Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.86 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
<i> </i>
<b>Tập đọc</b>
<b>CHÚ ĐẤT NUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1.Đọc đúng và trơi chảy tồn bài,biết đọc bài văn với giọng kể chậm </b></i>
<i><b>rãi;bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả gợi cảm và phân </b></i>
<i><b>biệt lời người kể với lời nhân vật .</b></i>
<i><b>2.Hieåu:</b></i>
<i><b>- TN: nung trong lửa,kị sĩ,tráp,</b></i>
- Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ
mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
<b>II. Đồ dùng: dùng tranh minh hoạ trong sgk.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>A. KTBC:</b></i>
<i><b>B. Bài mới:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<i><b>+ Tranh vẽ gì?</b></i>
<i><b>- Giới thiệu bài mới…</b></i>
<i><b>2. Luyện đọc:</b></i>
- Y/cHS đọc từng đoạn của bài.
-Chú ý các câu văn:
+Chắt còn một …nữa đó là chú bé
<i>bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu .</i>
<i>+Chú bé …ngạc nhiên/ hỏi lại:</i>
<i>- Y/c hs luyện đọc trong nhóm</i>
<i><b>- Tổ chức thi đọc</b></i>
- Y/cHS đọc chú giải để hiểu nghĩa
một số từ ngữ mới.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc giọng vui hồn nhiên.
+Nhấn giọng những từ ngữ: trung
<i>thu, rất bảnh, lầu son, phàn nàn,</i>
<i>thật đoảng, bấu hết, nóng rát, lùi …</i>
<i><b> 3. Tìm hiểu bài:</b></i>
<i>+Cu Chắt có những đồ chơi gì?</i>
- Đọc bài văn hay chữ tốt
-Quan sát nêu nội dung tranh
-HS đọc nối tiếp theo trình tự.
+Đoạn 1: Tết trung… chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+Đoạn 3: Cịn một mình ... đến hết.
- Đọc cho nhau nghe trong nhóm 2
- Đọc chú giải
-Lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài.
+… một chàng kị sĩcưỡi ngựa,một
- Y/c hs nêu nghĩa từ kị sĩ
+ Đồ chơi của Chắt khác nhau như
thế nào?
+ Đoạn 1 cho em biết gì?
- Y/c HS đọc đoạn 2
+Các đồ chơi của Cu Chắt làm
<i>quen với nhau như thế nào ?</i>
<i>- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?</i>
- Y/c HS đọc đoạn 3
<i>+Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện</i>
<i>gì ? </i>
<i>+Vì saocu Đất quyết định trở thành</i>
<i>chú Đất Nung ?</i>
- Y/c hs nêu nghĩa từ nung trong
-Ý chính của đoạn cuối bài là gì?
-Ghi ý chính đoạn 3.
+Em hãy nêu nội dung chính của
<i>câu chuyện?</i>
-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>
-4 HS đọc câu chuyện theo vai
nàng công chúa ngồi trong lầu
son,một chú bé bằng đất
- Nêu trong chú giải
+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa trơng rất
bảnh,nàng cơng chúa xinh đẹp_ làm
bằng bột màu , màu sắc sặc sở,đẹp.
+ Chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn
bằng đất sét khi đi chăn trâu
* Ý1: Gthiệu đồ chơi của cu Chắt
-Cả lớp đọc thầm
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu
Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị
sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị
*Ý2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và
hai người bột
-HS đọc lướt
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. ....
chú gặp ơng Hịn Rấm.
- Vì chú sợ ơng Hịn Rấm chê là
nhát.
- Vì chú muốn được xơng pha, làm
được nhiều việc có ích .Chú bé Đất
hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ, xin được
nung trong bếp lửa.(ý đúng)
+ sông pha:….sông vào tranh đua
không lùi bước trước khó khăn
+Tượng trng cho gian khoon người
phải vượt qua để trở nên cứng rắn
và hữu ích.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
- HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai
từng đoạn văn và cả bài văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho
điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
<i>-Em học được điều gì qua cậu bé</i>
<i>Đất nung ?</i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- Đoạn này kể lại việc chú bé Đất
quyết định trở thành Đất nung.
-1 HS nhắc lại.
-Truyện ca ngợi chú bé Đất can
đảm, muốn trở thành người khoẻ
mạnh, làm được nhiều việc có ích
đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 2 em nhắc lại ý chính của bài.
-4 em phân vai và tìm cách đọc
-HS luyện đọc theo nhóm HS.
-3 lượt HS thi đọc theo vai tồn bài.
HS trả lời
To¸n
<i> </i><b>MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS: </b>
- Biết chia một tổng cho một số
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực
hành tính.
<b>II.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>A.KTBC: </b></i>
<b>B.Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>- Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học</b></i>
<i><b>*HĐ1: HD hs nhận biết tính chất</b></i>
- HS lên bảng làm bài,nhận xét:
15x(7+3)=15x10=150
một tổng chia cho một số
(35+21):7 & 35 :7 + 21:7
- Y/c HS tính gtrị của 2 b/thức trên.
- Hỏi: Gtrị của hai b/thức (35+21):7
& 35 :7 + 21:7 ntn so với nhau?
- Vậy ta có thể viết:
(35+21):7 = 35 :7 + 21:7
<i><b>*HD hs rút ra kluận về một tổng</b></i>
<i><b>chia cho một số: </b></i>
- Đặt CH để HS nxét à các BT trên:
+ B/thức (35 + 21) : 7 có dạng ntn?
+ Hãy nxét về dạng của b/thức
<i>35:7 + 21:7?</i>
+ Nêu từng thương trg b/thức này?
+ 35 & 21 là gì trg b/thức
<i>(35+21):7?</i>
+ Cịn 7 là gì trg b/thức (35+21):7?
- Vì (35+21):7 = 35:7 + 21:7 nên ta
nói: Khi th/h chia một tổng cho một
<i>số, nếu các số hạng của tổng đều</i>
<i>chia hết cho số chia ta có thể chia</i>
<i><b>* HĐ2 :Luyện tập-thực hành:</b></i>
<b>Bài 1a:</b>
+ BT y/c ta laøm gì?
<i>.- Y/c HS nêu cách tính b/thức.</i>
- GV nhắc lại: Vì b/thức có dạng là
một tổng chia cho một số, các số
hạng của tổng đều chia hết cho số
- HS: Đọc b/thức.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp,NX:
+ (35+21):7=56:7=8
+ 35:7+21:7=5+3=8
- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau.
- HS đọc biểu thức
- 1 tổng chia cho 1 số.
- B/thức là tổng của 2 thương.
-Gồm 35:7 và 21:7
- Là các số hạng trong tổng(35+21)
- Là số chia.
* HS: nêu lại t/chất.
- Làm bài tập trong sgk
+ Tính gtrị BT bằng 2 cách
- HS nêu 2 cách:
+ Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia.
+ Lấy từng số hạng của tổng chia
cho số chia rồi cộng các kquả với
nhau.
chia nên ta có thể th/h 2 cách như
trên.
