Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

THUỐC hóa đờm (dược học cổ TRUYỀN SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.03 KB, 38 trang )

THUỐC HÓA ĐỜM

1


Thuốc hóa đờm
I. Đại cơng
1-Khái niệm về đàm ẩm:
ã Đàm ẩm là sản phẩm bệnh lý do nhiều nguyên nhân gây ra.
ã Đàm là chất đặc, ẩm là chất trong loÃng.
ã Đàm ẩm gây bệnh rộng, nhiều vị trí, tính chất rất khác
nhau.
2-Nguyên nhân sinh đàm ẩm:
- Do lục dâm, thất tình ảnh hởng đến công năng 3 tạng tỳ,
phế, thận, làm cản trở lu thông, phân bố tân dịch, ngng tụ
thành thấp, thấp hóa thành đàm ẩm (đàm trọc)
- Đàm ẩm kết hợp với các thứ khí khác để g©y bƯnh nh:

2


- Phong đàm: Trúng phong đàm, khò khè, hôn mê ngất sỉu
(động kinh)
- Nhiệt đàm :Phiền nhiệt táo bón, đau họng, điên cuống
- Hàn đàm : Đau nhức xơng chân tay cử động khó khăn,
ho đờm lỏng.
- Thấp đàm :Ngời nặng nề,da tê bì mệt mỏi.
- Lao lịch: lao hạch gáy, nách, bẹn, chứa chất bà đậu, vỡ khó
liền miệng (Hóa đờm nhuyễn kiên)
3- Thuốc hóa đàm (trừ đàm):
* Tiêu trừ đàm ẩm (giảm tiết đàm) hoặc làm long đờm.


* Chữa
+ Đàm : - Phế: Ho, hen suyễn, đờm nhiều tøc ngùc khã thë

3


- Tâm: Tâm quí, điên cuồng
- Vị: Lợm giọng, buồn nôn, nôn mửa, nấc
Nghịch lên đầu gây huyền vựng, lên ngùc: tøc ngùc hen
sun khã thë.
+ Èm : - Trµn xuống cơ nhục gây phù thũng
- Ra ngực sờn gây ho hen xuyễn
- ở đờng tiêu hóa gây sôi bụng, miệng khô, đầy
bụng
* Phân loại :Dựa vào tính của thuốc chia 2 loại
+ Thuốc thanh hóa nhiệt đởm: Thuốc mát lạnh chữa
đàm nhiệt
+Thuốc ôn hóa hàn đàm: ấm nóng chứng đàm hàn
*Phối hợp thuốc:
+ Thuốc điều trị nguyên nhân(ngoại cảm, nội thơng,
hàn nhiệt
+ Dựa vào vị trí và tính chất cđa bƯnh, chon thc
tÝnh vi quy kinh thÝch hỵp

4


*Cấm kị:
+ Dơng h tỳ vị h yếu không dùng thanh hóa nhiệt
đàm

+ Âm h không dùng thuốc ôn hóa hàn đờm
+ Ho ra máu không dùng thuốc tiêu đờm mạnh
+ Lên sởi thời kì đầu có ho không dùng thuốc tiêu
đờm, chỉ ho có tính ôn và thuốc cố sáp
II. Các vị thuốc:
1-Thuốc thanh hóa nhiệt đờm:
- Để chữa các chứng do đờm nhiệt gây ra
- Sốt cao, ho hen suyễn, khó thở, động kinh, co giật,
đờm ít, đặc quánh, màu vàng dính mùi hôi, khó khạc

