Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Bai 16 Phong trao GPDT 19391945

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ </b>


<b>TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM </b>



<b>(1939-1945)</b>



<b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA </b>


<b>RA ĐỜI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945</b>


<b>I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945</b>


<b>1. Tình hình chính trị</b>


<b>1. Tình hình chính trị</b>


-Tháng 9/1939 CTTG II bùng nổ, tháng 6/1940, chính
phủ Pháp đầu hàng Đức. Chính quyền thực dân ở


Đông Dương tăng cường vơ vét sức người sức của
phục vụ chiến tranh.


- Cuối tháng 9/1940, Nhật tiến vào Việt Nam, Pháp
nhanh chóng đầu hàng. Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy
thống trị của thực dân Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ
chiến tranh; ra sức tuyên truyền lừa bịp nhân dân để
dọn đường cho việc hất cẳng Pháp sau này.


-> Nhân dân VN phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”.
- Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm
Đơng Dương, tình thế cách mạng xuất hiện.



<b>CTTG II</b> <b>bùng nổ tác động </b>
<b>như thế nào đến tình hình </b>
<b>chính trị ở Việt Nam thời kì </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Tình hình kinh tế - xã hội</b>


<b>2. Tình hình kinh tế - xã hội</b>


- Thực dân Pháp thi hành chính sách “ kinh tế chỉ huy” nhằm huy
động tối đa sức người, sức của phục vụ chiến tranh.


- Khi Nhật vào Đơng Dương, Pháp- Nhật cấu kết để bóc lột nhân
dân ta (cướp ruộng đất, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay…)


-> Đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực. Nạn đói năm 1945 làm gần
2 triệu đồng bào chết đói. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.


<i><b>Kết luận:</b></i> Những chuyển biến trong những năm 1939- 1945 đòi
hỏi Đảng phải kịp thời nắm bắt tình hình để đề ra đường lối đấu
tranh phù hợp


<b>Tình hình chính trị tác </b>
<b>động như thế nào đến </b>
<b>tình hình kinh tế - xã hội </b>
<b>ở Việt Nam thời kì 1939 – </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. Phong trào GPDT từ tháng 9-1939 đến tháng 3-1945</b>
<b>1. Hội nghị BCH TW ĐCS Đông Dương tháng 11-1939</b>



<i><b>a. Hoàn cảnh:</b></i>


Tháng 11/1939, Hội nghị BCH TW ĐCSĐD được triệu tập tại Bà
Điểm (Hóc Mơn – Gia Định) do tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ
trì.


<i><b>b. Nội dung:</b></i>


+ Nhiệm vụ trước mắt: đánh đổ ĐQ và tay sai, giành ĐLDT.


+ Chủ trương: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra
khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc, địa chủ phản
động và lập Chính phủ dân chủ cộng hịa.


+ Phương pháp : chuyển sang hoạt động bí mật


+ Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
=> Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu.


<b>Hồn cảnh triệu tập Hội </b>
<b>nghị BCH TW Đảng cộng </b>


<b>sản Đông Dương tháng </b>
<b>11/1939?</b>


<b>Nội dung của Hội nghị </b>
<b>BCH TW ĐCSĐD tháng </b>


<b>11/1939?</b>



<b>TBT NGUYỄN VĂN CỪ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. Phong trào GPDT từ tháng 9-1939 đến tháng </b>
<b>11-1945</b>


<b>1. Hội nghị BCH TW ĐCS Đông Dương tháng </b>
<b>11-1939.</b>


<b>2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới</b>
<i><b>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)</b></i>


• Nguyên nhân:
• Diễn biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bắc Sơn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới</b>
<i><b>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)</b></i>


• Nguyên nhân:


22/9/1940, Nhật đánh chiếm Lạng Sơn, quân Pháp bỏ
chạy về Thái Nguyên qua châu Bắc Sơn.


• Diễn biến:


Đêm 27/9/1940, Đảng bộ Bắc Sơn nổi đậy lãnh đạo
nhân dân chặn đánh Pháp, thành lập chính quyền
cách mạng. Đội du kích Bắc Sơn ra đời.