<b>Bài 1b: .</b>
-HD mẫu(giống sgk)
- Y/c HS tự làm phần cịn lại
<b>Bài 2: Tính bằng 2 cách (theo mẫu)</b>
-Viết (35 – 21) : 7
<i>- y/c HS tính gtrị b/thức theo 2 cách.</i>
- Y/c HS nêu cách làm.
+ Vậy khi có 1 hiệu chia cho 1 số
mà cả số bị trừ & số trừ của hiệu
cùng chia hết cho số chia ta có thể
làm ntn?
- Đó là t/chất 1 hiệu chia cho 1 số.
- Y/c HS làm tiếp BT.
<b>Bài 3: (Y/c HS khá giỏi làm thêm)</b>
*HĐ nối tiếp
NX tiết học
.
(15+35):5=15:5+35:5=3+7=10
* (80+4):4=84:4=21
(80+4):4=80:4+4:4=20+1=21
-Theo dõi
- Th/h tính gtrị b/thức theo mẫu.NX
- Làm bài rồi chữa bài,nhận xét
*18:6+24:6=3+4=7
18:6+24:6=(18+24):6=42:6=7
* 60:3+9:3=20+3=23
60:3+9:3=(60+9):3=69:3=23
- Đọc y/c của bài tập
- Đọc BT,NX về đặc điểm của BT.
- HS làm bài,NX;
C1: (35-21):7=14:7=2
C2: (35-21):7= 35:7-21:7= 5-3=2
- HS: neâu cách làm ,nhận xét.
- Ta có thể lấy số bị trừ & số trừ
chia cho số chia rồi trừ các kquả
cho nhau.
- Nhắc lại t/c 1 hiệu chia cho1 số
- Làm bài rồi chữ bài.NX
*(27-18) :3=9 :3=3
(27-18) :3=27 :3-18 :3= 9 – 6 =3
*(64-32) :8=32 :8=4
(64-32) :8= 64 :8 -32 :8=8- 4=4
- HS: Đọc đề.
- HS lên bảng làm,chữa bài ,NX
Bài giải
Số hs cả 2 lớp là :
Số nhóm hs của cả 2 lớp là :
60 :4=15(nhóm)
<b>LỊCH SỬ:</b> <b>NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
-Học xong bài này, HS biết: hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
-Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp
và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ của vua với quan, vua với dân rất
gần gũi nhau.
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>
PHT của HS.
Hình minh hoạ trong SGK.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC :</b></i>
3.Bài mới :
<i><b> a.Giới thiệu :</b></i>
<i><b> b.Phát triển bài :</b></i>
-HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII
….nhà Trần thành lập”.
+Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như
thế nào?
+Trong hồn cảnh đó, nhà Trần đã
thay thế nhà Lý như thế nào ?
*GV tóm tắt hồn cảnh ra đời của
nhà Trần.
<i><b>*Hoạt động nhóm :</b></i>
- HS sau khi dọc SGK, điền dấu chéo
vào ơ trống sau chính sách nào được
nhà Trần thực hiện :
<sub></sub> Đứng đầu nhà nước là vua.
<sub></sub> Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho
con.
<sub></sub> Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ,
Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
<sub></sub> Đặt chuông trước cung điện để
nhân dân đến đánh chng khi có điều
oan ức hoặc cầu xin.
<sub></sub> Cả nước chia thành các lộ, phủ,
châu, huyện, xã.
HS đọc và nêu được các ý chính
diễn biến của cuộc chiến sơng
Cầu.
-HS nhận xét.
-HS đọc.
-HS suy nghĩ trả lời.
-HS các nhóm thảo luận và đại
diện trình bày kết quả.
<sub></sub> Trai tráng mạnh khỏe được tuyển
vào qn đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến
đấu.
-Kiểm tra kết quả làm việc của các
nhóm.
*Hoạt động cả lớp :
GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
Từ đó đi đến thống nhất các sự việc
sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho
dân đến đánh khi có điều gì cầu xin,
oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến
tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay
nhau, ca hát vui vẻ
<i><b>4.Củng cố :</b></i>
- HS đọc bài học trong khung.
- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như
thế nào?
-Nhà Trần đã có những việc làm gì
để củng cố, xây dựng đất nước.
<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
*Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy
yếu của quốc gia Địa Việt. Với một số
chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp
tục củng cố được nền độc lập của dân
tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến
đấu bảo vệ nền độc lập sau đó.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết
sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”.
-Nhận xét tiết học.
-HS thảo luận và trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS thực hiệncả lớp.
<b> ĐẠO ĐỨC : </b> BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
<b>I.MỤC TIÊU: -Học xong bài này, HS hiểu:</b>
-Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
-Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
Tieát: 1
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b> 2.KTBC:</b></i>
<i><b> 3.Bài mới:</b></i>
<i><b>a.Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b.Nội dung: </b></i>
<i><b>*Hoạt động 1: </b></i>
Xử lí tình huống (SGK/20-21)
-GV nêu tình huống:
-GV kết luận: Các thầy giáo, cô
giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều
điều hay, điều tốt. Do đó các em
phải kính trọng, biết ơn thầy, cô
giáo.
<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm</b></i>
đơi (Bài tập 1- SGK/22)
-GV nêu yêu cầu và chia lớp thành
4 nhóm HS làm bài tập.
Việc làm nào trong các tranh (dưới
đây) thể hiện lịng kính trọng, biết
ơn thầy giáo, cơ giáo.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhoùm 2 : Tranh 2
Nhoùm 3 : Tranh 3
Nhoùm 4 : Tranh 4
-GV nhận xét và chia ra phương án
đúng của bài tập.
+Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái
độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ
giáo.
+Tranh 3: Khơng chào cơ giáo khi
cơ khơng dạy lớp mình là biểu lộ sự
không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
<i><b>*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài</b></i>
tập 2- SGK/22)
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.
-HS dự đoán các cách ứng xử có
thể xảy ra.
-HS lựa chọn cách ứng xử và trình
bày lí do lựa chọn.
-Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
-Từng nhóm HS thảo luận.
-HS lên chữa bài tập- Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-GV chia HS làm các nhóm. Mỗi
nhóm lựa chọn những việc làm thể
hiện lịng biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
GV kết luận:
- Có nhiều cách thể hiện lịng biết
ơn đối với thầy giáo, cơ giáo.
Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết
ơn thầy giáo, cô giáo.
-GV mời HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
<i><b>4.Củng cố - Dặn dò:</b></i>
-Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ
đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) –
Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cô giáo.
-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca
dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các
thầy giáo, cô giáo (Bài tập
5-SGK/23)
-Từng nhóm lên dán băng chữ theo
2 cột “Biết ơn” hay “Không biết
ơn” mà nhóm mình đã thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ
sung.
-HS đọc.
-HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Toỏn
<b>CHIA CHO S Cể MT CH S</b>
<b>I.Mc tiờu: giúp HS:</b>
<b>Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ</b>
<b>số(chia hết và chia có dư)</b>
II.Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
A. KTBC:
.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>*Gthiệu: nêu mục tiêu</b></i>
<i><b>*HĐ1:Hdẫn th/h phép chia:</b></i>
-Tính theo 2 cách
*(12-6):3=6:3=2
(12-6):3=12:3-6:3=4-2=2
*(12+6):3=18:3=6
a. Trường hợp chia hết
- Viết phép chia: 128472 : 6.
- Y/c HS đặt tính
-Ta th/h phép chia theo thứ tự
nào?
- Y/c HS th/h pheùp chia.
- HS đọc: 128472 : 6.
- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- HS thực hiện tính,NX.
128472 6 .
08 21421
24
07
12
0
*Vây: 128472 : 6 = 21421
-Y/c hs nêu cách chia
+Phép chia này là phép chia hết
hay cịn dư?
b.Tường hợp chia có dư
- Viết phép chia 230859 : 5
- Y/c HS đặt tính rồi tính
- Y/c HS nêu lại cách thực hiện
phép chia trên
- Nêu các bước chia ( giống sgk)
+…là chia hết vì số dư cuối cùng là o
- HS đặt tính rồi tính,NX.
-Nêu cách chia:
08
35
09
4
Vậy 230859:5=46171(dư 4)
<i>* Chia theo thứ tự từ trái sang phải:</i>
- 23 chia 5 được 4, viết 4. 4 nhân 5
bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3, viết 3.
-Hạ 0, 30 chia 5 được 6, viết 6. 6
nhân 5 bằng 30, 30 trừ 30 bằng 0,
viết 0.
- Hạ 8, 8 chia 5 được 1, viết 1. 1 nhân
5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3, viết 3.
-Hạ 5, 35 chia 5 được 7, viết 7. 7
nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0,
viết 0.
- Hạ 9, 9 chia 5 được 1, viết 1. 1 nhân
5 bằng 5, 9 trừ 5 bằng 4, viết 4.
*Vây: 230859 : 5 = 46171(dư 4)
hay có dư?
+ Với phép chia có dư ta phải chú
ý điều gì?
<b>*HĐ2:Luyện tập-thực hành:</b>
<b>*Bài 1:Đặt tính rồi tính</b>
-Y/c HS tự làm bài,chữa bài
Lưu ý hs cách tính
<b>*Bài 2: </b>
- Gọi HS đọc y/c của bài.
-Y/c HS tự làm bài.
- Nxét & cho điểm HS.
<b>*Bài 3</b>
-Gợi ý :.
+ Có tất cả bn chiếc áo?
+ Một hộp có mấy chiếc áo?
+ Muốn biết xếp đc nhiều nhất bn
hộp ta phải làm như thế nào?
-Y/c HS làm bài.
<b>*HĐ nối:</b>
- Nhận xét tiết học
cùng là 4.
- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
Làm bài trong sgk.
-Làm bài rồi chữa bài,NX
27817 3 304968 4 158735 3
- HS: Đọc đề.
-Làm bài rồi chữa bài,Nx
Bài giải
Số xăng của mỗi bể là:
128 610 :6 = 21435(lít)
Đáp số: 21435lít xăng
-Làm bài ,nhận xét
Bài giải
Ta có: 187250 : 8 = 23406(dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất là
23406 hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo
Đáp số : 23406 hộp
Còn thừa 2áo
<b>KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:
-Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách.
-Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản xuất
nước sạch của nhà máy nước.
-Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống.
-Ln có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
-Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK.
-Phiếu học tập cá nhân.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>
<b> * Giới thiệu bài: </b>
* Hoạt động 1: Các cách làm sạch
nước thơng thường.
Cách tiến haønh:
- HS hoạt động cả lớp.
1) Gia đình hoặc địa phương em
đã sử dụng những cách nào để làm
sạch nước ?
2) Những cách làm như vậy đem
lại hiệu quả như thế nào ?
* Kết luận: Thông thường người ta
làm sạch nước bằng 3 cách.
* Hoạt động 2: Tác dụng của lọc
nước.
Cách tiến hành:
- HS thực hành lọc nước đơn giản
với các dụng cụ đã chuẩn bị theo
nhóm, hoặc GV làm thí nghiệm yêu
cầu HS qua sát hiện tượng, thảo
luận và trả lời câu hỏi sau:
1) Em có nhận xét gì về nước
trước và sau khi lọc ?
2) Nước sau khi lọc đã uống được
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.
-HS trả lời
1) Những cách làm sạch nước là:
+Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.
+Dùng bình lọc nước.
+Dùng bơng lót ở phễu để lọc.
+Dùng nước vơi trong.
+Dùng phèn chua.
+Dùng than củi.
+Đun sôi nước.
2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ
một số vi khuẩn gây bệnh cho con
người.
-HS laéng nghe.
-HS thực hiện, thảo luận và trả lời.
1) Nước trước khi lọc có màu đục,
có nhiều tạp chất như đất, cát, ..
Nước sau khi lọc trong suốt, khơng
-GV nhận xét, tuyên dương câu trả
lời của các nhóm.
1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản
chúng ta cần có những gì ?
2) Than bột có tác dụng gì ?
3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?
-Đó là cách lọc nước đơn giản.
Nước tuy sạch nhưng chưa loại các
vi khuẩn, các chất sắt và các chất
độc khác.
Giới thiệu dây chuyền sản xuất
nước sạch của nhà máy. Nước này
đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn
và loại bỏ các chất độc còn tồn tại
trong nước.
-GV vừa giảng bài vừa chỉ vào
hình minh hoạ 2.
- HS lên bảng mô tả lại dây
chuyền sản xuất và cung cấp nước
của nhà máy.
* Kết luận: Nước được sản xuất từ
Cách tiến hành:
- Nước đã làm sạch bằng cách lọc
đơn giản hay do nhà máy sản xuất
đã uống ngay được chưa ? Vì sao
chúng ta cần phải đun sôi nước
trước khi uống ?
- Để thực hiện vệ sinh khi dùng
nước các em cần làm gì ?
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
khuẩn khác mà bằng mắt thường ta
khơng nhìn thấy được.
1) Cần phải có than bột, cát hay sỏi.
2) Có tác dụng khử mùi và màu của
nước.
3) Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ
các chất khơng tan trong nước.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát, lắng nghe.
-2 đến 3 HS mô tả.
-HS trả lời.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục
Bạn cần biết.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
Biết đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đúng, giàu hình ảnh sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi:
- Ai còn cách đặt câu khác ?
-Nhận xét, kết luận chung các câu
hỏi học sinh đặt.
<i><b> Bài 2:</b></i>
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu mình đặt trên
bảng.
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.
-Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
-Nội dung bài này yêu cầu làm gì?
- Học sinh tự làm bài.
-3 HS lên bảng viết. Nhận xét câu
trả lời và bài làm của bạn.
-Laéng nghe.
-1 HS đọc.
-2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi
đặt câu và sửa cho nhau.
-1 HS đọc.
-HS tự làm bài tập vào vở nháp
hoặc vở BTTV4.