5


1.1 Tróc nhù
Caulis Bambusae in Taemis. Bambasa SP : Hä lúa Poaceae
- TVKQ : Ngọt, hơi hàn, phế, can, vị
- CN: Thanh nhiệt hoá đàm, giáng khí trọc(Nghịch) chỉ
nôn
- CT: + Chữa ho, ho khan, viêm phế quản, viêm phổi đờm
nhiều, đặc khó khạc do nhiệt. PH TNGĐ-CK
+ Chữa nôn, nấc, nôn khạn do vị nhiệt. Phối hợp: sinh
khơng, bán hạ, sa sâm
+ Chữa chảy máu do sốt cao rối loạn thành mạch gây
chảy máu.Phối hợp uất kim, chi tử, trắc bách diệp
+ An thai do sốt gây động thai. Phối hợp: tr ma căn,
tục đọan
Liều dùng 6-12g, dùng sống hay sao vàng sắc uống
KK: Ho do hàn, nôn do tỳ vị h hàn, thơng thực không nên
6
dùng



1.2 Tróc lÞch.
Succus Bambusae
Bumbusa SP: Hä lóa poaceae
TVKQ: Ngät, rÊt lạnh, tâm, vị, đại trờng
CN :Thanh hóa nhiệt đờm, tả hỏa, nhuận táo,lợi đại
trên
CT: - Chữa trúng phong cấm khẩu, mất tiếng không
nói
đợc, đại tiểu tiện không thông, chân tay co
quắp,
tê dại do phong hỏa, táo nhiệt đờm vít tắc
- Chữa ho hen, tức ngực khó thở, sốt cao mê
sảng,
bất tỉnh nhiều đờm khó khạc(đờm ở phế)
- Chữa phiền nhiệt bøt døt khã chÞu mÊt ngđ 7


1.3 Thiên trúc hoàng
Concretio silicea Bambusae
Bambusa SP. Họ lúa poaceae
TVKQ: Ngọt, hàn,tâm, can
CN: Thanh nhiệt tiêu đờm, thanh tâm, an thần
CT :- Ho, hen, suyễn, nhiều đờm đặc do phế nhiệt.
Phối hợp bạch cong tàm, hoàng liên.
- Sốt nóng mê man, nói nhảm (trẻ em, co giật) do
đờm nhiệt kết ở tâm bào (Thanh tâm trấn kinh)
Liều dùng: 3-6g thuốc sắc; 1-3g dạng bột
KK: Ngời không có đàm nhiệt không dùng

Thiên trúc hòang hòa hoàn hơn, trẻ em co giật tốt hơn
Trúc lịch lạnh hơn dùng cho sốt cao vật v· tèt h¬n
8


1.4- Qua l©u nh©n
Semen Trichosanthis
Trichosauthes Kirilowit Maxim; T.multiloba Mig. Hä bầu bí:
Curcurbitaceae
TVKQ: Ngọt, đắng, hàn, phế, vị, đại tràng
CN:Thanh hóa nhiệt đờm, nhuận phế, nhuận tràng
CT: - Chữa ho nhiệt, đờm nhiều nh viêm họng, viêm phế
quản, giÃn phế quản. Phối hợp: Hòang cầm, bối mẫu.
- Chữa tức ngực đầy trớng ấm ách, khó thở do nhiệt phạm
phế (Nhuận phế khoan dung).
- Chữa táo bón do nhiệt kết đại tràng. Phối hợp : Đại hoàng,
thảo quyết minh
- Chữa viêm hạch, bớu cổ (tán kết nhuyễn kiên)
Liều dùng 8-12g
KK: Không nhiệt đàm, không táo kết không dùng. Phản ô đầu
Rễ: Thiên hoa phấn: nhuận phế, hóa đờm, sinh tân. Qua lâu
nhân
9


1-5. Bèi mÉu
Bulbus Fritillariae
Fritillaria roylet Hook; F.verticillata wild. Hä hµnh tỏi Liliaceae
TVQK: Đắng, hàn, tâm, phế
CN: Thanh nhiệt hóa đờm, nhuận phế, tán kết

