Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

TAI BIẾN MẠCH máu não (nội KHOA SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.26 MB, 50 trang )

TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO


TAI BIẾN MẠCH NÃO

Tổn thương các chức năng thần kinh xảy ra đột ngột do nguyên nhân mạch máu não

Các tổn thương thần kinh thường khu trú hơn là lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ và diễn biến có thể
dẫn đến tử vong hoặc để lại di chứng

Warlow C et al. Stroke. Lancet 2003


TAI BIẾN MẠCH NÃO

Một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn phế trên thế giới
 Tử vong thứ ba sau ung thư và tim mạch
 Chủ yếu gây tàn phế ở các nước phát triển

Gánh nặng cho nền kinh tế và xã hội (+++)
(Hoa kỳ chi phí 45 tỷ USD/năm)
Dự kiến tử vong tăng gấp đơi vào 2020


Tỷ lệ mắc

Tỷ lệ mới mắc tại Hoa kỳ (2005): 700.000/năm
Tỷ lệ tử vong160.000/năm
Ước tính cứ mỗi phút có 1 người bị TBMN
Chụp cộng hưởng từ hạt nhân (MRI)  phát hiện khoảng 22 triệu người TBMN chưa có
triệu chứng trên lâm sàng



American Heart Association.Heart disease and stroke statistics, 2005 update
Leary MC (2001)


Các yếu tố nguy cơ




BN nào có nguy cơ ?
Bệnh lý đặc biệt:
_ Hẹp động mạch cảnh
_ Rung nhĩ
_ Mảng vữa xơ quai ĐM chủ





Tăng huyết áp
Cholesterol
Thuốc lá, ĐTĐ, béo phì, nhiễm trùng, RL đơng máu, TIAs v.v…


Các yếu tố nguy cơ cao

Biểu hiện lâm sàng

TB thoảng qua

TBMN

Hẹp ĐM cảnh
Triệu chứng

Mảng vữa xơ

Dày nội trung mạc
THA/Rung nhĩ/Cholesterol/Thuốc lá/Béo phì/Rượu
Yếu tố nguy cơ

Gen


Các yếu tố nguy cơ của TBMN

THA

Bệnh tim

ĐTĐ

Hút thuốc lá
Cholesterol cao

0

1

2


3

4

5

6

Nguy cơ tương đối

* Nhất là rung nhĩ.
Warlow C et al. Stroke. Lancet 2003

7

8

9

10



Lưu lượng máu não

Không dự trữ glycogen để tạo glucose, phải lấy glucose và oxy trực tiếp từ máu
Não là cơ quan tiêu thụ nhiều glucose và oxy (50-55ml máu/100gam/phút)
Khi lưu lượng máu não giảm 25ml/100gam/phút
 thiếu máu não, xuất hiện các triệu chứng thần kinh khu trú



Nguyên nhân

80%

TBMN

20%
Chảy máu não

Tắc mạch não

Xơ vữa mạch

Nguồn gốc

Bệnh mạch

Bóc tách ĐM

máu lớn

từ tim

máu nhỏ

Những NN khác

20%


15%

25%

2-3%

Không rõ NN

18-40%


TẮC MẠCH NÃO

Sự giảm đột ngột lưu lượng tuần hoàn não do tắc một phần hay toàn bộ một động mạch não

Lâm sàng xuất hiện đột ngột của các triệu chứng thần kinh khu trú, nhất là liệt nửa người

Fatahzadeh M. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod 2006


Nguyên nhân

Xơ vữa động mạch não
 Sau 45 tuổi, cứ 10 năm tần số mắc tăng gấp đôi
 Trước tuổi 40 ít gặp; thường kèm theo các yếu tố nguy cơ (tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn
lipid máu, hút thuốc lá và di truyền v.v...)
 Vị trí ở hệ cảnh: Xoang cảnh, đoạn trong xương đá-xoang hang,1/3 dưới động mạch não giữa
 Vị trí ở hệ sống nền: Động mạch đốt sống, thân nền, các nhánh động mạch não sau



Nguyên nhân

Các huyết khối từ tim (20%)
 Rung nhĩ: Tăng nguy cơ lên 17 lần
 Biến chứng của thấp tim: Bệnh van tim
 Nhồi máu cơ tim: Nhất là ở giai đoạn cấp
 Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn cấp, bán cấp
 Bệnh cơ tim, u nhầy của tiểu nhĩ, van tim nhân tạo, thông liên nhĩ (PFO) v.v...


Các nguyên nhân khác
Các thuốc uống chống thụ thai
Bóc tách động mạch não
Loạn sản xơ - cơ thành mạch
Viêm động mạch
Các bệnh máu
Bệnh mạch máu não sau đẻ
Bệnh liên quan di truyền
Bệnh Takayasu-Onishi
Bệnh Moya-Moya
Không rõ nguyên nhân: 18-40%


Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level



Lâm sàng

Tiền sử tai biến thiếu máu thoảng qua, cơ địa, yếu tố nguy cơ
Xuất hiện đột ngột triệu chứng thần kinh khu trú (vài phút, vài giờ, tối đa có thể vài ngày)
Triệu chứng (hệ cảnh hoặc sống nền): Liệt, rối loạn cảm giác, thất ngơn, bán manh, chóng mặt, liệt các dây thần kinh
sọ não, hội chứng giao bên v.v...
Động kinh cục bộ hay toàn bộ (5%)
Rối loạn ý thức thường gặp khi tắc mạch diện rộng; rối loạn tâm thần trong vòng 3 ngày đầu gặp ở người trên 65 tuổi
Triệu chứng khác: Sốt (bội nhiễm), tim mạch (tiếng thổi động mạch cảnh +++) v.v...


Cận lâm sàng

Hình ảnh học (+++)
Các xét nghiệm khác


Cơng thức máu; hematocrit; điện giải đồ; đường, urê huyết; máu lắng; đơng máu cơ bản; Cholesterol tồn phần
và HDL-C, LDL-C; phản ứng huyết thanh giang mai, men tim, nước tiểu v.v...



Xét nghiệm dịch não tủy



Holter tim , cấy máu khi sốt ...



Chẩn đốn hình ảnh học

Chụp cắt lớp vi tính sọ não (không tiêm thuốc cản quang)
 Phân biệt nhồi máu não và chảy máu não

sớm trong những giờ đầu

 Một số hình ảnh gián tiếp nhồi máu não

Warlow C et al. Stroke. Lancet 2003


Hình tăng tín hiệu động mạch não giữa


Ngay khi vào viện


Sau 48 giờ


Chẩn đốn hình ảnh học

Chụp cộng hưởng từ hạt nhân (MRI)
 Độ nhạy cao hơn trong phát hiện sớm nhồi máu não bán cầu
 Tắc mạch hệ sống nền (thân não, tiểu não)
 Phình tách động mạch cảnh, động mạch đốt sống hoặc nghi ngờ viêm tắc tĩnh mạch não

Fiebach JB. Stroke 2004



Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

Tắc mạch não: Tăng tín hiệu thì T2


Chụp cộng hưởng từ mạch não
(Angio-MRI)

Chụp cộng hưởng từ khuếch tán
(diffusion-weighted MRI)

Doppler mạch cảnh ngoài sọ
(hẹp tắc động mạch cảnh ngoài sọ)

Chụp động mạch não


15/9/2003: 59 tuổi, nam

Cộng hưởng từ khuếch tán

Cảm giác nặng tay trái khi lái xe

Kéo dài trong 1/2h


Cộng hưởng từ mạch


×