Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

CẤU TẠO AXETILEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn:18/10/2009</b>
<b>Ngày dạy:19/10/2009</b>


<b>TIẾT 1 TẬP ĐỌC</b>
<b>Ông Trạng thả diều</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .


-Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới
13 tuổi( trảlời được CH trong SGK)


<b>II)Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)Giới thiệu bài</b>
<b>2)Bài mới</b>
<i><b> a)Luyện đọc</b></i>


-Gọi 1 hs giỏi đọc bài
-Gọi 5 hs đọc tiếp nối
+Lượt 1:Rèn từ khó
+Lượt 2:Giải nghĩa từ
-Y/c hs đọc theo cặp
-Gọi 1 hs đọc lại bài


-Đọc mẫu : giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi



<i><b>b)Tìm hiểu bài</b></i>


-Y/c hs đọc thầm tồn bài và trả lời câu hỏi
theo cặp


-Gọi hs nêu kết quả :


+Tìm những chi tiết nói lên tư chất thơng
minh của Nguyễn Hiền ?


+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ?


+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng
thả diều” ?


+Gọi hs đọc câu hỏi 4 và trả lời
-Ý nghĩa câu chuyện này là gì ?
-NX


<i><b>c)Đọc diễn cảm và HTL</b></i>
-Gọi 5 hs đọc nối tiếp lại bài
-Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài


-Đọc


-Đọc tiếp nối
-Đọc theo cặp
-Đọc



-Nghe


-Đọc và trả lời câu hỏi
-Nêu :


+Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay
đến đấy, trí nhớ lạ thường : có thể thuội
20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ
chơi diều


+Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban
ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp
nghe giảng nhờ. Tối đến đợi bạn học
thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của
Hiền là lưng trâu nền cát, bút là ngón tay,
mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom
đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền
làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy
chấm hộ


+Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi
vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều
+Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng.
Nhưng câu tục ngữ “có chí thì nên” nói
đúng nhất ý nghĩa của truyện


-Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh,
có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên
khi mới 13 tuổi



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Nêu và hướng dẫn đoạn cần đọc tại lớp :
“Thầy phải kinh ngạc…..đom đóm vào trong” .
<i>Nhấn giọng : kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, </i>
<i>lưng trâu, nền cát, ngón tay, mảnh gạch vỡ, vỏ</i>
<i>trứng</i>


-Đọc mẫu


-Y/c hs đọc theo nhóm
-Gọi hs thi đọc trước lớp
-NX,tun dương hs
<b>3)Củng cố,dặn dị</b>


-Truyện này giúp em hiểu ra điều gì ?
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Nghe


-Đọc theo nhóm
-Thi đọc


-NX


-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu
khó mới thành cơng / ……
-Nghe


<b>TIẾT 2 TOÁN</b>


<b>Nhân với 10, 100, 1000,….</b>
<b>Chia cho 10, 100, 1000,…..</b>
<b>I) I) Mục tiêu:</b>


Giúp hs biết:


-Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục, trịn trăm, trịn
nghìn,… cho 10, 100, 1000,….


* BTCL : Bài 1a) cột 1,2 , 1b)cột 1,2 ; bài 2 (3dòng đầu)
<b>II)Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs lên bảng làm BT 1 của tiết trước
-NX-cho điểm


<b>2)Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>


<i><b> a)Hướng dẫn hs nhân 1 số tự nhiên với 10 </b></i>
<i><b>hoặc chia số tròn chục cho 10</b></i>


-Gv ghi 35 x 10 = ?



-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm
-Y/c hs NX thừa số 35 với tích 350
-NX chung như sgk


-Ghi bảng : 35 10 = 350 . Vaäy 350 : 10
= ?


-Y/c hs nêu và trao đổi cách làm


-NX và nêu NX như sgk và y/c hs nêu lại
-Cho hs làm các BT sau : 35 100 = ? vaø
3500 : 100 = ? ; 35 1000 = ? vaø 35000 :
1000 = ?


-NX


<i><b>b) Thực hành</b></i>
<i><b> Bài 1a,b(cột 1,2) </b></i>


-Làm theo y/c của GV
-NX


-QS


- 35 10 = 10 35 = 1 chục nhân 35
= 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) .
Vậy 35 10 = 350


-Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm


vào bên phải số 35 1 chữ số 0 (được 350)
-NX và nghe


-QS


- 35 10 = 350 . Vaäy 350 : 10 = 35
-NX và nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX,tuyên dương
<i><b> Bài 2(3dòng đầu)</b></i>
-Gọi hs đọc y/c


-Hướng dẫn cho hs hiểu bài mẫu
-Y/c hs tự làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài


-NX ,tuyên dương,cho điểm
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-NX tiết học
-Dặn dò hs


-Làm bài
-Nêu
-NX
-Đọc
-Nghe


-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Nghe



<b>---TIẾT 3 CHÍNH TA Û( Nhớ – viết)</b>


<b>Nếu chúng mình có phép lạ</b>
<b> I) Mục tiêu:</b>


- Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.