CT:
- Chữa ho, viêm phế quản, áp xe phổi, viêm phổi đờm
đặc dính khó khạc. Phối hợp: qua lâu, trúc nhự
- Chữa lao hạch, hậu bối, viêm hạch. PH liên kiều, hạ khô
thảo
- Chữa mụn nhọt, viêm tuyến vú. PH bồ công anh, ích mẫu,
liên kiều
Liều: 4-12g/ngày
KK: Đờm hàn không dùng

10


1-6. Ngu hoàng
Calculus Bovis (Benzoar)
Bostaurus var domesticus Gmelin hoặc Bubalus bubalis L.
Họ trâu bò Bovidae
TVQK: Đắng ngọt, mát, tâm, can.
CN: Hóa đờm, an thần, tả hỏa, giải độc
CT: - Sốt nóng mê man phát cuồng, nói nhảm, co giật đờm
rÃi tắc đọng khò khè. PH hoàng liên, hoàng cầm, chi tử.
- Sốt cao co giật do hỏa độc xâm phạm. PH câu
đằng, thiên trúc hoàng.
- Chữa mụn nhọt lở loét sng đau, viêm họng amidan,
viêm răng miệng. Phối hợp: kim ngân hoa, hoàng liên,
thất diệp nhất chi hoa.
Liều dùng: 0,2- 0,8g/ngày
KK: Không có thực nhiệt không dùng. ĐÃ tổng hợp ®ỵc.
11



Bản tóm tắt công năng thanh hoá nhiệt đờm
Tên
thuốc

Vị

Tính

Qui kinh

Công năng

Trúc nhự Ngọt

Hơi
hàn

Phế, can, Thanh nhiệt hóa
vị
đàm
Giáng khí chỉ nôn
Chỉ huyết
An thai

Trúc lịch

Ngọt

Tâm,

vị,
đại
tràng

Tâm, vị,
đại tràng

Thanh hóa nhiệt
đàm
Tả hỏa
Nhuận tràng

Thiên
trúc
hoàng

Ngọt

Hàn

Tâm can

Thanh hóa nhiệt
đờm, bình suyễn
Thanh tâm, an12


Ngu
hoàng


Ngọt

Hàn

Tâm, can Hóa đờm, an thần
Tả hỏa giải độc

Bối mẫu

Ngọt, Hàn
đắn
g

Tâm,
phế

Qua lâu
nhân

Ngọt, Hàn
đắn
g

Phế, vỵ
đại trờng

Thanh nhiệt hóa
đờm
Nhuận phế chỉ
khái

Tán kết

Thanh hóa nhiệt
đờm
Nhuận phế, chỉ
ho
Nhuận tràng
2. Thuốc ôn hóa hàn đàm
Tán kết
Tính ôn làm ấm, trừ đờm hàn: loÃng, lỏng, nhiều,
rễ khạc, ngời lạnh.
Biểu hiện ho, hen suyễn, đau nhức khớp, tê bì
13
nặng nề.


2.1. Bán hạ (Nam)
Rhizoma Typhonii
Typhonium trilobatum Schott. Họ ráy
Araceae
TVQK: Cay, ấm, có độc, tỳ, vị, phế.
CN: Táo thấp hóa đờm, giáng nghịch chỉ nôn
CT:
- Ho hàn, đờm nhiều loÃng, viêm khí phế quản mạn,
đờm nghịch lên váng đầu. PH phục linh, trần bì
(Bài NTT).
- Nôn mửa, ngực bụng đầy tức, lạnh do đàm trọc, tỳ vị
hàn. Phối hợp với sinh khơng, chỉ xác, hậu phác.
- Bồn chồn bứt rứt, trống ngực, lỡi nhiệt do tâm nhiệt.
Phối hợp với hoàng cầm, hoàng liên, đan sâm.

