cấp năng lượng và nguyên
liệu cho quang hợp, ngược lại quang hợp cung
cấp nguyên liệu cho hô hấp…
<i><b>2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường:</b></i>
<i>a. Nước :</i>
- Nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm
cường độ hô hấp.
<i>b. Nhiệt độ:</i>
- Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo
đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn
cịn bình thường.
<i>c. Oxi :</i>
<i>d. Hàm lượng CO2 :</i>
- CO2 là sản phẩm của hơ hấp vì vậy nếu CO2
được tích lại (> 40%) sẽ ức chế hô hấp → sử
dụng CO2 trong bảo quả nông sản.
<i><b>3. Củng cố</b></i>:
- Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hơ hấp kị khí ?
- Phân biệt q trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron bằng cách điền vào PHT.
<b>Điểm phân biệt</b> <b>Đường phân</b> <b>Chu trình Crep</b> <b>Chuỗichuyền electron</b>
Vị trí
Nguyên liệu
Sản phẩn
Năng lượng
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “<i>Em có biết</i>”
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Làm được thí nghiệm phát phát hiện diệp lục và carôtenôit.
- Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Dụng cụ:</b></i>
- Cốc thủy tinh 20 - 50 ml. - Ống đong 20 - 50 ml có chia độ.
- Ống nghiệm. - Kéo.
<i><b>2. Hóa chất:</b></i>
- Nước sạch. - Cồn.
<i><b>3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố.</b></i>
- Lá xanh tươi. - Lá có màu vàng.
- Các loại quả có màu đỏ: Gấc, hồng.
- Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ
<b>III. Tiến trình dạy học</b>:
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>:
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<b>KIỂM TRA 15 PHÚT – Lần 1</b>
<b>a. Mục tiêu : </b>
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
<b>b. Phương pháp :</b>
- GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.
- Học sinh tự học ở nhà, làm bài trắc nghiệm tại lớp.
<b>c. Nội dung:</b>
Câu 1: Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và những cây thân thảo vì:
a. Áp suất rễ chỉ đẩy được nước lên cao khoảng 3m và độ ẩm thấp.
b. Cây thấp vận chuyển nước nhanh và dễ bị tình trạng bão hịa hơi nước.
c. Cây thấp lượng nước nhiều và giữ nước tốt.
d. Cây thấp dễ bị tình trạng bão hịa hơi nước và áp suất rễ mạnh.
Câu 2: Các chất nào sau đây thuộc nguyên tố vi lượng:
a. Mg, Fe, Mn, Cu, Zn. b. Fe, Mn, Cu, Zn, Cl.
c. Mg, Cu, Zn, Cl, Mo. d. Mg, Mn, Cu, Zn, Cl.
Câu 3: Mo có vai trị trong cơ thể thực vật:
a. Cần cho trao đổi Nitơ. b. Thành phần của enzim amilaza.
Tuần 7
c. Thành phần của Xitôcrôm, tổng hợp diệp lục và hoạt hóa enzim.
d. Liên quan đến hoạt động của mơ phân sinh.
Câu 4: Quản bào và mạch ống nối với nhau có tác dụng:
a. Tạo lối đi cho dịng vận chuyển ngang.
b. Tạo thành những ống dài để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong.
c. Tạo thành những ống thong, giúp cho mạch gỗ vận chuyển nước và các iôn khống.
d. Tạo cho dịng mạch gỗ được vận chuyển liên tục.
Câu 5: Cấu tạo thành mạch gỗ được linhin hóa có tác dụng:
a. Tạo lối đi cho dịng vận chuyển ngang.
b. Tạo cho dịng mạch gỗ có độ bền chắc và chịu nước.
c. Giảm lực cản, tạo điều kiện cho dòng vận chuyển liên tục.
d. Tạo cho dòng mạch gỗ vận chuyển các chất không bị hao hụt.
Câu 6: Trồng cây dưới ánh sang nhân tạo giúp con người:
a. Sản xuất sản phẩm an toàn. b. Tăng năng suất cây trồng.
c. Chăm sóc đơn giản. d. Khắc phục được điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 7: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua:
a. Quản bào và mạch rây. b. Ống hình rây và tế bào kèm.
c. Quản bào và mạch ống. d. Ống hình rây và mạch rây.
Câu 8: Lương nước mà rễ cây hấp thụ được mất đi qua con đường thoát hơi nước khoảng:
a. 96%. b. 98%. c. 94%. d. 90%.
Câu 9: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm:
a. Nước, các iơn khống, chất hữu cơ. b. Nước, các iơn khống, ATP.
c. Nước, chất hữu cơ, ATP. d. Sáccarôzơ, nước, các axit amin.
Câu 10: Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước hút vào (A) và lượng nước
thoát ra (B):
a. Khi A < B mô của cây đủ nước, cây phát triển bình thường.
b. Khi A > B mơ của cây đủ nước, cây phát triển bình thường.
c. Khi A < B mô của cây dư thừa nước, cây phát triển bình thường.
d. Khi A > B mơ của cây dư thừa nước, cây phát triển bình thường.
Câu 11: Chuyển vị amin là:
a. Axit xêtô + NH3 → Axit amin.
b. Axit amin + Axit xêtô → Axit amin mới + Axit xêtô mới.
c. Axit glutamic + NH3 → Glutamin. d. Axit đicácbôxilic + NH3 → Amit.
Câu 12: Thành phần chủ yếu của dich mạch rây ở thực vật là:
a. Nước và muối khống. b. Hoocmơn.
c. Saccarơzơ và axit amin. d. Axit amin.
Câu 13: Cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp là:
a. Lá to, dày, cứng. b. Lá có nhiều gân.
c. Lá to, dày, cứng và có nhiều gân. d. Lá có dạng bản mỏng.
Câu 14: Điểm khác biệt giữa cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ iơn khống là:
a. Nước hấp thụ theo cơ chế chủ động, cịn iơn khống hấp thụ theo cơ chế thụ động.
b. Nước hấp thụ theo cơ chế thụ động, cịn iơn khống hấp thụ theo hai cơ chế thụ động
và chủ động.
Câu 15: Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?
a. Khơng có hơ hấp sang. b. Nhu cầu nước thấp.
c. Tận dụng được ánh sang cao. d. Tận dụng được nồng độ CO2.
Câu 16: Động lực đẩy dòng mạch gỗ:
a. Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
b. Lực đẩy, lực hút và sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan
chứa.
c. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa, lực liên kết và
lực đẩy.
d. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa, lực liên kết và
lực hút.
Câu 17: Điều kiện để có q trình cố đinh Nitơ khí quyển xảy ra là:
a. Có vi khuẩn sống cộng sinh, có enzim, có ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
b. Có lực khử yếu, có ATP, có enzim Nitrơgenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí.
c. Có vi khuẩn Rhizơbium, có enzim Nitrơgenaza, có ATP, thực hiện trong điều kiện
hiều khí.
d. Có lực khử mạnh, có ATP, có enzim Nitrơgenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí.
Câu 18: Độ mở của khí khổng tăng trong khoảng thời gian:
a. Từ 1h đêm đến sang sớm. b. Từ trưa đến trưa (12h).
c. Từ sang đến chiều (18h). d. Từ chiều đến hết đêm (24h).
Câu 19: Nhận định nào sau đây là đúng:
a. Mạch gỗ gồm các tế bào chết là quản bào và ống rây.
b. Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và quản bào.
c. Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kềm.
d. Mạch gỗ gồm các tế bào chết là ống rây và mạch ống.
Câu 20: Thực vật trên cạn hút được nước chủ yếu do:
a. Các lông hút. b. Hệ thống rễ.
c. Các lông hút hoặc sợi nấm rễ. d. Sợi nấm rễ.
d. Đáp án:
<b>Câu 1</b> <b>a</b> <b>Câu 6</b> <b>d</b> <b>Câu 11</b> <b>b</b> <b>Câu 16</b> <b>a</b>
<b>Câu 2</b> <b>b</b> <b>Câu 7</b> <b>b</b> <b>Câu 12</b> <b>c</b> <b>Câu 17</b> <b>c</b>
<b>Câu 3</b> <b>a</b> <b>Câu 8</b> <b>b</b> <b>Câu 13</b> <b>d</b> <b>Câu 18</b> <b>c</b>
<b>Câu 4</b> <b>a</b> <b>Câu 9</b> <b>d</b> <b>Câu 14</b> <b>b</b> <b>Câu 19</b> <b>c</b>
<b>Câu 5</b> <b>b</b> <b>Câu 10</b> <b>d</b> <b>Câu 15</b> <b>a</b> <b>Câu 20</b> <b>c</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>- </b>Chia lớp thành 4 nhóm:
<i><b>a.Thí nghiệm 1: diệp lục.</b></i>
Cân khoảng 0.2g các mẫu lá đã loại bỏ cuống lá và gân chính. Dùng kéo cắt ngang lá thành
những lát cắt thật mỏng để có nhiều tế bào bị hư hại. Gắp bỏ các mảnh lá vừa cắt vào cốc đã
ghi nhãn (đối chứng hoặc thí nghiệm) với khối lượng (hoặc số lát cắt) tương ứng nhau. Dùng
ống đong lấy 20ml cồn, rồi rót lượng cồn đó vào cốc thí nghiệm. Lấy 20ml nước sạch và rót
vào cốc đối chứng. Nước cũng như cồn phải vừa ngập mẫu vật thí nghiệm. Để các cốc chứa
mẫu trong khoảng 20 – 25 phút.
- Tiến hành các thao tác chiết rút carôtennôit từ lá vàng, quả và củ tương tự như chiết rút
- Sau thời gian chiết rút (20 – 30 phút) cẩn thận nghiêng các cốc, rót dung dịch có màu
(khơng cho mẫu thí nghiệm dính vào) vào các ống đong hay ống nghiệm sạch trong
suốt.
- Quan sát màu sắc trong các ống nghiệm ứng với dịch chiết rút từ các cơ quan khác nhau
của cây từ các cốc đối chứng và thí nghiệm, rồi điền kết quả quan sát được (nếu đúng
màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu (+), nếu khơng đúng màu thì ghi dấu (-) vào bảng
<b>IV. Thu hoạch</b>:
- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:
<b>Cơ quan của cây</b> <b>Dung môi chiết<sub>rút</sub></b> <b>Màu sắc dịch chiết</b>
<b>Xanh lục</b> <b>Đỏ, da cam, vàng, vàng lục</b>
<b>Lá</b>
Xanh tươi - Nước (đối chứng)<sub>- Cồn (thí nghiệm)</sub>
Vàng - Nước (đối chứng)<sub>- Cồn (thí nghiệm)</sub>
<b>Quả</b>
Gấc - Nước (đối chứng)<sub>- Cồn (thí nghiệm)</sub>
Cà chua - Nước (đối chứng)<sub>- Cồn (thí nghiệm)</sub>
<b>Củ</b>
Cà rốt - Nước (đối chứng)<sub>- Cồn (thí nghiệm)</sub>
Nghệ - Nước (đối chứng)<sub>- Cồn (thí nghiệm)</sub>
- Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về:
+ Độ hòa tan của các sắc tố trong các dung môi.
+ Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì.
+ Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người
<b>V. Dặn dị.</b>
Chuẩn bị bài thực hành 14.
Ơn tập lại bài hơ hấp.
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng thực hiện các thí nghiệm:
- Phát hiện hô hấp của thực vật qua sự thải CO2
Tuần 8
Tiết 12
- Phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự hút O2
<b>II . CHUẨN BỊ </b>
- Mỗi nhóm 5 - 6 học sinh cùng chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
+ Mẫu vật : Hạt mới nhú mầm (hạt lúa, ngô hay các loại đậu).
- Dụng cụ : Bình thuỷ tinh có dung tích 1 lít, nút cao su có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thuỷ
tinh hình chữ U
- Phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ.
- Bình thuỷ tinh có cỡ vừa nêu và có nút cao su khơng khoan lỗ
+ Hố chất : Nước bari [Ba (OH)2] hay nước vôi trong [CA(OH)2], diêm.
<b>III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH </b>
<b>1. Thí nghiệm 1: Phát hiện hơ hấp qua sự thải CO2</b>
Tiến hành thí nghiệm :
- Cho vào bình thuỷ tinh 50g các hạt mới nhú mầm. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống
thuỷ tinh hình chữ U và phễu (hình 14.1).
Cơng việc này học sinh phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ (chuẩn bị theo
nhóm). Do hơ hấp của hạt, CO2 tích luỹ lại trong bình CO2 nặng hơn khơng khí nên nó khơng
thể khuếch tán qua ống và phễu vào khơng khí xung quanh.
- Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngồi của ống hình chữ U vào ống nghiệm có
chứa nước bari (hay nước vơi) trong suốt. Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình
chứa hạt. Nước sẽ đẩy khơng khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì khơng khí đó giàu CO2
n-ước bari sẽ bị vẩn đục.
- Để so sánh, lấy 1 ống nghiệm có chứa nước bari (hay nước vơi trong suốt) và thở bằng
miệng vào đó qua 1 ống thuỷ tinh hay ống nhựa. Nước vôi trong trường hợp này cũng bị vẩn
đục. Học sinh tự rút ra kết luận về hô hấp của cây.
Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần: 50g). Đổ nước sôi lên một trong 2 phần hạt đó
để diết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác đó phải đư ợc
học sinh tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 -2 giờ.
Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống (bình a) và nhanh chóng đưa nến (que
diêm) đang cháy vào bình. Nến (que diêm) bị tắt ngay, vì sao? Sau đó, mở nút của bình chứa
hạt chết (bình b) và lại đưa nến hay diêm đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy, vì sao ?
<b>IV - THU HOẠCH</b>
- Mỗi học sinh phải viết tường trình các thí nghiệm trên, rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và
chung cho cả 2 thí nghiệm.
Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
<b>V. Dặn dò.</b>
Học từ bài 1 đến bài 14 để chuẩn bị cho kiểm tra 45 phút tiết sau.
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
- Đánh giá kết quả việc dạy và học của thầy và trò lần thứ nhất.
<b>II. Phương pháp :</b>
- GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà.
- GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.
- Học sinh làm bài tại lớp theo hướng dẫn của GVBM.
<b>III. Nội dung:</b>
<i><b>Khoanh tròn đáp án (a, b, c, d) đúng nhất.</b></i>
1. Ti thể và lục lạp đều:
a. Lấy electron từ nước. b. Tổng hợp ATP.
c. Khử NAD+<sub> thành NADH.</sub> <sub>d. Giải phóng O</sub>
2.
2. Các ngun tố khống trong đất được hấp thụ vào cây bằng cách:
a. Qua hệ thống lá. b. Qua hệ thống mạch gỗ của thân.
c. Qua hệ thống mạch rây của thân. d. Qua hệ thống rễ.
3. Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hịa tan phải đi qua:
a. TB lơng hút. b. TB nhu mơ vỏ. c. TB biểu bì. d. TB nội bì.
4. Quá trình vận chuyển nước trong thân cây là:
Tuần: 8
Tiết: 13
a. Nhờ lực hút của là, lực đẩy của rễ và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.
b. Nhờ mạch rây.
c. Nhờ lực hút của lá và lực đẩy của rễ.
d. Nhờ lực hút do thoát hơi nước ở lá.
5. Bào quan nào thực hiện chức năng quang hợp:
a. Lục lạp. b. Lưới nội chất. c. Ti thể. d. Khí khổng.
6. Nhận định nào sau đây là đúng:
a. Amin hóa trực tiếp axitxêtơ là con đường khử độc NH3 dư thừa.
b. Hình thành amít là con đường khử độc NH3 dư thừa.
c. Chuyển vị amin là con đường khử độc NH3 dư thừa.
d. Amin hóa trực tiếp axitxêtơ và chuyển vị amin là con đường khử độc NH3 dư thừa.
7. Con đường vận chuyển nước, muối khoáng trong cây là:
a. Nước, muối khống hịa tan từ rễ lên lá theo mạch rây.
b. Nước, muối khoáng được vận chuyển cả ở mạch gỗ và mạch rây.
c. Nước, muối khống hịa tan từ rễ lên lá theo mạch gỗ.
d. Nước, muối khống hịa tan từ rễ lên lá theo mạch ống.
8. Các nguyên tố khoáng ở trong đất thường tồn tại dưới dạng:
a. Dạng tinh thể.
b. Hịa tan khơng phân li thành các iơn.
c. Hịa tan và khơng phân li thành các iơn mang điện tích âm và dương.
d. Hịa tan và khơng phân li thành các iơn mang điện tích dương.
9. Q trình thốt hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi:
a. Đưa cây vào trong tối. b. Bón phân cho cây.
c. Đưa cây ra ngoài ánh sang. d. Tưới nước mặn cho cây.
10. Từ chất hữu cơ muốn chuyển hóa thành amôni ( <sub>NH</sub>+¿
4
¿ ) cần tham gia của vi khuẩn:
a. Vi khuẩn cố định Nitơ. b. Vi khuẩn amôn hóa.
c. Vi khuẩn Nitrat hóa. d. Vi khuẩn phản Nitrat hóa.
11. Nhiệt độ thấp nhất cây có thể hơ hấp:
a. 00<sub>C → 5</sub>0<sub>C. </sub> <sub>b. 5</sub>0<sub>C → 15</sub>0<sub>C.</sub> <sub>c. 0</sub>0<sub>C → 15</sub>0<sub>C.</sub> <sub>d. 0</sub>0<sub>C → 10</sub>0<sub>C.</sub>
12. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dưỡng
a. Nitrơ. b. Kali. c. Mangan. d. Magiê.
13. Các cách hấp thụ iơn khống của rễ:
a. Thụ động. b. Chủ động.
c. Chủ động và bị động. d. Khơng mang tính chọn lọc.
14. Sản phẩm pha sáng của quang hợp là:
a. ATP, NADPH, O2. b. ATP, NADPH, H2O.
c. H2O, O2, ATP. d. ATP, NADPH, APG.
15. Bản chất hai pha của quang hợp là:
a. Quang hợp là q trình ơxi hóa H2O nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và là quá trình
khử CO2 nhờ ATP và NADPH.
b. Quang hợp là q trình ơxi hóa H2O nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời.
c. Quang hợp là quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH.
16. Các nguyên liệu cây cần để tổng hợp chất hữu cơ:
a. H2O, CO2 và năng lượng ánh sáng mặt trời.
b. CO2 và năng lượng áng sáng mặt trời.
c. CO2 và H2O.
d. Diệp lục, H2O, CO2 và năng lượng ánh sáng mặt trời.
17. Nồng độ Ca2+<sub> trong cây là 0.3%, trong đất là 0.1%. Cây trồng sẽ nhận Ca</sub>2+<sub> bằng cách hấp</sub>
thụ:
a. Bị động. b. Thẩm thấu. c. Khuyếch tán. d. Chủ động.
18. Khi nào có sự cần bằng nước trong cây:
a. Quá trình hấp thụ nước nhiều hơn q trình thốt hơi nước.
b. Q trình hấp thụ nước ít hơn q trình thốt hơi nước.
c. Q trình hấp thụ nước cân bằng với q trình thốt hơi nước.
d. Phụ thuộc vào đặc điểm sinh lí của cây.
19. Cùng một cường độ chiếu sáng thì quang phổ ánh sáng đơn sắc nào có hiệu quả nhất đối
với quang hợp?
a. Đỏ. b. Vàng. c. Xanh tím. d. Da cam.
20. Giai đoạn nào chung cho q trình lên men và hơ hấp hiếu khí:
a. Đường phân. b. Chu trình Crep.
c. Chuỗi truyền elêctrôn d. Khử axit piruvic thành axit lactic.
21. Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp ở thực vật là:
a. 350<sub>C → 40</sub>0<sub>C. </sub> <sub>b. 10</sub>0<sub>C → 20</sub>0<sub>C. c. 0</sub>0<sub>C → 10</sub>0<sub>C.</sub> <sub>d. 25</sub>0<sub>C → 35</sub>0<sub>C.</sub>
22. Nước và các iơn khống xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo:
a. Con đường gian bào và cơ chế thụ động.
b. Con đường tế bào chất và con đường gian bào.
c. Con đường tế bào chất và cơ chế chủ động.
d. Con đường gian bào và cơ chế chủ động
23. Chất mà pha sáng của quang hợp cung cấp cho chu trình Canwin là:
a. CO2. b. H2O. c. ATP và NADPH. d. Cacbohiđrat.
24. Tại sao gọi là nhóm thực vật C4?
a. Vì nhóm thực vật này thường sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài.
b. Vì nhóm thực vật này thường sống ở vùng sa trong điều kiện khô hạn kéo dài.
c. Vì sản phẩm quang hợp đầu tiên là một chất hữu cơ axitphơtphoglixeric (APG).
d. Vì sản phẩm quang hợp đầu tiên là một chất hữu cơ có bốn cacbon trong phân tử.
a. Nước tự do. b. Nước liên kết.
c. Nước tự do và nước liên kết. d. Nước cứng.
35. Cùng một cường độ chiếu sáng thì quang phổ ánh sáng nào có hiệu quả nhất đối với quang
hợp?
a. Ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. b. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ.
c. Ánh sáng đơn sắc màu vàng. d. Ánh sáng đơn sắc màu da cam.
36. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quang hợp là:
a. ATP, NADPH, CO2. b. NADPH, APG, CO2.
c. H2O, ATP, NADPH. d. O2, ATP, NADPH.
37. Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp?
a. Lá. b. Thân. c. Lục lạp. d. Rễ, thân và lá.
a. Bị động và chủ động. b. Chủ động.
c. Bị động. d. Không mang tính chọn lọc.
39. Ý nào sau đây khơng đúng với tính chất của chất diệp lục?
a. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và phần cuối của ánh sáng nhìn thấy.
b. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.
c. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp.
d. Khi bị chiếu sáng có thể phát huỳnh quang.
40. Nồng độ Ca2+<sub> trong cây là 0.1%, trong đất là 0.3%. Cây trồng sẽ nhận Ca</sub>2+<sub> bằng cách hấp</sub>
thụ:
a. Bị động. b. Thẩm thấu. c. Khuyếch tán. d. Chủ động.
<b>Đáp án</b>
<b>Câu 1</b> B <b>Câu 11</b> D <b>Câu 21</b> A <b>Câu 31</b> B
<b>Câu 2</b> D <b>Câu 12</b> D <b>Câu 22</b> B <b>Câu 32</b> C
<b>Câu 3</b> C <b>Câu 13</b> C <b>Câu 23</b> C <b>Câu 33</b> B
<b>Câu 4</b> A <b>Câu 14</b> A <b>Câu 24</b> D <b>Câu 34</b> C
<b>Câu 5</b> A <b>Câu 15</b> A <b>Câu 25</b> C <b>Câu 35</b> B
<b>Câu 6</b> A <b>Câu 16</b> C <b>Câu 26</b> C <b>Câu 36</b> A
<b>Câu 7</b> C <b>Câu 17</b> D <b>Câu 27</b> C <b>Câu 37</b> A
<b>Câu 8</b> C <b>Câu 18</b> C <b>Câu 28</b> D <b>Câu 38</b> A
<b>Câu 9</b> A <b>Câu 19</b> A <b>Câu 29</b> D <b>Câu 39</b> A
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải nắm được:
- Mơ tả được q trình tiêu hố trong khơng bào tiêu hoá, túi tiêu hoá và ống tiêu hoá.
- Phân biệt được tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào.
- Nêu được chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá.
- Thấy được sự khác nhau trong hấp thụ các chất từ môi trường vào cơ thể ở động vật và
thực vật
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- </b>Tranh phóng to các hình từ 15.1 đến 15.6 sách giáo khoa
- Bảng 15 trang 63 sách giáo khoa
- Phiếu học tập
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Vì sao những cây xanh tồn tại và phát triển như một thể thống nhất?
<b>2. Bài mới:</b>
Tuần: 9
Tiết: 14
<b>Mở bài:</b> Cây xanh tồn tại được là nhờ thường xuyên trao đổi chất với mơi trường, thơng qua
q trình hút nước, muối khống ở rễ và q trình quang hợp diễn ra ở lá. Người, động vật,
thực hiện trao đổi chất với môi trờng như thế nào?
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* </b>Giáo viên cho học sinh quan sát các
hình từ 15.1 đến 15.6, xem câu hỏi và
đánh dấu X vào câu trả lời đúng về tiêu
? Từ đó cho biết tiêu hố là gì?
* Sau khi quan sát, thảo luận học sinh
nêu được:
→ Tiêu hố là q trình biến đổi và hấp
thụ thức ăn.
<b>* </b>Giáo viên cho HS quan sát hình 15.1
? Hãy mơ tả q trình tiêu hố và hấp
thụ thức ăn ở trùng giày?
- Học sinh sau khi quan sát mô tả được :
→ Thức ăn từ môi trờng vào cơ thể
hình thành khơng bào tiêu hố .
→ Tại đây nhờ enzim của lizơxơm
đ-ược biến đổi thành chất đơn giản đi vào
tế bào chất.
→ Chất cặn bả thải ra ngoài.
* Giáo viên cho HS quan sát H 15.2
? Hãy mơ tả q trình tiêu hoá và hấp
thụ thức ăn ở thuỷ tức?
- Học sinh sau khi quan sát mô tả được :
→ Thức ăn từ mơi trường qua miệng
→ Thức ăn được tiêu hố ngoại bào sau
đó tiếp tục được tiêu hố nội bào.
? Tại sao phải có q trình tiêu hố nội
bào?
Học sinh có thể giải thích nhiều cách
Giáo viên lưu ý đó là do thức ăn mới
được biến đổi dở dang, cơ thể chưa hấp
thụ được
? Tiêu hoá trong ống tiêu hố có ưu
<b>I. </b> KHÁI NIỆM TIÊU HỐ
- Tiêu hố là quá trình biến đổi và hấp thụ thức
ăn.
- Quá trình tiêu hố xảy ra ở:
+ Bên trong tế bào: tiêu hố nội bào.
+ Bên ngồi tế bào: tiêu hố ngoại bào.
<b>II. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT ĐƠN BÀO</b>
-Thức ăn vào không bào
Tiêu hoá chất đơn giản đi vào tế
bào chất, cịn chất thải thải ra ngồi.
<b>III. TIÊU HOÁ THỨC ĂN TRONG TÚI</b>
<b>TIÊU HOÁ</b>
- Thức ăn vào túi tiêu hoá
Thức ăn KT lớn mảnh nhỏ
Mảnh T/ăn chất đơn giảnTH nội bào
TH ng/bào
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
điểm gì so với tiêu hố nội bào?
→ Thức ăn đa dạng hơn vì kích thước
lớn.
<b>* </b>Giáo viên cho học sinh quan sát hình
15.3 đến 15.6, phát phiếu học tập số 1
cho học sinh
<b>Phiếu học tập số 1</b>
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Túi</b></i>
<i><b>tiêu</b></i>
<i><b>hoá</b></i>
<i><b>Ống tiêu</b></i>
<i><b>hoá</b></i>
<b>Mức độ trộn</b>
<b>lẫn thức ăn với</b>
<b>chất thải</b>
<b>Mức độ hồ</b>
<b>lỗng của dịch</b>
<b>tiêu hoá</b>
<b>Mức độ chuyên</b>
<b>hoá của các bộ</b>
<b>phận</b>
<b>Chiều đi của</b>
<b>thức ăn</b>
? Ống tiêu hoá là gì? Khác với túi tiêu
hố ở điểm nào?
→ Ống tiêu hoá là 1 ống dài, gồm nhiều
bộ phận với chức năng khác nhau.
- Thức ăn chỉ đi theo một chiều.
Giáo viên phát phiếu học tập cho học
Học sinh trả lời bằng cách điền vào nội
dung của PHT số 2
<b>Phiếu học tập số 2</b>
HỆ TIÊU HỐ CỦA NGƯỜI
<i><b>Bộ phận</b></i> <i><b>Tiêu hóa</b></i>
<i><b>cơ học</b></i>
<i><b>Tiêu hóa</b></i>
<i><b>hóa học</b></i>
<b>Miệng</b>
- Ưu điểm: tiêu hố được những thức ăn có
kích thước lớn
<b>IV. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT CĨ ỐNG</b>
<b>TIÊU HỐ</b>
- Ống tiêu hoá được cấu tạo từ nhiều bộ phận
với chức năng khác nhau.
- Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá.
- Khi đi qua ống tiêu hoá, thức ăn được biến đổi
- Các chất khơng được tiêu hố sẽ tạo thành
phân và được thải ra ngoài qua hậu mơn
- Mỗi bộ phận có một chức năng riêng, nên hiệu
quả tiêu hố cao.