-HS có thể đặt các câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc.
-1 HS đọc.
+Gạch chân các từ nghi vấn.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
<i><b>Baøi 4:</b></i>
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập
3.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét chữa bài của bạn.
- GV nhận xét, chữa lỗi.
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu
-Cho điểm những câu đặt đúng.
<i><b>Bài 5 :</b></i>
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh trao đổi trong nhóm.
- GV gợi ý :
<i>Thế nào là câu hỏi ? </i>
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi
trong SGK có những câu không
phải là câu hỏi. Vậy câu nào không
phải là câu hỏi và khơng được dùng
dấu chấm hỏi.
- Gọi học sinh phát biểu. HS khác
bổ sung.
-GV kết luận.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có
từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau.
nghi vấn trong đoạn văn.
<i>a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú</i>
<i>Đất nung khơng ? </i>
<i>b/ Chú bé Đất trở thành chú Đất</i>
<i>nung phải không ?</i>
<i>c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất</i>
<i>nung à ?</i>
- HS đọc.
Các từ nghi vấn : có phải
<i>-khơng ? </i>
<i>phải không ? - aø ? </i>
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới
lớp đặt câu vào vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
<i>* Có phải cậu học lớp 4 A không ? </i>
<i>* Cậu muốn chơi với chúng tớ phải</i>
<i>không ? </i>
- Học sinh đọc
- 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận
- Câu hỏi dùng để hỏi những điều
chưa biết.
- Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi
người khác nhưng cũng có câu hỏi
là để tự hỏi mình. Câu hỏi thường
có các từ nghi vấn. Khi viết cuối
câu hỏi có dấu chẩm hỏi.
-HS phát biểu.
- Câu b, c và e khơng phải là câu
hỏi vì chúng khơng phải dùng để
hỏi về điều mà mình chưa biết.
- HS lắng nghe.
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn " Chiếc áo búp bê ".
Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s/ x hoặc vần ât / âc.
Tìm đúng nhiều tính từ có âm đầu s / x hoặc vần ât / âc .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và
vở.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
-Gọi HS đọc đoạn văn.
- Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc
<i>áo đẹp như thế nào ? </i>
<i>- Bạn nhỏ đối với búp bê như thế</i>
<i>nào? </i>
<i><b> * Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
<i><b> * Nghe viết chính tả:</b></i>
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính</b>
<i><b>tả:</b></i>
<b>*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc</b>
phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi
chính tả cho HS địa phương.
Baøi 2:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS hai dãy lên bảng tiếp sức.
- Mỗi học sinh chỉ điền một từ.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà
các nhóm khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Laéng nghe.
-Laéng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
HS trả lời .
-Các từ : Phong phanh , xa tanh ,
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và cử đại diện
các nhóm lên thi tiếp sức điền từ .
-Bổ sung.
- HS đọc các câu văn vừa hồn
chỉnh .
Bài 3:
a/. HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Học sinh làm việc trong nhóm
-Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng.
- Gọi học sinh nhận xét bổ sung
- HS đọc lại các từ vừa tìm được.
- HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Viết lại các tính từ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau.
<i>xanh, ngơi sa , khẩu súng, sờ, xinh</i>
<i>nhỉ, nó sợ.</i>
-1 HS đọc các từ vừa điền.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa
tìm được
- Đọc các từ trên phiếu.
-Lời giải: chân thật, thật thà, vất vả
<i>... lấc láo, xấc láo </i>
-Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
<b> Thứ Tư ngày 10 tháng 12 năm 2008</b>
<b>TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG ( TT)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương
ngữ.
-PB: cạy nắp lọ, chạy trốn, thuyền lật, cộc tuếch ...
-PN: phục sẵn, xuống thuyền, hoảng hốt, nước xoáy, cộc tuếch,…
Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài và nhân vật.
<i><b>2. Đọc - hiểu:</b></i>
Hiểu nghĩa các từ ngữ : buồn tênh , hoảng hót , nhũn , se , cộc tuếch ,…
Hiểu nội dung bài: Chú Đất nung nhờ dám nung mình trong lửa trở
thành người hữu ích. Chịu được nắng mưa và cứu được hai người bột
yếu đuối. Câu chuyện khun mọi người muốn làm được một người
có ích, phải biết rèn luyện khơng sợ gian nan, khó khăn.
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to nếu có điều
kiện).
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b>
<i><b>hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>
-HS đọc từng đoạn của bài
-Chú ý câu hỏi và câu cảm sau:
<i>- Kẻ nào đã bắt nàng tới đây ?</i>
<i>- lầu son của nàng?</i>
<i>- Chuột ăn rồi !</i>
<i>- Sao trơng anh khác thế ?</i>
- HS đọc chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc.
<i>- Đọc chậm rải ở câu đầu, hồi hộp</i>
<i>căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà</i>
<i>nàng công chúa và chàng kị sĩ phải</i>
<i>trả qua. Lời nàng công chúa và</i>
<i>chàng kị sĩ lo lắng, căng thẳng khi</i>
<i>gặp nạn, ngạc nhiên khâm phục khi</i>
<i>gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung:</i>
<i>thẳng thắn, chân thật, bộc tuệch.</i>
<i>- Nhấn giọng những từ ngữ: sợ quá,</i>
<i>lạ quá, khác thế, phục quá, vừa la,</i>
<i>cộc tuếch, thuỷ tin .</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời.
-Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát, lắng nghe.
-Chú Đất nung nhìn thấy cảnh hai
người bột bị chìm thuyền rơi xuống
sơng. Vì chú Đất Nung rất can đảm.
Vì hai người bột là bạn của chú.
-HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Hai người ... công chúa.
+Đoạn 2: Gặp công ... chạy trốn
+Đoạn 3: Chiếc thuyền … se bột
lại.
+Đoạn 4: Hai người bột … đến hết.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
HS trả lời.
câu hỏi.
+Đất Nung đã làm gì khi gặp hai
<i>người bột bị nạn ?</i>
+Vì sao Đất Nung có thể nhảy
<i>xuống nước cứu hai người bột ?</i>
-Theo em câu nói cộc tuếch của Đất
<i>Nung có ý nghĩa gì ?</i>
<i>-Đoạn cuối có nội dung chính là</i>
<i>gì?</i>
-Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đặt tên khác cho câu chuyện.
<i>- Truyện kể Đất Nung là người như</i>
<i>thế nào ? </i>
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>
- HS đọc theo vai, lớp theo dõi để
tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều
<i>gì?</i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Khi thấy hai người bột gặp nạn
chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ
phơi nắng.
-HS trả lời.
- Đoạn cuối của bài kể chuyện Đất
Nung cứu bạn.
- Tiếp nối nhau đặt tên
- Đất Nung đã trở thành người hữu
ích chịu đựng được nắng mưa, cứu
sống được hai người bột yếu đuối.
- 1 HS nhắc lại ý chính
-4 HS tham gia đọc chuyện.
- HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc
phù hợp với từng nhân vật.
