Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tiểu luận kết thúc môn Kinh Tế Lượng hệ Cao Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.64 KB, 20 trang )

M ột s ốy ếu t ốản h h ưởng đến GDP Vi ệt Nam trong giai đo ạn 2000 - 2017

KHOA ĐÀ O T Ạ
O SAU ĐẠI H Ọ
C
----------

TIỂU LUẬN KẾT THÚC MƠN HỌC
Mơn: Kinh tế lượng

M ỘT S Ố Y ẾU T Ố ẢNH H ƯỞNG ĐẾ N GDP VI ỆT
NAM TRONG GIAI ĐO ẠN 2000 - 2017

TPHMC tháng 1/2019

Mục lục

1


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

1. Lý do ch ọn đề tài

Tổng sản ph ẩm qu ốc n ội (GDP) là m ột ch ỉ tiêu có tính c ơ s ở ph ản ánh s ự t ăng tr ưởng
kinh t ế, quy mơ kinh t ế, trình độ phát tri ển kinh t ế bình quân đầu ng ười, c ơ c ấu kinh t ế
và s ự thay đổi m ức giá c ả c ủa m ột qu ốc gia. B ởi v ậy, GDP là m ột cơng c ụ quan tr ọng,
thích h ợp đượ c dùng ph ổ bi ến trên th ế gi ới để kh ảo sát s ự phát tri ển và s ự thay đổi
trong n ền kinh t ế qu ốc dân. Nh ận th ức chính xác và s ử d ụng h ợp lý ch ỉ tiêu này có ý
nghĩa quan tr ọng trong vi ệc kh ảo sát và đánh giá tình tr ạng phát tri ển b ền v ựng, nh ịp
nhàng, toàn di ện n ền kinh t ế. B ất c ứ m ột qu ốc gia nào c ũng mu ốn duy trì m ột n ền kinh


tế t ăng tr ưởng cùng v ới s ự ổn định ti ền t ệ và công ăn vi ệc làm cho dân c ư mà GDP là
một trong nh ững tín hi ệu c ụ th ể cho nh ững n ổ l ực c ủa chính ph ủ. Vì th ế vi ệc nghiên
c ứu khuynh h ướng c ủa s ự t ăng tr ưởng GDP, các y ếu t ố ảnh h ưởng đến GDP giúp
chính ph ủ có thể thay đổi các chính sách để đạt đượ c nh ững m ục tiêu đề ra nh ằm thúc
đẩy t ăng tr ưởng kinh t ế. Đây là nh ững v ấn đề v ĩ mô mà ai ho ạt động trong l ĩnh v ực
kinh tế đều quan tâm.
1.1.

Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu s ự ảnh h ưởng c ủa các y ếu t ố: Đầ u t ư (I), T ổng giá tr ị Xu ất kh ẩu, T ổng giá
trị nh ập khẩu đến T ổng s ản ph ẩm qu ốc n ội (GDP) Vi ệt Nam trong giai đo ạn 2000 –
2017.
1.2.

Phạm vi nghiên cứu

Tổng giá trị v ốn đầu t ư (I), T ổng giá tr ị Xu ất kh ẩu, T ổng giá tr ị nh ập kh ẩu và T ổng
sản phẩm qu ốc n ội (GDP) c ủa Vi ệt Nam trong giai đo ạn 2000-2017
Nh ững yêu t ố ảnh h ưởng đến GDP
Tổng sản ph ẩm qu ốc n ội hay GDP (vi ết t ắt c ủa Gross Domestic Product) là giá tr ị tính
bằng ti ền của tất c ả s ản ph ẩm và d ịch v ụ cu ối cùng đượ c s ản xu ất ra trong ph ạm vi
một lãnh th ổ trong m ột kho ảng th ời gian nh ất định, th ường là m ột n ăm. GDP là s ố đo
v ề giá trị của hoạt động kinh t ế qu ốc gia.
Đầu t ư: Trong kinh t ế h ọc vĩ mô, ch ỉ vi ệc gia t ăng t ư b ản nh ằm t ăng c ường n ăng l ực
sản xuất t ương lai:
Xu ất kh ẩu: Là nh ững hàng hóa đượ c s ản xu ất ra ở trong n ước đượ c bán ra n ước
ngoài(l ượng ti ền thu đượ c do bán hàng hóa và dịch v ụ ra n ước ngoài – làm t ăng GDP)
Nh ập kh ẩu: Là nh ững hàng hóa đượ c s ản xu ất ra ở n ước ngoài, nh ưng đượ c mua để
ph ục v ụ nhu cầu n ội địa (l ượng ti ền tr ả cho n ước ngồi do mua hàng hóa và d ịch v ụ làm giảm GDP)

1.3.