<i>Bộ</i>
<i>phận</i>
<i>Tiêu hóa cơ học</i> <i>Tiêu hóa hóa học</i>
Miệng Nhai, đảo trộn
làm nhỏ tạo
viên thức ăn
Nước bọt chứa men
amilaza biến đổi một
phần tinh bột thành
đường Mantôzơ
Thực
quản
Nuốt, đẩy viên
thức ăn xuống
dạ dày
Khơng có Enzim
nh-ưng amilaza vẫn tiếp
tục hoạt động
Dạ
dày
Co bóp nhào
trộn thức ăn với
dịch vị, đẩy
thức ăn xuống
ruột
Tiêt enzim pépsin
biến đổi prôtêin ở
mức độ nhất định
Gan Khơng Tiết dịch mật nhũ
tư-ơng hố mỡ
Tuỵ Không Tiết dịch tuỵ chứa
các enzim đóng vai
trị chủ yếu trong tiêu
hoá hoá học ở ruột
non
Ruột
non
Co bóp tạo lực
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Thực quản</b>
<b>Dạ dày</b>
<b>Gan</b>
<b>Tuỵ</b>
<b>Ruột non</b>
<b>Ruột già</b>
ăn dần xuống
các phần tiếp
theo của ruột,
giúp thức ăn
thấm đều dịch
mật, dịch tuỵ,
dịch ruột
loại thức ăn (gluxít,
lipít, prơtêin) thành
chất dinh dưỡng có
thể hấp thụ được
(đ-ường đơn axit amin,
glycerin và axít béo
tiêu hóa prơtêin
Ruột
già
Co bóp tống
phân ra ngồi Tái hấp thụ nước
Đáp án phiếu học tập số 1
<i>Nội dung</i> <i>Túi tiêu hoá</i> <i>Ống tiêu hoá</i>
Mức độ trộn lẫn thức ăn với chất thải Nhiều Khơng
Mức độ hồ lỗng của dịch tiêu hố Nhiều ít
Mức độ chun hố của các bộ phận Thấp Cao
Chiều đi của thức ăn Thức ăn và chất thải
vào ra cùng chiều
Một chiều
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “<i>Em có biết</i>”
- Chuẩn bị bài 16
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
-Nêu được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hố thích nghi với thức ăn động vật và thực vật.
- So sánh cấu tạo và chức năng của ống tiêu hoá ở động vật ăn thực vật và động vật ăn động
vật
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình 16.1 và 16.2 phóng to
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC</b>
Tuần: 9
Tiết: 14
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Phân biệt tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào? Cho ví dụ.
- Cho biết những ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá và tiêu hoá thức ăn trong túi
tiêu hoá?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Mở bài: Động vật ăn động vật và động vật ăn thực vật đều có cơ quan tiêu hố là ống tiêu</b>
<b>hố. Vậy cấu tạo của ống tiêu hố ở hai nhóm động vật này có điểm nào giống và khác</b>
<b>nhau?</b>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* Giáo viên cho học sinh quan sát hình
16.1, đọc thơng tin ở mục V.
? Cấu tạo của miệng, dạ dày và ruột phù
hợp với chức năng tiêu hoá nh thế nào?
* Học sinh trả lời bằng cách điền các
thơng tin thích hợp vào Phiếu số học
tập số 1
<i><b>Bộ phận</b></i> <i><b>Cấu tạo</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>
<b>Miệng</b>
<b>Dạ dày</b>
<b>Ruột</b>
* Sau đó Giáo viên gọi một học sinh
trình bày, các học sinh khác bổ sung.
Giáo viên bổ sung và hoàn chỉnh phiếu
số 1
<b>* </b>Giáo viên cho học sinh quan sát hình
16.2, đọc thơng tin ở mục 2.
? Cấu tạo của miệng, dạ dày và ruột phù
hợp với chức năng tiêu hoá thức ăn thực
vật như thế nào?
* Học sinh trả lời bằng cách điền các
thông tin thích hợp vào Phiếu học tập
số 2
<i><b>Bộ phận Cấu tạo</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>
<b>Miệng</b>
<b>Dạ dày</b>
<b>Ruột</b>
<b>V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ Ở THÚ ĂN</b>
<b>THỊT VÀ THÚ ĂN THỰC VẬT</b>
<b>1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt</b>
<b>a. Miệng</b>
- Động vật ăn thịt có răng nanh, răng hàm và
răng cạnh hàm phát triển để giữ mồi, cắt nhỏ
thịt.
<b>b. Dạ dày và ruột</b>
- Dạ dày to chứa nhiều thức ăn và tiêu hoá cơ
học và hoá học
- Ruột ngắn do thức ăn dễ tiêu hoá và hấp thụ.
<b>2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật</b>
- Động vật ăn thực vật có răng cạnh hàm, răng
hàm phát triển để nghiền nát thức ăn thực vật
cứng.
- Dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn có vi sinh vật
phát triển.
- Ruột dài do thức ăn cứng khó tiêu hố.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* Giáo viên gọi một học sinh trình bày,
các em khác bổ sung hồn chỉnh
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa cấu tạo của ống tiêu hoá với các
loại thức ăn?
→ Thức ăn khác nhau, cấu tạo ống tiêu
hoá cũng thay đổi
- Manh tràng phát triển có vi sinh vật phát triển.
- Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau nên
ống tiêu hố cũng biến đổi để thích nghi với
thức ăn.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
- Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật và động vật
ăn thịt? Bằng cách điền vào
SO SÁNH CƠ QUAN TIÊU HOÁ CỦA ĐV ĂN THỊT VÀ ĐV ĂN THỰC VẬT
<i>Tên bộ phận</i> <i>Động vật ăn thịt</i> <i>Động vật ăn thực vật</i>
Răng
Dạ dày
Ruột non
Manh tràng
- Hãy chọn câu trả lời đúng:
Chức năng của dạ múi khế ở động vật nhai lại là:
A. Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi sinh vật
B. Tiêu hoá hoá học nhờ nớc bọt
C. Tiêu hoá hoá học nhờ nớc bọt, hấp thu bớt nớc
*D. Tiết ra pepxin và HCl tiêu hố prơtêin
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa trang 68
- Đọc trớc bài: Các hình thức hơ hấp ở động vật
<b> Phần bổ sung kiến thức</b>:
Em có biết vì sao thỏ lại ăn phân của mình? Vì trong viên phân có màu xanh là những viên
phân chưa được tiêu hố hết, mặt khác trong viên phân đó lại có chứa nhiều vi sinh vật cộng
sinh. Vì vậy ăn những viên phân này hồn tồn có lợi trong tiêu hoá của thỏ.
Đáp án phiếu học tập số 1
<i>Bộ phận</i> <i>Cấu tạo</i> <i>Chức năng</i>
Miệng
+ Răng cửa hình nêm
+ Răng nanh nhọn
+ Răng hàm nhỏ
Dạ dày Dạ dày đơn, to
+ Chứa thức ăn
+ Tiêu hoá cơ học
+ Tiêu hoá hoá học
Ruột
+ Ruột non ngắn
+ Ruột già ngắn
+ Manh tràng nhỏ
+ Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
+ Hấp thụ lại nớc và thải bả
+ Hầu nh khơng có tác dụng
Đáp án phiếu học tập số 2
<i>Bộ phận</i> <i>Cấu tạo</i> <i>Chức năng</i>
Miệng
+ Răng cửa to bản bằng
+ Răng nanh giống răng cửa
+ Răng hàm có nhiều gờ
+ Giữ và giật cỏ
+ Nghiền nát cỏ
Dạ dày + Dạ cỏ
+ Dạ tổ ong
+ Dạ lá sách
+ Dạ múi khế
* Động ăn thực vật khác:
+ Dạ dày đơn
+ Chứa TA, TH sinh học nhờ các VSV
+ Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt
+ TH HH nhờ nước bọt, hấp thu bớt nước
+ Tiết ra pepxin và HCl tiêu hố prơtêin có
trong cỏ và vi sinh vật
+ Chứa thức ăn, tiêu hoá cơ học và hoá học
Ruột
+ Ruột non dài
+ Ruột già lớn
+ Manh tràng lớn
+ Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
+ Hấp thụ lại nớc và thải bả
+ Tiêu hoá nhờ vi sinh vật, hấp thụ thức ăn
Đáp án phiếu học tập số 3
<i>Tên bộ phận</i> <i>Động vật ăn thịt</i> <i>Động vật ăn thực vật</i>
Răng
+ Răng cửa hình nêm
+ Răng nanh nhọn
+ Răng hàm nhỏ
+ Răng cửa to bản bằng
+ Răng nanh giống răng cửa
+ Răng hàm có nhiều gờ
Dạ dày
Dạ dày đơn
* Động vật nhai lại có 4 ngăn:
+ Dạ cỏ + Dạ tổ ong
+ Dạ lá sách + Dạ múi khế
* Chim ăn hạt: dạ dày cơ, dạ dày
tuyến
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được đặc điểm chung của bề mặt hô hấp của động vật.
- Liệt kê được các hình thức hơ hấp của động vật ở cạn và ở nước.
- Phân tích được hiệu quả của sự trao đổi khí ở động vật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- </b>Tranh phóng to hình 17.1 đến 17.5 Sách giáo khoa
- Phiếu học tập: Đặc điểm chung của các kiểu hô hấp.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Vì sao trong dạ cỏ của động vật nhai lại có nhiều vi sinh vật sống cộng sinh?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* Học sinh tham gia thảo luận các câu hỏi sau:
- Hơ hấp là gì? Liệt kê các hình thức hơ hấp của
động vật ở nước và ở cạn?
Sau khi học sinh trả lời, GV giới thiệu nội dung
của bài học.
* Giáo viên cho học sinh đọc mục II
? Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng như thế
nào?
? Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí qua bề
mặt hô hấp?
* Học sinh sau khi thảo luận:
- Phải nêu được 5 đặc điểm của bề mặt trao đổi
khí.
? Những đặc điểm trên của bề mặt trao đổi khí
<b>I. KHÁI NIỆM HƠ HẤP Ở ĐỘNG</b>
<b>VẬT</b>
- Hơ hấp là:
Cơ thể ⃗<i>O</i>2
⃗<sub>CO</sub><sub>2</sub> Môi trường
- Ở nước: mang
Ở cạn: phổi, da, ống khí
<b>II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ</b>
+ Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu
quả trao đổi khí.
+ Đặc điểm bề mặt:
Mỏng và luôn ẩm ớt.
Tuần: 9
Tiết: 16
<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
có tác dụng gì?
Học sinh giải thích được:
- Tăng độ hồ tan của chất khí.
- Tăng diện tích tiếp xúc giữa máu với khơng
khí...
* Giáo viên cho học sinh đọc từ mục 1 đến mục
4 và quan sát từ hình 17.1 đến hình 17.5.
? Hãy điền các thơng tin thích hợp vào phiếu học tập số
1
<i><b>Kiểu hô hấp</b></i> <i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>Đại diện</b></i>
<b>HH qua bề mặt cơ</b>
<b>thể</b>
<b>HH bằng hệ ống khí</b>
<b>Hơ hấp bằng mang</b>
* Sau đó Giáo viên cho 1 học sinh trình bày, các
học sinh khác nghe và bổ sung.
? Vì sao da của giun đảm nhiệm được chức
năng hô hấp?
Học sinh nêu được vì da của giun có đầy đủ 5
đặc điểm của bề mặt hơ hấp.
? Vì sao hệ thống ống khí trao đổi khí đạt hiệu
quả cao?
Học sinh : giải thích Hệ thống ống khí phân bố
đến tận tế bào.
? Vì sao sự trao đổi khí ở cá xương lại đạt hiệu
quả cao?
Học sinh giải thích được:
Ngồi 5 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở cá
cịn có 2 đặc điểm:
Mang và nắp mang hoạt động nhịp nhàng, tạo
điều kiện cho dịng nước lưu thơng
Cách sắp xếp của mao mạch tạo điều kiện cho
dòng nớc và máu vận chuyển ngợc chiều, tăng
? Tại sao mang cá thích hợp trao đổi khí ở nớc
- Có rất nhiều mao mạch.
- Có sắc tố hơ hấp.
- Có sự lu thơng khí
+ Ngun tắc trao đổi khí: khuếch tán.
<b>III. CÁC HÌNH THỨC HƠ HẤP</b>
<b>1.Hơ hấp qua bề mặt cơ thể</b>
- Trao đổi khí qua da có đủ 5 đặc điểm
của bề mặt hô hấp
- Đại diện giun đất
<b>2.Hơ hấp bằng hệ thống ống khí</b>
Các ống khí phân bố đến tận tế bào.
<b>3. Hô hấp bằng mang</b>
- Cấu tạo của mang
+ Gồm nhiều tia mang
+ Có mạng lới mao mạch phân bố dày
đặc
+ Phối hợp nhịp nhàng giữa miệng và
xơng nắp mang để tạo dòng nớc lu
thông.
- Đại diện: cá...
<b>4.Hô hấp bằng phổi</b>
- Phổi gồm nhiều túi phổi nên bề mặt
trao đổi khí rất lớn.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
nhng khơng thích hợp trao đổi khí ở cạn?
Học sinh vì mang chỉ trao đổi khí hồ tan trong
nước và được lưu chuyển qua mang
? Vì sao phổi của thú trao đổi khí đạt hiệu quả
cao, đặc biệt là ở chim?
Học sinh : giải thích được cấu tạo của phổi đặc
biệt là phổi ngời có nhiều túi phổi nên có diện
tích bề mặt tiếp xúc rất lớn.
Riêng ở chim nhờ có hệ thống túi khí ở phía sau
phổi, nên cả hít vào và thở ra đều có khơng khí
giàu oxi để trao đổi
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
1. Phân biệt hơ hấp ngồi với hơ hấp trong?
- Hơ hấp ngồi: Trao đổi chất khí giữa cơ thể với mơi trường.
- Hơ hấp trong: Trao đổi chất khí giữa tế bào với môi trường trong cơ thể và hô hấp tế bào
2. Sự vận chuyển chất khí trong cơ thể như thế nào?
3. Hơ hấp ở động vật đã tiến hố theo chiều hướng nào?
→ Từ đơn giản đến phức tạp và ngày càng chun hố
4. Lồi động vật nào sau đây có cơ quan trao đổi khí hiệu quả nhất? Câu trả lời đúng là:
*A. Chim B. Bò sát C. Lỡng c D. Giun đất
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Chuẩn bị câu hỏi sách giáo khoa trang 75 và 76
- Đọc trước bài: Hệ tuần hoàn ở động vật.
<b> Phần bổ sung kiến thức</b>:
Em hãy cho biết vì sao một số lồi cá như : cá trê, lươn, trạch có thể sống rất lâu trên cạn khi
có đủ ẩm.
<b>Đáp án phiếu học tập số 1</b>
<i>Kiểu hô hấp</i> <i>Đặc điểm</i> <i>Đại diện</i>
Hô hấp qua
<b>+ </b>Chưa có cơ quanhơ hấp
+ Chất khí được trao đổi trực tiếp qua
bề mặt cơ thể ẩm ướt
Giun đất
Hô hấp bằng
hệ ống khí
+ Cơ quan hơ hấp là hệ thống ống khí
+ Chất khí trao đổi trực tiếp giữa tế bào
với các ống nhỏ nhất <sub>Côn trùng</sub>
Hô hấp bằng
mang
+ Cơ quan hô hấp là mang
<b>Đáp án phiếu học tập số 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Phân biệt được tuần hồn hở và kín.
- Nêu được đặc điểm tuần hồn máu của hệ tuần hồn hở và kín.
- Phân biệt được tuần hoàn đơn và kép.
- Nêu được ưu điểm tuần hoàn đơn và tuần hoàn kép.
- Phân biệt được sự khác nhau trong tuần hoàn máu ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú, đồng thời
nêu được sự tiến hố của hệ tuần hồn trong giới động vật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh phóng to hình 18.1 đến 18.3 Sách giáo khoa.
- Phiếu học tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Hãy nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí. Vì sao khi lau khơ da ếch thì ếch bị chết?
<b>2. Bài mới:</b>
<i>Nội dung</i> <i>Thực vật</i> <i>Động vật</i>
Con đường v/c Khuếch tán qua khoảng gian bào Máu
Bộ phận thực hiện
TĐK giữa cơ thể
và mơi trường
Chưa có cơ quan chuyên biệt. Trao
Có cơ quan chun biệt. Trao đổi
khí qua: da, mang, phổi
Cơ chế thực hiện Thụ động Chủ động, được điều hoà bằng
thần kinh và thể dịch
Giống nhau
Đều là quá trình lấy ơxi từ ngồi vào cung cấp cho q trình ơxi hố
các chất trong tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng
thời thải khí Cacbonnic ra khỏi cơ thể dựa trên sự khuếch tán và thẩm
thấu các chất khí, bao gồm hơ hấp ngồi và hơ hấp trong.
Tuần: 9
Tiết: 17
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh hình 18.1 đến 18.3
? Hệ tuần hồn ở động vật có cấu tạo
như thế nào?
→ Học sinh nêu được các bộ phận
chính của hệ tuần hồn như: Tim, hệ
mạch, dịch tuần hồn.
? Hệ tuần hồn có chức năng gì?
→ Học sinh nêu được chức năng của
hệ tuần hồn là vận chuyển các chất
trong cơ thể.
Sau đó Giáo viên cho học sinh chỉ ra
động mạch, tĩnh mạch, mao mạch ở hệ
tuần hồn kín.
* Giáo viên lưu ý căn cứ hệ mạch,
người ta chia hệ tuần hoàn làm 2 loại:
+ Hệ tuần hoàn hở.
+ Hệ tuần hồn kín.
* Giáo viên cho học sinh đọc thông tin
ở mục I và quan sát sơ đồ 18.1 và 18.2
kết hợp nghiên cứu mục II.1 và II.2
<i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>Hệ tuần</b></i>
<i><b>hồn hở</b></i>
<i><b>Hệ tuần</b></i>
<i><b>hồn kín</b></i>
<b>Hệ mạch</b>
<b>Sắc tố hô hấp</b>
<b>Tốc độ, áp</b>
<b>Phân phối</b>
? HTH hở có những đặc điểm gì?
→ HS nêu được 4 đặc điểm của HTH.
? Vì sao hệ tuần hồn hở chỉ thích hợp
cho động vật có kích thước nhỏ, ít hoạt
động?
→ Vì tốc độ máu chảy chậm, khả năng
điều hoà phân phối máu đến các cơ
quan chậm.
<b>I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ</b>
<b>TUẦN HOÀN:</b>
<b>1. Cấu tạo chung</b>
- ĐV đơn bào, đa bào có kích thước nhỏ chưa có
hệ tuần hồn.
- ĐV đa bào hệ tuần hồn gồm có những bộ phận
chính sau:
+ Dịch tuần hồn: máu và nước mơ.
+ Tim và hệ thống mạch máu.
<b>2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn</b>
Vận chuyển các chất
<i>Đặc</i>
<i>điểm</i>
<i>Hệ tuần hoàn hở</i> <i>Hệ tuần hồn</i>
<i>kín</i>
Hệ
mạch
Hở (giữa TM và
ĐM khg có MM)
Kín (giữa TM và
ĐM có MM)
Sắc tố
hô hấp
Đồng Sắt
Tốc độ,
áp lực
Tốc độ chậm, áp
lực thấp
Tốc độ nhanh,
áp lực cao
Phân
phối
Máu đến các cơ
quan chậm
Máu đến các cơ
quan nhanh
<b>II. CÁC HỆ TUẦN HỒN Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>1.Hệ tuần hồn hở</b>
Là hệ tuần hồn có một đoạn máu đi ra khỏi
mạch và trộn lẫn với nước mô, lưu thơng với tốc
độ chậm.
- Hệ tuần hồn hở có các đặc điểm sau:
+ Máu xuất phát từ tim qua hệ thống động mạch
tràn vào xoang, sau đó vào tĩnh mạch trở về tim.
+ Sắc tố hô hấp là hêmôxian (chứa Cu) nên có
màu xanh.
<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
? Cơn trùng vẫn hoạt động mạnh vì
sao?
→ Vì trao đổi khí khơng liên quan đến
<b>* </b>Giáo viên cho học sinh đọc thông tin
ở mục II, quan sát sơ đồ 18.3
? Hãy mơ tả HTH kín? Giải thích vì
sao lại gọi là hệ tuần hồn kín?
→ Học sinh mơ tả được hệ tuần hồn
kín: có hệ mạch liên tục, khép kín.
? Hệ tuần hồn kín có đặc điểm gì?
→ Học sinh cũng nêu được 4 đặc điểm
của hệ tuần hồn kín.
? Phân biệt hệ tuần hồn đơn, hệ tuần
hoàn kép?
→ Nêu được hệ tuần hoàn đơn chỉ có 1
vịng tuần hồn, hệ tuần hồn kép có 2
vịng tuần hồn, trong đó vịng lớn đi
khắp cơ thể, vịng nhỏ qua phổi.
? Tim có chức năng gì trong hệ tuần
hoàn?
+ Khả năng điều hoà và phân phối máu đến các
cơ quan chậm.
<b>2.Hệ tuần hồn kín</b>
- Gồm: Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.
- Là hệ tuần hồn có máu lưu thơng trong mạch
kín với tốc độ cao, khả năng điều hoà phân phối
nhanh.
- Đặc điểm của hệ tuần hồn kín:
+ Máu lưu thơng liên tục trong mạch kín.
+ Sắc tố hơ hấp (Fe) nên có màu đỏ.
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao,
tốc độ máu chảy nhanh.
+ Khả năng điều hoà và phân phối máu đến các
cơ quan nhanh.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
- Phân biệt hệ tuần hoàn đơn, hệ tuần hoàn kép?
→ Nêu được hệ tuần hồn đơn chỉ có 1 vịng tuần hồn, hệ tuần hồn kép có 2 vịng tuần hồn,
trong đó vòng lớn đi khắp cơ thể, vòng nhỏ qua phổi.
- Tim có chức năng gì trong hệ tuần hồn?
→ Nêu được tim như 1 cái bơm hút và đẩy máu đi trong hệ mạch.
- So sánh sự vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật và động vật?
Tiêu chí Thực vật Động vật
Con đường vận
chuyển
- Dòng nhựa nguyên từ đất rễ,
(mạch gỗ) thân, lá.
- Dòng nhựa luyện từ lá các cơ
quan (mạch rây)
Tim ĐM kh. máu TM
Tim ĐM Tuần hoàn hở M.mạch TM
Động lực vận chuyển
Gradien nồng độ bơm
Sự co bóp của tim tạo lực đẩy
và hút
Thành phần các chất
vận chuyển.
Nước, muối khoáng sản phẩm
quang hợp, sản phẩm tiết.
Chất dinh dưỡng, khí ôxi,
CO2, sản phẩm bài tiết.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Nêu chiều hướng tiến hố của hệ tuần hồn ở động vật?
- Sự vận chuyển các chất trong cơ thể động vật và thực vật có điểm gì giống và khác nhau?
- Đọc trước bài: Các cơ chế cân bằng nội mơi.
<b>- </b>Đọc mục em có biết ở cuối sách giáo khoa
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Giải thích tại sao tim có khả năng đập tự động.
- Nêu được trình tự và thời gian co giãn của tâm nhĩ và tâm thất.
- Giải thích được tại sao nhịp tim của các loài thú lại khác nhau.
- Nêu được định nghĩa huyết áp và giải thích được tại sao huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
- Mô tả được sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nêu được nguyên nhân của sự
biến động đó.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh phóng to hình 19.1 đến 19.4 SGK
- Phiếu học tập: số 1, 2, 3, 4.
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Phân biệt HTH kín và HTH hở?
- Cho biết ưu điểm của HTH kín so với HTH hở?
Ba lực
Lực liên kết giữa các phân tử
Thoát hơi nước (động lực trên)
Áp suất rễ (động lực dưới)
Tuần: 10
Tiết: 18
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Mở bài:</b> Tại sao tim có thể co dãn theo chu kì? Sự co dãn theo chu kì của tim có tác dụng gì?
<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* GV: Mơ tả thí nghiệm: Tim ếch và cơ bắp
chân ếch (cơ vân) được cắt rời khỏi cơ thể và
cho vào cốc thủy tinh chứa sẵn dung dịch sinh
lí. Trong dung dịch sinh lí, tim ếch co và dãn
nhịp nhàng, còn cơ bắp chân ếch thì khơng co
và giãn. Giải thích kết quả thí nghiệm?
? Tính tự động của tim là gì?
? Cấu tạo của hệ dẫn truyền tim?
? Tại sao tim có khả năng đập tự động nhưng cơ
bắp chân ếch thì khơng co và giãn tự động
được?
* GV y/c HS quan sát H19.2 và trả lời câu hỏi:
? Chu kì tim là gì?
? Nêu trình tự và thời gian hoạt động, nghỉ ngơi
của tâm nhĩ và tâm thất ở người?
? Cho biết mối liên quan giữa nhịp tim và khối
lượng cơ thể? Tại sao có sự khác nhau về nhịp
tim ở các loài động vật?
→ Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V (S: diện tích
bề mặt cơ thể, V: khối lượng cơ thể). Tỉ lệ S/V
càng lớn thì nhiệt lượng mất vào mơi trường
xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên,
tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu O2
cho quá trình chuyển hóa.
? So sánh kích thước của các loại mạch (động
mạch, mao mạch và tĩnh mạch)?
? So sánh tổng tiết diện của các loại mạch? Cho
biết mối liên quan giữa vận tốc máu và tổng tiết
diện mạch?
→ Trong hệ thống ĐM, tổng tiết diện tăng dần
? Huyết áp là gì ?
? Tại sao có hai trị số HA: HA tâm thu và HA
tâm trương ?
? Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm HA tăng,
tim đập chậm và yếu làm HA giảm?
→ Tim đập nhanh, mạnh sẽ bơm một lượng
máu lớn lên ĐM. Lượng máu lớn gây ra áp lực
mạnh, kết quả là HA tăng lên. Tim đập chậm và
<b>III. Hoạt động của tim.</b>
<b>1. Tính tự động của tim.</b>
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì
của tim gọi là tính tự động của tim.
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì
của tim là do hệ dẫn truyền tim.
- Hệ dẫn truyền tim bao gồm : Nút
xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng
Pckin.
<b>2. Chu kì hoạt động của tim.</b>
- Chu kì tim là một lần co và giãn nghỉ
của tim.
- Tâm nhĩ co hết 0.1s và giãn nghỉ 0.7s.
Khi tâm nhĩ ngừng co thì tâm thất co.
Tâm thất co 0.3s và nghỉ 0.5s. Như vậy,
thời gian làm việc của tâm nhĩ và tâm
thất đều ngắn hơn thời gian nghỉ, chính
vì vậy mà tim có thể hoạt động liên tục
trong thời gian rất dài. Nếu tính chung
hoạt động của cả tâm nhĩ và tâm thất thì
thời gian tim co là 0.4s và thời gian
nghỉ là 0.4s.
<b>IV. Hoạt động của hệ mạch.</b>
<b>1. Cấu trúc của hệ mạch.</b>
Hệ mạch bắt đầu từ ĐM chủ → Các
ĐM có tiết diện nhỏ dần → Tiểu ĐM
→ Mao mạch → Tiểu TM → Các TM
có kích thước lớn dần → TM chủ.
<b>2. Huyết áp.</b>
- HA là áp lực máu tác dụng lên thành
mạch.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
yếu thì lượng máu được bơm lên ĐM ít. Lượng
? Tại sao khi cơ thể bị mất máu thì HA giảm?
→ Khi mất máu, lượng máu trong mạch giảm
nên áp lực tác dụng lên thành mạch giảm, kết
quả là HA giảm.
? Nghiên cứu H19.3 và bảng 19.2 sau đó mơ tả
sự biến động của HA trong hệ mạch và giải
thích tại sao có sự biến động đó?
→ Trong hệ mạch, từ ĐM chủ đến TM chủ thì
HA giảm dần là do ma sát của máu với thành
mạch và ma sát của các phân tử máu với nhau
khi máu chảy trong mạch.
? Vận tốc máu biến động như thế nào trong hệ
mạch?
<b>3. Vận tốc máu.</b>
Tốc độ máu giảm dần từ ĐM chủ đến
tiểu ĐM. Tốc độ máu thấp nhất trong
mao mạch và tăng dần từ tiểu TM đến
TM chủ.
<b>IV. Củng cố</b>
Đọc kết luận cuối bài.
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính đã học trong bài.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Soạn bài 20 ô CN BNG NI MễI ằ
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải
- Nêu được định nghĩa và ý nghĩa cân bằng nội môi, hậu quả mất cân bằng nội mơi.
- Vẽ đươc sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội mơi, nêu được vai trị của các thành phần của cơ
chế duy trì cân bằng nội mơi.
- Trình bày cơ chế duy trì huyết áp .
- Vận dụng được vào thực tiễn cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tuần: 11
Tiết: 19
- Tranh phóng to hình 20.1 và hình 20.2 SGK
- Phiếu học tập: số 1, 2, 3, 4.
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch?
- Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
GV phát phiếu học tập số1 và cho HS đọc
mục 1.? Hãy điền vào phiếu số 1
Phiếu học tập số 1
<i><b>MT ngồi</b></i> <i><b>MT trong</b></i>
<b>Khái</b>
<b>niệm</b>
<b>Ví dụ</b>
Sau khi HS điền vào phiếu GV chỉnh sửa.
<b>* </b>GV phát phiếu học tập và cho HS đọc
mục I.
Phiếu học tập số 2
<i><b>Cân bằng</b></i>
<i><b>nội mơi</b></i>
<i><b>Mất cân bằng</b></i>
<i><b>nội mơi</b></i>
<b>Khái</b>
<b>niệm</b>
<b>Ví dụ</b>
HS hồn thành phiếu học tập, GV chỉnh
sửa.
? Thế nào là liên hệ ngược?
GV giải thích và nêu được vai trò quan
trọng của liên hệ ngược trong cơ chế duy
trì cân bằng nội mơi.