<b>-Làm đúng BT chính tả phân biệt dấu hỏi / dấu ngã ; bài 3 ( viết lại chữ sai ct trong các câu đã học)</b>
<b>II)Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)Giới thiệu bài</b>
<b>2)Bài mới </b>


<i><b> a)Hướng dẫn viết chính tả</b></i>


-Gọi hs đọc thuộc lòng lại 4 đoạn cần viết
-Gọi hs nêu các từ khó dễ viết sai


-Cho hs viết bảng con các từ trên



-Y/c hs tự ôn lại bài để chuẩn bị viết chính tả
-Y/c hs tự viết chính tả


-Y/c hs hs tự soát lại bài viết
-Chấm và NX bài chấm


<i><b> b)Hướng dẫn làm BT chính tả</b></i>
<i><b>Bài 2/b</b></i>


-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT
-Y/c hs tự làm bài


-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tuyên dương
<i><b>Bài 3</b></i>


-Gọi hs đọc y/c và nội dung BT
-Y/c hs tự làm bài


-Gọi hs lên bảng sửa bài
-NX-tun dương


(a)…gỗ….sơn ; (b)Xấu….
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Gọi hs đọc lại BT 2/b và BT 3 đã hoàn chỉnh


-Đọc



-Lặn xuống, chớp mắt, lái, trái bom, ruột,
đúc thành,…..


-Phân tích và viết bảng con các từ trên
-Ơn bài


-Viết chính tả
-Sốt bài
-Nghe
-Đọc
-Làm bài


-Sửa bài : Nổi – đỗ – thưởng – đỗi – chỉ –
nhỏ – thuở – phải – hỏi – của – bữa – để
– đỗ


-NX và đọc
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-NX tiết học


-Dặn dò hs -Nghe



<b>---TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I</b>


<b>Ngày soạn:19/10/2009</b>


<b>Ngày dạy:20/10/2009</b>


<b>TIẾT 3 TỐN</b>


<b>Tính chất kết hợp của phép nhân</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


Giuùp hs:


-Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân


-Bước đầu biết vận dụng t/c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
* BTCL : Bài 1a,2a ;Hs khá giỏi làm được bài 3


<b>II)Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs làm BT sau : Đổi chỗ các thừa số để
tính bằng cách thuận tiện nhất :


5 745 2 ; 5 789 200
-NX-cho điểm



<b>2)Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>


<i><b> a) So sánh giá trị của hai biểu thức </b></i>
-Viết : (2 3) 4 và 2 (3 4)
-Gọi hs lên bảng tính


-NX và KL : (2 3) 4 = 2 (3 4)
<i><b> b) Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống</b></i>
-Kẻ bảng khung trong sgk


-Cho lần lượt giá của a, b, c rồi y/c hs tính và
điền vào


-Y/c hs so sánh kết quả (a b) c vaø a
(b c) .


-NX và nêu : (a b) c gọi là một tích
nhân với một tổng ; a (b c) gọi là một
số nhân với một tích


-Chỉ cho hs thấy rõ phép nhân có ba thừa số,
biểu thức bên trái là một tích nhân với một số,
nó được thay thế bằng phép nhân giữa số thứ
nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.


-KL như sgk


-Ta có thể tính giá trị của biểu thức a b


c như sau :


a b c = (a b) c = a (b c)
-Nghóa là có thể tính a b c bằng hai
cách :


-Làm bài theo y/c của GV
-NX


-QS và xem


-Tính : (2 3) 4 = 24 vaø 2 (3
4) = 24


-NX


-QS và nghe
-Tính và điền vào


- (a b) c = a (b c)
-NX vaø nghe


-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a b c = (a b) c hoặc a b c
= a (b c)


-Tính chất này giúp ta chọn được cách làm
thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức
dạng a b c



<i><b> c)Thực hành</b></i>
<i><b> Bài 1a</b></i>


-Gọi hs đọc y/c


-Hướng dẫn hs hiểu câu mẫu
-Y/c hs làm bài


-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm
<i><b> Bài 2a</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm
<i><b>Bài 3( nếu còn thời gian)</b></i>
-Gọi hs đọc y/c


-Y/c hs làm bài
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm
<b>CÁCH 1</b>


Số bộ bàn ghế có tất cả là
15 8 = 120 (bộ)



Số hs có tất cả là
2 120 = 240 (hs)


ĐS :
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Gọi hs nhắc lại t/c kết hợp của phép nhân
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Nghe


-Đọc
-Nghe
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX


<b>CÁCH 1</b>
Số hs của mỗi lớp là



2 15 = 30 (hs)
Số hs trường đó là
30 8 = 240 (hs)


ĐS :
-Nêu


-Nghe



<b>---TIẾT 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Luyện tập về động từ</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


-Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã,đang, sắp).


- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1,2,3)trong SGK.
* Hs khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ .
<b>II)Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT bài cũ</b>
-Động từ là gì ?
-Cho VD



-NX-cho điểm
<b>2)Bài mới </b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


-Gọi hs đọc y/c và nội dung


-Là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của
sự vật


-Ăn , uống, nói,….
-NX


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Y/c hs gạch chân các động từ được bổ sung ý
nghĩa


-Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT “đến” ?
Nó cho biết điều gì ?


-Từ “đã” bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT “trút” ?
Nó cho biết điều gì ?


-NX – KL : Những từ bổ sung ý nghĩa time
cho ĐT rất quan trọng . Nó cho biết sự việc đó
sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hồn thành
rồi


-Y/c hs đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa time cho


ĐT


<i><b>Baøi 2</b></i>


-Gọi hs đọc y/c và nội dung
-Y/c hs làm bài theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả


-Tại sao em điền như vậy ?
-NX-KL :


(a) Đã ; (b) Đã – đang – sắp
<i><b>Bài 3</b></i>


-Gọi hs đọc y/c và nội dung
-Y/c hs làm bài theo cặp
-Gọi hs nêu kết quả


-Tại sao em điền như vaäy ?
-NX-KL :


+“Đã” thay bằng “đang” ; bỏ từ “đang” ; bỏ
từ “sẽ” hoặc thay”sẽ” bằng “đang”


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Những từ nào thường bổ sung ý nghĩathời
gian cho ĐT?