Ngu ồn g ốc c ủa mơ hình t ừ lý thuy ết
2


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017
1.3.1.

Ph ương pháp tính theo lu ồng s ản ph ẩm

Hàng n ăm dân c ư c ủa m ỗi n ước tiêu th ụ r ất nhi ều lo ại hàng hóa và d ịch v ụ cu ối cùng
nh ư : g ạo, thịt, cam, táo, xồi…: ch ăm sóc y t ế, th ương m ại và du l ịch… nh ững hàng
hóa và dịch v ụ do ng ười tiêu dùng mua và s ử d ụng. Toàn b ộ các kho ản chi tiêu tính
bằng ti ền để mua các s ản ph ẩm cu ối cùng, s ẽ có đượ c toàn b ộ GDP c ủa n ền kinh t ế
hàng hóa đơn giản này.
Nh ư v ập, trong n ền kinh t ế gi ản đơn, ta có th ể d ễ dàng tính đượ c thu nh ập hay s ản
phẩm qu ốc dân bao g ồm t ổng s ố hàng hóa cu ối cùng c ộng v ới d ịch v ụ.
Vậy, T ổng s ản ph ẩm qu ốc n ội (GDP) là t ổng giá tr ị tính b ằng ti ền c ủa lu ồng s ản ph ẩm
cu ối cùng mà m ột qu ốc gia t ạo ra. GDP bao g ồm toàn b ộ giá tr ị th ị tr ường c ủa các
hàng hóa và dịch v ụ cu ối cùng mà các h ộ gia đình, các doanh nghi ệp, chính ph ủ mua
và khoản xuất khẩu ròng đượ c th ực hi ện trong th ời gian m ột n ăm. Đượ c th ể hi ện nh ư
sau:
GDP = C + I + X – Z – Te = C + I + G + NX - Te
Trong đó: GDP: Tổng sản ph ẩm qu ốc n ội
C: Tiêu dùng của hộ gia đình
I: Đầ u t ư c ủa các nhà s ản xu ất
X: Xuất khẩu
Z: Nhập khẩu
Te: Thu ế gián thu

NX: Xuất khẩu rịng
G: Chi tiêu của Chính phủ
1.3.2.

Ph ương pháp tính theo ti ền thu nh ập ho ặc chi phí

Đây là ph ương pháp th ứ hai t ương t ự để tính GDP trong m ột n ền kinh t ế gi ản đơn.
CÁc ngành kinh doanh thanh tốn ti ền cơng, ti ền lãi, ti ền th nhà và l ợi nhu ận. Đó là
các khoản thu nh ập t ừ các y ếu t ố s ản xu ất nh ư đất đai, lao động, v ốn và k ỹ thu ật dùng
để sản xuất ra lu ồng s ản ph ẩm.
GDP đượ c tính d ựa vào t ổng thu nh ập c ủa các y ếu t ố s ản xu ất trong n ền kinh t ế đượ c
huy động cho quá trình s ản xu ất. GDP c ũng bao g ồm nhi ều thu ế gian thu và kh ấu hao
mà chúng không ph ải là thu nh ập c ủa các y ếu t ố. T ổng thu nh ập t ừ các y ếu t ố s ản xu ất
bao g ồm:
-

Tiền lương và các khoản tiền thưởng mà người lao động được hưởng (W)
Thu nhập của người cho vay: Tiền lãi (i)
3


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017
-

Thu nhập của chủ đất, chủ nhà và chủ các tài sản cho thuê khác: Tiền thuê (R)
Thu nhập của các doanh nghiệp: Lợi nhuận (r)
Thuế gián thu (Te)
Khấu hao (De)

Như vậy,Tổng sản phẩm quốc nội cũng có nghĩa là tổng tiền thu nhập về các yếu tố sản

xuất (lương, tiền lãi cho vay, thuê nhà và lợi nhuận), dùng làm chi phí sản xu ất ra nh ững
sản phẩm cuối cùng của xã hội, GDP theo tiền thu nhập được thể hiện như sau:
GDP = W + I + R + r + Te + De
Tóm lại, việc tính tồn bằng nhiều phương pháp đều cho những kết quả giống nhau. Tuy
nhiên trên thực tế có những chênh lệch nhất định do những sai sót từ những con số, th ống
kê hoặc tính tốn.
2. Mơ hình đề xu ất