GV phát phiếu học tập và cho HS đọc mục
II, quan sát sơ đồ 20.1.
? Hãy điền các nội dung phù hợp vào
phiếu số 3
Phiếu học tập số 3
<i><b>Bộ phận</b></i> <i><b>Các cơ quan</b></i> <i><b>Chức</b></i>
<b>I. KHÁI NIỆM MƠI TRƯỜNG TRONG</b>
<b>VÀ CÂN BẰNG NỘI MƠI</b>
<b>1. Khái niệm mơi trường trong</b>
- Mơi trường ngồi là mơi trường trong đó
sinh vật sinh sống.
- Môi trường trong là môi trường bao quanh
tế bào, từ đó tế bào nhận chất dinh dưỡng và
thải chất thải.
<b>2. Khái niệm</b> <b>cân bằng nội mơi</b>
- Là duy trì sự ổn định của mơi trường trong.
- Khi các điều kiện lí hố của mơi trường
trong thay đổi và khơng duy trì được sự ổn
định bình thường thì gọi là mất cân bằng nội
mơi.
<b>II. SƠ ĐỒ KHÁI QT CƠ CHẾ DUY</b>
<b>TRÌ CÂN BẰNG NỘI MƠI</b>
Cơ chế duy trì cân bằng nội mơi có sự tham
gia của ba bộ phận:
<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>năng</b></i>
<b>Tiếp nhận</b>
<b>kích thích</b>
Sau đó GV cho 1 HS trình bày các HS
khác bổ sung.
? Cho biết tầm quan trọng của việc duy trì
áp suất thẩm thấu của máu ?
? Tại sao thận đóng vai trò quan trọng
trong duy trì áp suất thẩm thấu ?
? Gan có vai trị như thế nào trong điều
hịa nồng độ glucơaơ trong máu ?
? Trong máu có các hệ đệm chủ yếu nào ?
? Ngồi hệ đệm, cịn có cơ quan nào tham
gia vào điều hòa PH của máu ?
- Bộ phận điều khiển.
- Bộ phận thực hiện
<i><b>Bộ phận</b></i> <i><b>Các cơ</b></i>
<i><b>quan</b></i>
<i><b>Chức năng</b></i>
<b>Tiếp</b>
Các thụ
quan :
Mạch máu,
da
Biến KT thành
xung thần kinh
truyêng về bộ phận
điều khiển
<b>Điều</b>
<b>khiển</b>
- TWTK
- Tuyến
nội tiết
Điều khiển hoạt
động của các cơ
quan thực hiện
<b>Thực</b>
<b>hiện</b>
Thận, gan,
mạch máu
Tăng hoặc giảm
hoạt động
<b>III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN</b>
<b>TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM</b>
<b>THẤU.</b>
<b>1. Vai trò của thận.</b>
Thận có vai trị trong duy trì áp suất thẩm
thấu là vì thận tham gia vào điều hịa nước và
điều hịa các chất vơ cơ, hữu cơ hịa tan trong
máu.
<b>2. Vai trị của gan</b>
Gan có vai trị trong duy trì áp suất thẩm thấu
là do gan có chức năng chuyển hóa các chất,
điều hịa nồng độ glucơzơ, nồng độ prơtêin
huyết tương trong máu.
<b>III. VAI TRỊ CỦA HỆ ĐỆM TRONG</b>
<b>CÂN BẰNG PH NỘI MƠI.</b>
Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau :
- Hệ đệm Bicácbonat : H2CO3/ NaHCO3
Hệ đệm phốtphát : NaH2PO4/NaHPO-4
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
Tầm quan trọng của duy trì cân bằng nội mơi là gì?
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Đọc trước bài: 20 cho biết động vật điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
Đáp án phiếu học tập số 1
<i>Mơi trường ngồi</i> <i>Mơi trường trong</i>
Khái
niệm
Là tất cả các yếu tố của môi
trường bao quanh cơ thể
Là môi trường bao quanh tế bào, mơi trường
mà từ đó tế bào của cơ thể tiếp nhận chất dinh
dưỡng và thải chất thải
Ví dụ Môi trường của cá là nước Môi trường trong của người là máu và nước
mô
Đáp án phiếu học tập số 2
<i>Cân bằng nội môi</i> <i>Mất cân bằng nội môi</i>
Khái
Là duy trì sự ổn định của mơi
trường trong
Khi điều kiện lí hố của môi trường trong
thay đổi và khơng duy trì được sự ổn định
bình thường
Ví dụ Nồng độ glucơzơ trong máu
người ổn định ở mức 0,1%
- Nếu độ glucôzơ trong máu người cao hơn
mức 0,1%, bị bệnh tiểu đường
- Nếu độ glucôzơ trong máu người thấp hơn
mức 0,1%, bị hạ đường huyết
Đáp án phiếu học tập số3
<i>3</i> <i>Các cơ quan</i> <i>Chức năng</i>
Tiếp nhận kích
thích
Các thụ quan: mạch
máu, da
Biến kích thích thành xung thần kinh truyền về
bộ phận điều khiển
Điều khiển - Trung ương thần kinh
- Tuyến nội tiết
Điều khiển hoạt động của các cơ quan thực
hiện
Thực hiện thận, gan, mạch máu … Tăng hoặc giảm hoạt động
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Thực hành xong bài này, học sinh biết cách: đo nhịp tim, huyết áp, thân nhiệt người.
Tuần: 12
Tiết: 20
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Huyết áp kế đồng hồ.
- Nhiệt kế đo thân nhiệt.
<b>III NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH </b>
- Chia lớp thành 4 nhóm .
Lần lượt 2 thành viên trong nhóm được 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các trị số:
+ Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ.
+ Sau khi nghỉ chạy 5 phút.
<b>1. Cách đếm nhịp tim </b>
+ Cách 1: Đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực bên trái và
đếm nhịp tim trong 1 phút.
+ Cách 2 : Đếm nhịp tim thơng qua bắt mạch cổ tay. Ấn ba ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa và
ngón đeo nhẫn) vào rãnh quay cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần mạch đập trong 1 phút.
<b>2. Cách đo huyết áp</b>
- Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn.
- Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay phía trên
khuỷu tay (hình 21.1 SGK ).
- Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ 160
- 180 mm Hg thì dừng lại
- Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là
huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi khơng có tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu
<b>3. Cách đo nhiệt độ cơ thể</b>
<b>- </b>Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng 2 phút, lấy ra đọc kết quả
<b>III. THU HOẠCH</b>
- Mỗi học sinh làm một bảng tường trình, theo các nơi dung sau:
+ Hoàn thành bảng sau:
<i>Nhịp</i> <i>tim</i>
<i>(nhịp/phút)</i>
<i>Huyết áp tối</i>
<i>đa (mm Hg)</i>
<i>Huyết áp tối</i>
<i>thiểu (mm Hg)</i>
<i>Thân nhiệt</i>
Trước khi chạy nhanh
tại chỗ
- Nhận xét kết quả? Giải thích tại sao các trị số lại thay đổi?
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
- Hệ thống hóa được kiến thức các bài đã học trong chương trình sinh học lớp 11.
- Nắm chắc được lí thuyết phần chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật cũng như ở
động vật.
<b>II. Phương pháp :</b>
Hỏi đáp– thuyết trình.
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>
Sách giáo khoa, sách bài tập sinh học 11 và vở ghi, vở bài tập.
<b>IV. Nội dung dạy học : </b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i> Kiểm tra sĩ số
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> <b>KIỂM TRA 15 PHÚT – Lần 2</b>
<b>a. Mục tiêu : </b>
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
<b>b. Phương pháp :</b>
- GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.
- Học sinh tự học ở nhà, làm bài trắc nghiệm tại lớp.
<b>c. Nội dung:</b>
<b>Câu 1:</b> Khảng định nào sau đây minh họa tốt nhất cân bằng nội môi:
<b>A. </b>Hầu hết người trưởng thành cao 1.5m → 1.8m.
<b>B. </b>Mọi tế bào của cơ thể có cùng một kích cỡ giống nhau.
<b>C. </b>Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiều muối hơn.
<b>D. </b>Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt trao đổi rộng.
<b>Câu 2:</b> Ơxi khuếch tán trực tiếp từ khơng khí thơng qua các bề mặt ẩm vào tế bào không nhờ
máu vận chuyển có ở:
<b>A. </b>Con giun đất. <b>B. </b>Con kiến. <b>C. </b>Con cá voi. <b>D. </b>Con chim sẻ.
<b>Câu 3:</b> Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ . . . và con số 80 chỉ . . . :
<b>A. </b>. . . huyết áp trong kì co tim . . . huyết áp trong kì giãn tim.
<b>B. </b>. . . huyết áp trong các động mạch . . . huyết áp trong các tĩnh mạch.
Tuần 13
Tiết 21
<b>C. </b>. . . huyết áp động mạch . . . nhịp tim.
<b>D. </b>. . . huyết áp trong vịng tuần hồn lớn . . . huyết áp trong vịng tuần hồn phổi.
<b>Câu 4:</b> Xếp các câu trả lời theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi (từ cao nhất đến thấp nhất):
<b>A. </b>Máu rời phổi đi → Không khí thở vào → Các mơ tế bào.
<b>B. </b>Các mơ tế bào → Khơng khí thở vào → Máu rời phổi đi.
<b>C. </b>Khơng khí thở vào → Các mơ tế bào → Máu rời phổi đi.
<b>D. </b>Khơng khí thở vào → Máu rời phổi đi → Các mô tế bào.
<b>Câu 5:</b> Trao đổi ngược dịng trong các mang cá có tác dụng:
<b>A. </b>Duy trì građien nồng độ để nâng cao khuếch tán.
<b>B. </b>Cho phép cá thu ôxi trong khi bơi giật lùi.
<b>C. </b>Đẩy nhanh dòng nước qua mang.
<b>D. </b>Cho máu và nước qua mang chảy theo cùng một hướng.
<b>Câu 6:</b> Trật tự di chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa ở người là:
<b>A. </b>Thực quản → Cổ họng → Dạ dày → Ruột già → Ruột non.
<b>B. </b>Cổ họng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già.
<b>C. </b>Cổ họng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già.
<b>D. </b>Cổ họng → Thực quản → Dạ dày → Ruột già → Ruột non.
<b>Câu 7:</b> Khi thở ra, khơng khí chuyển qua các đoạn của đường hô hấp theo trật tự:
<b>A. </b>Các phế nang → Khí quản → Các phế quản → Các vi phế quản → Hầu → Khoang mũi.
<b>B. </b>Các phế nang → Các vi phế quản → Khí quản → Các phế quản → Hầu → Khoang mũi.
<b>C. </b>Các phế nang → Các vi phế quản → Các phế quản → Khí quản → Hầu → Khoang mũi.
<b>D. </b>Các phế nang → Khí quản → Các vi phế quản → Các phế quản → Hầu → Khoang mũi.
<b>Câu 8:</b> Loài động vật có kiểu ăn hút dịch lỏng là:
<b>A. </b>Giun đất. <b>B. </b>Trai. <b>C. </b>Nhên. <b>D. </b>Rệp vừng.
<b>Câu 9:</b> Sai khác chủ yếu giữa động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt là:
<b>A. </b>Khả năng chịu nóng hay lạnh.
<b>B. </b>Sống trong mơi trường nóng hoặc lạnh.
<b>C. </b>Khả năng điều hịa thân nhiệt khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
<b>D. </b>Khả năng giữ nước.
<b>Câu 10:</b> Chất nào sau đây không phải là chất dinh dưỡng thiết yếu trong khẩu phần của người:
<b>A. </b>Tinh bột. <b>B. </b>Chất béo. <b>C. </b>Pepsin. <b>D. </b>Vitamin A.
<b>Câu 11:</b> Các loài chim và các loài con trùng bài tiết ra axituric trong khi các loài thú và lưỡng
cư bài tiết chủ yếu là urê. Ưu thế chủ yếu của chất thải axituric so với chất thải urê là:
<b>A. </b>Axituric dễ tan trong nước hơn.
<b>B. </b>Axituric là một phân tử đơn giản hơn.
<b>C. </b>Để tạo axituric cẩn sử dụng ít năng lượng hơn.
<b>D. </b>Để bài tiết axituric bị mất nước ít hơn.
<b>Câu 12:</b> Mỗi ngày, người cần hàng trăm gam Cacbohiđrat. Nhu cầu hàng ngày về hầu hết các
Vitamin chỉ tính bằng miligam. Nhu cầu về các Vitamin với lượng nhỏ như vậy là vì:
<b>A. </b>Cơ thể có thể dự trữ hầu hết các Vitamin với số lượng lớn.
<b>B. </b>Vitamin chỉ đóng vai trị là các yếu tố điều hòa, xúc tác.
<b>C. </b>Năng lượng chứa trong các Vitamin khá lớn mà ta lại không cần nhiều lắm.
<b>D. </b>Các Vitamin không quan trọng lắm trong trao đổi chất.
<b>Câu 13:</b> Khi bạn hít vào, cơ hồnh:
<b>C. </b>Co và nâng lên. <b>D. </b>Giãn và hạ xuống.
<b>Câu 14:</b> Điều sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là:
<b>A. </b>Ở người có hai vịng tuần hồn cịn ở cá chỉ có một vịng tuần hoàn.
<b>B. </b>Các ngăn tim ở người gọi là các tân nhĩ và tâm thất.
<b>C. </b>Ở cá, máu được ơxi hóa khi qua nền mao mạch mang.
<b>D. </b>Người có vịng tuần hồn kín, cá có vịng tuần hồn hở.
<b>Câu 15:</b> Huyết áp cao nhất trong . . . và chảy chậm nhất trong . . . .
<b>A. </b>. . . các mao mạch . . . các động mạch. <b>B. </b>. . . các động mạch . . . các mao mạch.
<b>C. </b>. . . các tĩnh mạch . . . các động mạch. <b>D. </b>. . . các tĩnh mạch . . . các mao mạch.
<b>Câu 16:</b> Trong cơ thể, các hệ nào sau đây có vai trị chủ yếu điều chỉnh hoạt động của các hệ
<b>A. </b>Hệ tim mạch và hệ cơ. <b>B. </b>Hệ bạch huyết và hệ da.
<b>C. </b>Hệ bạch huyết và hệ nội tiết. <b>D. </b>Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
<b>Câu 17:</b> Mọi tế bào trong cơ thể người đều tiếp xúc với môi trường trong chứa:
<b>A. </b>Máu. <b>B. </b>Dịch gian bào. <b>C. </b>Các màng nhầy. <b>D. </b>Mơ liên kết.
<b>Câu 18:</b> Đối tường có hệ tuần hoàn hở là:
<b>A. </b>Sứa. <b>B. </b>Ếch. <b>C. </b>Cá. <b>D. </b>Chim.
<b>Câu 19:</b> Trong mỗi ống đơn thận của động vật có xương sống, cầu thận và nang Baoman đảm
nhiệm:
<b>A. </b>Phân giải các chất có hại và các độc tố.
<b>B. </b>Hấp thụ lại nước vào máu.
<b>C. </b>Lọc máu và thu chất lọc.
<b>D. </b>Hấp thụ lại các muối khoáng và chất dinh dưỡng.
<b>Câu 20:</b> Giao đoạn nào sau đây mở đầu quá trình đơng máu:
<b>A. </b>Hấp dẫn bạch cầu về một vị trí nhiễm trùng.
<b>B. </b>Tiếp xúc giữa máu và khơng khí.
<b>C. </b>Chuyển đổi fibrinôgen thành sợi fibrin.
<b>D. </b>Thương tổn trong biểu mô lót một mạch máu.
<b>d. Đáp án:</b>
<b>Câu 1</b> <b>C</b> <b>Câu 6</b> <b>B</b> <b>Câu 11</b> <b>D</b> <b>Câu 16</b> <b>D</b>
<b>Câu 2</b> <b>A</b> <b>Câu 7</b> <b>C</b> <b>Câu 12</b> <b>B</b> <b>Câu 17</b> <b>B</b>
<b>Câu 3</b> <b>A</b> <b>Câu 8</b> <b>D</b> <b>Câu 13</b> <b>B</b> <b>Câu 18</b> <b>A</b>
<b>Câu 4</b> <b>D</b> <b>Câu 9</b> <b>C</b> <b>Câu 14</b> <b>A</b> <b>Câu 19</b> <b>C</b>
<b>Câu 5</b> <b>a</b> <b>Câu 10</b> <b>c</b> <b>Câu 15</b> <b>B</b> <b>Câu 20</b> <b>D</b>
<b>3</b>. <i><b>Bài mới :</b></i>
* Yêu cấu học sinh tự hoạt động độc lập nghiên cứu nội dung những bài đã học, có những vấn
đề gì thắc mắc thì trao đổi với bạn bè hoặc giáo viên.
* Giáo viên phân công nhiệm vụ cho mỗi tổ:
Tổ 1 làm bài tập theo sách bài tập sinh học 11 từ bài học 1 đến bài học 5.
Tổ 2 làm bài tập theo sách bài tập sinh học 11 từ bài học 6 đến bài học 10.
Tổ 3 làm bài tập theo sách bài tập sinh học 11 từ bài học 11 đến bài học 15.
Tổ 4 làm bài tập theo sách bài tập sinh học 11 từ bài học 16 đến bài học 21.
<b>4. Dặn dị:</b>
Ơn tập lại tồn bộ chương trình sinh học 11 đã học.
Soạn bài 23 “hướng động” để tiết sau học.
<b>Chương II:</b> giới thiệu về cảm ứng, một chức năng quan trọng giúp cho cơ thể thích
<b> I. MỤC TIÊU.</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
+ Phát biểu được định nghĩa về cảm ứng và hướng động.
+ Nêu được các tác nhân của môi trường gây ra hiện tượng hướng động.
+ Trình bày vai trị của tính hướng với đời sống của cây.
<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
Tranh minh hoạ 22.1 đến 22.4 sgk
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> GV giới thiệu sơ bộ nội dung cơ bản của chương II.
Tuần 14
Tiết 22
<b>2. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* Treo tranh 22.1 để học sinh quan sát
? Em có nhận xét gì về sự sinh trưởng
của thân cây non ở các điều kiện chiếu
sáng khác nhau?
* Đ/K chiếu sáng khác nhau => cây
non sinh trưởng khác nhau.
a. Cây non sinh trưởng về hướng
ánh sáng.
b. Cây nọc vóng lên → úa vàng.
c. Cây mọc thẳng, khoẻ, xanh.
(?) Thế nào là tính cảm ứng ở thực vật?
+ GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
+ Treo tranh 22.2 để học sinh quan sát.
? Hướng động là gì? Các kiểu hướng
động?
? Ngun nhân gây ra tính hướng động?
+ HS dựa vào tranh và sgk để xây dựng
bài.
+ GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
* Treo tranh (từ 22.1 đến 22.4), Phát
phiếu học tập số 1
+ HS quan sát tranh và nghiên cứu sgk
để điền vào phiếu học tập
+ GV cho 2 học sinh đọc kết quả ghi
trên phiếu
<b>Phiếu học tập </b>
CÁC KIỂU HỚNG ĐỘNG
<i>Các</i>
<i>kiểu</i>
<i>hướng</i>
<i>động</i>
<i>Khái</i>
<i>niệm</i>
<i>Tác</i>
<i>nhân</i>
<i>Cơ</i>
<i>chế</i>
<i>chung</i>
<i>Vai</i>
<i>trò</i>
Hướng
(?) (?)
<b>I.</b> <b>Khái Niệm Hướng Động </b>(vận động định
hướng)
<b>1.Khái niệm về tính cảm ứng ở thực vật</b>:
Khả năng của thực vật (TV) phản ứng đối với
kích thích gọi là tính cảm ứng.
Gồm: Vận động hướng tới, tránh xa kích thích
(k/th)
<b>2.Hướng động</b>:
* Là phản ứng sinh trưởng (S/T) không đều tại
2 phía của cây đối với kích thích.
- S/T hướng tới nguồn k/th: hướng động
dương (+)
- S/T tránh xa k/th: hướng động âm (-)
* Nguyên nhân: Do sự phân bố không đều của
auxin dưới tác động của kích thích
<b>II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG</b>:
* Tuỳ thuộc vào tác nhân kích thích, có các kiểu
+ Hướng sáng.
+ Hướng trọng lực (hướng đất).
+ Hướng hoá.
+ Hướng nước.
+ Hướng tiếp xúc
* Cơ chế chung:
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hướng
trọng
lực (?) (?)
Hướng
hoá (?) (?)
Hướng
nước (?) (?)
Hướng
tiếp
xúc (?) (?)
+ Đồng thời làm bài tập (<sub></sub>):
(?) Hướng động có vai trị như thế nào
đối với đời sống cây xanh?
+ GV nhận xét , bổ sung và kết luận
* Vai trò của hướng động: (theo đáp án)
Giúp cơ thể thực vật thích nghi với mơi trường
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
+ Cảm ứng của thực vật là gì?
+ Hướng động của thực vật là gì?
+ Giải thích các hiện tượng hướng động (hướng sáng, trọng lực, ...)
+ Vai trò của hướng động; ứng dụng ?
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Rễ cây hướng tới vùng đất ẩm thuộc kiểu hướng động:
A. Hướng sáng. B. Hướng trọng lực. *C. Hướng hoá. D. Hướng tiếp xúc.
<b>V. DẶN DÒ</b>
+ Học bài, trả lời các câu hỏi sgk
<b>Đáp án phiếu học tập</b>
CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG
<i>Các</i>
<i>kiểu</i>
<i>hướng</i>
<i>động</i>
Hướng
sáng
Là sự phản ứng sinh trưởng của
thực vật đối với kích thích ánh
sáng
Ánh sáng
+ Do tốc độ
sinh trưởng
không đồng
đều của các TB
ở 2 phía cơ
quan
+Tác nhân:
Gây nên sự tái
Tìm nguồn sáng
để QH
Bảo đảm sự phát
triển của bộ rễ.
Thực hiện TĐ
nước, MK
Thực hiện TĐ
nước, MK
Cây leo lên theo
vật tiếp xúc
Hướng
trọng
lực
Là phản ứng sinh trưởng của cây
đối với sự kích thích từ 1 phía của
trọng lực
Trọng
lực
Hướng
hố Là phản ứng sinh trưởng của cây
đối với các hợp chất hoá học Hoá chất
Hướng
nước Là sự sinh trưởng của rễ cây
hướng tới nguồn nước. Nước
Hướng
tiếp
xúc Là phản ứng sinh trưởng của câyđối với sự tiếp xúc.
sự tiếp
xúc
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được khái niệm về ứng động .
- Phân biệt ứng động với hướng động.
- Phân biệt được bản chất của ứng động không sinh trưởng (ƯĐKST) và ứng động sinh
tr-ưởng (ƯĐST).
- Nêu một số ví dụ về ƯĐKST.
- Trình bày vai trị của ứng động trong đời sống thực vật.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
Tranh minh hoạ phóng to hình 24.1 đến 24.4 sách giáo khoa (SGK)
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Tuần 16
Tiết 23
Hãy kể những tác nhân gây ra hướng hố ở thực vật? Giải thích?
<b>2. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* GV treo tranh 24.1 và 24.2 cho học
sinh quan sát và làm bài tập (<sub></sub>):
(?) Tìm hiểu sự khác biệt trong phản
ứng của cây (h23.2) và vận động nở hoa
(h24.1)
? Ứng động là gì ?
- Yêu cầu học sinh xác định được sự
khác biệt đó là:
- Hướng trả lời kích thích.
- Hướng động: Theo hướng k.thích.
- Ứng động: Không xác định theo
hướng kích thích mà phụ thuộc vào cấu
trúc cơ quan.
* Cấu tạo cơ quan thực hiện:
- Hướng động : hình trụ (thân, cành,
rễ...)
- Ứng động: dẹp, kiểu lưng bụng (lá,
hoa).
* GV treo tranh h24.1 và 24.4:
+ H/s quan sát để hoàn chỉnh phiếu học
tập sau:
* Đáp án trên phiếu học tập
CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG:
Loại
ứng
động
Khái
niệm
Ngun
nhân
<b>I. Khái Niệm Ứng Động: </b>(vận động cảm ứng).
- Ứng động là sự vận động thuận nghịch của các
cơ quan có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với sự biến
đổi của tác nhân khuếch tán của ngoại cảnh
(A/S, t0<sub>...).</sub>
- Hướng ứng động khơng xác định theo hướng
tác nhân kích thích, mà phụ thuộc cấu trúc cơ
quan.
- Xảy ra do sinh trưởng không đồng đều tại mặt
trên, dưới, của cơ quan khi tác nhân kích thích
biến đổi.
- Tuỳ tác nhân kích thích: chia ứng động thành
nhiều kiểu: Quang ứng động, nhiệt ứng động,
<b>II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG</b>
<b>Loại</b>
<b>ƯĐ</b>
<b>Khái</b>
<b>niệm</b>
<b>Nguyên</b>
<b>nhân</b> <b>Cơ chế</b> <b>Ví dụ</b>
ƯĐ
sinh
trưởng
Là vận
động c/ư
do sự
khác biệt
về tốc độ
ST
không
đồng
đều của
các TB
Do biến
đổi tác
nhân từ
mọi
phía.
Do tốc
độ sinh
trưởng
khơng
đồng
đều tại 2
phía đối
diện của
cơ quan
gây nên.
Nở hoa
của
cây Bồ
công
anh.
ƯĐ
Là p/ư
của TV
do biến
động của
Tác
nhân
kích
thích
Do biến
đổi hàm
lượng
nước
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* Học sinh thảo luận nhóm, nêu ý kiến
của mình về vai trò của ứng động đối
với đời sống TV?
+ GV kết luân:
+ Bài tập (<sub></sub>): Giải thích nguyên nhân
của sự vận động cảm ứng của hoa và
lá?
+ Yêu cầu h/s phân tích kỹ sự sinh
trưởng khơng đồng đều 2 phía của cụm
hoa, dẫn đến sự đóng mở cụm hoa.
sức
trương
của TB
chun
hố.
mơi
trường
từ mọi
phía
trong
TB
chun
hố. và
sự xuất
hiện
điện thế
lan
truyền
kích
thích.
nữ,
đóng
<b>III. VAI TRỊ CỦA ỨNG ĐỘNG</b>:
+ Tạo sự thích nghi đa dạng cho TV, đối với sự
thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
* So sánh hướng động và ứng động ? bằng cách lập bảng:
Dấu hiệu
so sánh
Hướng động Ứng động
Khái
niệm
Là phản ứng sinh trưởng khơng đồng
đều tại 2 phía đối diện nhau của cơ
quan đói với sự k.thích từ 1 phía ngoại
cảnh
Là sự vận động thuận nghịch của các cơ
quan có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với
sự biến đổi của các tác nhân kích thích
của ngoại cảnh
Cơ chế Thay đổi tốc độ sinh trưởng tại 2 phía
đối diện của cơ quan có cấu tạo hình
trụ khi có tác nhân kích thích.
Thay đổi tốc độ sinh trưởng hoặc sức
trương nước của cơ quan có kiểu hình
dep khi có tác nhân kích thích.
Biểu
hiện
- Hướng tới tác nhân kích thích
(hướng +)
- Tránh xa kích thích (hướng -)
- Đóng, mở của hoa.
- Cụp, x của lá.
Vai trị Giúp cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
* Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
1/ Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào?
A. Hướng hố. B .Ứng động khơng sinh trưởng.
* C. Ứng động sức trương. D. Ứng động tiếp xúc.
2/ Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:
A. Xẩy ra nhanh , dễ nhận thấy. * B. Xẩy ra chậm , khó nhận thấy.
C. Xẩy ra nhanh , khó nhận thấy. D. Xẩy ra chậm , dễ nhận thấy.
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết.”
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Thực hiện được các thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của cây.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
+ Dụng cụ :- Đĩa đáy sâu.
- Chuông thuỷ tinh.
- Nút cao su.
+ Mẫu vật: - Hạt (đậu) nẩy mầm.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
<b>2. Nội dung bài mới:</b>
- Chia nhóm (4 nhóm)
- Các nhóm chuẩn bị trước mẫu vật thí nghiệm.
- GV hướng dẫn H/S làm thí nghiệm.
* Cách làm:
- Chọn hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng gim xuyên 2 hạt vừa chọn cho rễ nằm ở thế nằm
ngang, cách mép cao su
- Cắt tận cùng của rễ ở 1 hạt . Đặt nút cao su lên đáy của đĩa.
- Dùng giấy lọc phủ lá mầm, giấy nhúng vào nước trong đĩa.
- Đậy chuông và đặt vào buồng tối.
- Sau 2 ngày, quan sát, nhận xét.
<b>IV. THU HOẠCH</b>
Tuần 17
Tiết 24
- H /S làm tường trình về kết quả thí nghiệm.
- Báo cáo (theo nhóm).
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được khái niệm cảm ứng ở động vật.
- Mô tả được cấu tạo HTK dạng lưới và khả năng CƯ của ĐV có HTK lưới.
- Mơ tả cấu tạo HTK chuổi hạch, khả năng CƯ của ĐV có HTK này.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
Tranh minh hoạ 26.1, 26.2 sách giáo khoa.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Phân biệt ƯĐST và ƯĐ không ST? Cơ chế chung của ứng động không sinh trưởng?
2. Nội dung bài mới:
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* Cho học sinh lấy vài ví dụ về cảm
ứng ở động vật?