-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Gạch dưới : đến – trút


-Bổ sung ý nghĩa thời gian. Cho biết sự
việc sẽ gần tới lúc diễn ra


-Bổ sung ý nghĩa time. Gợi cho em đến
những sự việc đã hoàn thành rồi


-NX


-Đặt câu
-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-Nêu ý kiến
-NX


-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-Nêu ý kiến
-NX


-Đã, sắp, đang,……
-Nghe



<b>---TIẾT 5 KHOA HỌC</b>



<b>Ba thể của nước</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


Giuùp hs bieát:


- Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng , khí , rắn.


- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
<b>II)Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Nước có hình dạng nhất định kg ?
-Nước có các t/c nào ?


-NX-cho điểm


-Không


-Lỏng trong suốt, kg màu, kg mùi, kg vị và
hoà tan một số chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Giới thiệu bài </b>



<b> a)Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại</b>


<b>*Mục tiêu : Nêu VD về nước ở thể lỏng và thể khí ; Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và </b>
ngược lại


<b>*Cách tiến hành:</b>
<i><b> Bước 1</b></i>


-Nêu VD về nước ở thể lỏng


-Nước còn tồn tại ở những thể nào ? Chúng ta
sẽ lần lượt tìm hiểu điều đó


-Dùng khăn ướt lau bảng và gọi hs lên sờ tay
vào mặt bảng mới lau và NX


-Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy kg ? Nếu
mặt bảng khơ đi, thì nước trên mặt bảng đã
biến đi đâu ?


-Y/c hs làm thí nghiệm như H.3 để trả lời câu
hỏi trên


<i><b> Bước 2</b></i>


-Chuẩn bị và làm thí nghiệm. Nhắc hs cẩn
thận khi dùng đèn cồn, nến hay bếp,….để đun
nước


-Y/c hs QS nước nóng đang bốc hơi. NX và


nói tên hiện tượng vừa xảy ra


-Úp đĩa lên 1 cốc nước nóng khoảng 1 phút
rồi nhấc đĩa ra. QS mặt đĩa. NX và nói tên
hiện tượng vừa xảy ra


-Gọi hs nêu kết quả thí nghiệm
-NX- cần giúp hs nắm vững :


-Nước mưa, nươc sông, nước suối, biển,…
-Nghe


-Sờ và nêu NX (ướt tay)
-Nghe


-Làm thí nghiệm


-Nghe và làm thí nghiệm


-Có khói bay lên . Đó là sự bay hơi của
nước


-Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó
là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước
-Nêu : nước ở thể lỏng chuyển thành thể
khí và ngược lại


-NX


+Hơi nước kg thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước ở thể khí



+“Cái” mà ta nhìn thấy bốc lên từ nước sơi được giải thích như sau : Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ
nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp phải kk lạnh hơn ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ và tạo thành những
giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Lớp nọ nối tiếp lớp kia như 1 đám sương mù, vì vậy mà ta nhìn thấy
được. Khi ta hứng chiếc đĩa, những giọt nước nhỏ li ti gặp đĩa lạnh và ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ
đọng trên đĩa


-Y/c hs vận dụng những hiểu biết vừa thu được qua thí nghiệm và giải thích : Dùng khăn ướt lau mặt bảng,
sau vài phút mặt bảng khô. Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu ? ( Nước ở mặt bảng đã biến thành hơi
nước bay vào kk. Mắt thường kg thể nhìn thấy hơi nước)


-Y/c hs cho VD về nước ở thể lỏng thương xuyên bay hơi vào kk
-Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc vung nồi canh


-KL : +Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi
nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp


+Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước kg thể nhìn thấy bằng mắt thường
+Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng


<b>b)Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại</b>


<b> *Mục tiêu : Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại ; Nêu VD về nước ở thể rắn</b>
*Cách tiến hành


<i><b> Bước 1</b></i>


-Y/c hs QS H. 4, 5 trang 45 và hỏi :
+Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
+NX nước ở thể này



+Hiện tượng chuyển thể của nước ở trong


-Nghe, QS và trả lời


+Nước ở thể lỏng trong khai đã biến
thành nước ở thể rắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

khay gọi là gì ?


+QS hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở
ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra và nói tên
hiện tượng đó


+Nêu VD về nước tồn tại ở thể rắn
<i><b> Bước 2</b></i>


-Gọi các nhóm trình bày kết quả
-NX– KL :


+Nước đá đã chảy ra thành nước ở thể
lỏng. Gọi là sự nóng chảy


+Nêu
-Trình bày
-NX


+Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ 00<sub>C hoặc dưới 0</sub>0<sub>C, ta có nước ở thể rắn (nước đá, băng, tuyết). </sub>


Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định


+Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00<sub>C. Đó gọi là sự nóng chảy</sub>


<b>c)Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước</b>


<b> *Mục tiêu : Nói về 3 thể của nước ; Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước </b>
<b> *Cách tiến hành</b>


-Nước tồn tại ở những thể nào ?


-Nêu t/c chung của nước ở các thể đó và t/c
riêng của từng thể


-Y/c hs vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước và
trình bày


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Gọi hs trình bày sơ đồ sự chuyển thể của
nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể
đó


-Gọi hs đọc mục bạn cần biết
-NX tiết học và dặn dị hs


-Thể lỏng, thể rắn, thể khí


-Ở cả 3 thể nước đều trong suốt, kg màu,
kg mùi, kg vị ; Nước ở thể lỏng, thể khí kg
có hình dạng nhất định, ở thể rắn có hình
dạng nhất định



-Vẽ và trình bày với bạn bên cạnh
-Trình bày


-Đọc
-Nghe



<b>---Ngày soạn:20/10/2009</b>


<b>Ngày dạy:21/10/2009</b>


<b>TIẾT 2 TẬP ĐỌC</b>
<b>Có chí thì nên</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi .


- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí , giữ vững mục tiêu đã chọn , khơng nản lịng khi gặp
khó khăn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II)Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT bài cũ</b>


<i>-Gọi 2-3 hs đọc lại bài Ông Trạng thả diều trả</i>


lời câu hỏi về nợi dung bài


-NX-chi điểm
<b>2)Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>a)Luyện đọc</b></i>


-Gọi 1 hs giỏi đọc bài
-Gọi 7 hs đọc tiếp nối
+Lượt 1:Rèn từ khó


-Đọc và trả lời câu hỏi theo y/c của GV
-NX




-Đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+Lượt 2:Giải nghĩa từ
-Y/c hs đọc theo cặp
-Gọi 1 hs đọc lại bài


-Đọc mẫu : giọng nhẹ nhàng, rõ ràng, khun
bảo


<i><b>b)Tìm hiểu bài</b></i>


-Y/c hs đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi
cuối bài theo nhóm 5



-Gọi hs nêu kết quả
+Câu hỏi 1


+ Câu hỏi 2




+Theo em hs phải rèn luyện ý chí gì ? Cho
VD về những biểu hiện của 1 hs kg ý chí
-NX


<i><b>c)Đọc diễn cảm</b></i>


-Gọi 7 hs đọc nối tiếp lại bài
-Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài
-Đọc mẫu


-Y/c hs đọc theo cặp


-Gọi hs thi đọc diễn cảm trước lớp
-Gọi hs thi đọc thuộc lịng trước lớp
-NX,tun dương hs


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Các câu tục ngữ khun chúng ta điều gì ?
-NX tiết học


-Dặn dò hs



-Đọc theo cặp
-Đọc


-Nghe


-Làm việc nhóm 5
-Nêu


+Câu a (1, 4) ; Câu b (2, 5) ; Câu (3, 6, 7)
+Cách diễn đạt các câu tục ngữ đều dễ
nhớ, dễ hiểu vì : ngắn gọn, ít chữ ( câu 1,
3, 6, 7) ; có vần nhịp cân đối (câu 2 là
hành – vành ; câu 3 này – bày ; câu 4 nên
– nền ; câu 5 cua – rùa ; câu 6 cả – rã ;
câu 7 thất bại – thành công ) ; hình ảnh
(người có kiên nhẫn thì mài sắt nên kim,
người đan lát quyết làm cho sản phẩm
tròn vành, người kiên trì thì câu chạch,
người chèo thuyền kg lơi tay chèo giữa
sóng to, gió lớn )


+Nêu ý kiến
-NX


-Đọc tiếp nối
-Nghe


-Đọc theo cặp
-Thi đọc diễn cảm


-Thi đọc thuộc lịng
-NX


-Khẳng định có ý chí nhất định thành công
; khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã
chọn, khun người ta kg nản lịng khi gặp
khó khăn


-Nghe



<b>---TIẾT 3 TỐN</b>


<b>Nhân với số có tận cùng là chữ số 0</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


Giúp hs biết:


-Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
* BTCL : Bài 1, 2 ; Hs khá, giỏi làm được bài tập 3,4 .


<b>II)Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Gọi hs lên làm lại BT 2 của tiết trước


-Gọi hs nhắc lại công thức và phát biểu bằng


lời về t/c kết hợp của phép nhân


-NX-cho điểm
<b>2)Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>


<i><b> a)Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0</b></i>
-Ghi : 1324 20 = ?


-Có thể nhân 1324 với 20 ntn ?
-Có thể nhân 1324 với 10 được kg ?
-Hướng dẫn hs :


20 = 2 10


1324 20 = 1324 (2 10)
= (1324 2) 10


-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải của tích
1324 2


-Vậy ta coù : 1324 20 = 26480


-Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính như sgk
-Cho hs nhắc lại cách nhân 1324 với 20
-NX


<i><b> b)Nhân các số có tận cùng là chữ số 0</b></i>
-Ghi : 230 70 = ?



-Có thể nhân 230 với 70 ntn ?
-Có thể nhân 230 với 10 được kg ?
-Hướng dẫn hs :


70 = 7 10 vaø 230 = 23 10
230 70 = (23 10) (7 10)
= (23 7) (10 10)
= (23 7) 100


-Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích
23 7


-Vậy ta coù : 230 70 = 16100


-Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính như sgk
-Cho hs nhắc lại cách nhân 230 với 70
-NX


<i><b> Thực hành</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-Gọi hs đọc y/c


-Y/c hs làm bài vào bảng con
-NX,tuyên dương


<i><b> Baøi 2 </b></i>


Tương tự bài 1


<i><b>Bài 3 (Hs khá, giỏi)</b></i>
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs sửa bài


-NX ,tuyên dương,cho điểm
<i><b>Bài 4 (Hs khá, giỏi)</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs tự làm bài
-Gọi hs sửa bài


-Làm theo y/c của GV
-Nhắc lại


-NX


-QS


-Nhân bình thường
-Được


-QS và nghe


-QS


-Nhân 1324 với 2 được 2648. Viết thêm
chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480
-NX



-QS


-Nhân bình thường
-Được


-QS và nghe


-QS


-Nhân 23 với 7 được 161 . Viết thêm 2 chữ
số 0 vào bên phải 161 được 16100


-NX
-Đọc
-Làm bài
-NX
Tương tự
-Đọc
-Làm bài


-Sửa bài ( ĐS : 3900 kg gạo và ngô )
-NX


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-NX ,tuyên dương,cho điểm
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-NX tiết học
-Dặn dò hs