- Luyện đọc trong nhóm.
+3 nhóm HS thi đọc.
-Lắng nghe.
- Muốn trở thành người có ích, phải
biết rèn luyện khơng sợ gian khổ,
khó khăn.
Tốn
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b> I .Mục tiêu: Giúp HS</b>
- Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
- Giải bài tốn về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
II.Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
A. KTBC
<b>B.Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1.Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học </b></i>
<i><b>2.Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
<b>* Bài 1: Đặt tính rồi tính</b>
- Y/c HS làm bài.
- Lưu ý HS cách tính
<b>*Bài 2a. </b>
<b>- Gọi HS đọc đề.XĐ dạng tốn</b>
- Y/c nêu cách tìm số bé, số lớn trg
bài tốn tìm hai số khi biết tổng &
hiệu của hai số đó.
- Y/c HS làm bài rồi chữa bài
<b>* Bài 4: Tính bằng 2 cách</b>
- Y/c HS đọc đề sau đó tự làm.
- Y/c HS nêu t/chất mình áp dụng
để làm bài,nhận xét
<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
45879:8 =5734(dư7)
120480:6=20080.
- Làm bài trong sgk
- Đọc y/c
- Làm bài rồi chữa bài.NX
67494 7 42789 5 359361 9
-Đọc BT,XĐ dạng toán.
- Nêu theo y/c rồi tự làm bài,chữa
bài.NX
Bài giải
Số bé là:
(42506-18472):2=12017
Số lớn là:
42506-12017=30489
Đáp số: SB :12017
SL:30489
.-Đọc y/c rồi làm bài,chữa bài,NX
a.(33164+28528):4=61692:4=15423
(33164+28528):4=33164:4+28528:4
=8291+7132=15423
( b. ( 403494-16415):7
- Nhận xét tiết học
<b>---KỂ CHUYỆN : BÚP BÊ CỦA AI ?</b>
<b>I. MỤC TIEÂU: </b>
Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ tìm được lời thuyết
minh phù hợp với nội dung từng bức tranh minh hoạ Búp bê của ai ?
Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê .
Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tượng .
Lới kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ , điệu bộ.
Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của các câu truyện kể.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>- Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138.</b>
Các băng giấy nhỏ và bút dạï.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
<i><b>2ø. Bài mới:</b></i>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<i>- GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng</i>
kể chậm rải, nhẹ nhàng. Lời búp
Bê lúc đầu tủi thân, sau sung
sướng. Lời Lật Đật: oán trách; Lời
Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô
bé: dịu dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa
chỉ tranh minh hoạ.
<i><b> * Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.</b></i>
- HS quan sát tranh, thảo luận theo
cặp để tìm lời thuyết minh cho
tranh.
- Nhóm nào làm xong trước thì dán
-2 HS kể trước lớp. Hỏi và trả lời
- Truyện kể về một con búp bê.
- Lắng nghe
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận.
băng giấy ở dưới mỗi bức tranh.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ
- HS kể lại truyện trong nhóm.
- HS kể lại tồn truyện trước lớp.
<i>c/ Kể chuyện bằng lời của búp bê.</i>
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là
<i>như thế nào ? </i>
<i>- Khi kể phải xưng hô thế nào ?</i>
- HS giỏi kể mẫu trước lớp.
- HS kể lại truyện trong nhóm.
-Tổ chức cho HS tập kể trước lớp
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn
nhập vai giỏi nhất và kể hay nhất.
d/ Phần kết truyện theo tình huống .
HS đọc bài tập 3.
- Các em hãy tưởng tượng xem một
lần nào đó cơ chủ cũ gặp lại búp bê
của mình trên tay cơ chủ mới . Khi
đó chuyện gì sẽ xảy ra ?
- HS tự làm bài.
- HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ,
lỗi ngữ pháp và cho điểm.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
<i>- Câu chuyện muốn nói với các em</i>
<i>điều gì ?</i>
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau.
đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy.
-Bổ sung. Đọc lại lời thuyết minh.
-3 HS tham gia kể.
+Kể chuyện bằng lời búp bê là
mình đóng vai búp bê để kể lại câu
chuyện.
- Khi kể phải xưng hô là tôi hoặc
tớ, mình, em.
- Lắng nghe.
+2 HS ngồi cùng bàn kể chuyeän
cho nhau nghe.
-3 HS thi kể từng đoạn, thi kể toàn
câu truyện.
- Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã
nêu.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe
- Viết phần truyện ra nháp.
- 5 - 7 HS trình bày.
-Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
- Đồ chơi cũng là một người bạn tốt
của mỗi chúng ta. Búp bê cũng biết
suy nghĩ hãy q trọng tình bạn của
nó.
- Về nhà thực hiện.
<b> </b>
<i> Thứ Năm ngày 11 tháng12 năm 2008</i>
<b>CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>
<b>I</b><i><b>.Mục tiêu: Giúp HS: </b></i>
-Thực hiện được phép chia một số cho một tích chia
<i><b>II. Các hoạt động dạy học</b></i>
<b> äHoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>A.KTBC: </b></i>
B. Bài mới:
<i><b>*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học</b></i>
<b>a. So sánh gtrị các biểu thức: </b>
- Viết lên bảng 3 b/thức:
<i>24 : (3 x 2) ; 24 : 3 : 2 & 24 : 2 :</i>
<i>3</i>
- GV: Y/c HS tính gtrị của 3
b/thức trên & so sánh gtrị của 3
b/thức.
- Vậy ta có:
<i>24:(3 x2)=24:3:2=24: 2 : 3</i>
b.Tính chất một số chia cho một
tích:
+ Bthức 24 : (3 x 2) có dạng ntn?
+ Khi th/h tính gtrị của b/thức
này em làm thế nào?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn
tìm đc gtrị của 24 : (3 x 2) = 4 ?
+3 & 2 là gì trg BT 24 : (3 x 2)?
- GV: Vậy khi th/h tính một số
chia cho một tích ta có thể lấy số
<i><b>*HĐ2:Luyện tập-thực hành:</b></i>
<b>Bài 1: Tính giá trị của biểu thức</b>
- Y/c HS làm bài
- Khuyến khích HS tính gtrị của
4725:5=945
147263:2=73631(dö 1).
- HS: Đọc b/thức.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
- Gtrị 3 b/thức này bằng nhau(bằng 4)
- Nhắc lại
- 1 soá chia cho 1 tích.
- Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
- Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2
(lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3).
- Là các thừa số của tích (3 x 2).
- HS: Nghe & nhắc lại kluận của tính
chất một số chia cho một tích
- Làm bài trong sgk
- HS đọc y/c rồi làm bài,chữa bài.
*50:(5x2)=50:10=5
mỗi b/thức trg bài theo 3 cách
khác nhau.
<b>Bài 2: </b>
- HD mẫu: 60:15
+ Y/c HS suy nghĩ để chuyển
thành phép chia một số chia cho
một tích (g/ý: 15 bằng mấy nhân
mấy)
- Y/c HS tính gtrị của 60 : (3 x
<i>5).</i>
- Vậy 60 : 15 bằng bn?