(?) Cho biết cảm ứng ở động vật là gì?
(?) Làm bài tập (<sub></sub>): Khi lỡ chạm tay vào
chiếc gai nhọn trong bụi cây, thì rụt tay
lại.
? Hãy xác định:
- Bộ phận tiếp nhận kích thích?
- Bộ phận phân tích, tổng hợp thơng
tin?
- Bộ phận thực hiện phản ứng?
+ Gọi 2 học sinh trình bày bài làm của
mình.
+ GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận:
<b>* </b>Treo tranh 26.1, 26.2
- HS tìm hiểu hình thức cảm ứng của
<b>I. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG Ở ĐV.</b>
Cảm ứng là khả năng nhận biết kích thích và
phản ứng với kích thích đó.
* Để có C/Ư, động vật cần có:
- Bộ phận tiếp nhận kích thích: thụ quan ở da.
- Bộ phận phân tích, tổng hợp thông tin (hệ thần
kinh).
- Bộ phận thực hiện phản ứng cơ co.
* HTK đóng vai trị chủ yếu, quyết định mức độ
cảm ứng.
<b>II. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT CÓ TỔ</b>
<b>CHỨC</b> <b>THẦN KINH KHÁC NHAU</b>:
<b>1. Cảm ứng ở động vật nguyên sinh</b>
Tuần 17
Tiết 25
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
thuỷ tức, Giun dẹp, Đỉa, Côn trùng (ở
các mức độ có cấu tạo TK khác nhau).
Đồng thời sử dụng phiếu học tập số 1
(cùng nhóm thảo luận để điền vào
phiếu)
+ GV: Cho đại diện các nhóm đọc kết
quả ở phiếu, sau đó nhận xét, bổ sung
và kết luận.
<b>Phiếu học tập</b>
CÁC HÌNH THỨC CẢM ỨNG Ở ĐỘNG
VẬT
<i>Nhóm</i>
<i>động vật</i>
<i>Đặc</i>
<i>điểm tổ</i>
<i>chức</i>
<i>thần</i>
<i>kinh</i>
<i>Hình</i>
<i>thức</i>
<i>cảm</i>
<i>ứng</i>
<i>Ưu</i>
<i>điểm,</i>
<i>nhược</i>
<i>điểm</i>
Động vật
ngun
sinh
Ruột
khoang
Động vật
đối xứng
2 bên
* HS tham gia thảo luận câu hỏi sau:
(?) Trong 2 dạng TK nêu trên (thần
kinh lưới và chuỗi hạch), dạng nào có
ưu điểm hơn? Vì sao?
- Cho đại diện nhóm 1 và 2 trình bày
kết quả:
+ GV: Bổ sung, củng cố và kết luận
+ HS làm bài tập (<sub></sub>): trang 109 sgk: 5
phút và báo cáo kết quả (tất cả các
nhóm)
+ Đáp án đúng: (ô3 - B) → của sgk
trang 109
Co rút chất nguyên sinh.
<b>2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng</b>
<b>lưới</b>
* TK dạng lưới: Phản ứng với kích thích bằng
tồn bộ cơ thể => tiêu tốn nhiều năng lượng.
<b>3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh chuỗi</b>
<b>hạch</b>
* TK dạng chuỗi hạch:
- Nằm dọc chiều dài cơ thể.
- Mỗi hạch điều khiển một vùng xác định, nên
phản ứng chính xác, ít tiêu tốn năng lượng.
* Ưu điểm dạng TK chuỗi hạch:
- Số lượng TBTK tăng (nhất là hạch đầu ở côn
trùng)
- TBTK hạch nằm gần nhau → hình thành mối
liên hệ → khả năng phối hợp tăng cường.
- Mỗi hạch TK điều khiển 1 vùng → P/Ư chính
xác, tiết kiệm năng lượng.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
+ Nắm được k/n cảm ứng, các bộ phận cảm ứng.
<b>V. BÀI TẬP</b>
- Trả lời câu hỏi sgk.
- Hoàn thiện sơ đồ sau:
Kích thích → Giun đất → Cơ quan nhận → Cơ quan phân tích, tổng hợp → Cơ quan trả lời
<b>Đáp án phiéu học tập</b>
CÁC HÌNH THỨC CẢM ỨNG Ở ĐỘNGVẬT
<b>Nhóm động</b>
<b>Đặc điểm tổ chức thần kinh Hình thức cảm ứng</b> <b>Ưu điểm nhược</b>
<b>điểm</b>
Động vật
nguyên sinh
Chưa có tổ chức thân kinh
(TK)
Co rút chất nguyên
sinh.
Phản ứng chậm thiếu
chính xác.
Ruột khoang Hệ TK dạng lưới, các tế bào
TK nằm rải rác trong cơ thể.
Phản ứng toàn thân. Tiêu tốn (w), thiếu
chính xác.
Động vật đối
xứng 2 bên
Hệ TK chuỗi hạch. Phản ứng theo vùng. Đỡ tiêu tốn (w) và
chính xác hơn.
<b>I. Mục tiêu :</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Giúp HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong HKI.
- Giải đáp những vấn đề cịn tồn tại trong q trình nhận thức của HS trong thời gian học tập
vừa qua.
- HS tự xây dựng được các bản đồ khái niệm để ôn tập kiến thức.
- HS tự xây dựng được các câu hỏi ôn tập cho từng chương.
<b>II. Phương tiện : </b>
Phiếu học tập do GV chuẩn bị.
<b>III. Phương pháp : </b>
Tuần 18
Tiết 26
- HS tự ôn tập trước ở nhà theo hướng dẫn của GV.
- HS tiến hành ôn tập tại lớp thông qua các bài tập dưới sự quan sát của GVBM.
<b>IV. Nội dung :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>
HS: Hình 22.1 SGK – Mối quan hệ dinh
dưỡng ở thực vật.
Thảo luận: Viết câu trả lời đúng cho các
dòng từ a đến e?
a. CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá.
b. Quang hợp trong lục lạp ở lá.
c. Dòng vận chuyển đường từ lá xuống rễ
theo mạch rây trong thân cây.
d. Dòng vận chuyển nước và các ion
khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ trong thân
cây.
e. Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin
trên lớp biểu bì của lá.
HS: Hình 22.2 SGK – Quan hệ giữa quang
hợp và hô hấp
Thảo luận
- Nguyên liệu của QH, hô hấp?
Quan hệ giữa quang hợp và hơ hấp?
HS: Hồn thành bảng 22 SGK – Các q
trình tiêu hóa.
GV: Máy chiếu tờ nguồn
HS: Thảo luận
- Cơ quan trao đổi khí ở TV - ĐV?
- So sánh sự trao đổi khí ở ĐV - TV?
- Hệ thống dòng mạch rây, mạch gỗ ở TV
và hệ mạch máu ở ĐV?
<b>I. Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật</b>
- Rễ hấp thu nước, ion khoáng từ đất vào
mạch gỗ động lực khởi đầu cho dịng
mạch gỗ.
- Dịng mạch gỗ thơng suốt giảm lượng
nước trong các tế bào rễ điều kiện cho
nước và ion khoáng xâm nhập.
- Rễ hút nước, ion khoáng và đẩy lên tạo
độ trương nước cho các tế bào và mơ cây,
giúp khí khổng mở để hơi nước thoát ra và
CO2 đi vào.
- Thoát hơi nước: động lực đầu trên hút
dòng vận chuyển mạch gỗ.
<b>II. Quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở</b>
<b>thực vật</b>
- Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu
cho hô hấp và ngược lại.
<b>III. Tiêu hóa ở động vật</b>
<b>IV. Hơ hấp ở động vật </b>
- Cơ quan TĐK ở ĐV: Da, mang, hệ ống
khí, phổi.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>
- Động lực của dòng mạch gỗ, mạch rây và
máu?
HS: Hình 22.3 SGK
- ĐV TĐC với môi trường như thế nào?
- Quan hệ giữa các hệ cơ quan với nhau và
với tế bào?
- Hoàn thiện sơ đồ cơ chế cân bằng nội môi
? So sánh hướng động và ứng động?
Dấu hiệu so
sánh
Hướng động Ứng động
Khái niệm
Cơ chế
Biểu hiện
Vai trị
? Nêu các hình thức cảm ứng ở động vật đã
học bằng cách hoàn thành phiếu học tập sau
Nhóm
ĐV
Đ2<sub> tổ chức</sub>
TK
Hình
thức CỨ
Ưu
nhược
điểm
RK
ĐV
đối
xứng 2
bên
<b>V. Hệ tuần hồn ở động vật </b>
- Hệ tuần hoàn: Tim – hệ mạch
- Động lực đẩy máu trong hệ mạch: Sự co
bóp của tim.
<b>VI. Cơ chế cân bằng duy trì nội mơi</b>
<b>VII. Cảm ứng ở thực vật</b>
Đáp án theo phiếu học tập.
<b>VIII. Cảm ứng ở động vật</b>
Đáp án theo phiếu học tập.
Bảng so sánh hướng động và ứng động
Dấu hiệu
so sánh
Hướng động Ứng động
Khái
niệm
Là phản ứng sinh trưởng khơng đồng
đều tại 2 phía đối diện nhau của cơ
quan đói với sự k.thích từ 1 phía ngoại
cảnh
Là sự vận động thuận nghịch của các cơ
quan có cấu tạo kiểu hình dẹp đối với sự
biến đổi của các tác nhân kích thích của
ngoại cảnh
Cơ chế Thay đổi tốc độ sinh trưởng tại 2 phía
đối diện của cơ quan có cấu tạo hình
trụ khi có tác nhân kích thích.
Biểu
hiện
- Hướng tới tác nhân kích thích
(hướng +)
- Tránh xa kích thích (hướng -)
- Đóng, mở của hoa.
- Cụp, x của lá.
Vai trị Giúp cây thích nghi với sự biến đổi của mơi trường để tồn tại và phát triển.
Các Hình Thức Cảm Ứng Ở Động Vật
<b>Nhóm ĐV</b> <b>Đặc điểm tổ chức thần kinh Hình thức cảm ứng Ưu điểm nhược điểm</b>
Động vật
nguyên sinh
Chưa có tổ chức thân kinh
(TK)
Co rút chất nguyên
sinh.
Phản ứng chậm thiếu
chính xác.
Ruột khoang Hệ TK dạng lưới, các tế bào
TK nằm rải rác trong cơ thể.
Phản ứng toàn thân. Tiêu tốn (w), thiếu
chính xác.
Động vật đối
xứng 2 bên
Hệ TK chuỗi hạch. Phản ứng theo vùng. Đỡ tiêu tốn (w) và
chính xác hơn.
<b>V. Củng cố:</b>
- HS đọc lại phần in nghiêng trong khung ở cuối mỗi bài.
- Tóm tắt các kiến thức chính, trả lời câu hỏi?
- HS thử giải thích các hiện tượng gặp trong thực tế cuộc sống?
<b>VI. Dặn dò : </b>
- Ơn tập hết tồn bộ chương trình đã học ở học kì I để chuẩn bị thi học kì I tập trung theo đề
thi của nhà trường.
<b>I. Mục tiêu</b>
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
- Đánh giá kết quả việc dạy và học của thầy và trị trong học kì I.
<b>II. Phương pháp:</b>
- GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà.
- Đề thi kiểm tra tập trung của trường.
- Học sinh tự làm bài tại phòng thi theo hướng dẫn của giám thị.
<b>III. Nội dung:</b>
Tuần
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Phân biệt hệ được hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi
hạch.
- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của thần kinh hình ống.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Tranh minh họa hình 27.1 và hình 27.2 sách giáo khoa.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Khơng cần thiết vì đây là bài đầu tiên của học kì II.
<b>2. Nội dung bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- HS quan sát hình 27.1 điền tên các bộ phận
của HTK ống vào các ô trống trên sơ đồ.
? Từ đó cho biết HTK ống có cấu trúc như
thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung hoàn thiện và kết
<b>3. Cảm ứng ở ĐV có HTK dạng ống:</b>
<b>a. Cấu trúc của HTK dạng ống:</b>
- TK tập trung = ống (phía lưng)
- Cấu trúc gồm:
+ TK trung ương: Gồm não (5 phần) và tuỷ sống.
Tuần 19
Tiết 28
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
luận.
- Cho HS quan sát hình 27.2 và trả lời câu
hỏi hoạt động của HTK hình ống khác HTK
dạng lưới và dạng chuỗi hạch như thế nào?
? Có những loại phản xạ nào?
Bài tập <sub></sub> 1
- Kim đâm → ngón tay co lại?
- Cung phản xạ có những bộ phận nào?
Bài tập <sub></sub> 2 :
- Bạn đang đi, gặp con rắn ngay trước mặt.
+ Phản ứng như thế nào?
+ Cho biết:- Bộ phận tiếp nhận kích thích?
- Bộ phận xử lí thơng tin và quyết định hành
động?
- Bộ phận thực hiện?
- Là loại phản xạ có điều kiện hay khơng
điều kiện?
+ Dành 10 phút cho các nhóm thảo luận
+ Các nhóm phát biểu ý kiến của mình (có
thể minh hoạ trên sơ đồ)
* Phát phiếu học tập số 1 so sánh phản xạ
KĐK và CĐK
<b>So sánh phản xạ khơng điều kiện và phản</b>
<b>xạ có điều kiện</b>
Tiêu chí PX KĐK PX CĐK
Khái niệm
Tính chất
+ GV hớng dẫn học sinh làm bài tập 1,2,3
sgk.
+ TK ngoại biên: Dây TK và hạch TK.
<b>b. Hoạt động của HTK ống:</b>
- Theo nguyên tắc phản xạ (giúp ĐV thích nghi).
- Qua cung phản xạ.
- 2 loại:
+ Phản xạ đơn giản (ví dụ?)
+ Phản xạ phức tạp (ví dụ?)
- Cung phản xạ có 5 bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích.
+ Đường truyền về (sợi TK cảm giác)
+ Xử lý thông tin (trung ương thần kinh)
+ Đường truyền ra (vận động).
+ Bộ phận thực hiện.
Kết luận:
- ĐV có HTK hình ống có thể thực hiện các phản
xạ đơn giản và phức tạp (ví dụ...)
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
So sánh đặc điểm tổ chức thần kinh và hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật ? nhận xét?
<b>Nhóm động vật</b> <b>Đặc điểm tổ chức</b>
<b>thần kinh</b>
<b>Hình thức cảm ứng</b> <b>Ưu điểm, nhược điểm</b>
Động vật nguyên
sinh
Chưa có tổ chức TK Co rút chất nguyên
sinh
phản ứng chậm thiếu chính xác
Ruột khoang Các tế bào TK nằm
rải rác trong cơ thể
(hệ TK lưới)
Phản ứng tồn thân Thiếu chính xác, tiêu tốn nhiều
năng lượng
Động vật đối
xứng 2 bên
Hệ TK chuỗi hạch Phản ứng theo vùng Tiết kiệm năng lượng và chính
xác hơn
Động vật có
HTK hình ống
Hệ TK ống Phản xạ Phản ứng nhanh, chính xác
<b>V. Dặn dị.</b>
- Trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục“ Em có biết.”
Bài tập: So sánh đặc tính cảm ứng của động vật và thực vật
<b>Đặc điểm so sánh</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>
Tác nhân kích thích
Mơi trường ngồi hoặc trong Mơi trường ngồi hoặc trong
Bộ phận thu nhận kích
thích
Chưa có cơ quan chuyên trách
do TB các cơ quan sinh dưỡng
rễ, thân lá trực tiếp thu nhận
Hình thành cơ quan chuyên trách (...)
hoặc TB chuyên trách (...)
Cơ chế truyền thơng
tin Hố học Hố học và lan truyền điện
Bộ phận phân tích và
tổng hợp thơng tin
Chưa có cơ quan chuyên trách.
(rể, thân, lá, hoa đảm nhận) Có cơ quan chuyên trách
Cơ quan trả lời kích
thích
Chưa có thân, lá, Hoa đảm
nhận)
Có cơ quan chuyên trách
(cơ, tuyến)
Đặc điểm Chậm, khó thấy Nhanh, dễ thấy
Ý nghĩa SV thích nghi SV thích nghi
<b>Đáp án phiếu học tập</b>
SO SÁNH PHẢN XẠ KĐK VÀ CĐK
<i>Tiêu chí</i> <i>Phản xạ KĐK</i> <i>Phản xạ CĐK</i>
Khái
niệm
Là phản ứng của cơ thể trả lời kích
thích mơi trường dưới tác dụng của
tác nhân kích thích KĐK
Tính chất Bền vững, bẩm sinh, di truyền, mang
tính chủng loại, số lượng hạn chế
Không di truyền, không bền vững, mang tính
cá thể, số lượng khơng hạn định
TKTƯ
điều
khiển
Trụ não,Tuỷ sống Có sự tham gia của võ não
Ý nghĩa Hình thành tập tính, bản năng Hình thành tập tính, thói quen
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được khái niệm điện thế nghỉ.
- Trình bày được cơ chế hình thành điện thế nghỉ.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Tranh minh hoạ 28.1, 28.2, 28.3 sách giáo khoa.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Dạy Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:
Phân biệt hệ thần kinh ống với hệ thần kinh lưới và hệ thần kinh chuỗi hạch?
<b>2. Nội dung bài mớ</b>i:
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
GV cho học sinh nêu một số ví dụ về
hưng phấn đã học ở lớp 8:
- Khi hưng phấn TB cơ co lại.
- Khi tuyến mồ hơi bị kích thích gây
hiện tượng bài tiết mồ hơi.
- Vậy hưng phấn là gì?
HS nghiên cứu mục 2 và trả lời các câu
hỏi:
Hưng tính là gì? hưng tính của TB que
và TB nón khác nhau như thế nào?
<b>I. Khái niệm hưng phấn và hưng tính.</b>
- Hưng phấn là sự biến đổi lí, hố, sinh, diễn ra trong
TB khi bị kích thích.
- Hưng tính là khả năng nhận và trả lời kích thích của
tế bào.
Tuần 20
Tiết 29
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
nhau trong nhóm để hồn thiện phiếu
học tập:
<i> Các khái niệm</i> <i>Đặc<sub>điểm</sub></i> <i>Ví dụ</i>
Hưng tính
Hưng phấn
+ GV cho học sinh đọc kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung và kết luận.
GV đặt vấn đề:
* TB sống có điện → cơ thể có điện
(điện sinh học).
* Điện sinh học bao gồm:
- Điện thế nghỉ (điện tĩnh)
- Điện thế hoạt động.
+ Cho HS quan sát hình 28.1
+ GV: giới thiệu cách đo theo sgk
+ Các nhóm tham gia thảo luận các câu
hỏi sau:
? Kết quả đo cho ta thấy điều gì?
? Rút ra kết luận: Điện thế nghỉ (ĐTN)
là gì?
? Tìm hiểu một vài trị số ĐTN của một
số TB (sgk)
+ Yêu cầu HS nêu được:
- Có sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên
màng TB.
- Ở 2 phía của màng TB có phân cực
(trong tích điện âm, ngoài tích điện
dương)
- (quy ước: đặt dấu (-) trước các trị số
ĐTN)
- GV kết kuận:
* GV: Treo bảng 28.1, h28.2 và 28.3 và
bảng 28
+ HS tìm hiểu cơ chế hình thành ĐTN?
+ ĐTN hình thành do nguyên nhân nào?
+ Thời gian 5 phút. Cho các nhóm báo
cáo kết quả.
+ Đáp án:
<b>II. Điện thế nghỉ</b>
<b>1. Phương pháp đo điện thế nghỉ:</b>
+ Cách đo (sgk)
+ Kết luận: ĐTN là sự chênh lệch về ĐT giữa 2 bên
màng TB khi TB nghỉ.
- Ngồi màng tích điện (+)
- Trong màng tích điện (-)
<b>III. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ.</b>
- Sự phân bố ion ở 2 bên màng TB và sự di chuyển
của ion qua màng TB.
- Tính thấm có chọn lọc của màng, cổng ion mở hay
đóng.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Trong: (K+<sub> lớn, Na</sub>+<sub> bé), ngoài:(K</sub>+<sub> bé,</sub>
Na+ <sub>lớn)</sub>
+ K+ <sub>đi từ trong ra ngồi màng (qua cổng</sub>
K+<sub>)</sub>
Vì : - Màng TB có tính thấm cao với K+
- K+<sub> trong cao so với ngồi.</sub>
+ Mặt ngồi tích điện dương vì:
- Khi K+<sub> ra ngồi, mang theo điện (+)</sub>
làm cho trong màng trở nên (-)
- K+<sub> bị lực hút trái dấu trong màng giữ</sub>
lại, nên không đi xa mà nằm lại sát mặt
ngoài màng làm cho mặt ngoài tích điện
(+)
Vai trị bơm Na - K:
- Vận chuyển K+ <sub>từ ngồi trả vào trong.</sub>
- Duy trì nồng độ K+<sub> trong cao hơn K</sub>+
ngoài.
+ GV sau khi nhận xét, bổ sung và nhấn
mạnh các điểm trọng tâm thì rút ra kết
luận chung:
<b>IV. Củng Cố:</b>
- Phân biệt được hưng tính và hưng phấn?
- Làm bài tập sau: Ở trạng thái nghỉ TB sống có đặc điểm:
A. Cổng K+<sub> mở, trong màng tích điện dương ngồi màng tích điện âm.</sub>
B. Cổng K+<sub> mở, trong màng tích điện âm, ngồi màng tích điện dương.</sub>
C. Cổng Na+<sub> mở, trong màng tích điện dương ngồi màng tích điện âm.</sub>
D. Cổng Na+<sub> mở, trong màng tích điện âm ngồi màng tích điện dương.</sub>
<b>V. Dặn Dò:</b>
- Trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết.”
- Soạn bài 29 “Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh”
<b>Đáp án phiếu học tập</b>
<b>Các khái</b>
Hưng tính
- Mọi TB đều có hưng tính.
- Nhưng khác nhau ở mức tiếp nhận
cường độ kích thích.
- TBTK có hưng tính cao nhất.
- Hưng tính có thể thay đổi.
- TB cơ: Cường độ phải lớn.
- TBTK: Cường độ nhỏ đã nhận được.
- Học liên tục 5 tiết: Hưng tính giảm.
- Nghỉ 10 phút: Trở lại bình thường.
Hưng phấn
- Điện thế nghỉ → điện thế hoạt động.
- Tăng sinh nhiệt, sử dụng O2.
- Thải CO2.
- TB cơ hưng phấn → co ngắn - TB tuyến
- hưng phấn → Tiết mồ hơi
<b> I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Vẽ được đồ thị ĐTHĐ trên sợi TK, điền được tên các giai đoạn ĐTHĐ vào đồ thị.
- Trình bày cơ chế hình thành ĐTHĐ.
- Trình bày cách lan truyền của ĐTHĐ trên sợi TK có và khơng có Mielin.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Hình vẽ minh hoạ từ 29.1 đến 29.4 sách giáo khoa.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:
Trình bày cơ chế hình thành điện thế nghỉ? Và vai trò bơm Na+<sub> - K</sub>+<sub>?</sub>
2. Nội dung bài mới:
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* GV nêu rõ khi bị kích thích thì TBTK
hưng phấn, xuất hiện ĐTHĐ.
<b>I. Điện Thế Hoạt Động (ĐTHĐ)</b>
Tuần 21
Tiết 30
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Cho HS quan sát hình 29.1, nghiên cứu
mục 1 sgk trả lời câu hỏi:
? ĐTHĐ gồm những giai đoạn nào? đặc
điểm của từng giai đoạn?
* Học sinh quan sát hình 29.2 và nghiên
cứu mục 2 trang upload.123doc.net
hoàn thành phiếu học tập số 1
<b>Cơ chế hình thành ĐTHĐ</b>
Giai
đoạn
Cổng
Na+
Cổng
K+
Trong
màng
Ngồi
màng
Mất
phân
cực
Đảo cực
Tái phân
cực
Học sinh hồn thành phiếu học tập, giáo
viên kết luận về cơ chế hình thành điện
thế hoạt động.
<b>* </b>Cho học sinh quan sát hình 29.3 và
29.4 trả lời câu hỏi:
? Cấu trúc và sự lan truyền ĐTHĐ trên
sợi thần kinh không có màng miêlin và
sợi thần kinh có có sợi miêlin khác
nhau như thế nào ?
Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học
tập số 2
<b>Lan truyền của ĐTHĐ</b>
Loại sợi
thần kinh
Đặc
điểm
cấu tạo
Cách
lan
truyền
Ưu
nhợc
điểm
Sợi khơng
có miêlin
Sợi có
miêlin
ĐTHĐ gồm 3 giai đoạn:
- Mất phân cực: Chênh lệch điện thế 2 bên màng giảm
nhanh (-70 → 0 mV)
- Đảo cực: Trong màng trở nên (+) ngồi màng tích
điện (-) (+35 mV)
- Tái phân cực: Khôi phục lại chênh lệch điện thế 2
bên màng (về-70 mV)
<b>2. Cơ chế hình thành ĐTHĐ:</b>
a. Giai đoạn mất phân cực:
Kích thích----thay đổi tính thấm màng → Na+<sub> vào</sub>
trong trung hoà điện âm → mất phân cực
b. Giai đoạn đảo cực:
Na+<sub> tiếp tục vào gây thừa điiện tích dương phía trong</sub>
màng → đảo cực
c. Giai đoạn tái phân cực:
K+<sub> đi từ trong ra ngồi màng → ngồi màng tích điện</sub>
dương → tái phân cực
* Cơ chế hình thành điện thế hoạt động là sự biến đổi
rất nhanh điện thế ở màng TB từ phân cực sang mất
phân cực, đảo cực và tái phân cực.
<b>II. Lan truyền của ĐTHĐ trên sợi TK:</b>
<b>1. Lan truyền của ĐTHĐ trên sợi thần kinh khơng</b>
<b>có màng mielin</b>
2. Lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh
có bao mielin
<b>IV. Củng Cố:</b>
- ĐTHĐ là sự biến đổi nhanh điện thế ở màng TB từ phân cực → mất phân cực → đảo cực →
tái phân cực.
- Do lan truyền theo lối nhảy cốc → tốc độ lan truyền của ĐTHĐ trên sợi TK có bao Miêlin rất
nhanh.
<b>V. Dặn Dị</b>
- Trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết.”
- Hoàn thành phiếu học tập:
<i> Cổng Na+</i> <i><sub>Cổng K</sub>+</i> <i><sub> Trong màng</sub></i> <i><sub> Ngồi màng</sub></i>
Điện thế nghỉ ?(đóng) ?(mở) ? (-) ?(+)
ĐTHĐ
Mất phân cực ?(mở) ?(đóng) ? (trung hồ) ?(trung hồ)
Đão cực ?(mở) ?(đóng) ?(+) ?(-)
Tái phân cực ?(đóng) ?(mở) ?(-) ?(+)
<b>Đáp án phiếu học tập số 1</b>
Cơ chế hình thành ĐTHĐ
<b> Giai đoạn</b> <b>Cổng Na+</b> <b><sub>Cổng K</sub>+</b> <b><sub>Trong màng</sub></b> <b><sub>Ngoài màng</sub></b>
<b>Mất phân cực</b> Cổng Na+ <sub>mở, Na</sub>+ <sub>từ</sub>
ngồi vào trong màng
Đóng Trung hòa về
điện
Trung hòa về
điện
<b>Đảo cực</b> Cổng Na+ <sub>tiếp tục mở,</sub>
Na+<sub> tiếp tục đi vào trong</sub>
màng, trong màng tích
điện dương
Đóng Tích điện
dương
Tích điện âm
<b>Tái phân cực</b> Cổng Na+<sub> đóng</sub> <sub>Mở, Ka</sub>+<sub> đi phía</sub>
ngồi màng
Tích điện âm Tích điện dương
<b>Đáp án phiếu học tập số 2</b>
<b>Lan truyền của ĐTHĐ</b>
Loại sợi thần
kinh
Đặc điểm cấu tạo Cách lan truyền Ưu nhợc điểm
Sợi khơng có
miêlin
Sợi thần kinh trần không
đ-ợc bao bọc miêlin
Liên tục từ vùng này
sang vùng khác kề bên
Chậm hơn sợi bao
mielin
Sợi có miêlin
Sợi thần kinh có màng
miêlin bao bọc khơng liên
tục tạo thành các eo ranvie
Nhảy cóc từ eo ranvie
này sang eo ranvie khác
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Mô tả (vẽ) được cấu tạo của xináp.
- Trình bày được cơ chế lan truyền của xung TK qua xináp.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Hình vẽ từ 30.1 đến 30.3 theo sách giáo khoa.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
a. Vẽ đồ thị (có chú thích) ĐTHĐ?
b. Cách lan truyền ĐTHĐ trên sợi TK có và khơng có Miêlin?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Đặt vấn đề</b>: Khi hưng phấn đến cuối sợi trục, chuyển sang TB tiếp theo, qua 1 bộ phận:
Xináp.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- GV treo tranh h30.1. HS quan sát và
thảo luận.
(?) Xi náp là gì?
(?) Có những kiểu xináp nào?
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung,
kết luận.
- Treo tranh h30.2, HS quan sát , kết
hợp SGK trả lời câu hỏi xináp gồm
những bộ phận nào?