Ý nghĩa:


- Mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân
tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới</b>
<i><b>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)</b></i>


<i><b>b. Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)</b></i>


Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Hỡi những ai máu đỏ da vàng</b></i>


<i><b>Hãy chiến đấu dưới cờ thiêng Tổ quốc</b></i>
<i><b>Nền cờ thắm máu đào vì nước</b></i>


<i><b>Sao vàng tươi, da của giống nòi</b></i>
<i><b>Đứng lên mau hồn nước gọi ta rồi</b></i>
<i><b>Hỡi sĩ nông công thương binh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới</b>


<i>b<b>. Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)</b></i>


* Nguyên nhân:


- Pháp bắt thanh niên Việt Nam làm “bia đỡ đạn” cho chúng ở
biên giới Campuchia – Thái Lan.



- Sự phản đối của của nhân dân Nam Kì và binh lính => Xứ uỷ
Nam Kì quyết định khởi nghĩa.


* Diễn biến


- Đêm 22 rạng 23/11/1940, khởi nghĩa nổ ra hầu khắp các tỉnh
Nam Kì. Chính quyền cách mạng được thành lập ở nhiều nơi,
lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện.


- Pháp đàn áp dã man, ném bom triệt hạ xóm làng , bắt cán bộ
=> cuộc khởi nghĩa thất bại


* Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới</b>
<i><b>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)</b></i>


<i><b>b. Khởi nghĩa Nam Kì (23-11-1940)</b></i>
<i><b>c. Binh biến Đơ Lương (13/1/1941)</b></i>


* Nguyên nhân:
* Diễn biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới</b>
<i><b>c. Binh biến Đơ Lương (13/1/1941)</b></i>


* Ngun nhân:


- <sub>Binh lính Việt trong quân đội Pháp, phản đối Pháp </sub><sub>Binh lính Việt trong quân đội Pháp, phản đối Pháp </sub>



bắt họ sang Lào đánh Thái Lan.


bắt họ sang Lào đánh Thái Lan.


* Diễn biến:


* Diễn biến:


- <sub>13/1/1941, binh lính ở đồn Chợ Rạng (Nghệ An) do </sub><sub>13/1/1941, binh lính ở đồn Chợ Rạng (Nghệ An) do </sub>


Đội Cung chỉ huy đánh chiếm Đô Lương, kéo về Vinh


Đội Cung chỉ huy đánh chiếm Đô Lương, kéo về Vinh


-> thất bại.


-> thất bại.


* Ý nghĩa:


* Ý nghĩa:


- Thể hiện tinh thần yêu nước của binh lính Việt trong


- Thể hiện tinh thần yêu nước của binh lính Việt trong


quân đội Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới</b>



<i><b>d. Ý nghóa- nguyên nhân thất bại – bài học kinh </b></i>



<i><b>nghi m</b></i>

<i><b>ệ</b></i>



- Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất của dân tộc.


- Các cuộc khởi nghĩa thất bại do lực lượng cách



mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ, kẻ


thù còn mạnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo </b>
<b>CM. Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương ĐCS Đông </b>
<b>Dương ( 5-1941)</b>


- Ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp
lãnh đạo cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hãy cho biết nội </b>
<b>dung và ý nghĩa của </b>


<b>hội nghị lần thứ 8 </b>
<b>BCH Trung ương </b>


<b>Đảng? </b>


<b>Nội dung Hội nghị:</b>


- Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân
tộc.



- Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
( 19-5-1941).


- Hình thái khởi nghĩa: Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng
khởi nghĩa.


<b>Ý nghĩa:</b>


- Hoàn chỉnh chủ trương đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng
11-1939.


- Có tác dụng quyết định trong cuộc vận động toàn Đảng, tồn
dân tích cực chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền</b>


<i><b>a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang</b></i>


- Xây dựng lực lượng chính trị: vận động quần chúng
tham gia Việt Minh, đề ra bản “ Đề cương văn hóa Việt
Nam” năm 1943, Đảng Dân Chủ Việt Nam và Hội Văn
hóa Cứu quốc Việt Nam thành lập, đứng trong Mặt trận
Việt Minh


- Xây dựng lực lượng vũ trang: Thành lập Trung đội Cứu
quốc quân I ( 14-2-1941) và Trung đội Cứu quốc quân II
( 15-9-1941).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền</b>



<i><b>b. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính </b></i>
<i><b>quyền</b></i>


<b>- </b>Hồn cảnh: Hồng qn Liên Xơ phản cơng qn Đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.</b>


<b>1. Khởi nghĩa từng phần ( từ tháng 3 đến giữa tháng </b>
<b>8- 1945)</b>


<i><b>a. Hoàn cảnh:</b></i>


- Đầu năm 1945, CTTG II bước vào giai đoạn kết thúc,
CNPX bị tấn công dồn dập trên khắp các mặt trận.