- Y/c HS tự làm các phần cịn lại.
<b>Baøi 3 :(y/c HS khá giỏi làm</b>
<b>thêm)</b>
<b>* Gợi ý :</b>
+ Hai bạn mua bn quyển vở?
+ Vậy giá của mỗi quyển vở là
+ Ngoài cách giải trên cịn có
cách giải nào khác?
*HĐ nối tiếp
-NX tiết học.
50:(5x2)=50:5:2=10:2=5
*72:(9x8)=72:72=1
72:(9x8)=72:9:8=8:8=1
72:(9x8)=72:8:9=9:9=1
- Nxét sau đó đổi chéo vở ktra nhau.
- HS đọc y/c.
- HS thực hiện y/c
<i>60 : 15 = 60 : (3 x 5)</i>
- HS: Tính.
- Bằng 4.
- HS laứm baứi,rồi chửừa baứi.NX
80 :40=80 :(8x5)=80 :8 :5=10 :5=2
150:50=150 :(5x10)=150:10:5=15:5=3
80 :16=80 :(8x2)=80 :8 :2=10 :2=5
- HS đọc bài toán.
- Dựa vào gợi ý suy nghĩ tự giải BT.
Bài giải
Số vở 2 bạn mualà:
3x2=6(quyeån)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
72000:6=1200(đồng)
Đáp số:1200 đồng
- HS suy nghó rồi nêu miệng,nhận xét
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen, chê, sự khẳng
định , phủ định , yêu cầu trong những tình huống khác nhau.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét .
Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>TẬP LÀM VĂN : THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Hiểu được thế nào là miêu tả.
Tìm được những từ miêu tả có trong đoạn văn, đoạn thơ.
Biết viết một đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân
thực, sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2. Nhận xét và bút dạ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>
b. Tìm hiểu ví dụ :
<i><b>Bài 1: </b></i>
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm
những sự vật được miêu tả và
phát biểu ý kiến.
<i><b>Baøi 2: </b></i>
- HS đọc đề bài.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm.
- HS trao đổi và hồn thành.
- Nhóm nào xong trước dán phiếu
lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm
những sự vật được miêu tả.
-2 HS kể chuyện
-Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi.
- HS đọc, cả lớp theo dõi, dùng bút
chì gạch chân những sự vật được
miêu tả.
- Các sự vật được miêu tả là: Cây
<i>xoài, cây cơm nguội, lạch nước.</i>
- 1 HS đọc.
-Hoạt động nhóm
TT Tên sự
vật
Hình
dáng
Chuyển
động
Tiếng
động
M:1 Cây
sồi
Cao lớn Lá rập rình
lay động
như những
đốm lửa đỏ
2 Cây
cơm
-HS phát biểu ý kiến.
<i><b> </b></i>
<i><b>Bài 3: </b></i>
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
<i>-Để tả được hình dáng, màu sắc</i>
<i>của lá cây sồi, cây cơm nguội tác</i>
<i>giả phải quan sát bằng giác quan</i>
<i>nào ?</i>
<i>- Để tả được chuyện động của lá</i>
<i>cây tác giả phải quan sát bằng</i>
<i>- Còn sự chuyển động của dòng</i>
<i>nước tác giả phải quan sát bằng</i>
<i>giác quan nào?</i>
<i>-Muốn miêu tả được sự vật một</i>
<i>cách tinh tế người viết phải làm gì</i>
<i>?</i>
* Miêu tả là vẽ lại bằng lời những
đặc điểm nổi bật của sự vật để
người đọc, người nghe hình dung
được các sự vật ấy. Khi miêu tả
người viết phối hơp rất nhiều giác
quan để quan sát khiến cho sự
vật được miêu tả thêm đẹp hơn
sinh động hơn.
3 Ghi nhớ<i><b> :</b><b> </b></i>
- HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đặt một số
câu miêu tả đơn giaûn.
- Nhận xét và khen những học
sinh đặt hay.
nguội như đốm lửa
nước Trườn lên mấy tảng
đá, luồn
dưới những
gốc cây ẩm
mục
Róc
rách
chảy
- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời
câu hỏi.
- Tác giả phải quan sát bằng mắt
- Tác giả phải quan sát bằng mắt
- Tác giả phải quan sát bằng mắt và
bằng tai
+ Muốn như vậy người viết phải quan
sát kĩ bằng nhiều giác quan.
- Laéng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm
- Mẹ em hơi gầy.
4 Luyện tập :
<i><b>Bài 1:.</b></i>
- u cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét kết luận : Trong
truyện " Chú Đất nung " chỉ có
một câu văn miêu tả : " Đó là
chàng kị sĩ ...lầu son "
<i><b>Bài 2:</b></i>
- HS đọc nội dung đề bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ và
giảng : Hình ảnh sự vật trong cơn
mưa được Trần Đăng Khoa tạo
nên rất sinh động và hay. Phải có
con mắt thật tinh tế khi nhìn sự
vật mới miêu tả được như vậy.
Chúng ta cùng thi xem lớp mình
ai viết được những câu văn miêu
tả sinh động nhất .
- Trong bài thơ " Mưa " em thích
<i>nhất hình ảnh nào ?</i>
- HS tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt cho học sinh.
<i><b> * Củng cố - dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập ghi lại 1, 2 câu văn
miêu tả một sự vật mà em quan
sát được trên đường đi học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc thầm bài " Chú Đất nung "
và làm bài.
- Laéng nghe.
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe.
- Em thích nhất hình ảnh :
- Sấm ghé xuống sân, khanh khách
<i>cười.</i>
<i>- Cây dừa sải tay bơi .</i>
<i>- Khắp nơi toàn màu trắng của nước.</i>
<i>- Bố bạn nhỏ đi cày về ,...</i>
- Tự viết bài.
- Đọc bài văn của mình trước lớp.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên
<i><b>1. KTBC:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ :</b>
Bài 1:
- HS đọc đoạn đối thoại giữa ơng
Hịn Rấm và cu Đất trong truyện
" Chú Đất Nung ". Tìm câu hỏi
trong đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu hỏi.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- HS đọc thầm trao đổi và trả lời
câu hỏi : Các câu hỏi của ơng
- Câu " Sao chú mày nhát thế ? "
<i>ơng Hịn Rấm hỏi với ý gì ? </i>
+ Câu " Chứ sao " của ơng Hịn
Rấm khơng dùng để hỏi. Vậy câu
hỏi này có tác dụng gì?
- Có những câu hỏi khơng dùng
để hỏi về điều mình chưa biết mà
còn dùng để thể hiện thái độ chê,
khen hay khẳng định, phủ định
một điều gì đó.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- HS đọc nội dung.
- HS trao đổi trả lời câu hỏi.
- HS trả lời, bổ sung
- Ngoài tác dụng để hỏi những
<i>điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng</i>
<i>để làm gì ? </i>
<b>3 Ghi nhớ : </b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đặt câu biểu thị một số tác
dụng khác của câu hỏi.