- GV nhận xét và đa ra đáp án kết luận:
- Treo tranh h30.3
- HS nghiên cứu tranh và thảo luận bài
tập <sub></sub> sau:
(?) Xung thần kinh truyền qua xináp
qua những giai đoạn nào?
(?) Vì sao tốc độ lan truyền của ĐTHĐ
qua xináp chậm hơn truyền trên sợi
TK?
<b>I. Khái niệm xináp:</b>
* Khái niệm: Xináp là diện tiếp xúc giữa TBTK với
TB kế tiếp
* Ba kiểu: - XN giữa TBTK với TBTK.
- XN giữa TBTK với TB cơ.
- XN giữa TBTK với TB tuyến.
<b>II. Cấu tạo xináp:</b>
- Màng trước.
- Màng sau: có thụ quan tiếp nhận chất trung gian hoá
học (TGHH)
- Khe xináp.
- Chuỳ xináp có túi chứa chất TGHH
<b>III. Q trình lan truyền của ĐTHĐ qua xináp.</b>
- Xung TK lan truyền đến chuỳ xináp => kênh Ca++
mở -> Ca++<sub> vào chuỳ Xináp.</sub>
- Ca++<sub> làm túi chứa chất TGHH vỡ ra, giãi phóng chất</sub>
TGHH vào khe Xináp.
- Chất TGHH gắn vào màng sau => mất phân cực =>
Xuất hiện ĐTHĐ => lan truyền tiếp.
Tuần 20
Tiết 31
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
(?) Vì sao xung TK chỉ truyền 1 chiều
từ màng trước ra màng sau xináp?
- HS thảo luận theo nhóm (2 phút). Mỗi
nhóm cử một đại diện trả lời nội dung 3
câu hỏi trên.
- GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết
luận cho từng câu hỏi như sau:
* Lan truyền của ĐTHĐ qua Xináp theo
3 bước:
* Vì trải qua nhiều giai đoạn.
* Vì màng sau khơng có chất TGHH để
đi về màng trước. Màng trước khơng có
thụ thể tiếp nhận chất TGHH.
+ Đồng thời nhấn mạnh:
* Ở màng sau chất TGHH bị enzim
phân huỷ thành chất không hoạt động
(Axêtincôlin = Axêtin + côlin).
* Hai chất này được tái hấp thụ vào
màng trước và tổng hợp thành chất hoạt
<b>IV. Củng Cố:</b>
Tìm phương án đúng trong các câu sau: Điện thế hoạt động lan truyền theo xináp từ màng
trước xináp về màng sau xináp do:
A. Cúc xináp có túi chứa axêtylcơlin.
B. Màng trước xináp có thụ thể.
C. Màng sau khơng có túi chứa axêtylcơlin.
D. Cúc xináp khơng có túi chứa axêtylcơlin.
<b>V. Dặn Dò:</b>
- Vẽ sơ đồ cấu tạo Xináp.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 31 “TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT”
Tuần
Tiết 32
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được định nghĩa về tập tính của động vật.
- Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Các hình vẽ từ 31.1 và 31.2 SGK
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Vẽ và nêu rõ các thành phần của Xináp?
- Q trình lan truyền của ĐTHĐ qua Xináp có chất TGHH?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- GV treo hình 31.1 cho ví dụ :
- Nhện chăng lưới bắt mồi.
- Chim làm tổ, gà ấp trứng.
* Các ví dụ trên gọi là các tập tính ĐV.
(?) Vậy tập tính là gì?
* Tìm hiểu các loại tập tính
(?) Tập tính có những loại nào?
+ HS thảo luận và sử dụng phiếu hoàn
thành phiếu học tập số 1:
Phiếu học tập
<i>Loại</i>
<i>tập</i>
<i>tính</i>
<i>Khái</i>
<i>niệm</i>
<i>Cơ sở</i>
<i>thần</i>
<i>kinh</i>
<i>Tính</i>
<i>chất</i>
<i>Ví</i>
<i>dụ</i>
Tập
tính
bẩm
sinh
Tập
tính
học
được
<b>I. Khái niệm về tập tính:</b>
Tập tính là chuỗi những phản ứng của ĐV trả lời lại
những kích thích của mơi trường. Nhờ đó ĐV thích
nghi với mơi trường sống và tồn tại.
<b>II. Phân loại tập tính:</b>
<i>Loại</i>
<i>tập</i>
<i>tính</i>
<i>Khái niệm</i> <i>Cơ sở</i>
<i>thần</i>
<i>kinh</i>
<i>Tính chất Ví dụ</i>
Tập
tính
bẩm
sinh
Là những hoạt
động bẩm sinh
sinh ra đã có.
Đặc trưng cho
lồi.
Phản
xạ
khơng
điều
kiện
Bẩm sinh
DT, đặc
trưng cho
Được hình thành
trong q trình
sống thông qua
học tập và rút
kinh nghiệm
Phản
xạ có
điều
kiện
Khơng
bền vững,
dễ thay
đổi
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
+ GV nhận xét, nêu bổ sung và kết luận
Treo hình 31.2 sách giáo khoa.
(?) Cơ sở thần kinh của tập tính là gì?
Học sinh thực hiện lệnh sách giáo khoa
trang 126.
<b>II. Cơ sở thần kinh của tập tính:</b>
- Cơ sở TK của tập tính: là các phản xạ khơng điều
kiện và phản xạ có điều kiện.
Kích thích → thụ quan → HTK → Cơ quan thực hiện
→ hành động.
<b>IV. Củng cố:</b>
- Cho học sinh đọc lại nội dung in trong khung cuối sách.
- Trong các ví dụ sau đây, tập tính nào thuộc tập tính học được và tập tính khơng học được:
1. Ong xây tổ. 5. Hổ rình mồi.
2. Nhện chăng lưới. 6. Nai chạy trốn.
3. Ếch nhái đẻ trứng ở nước. 7. Mực ống phun mực khi có kẻ thù.
4. Khỉ dùng gậy hái quả. 8. Gà con nấp bụng mẹ khi có diều hâu.
<b>V. Dặn Dò:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Soạn bài 32 “TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo)”.
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được một số hình thức học tập chủ yếu của động vật.
- Liệt kê, lấy ví dụ về một số dạng tập tính phổ biến của động vật.
- Đặt ra được một số ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính động vật vào đời sống và sản xuất.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Hình vẽ 32.1, 32.2 sách giáo khoa.
Tuần 24
Tiết 32
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Khác nhau của tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Ví dụ?
2. Nội dung bài mới:
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Dùng phiếu học tập số 1 (thời gian 10
phút).
<b>Một số hình thức học tập ở động vật</b>
<i>Kiểu học tập</i> <i>Khái<sub>niệm</sub></i> <i>Ví dụ</i>
Quen Nhờn
In vết
Đ/k hố đáp ứng
Đ/k hố hành động
Học Ngầm
Học khôn
- HS nghiên cứu sgk để điền nội dung vào
phiếu học tập.
- Cho 3 HS báo cáo kết quả trên phiếu của
mình.
- GV bổ sung và đưa ra đáp án:
- HS làm bài tập <sub></sub> (trang 129) để củng cố
- GV cho đại diện các nhóm trình bày ý
kiến. sau đó nhận xét, bổ sung theo đáp án.
<b>IV. Một số hình thức học tập ở động vật:</b>
* Các hình thức học tập chủ yếu làm biến đổi tập
tính của ĐV là quen nhờn, in vết, điều kiện hố,
học ngầm và học khơn.
<i>Kiểu</i>
<i>học</i>
<i>tập</i>
<i>Khái niệm</i> <i>Ví dụ</i>
Quen
nhờn
Đơn giản, ĐV
phớt lờ, Khơng
trả lời.
Khi thấy bóng đen ập
xuống, gà con chạy đi
nấp. Kế tiếp lặp lại
nhiều lần mà không
gây nguy hiểm gà
không chạy nữa.
In vết
ĐV non đi theo
“vết mẹ” ở loài
khác, vật khác.
Ngay sau khi mới nở
gà, vịt thường đi theo
các vật chuyển động
mà chúng nhìn thấy.
Đ/k
hố
đáp
ứng
Hình thành mối
liên kết mới
trong TKTƯ
d-ưới tác động của
các kích thích
đồng thời.
Bật đèn cho chó ăn,
nhiều lần chỉ cần bật
đèn chó tiết nước bọt.
Đ/k
hố
Liên kết 1 hành
vi của ĐV với 1
phần thưởng và
phạt sau đó ĐV
chủ động lặp
lại.
Khi chạy chuột đạp
phải bàn đạp thức ăn
rời ra, ngẫu nhiên
nhiều lần. Khi đói
chuột chủ động đạp
vào bàn đạp để lấy
thức ăn.
Học
Ngầm
Học khơng có ý
thức. khi cần
kiến thức được
tái hiện.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* HS tự nghiên cứu mục V và sử dụng
phiếu học tập số 2 để điền nội dung vào
- GV gọi 2 em đọc kết quả của mình. 2 em
bổ sung ý kiến của bạn. GV nêu đáp án và
kêt luận.
Phiếu học tập số 2
<i><b>Loại tập tính</b></i> <i><b>Ví dụ</b></i> <i><b>Ứng dụng</b></i>
Kiếm ăn (?) (?)
Lãnh thổ (?) (?)
Sinh sản (?) (?)
Di cư (?) (?)
Xã hội thứ bậc (?) (?)
Xã hội vị tha (?) (?)
Học sinh thực hiện lệnh sách giáo khoa
trang 131.
Học sinh thực hiện các lệnh thuốc mục VI
để hồn thành nội dung mục VI.
Học
Khơn
Phối hợp kinh
nghiệm cũ để
tìm cách giải
quyết tình
huống mới.
Tinh Tinh dùng que
chọc vào tổ kiến để
bắt kiến.
<b>V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật:</b>
Là tập tính kiếm ăn, lãnh thổ, sinh sản, di cư, xã
hội thứ bậc, xã hội vị tha.
<i>Loại tập</i>
<i>tính</i> <i>Ví dụ</i> <i>Ứng dụng</i>
Kiếm ăn
Hổ, Báo săn mồi,
vồ mồi; Nhện giăng
lới bẫy côn trùng.
Nuôi thú săn
mồi (chó săn,
chim săn mồi,
rái cá săn cá)
Bảo vệ
lãnh thổ
Các loài thú rừng
thường chiếm vùng
lãnh thổ riêng.
Biện pháp bảo
vệ và khai
thác các lồi
thú q hiếm.
Ni ĐV giữ
nhà.
Sinh sản Ve vãn, ấp trứng và
đẻ trứng. Chăn nuôi.
Di cư Các đàn chim Sếu
di cư theo mùa.
Săn bắt, bảo
vệ chim thú.
Xã hội thứ
bậc Các loài thú sống<sub>thành bầy đàn và có</sub>
thứ bậc.
Khai thác, bảo
tha
Ong thợ lao động
để phục vụ cho sự
sinh sản của Ong
chúa.
Nghề nuôi
Ong.
<b>VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính của</b>
<b>động vật vào đời sống sản suất:</b>
Ví dụ: - dạy chim, thú làm xiếc.
- Chó nghiệp vụ.
- Làm bù nhìn đuổi chim.
- Gọi trâu về chuồng.
- Nhấn mạnh các kiến thức cơ bản cần nhớ.
- Quan sát hình vẽ 32.1
- Gợi ý làm bài tập sách giáo khoa.
<b>V. Dặn Dò: </b>
- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài thực hành.
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Phân tích được các dạng tập tính của động vật.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
- Đĩa CD về vài dạng tập tính của một lồi động vật.
- Máy vi tính, máy chiếu prơjectơ, phịng chiếu.
<b>III. Nội Dung Và Cách Tiến Hành:</b>
<b>1. Một số câu hỏi trước khi xem phim:</b>
- ĐV săn mồi như thế nào?
- Các biểu hiện của con đực với con cái trong mùa sinh sản?
- Làm thế nào để xác định được con đầu đàn?
- Cá thể trong đàn thông tin cho nhau như thế nào?
<b>2. Xem phim:</b>
Sau khi xem tiến hành thảo luận theo nhóm theo câu hỏi trên.
<b>IV. Viết Thu Hoạch:</b>
Dưạ trên kết quả thảo luận, mỗi học sinh viết 1 bản tóm tắt về những biểu hiện của từng dạng
tập tính của động vật (Có so sánh tập tính của nhiều loài).
<b>V. Nhận Xét:</b>
- Giáo viên nhận xét kết quả buổi thực hành về thái độ, tinh thần làm việc của học sinh
- Tuyên dương những học sinh tích cực.
Tuần 24
Tiết 34
- Phê bình, nhắc nhở những học sinh chưa tham gia nhiệt tình vào buổi thực hành.
<b>VI. Dặn Dò:</b>
Soạn bài 34 “SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT”
<b> Chương III</b> giới thiệu về sinh trưởng và phát triển, kết quả tổng hợp của quá trình trao
đổi chất và năng lượng ở cơ thể sinh vật. Nội dung gồm các kiến thức về đặc điểm, cơ sở tế
bào học của quá trình sinh trưởng và phát triển. Những nhân tố (bên trong và bên ngoài) ảnh
hưởng đến sinh trưởng của động vật và thực vật và những ứng dụng những kiến thức đó trong
việc điều khiển sự sinh trưởng và phát triển nhằm tăng năng suất, cải thiện phẩm chất cây
trồng, vật nuôi và chăm sóc sức khoẻ con người.
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được khái niệm về sinh trưởng của cơ thể thực vật.
- Chỉ rõ mô phân sinh nào của thực vật một lá mầm, hai lá mầm là chung, riêng.
- Phân biệt sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp.
- Giải thích được sự hình thành vịng năm.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Phóng to hình 34.1 đến hình 34.4 sách giáo khoa.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:
Thay bằng nghiệm thu kết quả bài thực hành tiết trước.
<b>2. Nội dung bài mới</b>:
<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Treo hình 34.1.sgk cho học sinh quan sát.
? Cho nhận xét về những thay đổi của cây
<b>I. Khái Niệm:</b>
- Sinh trưởng là quá trình tăng không thuận nghịch
Tuần 25
Tiết 35
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
đậu từ khi nhú rễ đến khi xuất hiện cặp lá
với 3 lá chét?
(?) Sinh trưởng ở thực vật là gì?
- Yêu cầu h/s tập trung thảo luận 3 vấn đề:
+ Tăng kích thước?
+ Tăng khối lượng các cơ quan?
+ Dẫn đến làm tăng toàn bộ cơ thể?
+ Nêu khái niệm về sinh trưởng?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận.
(?) Em hiểu như thế nào về tế bào phân sinh
và mơ phân sinh?
+ Các nhóm thảo luận và xây dựng bài.
+ GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
+ Treo tranh h34.2. h/s tìm hiểu về mơ phân
+ Sử dụng phiếu học tập số 1.
<b>Phiếu học tập số 1</b>
CÁC MƠ PHÂN SINH Ở TV
<i>Tên mơ phân</i>
<i>sinh</i>
<i>Có ở lớp</i>
<i>cây</i>
<i>Vị trí</i>
<i>cụ thể</i>
<i>Chứ</i>
<i>c</i>
<i>năng</i>
MPS đỉnh
MPS bên.
(tầng Phát sinh)
MPS lóng
+ Các nhóm thảo luận, ghi thông tin vào
phiếu.
+ GV cho đại diện 2 nhóm đọc kết quả, nhận
xét và bổ sung đáp án.
- Treo tranh h34.3, học sinh tìm hiểu tranh.
(?) Chỉ rõ vị trí, và kết quả của ST sơ cấp
của thân và rễ ?
(?) Rút ra kết luận: sinh trưởng sơ cấp là gì?
- Đại diện các nhóm xây dựng. GV kết luận.
kích thước cơ thể thực vật do tăng số lượng và
kích thước tế bào.
- Tăng kích thước bao gồm:
+ Tăng chiều dài.
+ Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
+ Tăng thể tích.
<b>II. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp:</b>
<b>1.Các mô phân sinh và chức năng của chúng</b>:
- TB phân sinh: TB thực hiện nhiều lần phân bào.
- Mơ phân sinh: Nhóm TB chưa phân hóa, duy trì
khả năng phân chia nguyên nhiễm.
<b>- Các loại mô phân sinh và chức năng của</b>
<b>chúng </b>
Tên mơ
phân sinh
Có ở
lớp cây Vị trí cụ thể Chức năng
MPS đỉnh 1, 2
- Đỉnh chồi
- Nách
- Đỉnh rễ
Giúp cây
sinh trưởng
(thân, rễ
dài ra)
MPS bên
(tầng Phát
sinh)
1, 2
Hình thành
mô đỉnh (phân
bố theo hình
trụ).
Giúp cây
ST thứ cấp
MPS lóng 1
Phân bố tại
các mắt (nơi
Tăng chiều
dài lóng,
thân.
<b>2. Sinh trưởng sơ cấp</b>
- Nhờ sự phân bào nguyên nhiễm.
- Làm cho cây kéo dài thân, rễ.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
+ Quan sát h34.4 và cùng thảo luận:
(?) ST thứ cấp là gì ?
(?) Nhóm TV nào có ST thứ cấp, kết quả?
(?) Các TB ngồi cùng (bần) của vỏ cây gỗ
được sinh ra từ đâu?
+ GV cho các nhóm thảo luận, bổ sung và
KL:
- Quan sát h 34.4
(?) Em hiểu gì về vịng năm của cây thân
gỗ?
+ GV nhấn mạnh vai trò của đường xuyên
tâm?
- Làm cho cây lớn về chiều ngang, do hoạt động
của mơ phân sinh bên tạo ra.
- Q trình này tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và libe thứ
cấp.
- Hoạt động của tầng phát sinh vỏ tạo ra: Vỏ cây
(bao gồm: libe thứ cấp, tầng sinh bần và bần)
- Vòng năm là những vịng trịn, hình thành hàng
năm trong cây thân gỗ, bao gồm:
+ Vòng sáng (mạch ống rộng, vách mỏng)
+ Vịng tối (Mạch hẹp, vách dày)
+ Ứng dụng: Tính tuổi của cây.
<b>IV. Củng Cố</b>:
HS dùng phiếu học tập số 2, ghi thông tin vào phiếu và báo cáo kết quả :
<b>Phiếu học tập số 2</b>
Các kiểu sinh trưởng
Kiểu ST Định nghĩa Nguồn gốc Loại cây Kết quả
ST sơ cấp
ST thứ cấp
<b>V. Dặn Dò:</b>
- Học bài,trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc mục “Em có biết”.
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Trình bày được khái niệm về hoocmơn thực vật.
- Kể ra 5 hoocmơn thực vật và trình bày tác động đặc trưng của nó.
Tuần 24
Tiết 36
- Mô tả 3 ứng dụng trong nông nghiệp đối với những hoocmơn thực vật thuộc nhóm kích
thích.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Tranh minh hoạ theo sách giáo khoa.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:
Sinh trưởng là gì? Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp?
<b>2. Nội dung bài mới</b>:
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* GV cho HS nhắc lại thí nghiệm 23.2. Và
giải thích nguyên nhân gây ra tốc độ ST
khơng đều của TB tại 2 phía đối diện thân.
Từ đó rút ra vai trị của Auxin.
→ Là hoocmơn thực vật.
(?) Vậy hoocmơn thực vật là gì?
(?) Hãy kể tên 1 số hoocmôn thực vật mà
em biết?
(?) Đặc điểm chung của các hoocmôn thực
vật?
- GV bổ sung các ý kiến và kết luận:→
* GV treo tranh: h35.1, h35.2, h35.3
+ HS tìm hiểu tranh, kết hợp nội dung sgk
để thảo luận các câu hỏi bài tập (<sub></sub>)
(tr.139,140) đồng thời sử dụng phiếu học
tập số 1.
HM Nơi hình<sub>thành</sub> <sub>(làm tăng)</sub>Vai trị
AIA
(Au xin)
Xitơkinin
+ GV cho đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
<b>I. Khái Niệm</b>: (Về hoocmôn TV)
- Là chất hữu cơ do cây tiết ra.
- Điều tiết hoạt động các phần của cây.
- Được chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm kích thích (AIA, GA, XITƠKININ)
+ Nhóm ức chế (a.APXIXIC, ÊTILEN)
- Đặc điểm chung :
+ Do cây tiết ra, chuyên hoá thấp.
+ Nồng độ thấp → gây biến đổi mạnh.
+ Vận chuyển theo mạch gỗ, libe.
<b>II. Hoocmơn Kích Thích Sinh Trưởng. </b>
<i>HM</i> <i>Nơi hình</i>
<i>thành</i> <i>Vai trò (làm tăng)</i>
AIA
(Au xin)
- Đỉnh thân,
- Lá đang ST,
- Tầng phân
sinh bên, nhị
hoa.
- Kích thích ST, kéo
dài TB
- Hoạt động cảm ứng
ở TV (h/động, nẩy
chồi, ra rễ phụ, ưu thế
đỉnh...).
GA
(Gibê
relin)
- Lá, rễ (120
loại)
- Nguyên phân, kéo
dài TB.
- Nây mầm củ, hạt
chồi...
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- Nhấn mạnh: công nghệ tổng hợp HM
nhân tạo (...)
* Treo tranh h35.4
- HS tìm hiểu tranh kết hợp sgk, cùng
nhau thảo luận để ghi thông tin vào phiếu
học tập số 2.
HM Nguồn gốc Tác dụng
1.Êtilen
2.Axit
Abxixic (AAB)
- GV: Cho các nhóm trình bày kết quả.
Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV nhấn mạnh việc điều chế các HM
nhân tạo, cho phép nâng cao sản phẩm,
chất lợng nơng phẩm.
+ Bài tập <sub></sub>(tr.141)
→ Hình 35.4 SGK cho ta biết êtilen do
quả cà chua chín giải phóng ra kích thích
tăng nhan q trình chín của các quả cà
chua xanh được xếp chung với nó (quả
- Nhân tạo - Làm chậm q trình
già TB.
- Phân hố chồi bên
trong nuôi cấy mơ
Callus.
* Tác dụng kích thích ST ở TV (Một số HM nhân
tạo cũng có tác dụng tương tự)
III. NHĨM HOOCMƠN ỨC CHẾ ST:
Hoocmơn Nguồn gốc Tác dụng
Êtilen
Sinh ra ở
các loại mô
trong cơ thể
thực vật.
- Ức chế sinh trưởng
chiều dài.
- Tăng chiều ngang.
- Khởi động tạo rễ,
lông hút.
- Gây cảm ứng ra hoa,
lá.
- Ra quả trái vụ.
- Thúc quả chín sớm.
Axit
Abxixic
(AAB)
- Chỉ có ở
mơ thực vật
có mạch, có
hoa. (lục
lạp, chóp rễ)
- Tích lũy
nhiều khi
cây mất
nước.
- Kích thích rụng lá.
- Ngủ của hạt.
- Tương quan
AAB/GA: điều tiết
hoạt động ngủ, hoạt
động của hạt, chồi.
<b>IV. Củng Cố:</b>
- Cho HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
- Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Cho lớp suy nghĩ để chọn câu trả lời đúng trong câu hỏi sau:
- Nhóm hoocmơn kích thích thích sinh trưởng tự nhiên ở thực vật bao gồm:
A. AIA, GA, xitôkinin. B. Êtilen, Axit abxixic,
C. AA, GA, Axit abxixic. D. AIA, GA, Êtilen
- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Làm bài tập sau đây:
Dùng mũi tên để nối hoocmôn với tác động của nó:
<b>Hooc mơn</b> <b>Ứng dụng</b>
Auxin Thúc quả chín, tạo quả trái vụ.
Giberelin Nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
xitôkinin Phá ngủ cho củ khoai tây.
Êtilen Kích thích ra rễ cành giâm.
Axit abxixic Làm (rụng) lá cây.
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được khái niệm về sự phát triển của thực vật.
- Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực vật.
- Trình bày khái niệm về hoocmơn (HM) ra hoa.
- Vai trị của phitôhoocmôn trong sự phát triển của thực vật.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Phóng to hình 36 sách giáo khoa.
<b>III. Tiến Trính Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:
- Hoocmơm TV là gì? Đặc điểm chung của chúng?
- Điều cần tránh khi sử dụng HM TV là gì? Vì sao?
Tuần 25
Tiết 37
<b>2. Bài mới</b>:
<b>Hoạt động của thầy – trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* Treo tranh h36. cho HS quan sát, thảo
luận câu hỏi:
(?) Phát triển ở thực vật là gì?
(?) Sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống
của TV diễn ra như thế nào?
(?) Sự phát triển ở TV có hoa diễn ra như
thế nào?
- Sử dụng phiếu học tập số 1
1. Phát triển ở TV diễn ra như thế nào?
2. Đặc điểm nổi bật của sự phát triển ở
TV là gì? Vai trị đặc điểm này?
3. Đặc điểm PT ở TV có hoa diễn ra như
thế nào?
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
Nhận xét, bổ sung, kết luận.
- HS bài tập (<sub></sub>) (tr.143)
- HS tham gia thảo luận vấn đề sau:
(?) Những nhân tố nào có tác dụng điều tiết
sự ra hoa của thực vật? Mức độ ảnh hưởng
của nó?
(?) Xn hố là gì? Nêu các ứng dụng?
(?) Chu kỳ quang là gì? Cho ví dụ?
- u cầu nêu được 4 nhân tố ảnh hưởng
(tuổi cây, nhiệt độ thấp, chu kỳ quang, HM
ra hoa). Đặc biệt nói rõ hiện tượng xuân
hoá, chu kỳ quang).
- GV kết luận và cho thêm ví dụ bổ sung.
<b>Phiếu học tập số 2</b>
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sinh
<b>I. Phát Triển Là gì?</b>
<b>1. Khái niệm phát triển ở thực vật</b>
Phát triển là quá trình bao gồm sự sinh trưởng,
phân hoá và phát sinh hình thái.
<b>2. Sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của</b>
<b>thực vật.</b>
<b>3. Đặc điểm phát triển ở thực vật có Hoa.</b>
a. Phát triển ở TV diễn ra gồm 3 quá trình liên
quan kế tiếp nhau:
- Sinh trưởng.
- Phân hố TB.
- Hình thành các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả,
b. Đặc điểm nổi bật của sự phát triển ở TV:
Là sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội 2n (bào tử thể) và
đơn bội n (giao tử thể)
* Vai trò: Cung cấp 2 khả năng để sản xuất được số
lượng lớn hậu thế
c. Đặc điểm PT ở TV có hoa:
- Đến 1 thời điểm xác định, chồi đỉnh chuyển từ
trạng thái sinh dưỡng (hình thành lá) sang trạng
thái sinh sản (hình thành hoa → là nơi diễn ra quá
trình chuyển thế hệ 2n → n)
<b>II. Những Nhân Tố Chi Phối Sự Ra Hoa:</b>
<b>1. Tuổi của cây</b>:
- Phụ thuộc tính DT của giống cây.
- Khi hội đủ điều kiện như: (tỉ lệ C/N, tương quan
HM...) → cây sẽ ra hoa (ví dụ cây cà chua - h36).
<b>2. Nhiệt độ thấp</b>:
- Đó là sự phụ thuộc của sự ra hoa vào nhiệt độ
thấp.
<b>Hoạt động của thầy – trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Trưởng
<i>Các nhân tố</i> <i>Mức độ điều tiết</i>
Tuổi của cây
Nhiệt độ thấp
Chu kỳ quang
HM ra hoa
+ HS bài tập <sub></sub>(tr.145)
+ Đáp án: HM kích thích ra hoa ở cây ngắn
ngày → được chuyển lên đỉnh ST cây dài
ngày → làm cây dài ngày ra hoa
HS đọc mục III
(?) Nhận xét thí nghiệm
(?) Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa
sinh trưởng và phát triển.
? Những ứng dụng về sinh trưởng và phát
triển vào nông nghiệp, lâm nghiệp, công
nghiệp?
GV bổ sung và kết luận
<b>3. Chu kì quang:</b>
- Là sự ra hoa phụ thuộc độ dài ngày → Chia TV
làm 3 nhóm: (sgk)
<b>4. Hoocmơn ra hoa:</b>
- Hình thành trong lá cây
- Vận chuyển đến đỉnh ST → kích thích ra hoa.
<b>III. Mối Quan Hệ Sinh Trưởng Và Phát Triển:</b>
- ST PT
(Tăng kích thước, thể tích) (phân hố)
- Ví dụ: (sgk)
* Kết luận: Đây là mối quan hệ tương tác. ST làm
tiền đề điều kiện của phát triển, sự thay đổi về
lượng nhiều hay ít đều đi đơi với sự biến đổi về
chất của cơ thể hay bộ phận. Phát triển bao hàm sự
sinh trưởng và trên cơ sở sự sinh trưởng. Khi các
q trình sinh lý, sinh hố thay đổi nghĩa là trao đổi
chất thay đổi thì quá trình sinh trưởng thay đổi.
<b>IV. Ứng Dụng Kiến Thức Về Sinh Trưởng Và</b>
<b>Phát Triển: </b>
* Nông nghiệp:
- Mùa vụ
- Luân canh, xen canh
- Nhập nội
* Lâm nghiệp:
- Điều tiết tán che cho hạt nẩy mầm
* Công nghiệp :
Sử dụng HM trong công nghiệp thực phẩm
<b>IV. Củng Cố :</b>
- Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
<b>V. Dặn Dò :</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm một số công thức trồng xen cây nông nghiệp ở địa phương em, và giải thích vì sao bà
con nơng dân trồng như vậy?