KK: Chứng táo nhiệt, phụ nữ có thai không dùng. Phản ô
đầu.
14
Liều dùng 4-12g/ngày


2.2. B¹ch giíi tư
Simen Brassicae
Brassica alba Boisser; Sinapis alba Hä cải Brassicaceae.
TVQK: Cay, ấm, phế, vị
CN: ôn phế trừ đàm, lợi khí tán kết, thông kinh lạc chỉ thống
CT:
- Ho, hen suyễn tức ngực khó thở, viêm phế quản mạn, giÃn
phế quản mạn, viêm phổi, tâm phế mạn do đàm thấp ứ
đọng ở phế. PH La bạc tử, tô tử (Tam tử thang)
- Đau khớp, gân xơng, thần kinh tam thoa, thần kinh ngoại
biên do đàm ẩm ứ đọng. PH độc hoạt, khơng hoạt, bạch
linh
- Ung nhọt (nhọt bọc, lao hạch, viêm hạch lâm ba, áp xe lạnh
(âm th). PH bạch chỉ, cát cánh, hòang kì
Liều dùng : 4-12g/ngày
KK: Phế âm h, âm h hỏa vợng không dùng
15


2.3. Tạo giác
Fructus Gledischiae
Gleditsia Fera (lour) Merr Họ vang Caesalpiniaceae.
TVQK: Cay, mặn, ôn, có ít độc, phế, đại tràng.
CN: Trừ đờm, tán kết, khai khiếu, tiêu nhọt, nhuận tràng.

CT:
- Ho, hen, suyễn, đờm ứ đọng trong ngực, nôn ra đờm
rÃi, áp xe phổi, tâm phế mÃn, viêm phế quản mÃn, giÃn
khí quản mạn do phế hàn. Phối hợp Bối mẫu, can kh
¬ng, tróc nhù.

16


- Tróng phong cÊm khÈu ®éng kinh ®êm r·i vÝt tắc
các khiếu, khó thở khò khè. PH tế tân, bán hạ, bạc
hà (thông quan tán).
- Trị tắc ruột cấp, viêm tuyến vú, táo bón, sâu
răng, quai bị, chốc đầu, lỵ lâu ngày.
- Mụn nhọt sắp vỡ để hút mủ tiêu đầu nhọt
Liều dùng: 4-5g. Dạng hoàn, thuốc bột, dùng ngoài.
KK: Không dùng thực nhiệt, âm h, phụ nữ có thai,
liều cao gây nôn và tiêu chảy. Tạo giác thích
công dụng tơng tự tạo giác.

17


2.4. Cát cánh
Radix platycodi
Platycodon grandiflorum (Jack) ADC. Họ
Campanulaceae.
TVQK: Đắng, cay, ôn, phế.
CN: ôn hóa hàn đờm chỉ khái, lợi yết hầu, bài nùng, dẫn
thuốc đi lên.

CT:
- Ho, hen đờm nhiều tức ngực khó thở. PH tỳ bà diệp,
hạnh nhân, tô tử, bạc hà
- Viêm họng, amidan viêm đờng hô hấp trên, đau tức
ngực do chấn thơng lâu ngày. PH kim ngân, liên
kiều, mộc hơng.
- Chữa mụn nhọt hóa mủ, áp xe phỉi cã mđ
KK: ©m h, ho khan, ho ra máu không dùng
Liều: 4-12g
18


Bảng tóm tắt công năng ôn hoá đờm hàn
Vị

Tính Qui
kinh

Công năng

Bán hạ

Cay

Ôn,
Tỳ, vị

độc

Táo thấp hóa

đờm chỉ ho
Giáng khí, chỉ
nôn

Hạt cải
trắng
(Bạch
giới tử)

Cay

Ôn

Ôn phế trừ đờm,
chỉ ho
Hành khí chỉ
thống
Tán kết tiêu nhọt

Tên
thuốc

Phế,
vị

19


Quả bồ
kết

(tạo
giác)