-NX


-Nghe



<b>---TIẾT 4 KĨ THUẬT</b>


<b>Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (Tiết 2)</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


<i><b>Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Thực hiện hoạt động 1 ở (tiết 2) ; </b></i>
<i><b>hoạt động 2 dành cho (tiết 3)</b></i>


<b>II)Đồ dùng: Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu,….của GV và HS </b>
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs nhắc lại quy trình và cách khâu đã
học ở tiết 1 và đọc lại ghi nhớ


<b>-NX,tuyên dương </b>
<b>2)Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>a)Hoạt động 1 : HS thực hành</b></i>


-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ và thực hiện thao tác
gấp vải



-GV NX và chốt lại
+Bước 1 : gấp vải
+Bước 2 : Khâu viền…
-Cho hs thực hành cá nhân
-QS giúp đỡ hs


<i><b>b)Hoạt động 2 (thực hiện ở tuần 12)</b></i>
Đánh giá kết quả học tập của hs
-Cho hs trưng bày sản phẩm


-Nêu tiêu chí đánh giá


+Gấp được mép vải tương đối phẳng,…
+Khâu viền được đường gấp = mũi khâu đột
+Mũi khâu tương đối đều phẳng….


+Hoàn thành sản phẩm đùng giờ


-Y/c hs dựa vào các tiêu chí trên tự đánh giá
-GV NX và đánh giá, tuyên dương


<b>3)Củng cố, dặn dò</b>
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Nhắc lại
-NX



-Nhắc lại và làm mẫu
-NX và nghe


-Thực hành


-Trưng bày
-Nghe


-Tự đánh giá
-NX


-Đọc
-Nghe


<b>TIẾT 5 KỂ CHUYỆN</b>
<b>Bàn chân kì diệu</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


-Nghe, quan sát tranhđể kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu
( do Gv kể).


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên
trong học tập và rèn luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>
<b>1)Giới thiệu bài</b>


<b>2)Bài mới </b>
<i><b> a) GV kể mẫu</b></i>



-Kể 2 hoặc 3 lần. Giọng kể thong thả, chậm
rãi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
<i><b> b)HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý </b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện</b></i>


-Gọi hs đọc y/c của BT


-Y/c hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện


-Gọi hs thi kể trước lớp. Kể xong đối thoại với
các bạn về anh Nguyễn Ngọc Kí, ý nghĩa câu
chuyện


-NX-cho điểm hs kể tốt
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Gọi hs nêu lại ý nghĩa câu chuyện là gì ?
-Qua câu chuyện này em học được điều gì ?
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Nghe và QS tranh


-Đọc


-Thực hành kể chuyện


-Thi kể và đối thoại với các bạn về anh


Nguyễn Ngọc Kí, ý nghĩa câu chuyện
-NX


-Dù trong hồn cảnh khó khăn nào, nếu
con người giàu nghị lực có ý chí vươn lên
thì sẽ đạt được điều mình mong ước
-Nêu ý kiến


-Nghe



<b>---Ngày soạn:21/10/2009</b>


<b>Ngày dạy:22/10/2009</b>


<b>TIẾT 1 TẬP LÀM VAÊN</b>


<b>Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


Giúp hs biết :


- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.


<b>II)Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>



<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi 2 cặp hs trao đổi ý kiến với người thân
về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu
-NX- cho điểm


<b>2)Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>
<i><b> a)Hướng dẫn hs phân tích đề</b></i>
-Gọi hs đọc đề bài


-Gạch chân : em với người thân, cùng đọc 1
truyện, khâm phục, đóng vai


<i><b> b)Hướng dẫn hs thực hiện cuộc trao đổi</b></i>
-Gọi hs đọc gợi ý 1


-KT sự chuẩn bị của hs


-NX và gợi ý hs có thể chọn các đề tài sau :


-Trao đổi theo y/c của GV
-NX


-Đọc


-QS và nghe
-Đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao
Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Ngọc Kí,….
-Gọi hs nêu nhân vật mình chọn


-Gọi hs đọc gợi ý 2


-Gọi hs giỏi làm mẫu theo gợi ý trong sgk
-NX


-Gọi hs đọc gợi ý 3


-Gọi hs hs trả lời mẫu các câu hỏi ở gợi ý 3
-NX


<i><b> c)Từng cặp hs thực hành đóng vai trao đổi</b></i>
-Y/c chọn bạn trao đổi, thống nhất dàn ý trao
đổi


-QS giúp đỡ hs


<i><b> d)Từng cặp hs thi đóng vai trao đổi trước lớp</b></i>
-Gọi hs đóng vai trước lớp


-NX, tuyên dương hs
<b>3)Củng cố ,dặn dò</b>
-NX tiết học và dặn dò hs


+Niu-tơn (cậu bé Niu-tơn) ; Rô-bin-xơn
(Rô-bin-xơn ở đảo hoang),….