<b>Đáp án phiếu học tập số 2</b>
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG
<i>Các nhân tố</i> <i>Mức độ điều tiết</i>
Tuổi của cây - Tính di truyền. tỉ lệ C/N, tương quan hoocmom
Nhiệt độ thấp - Ra hoa, kết hạt sau khi đã trải qua mùa đông giá lạnh tự nhiên (thường<sub>gặp vụ đông)</sub>
Chu kỳ quang - Là mối phụ thuộc sự ra hoa vào tương quan độ dài ngày đêm.
HM ra hoa - Kích thích ra hoa.
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Phân biệt được sinh trưởng và phát triển qua biến thái, không qua biến thái.
- Phân biệt được sinh trưởng và phát triển qua biến thái hồn tồn và khơng hồn tồn.
- Lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển khơng qua biến thái, qua biến thái hồn tồn
và khơng hồn tồn.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Tranh phóng to hình 37.1 đến hình 37.5 sách giáo khoa.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học: </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:
- Hoocmôn thực vật là gì? Đặc điểm chung của chúng?
Tuần 25
Tiết 38
<b>2. Bài mới</b>:
<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
(?) Cho ví dụ về sinh trưởng ở động vật?
(?) Cho ví dụ về phát triển ở động vật?
(?) Thế nào là phát triển?
Dựa vào cơ sở nào để nói động vật đang
sinh trưởng hay đang phát triển?
→ Yêu cầu học sinh nêu được:
- Sinh trưởng và phát triển của động vật: từ
khi hợp tử phân bào đến trưởng thành.
- Động vật đẻ trứng: sinh trưởng và phát
triển từ trong trứng → đẻ ra → trưởng
thành.
- Động vật đẻ con: từ khi mẹ mang thai →
đẻ ra → trưởng thành.
+ Giáo viên bổ sung các ý kiến của học sinh
và kết luận
Treo tranh h37.1, 2, 3 cho HS quan sát và
Học sinh trình bày ý kiến. Giáo viên bổ
sung, nhận xét và kết luận.
+ HS sử dụng phiếu học tập số 1 (theo
nhóm) đồng thời nghiên cứu sgk và tranh,
cùng nhau thảo luận để hồn thành phiếu
+ Cho các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu
ghi trên phiếu của nhóm mình, và ý kiến bổ
sung các nhóm khác.
+ GV nhận xét, bổ sung và kết luận
<b>Phiếu học tập</b>
CÁC KIỂU ST & PT Ở ĐV
<i>Các kiểu Sinh trưởng và</i>
<i>phát triển</i>
<i>Ví</i>
<i>dụ</i>
<i>Đặc</i>
<i>điểm</i>
+ Khơng qua biến thái
+ Qua biến thái hoàn toàn
<b>I. Khái Niệm Sinh Trưởng Và Phát Triển Ở</b>
<b>Động Vật:</b>
- Sinh trưởng: Tăng không thuận nghịch kích
thước khối lượng cơ thể.
- Phát triển: Biến đổi cấu trúc, phát sinh hình thái,
chức năng sinh lý (phát triển bao gồm sự sinh
trưởng phân hoá và phát sinh hình thái chức năng
sinh lý).
- Sinh trưởng và phát triển: Từ khi có hợp tử →
tr-ưởng thành.
<b>II. Phân Loại Sinh Trưởng Và Phát Triển:</b>
* Sinh trưởng và phát triển của động vật gồm các
hình thức:
- Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái.
- Sinh trưởng và phát triển qua biến thái gồm có:
+ Biến thái hồn tồn.
+ Biến thái khơng hồn tồn.
<i>Các kiểu</i>
<i>ST và PT</i>
<i>Ví dụ</i> <i>Đặc điểm</i>
Không
qua biến
thái
Người,
Voi,
Khỉ ...
- Con non có đặc điểm,
hình thái, cấu tạo, sinh lí
gần giống con trưởng
thành.
- Con non PT dần lên mà
không qua biến thái để trở
thành con trưởng thành.
Qua biến
thái hoàn
toàn
Bướm,
Tằm,
Muỗi.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
+ Qua biến thái khơng
hồn tồn
trưởng thành.
Qua biến
thái
khơng
hồn tồn
Châu
chấu,
Tơm, ...
- Ấu trùng có có đặc điểm,
hình thái, cấu tạo, sinh lí
gần giống con trưởng
thành. Qua nhiều lần lột
xác, ấu trùng biến đổi
thành con trưởng thành.
<b>IV. Củng Cố:</b>
- Nhấn mạnh sinh trưởng và phát triển qua biến thái, không biến thái.
- Nêu một số ví dụ (cho 3 kiểu biến thái).
- Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Cho lớp suy nghĩ để trả lời câu hỏi sau:
Những động vật sau đây: châu chấu, bọ rùa, cánh cam, có kiểu biến thái như thế nào?
C. Biến thái khơng hồn toàn. D. Tất cả A, B, C, đều sai.
<b> V. Dặn Dò:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc mục “Em có biết”
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được vai trò của yếu tố di truyền đối với sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Kể tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và
khơng xương sống.
- Nêu được vai trị của hoocmơn đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống
và khơng xương sống.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Tuần 26
Tiết 39
Tranh phóng to theo hình 38.1 → 38.3 sách giáo khoa.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hoocmơn thực vật là gì? Đặc điểm chung của chúng?
- So sánh sinh trưởng và phát triển khơng biến thái và biến thái hồn tồn.
<b>2. Bài mới</b>:
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Các nhóm tham gia thảo luận theo các câu
hỏi sau:
? Yếu tố DT nào quyết định sinh trưởng và
phát triển của loài?
? Sự điều khiển của yếu tố DT thể hiện
như thế nào?
? Cho một số ví dụ?
- GV gợi ý cho HS tập trung vào các nội
dung trọng tâm sau:
+ Sinh trưởng và phát triển là một đặc
trưng của cơ thể sống do DT quyết định
(hệ gen)
+ DT của ĐV quyết định tốc độ lớn và giới
hạn lớn.
+ Ví dụ: Gà công nghiệp lớn hơn Gà ri.
Quan sát tranh 38.1, kết hợp nội dung sgk,
điền nội dung phù hợp vào phiếu:
Phiếu học tập số 1
Tên HM Tuyến
tiết
Vai trị với ST,
PT
HMST
Tirơxin
Testostêron
ơstrơgen
- GV cho các nhóm đọc kết quả. Bổ sung
và kết luận:
<b>I. Nhân Tố Bên Trong:</b>
<b>1. Yếu tố di truyền:</b>
- Hệ gen
- Điều khiển tốc độ và giới hạn sinh trưởng.
<b>2. Các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và</b>
<b>phát triển của động vật</b>
a. Các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát
triển của động vật có xương sống:
- Hoocmơn tuyến n.
- Tyrôxin của tuyến giáp.
- Hoocmôn sinh dục.
- Testôstêron của tinh hồn.
- Estrơgen của buồng trứng.
Tên HM T/ tiết Vai trị với ST, PT
HMST Yên
- Kích thích phân chia tb.
- Tăng kích thước tb qua
tăng tổng hợp prơtêin.
- Kích thích PT xương.
Tirơxin Giáp
<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Treo tranh h38.2 h/s quan sát để điền
thông tin vào phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 2
Hoocmôn Hàm lượng Tác động
T. n
(g/đ non)
HMST ít
HMST
nhiều
T. giáp
(g/đ non)
Thiếu
Tirơxin
T.s/dục
đực
Thiếu
Testostêrơn
- GV cho HS thảo luận.
- Sau đó nhận xét, bổ sung và kết luận
- HS nghiên cứu sgk và hình 38.3 sgk. điền
nội dung vào phiếu
- GV cho HS đọc kết quả. Bổ sung và kết
luận
Phiếu học tập số 3
Loại
HM
Tác dụng với sinh trưởng và
Ecđisơn
Juvennin
- Nhấn mạnh:
+ Sâu bướm lột xác nhiều lần
+ Sâu thành nhộng và bướm: 1 lần
+ Ở ĐV có XS có hoạt động của HM não
giống HM ST ở ĐV có XS
và PT bình thường của cơ
thể
Testostêron
ơstrơgen
(đực)
(cái)
- Kích thích sinh trưởng,
phát triển mạnh giai đoạn
dậy thì:
→ Tăng PT xương
→ Phân hố TB
→ Đặc điểm sinh dục phụ
thứ cấp.
→Testôstêron tăng tổng
hợp prơtêin.
Hoocmơn Hàm lượng Tác động
T. n
(Giai đoạn
non)
HMST ít Người bé nhỏ
HMST
nhiều
Người khổng lồ
T. giáp
(g/đ non)
Thiếu
Tirôxin
Chậm lớn, trí tuệ thấp
T.s/dục
đực Thiếu<sub>Testostêrơn</sub>
Gà trống phát triển
khơng bình thường
b. Các Hoocmơn ảnh hưởng lên sinh trưởng và
phát triển của Động Vật không Xương Sống.
+ Ecđisơn
+ Juvennin
+ Hoocmôn não
Loại
HM Tác dụng với sinh trưởng và phát triển
Ecđisơn
- Gây lột xác sâu bướm
- Kích thích sâu bướm biến thành
nhộng và bướm
Juvennin
<b>IV. Củng Cố:</b>
- HS điền vào bảng câm tổng hợp các loại HM
- Nêu một số ví dụ
- Cho lớp suy nghĩ để trả lời câu hỏi sau :
* Những hoocmơn kích thích phân chia tế bào, tăng kích thước tế bào và kích thích phát triển
xương đó là:
A. Hoocmơn Testơstêron. B. Hoocmơn sinh trưởng.
C. Hoocmôn Juvennin và Ecđisơn. D. Hoocmôn Estrôgen và Testôstêron.
<b>V. Dặn Dò:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “ Em có biết.”
<b> I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Kể tên được một số nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển của động
vật.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
Phiếu học tập.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Tình bày các HM ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển với ĐV không xương sống?
<b>2. Bài mới</b>:
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Học sinh thảo luận các câu hỏi sau đây:
? Cho ví dụ về ảnh hưởng mơi trường lên ST,
PT ở ĐV?
? Giải thích vì sao?
<b>II. Các Nhân Tố Bên Ngoài:</b>
Các yếu tố
ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng
Thức ăn - Cấu tạo TB, cơ quan.
Tuần 26
Tiết 40
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Các nhóm thảo luận
- Đồng thời sử dụng phiếu học tập số 1 để ghi
ý kiến thảo luận của nhóm mình vào phiếu.
Các yếu tố
ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng
Thức ăn
Nhiệt độ
Ánh sáng
Chất độc hại
- Cho các nhóm báo cáo kết quả, và một số
nhóm bổ sung thêm
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- HS làm bài tập <sub></sub>(tr.155)
? Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng mạnh lên
sinh trưởng và phát triển của động vật?
? Tại sao nhiệt độ xuống thấp lại có thể ảnh
hưởng mạnh lên sinh trưởng và phát triển của
động vật biến nhiệt và đẳng nhiệt?
? Hầu hết các loài chim đều ấp trứng, ấp trứng
có tác dụng gì?
? Tại sao cho trẻ nhỏ tắm nắng vào sang sớm
hoặc chiều tối sẽ có lợi cho ST&PT của chúng
- Giáo viên cho các nhóm thảo ln, nêu thêm
ví dụ và phân tích. Sau đó bổ sung và kết luận
chung.
- Đáp án (câu 2) Nhiệt độ giảm → thân nhiệt
Các nhóm thảo luận câu hỏi sau đây:
? Muốn động vật sinh trưởng và phát triển tốt
cần chú ý những điểm gì?
Giáo viên hướng học sinh tập trung vào ba
vấn đề sau:
- Cải tạo giống (tính di truyền)
- Cải thiện mơi trường sống
- Cung cấp năng lượng.
Nhiệt độ
- Cao, thấp → tiêu tốn NL.
- Hệ Enzim rối loạn → chậm
ST, PT.
Ánh sáng
- Ảnh hưởng chuyển Ca →
xương.
- Bổ sung nhiệt khi trời rét.
Chất độc
hại
- Làm chậm ST, PT.
- Phát triển của bào thai.
<b>III. Một Số Biện Pháp Điều Khiển Sinh</b>
<b>Trưởng Và Phát Triển Ở Động Vật Và</b>
<b>Người.</b>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Chất lượng dân số ở người
* Liên hệ thực tiễn:
- Sinh trưởng và phát triển tốt ở động vật
- Cải thiện tuổi thọ nguời.
<b>IV. Củng Cố:</b>
- Nhấn mạnh các tác nhân môi trường ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Nêu một số ví dụ minh hoạ.
- Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
<b>V. Dặn Dò:</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Làm bài tập sau: * So sánh sự phát triển giữa thực vật và động vật?
<b>I. Mục Tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của một loài (hoặc một số loài) của
động vật
<b>II. Chuẩn Bị:</b>
- Đĩa CD về sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật
- Đầu CD, phịng chiếu.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Một số điều lưu ý trước khi xem phim:</b>
- Quá trình phân chia TB, hình thành các cơ quan ở giai đoạn phơi thai.
- Q trình sinh trưởng và phát triển của động vật đó thuộc lồi nào (khơng qua biến thái, qua
biến thái hồn tồn, khơng hồn tồn).
- Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chủ yếu.
- Nêu thêm ví dụ cho mỗi hiện tượng trên.
<b>2. Xem phim</b>
Tuần 27
- Chú ý: phim chỉ được chiếu lại một lần, do đó cần tập trung quan sát kỹ các chi tiết.
<b>3. Thu hoạch: </b>
- Viết báo cáo tóm tắt về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển chủ yếu của lồi động vật đó
(hoặc một số loài động vật) trong phim.
<b> IV. Đánh Giá Nhận Xét: </b>
- Thu bài viết
- Rút kinh nghiệm và trả dụng cụ, vệ sinh.
- Chuẩn bị hết nội dung đã học trong chương trình sinh học 11 học kì II để tiết sau kiểm tra
một tiết.
<b>I. Mục tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
- Đánh giá kết quả việc dạy và học của thầy và trò.
<b>II. Phương pháp :</b>
- GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà.
- GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.
- Học sinh làm bài tại lớp theo hướng dẫn của GVBM.
<b>III. Nội dung:</b>
<i><b>Khoanh tròn đáp án (a, b, c, d) đúng nhất.</b></i>
<b>Câu 1: Thực vật một lá mầm có các:</b>
<b>A. </b>Mơ phân sinh lóng và bên. <b>B. </b>Mơ phân sinh đỉnh và bên.
<b>C. </b>Mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ. <b>D. </b>Mơ phân sinh đỉnh và lóng
<b>Câu 2: Ở động vật, phát triển qua biến thái khơng hồn tồn có đặc điểm là:</b>
<b>A. </b>Không qua lột xác. <b>B. </b>Con non khác hồn tồn con trưởng thành.
<b>C. </b>Có hoặc khơng qua lột xác. <b>D. </b>Con non giống hoàn toàn con trưởng thành.
<b>Câu 3: Hoocmôn ra hoa:</b>
<b>A. </b>Là tương quan độ dài ngày và đêm có liên quan đến sinh trưởng, phát triển và ra hoa của
thực vật.
<b>B. </b>Hiện tượng niều loài thực vật chỉ ra hoa sau khi chịu tác động của nhiệt độ thấp.
<b>C. </b>Còn gọi là Florigen, là các chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vân chuyển đến
các điểm sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.
Tuần: 27
Tiết: 42
<b>D. </b>Là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nảy mầm đối với các loại hạt
mẫn cảm với ánh sáng.
<b>Câu 4: Xảy ra ở thân cây gỗ do hoạt động của mô phân sin bên tạo ra. Sinh trưởng thứ</b>
<b>cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và cỏ. Thuộc khái niệm:</b>
<b>A. </b>Sinh trưởng của thực vật. <b>B. </b>Sinh trưởng sơ cấp.
<b>C. </b>Mô phân sinh <b>D. </b>Sinh trưởng thứ cấp.
<b>Câu 5: Ở thực vật hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của:</b>
<b>A. </b>Mô phân sinh đỉnh. <b>B. </b>Mô phân sinh cành.
<b>C. </b>Mô phân sinh bên. <b>D. </b>Mơ phân sinh lóng.
<b>Câu 6: Trẻ em chận lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là</b>
<b>do cơ thể không có đủ hoocmơn:</b>
<b>A. </b>Sinh trưởng. <b>B. </b>Ơstrơgen. <b>C. </b>Testostêrơn. <b>D. </b>Tirơxin.
<b>Câu 7: Loại mơ phân sinh khơng có ở cây lúa là:</b>
<b>A. </b>Mô phân sinh đỉnh rễ. <b>B. </b>Mô phân sinh lóng.
<b>C. </b>Mơ phân sinh bên. <b>D. </b>Mơ phân sinh đỉnh thân.
<b>Câu 8: Các hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở côn trùng là:</b>
<b>A. </b>Tirôxin, Juvenin và Eđixơn. <b>B. </b>Juvenin, Tirôxin và hoocmôn sinh trưởng.
<b>C. </b>Juvenin và Eđixơn. <b>D. </b>Eđixơn, Tirôxin và hoocmôn sinh trưởng.
<b>Câu 9: Hiện tượng không thuộc biến thái là:</b>
<b>A. </b>Châu chấu trưởng thành có kích thước lớn hơn châu chấu cịn non.
<b>B. </b>Bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết.
<b>C. </b>Nịng nọc có đi cịn ếch thì khơng.
<b>D. </b>Rắn lột bỏ da.
<b>Câu 10: Ở sâu bướm, hoocmơn Ecđixơn có tác dụng:</b>
<b>A. </b>Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm.
<b>B. </b>Gây lột xác và kích thích sâu thành nhộng và bướm.
<b>C. </b>Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
<b>D. </b>Kích thích thể Allata tiết ra Juvenin.
<b>Câu 11: Ở sâu bướm, tác dụng của Juvenin là:</b>
<b>A. </b>Ức chế tuyến trước ngực tiết ra Eđixơn.
<b>B. </b>Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
<b>C. </b>Ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
<b>D. </b>Kích thích tuyến trước ngực tiết ra Eđixơn.
<b>Câu 12: Xuân hóa là:</b>
<b>A. </b>Là tương quan độ dài ngày và đêm có liên quan đến sinh trưởng, phát triển và ra hoa của
thực vật.
<b>B. </b>Còn gọi là Florigen, là các chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vân chuyển đến
các điểm sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.
<b>C. </b>Hiện tượng niều loài thực vật chỉ ra hoa sau khi chịu tác động của nhiệt độ thấp.
<b>D. </b>Là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nảy mầm đối với các loại hạt
mẫn cảm với ánh sáng.
<b>Câu 13: Là nhóm tế bào thực vật chưa phân hóa, duy trì được suốt đời khả năng phân</b>
<b>bào nguyên nhiễm. Thuộc khái niệm:</b>
<b>A. </b>Sinh trưởng của thực vật. <b>B. </b>Sinh trưởng thứ cấp.
<b>Câu 14: Ở động vật, hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ:</b>
<b>A. </b>Tuyến yên. <b>B. </b>Tinh hoàn. <b>C. </b>Tuyến giáp. <b>D. </b>Buồng trứng.
<b>Câu 15: Loại mơ phân sinh chỉ có ở cây một là mầm là:</b>
<b>A. </b>Mô phân sinh đỉnh thân. <b>B. </b>Mơ phân sinh lóng.
<b>C. </b>Mơ phân sinh bên. <b>D. </b>Mơ phân sinh đỉnh rễ.
<b>Câu 16: Điều không đúng ứng dụng quang chu kì trong sản xuất nơng nghiệp là:</b>
<b>A. </b>Bố trí thời vụ. <b>B. </b>Kích thích hoa và quả có kích thước lớn.
<b>C. </b>Lai giống. <b>D. </b>Nhập nội cây trồng.
<b>Câu 17: Ở giai đoạn trẻ em, hoocmôn sinh trưởng tiết ra quá ít sẽ dẫn đến:</b>
<b>A. </b>Mất bản năng sinh dục. <b>B. </b>Trở thành người bé nhỏ.
<b>C. </b>Não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp. <b>D. </b>Trở thành người khổng lồ.
<b>Câu 18: Ở giai đoạn trẻ em, nếu tuyến yên sản xuất ra quá nhiều hoocmôn sinh trưởng</b>
<b>sẽ:</b>
<b>A. </b>Chậm lớn hoặc ngừng lớn. <b>B. </b>Trở thành người khổng lồ.
<b>C. </b>Sinh trưởng và phát triển bình thường.<b>D. </b>Trở thành người bé nhỏ.
<b>Câu 19: Nếu thiếu Iốt trong thức ăn thường dẫn đến thiếu hoocmôn:</b>
<b>A. </b>Ecđixơn. <b>B. </b>Tirôxin <b>C. </b>Ơstrôgen. <b>D. </b>Testostêrôn.
<b>Câu 20: Ở Thực vật, hoocmơn có vai tị thúc quả chóng chín là:</b>
<b>A. </b>Auxin. <b>B. </b>Êtilen. <b>C. </b>Xitơkinin. <b>D. </b>Axit Abxixic.
<b>Câu 21: Kết quả sinh trưởng thứ cấp của thân cây tạo: </b>
<b>A. </b>Biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.
<b>B. </b>Tầng sinh mạch, vỏ gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
<b>C. </b>Biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
<b>D. </b>Gỗ thứ cấp, tầng sinh bần, mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi.
<b>Câu 22: Biến thái là sự thay đổi:</b>
<b>A. </b>Đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.
<b>B. </b>Đột ngột về hình thái, cấu tạo trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.
<b>C. </b>Về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong q trình sinh trưởng và phát triển của động vật.
<b>D. </b>Đột ngột về hình thái, sinh lí trong q trình sinh trưởng và phát triển của động vật.
<b>Câu 23: Phitôcrôm là:</b>
<b>A. </b>Hiện tượng niều loài thực vật chỉ ra hoa sau khi chịu tác động của nhiệt độ thấp.
<b>B. </b>Là tương quan độ dài ngày và đêm có liên quan đến sinh trưởng, phát triển và ra hoa của
thực vật.
<b>C. </b>Còn gọi là Florigen, là các chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vân chuyển đến
các điểm sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.
<b>D. </b>Là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nảy mầm đối với các loại hạt
mẫn cảm với ánh sáng.
<b>Câu 24: Ở động vật, phát triển qua biến thái khơng hồn tồn có đặc điểm là:</b>
<b>A. </b>Phải qua hai lần lột xác. <b>B. </b>Qua ba lần lột xác.
<b>C. </b>Con non gần giống con trưởng thành. <b>D. </b>Con non giống con trưởng thành.
<b>Câu 25: Quang chu kì là:</b>
<b>A. </b>Là tương quan độ dài ngày và đêm có liên quan đến sinh trưởng, phát triển và ra hoa của
thực vật.
<b>C. </b>Hiện tượng niều loài thực vật chỉ ra hoa sau khi chịu tác động của nhiệt độ thấp.
<b>D. </b>Là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nảy mầm đối với các loại hạt
mẫn cảm với ánh sáng.
<b>Câu 26: Ở ếch, q trình biến thái từ nịng nọc thành ếch nhờ hoocmôn:</b>
<b>A. </b>Ơstrôgen. <b>B. </b>Tirôxin. <b>C. </b>Testostêrôn. <b>D. </b>Sinh trưởng.
<b>Câu 27: Xuân hoá là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào </b>
<b>A. </b>Độ dài ngày. <b>B. </b>Tuổi cây. <b>C. </b>Quang chu kì. <b>D. </b>Nhiệt độ
<b>Câu 28: Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái khơng hồn tồn? </b>
<b>A. </b>Cánh cam, bọ rùa. <b>B. </b>Cá chép, khỉ, chó, thỏ.
<b>C. </b>Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. <b>D. </b>Bọ ngựa, cào cào.
<b>Câu 29: Phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm:</b>
<b>A. </b>Con non khác con trưởng thành. <b>B. </b>Con non gần giống con trưởng thành.
<b>C. </b>Phải qua nhiều lần lột xác. <b>D. </b>Không qua lột xác.
<b>Câu 30: Nhân tố bên ngồi có vai trị là nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho cấu trúc</b>
<b>tế bào và các q trình sinh lí diễn ra trong cây là:</b>
<b>A. </b>Phân bón. <b>B. </b>Nhiệt độ. <b>C. </b>Nước. <b>D. </b>Ánh sáng.
<b>Câu 31: Phát triển khơng qua biến thái có đặc điểm:</b>
<b>A. </b>Khơng phải qua lột xác. <b>B. </b>Ấu trùng giống con trưởng thành.
<b>C. </b>Con non khác con trưởng thành. <b>D. </b>Phải qua nhiều lần lột xác.
<b>Câu 32: Là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế</b>
<b>bào. Thuộc khái niệm:</b>
<b>A. </b>Sinh trưởng của thực vật. <b>B. </b>Mô phân sinh.
<b>C. </b>Sinh trưởng sơ cấp. <b>D. </b>Sinh trưởng thứ cấp.
<b>Câu 33: Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng cần chú</b>
<b>ý nguyên tắc quan trọng nhất là:</b>
<b>A. </b>Nồng độ sử dụng tối thích.
<b>B. </b>Tính đối kháng hỗ trợ giữa các Phitôcrôm.
<b>C. </b>Các diều kiện sinh thái liên quan đén cây trồng.
<b>D. </b>Thoả mản nhu cầu về nước, phân bón và khí hậu.
<b>Câu 34: Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái?</b>
<b>A. </b>Cánh cam, bọ rùa. <b>B. </b>Khỉ, chó, thỏ.
<b>C. </b>Bọ ngựa, cào cào. <b>D. </b>Bọ xít, ong, châu chấu, trâu.
<b>Câu 35: Gibêrelin có chức năng chính là:</b>
<b>A. </b>Kéo dài thân ở cây gỗ. <b>B. </b>Đóng mở lỗ khí.
<b>C. </b>Ức chế phân chia tế bào. <b>D. </b>Sinh trưởng chồi bên.
<b>Câu 36: Kết luận không đúng về chức năng của auxin là:</b>
<b>A. </b>Kích thích hình thành và kéo dài rễ.
<b>B. </b>Kích thích vận động hướng sáng, hướng đất.
<b>C. </b>Thúc đẩy sự phát triển của quả.
<b>D. </b>Thúc đẩy sự ra hoa.
<b>Câu 37: Vào thời kì dậy thì, trẻ em có những thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí do cơ</b>
<b>thể tiết ra nhiều hoocmơn:</b>
<b>A. </b>Sinh trưởng. <b>B. </b>Tirôxin.
<b>C. </b>Ơstrôgen (nữ) và Testostêrôn (nam). <b>D. </b>Ơstrôgen (nam) và Testostêrơn (nữ).
<b>A. </b>Kích thích ra hoa. <b>B. </b>Tăng số lượng, kích thước hoa.
<b>C. </b>Cảm ứng ra hoa. <b>D. </b>Tăng chất lượng hoa
<b>Câu 39: Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?</b>
<b>A. </b>Cá chép, khỉ, chó, thỏ <b>B. </b>Cánh cam, bọ rùa.
<b>C. </b>Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. <b>D. </b>Bọ ngựa, cào cào.
<b>Câu 40: Thực vật một lá mầm sống lâu năm nhưng chỉ ra hoa một lần là:</b>
<b>A. </b>Dừa. <b>B. </b>Lúa. <b>C. </b>Tre. <b>D. </b>Cau.
<b>Đáp án</b>
<b>Câu 1</b> D <b>Câu 11</b> C <b>Câu 21</b> D <b>Câu 31</b> A
<b>Câu 2</b> C <b>Câu 12</b> C <b>Câu 22</b> A <b>Câu 32</b> A
<b>Câu 3</b> C <b>Câu 13</b> D <b>Câu 23</b> D <b>Câu 33</b> A
<b>Câu 4</b> D <b>Câu 14</b> A <b>Câu 24</b> C <b>Câu 34</b> B
<b>Câu 5</b> A <b>Câu 15</b> B <b>Câu 25</b> A <b>Câu 35</b> A
<b>Câu 6</b> D <b>Câu 16</b> B <b>Câu 26</b> B <b>Câu 36</b> D
<b>Câu 7</b> C <b>Câu 17</b> C <b>Câu 27</b> D <b>Câu 37</b> C
<b>Câu 8</b> C <b>Câu 18</b> B <b>Câu 28</b> D <b>Câu 38</b> B
<b>Câu 9</b> D <b>Câu 19</b> B <b>Câu 29</b> A <b>Câu 39</b> B
<b>Câu 10</b> B <b>Câu 20</b> B <b>Câu 30</b> A <b>Câu 40</b> C
<b> Chương IV: </b>Giới thiệu về sinh sản, một chức năng quan trọng đảm bảo cho loài tồn tại và
phát triển liên tục. Nội dung của chương gồm những kiến thức về khái niệm, đặc điểm, cơ sở
tế bào học, ưu, nhựoc điểm của các hình thức sinh sản vơ tính và hữu tính đối với sự phát triển
của lồi. Cơ chế điều hịa sinh sản và ứng dụng các kiến thức về sinh sản vào thực tiễn trồng
trọt, chăn ni, cũng như việc chăm sóc sức khỏe và sinh đẻ có kế hoạch của con người.