- Nhận xét tuyên dương HS hiểu
bài
- Đây là câu hỏi vì nó có từ nghi vấn
và có dấu chấm hỏi.
- Không phải là câu hỏi vì nó không
hỏi điều mà mình chưa biết.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc cả lớp đọc thầm dùng bút
chì gạch chân dưới các câu hỏi.
-2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại các
câu hỏi trao đổi và trả lời cho nhau .
- Cả hai câu hỏi đều khơng phải để
hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để
nói ý chê cu Đất.
- Ơng Hịn Rấm nói như vậy là có ý
chê Cu Đất nhát .
- Câu hỏi của ơng hịn Rấm là câu
ơng muốn khẳng định: đất có thể
nung trong lửa.
-HS laéng nghe.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái
độ khen, chê khắng định, phủ định
hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Đọc câu mình đặt.
<i>- Em bé ngoan quá nhỉ ?</i>
<i>- Cậu cho tớ mượn cây bút được</i>
<i>khơng ?</i>
<i><b>* Bài 1 : </b></i>
- HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm
bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến,
bổ sung cho đến khi nào chính
xác.
-Nhận xét, kết.
<i><b>Bài 2:</b></i>
-HS đọc u cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm
trưởng lên bốc thăm tình huống.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện cho mỗi nhóm phát
biểu.
- Nhận xét kết luận câu hỏi đúng.
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.
<i><b>Baøi 3: </b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và
3 câu có từ nghi vấn chuẩn bị bài
sau.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời và lắng nghe.
-1 HS đọc.
+Chia nhóm và nhận tình huống.
- 1 HS đọc tính huống, các HS khác
suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp.
- Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Suy nghĩ tình huống.
- Đọc tình huống của mình.
- HS lắng nghe
<b>ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>
<b> CỦA NGƯÒI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
-HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và
chăn nuôi của người dân ĐB Bắc Bộ.
-Caùc công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
-Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>
-BĐ nông nghiệp VN .
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
2.KTBC :
<i><b>3.Bài mới :</b></i>
<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b.Phát triển bài :</b></i>
<b> 1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :</b>
<b> *Hoạt động cá nhân :</b>
-HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn
hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi
sau:
+Đồng bằng Bắc bộ có những thuận
lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai
của đất nước?
+Nêu thứ tự các công việc cần phải
làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa
gạo của người nơng dân ?
-GV giải thích về đặc điểm của cây
lúa nước; về cơng việc trong q trình
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên
các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB
Bắc Bộ.
-GV giải thích vì sao nơi đây ni
nhiều lợn, gà, vịt.
2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
<i><b> *Họat động theo nhóm:</b></i>
- HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi
ý sau :
+Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao
nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế
nào ?
+ Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ
dưới 200<sub>C? Đó là những tháng nào?</sub>
+Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có
-HS trả lời. lớp nhận xét,bổ
sung.
-HS các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả phần làm việc của nhóm
mình.
-HS nêu.
thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất
nơng nghiệp ?
+Kể tên các loại rau xứ lạnh được
trồng ở ĐB Bắc Bộ .
-Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh
nào? Các loại rau đó có được trồng ở
ĐB Bắc Bộ khơng ?
-GV nhận xét và giải thích thêm ảnh
hưởng của gió mùa đơng bắc đối với
thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ.
<i><b>4.Củng cố :</b></i>
- HS đọc bài trong khung.
-Kể tên một số cây trồng vật ni
chính ở ĐB Bắc Bộ .
-Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở
ĐB Bắc Bộ ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài
thường giảm nhanh khi có các
đợt gió mùa đơng bắc tràn về.
+Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200<sub>C</sub>
Đó là những tháng :1,2,12 .
+Thuận lợi: trồng thêm cây vụ
đơng; khó khăn: nếu rét q thì
lúa và một số loại cây bị chết.
+Bắp cải, su hào, cà rốt …
-HS các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, boå
sung.
-HS đọc.
HS trả lời câu hỏi.
-HS cả lớp.
<i> Thứ Sáu ngày 12 tháng12 năm 2008</i>
Toán
<b>CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>
<i><b>I.Mục tiêu: Giúp HS: </b></i>
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số
<b>II. Các hoạt động dạy học</b>
<b> Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>A.KTBC:</b></i>
<b>B.Bài mới:</b>
<i><b>*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học </b></i>
<i><b>*HĐ1:Gt t/c chia 1tích cho một số:</b></i>
a. So sánh gtrị các biểu thức:
Ví dụ 1:
- Viết lên bảng 3 b/thức:
(9 x 15) : 3
20:(4x5)=20:20=1
20:(4x5)=20:4:5=5:5=1
20:(4x5)=20:5:4=4:4=1
9 x (15 : 3)
(9 : 3) x 15
-Y/c HS tính gtrị của 3 b/thức trên
& so sánh gtrị của 3 b/thức.
Vaäy(9 x15):3 = 9x (15 : 3) = (9:3) x
15
Ví dụ 2:
- Viết 2 bthức: (7 x 15) : 3
7 x (15 : 3)
- Y/c HS tính gtrị 2 b/thức & so
sánh gtrị của chúng.
Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 :
3).
b.T/c một tích chia cho một số:
+ Bthức (9 x 15) : 3 có dạng ntn?
+ Khi th/h tính gtrị của b/thức này
em làm thế nào?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn
tìm đc gtrị của (9 x 15) : 3 (dựa vào
cách tính gtrị của b/thức
9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15).
<i>+9&15 là gì trg b/thức (9 x 15) : 3 ?</i>
- GV: Vậy khi th/h tính một tích
chia cho một số ta có thể lấy một
thừa số chia cho số đó (nếu chia
hết), rồi lấy kquả tìm đc nhân với
- Hỏi: Với b/thức (7 x 15) : 3 tại
sao ta khg tính (7 : 3) x 15?
- GV: Nhắc HS khi áp dụng t/chất
chia một tích cho một số nhớ chọn
thừa số chia hết cho số chia.
<i><b>*HĐ2:Luyện tập-thực hành:</b></i>
<b>Bài 1:Tính bằng 2 cách</b>
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- Hỏi: Em đã áp dụng t/chất gì để
th/h tính gtrị b/thức bằng 2 cách.
- HS tính giá trị 3 BT,so sánh rồi
nêu
- Gtrị 3 b/thức này bằng nhau &
bằng 45.
- HS: Đọc b/thức.
- HS tính,so sánh rồi nêu:
Gtrị 2 b/t này bằng nhau & bằng 35.
- Có dạng một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 =135 rồi lấy 135 :
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kquả tìm
đc nhân với 9 (lấy 9 chia cho 3 rồi
lấy kquả vừa tìm đc nhân với 15).
- Là các thừa số của tích (9 x 15).
- HS: Nghe & nhắc lại kluận.
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Làm bài trong sgk
- Đọc y/c,làm bài rồi chữa bài.NX
*(8x23):4=184:4=46
(8x23):4=(8:4)x23=2x23=46
*(15x24):6=360:6=60
Hãy phát biểu t/chất đó.