-Nêu
-Đọc
-Làm mẫu
-NX
-Đọc
-Trả lời
-NX


-Làm việc nhóm đôi


-Đóng vai trước lớp
-NX


-Nghe



<b>---TIẾT 2 KHOA HỌC</b>


<b>Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


Giúp hs biết :


- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên .
<b>II)Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs vẽ và trình bày lại sơ đồ chuyển thể
của nước


-NX-cho điểm


Bay hơi Ngưng tụ
Nóng chảy Đông ñaëc
-NX


<b> 2)Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>


<b> a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên</b>


<b> *Mục tiêu : Trình bày được mây hình thành ntn ; Giải thích được nước mưa từ đâu ra</b>
*Cách tiến hành


<i><b>-Y/c hs thảo luận nhóm đơi để nghiên cứu </b></i>
<i><b>Cuộc phiêu lưu của giọt mưa trang 46, 47. </b></i>
<i><b>Sau đó nhìn hình vẽ để kể lại với bạn bên </b></i>
<i><b>cạnh</b></i>


<i><b>-Mây được hình thành như thế nào ?</b></i>
<i><b>-Nước từ đâu ra ?</b></i>



<i><b>-Y/c hs nêu định nghĩa về vịng tuần hồn </b></i>
<i><b>của nước trong tự nhiên</b></i>


-Nghe và thảo luận nhóm đôi


-Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ
thành những hạt nước rất nhỏ kết lại thành
các đám mây


-Những giọt nước li ti trong các đám mây
rơi xuống đất thành mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>-NX-KL : như mục bạn cần biết</b></i>


<i><b>hồn của nước trong tự nhiên</b></i>
-NX


<i><b> b) Hoạt động 2 : Trị chơi đóng vai “Tơi là giọt nước”</b></i>


<i><b> *Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa</b></i>
<i><b> * Cách tiến hành </b></i>


-Y/c hs phân vai theo : giọt nước ; hơi nước ;
mây trắng ; mây đen ; giọt mưa


-Gọi 1 số hs lên hướng dẫn mẫu trước lớp
-Y/c hs tự sáng kiến lời thoại và phụ hoạ
-QS giúp đỡ hs


-Gọi hs đóng vai trước lớp


-NX- tuyên dương hs
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>


-Gọi hs đọc lại mục bạn cần biết
-NX tiết học và dặn dị hs


<i><b>-Phân vai theo y/c của GV và làm việc </b></i>
<i><b>theo nhóm</b></i>


<i><b>-Làm mẫu</b></i>


<i><b>-Đóng vai theo nhóm</b></i>
<i><b>-Đóng vai trước lớp</b></i>
<i><b>-NX</b></i>


-Đọc
-Nghe



<b>---TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tính từ </b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái,…(ND
Ghi nhớ ).


- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn ahoặc đoạn b,BT1,mụcIII), đặt được câu có dùng tính
từ (BT2).



<b>II)Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT baøi cũ</b>


-Gọi hs đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa time
cho động


-NX,cho điểm
<b>2)Bài mới </b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>
<i><b> a)Nhận xét</b></i>


<i><b> Baøi 1, 2</b></i>


-Gọi hs đọc BT 1, 2


-Y/c hs suy nghó làm bài nhóm đôi
-Gọi hs nêu kết quả


-NX-KL :


<i> (a)Chăm chỉ, giỏi ; (b)Cầu trắng phau và tóc</i>
<i>xám</i>




<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm việc
-Gọi hs nêu kết quả


-NX-tuyên dương-KL : Bổ sung ý nghĩa cho từ
<i><b>đi lại</b></i>


-Đặt câu có các từ : đã, sắp , đang,….
-NX


-Đọc
-Làm bài
-Nêu
-NX


(c)Thị trấn : nhỏ ; Vườn nho : con con ;
Những ngơi nhà : nhỏ bé, cổ kính ; Dịng
sơng : hiền hồ ; Da của thầy Rơ-nê :
nhăn nheo


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> b)Ghi nhớ</b></i>


-Gọi hs đọc ghi nhớ
<i><b> c)Luyện tập</b></i>


<i><b> Bài 1</b></i>


-Gọi hs đọc BT 1



-Y/c hs suy nghó làm bài nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quả


-NX-tuyên dương-KL :


(a) Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng,
nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết,
rõ ràng.


<i><b> Baøi 2</b></i>


-Gọi hs đọc BT 2


-Y/c hs suy nghĩ làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
<b>3)Củng cố,dặn dị</b>
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học


-Dặn dò hs


-Đọc
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX


(b) Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh,


dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh
-Đọc


-Làm việc
-Nêu
-NX
-Đọc
-Nghe
<b>TIẾT 4 TOÁN</b>
<b>Đề – xi – mét vuông</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


Giúp hs:


- Biết đề-xi-mét vng là đơn vị đo diện tích .


- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vng .


- Biết được 1dm2<sub> = 100cm</sub>2<sub> . Bước đầu biết chuyển đổi từ dm</sub>2<sub> sang cm</sub>2 <sub>và ngược lại.</sub>


* BTCL : Bài 1,2,3; Hs khá, giỏi làm được bài 5
<b>II)Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT bài cũ</b>



-Gọi hs làm BT 2 của tiết trước
-NX-cho điểm


<b>2)Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>


<i><b> a) Giới thiệu đề-xi-mét vng</b></i>


-Để đo diện tích người ta cịn dùng đơn vị là
đề-xi-mét vng


-Cho hs xem hình vg cạnh 1 dm đã chuẩn bị
-Chỉ vào bề mặt hình vng và nói :
Đề-xi-mét vg là diện tích hình vng có cạnh dài
1 dm, đây là dm2


-Giới thiệu cách đọc và viết dm2


-Y/c hs QS hình vuông cạnh 1 dm có cấu tạo
ntn ?