<b>I. Mục Tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinhcầnhiểu được:
- Khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản vơ tính (SSVT) ở thực vật (TV)
- Cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vơ tính và vai trị của SSVT đối với đời sống
TV và con người.
Tuần: 27
Tiết: 43
<b>II. Thiết Bị Dạy Học</b>
- Tranh phóng to các hình ở SGK: H41.1, H41.2, bản trong, máy chiếu, các phiếu học tập.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Giảng bài mới:</b>
<b>Mở bài</b>: Sinh s n (SS) là m t trong các đ c trả ộ ặ ưng c b n c a c th s ng. SS là gì? Có nh ng hình th c SSơ ả ủ ơ ể ố ữ ứ
nào và sinh s n có ý ngh a gì đ i v i c th sinh v t, ta s nghiên c u qua bài h c hôm nay.ả ĩ ố ớ ơ ể ậ ẽ ứ ọ
<b>Hoạt động của thầy – trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
? Em hãy lấy một số ví dụ về SS ở TV và
ĐV?
VD1: Hạt đậu → Cây đậu
VD2: Dây khoai lang (hoặc củ) → Cây
khoai lang.
VD3: Cua đứt càng → mọc càng mới.
? Trong 3 ví dụ trên thì VD nào là S2<sub>?</sub>
HS: VD 1 và 2.
? Sinh sản là gì?
? Kiểu sinh sản ở ví dụ 1 khác ở ví dụ 2
như thế nào?
HS: Ở ví dụ 1 có sự hình thành giao tử
đực và giao tử cái, có sự thụ phấn và sự
thụ tinh.
? TV có mấy kiểu sinh sản?
Cho HS phân tích ví dụ 2 và nêu thêm
một số ví dụ khác từ đó rút ra khái niệm
về sinh sản vơ tính.
- Chia học sinh thành các nhóm và phát
phiếu học tập số 1 cho học sinh:
Các Hình Thức Sinh Sản Vơ Tính Ở Thực Vật
Các hình thức SS
VT ở thực vật Đặc điểm
Một số
ví dụ TV
Giản đơn
Bào tử
Sinh
dưỡng
Rễ
Thân
Lá
<b>I. Khái Niệm Chung Về Sinh Sản.</b>
<b>1. Ví dụ:</b>
Ví dụ 1: Hạt đậu → cây đậu
Ví dụ 2: Dây khoai lang (hoặc củ) → Cây khoai
lang.
Ví dụ 3: Cua đứt càng → mọc càng mới.
<b>2. Khái niệm:</b>
Sinh sản là quá trình tạo ra các cá thể mới đảm bảo
cho sự phát triển liên tục của loài.
<b>3. Các kiểu sinh sản:</b>
- Sinh sản vơ tính (VD2)
- Sinh sản hữu tính (VD1<b>)</b>
<b>II. Sinh Sản Vơ Tính Ở Thực Vật</b>
<b>1. Khái niệm: </b>
Là kiểu sinh sản khơng có sự hợp nhất các giao tử
đực và cái (khơng có sự tái tổ hợp di truyền), con
cái giống nhau và giống mẹ.
2. Các hình th c sinh s n vơ tính th c v t:ứ ả ở ự ậ
<i>Các hình thức</i>
<i>SSVT ở TV</i> <i>Đặc điểm</i>
<i>Một số ví dụ ở</i>
<i>TV</i>
Giản đơn
Cơ thể mẹ tự
phân thành các
phần, mỗi phần
cá thể mới.
Loài tảo
Chlorella S2<sub> tế</sub>
bào mẹ 4 tế
bào con
Bào tử
Cơ thể mới
được sinh ra từ
bào tử, bào tử
lại được hình
<b>Hoạt động của thầy – trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Nhận xét Ưu điểm
Nhược điểm
- Cho HS phân tích các hình thức sinh sản
vơ tính ở thực vật thơng qua mẫu vật có
chuẩn bị ở nhà như: rêu, dương xỉ, cỏ gấu,
khoai lang, mía, cây thuốc bỏng...để
hoàn thành phiếu hoc tập số 1.
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận, sau đó
giúp HS hồn chỉnh phiếu học tập số 1.
? Cơ chế của sinh sản vơ tính?
GV: Giới thiệu sinh sản sinh dưỡng nhân
tạo cịn gọi là nhân giống vơ tính.
? Cơ sở sinh học và lợi thế của nhân giống
sinh dưỡng so với cây mọc từ hạt?
? Vì sao muốn nhân giống cam, chanh và
nhiều loại cây ăn quả khác người ta
thường chiết, hoặc giâm cành chứ không
trồng bằng hạt?
→ Giữ nguyên các đặc tính cây mẹ. Cây
sớm cho quả
GV: Phát phiếu học tập số 2 cho học sinh.
Ứng Dụng SSVT Ở TV Trong Nhân
Giống Vơ Tính
<i>Cách thức</i>
<i>tiến hành</i>
<i>Điều</i>
<i>kiện</i>
Ghép
Chiết
Giâm
Ni cấy mơ - tế
bào
Ưu điểm
HS: Nghiên cứu SGK, hình 43, cùng sự
hiểu biết của mình và thảo luận nhóm để
hồn thành PHT số 2
? Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
Vì sao phải buộc chặt mắt ghép?
thành trong túi
bào tử từ thể
bào tử.
Sinh
dưỡng tự
Rễ
Cơ thể mới
đựơc sinh ra
từ một bộ
phận (rễ,
thân, lá) của
cơ thể mẹ.
Khoai lang (rễ
củ)
Thân
Thân củ (khoai
tây), thân rễ (cỏ
gấu), thân bò (rau
má), căn hành
(hành, tỏi...)
Lá Lá thuốc bỏng
Nhận xét
Ưu điểm: Cơ thể con giữ nguyên
tính di truyền của cơ thể mẹ nhờ
quá trình nguyên phân.
Nhược điểm: Khơng có sự tổ hợp
các đặc tính di truyền của bố mẹ
nên cá thể con kém thích nghi khi
điền kiện sống thay đổi.
<b>3. Phương pháp nhân giống vơ tính </b>(nhân giống
sinh dưỡng)<b> </b>
- Giữ nguyên các đặc tính di truyền của cây mẹ nhờ
cơ chế nguyên phân.
- Rút ngắn được thời gian phát triển của cây, sớm
cho thu hoạch.
a. Ghép chồi và ghép cành:
- Cách tiến hành
- Điều kiện
- Chú ý: Phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép ….
b. Chiết và giâm cành
- Cách tiến hành
- Ưu điểm:
+ Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong muốn
+ Cho sản phẩm thu hoạch nhanh.
c. Nuôi cấy tế bào và mô TV:
- Cách tiến hành
- Điều kiện
<b>Hoạt động của thầy – trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Giảm bớt sự thốt hơi nước nhằm tập
trung nước nuôi các tế bào cành ghép,
nhất là các tế bào mô phân sinh.
- Mơ dẫn nhanh chóng nối liền nhau bảo
đảm thơng suốt cho dịng nước và chất
dinh dưỡng.
? Nêu những ưu điểm của cành chiết và
cành giâm so với cành trồng từ hạt?
? Cách tiến hành, điều kiện, cơ sở khoa
học của nuôi cấy mô tế bào thực vật?
? Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của
phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực
vật?
? Sinh sản vô tính có vai trị như thế nào
đối với đời sống thực vật?
.
GV: Trong sản xuất nông nghiệp, sinh sản
sinh dưỡng có vai trị như thế nào?
thực vật
+ Vừa bảo đảm được các tính trạng di truyền mong
muốn vừa đưa lại hiệu quả kinh tế cao như nhân
nhanh với số lượng lớn cây giống nơng lâm nghiệp
q…
+ Tạo giống cây sạch bệnh.
+ Phục chế giống cây quí.
<b>4. Vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con</b>
<b>người.</b>
a. Đối với thực vật:
- Giúp cây duy trì nòi giống
- Sống qua được mùa bất lợi ở dạng thân củ, thân rễ,
căn hành.
- Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi.
b. Đối với con người trong nơng nghiệp:
- Duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con
người.
- Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian
ngắn.
- Tạo giống cây sạch bệnh
- Phục chế được các giống cây trồng quí đang bị
thoái hoá.
- Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao.
<b>IV. Củng Cố </b>
- Cho học sinh đọc phần tóm tắt ở SGK.
- Đặc trưng của sinh sản vô tính? Vì sao nói SSVT ở TV là rường cột của nền nơng nghiệp
hiện đại?
- Hãy nêu các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật?
* Các câu sau đây đúng hay sai?
A. Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản khơng có sự hợp nhất của các giao tử đực và cái.
B. Trong sinh sản vô tính con cái sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ.
C. Sinh sản bào tử không phải là một hình thức sinh sản vơ tính của thực vật.
E. Một trong những lợi ích của nhân giống vơ tính là giữ ngun được tính trạng di truyền
mà con người mong muốn nhờ cơ chế nguyên phân.
Đáp án: Các câu đúng: A, B, E, các câu sai: C, D.
Đáp án phiếu học tập số 2
<i>Cách thức tiến hành</i> <i>Điều kiện</i>
Ghép
Dùng cành, chồi hay mắt ghép của
một cây này ghép lên thân hay gốc
của một cây khác.
- Phần vỏ cành ghép và gốc ghép có các mơ
tương đồng tiếp xúc và ăn khớp với nhau. Buộc
chặt cành ghép hay mắt ghép vào gốc ghép.
- Hai cây cùng ghép cùng loài, cùng giống.
Chiết
Chọn cành chiết, cạo lớp vỏ, bọc đất
mùn quanh lớp vỏ đã cạo, đợi khi ra rễ
cắt rời cành đem trồng.
Cạo sạch lớp tế bào mô phân sinh dưới lớp vỏ.
Giâm
Tạo cây mới từ một phần cơ quan sinh
dưỡng (thân, rễ, củ) bằng cách vùi vào
đất ẩm.
Bảo đảm giữ ẩm và tuỳ lồi cây mà kích thước
đoạn thân, cành phù hợp.
Nuôi
cấy mô
- tế bào
Các tế bào - mô thực vật được ni
dưỡng trong mơi trường dinh dưỡng
thích hợp cây mới.
Điều kiện vô trùng.
Ưu
điểm
- Giữ nguyên được tính trạng tốt mà ta mong muốn
- Cho sản phẩm thu hoạch nhanh.
* Nuôi cấy mô - tế bào: Sản xuất giống cây sạch bệnh, giữ được các đặc tính DT, tạo
được số lượng lớn cây giống q trong thời gian ngắn.
<b>I. Mục Tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính (SSHT) ở thực vật.
- Trình bày được các ưu điểm của SSHT đối với sự phát triển của thực vật.
- Mơ tả được q trình hình thành hạt phấn, túi phôi và sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa. Sự
giống nhau và khác nhau trong q trình hình thành hạt phấn và túi phơi.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học.</b>
- Tranh phóng to các hình ở SGK: H42.1 và H42.2, máy chiếu và mẫu vật một số loài hoa.
<b>Phiếu học tập</b>
Tuần: 28
Tiết: 44
<b> Hoa</b>
(………) (……….)
<sub></sub> <sub></sub>
Bao phấn Noãn
<b> </b><sub></sub> <sub></sub>
Tế bào mẹ hạt phấn (………)
<b> (…………) (…………..)</b>
<b> ( ………..) </b>4 đại bào tử đơn bội (3 TB tiêu biến)
(nguyên phân 1 lần) (……….)
Hạt phấn Túi phôi
TB sinh sản TB ống phấn ………. Nhân lưỡng bội Trợ bào TB đối cực
(….) (…..) (n) (2n)
Sau thụ phấn
………(n) Ống phấn Hợp tử (…….)
……….(n) Nội nhũ Phôi
Hạt/ Quả
<b>III. Tiến Trình Lên Lớp.</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Sinh sản vơ tính ở thực vật là gì? Ở thực vât có những hình thức sinh sản vơ tính nào? Cho ví
dụ?
- Trong các ví dụ sau đây, những ví dụ nào là sinh sản vơ tính, những ví dụ nào khơng phải là
sinh sản vơ tính? Vì sao?
A. Củ khoai lang → cây khoai lang C. Thân cây sắn → Cây sắn
B. Hạt bưởi cây bưởi D. Hạt cải cây cải
Từ sự trả lời của HS GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy sinh sản hữu tính (SSHT) là gì? Ưu điểm
của SSHT so với sinh sản vơ tính (SSVT) như thế nào, ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm nay.
3. Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
SSVT
Tảo lục
SSHT
? Sự khác nhau trong hai hình thức sinh
<b>I. Khái Niệm Chung Về Sinh Sản Hữu Tính.</b>
<b>1. Ví dụ: </b>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
sản của tảo lục là gì?
→ Trong sinh sản HT có sự thụ tinh.
? Thế nào là SSHT ở thực vật?
? Những quá trình nào diễn ra trong quá
trình sinh sản hữu tính ở thực vật?
→ Giảm phân tạo giao tử (n).
→ Thụ tinh tạo hợp tử (2n).
? Sinh sản hữu tính có đặc điểm gì ?
? SSHT có ưu việt gì so với SSVT?
Cho HS quan sát các hoa đã chuẩn bị sẵn
(hoa đơn tính, hoa lưỡng tính) và dựa vào
kiến thức đã học ở lớp 6 để nhắc lại cấu tạo
của hoa.
? Phân tích cấu tạo hoa?
→ Cuống, đài, tràng, nhị, nhuỵ…
Cho HS quan sát vòng đời của thực vật có
hoa, nghiên cứu SGK để hồn thiện phiếu
học tập số 1: “Vịng đời của thực vật có
hoa”
HS: Hồn thiện phiếu học tập bằng cách
điền nội dung vào những chỗ trống (……)
? Sự hình thành hạt phấn và túi phơi có
những điểm gì giống nhau và khác nhau?
→ Giống nhau: Đều bắt đầu từ sự giảm
phân của 1 TB mẹ, sau đó là q trình NP.
Đều tạo ra các giao tử có n NST.
→ Khác nhau: Sự hình thành túi phôi qua
3 lần nguyên phân.
- Hạt bưởi cây bưởi
<b>2. Khái niệm: </b>
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp
nhất của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thành
hợp tử (2n) thông qua thụ tinh.
<b>3. Đặc trưng của sinh sản hữu tính:</b>
- Ln có q trình hình thành và hợp nhất của các
- Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.
- SSHT ưu việt hơn so với SSVT:
+ Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với
mơi trường sống luôn biến đổi.
+ Tạo sự đa dạng về mặt DT → cung cấp nguồn
nguyên liệu cho chọn giống và tiến hố.
<b>II. Sính Sản Hữu Tính Ở Thực Vật Có Hoa.</b>
<b>1. Cấu tạo hoa: </b>Gồm 2 bộ phận chính:
- Nhị: Có cuống nhị, bao phấn (chứa hạt phấn).
- Nhuỵ: Đầu nhuỵ, vịi nhụy và bầu nhụy.
<b>2. Q trình hình thành hạt phấn và túi phơi.</b>
<b>a. Hình thành hạt phấn:</b>
- Từ mỗi 1 TB mẹ trong bao phấn (2n) GP → 4
tiểu bào tử đơn bội (4 TB con – n NST) .
TB ống phấn
Mỗi TB con (n) NP → Hạt phấn (n)
(n) TB sinh sản
(n)
TB sinh sản NP → hai giao tử đực (tinh trùng)
<b>b. Sự hình thành túi phơi: </b>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
? Thụ phấn là gì?
? Có những hình thức thụ phấn nào?
? Các tác nhân gây thụ phấn ?
HS: Dựa vào kiến thức đã học và nghiên
cứu SGK để trả lời.
GV: Hướng dẫn HS quan sát H42.2
? Thụ tinh là gì?
? Quá trình thụ tinh ở TV diễn ra như thế
nào?
- Nhận xét về quá trình thụ tinh ở TV.
HS: Có sự thụ tinh kép
? Vai trị của sự thụ tinh kép ở TV?
? Có mấy loại hạt và xuất xứ của hạt?
? Do đâu mà có?
? Có mấy loại quả và xuất xứ của quả?
<b>3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh: </b>
- Định nghĩa: Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt
phấn từ nhị đến đầu nhuỵ của hoa cùng lồi.
- Hình thức: Tự thụ phấn và giao phấn.
- Tác nhân: Gió hoặc côn trùng.
<b>b. Thụ tinh:</b>
Thụ tinh là sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử
cái tạo hợp tử.
- Khi ống phấn qua lỗ nỗn vào túi phơi
- Nhân TB ống phấn tiêu biến
- Nhân TBSS NP → 2 giao tử đực (tinh trùng)
+ Giao tử đực thứ nhất (n) + nỗn (n) → hợp tử
(2n) → phơi.
+ Giao tử đực thứ hai (n) + nhân phụ (2n) → phôi
nhũ (3n)
Sự thụ tinh như trên là thụ tinh kép và khơng cần
nước.
<b>4. Q trình hình thành hạt và quả.</b>
- Nỗn (thụ tinh) → hạt (vỏ, phơi, phơi nhũ)
- 2 Loại hạt:
+ Hạt nội nhũ (hạt cây 1 lá mầm): Nội nhũ chứa
chất dinh dưỡng dự trữ.
+ Hạt không nội nhũ (hạt cây 2 lá mầm): Chất dinh
dưỡng dự trữ trong lá mầm.
- Quả do bầu nhụy phát triển thành.
- Quả đơn tính: Do nỗn khơng thụ tinh và do xử lý
thành quả không hạt: auxin, giberelin.
<b>4. Củng Cố</b>
- ChoHS đọc phần nội dung tóm tắt SGK
- So sánh sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính ở thực vật?
* Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng
1. Ở thực vật hạt kín thụ tinh là:
B. Sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân tế bào trứng trong túi phơi để hình thành nên
hợp tử.
C. Sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào đối cực.
D. Sự hợp nhất của nhân tế bào sinh sản trong hạt phấn với tế bào trứng.
2. Ở thực vật hạt kín giao tử đực được sinh ra từ:
A. Tế bào mẹ đại bào tử.
B. Tế bào ống phấn qua 1 lần nguyên phân.
C. Tế bào sinh sản qua 1 lần nguyên phân.
D. Tế bào sinh sản qua 1 lần giảm phân.
Đáp án: Câu trả lời đúng: 1B, 2C.
<b>V. Hướng Dẫn Về Nhà.</b>
-Đọc bài thực hành.
- Làm TN giâm cành, lá ở nhà (TN1). Theo dõi TN và ghi kết quả vào bảng (ở trang 168)
(Theo nhóm 6-7 HS)
- Phiếu học tập: Hãy hoàn thành phiếu học tập bằng cách điền nội dung thích hợp vào những
chỗ trống (...) trong vịng đời của thực vật có hoa.
<b>Đáp án phiếu học tập</b>
VỊNG ĐỜI CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
<b> Hoa</b>
(...<i><b>Nh</b>ị</i>...) (… <i><b>Nhụy</b></i>….)
<sub></sub> <sub></sub>
Bao phấn Noãn
<b> </b><sub></sub> <sub></sub>
Tế bào mẹ hạt phấn (…<i><b>tế bào mẹ túi phôi</b></i>……)
<b> (</b><i><b>giảm phân</b></i><b>) (</b><i><b>giảm phân.)</b></i>
<b> ( </b><i><b>4 tiểu bào tử đơn bội</b></i><b>.) </b>4 đại bào tử đơn bội (3 TB tiêu biến)
(nguyên phân 1 lần) (<i><b>nguyênphân 3 lần</b></i>)
4 hạt phấn chứa 2 nhân đơn bội Túi phôi
TB sinh sản TB ống phấn <i><b>tế bào trứng</b></i> Nhân lưỡng bội Trợ bào TB đối cực
(<b>n)</b> (<b>n)</b> (n) (2n)
Giao tử đực 1(n) ống phấn Hợp tử (<i><b>2n</b></i>)
Giao tử đực 2(n) Nội nhũ Phôi
Hạt/Quả
<b>I. Mục Tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Giải thích được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vơ tính: Chiết, giâm, ghép chồi
(ghép mắt), ghép cành.
- Thực hiện được các phương pháp nhân giống: Chiết, giâm cành, ghép chồi(ghép mắt), ghép
cành.
- Nêu được lợi ích của phương pháp nhân giống sinh dưỡng.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
- Mẫu thực vật: cây lá bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, rau ngót... Cây xồi, cam,
bưởi ...
- Dụng cụ: dao, kéo cắt cành, rạch vỏ cây, chậu trồng cây hay luống đất ẩm, túi nilơng, dây
nilơng.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Có những phương pháp nhân giống vơ tính nào?
- Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của học sinh.
<b>2. Bài mới</b> :
<b>* Hoạt động 1.</b>
- GV cho học sinh nhắc lại phương pháp nhân giống vơ tính (nhân giống sinh dưỡng)
<b>* Hoạt động 2.</b>
1. GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: tiến hành làm các thí nghiệm sau:
Tuần: 28
Tiết: 45
- Thí nghiệm 1: Tập giâm cành (hay lá)
- Thí nghiệm 2: Kĩ thuật ghép cành
- Thí nghiệm 3: Kĩ thuật ghép chồi (mắt)
2. GV hướng dẫn cách làm của từng thí nghiệm:
a. Thí nghiệm 1:
- Cắt cành thành từng đoạn (10 -15cm), có số lượng chồi mắt bằng nhau.
- Cắm nghiêng vào đất ẩm, một phần hom ở trên mặt đất.
- Theo dõi sự nảy chồi và tốc độ sinh trưởng của cây mới sinh từ các hom (theo bảng ở sgk -168)
- Thí nghiệm này chỉ làm tập, học sinh về nhà làm lại và theo dõi để báo cáo kết quả vào lần thực
hành sau
b. Thí nghiệm 2: (Treo tranh 43)
- Học sinh xem và nghe giáo viên hướng dẫn
- Dao sắc cắt vát gon, sạch gốc ghép và cành ghép để cho bề mặt tiếp xúc thật áp sát.
- Cắt bỏ lá có trên cành ghép và 1/3 số lá trên gốc ghép
- Buộc chặt cành ghép với gốc ghép.
c. Thí nghiệm 3:
- Rạch vỏ gốc ghép hình chữ T (ở đoạn thân muốn ghép) dài 2cm
- Chon chồi ngủ làm chồi ghép, dùng dao cắt gon lớp vỏ kèm theo một phần gỗ ở chân mắt ghép
đặt mắt ghép vào chỗ đã nạy vỏ (cho vỏ gốc ghép phủ lên vỏ mắt ghép)
- Buộc chặt (chú ý: không buộc đè lên mắt ghép)
<b>* Hoạt động 3.</b>
- Phân công, tổ chức thực hành:
- Mỗi tổ học tập chia thành 2 nhóm (tổ trưởng và tổ phó làm nhóm trưởng)
- Yêu cầu làm tốt thí nghiệm 2 và 3 tại lớp.Sử dụng dao thật chuẩn xác, cẩn thận, tránh xẫy ra tai
nạn
<b>* Hoạt động 4. </b>Củng cố và hoàn thiện:
- Học sinh làm bản tường trình về thí nghiệm và báo cáo kết quả trước lớp
- GV thu một số thí nghiệm của các nhóm có kết quả tốt, khá, trung bình và chưa đạt yêu cầu để
nhận xét trước lớp và rút kinh nghiệm.
<b>* Hoạt động 5.</b>
- Nhận xét buổi thực hành và xếp loại giờ học
<b>I. Mục Tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Trình bày được khái niệm sinh sản vơ tính ở động vật.
- Nêu được các hình thức sinh sản vơ tính ở động vật.
- Nêu được ưu điểm, nhược điểm của sinh sản vơ tính ở động vật.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
- Tranh 44.1-3, máy chiếu.
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:
Hãy phân biệt sinh sản vơ tính và hữu tính ở thực vật? Cho ví dụ?
<b>2. Giảng bài mới</b>:
Giáo viên bổ sung ý kiến học sinh, kết luận để đi vào bài mới:
Động vật cũng có 2 hình thức sinh sản:
- Vơ tính: Thường gặp ở động vật bậc thấp.
- Hữu tính: Ở hầu hết động vật khơng xương và có xương sống
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- GV cho học sinh làm bài tập lệnh số 1
SGK để rút ra khái niệm về sinh sản vơ
tính ở động vật (đáp án ý đầu tiên)
GV phát phiếu học tập và treo tranh
hình 44.1, 44.2, 44.3
- HS tự nghiên cứu mục II. SGK, quan
sát tranh H44 cùng thảo luận nhóm để
hồn thiện phiếu học tập.
<b>Phiếu học tập</b>
Các Hình Thức SSVT Ở Động Vật
<i>HTSS</i> <i>Đặc</i> <i>Đại</i>
<b>I. Khái Niệm Sinh Sản Vô Tính:</b>
Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản trong đó một
cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ NST
giống hệt nó, khơng có sự kết hợp giữa tinh trùng và
tế bào trứng.
<b>II. Các Hình Thức Sinh Sản Vơ Tính Ở Động Vật:</b>
<b>Hình</b>
<b>thức S2</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Đại diện</b>
Phân đôi Dựa trên phân chia đơn
giản TBC và nhân
(bằng cách tạo ra eo
thắt)
ĐV đơn bào,
giun dẹp
Nảy Dựa trên phân bào Bọt biển, ruột
Tuần: 29
Tiết: 46
<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i>điểm</i> <i>diện</i>
1. Phân đơi
2. Nãy chồi
3. Phân mảnh
4. Trinh sản
Điểm giống nhau
? Hiện tượng thằn lằn tái sinh đuôi; tôm,
cua tái sinh được chân và càng bị gãy có
phải là hình thức sinh sản vơ tính khơng?
Vì sao?
? Cho biết những điểm giống nhau, khác
nhau của các hình thức sinh sản vơ tính?
? Vì sao các cá thể trong sinh sản vơ tính
lại hồn tồn giống cơ thể bố mẹ ban
đầu?
? Cơ sở tế bào học của sinh sản vơ tính là
→ Q trình ngun phân (Vì: Cơ thể
mới tạo thành dựa trên quá trình phân
bào liên tiếp theo kiểu nguyên phân)
- GV: Cho học sinh đọc sách giáo khoa
trang 174
- SSVT có những ưu điểm, nhược điểm
gì?
- HS: Thảo luận theo nhóm, trả lời giáo
viên bổ sung kết luận.
GV nêu một số hiện tượng nuôi cấy mô
trong thực tiễn cuộc sống, rồi đặt câu
hỏi:
chồi nguyên nhiễm nhiều
lần để tạo ra một chồi
con
khoang
Phân
mảnh
Dựa trên mảnh vụn vỡ
Bọt biển, giun
dẹp
Trinh
sản
Dựa trên phân chia tế
bào trứng (không thụ
tinh) theo kiểu nguyên
phân nhiều lần tạo nên
cá thể mới có bộ NST
đơn bội
Trứng thụ tinh
→ thành ong
thợ và ong
chúa. Không
thụ tinh → ong
đực (NST n)
Điểm
giống
nhau
- Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể
ban đầu.
- Có ở động vật thấp
- Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra
cơ thể mới (khơng có sự kết hợp giữa
tinh trùng và TB trứng)
<b>III. Ưu Và Nhược Điểm Của Sinh Sản Vơ Tính:</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>
- Cơ thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con
cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể
thấp.
- Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể
mẹ về măt di truyền.
- Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một
thời gian ngắn
- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với mơi trường sống
ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển
nhanh.
<b>2. Nhược điểm: </b>
Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di
truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể
dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí tồn bộ
quần thể bị tiêu diệt.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
? Nuôi cấy mô tế bào được thực hiện
trong điều kiện nào? Vì sao?
? Ứng dụng của việc nuôi mô sống?
? Tại sao chưa thể tạo được cá thể mới từ
tế bào hoặc mơ của động vật có tổ chức
cao?
→ Do tính biệt hóa cao của tế bào ĐV có
tổ chức cao.
- Nhân bản vơ tính có ý nghĩa gì đối với
đời sống?
<b>1. Nuôi mô sống</b>
- Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và nuôi
cấy trong môi trường đủ dinh dưỡng.
- Điều kiện: Vơ trùng và nhiệt độ thích hợp
- Ứng dụng trong y học
<b>2. Nhân bản vơ tính</b>
- Cách tiến hành
- Ý nghĩa của nhân bản vơ tính đối với đời sống:
+ Nhân bản vơ tính để tạo ra các cơ quan mới thay
thế các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người)
<b>IV. Củng Cố</b>
- Cho học sinh đọc để ghi nhớ phần in nghiêng trong khung
- Tại sao các cá thể con trong sinh sản vơ tính giống hệt cá thể mẹ?
- Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức sinh sản vơ tính ở động
vật?
* Câu hỏi trắc nghiệm: Các câu sau đây đúng hay sai?
A. Các hình thức sinh sản vơ tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sản.
B. Trinh sản là hiện tượng các trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ
NST lưỡng bội.
C. Một trong những ưu điểm của sinh sản vô tính là tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về mặt di
truyền.
D. Chúng ta chưa thể tạo ra được cá thể mới từ tế bào hoặc mô của động vật có tổ chức cao vì
do tính biệt hố cao của tế bào động vật có tổ chức cao.