<b>Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện </b>
- Viết (25 x 36) : 9.y/c hs tính gtrị
<i>BT bằng 2 cách</i>
- Y/c HS suy nghó tìm cách tính
thuận tiện.
- GV: Nhắc HS khi th/h tính gtrị
b/thức nên qsát kĩ để áp dụng các
t/chất đã học vào việc tính tốn
<b>Bài 3 :( Y/c HS khaù giỏi làm</b>
<i><b>thêm)</b></i>
<b>- Gợi ý:.</b>
+ Cửa hàng có bn mét vải tcả?
+ Cửa hàng đã bán đc bn phần số
vải đó?
+Vậy cửa hàng đã bán bn mét vải?
Hãy suy nghĩ và tự giải bài tốn.
+ Ngồi cách giải trên cịn có cách
giải nào khác?
* HĐ nối tiếp
- Nhâïn xét tiết học
- Nêu y/c.
-HS lên bảng làm.
- C1 : (25 x 36) : 9 = 900 : 9 = 100.
- C2 : (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
<i> = 25 x 4 = 100.</i>
-C2,vì ta th/h phép chia trg bảng
đgiản, sau đó nhân nhẩm đc.
- Đọc bài toán
-Suy nghĩ rồi làm bài,chữa bài ,NX
Bài giải
Số vải cửa hàng có là :
30x5=150(m)
Số vải cửa hàng đã bán là :
150 :5=30(m)
Đáp số : 30m vải
-Nêu miệmg
<b>TẬP LAØM VĂN: CẤU TẠO BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả gồm: các kiểu mở bài, trình tự
miêu tả trong phần thân bài, kết bài.
Viết được một đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu
hình ảnh chân thực và sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>
b. Tìm hiểu ví dụ :
<i><b>Bài 1: </b></i>
- HS đọc đề bài.
- HS đọc phần chú giải.
- GV cho cả lớp quan sát tranh
minh hoạ và giới thiệu cối xay tre
để xay lúa.
- Bài văn tả cái gì ?
<i>- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi</i>
<i>phần ấy nói lên điều gì ? </i>
- Phần mở bài dùng để giới thiệu
đồ vật được miêu tả. Phần kết bài
thường nói đến tình cảm , sự gắn
bó thân thiết của người với đồ vật
đó hay ích lợi của đồ vật đó.
- Các phần mở bài, kết bài đó giống
<i>với những cách mở bài, kết bài nào</i>
<i>đã học? </i>
<i>+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ? </i>
<i>- Thế nào là kết bài mở rộng ?</i>
<i>Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã</i>
<i>dùng những hình ảnh so sánh, nhân</i>
<i>hoá thật sinh động: chật như nêm</i>
<i>cối, ... tất cả chúng nó đều cất tiếng</i>
<i>nói ... Tác giả đã quan sát cái cối</i>
<i>tre thật tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều</i>
<i>giác quan. Nhờ sự quan sát .... bài</i>
<i>làm cho bài văn miêu tả cái cối xay</i>
<i>gạo chân thực mà sinh động.</i>
<i><b>Baøi 2 : </b></i>
- HS đọc đề bài.
<i>- Khi tả một đồ vật cần chú ý điều</i>
-2 HS lên bảng viết.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe.
- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre.
- Phần mở bài : Cái cối xinh xinh ....
- Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..."
Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ
với các đồ dùng trong nhà.
- Laéng nghe .
- Mở bài trực tiếp, kết bài mở rông
trong kiểu văn kể chuyện.
- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là
cái gì.
- Là sự bình luận thêm về đồ vật.
-Phần thân bài tả cái cối theo trình
tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ,
từ ngoài vào trong từ phần chính
đến phần phụ... cả xóm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
<i>gì </i>
<i>- Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế</i>
ta phải tả bao quát tồn bộ đồ vật,
rồi tả những bộ phận có đặc diểm
nổi bật, không nên tả hết mọi chi
tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan
<i><b>3 Ghi nhớ : </b></i>
- HS đọc phần ghi nhớ.
<i>4 Luyện tập :</i>
- HS đọc nội dung bài.
- HS trao đổi trong nhóm và trả lời
câu hỏi.
<i>-Câu văn nào tả bao quát cái</i>
<i>trống ?</i>
<i>- Những bộ phận nào của cái trống</i>
<i>được miêu tả ?</i>
- Những từ ngữ tả hình dáng, âm
thanh của cái trống.
<i>* Hình dáng : Trịn như cái chum,</i>
<i>mình được ghép bằng những mảnh</i>
<i>gỗ ... rất phẳng.</i>
<i>- Âm thanh : tiếng trống ồm ồm</i>
<i>giục giã ... học sinh được nghỉ.</i>
- HS viết thêm mở bài, kết bài cho
toàn thân bài trên.
- Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu
gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài
theo kiểu mở rộng. Khi viết cần
chú ý để các đoạn văn có ý liên kết
với nhau.
- Gọi HS trình bày bài làm.
-Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt.
<i><b> * Củng cố - dặn dò:</b></i>
<i>- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý</i>
tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ,
từ ngoài vào trong tả những đặc
điểm nổi bật và thể hiện được tình
cảm của mình đối với đồ vật ấy.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu
hỏi của bài.
- Dùng bút chì gạch câu văn tả bao
quát cái trống ... âm thanh của cái
trống.
- HS trả lời.
<i>Mình trống, ngang lưng trống, hai</i>
<i>đầu trống.</i>
- Laéng nghe
- Tự làm vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết
bài của mình trước lớp.
<i>điều gì ?</i>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn
mở bài và kết bài.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
<b>KHOA HỌC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
Giuùp HS:
-Kể được những việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ nguồn nước.
-Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
-Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước
(dùng ở bài 27).
-HS chuẩn bị giấy, bút màu.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b><b> : </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>
<b> * Giới thiệu bài:</b><i><b> </b><b> </b></i>
* Hoạt động 1: Những việc nên
làm và không nên làm để bảo vệ
nguồn nước.
Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm theo định
hướng, đảm bảo một hình vẽ có 2
nhóm thảo luận.
-Các nhóm quan sát hình vẽ, thảo
luận và trả lời.
-Gọi các nhóm trình bày, các
-3 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Liên hệ.
Cách tiến hành:
-Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2
ngăn, ... để bảo vệ nguồn nước.
Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo
vệ nguồn nước.
- HS phát biểu.
-GV nhận xét và khen ngợi HS có
ý kiến tốt.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội
tun truyền giỏi.
Cách tiến hành:
-Chia nhóm HS đóng vai.
-GV hướng dẫn từng nhóm, đảm
bảo HS nào cũng được tham gia.
-GV nhận xét và cho điểm từng
nhóm.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục
Bạn cần biết, luôn có ý thức bảo vệ
nguồn nước và tuyên truyền vận
động mọi người cùng thực hiện.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS phaùt biểu.
-Thảo luận tìm đề tài.