-Y/c hs nêu mối quan hệ giữa dm2<sub> và cm</sub>2


-NX


<i><b> b)Thực hành</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-Laøm baøi theo y/c cuûa GV


-NX


-Nghe


-QS và đo thấy cạnh đúng 1 dm
-QS và nghe


-Nghe và đọc lại


-Được xếp đầy bởi 100 hình vng nhỏ
( diện tích 1 cm2<sub> )</sub>


- 1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2<sub> và ngược lại</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs trả lời miệng
-NX,tuyên dương
<i><b> Bài 2</b></i>


-Gọi hs đọc y/c


-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm
<i><b>Bài 3</b></i>


Tương tự bài 2
<i><b>Bài 5(Hs khá , giỏi)</b></i>
-Tương tự bài 2


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>
- 1 dm2<sub> = ? cm</sub>2


-NX tiết học
-Dặn dò hs


-Đọc
-Đọc
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
Tương tự


-Đúng ( a ) ; Sai ( b, c, d )
- 1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2


-Nghe



<b>---TIẾT 5 LỊCH SỬ</b>


<b>Nhà Lý dời đô ra Thăng Long</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


Giúp hs biết :


- Nêu được lí do khiến Lý Cơng Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La :vùng trung tâm của đất nước , đất rộng
lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt .



- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có cơng dời đơ ra Đại La và đổi
tên kinh đô là Thăng Long.


<b>II)Đồ dùng : Bản đồ hành chính VN</b>
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT baøi cuõ</b>


-Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược


-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ của tiết trước
-NX- cho điểm


-Hoàn toàn thắng lợi giữ vững độc lập cho
nước nhà


-Nêu lại
-NX
<b>2)Bài mới</b>


<b> Giới thiệu bài</b>
<b> a)Hoạt động 1: GV giới thiệu</b>


-Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngơi, tính tình bạo ngược. Lý Cơng Uẩn là viên quan
có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đấy



<i><b> b)Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b></i>


-Treo bản đồ hành chính miền Bắc VN và y/c
hs xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại
La (Thăng Long )


-Y/c hs dựa vào sgk, đoạn : “Mùa xuân năm
1010….màu mỡ này” , để lập bảng so sánh
theo mẫu sau :


-Xác định vị trí của kinh đơ Hoa Lư và
Đại La (Thăng Long )


-Nghe và làm việc


<i> Vùng đất</i>
<b>Nội dung so sánh</b>


<b>Hoa Lư</b> <b>Đại La</b>


-Vị trí


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

phẳng, màu mỡ )
-Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà dời đô từ


Hoa Lư ra Đại La ?
-NX-KL :


-Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống
ấm no



-NX


Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó,
Lý Thánh Tơng đổi tên nước là Đại Việt. Giải thích thêm từ “Thăng Long” và “Đại Việt”


<b> c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp</b>


-Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng
ntn ?


-NX-KL


<b>3)Cuûng cố,dặn dò </b>


-Gọi hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài
-Gọi hs đọc ghi nhớ


-NX tiết học
-Dặn dò hs


-Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa.
Dân tụ họp ngày càng đơng và lập nên
phố nên, phường


-NX
-Trả lời
-Đọc
-Nghe




<b>---Ngày soạn:22/10/2009</b>


<b>Ngày dạy:23/10/2009</b>


<b>TIẾT 2 TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Mở bài trong bài văn kể chuyện</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo
cách gián tiếp (BT3, mục III).


<b>II)Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs thực hành trao đổi ý kiến với người
thân về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên
trong cuộc sống


-NX,cho điểm
<b>2)Bài mới </b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>


<i><b> a)Nhận xét</b></i>


<i><b> Baøi 1, 2</b></i>


-Gọi hs đọc BT 1, 2


-Y/c hs suy nghó làm bài nhóm đôi
-Gọi hs nêu kết quả


-NX-KL : Đoạn mở bài là : “Trời mùa thu
mát…..cố sức tập chạy”


<i><b> Bài 3</b></i>
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm việc
-Gọi hs nêu kết quả


-NX-tuyên dương-KL : Đó là 2 cách mở bài
cho bài văn kể chuyện : mở bài trực tiếp và
gián tiếp


-Đóng vai
-NX


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> b)Ghi nhớ</b></i>


-Gọi hs đọc ghi nhớ
<i><b> c)Luyện tập</b></i>


<i><b> Baøi 1</b></i>



-Gọi hs đọc BT 1


-Y/c hs suy nghó làm bài nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quaû


-NX-tuyên dương-KL :
(a) Trực tiếp


-Gọi hs kể lại các cách mở bài trên
<i><b> Bài 2</b></i>


-Gọi hs đọc BT 2


-Y/c hs suy nghó làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi hs đọc BT 2


-Có thể kể mở bài cho truyện bằng lời của
ai ?


-Y/c hs suy nghĩ làm bài
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-tuyên dương
<b>3)Củng cố,dặn dò</b>
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
-NX tiết học



-Dặn dò hs


-Đọc
-Đọc
-Làm việc
-Nêu
-NX


(b) , (c), (d) Gián tiếp
-Kể


-Đọc
-Làm việc


-Nêu : Mở bài theo cách trực tiếp
-NX


-Đọc


-Lời của người kể hoặc lời của Lê
-Làm việc


-Nêu
-NX
-Đọc
-Nghe


<b>TIẾT 3 TỐN</b>
<b>Mét vng</b>


<b>I) Mục tiêu:</b>


Giuùp hs:


- Biết m2<sub> là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết đựơc “ mét vng” , “m</sub>2<sub>”.</sub>


- Biết được 1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub> . Bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2<sub> sang dm</sub>2<sub> , cm</sub>2<sub>.</sub>


* BTCL : Bài 1,2(cột 1),3
<b>II)Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, SGK
<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Gọi hs làm BT sau :


700 cm2<sub> = ? dm</sub>2<sub> ; 1700 cm</sub>2<sub> = ? dm</sub>2
<sub>50 dm</sub>2<sub> = ? cm</sub>2 <sub>; 97 dm</sub>2<sub> = ? cm</sub>2


-NX-cho điểm
<b>2)Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>
<i><b> a) Giới thiệu mét vuông</b></i>


-Cùng với cm2, dm2 , để đo diện tích người ta
cịn dùng đơn vị là mét vng



-Cho hs xem hình vg cạnh 1 m đã chuẩn bị
-Chỉ vào bề mặt hình vng và nói : Mét
vg là diện tích hình vng có cạnh dài 1 m,


-Làm bài theo y/c của GV
-NX


-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đây là m2


-Giới thiệu cách đọc và viết m2


-Y/c hs QS hình vuông cạnh 1 m có cấu tạo
như thế nào ?