Đáp án: Các câu đúng: A, D; Các câu sai: B, C.
<b>V. Hướng Dẫn Về Nhà</b>
So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật.
Soạn bài 45 “SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT”
Tuần: 30
Tiết: 47
<b>I. Mục Tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được định nghĩa sinh sản hữu tính ở động vật.
- Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
- Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong.
- Nêu được ưu và nhược điểm của đẻ trứng và đẻ con.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học</b>
- Hình 45.1 đến hình 45.4. SGK. Bản trong, máy chiếu
<b>III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Sinh sản vơ tính là gì? Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản vơ tính ở động vật?
2. Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
? Cho ví dụ về vài lồi động vật có sinh sản
hữu tính?
? Tại sao nói hình thức sinh sản của chúng
là sinh sản hữu tính?
? Sau khi học sinh cho ví dụ, giải thích
đư-ợc chúng là những động vật sinh sản hữu
tính → Sinh sản hữu tính là gì?
Hình thức sinh sản hữu tính đơn giản nhất
là tiếp hợp. Hình thức sinh sản này có ở
trùng dày, trùng cỏ, tảo lục.
? Vì sao sự tiếp hợp ở trùng cỏ được xem
là SSHT? (có sự trao đổi vật chất DT)
? Phân biệt cơ thể đơn tính với cơ thể
lưỡng tính?
? Có gì khác nhau trong sự phát sinh giao
tử ở cơ thể đơn tính và cơ thể lưỡng tính?
- Sự sinh sản HT ở các động vật lưỡng tính
được diễn ra như thế nào?
- Các động vật đơn tính sinh sản như thế
<b>I. Sinh sản hữu tính là gì?</b>
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ
thể mới qua sự hình thành và hợp nhất 2 loại giao
tử đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội,
hợp tử phát triển và hình thành cá thể mới.
<b>II. Các hình thức sinh sản hữu tính</b>
<b>1. Sinh sản hữu tính qua tiếp hợp:</b>
- Ví dụ: Trùng dày, trùng cỏ, tảo lục.
- Cơ chế:
<b>2. Sinh sản hữu tính qua tự phối (tự thụ tinh)</b>
- Ví dụ: Cầu gai
- Là hình thức sinh sản gặp ở các sinh vật lưỡng
tính - Có sự thụ tinh giữa tinh trùng và trứng của
cùng một cơ thể.
<b>3. Sinh sản hữu tính qua giao phối</b>
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
nào?
- Trong các hình thức sinh sản hữu tính nêu
- Tinh trùng và trứng được hình thành ở bộ
phận nào trong cơ thể?
? Tại sao số lượng NST trong tinh trùng và
trứng giảm đi một nửa so với các loại tế
bào khác trong cơ thể?
? Thụ tinh là gì? Tại sao hợp tử có bộ NST
lưỡng bội?
HS nêu được khái niệm thụ tinh, giải thích
được hợp tử có bộ NST lưỡng bội là do tổ
hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực và
giao tử cái.
? Tại sao từ một tế bào (hợp tử) lại có thể
phát triển thành một cơ thể mới?
GV cho HS quan sát hình 45.2→4 SGK, đọc
thơng tin trong mục III
? Điểm khác nhau trong sự sinh sản hữu
tính của giun đốt với ếch?
→ Giun đốt là ĐV lưỡng tính, thụ tinh
trong. Ếch là ĐV đơn tính, thụ tinh ngồi.
? Vậy thụ tinh ngồi khác thụ tinh trong ở
điểm nào?
<b>HS trả lời bằng cách điền các thơng tin</b>
<b>thích hợp vào phiếu học tập.</b>
Thụ tinh
ngồi
Thụ tinh
trong
Khái niệm
Ưu điểm
Nhược điểm
GV cho 1 HS trình bày, các em khác theo
dõi bổ sung
<b>III. Q trình sinh sản hữu tính</b>
<b>1. Hình thành giao tử: </b>
- Nguồn gốc: Buồng trứng và tinh hoàn.
- Cơ chế: Giao tử cái và giao tử đực có bộ NST
đơn bội là nhờ q trình giảm phân trong buồng
trứng và tinh hồn.
<b>2. Thụ tinh</b>
Là q trình hợp nhất 2 loại giao tử đơn bội (n) đực
và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội (2n).
<b>3. Phát triển phơi thai</b>
Là q trình phân chia và phân hố tế bào để hình
thành các cơ quan và cơ thể mới.
<b>IV</b>. Thụ tinh ngoài và thụ tinh trong
<i>Thụ tinh ngoài</i> <i>Thụ tinh trong</i>
Khái
niệm
- Là hình thức thụ
tinh mà trứng gặp
tinh trùng và thụ
tinh ở bên ngoài cơ
thể cái
- Là hình thức thụ
tinh mà trứng gặp
tinh trùng và thụ
tinh ở trong cơ
quan sinh dục của
con cái.
Ưu
điểm
- Con cái đẻ được
nhiều trứng trong
cùng 1 lúc
- Không tiêu tốn
nhiều năng lượng
để thụ tinh.
- Đẻ được nhiều
lứa hơn trong cùng
khoảng thời gian so
với thụ tinh trong.
- Hiệu suất thụ tinh
cao
- Hợp tử được bảo
vệ tốt, ít chịu ảnh
hưởng của mơi
trường ngồi nên tỉ
lệ hợp tử phát triển
và đẻ thành con
cao.
Nhược
điểm
- Hiệu suất thụ tinh
của trứng thấp
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
? Hãy cho biết đẻ con có ưu điểm gì hơn đẻ
trứng?
? HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích
hợp vào phiếu số 2
Đẻ trứng Đẻ con
Ưu điểm
Nhược điểm
- Hợp tử không
đư-ợc bảo vệ nên tỉ lệ
phát triển và đẻ
con thấp.
tinh.
- Số lứa đẻ giảm,
lượng con đẻ ít.
<b>IV. Đẻ trứng và đẻ con</b>
<i>Đẻ trứng</i> <i>Đẻ con</i>
Ưu
điểm
- Không mang
thai nên con cái
không khó khăn
khi tham gia các
hoạt động sống.
- Trứng thường
có vỏ bọc chống
lại các tác nhân
môi trường như
nhiệt độ, ánh
sáng, VSV…
- Ở động vật có vú,
chất dinh dưỡng từ
cơ thể mẹ qua nhau
thai rất phong phú,
nhiệt độ trong cơ thể
mẹ thích hợp với sự
phát triển của thai.
- Phôi thai được bảo
vệ tốt nên tỉ lệ chết
thai thấp.
Nhược
điểm
- Khi môi trường
bất lợi phôi phát
triển kém và tỉ lệ
- Trứng phát triển
ngoài cơ thể nên
dễ bị các động vật
khác sử dụng làm
thức ăn.
- Mang thai gây khó
khăn trong hoạt động
sống của động vật.
- Tiêu tốn nhiều năng
lượng để nuôi dưỡng
thai nhi.
- Sự phát triển của
phôi thai phụ thuộc
vào sức khoẻ của cơ
thể mẹ.
<b>IV. Củng Cố</b>
Học sinh đọc và ghi nhớ phần in nghiêng trong khung ở cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:
1. Sinh sản hữu tính có ưu điểm và nhược điểm gì?
2. Tại sao động vật sống ở trên cạn khơng thể tiến hành thụ tinh ngồi được?
3. Chiều hướng tiến hoá của sinh sản ở động vật?
4. Các câu sau đây đúng hay sai:
b. Động vật lưỡng tính là động vật mà trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan
sinh dục cái.
c. Một vài loài giun đốt là động vật lưỡng tính nên có hiện tượng tự thụ tinh.
d. Ở bị sát đẻ con, phơi thai nhận được chất dinh dưỡng trực tiếp từ cơ thể mẹ.
* <b>Gợi ý đáp án câu hỏi:</b>
<i>Đáp án câu 1:</i>
- Ưu điểm của sinh sản hữu tính
+ Tạo ra các cơ thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền vì vậy động vật có thể thích nghi
và phát triển trong điều kiện sống thay đổi.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
- Nhược điểm: Khơng có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
<i>Đáp án câu 2:</i>
- Những trở ngại liên quan sinh sản:
+ Thụ tinh ngồi khơng thực hiện được vì khơng có mơi trường nước.
+ Trứng đẻ ra sẽ bị khô và dễ bị các tác nhân khác làm hư hỏng, như nhiệt độ quá cao, ánh
sáng mặt trời mạnh, vi trùng xâm nhập...
- Khắc phục:
+ Đẻ trứng có vỏ bọc dày hoặc phơi thai phát triển trong cơ thể mẹ.
<i>Đáp án câu 3:</i>
- Về cơ quan sinh sản: Từ chưa có cơ quan sinh sản đến có cơ quan sinh sản, từ cơ quan SS
đực cái còn nằm trên cùng một cơ thể → cơ quan SS đực cái nằm trên hai cơ thể riêng biệt (từ
lưỡng tính → đơn tính)
- Hình thức thụ tinh: Từ tự thụ tinh → thụ tinh chéo, từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong.
- Từ đẻ trứng → đẻ con
- Bảo vệ trứng, bảo vệ con và chăm sóc con ngày càng hồn thiện.
<i>Đáp án câu 4: </i>Câu đúng 1, 2; câu sai 3, 4.
<b>V. Hướng Dẫn Về Nhà:</b>
- Học bài theo các câu hỏi ở trên.
- Sự sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật có những điểm gì giống nhau? Sự giống nhau đó
nói lên điều gì?
<b>I. Mục Tiêu</b>
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
- Cơ chế điều hoà sản sinh tinh trùng
- Cơ chế điều hoà sản sinh trứng
<b>II. Thiết Bị Dạy Học:</b>
- Hình 46.1 và hình 46.2 SGK
<b>III. Tiến Trình Bài Dạy:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Quá trình sinh sản hữu tính gồm những giai đoạn nào?.
- Cho biết ưu điểm và nhược điểm của sinh sản hữu tính?
<b>2.Bài mới:</b>
<b>Đặt vấn đề</b>: Tại sao sinh sản ở động vật diễn ra một cách bình thường theo chu kì? Đó là nhờ
cơ chế điều hoà sinh sản chủ yếu là cơ chế điều hoà sản sinh tinh trùng và sinh trứng. Trong đó
HTK, mơi trường và đặc biệt là hoocmơn đóng vai trò quan trọng.<b> </b>
<b>Hoạt động của thầy trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Cho HS quan sát hình 46.1 SGK, đọc
thơng tin trong mục I.1
HS trả lời các câu hỏi:
? Mô tả cơ chế sản sinh tinh trùng?
? Tên các loại hoocmôn và tác dụng của
chúng, nơi sản sinh ra hoocmôn?
HS trả lời bằng cách điền các thơng tin thích
hợp vào phiếu học tập số 1
<i>Tên HM</i> <i>Nơi sản</i>
<i>sinh</i>
<i>Tác dụng</i>
FSH
LH
Testostêron
GV cho một HS trình bày, các em khác
bổ sung.
GV cho HS quan sát hình 46.2 SGK, đọc
thơng tin trong mục I.2
* Q trình sản sinh tinh trùng và trứng chịu sự chi
phối của hệ nội tiết, hệ thần kinh và các yếu tố môi
trường, trong đó hệ nội tiết đóng vai trị quan trọng
nhất.
<b>I. Cơ Chế Điều Hòa Sinh Tinh Và Sinh Trứng.</b>
<b>1.Cơ Chế Điều Hịa Sinh Tinh.</b>
- Các hoocmơn sinh dục như FSH, LH của tuyến yên,
testostêron của tinh hoàn và một số hoocmơn của
Tên
HM
Nơi sản
sinh
Tác dụng
FSH
Tuyến
n
Kích thích ống sinh tinh sản xuất
ra tinh trùng
LH Kích thích tế bào tuyến kẽ sản
xuất ra testơstêrơn
Testo Tinh Kích thích phát triển ống sinh
Tuần: 31
Tiết: 48
<b>Hoạt động của thầy trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
? Tên các loại hoocmôn và tác dụng của
chúng đến q trình phát triển, chín và
? Sau khi nghiên cứu, HS trả lời bằng
cách điền các nội dung thích hợp vào
phiếu học tập số 2
Tên HM Nơi sản
sinh
Tác dụng
FSH
LH
Ơstrogen và
prôgestêron
GV gọi một HS lên trình bày, các em
khác theo dõi và bổ sung.
? Tại sao phụ nữ uống viên thuốc tránh
thai có thể tránh thai? Giải thích?
GV cho HS đọc thơng tin trong mục II.
- HTK và môi trường ảnh hưởng tới quá
trình sản sinh tinh trùng như thế nào?
HS trả lời bằng cách hồn thành phiếu
học tập số 3
Vai trị của Hệ TK và MT sống đối với con đực
<i>Nhân tố ảnh hưởng</i> <i>Vai trò</i>
Hệ thần kinh
- Sự thay đổi nhiệt độ, AS,
thức ăn.
- Thiếu ăn, suy dinh dưỡng.
- Các chất kích thích (người
nghiện thuốc lá, rượu…)
GV cho HS đọc thơng tin trong mục II.
Hồn thành phiếu học tập số 4
Vai trò của Hệ TK và MT sống đối với
con cái
<i>Nhân tố ảnh hưởng</i> <i>Vai trị</i>
stêron hồn tinh và sản sinh tinh trùng
<b>2.Cơ Chế Điều Hòa Sinh Trứng</b>
- Các hoocmôn sinh dục như FSH, LH của tuyến yên,
ơstrôgen và progestêron của buồng trứng và một số
hoocmôn của vùng dưới đồi có vai trị chủ yếu trong q
trình phát triển, chín và rụng trứng ở buồng trứng.
Tên HM Nơi sản sinh Tác dụng
FSH
Tuyến yên
Kích thích phát triển
nang trứng
LH Kích thích nang trứng
chín và rụng trứng,
duy trì thể vàng
Ơstrôgen và
prôgestêron
Buồng trứng
– thể vàng
Làm niêm mạc tử
cung dày lên
<b>II. Ảnh Hưởng Của Thần Kinh Và Mơi Trường</b>
<b>Sống Đến Q Trình Sinh Tinh Và Sinh Trứng.</b>
<b>1.</b> <b>Vai trị của hệ thần kinh và mơi trường đến quá</b>
<b>trình sinh tinh.</b>
- HTK tác động lên tinh hồn thơng qua tuyến n.
- Mơi trường gây ảnh hưởng lên hoạt động của tinh
hồn thơng qua HTK và hệ nơi tiết.
<b>2.</b> <b>Vai trị của hệ thần kinh và mơi trường đến q</b>
<b>trình sinh trứng</b>
- HTK và các yếu tố mơi trường ảnh hưởng lên q
trình sản sinh trứng thông qua hệ nội tiết.
- TK căng thẳng ảnh hưởng đến hệ nội tiết, dẫn đến
rối loạn trong quá trình sinh trứng.
<b>Hoạt động của thầy trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hệ thần kinh
- Sự thay đổi nhiệt độ, AS,
thức ăn.
- Thiếu ăn, suy dinh dưỡng.
- Các chất kích thích (người
nghiện thuốc lá, rượu…)
? HTK và môi trường có ảnh hưởng
như thế nào đến quá trình sản sinh
trứng?
- Nhiệt độ, thức ăn.
* Tất cả các yếu tố đó đều tác động lên HTK, HTK
<b>IV. Củng Cố</b>
- Cho HS đọc phần đóng khung ở cuối bài trong SGK
- Tại sao quá trình sinh trứng lại diễn ra theo mùa?
* Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng
1. Hoocmơn kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng là:
A. LH. B. FSH C. Ơstrogen. D. Progetron
2. Hoocmơn kích thích nang trứng chín và rụng trứng, duy trì thể vàng là:
A. Ơstrogen B. FSH. C. Testosteron. D. LH.
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm: Câu đúng: 1B, 2D.
<b>V.Hướng Dẫn Về Nhà.</b>
<b>- </b>Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
- Soạn bài 47 “ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở
NGƯỜI”.
<b>Đáp án phiếu học tập số 3 </b>
Vai trò của HTK và MT sống đối với con đực
Nhân tố ảnh hưởng Vai trò
Hệ thần kinh
- HTK ảnh hưởng lên hoạt động của tinh hồn chủ yếu thơng qua
tuyến n.
- Căng thẳng thần kinh kéo dài...giảm khả năng sản sinh tinh trùng.
Môi trường sống
- Sự thay đổi t0<sub>, AS, TA. </sub>
- Thiếu ăn, suy dinh
dưỡng.
- Các chất kích thích
(người nghiện thuốc lá,
Gây ảnh hưởng lên hoạt động của tinh hoàn gián tiếp qua hệ thần kinh
và hệ nội tiết.
- Ảnh hưởng quá trình sản sinh tinh trùng, gây hiện tượng động dục
(ĐV hoang dã sống vùng lạnh)
- Giảm khả năng sản sinh tinh trùng.
rượu…)
<b>Đáp án phiếu học tập số 4</b>
Vai trò của Hệ TK và MT sống đối với con cái
Nhân tố ảnh hưởng Vai trò
Hệ thần kinh
- Hệ TK ảnh hưởng lên hoạt động của buồng trứng chủ yếu thông qua
tuyến yên.
- Căng thẳng thần kinh kéo dài...gây rối loạn q trình trứng chín và
rụng. Lo âu, sợ hãi…kéo dài rối loạn chu kì kinh nguyệt ở phụ nữ.
Môi trường sống
- Sự thay đổi t0<sub>, AS, TA. </sub>
- Thiếu ăn, suy dinh
dưỡng.
- Các chất kích thích
(người nghiện thuốc lá,
rượu…)
Gây ảnh hưởng lên hoạt động của buồng trứng gián tiếp qua hệ thần
kinh và hệ nội tiết.
- Ảnh hưởng quá trình sinh trứng và hành vi sinh dục của con cái (ĐV
hoang dã sống vùng lạnh)
- Giảm khả năng sản sinh trứng
- Buồng trứng giảm khả năng sản sinh trứng.
<b>I. Mục Tiêu</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Trình bày được một số biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật
- Kể tên các biện pháp tránh thai và nêu cơ chế tác dụng của chúng
<b>II. Thiết Bị Dạy Học.</b>
- Bảng 47 SGK (các biện pháp tránh thai)
- Một số dụng cụ tránh thai, và một số thuốc tránh thai
<b>III. Tiến Trình Bài Dạy.</b>
<b>1</b>. <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
- Các hoocmôn FSH, LH được sản xuất ra ở đâu và vai trò của chúng trong q trình sản sinh
tinh trùng?
- Cho ví dụ về vai trị của hệ thần kinh và mơi trường sống đến quá trình sản sinh trứng.
<b>2.Bài mới:</b>
Tuần: 32
<b>Đặt vấn đề</b>: Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, nhưng cần giảm sinh đẻ ở người?
GV cần giới thiệu để học sinh thấy được ở nhiều nước trong đó có Việt Nam, nhu cầu lương
thực, thực phẩm của người dân chưa được đáp ứng đủ. Mặt khác, tăng dân số nhanh cũng gây
áp lực lên nhiều mặt của đời sống, trong đó có việc cung cấp lương thực, thực phẩm. Vì vậy,
một mặt cần nâng cao năng suất chăn nuôi, cây trồng, mặt khác cần phải giảm dân số.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Hãy cho biết một số kinh nghiệm làm tăng
sinh sản trong chăn ni?
HS có thể đưa ra một số kinh nghiệm ở địa
phương như tạo điều kiện chăm sóc ni
dưỡng tốt.
GV cho HS đọc mục I, phát phiếu học tập.
Tên biện pháp tăng sinh sản ở
động vật
Tác dụng
giải thích
Biện
pháp
làm
thay
đổi
số
Sử dụng HM hoặc chất
kích thích tổng hợp
Thay đổi yếu tố mơi
trường
Ni cấy phơi
Thụ tinh nhân tạo
Biện
pháp
điều
khiển
giới
tính
Sử dụng hoocmôn.
Tách tinh trùng.
Chiếu tia tử ngoại.
Thay đổi chế độ ăn …
Xác định sớm giới tính
phơi(thể Bar)
? Hiện nay có những biện pháp nào làm
tăng sinh sản ở động vật?
? Tại sao sử dụng hoocmơn có thể làm tăng
sinh sản ở động vật?
? Ý nghĩa của việc nuôi cấy phôi?
HS trả lời bằng cách điền các thơng tin thích
hợp vào phiếu học tập.
Sau đó GV cho sửa chữa, hồn chỉnh.
? Vì sao cần điều khiển giới tính ở vật ni?
? Cơ chế của việc xác định giới tính ở động
vật?
<b>I. Điều Khiển Sinh Sản Ở Động Vật.</b>
Thay đổi số con
Gồm biện pháp:
Điều khiển giới tính
<i>Tên biện pháp tăng sinh</i>
<i>ở động vật</i>
<i>Tác dụng - giải thích</i>
Biện
pháp
làm
thay
đổi
số
con
Sử dụng HM hoặc
chất kích thích
tổng hợp
- Kích thích trứng
chín hàng loạt, rụng
nhiều trứng
- Sử dụng trứng để
thụ tinh nhân tạo
Thay đổi yếu tố
môi trường
Tăng số trứng/lần đẻ,
đẻ sớm.
Nuôi cấy phôi
- Cho nhiều con cái
cùng mang thai và đẻ
đồng loạt, tiện chăm
sóc
- Tăng nhanh số
lượng các động vật
quí hiếm.
Thụ tinh nhân tạo
- Hiệu quả thụ tinh
cao
- Sử dụng hiệu quả
các con đực tốt.
Biện
pháp
điều
khiển
giới
tính
Sử dụng hoocmơn
Tạo được giới tính 1
số loài theo yêu cầu
sản xuất
Tách tinh trùng
Chọn loại tinh trùng
mang NST X hay Y
để thụ tinh với trứng
→ tạo giới tính theo
ý muốn
Chiếu tia tử ngoại
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
? Chủ trương của Nhà nước ta hiện nay một
cặp vợ chồng nên có bao nhiêu con? Tuổi
bao nhiêu thì mới sinh con? Khoảng cách
giữa các lần sinh con là bao nhiêu?
Từ sự trả lời của HS → khái niệm SĐCKH
? Vì sao phải sử dụng các biện pháp tránh
thai?
? Hãy điền tên các biện pháp tránh thai và
cơ chế tác dụng của chúng giúp phụ nữ
tránh thai vào bảng 47 SGK?
GV cho HS điền trong 5 phút, sau đó gọi
một HS trình bày.
Thay đổi chế độ
ăn …
Tạo giới tính vật
ni theo ý muốn
Xác định sớm
giới tính phôi (thể
Bar)
Giúp phát hiện sớm
giới tính vật ni để
giữ lại hay loại bỏ
<b>II. Sinh Đẻ Có Kế Hoạch Ở Người.</b>
<b>1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì?</b>
SĐCKH là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh
con và khoảng cách sinh con cho phù hợp...
<b>2. Các biện pháp tránh thai.</b>
- Bao cao su
- Dụng cụ tử cung
- Thuốc tránh thai
- Triệt sản nam và nữ
- Tính vịng kinh
- Xuất tinh ngồi âm đạo
<b>IV. Củng Cố</b>
- Tại sao không nên lạm dụng biện pháp nạo hút thai?
- Tại sao nữ dưới 19 tuổi không nên dùng thuốc tránh thai?
* Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng
Một trong những biện pháp <b>thường được sử dụng</b> để điều khiển giới tính ở vật ni là:
A. Cho giao phối tự do. B. Chọn lọc trứng. C. Tách tinh trùng. D. Cho giao phối gần.
Đáp án đúng: C
<b>V. Hướng Dẫn Về Nhà.</b>
- Học bài theo các câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Ơn tập lại tồn bộ nội dung chương III và IV.
<b>I. Mục Tiêu.</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm giống
và khác nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật ý nghĩa của sinh
trưởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của loài.
Tuần: 33
Tiết: 50
- Kể được tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật.
- Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hoàn tồn, biến thái khơng hồn tồn và
khơng qua biến thái.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật, rút ra được điểm giống nhau và
khác nhau trong sinh sản giữa thực vật và động vật, cũng như hiểu được vai trò quan trọng của
sinh sản đối với sự tồn tại và phát triển liên tục của lồi.
- Kể được tên các hoocmơn điều hòa sinh sản ở thực vật và động vật.
<b>II. Thiết Bị Dạy Học.</b>
- Tranh và bản trong hình phóng to về sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động
vật, máy chiếu.
- Phiếu học tập.
<b>III. Tiến Trình Lên Lớp.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêu các biện pháp tránh thai?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Mở bài:</b>Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động
vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên.
<b>A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>1. Sinh trưởng:</b>
- Khái niệm sinh trưởng.
- Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật.
* Học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> mục I. 1 SGK trang 187
- Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng.
- Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng?
- Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật?
<b>2. Phát triển:</b>
Là q trình bao gồm sinh trưởng, phân hố tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mơ,
cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể).
* Học sinh thực hiện lệnh mục I.2 SGK
Dùng phiếu học tâp sau để giúp học sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa TV và ĐV:
<b>Phiếu học tập</b>
<b>Tiêu chí so sánh</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>
Biểu hiện của sinh
trưởng
Phần lớn vô hạn (trừ TV ngắn
ngày)
Phần lớn là hữu hạn
Cơ chế của sinh trưởng Phân chia và lớn lên của các TB ở
mô phân sinh
Phân chia và lớn lên của các TB ở
mọi bộ phận cơ thể
Biểu hiện của PT Gián đoạn Liên tục
Cơ chế của phát triển
Điều hoà sinh trưởng
Điều hoà phát triển
Sinh trưởng, phân chia và phân hố
Phitohoocmon là chất điều hoà
sinh trưởng của thực vật bao gồm 2
loại: Nhóm kích thích sinh trưởng
và nhóm kìm hãm sinh trưởng
Phitocrom là sắc tố enzim có tác
dụng điều hoà sự phát triển chất
này tác động đến sự ra hoa, nảy
mầm, tổng hợp sắc tố...
Sinh trưởng, phân chia và phân hố
TB nhưng quy trình phức tạp hơn
- Điều hồ sinh trưởng được thực
hiện bởi hoocmon sinh trưởng và
hoocmon tirôxin...
- Đối với loại phát triển biến thái
được điều hoà bởi hoocmon biến
thái và lột xác Ecđixơn và Juvenin.
- Đối với loại phát triển không qua
biến thái được điều hoà bởi các
hoocmon sinh dục
<b>B. SINH SẢN</b>
Học sinh hiểu được khái niệm về sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật và ở động vật.
* Học sinh thực hiện lệnh <sub></sub> mục III
* Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng sau:
Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật
<b>Các hình thức</b>
<b>sinh sản</b>
<b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>
Sinh sản vơ
tính
Là sự hình thành cây mới có đặc
tính giống cây mẹ, từ một phần của
cơ quan sinh dưỡng
Là hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể
mẹ để tạo ra cá thể con
Sinh sản hữu
tính
Là hình thức tạo cơ thể mới do có
sự thụ tinh của hai giao tử đực và
cái.
Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới nhờ
có sự tham gia của giao tử đực và giao tử
cái.
<b>Bảng 3: Ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vơ tính và hữu tính</b>
<b>Sinh sản vơ tính</b> <b>Sinh sản hữu tính</b>
<b>I. Ưu điểm:</b>
1. ...
2. ...
3. ...
... ...
<b>II. Nhược điểm </b>
<b>I. Ưu điểm:</b>
1. ...
2. ...
3. ...
... ...
<b>II. Nhược điểm </b>
<b>Bảng 4: Các hoocmơn điều hịa sinh sản ở động vật và vai trị</b>
<b>Hoocmơn</b> <b>Vai trị</b>
<b>1. ...</b>
<b>2. ...</b>
<b>3...</b>
<b>... ...</b>
<b>1...</b>
<b>2...</b>
<b>3...</b>
<b>... ...</b>
<b>IV. Củng Cố:</b>
- Sự giống nhau trong sinh trưởng, phát triển, sinh sản của thực vật và động vật nói lên điều gì
về nguồn gốc của sinh giới?
Tuần 34
<b>I. Mục tiêu :</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Giúp HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong HKII.
- Giải đáp những vấn đề còn tồn tại trong quá trình nhận thức của HS trong thời gian học tập
vừa qua.
- HS tự xây dựng được các bản đồ khái niệm để ôn tập kiến thức.
- HS tự xây dựng được các câu hỏi ôn tập cho từng chương.
<b>II. Phương tiện : </b>
Phiếu học tập do GV chuẩn bị.
<b>III. Phương pháp : </b>
- HS tự ôn tập trước ở nhà theo hướng dẫn của GV.
- HS tiến hành ôn tập tại lớp thông qua các bài tập dưới sự quan sát của GVBM.
<b>IV. Nội dung :</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
- Đánh giá kết quả việc dạy và học của thầy và trị trong học kì II.
<b>II. Phương pháp:</b>
- GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà.
- Đề thi kiểm tra tập trung của Sở Giáo Dục.
- Học sinh tự làm bài tại phòng thi theo hướng dẫn của giám thị.
<b>III. Nội dung:</b>
Tuần
Tiết