Cay, Ôn, Phế,
mặn có
đại
độc tràng

Trừ đờm, khai
khiếu
Tán kết tiêu nhọt
Nhuận tràng

Cát
cánh

đắn Hơi
g,
ôn
cay

Ôn phế hóa
đờm, chỉ khái
Giải độc
Bài nùng
Dẫn thuốc ®i lªn

PhÕ

20



Thuốc chỉ khái
- ôn phế, thanh phế, nhuận phế, giáng khí nghịch
và hóa đàm để chỉ khái thấu
Khái = ho có tiếng mà không có đờm
Thấu = ho có đờm mà không có tiếng
Khái thấu = Có cả tiếng và đờm
- Ho và suyễn đi với nhau, thuốc trị ho có tác dụng
bình ổn suyễn và ngợc lại.
- Ho và ®êm liªn quan mËt thiÕt nhau, ®êm dÉn
®Õn ho, ho có thể do đờm, thuốc chữa ho có tác
dụng trừ đờm và ngợc lại.
- Đàm - ẩm liên quan với nhau, bệnh của đờm và ẩm
có khác nhau.
21


ã Nguyên nhân gây ho đờm suyễn:
Ngoại cảm, nội thơng, dơng khí suy kém
ã Kết hợp với các thứ khí khác: phong, hàn nhiệt
ã Dựa vào nguyên nhân, vị trí bệnh để chọn
thuốc phối hợp thích hợp.
- Thuốc chỉ khái chia 2 loại lớn:
ã 1.Ôn phế chỉ khái:
ã Chữa ho hàn, đờm lỏng rễ khạc, ngạt mũi, khản
tiếng, do ngoại cảm phong hàn, hoặc nội thơng.

22



1.1-Hạnh nhân
Semen Armeniacae amarae
Prunus Armeniaca L. Họ Rosaceae.
TVQK: Đắng, ôn, có ít độc, phế, đại tràng
CN: Tuyên phế bình suyễn, nhuận tràng thông tiện
CT:
- Ho hen suyễn, đờm nhiều, loÃng, viêm phế quản,
hen phế quản mạn.
PH tô diệp, cát cánh, tiền hồ, bán hạ
-Táo bón do tân dịch hao tổn, ruột khô. Phối hợp Bá tử
nhân, Đại hoàng.
- Viêm âm đạo do trùng roi (Trichomonas) Dùng nớc hạnh
nhân, lá dâu để rửa.
Liều dùng 6-12g/ngày
KK: Không dùng ỉa chảy, liều quá cao, trỴ em díi 5 ti
23


1.2- B¸ch bé
Radix stemonae
Stemona tuberosa Lour. Hä b¸ch bé Stemonaceae.
TVQK: Đắng, hơi ôn, phế.
CN: Nhuận phế chỉ khái, sát trùng.
CT:
ã Chữa ho lâu ngày, sốt hâm hấp vào buổi
chiều, viêm phế quản, ho gà. PH bạch tiền, cát
cánh, hoàng cầm, đào nhân, sa sâm.
ã Diệt giun kim và chấy rận, ghẻ lở ngoài da.
PH keo dậu, sử quân tử, Mần tới.

ã Trị viêm đại tràng mạn tính, táo bón.
PH đại hòang, mộc hơng.
ã KK: Tỳ vị h hàn, ỉa chảy không dùng
ã Liều dùng 8-12g/ngày.
24


1.3- Hạt cải củ (lại phục tử, la bạc tử)
Semen Raphani
Raphanus sativus L. Họ cải Brassicaceae.
TVQK: Cay, ngọt, bình, tỳ vị, phế.
CN: Giáng khí trừ đờm, tiêu thực.
CT:
- Ho hen suyễn, tức ngực khó thở, viêm phế quản
mÃn do khí nghịch, đàm nghịch. PH tô tử, hậu
phác.
- Đầy chớng bụng ăn không tiêu, rối loạn tiêu hóa do
ăn quá nhiều thịt. Phối hợp tỏi, chỉ xác, sa nhân.
Liều 6-12g/ngày
KK: Ngời không có tích trệ, đờm tích không dùng

25


×