- Pháp ráo riết hoạt động chờ thời cơ phản cơng Nhật.
- Ngày 9-3-1945: Nhật đảo chính Pháp và lập ra chính


phủ bù nhìn Trần Trọng Kim.


 <sub> Khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đơng Dương.</sub>


<b>Vì sao Nhật đảo chính </b>
<b>Pháp? Sự kiện này </b>
<b>ảnh hưởng gì đến tình </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>b. Chủ trương của Đảng</b></i>


- Ngày 12-3-1945: ra chỉ thị “<i>Nhật – Pháp bắn nhau và </i>
<i>hành động của chúng ta</i>”, đề ra khẩu hiệu “ <i>Đánh đuổi </i>


<i>phát xít Nhật</i>” thay thế khẩu hiệu “ <i>Đánh đuổi Pháp- </i>
<i>Nhật</i>” .


- Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi cơng, bãi thị
đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng


chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề
cho tổng khởi nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>c. Cao trào kháng Nhật cứu nước</b></i>


- Tại Cao – Bắc – Lạng: nhiều xã, châu, huyện được giải
phóng, chính quyền cách mạng được thành lập.


- Ở Bắc Kì và Trung Kì:


+ Đảng đề ra khẩu hiệu “ Phá kho thóc, giải quyết nạn
đói”.


+ Khởi nghĩa từng phần dâng lên ở nhiều nơi : Tiên
Du ( Bắc Ninh), Bần Yên Nhân ( Hưng Yên), Hiệp Hòa
( Bắc Giang)…


+ Ở Quảng Ngãi, tù chính trị Ba Tơ nổi dậy, lãnh đạo
quần chúng thành lập chính quyền cách mạng, tổ chức
đội du kích Ba Tơ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi </b>
<b>nghĩa</b>



- Từ 15 đến 20- 4- 1945, Ban Thường vụ Trung ương
Đảng triệu tập Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì,


quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang, lập ra Ủy
ban Quân sự cách mạng Bắc Kì


- Ngày 16-4-1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập
Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.


- Ngày 15-6-1945, Việt Nam cứu quốc quân và Việt Nam
Tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành Việt


Nam giải phóng quân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945</b>


<i><b>a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng KN được ban bố</b></i>


- Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh. Điều kiện khách
quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.


- Ngày 13/8/1945, TW Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập <i><b>Ủy </b></i>
<i><b>ban khởi nghĩa toàn quốc, </b></i> ra <i><b> Quân lệnh số 1 </b></i>, chính thức
phát lệnh Tổng KN trong cả nước.


- Từ 14 -> 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân
Trào thông qua kế hoạch Tổng khởi nghĩa và quyết định những
vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi
giành được chính quyền.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa</b></i>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện tiêu biểu</b>


<b>14/8</b>
<b>16/8</b>
<b>18/8</b>
<b>19/8</b>
<b>23/8</b>
<b>25/8</b>
<b>28/8</b>


<b>Ở nhiều địa phương đã phát động nhân dân nổi dậy khởi nghĩa (Thanh </b>
<b>Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Khánh Hịa, Quảng Ngãi…)</b>


<b>Đơn vị Giải phóng quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy đã về </b>
<b>giải phóng Thái Nguyên.</b>


<b>Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dương, Hà </b>
<b>Tĩnh, Quảng Nam</b>


<b>Hà Nội giành chính quyền, cổ vũ to lớn đối với cuộc Tổng khởi nghĩa </b>
<b>trong cả nước</b>


<b>Huế giành được chính quyền</b>
<b>Sài Gịn giành chính quyền</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Em có nhận </b>
<b>xét gì về cuộc </b>



<b>Tổng khởi </b>
<b>nghĩa tháng </b>


<b>8/1945</b>
<sub>Nhận xét : </sub>


- Tổng khởi nghĩa diễn ra và giành
thắng lợi nhanh chóng, ít tốn xương
máu.


- Thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã
quyết định thắng lợi của Tổng khởi


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>IV. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được thành lập</b>


-Ngày 25/8/1945, Trung ương Đảng và Hồ Chí Minh đã
về Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Nội dung</b>

:



+ Tuyên bố thành lập nước VNDCCH


+ Khẳng định quyền độc lập tự do của nhân dân VN +
Khẳng định ý chí sắt đá của nhân dân ta quyết giữ vững
quyền độc lập tự do vừa giành được.


<i><b>Nội dung chính và ý nghĩa của bản Tuyên ngôn Độc </b></i>
<i><b>lập ?</b></i>



<b>Ý nghĩa</b>:


Là một văn kiện vô giá, khai sinh ra nước Việt Nam mới, mở ra
một kỷ nguyên cho lịch sử dân tộc – kỷ nguyên độc lập tự do


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b>


- Chủ quan:


+ Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.


+ Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng và HCM


+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua
các cuộc đấu tranh, biết chớp đúng thời cơ.


+ Trong những ngày KN toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao.
Đảng bộ các cấp chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo.


- Khách quan: Quân Đồng minh đánh thắng phát xít tạo cơ
hội thuận lợi cho nhân dân ta giành chính quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>2. Ý nghĩa lịch sử</b>


- Tạo ra một bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc, phá tan
xiềng xích nơ lệ của Pháp hơn 80 năm và ách thống trị của
Nhật gần 5 năm, lật nhào chế độ PK thống trị ngót 1.000 năm
trên đất nước ta.


- Mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, kỉ nguyên giải


phóng dân tộc gắn liền với giải phóng người lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>3. Bài học kinh nghiệm</b>


- Đảng phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng
sáng tạo CN Mác-Lênin vào thực tiễn CMVN; Nắm bắt
tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương CM
phù hợp.


- Tập hợp rộng rãi lực lượng yêu nước trong Mặt trận dân
tộc thống nhất, phân hóa và cơ lập kẻ thù.


- Chỉ đạo linh hoạt, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Quân đội Đức đầu hàng không điều kiện </b>
<b>(tháng 5/1945 ở châu Âu)</b>


38
<b> Nhật đầu hàng không điều kiện </b>


<b>(tháng 8/1945 ở châu Á)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Bắc Giang </b>
<b>Hải Dương </b>
<b>Hà Tỉnh </b>
<b>Quảng Nam </b>
<b>Bốn </b>
<b>tỉnh </b>
<b>giành </b>
<b>được </b>


<b>chính </b>
<b>quyền </b>
<b>sớm </b>
<b>nhất </b>
<b>trong cả </b>
<b>nước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Hà Nội </b>
<b>19/8/1945 </b>


<b>Hu ế</b>


<b>23/8/1945</b>


<b>Sài Gịn </b>
<b>25/8/1945</b>


<b>Việc giành </b>
<b>chính </b>


<b>quyền ở Hà </b>
<b>Nội, Huế, </b>
<b>Sài Gịn có </b>
<b>ý nghĩa gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Bắc Giang </b>
<b>Hải Dương </b>
<b>Hà Tỉnh </b>
<b>Quảng Nam </b>
<b>Cuộc </b>


<b>Tổng </b>
<b>khởi </b>
<b>nghĩa </b>
<b>giành </b>
<b>thắng </b>
<b>lợi trên </b>
<b>tồn </b>
<b>quốc</b>


<b>Nơi gìanh được </b>
<b>độc lập trước </b>
<b>lệnh TKN</b>


<b>Hà Nội </b>


<b>Hu ế</b>


<b>Sài Gịn </b>
<b>Thái Ngun </b>
<b>Nghệ An</b>
<b>Thanh hóa </b>
<b>Quảng Ngãi</b>
<b>Khánh Hịa </b>


<b>Nơi gìanh được </b>
<b>độc lập sau lệnh </b>
<b>TKN</b>


<b>Móng cái </b>



<b>Thủ Dầu Một </b>
<b>Biên Hòa</b>
<b>Mĩ Tho</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Hà Tỉnh </b>

<b>Cuộc </b>



<b>khởi </b>


<b>nghĩa </b>


<b>nổ ra ở </b>


<b>nhiều </b>


<b>nơi </b>



<b>trên </b>


<b>đất </b>


<b>nước</b>



</div>

<!--links-->
Bài 2.Phong trào cách mạng Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thư nhất
  • 17
  • 1
  • 2
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×