-Y/c hs nêu mối quan hệ giữa m2<sub> và dm</sub>2


-NX


<i><b> b)Thực hành</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


-Gọi hs đọc y/c


-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm


<i><b> Bài 2(cột 1)</b></i>


-Gọi hs đọc y/c


-Y/c hs làm bài vào sgk
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyên dương, cho điểm
<i><b>Bài 3</b></i>


-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs làm bài
-Gọi hs sửa bài


-NX,tuyeân dương, cho điểm


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>
- 1m2<sub> = ? dm</sub>2


-NX tiết học
-Dặn dò hs


-Nghe và đọc lại


-Được xếp đầy bởi 100 hình vng nhỏ
( diện tích 1 dm2<sub> )</sub>


- 1 m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> và ngược lại</sub>


-NX và ngược lại


-Đọc


-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX
-Đọc
-Làm bài
-Sửa bài
-NX


BÀI GIẢI


Diện tích của 1 viên gạch lát nền là
30 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích căn phòng bằng diện tích số
viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn


phòng laø


900 200 = 180 000 (cm2<sub>) = 18 m</sub>2


ĐS :
-Nghe




<b>---TIẾT 4 ĐỊA LÍ</b>


<b>Ôn tập</b>
<b>I) Mục tiêu:</b>


Giúp hs biết:


- Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng,các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên
bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .


- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên , địa hình, khí hậu, sơng ngịi ; dân tộc , trang phục
,và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn , Tây Ngun , trung du Bắc Bộ.


<b>II)Đồ dùng : Bản đồ Địa lí tự nhiên VN</b>


<b>III)Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Bổ sung</b></i>


<b>1)KT bài cũ</b>


-Đà Lạt có những đk thuận lợi nào để trở
thành 1 TP du lịch và nghỉ mát ?


-Tại sao ở Đà Lạt lại có nhiều rau, quả, hoa
xứ


lạnh ?


-Khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh


đẹp


-Có thời tiết và thiên thuận lợi, khí hậu
quanh năm là mát mẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-NX-Cho điểm
<b>2)Bài mới</b>


<i><b> Giới thiệu bài</b></i>
<i><b> a)Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp</b></i>
-Gọi hs đọc bài 1


-Gọi hs lên bảng chỉ vị trí dãy HLS, các cao
nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt


-NX-KL


<i><b> b)Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm</b></i>
“Nội dung : trang phục và hoạt độg trong lễ
<i><b>hội ở HLS và Tây Nguyên ( giảm ) ”</b></i>


-Gọi hs đọc câu 2


-Y/c hs làm việc nhóm 5
-Gọi hs nêu kết quả
-NX-KL :


-Đọc


-Chỉ bảng đồ


-NX


-Đọc


-Làm việc nhóm 5
-Nêu


-NX


<b>Đặc điểm</b> <b>Hồng Liên Sơn</b> <b>Tây Ngun</b>


Thiên nhiên


Địa hình : dãy núi cao, đồ
sộ, nhiều đỉnh, sườn núi
dốc, thung lũng sâu và hẹp


Địa hình : vùng đất cao, rộng lớn gồm
nhiều cao nguyên xếp tầng cao thấp khác
nhau


Khí hậu : nơi cao lạnh
quanh năm, mùa đôg có
tuyết rơi


Khí hậu : có 2 màu rõ rệt : mùa mưa và
mùa khô


Con người và
các hoạt động


sản xuất, sinh


hoạt


Dân tộc : ít người như Thái,


Dao, Mông,…. Dân tộc lâu đời : Gia-rai, Ê-đê, Ba-na,Xơ-đăng
Dân tộc nơi khác đến : kinh, Mơng, Tày,
Nùng,….


Lễ hội :


+Thời gian : mùa xuân
+Tên 1 số lễ hội : chơi núi
màu xuân, hội xuống đồng,
tết nhảy,…


Lễ hội :


+Thời gian : mùa xuân hoặc sau mỗi vụ
thu hoạch


+Tên 1 số lễ hội : hội cồng chiêng, đua
voi, hội xuân, đâm trâu, ăn cơm mới
Trồng trọt : lúa, rau, chè,


ngô, cây ăn quả xứ lạnh,
ruộng bậc thang, nương rẫy


Trồng trọt : cà fê, cao su, hồ tiêu, chè trên


đất đỏ Ba dan


Nghề thủ công : dệt, may,
thêu, đan lát, rèn, đúc


Nghề thủ công : kg nổi bật lắm
Chăn ni : dê, bị Chăn ni : trâu, bị, voi
Khai thác khống sản :


Apatit, đồng, chì, kẽm, gỗ
và lâm sản khác


Khai thác sức nước và rừng : làm thuỷ
điện và các loại lâm sản


<i><b> c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp</b></i>
-Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ
-Nhân dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc ?


-NX-KL


<b>3)Củng cố,dặn dò</b>
-NX tiết học
-Dặn dò hs


-Là vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp
cạnh nhau như bát úp


-Trồng rừng, trồng cây công nghiệp dài


ngày, cây ăn quả


-NX
-Nghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×