Yi = β1 + β2X2i + β3X3i + β4X4i + Ui (*) (PRM)
Ui : là sai s ố ng ẫu nhiên
Tên bi ến ph ụ thu ộc và các bi ến gi ải thích ( độc l ập)
Mơ hình g ồm 4 bi ến:
Bi ến ph ụ thu ộc: T ổng s ản ph ẩm qu ốc n ội GDP ( Đơn v ị tính: T ỷ đồng)
Biến độc lập:
+ X2: Đầ u t ư I ( Đơn v ị tính: T ỷ đồng)
+ X3: Xu ất kh ẩu NX ( Đơn v ị tính: T ỷ đồng)
+ X4: Nh ập kh ẩu NX ( Đơn v ị tính: T ỷ đồng)
3. Ngu ồn s ố li ệu, b ảng s ố li ệu g ốc
-

+ Ngu ồn số li ệu: T ừ ngu ồn s ố li ệu c ủa Ngân hàng phát tri ển châu Á
/>Số li ệu t ừ www.gso.gov.vn
+ Bảng số li ệu g ốc:
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005


Y (GDP)
441,646
481,295
535,762
613,443
715,307
914,001

X2 ( Đầu t ư I )
151183
170496
200145
239246
290927
343135

X3 (Xuất khẩu
- XK)
14,483
15,029
16,706
20,149
26,485
32,447

X4 (Nhập kh ẩu
- NK)
15,637
16,218

19,746
25,256
31,969
36,761
4


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
Sơ bộ 2017

1,061,565
1,246,769
1,616,047
1,809,149
2,157,828
2,779,880
3,245,419
3,584,262

3,937,856
4,192,862
4,502,733
5,005,975*

404712
532093
616735
708826
830278
924495
1010114
1094542
1220704
1366478
1487638
1668601

39,826
48,561
62,685
57,096
72,237
96,906
114,529
132,033
150,217
162,017
176,581
214,019*


44,891
62,765
80,714
69,949
84,839
106,750
113,780
132,033
147,849
165,776
174,978
211,104*

4. Đồ thị các bi ến
- Đồ thị biến Y (GDP)

Dựa vào đồ thị ta có thể thấy biến Y (GDP) tăng chậm vào những năm 2000 – 2005 và
tăng trưởng nhanh và đều ở những năm sau.

5


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017
-

Đồ thị biến X2 (Đầu tư I)

Đầu tư của Việt Nam từ 2000-2005 tăng trưởng đều.
-


Đồ thị biến X3 ( Xuất khẩu)

6


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

Nhìn vào đồ thị ta có th ể th ấy nh ững n ăm g ần đây Vi ệt Nam đã t ăng c ường xu ất kh ẩu
vì th ế chỉ s ố xu ất khẩu tăng m ạnh t ừ n ăm 2010 đến nay.
-

Đồ thị biến X4 (Nhập khẩu)

7


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

Nh ập khẩu n ước ta v ẫn còn cao. Đi ều này c ần đượ c ki ểm sốt l ại.
5. Ch ạy mơ hình và khai thác k ết qu ả (S ử d ụng EVIEWS)
- Chạy mơ hình:

8


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

Từ
ngu ồn

số
li ệu
c ủa
Ngân
hàng
phát
tri ển
châu
Á
và T ổng c ục
th ống kê www.gso.gov.vn k ết quả h ồi quy tuyến tính Y theo X2, X3, X4

6. Vi ết hàm h ồi quy m ẫu, gi ải thích ý ngh ĩa các h ệ s ố
6.1.

T ừ kết qu ả trên ta có mơ hình h ồi quy nh ư sau:

(SRF): Ŷi = 4785,062 + 2,731683X2i+ 21,99100X3i – 19,07736X4i
(SRM): Ŷi = 4785,062 + 2,731683X2i+ 21,99100X3i – 19,07736X4i+ ei (ph ần d ư)
Ý nghĩa của các h ệ s ố h ồi quy:
Nếu giá trị X2 thay đổi 1 đơn vị trong đi ều ki ện X 3,X4 khơng thay đổi thì giá tr ị trung
bình c ủa Y thay đổi cùng chi ều x ấp xỉ 2,731683 đơn v ị
Nếu giá trị X3 thay đổi 1 đơn vị trong đi ều ki ện X 2,X4 không thay đổi thì giá tr ị trung
bình c ủa Y thay đổi cùng chi ều x ấp xỉ 21,99100 đơn vị
9


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

Nếu giá trị X4 thay đổi 1 đơn vị trong đi ều ki ện X 2,X3 khơng thay đổi thì giá tr ị trung

bình c ủa Y thay đổi ng ược chi ều x ấp xỉ 19,07736 đơn v ị
6.2.

Ý nghĩa c ủa h ệ s ố xác đị nh R2

R2 = 0.995107 : cho bi ết các bi ến gi ải thích gi ải thích đượ c 99.5107% s ự bi ến động
c ủa bi ến ph ụ thu ộc, còn l ại do ph ần sai s ố ng ẫu nhiên gi ải thích.
7. Kiểm đị nh T và ki ểm đị nh F

Kiểm đị nh T , v ới m ức ý ngh ĩa 5%, ki ểm định các h ệ s ố h ồi quy c ủa mơ
hình:
a. Ki ểm đị nh h ệ s ố h ồi quy X2 của mơ hình:
7.1.

Gi ả thuy ết:
Tiêu chu ẩn kiểm định:
Miền bác b ỏ α=0.05 => =0.025

Kết luận: bác b ỏ H0. Với m ức ý nghĩa 5%, X2 th ực s ự gây ra biến động c ủa Y.
b. Ki ểm đị nh h ệ s ố h ồi quy X3 của mơ hình:

Gi ả thuy ết:
Tiêu chu ẩn kiểm định:

Miền bác b ỏ α=0.05 => =0.025

Kết luận: bác b ỏ H0. Với m ức ý nghĩa 5%, X3 th ực s ự gây ra biến động c ủa Y.
c. Ki ểm đị nh h ệ s ố h ồi quy X4 của mơ hình:

Gi ả thuy ết:

Tiêu chu ẩn kiểm định:
Miền bác b ỏ α=0.05 => =0.025

10


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

Kết luận: bác b ỏ H0. Với m ức ý nghĩa 5%, X4 th ực s ự gây ra biến động c ủa Y.
7.2.
Kiểm đị nh F, v ới m ức ý nghĩa 5%, ki ểm định s ự phù h ợp mơ hình:
Đặt giả thuy ết:

Với mức ý nghĩa 5%, ta có: α=0.05
P_value (F_Statistic) = 0.000000
R2 ≠ 0
So sánh ta thấy: α < P_value : bác b ỏ H0
Kết luận: V ới m ức ý ngh ĩa 5%, mơ hình phù h ợp
8. Ước l ượng các h ệ s ố h ồi quy riêng ( đối x ứng, t ối đa, t ối thi ểu), v ới độ tin c ậy

95%
8.1.
Kho ảng ướ c l ượng h ệ s ố h ồi quy riêng β2
Với độ tin cậy 95%, ta có 1 – α = 0.95 => α = 0.05 => α/2 = 0.025
-

n= 18, k=4 => n-k = 14

Ta có:
Với độ tin cậy 95% khi X2 thay đổi 1 đơn vị trong điều kiện X3,X4 khơng đổi thì

giá trị trung bình của Y sẽ dao động khoảng từ 1.3841511 đến 4.0792149 đơn vị
8.1.1. Kho ảng t ối đa

Ý nghĩa: V ới độ tin cậy 95% khi X 2 thay đổi 1 đơn vị trong đi ều ki ện các bi ến
X3,X4 không đổi thì giá trị trung bình c ủa Y s ẽ dao động t ối đa không v ượt quá
3.83798 đơn vị
8.1.2. Kho ản t ối thi ểu

11


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

Ý nghĩa: Với độ tin cậy 95%, khi X2 thay đổi m ột đơn v ị trong đi ều ki ện giá tr ị các
biến X3, X4 khơng đổi thì giá tr ị trung bình c ủa Y s ẽ dao động t ối thi ểu khơng ít
hơn 1.62539 đơn vị
8.2.

Kho ảng ướ c l ượng h ệ s ố h ồi quy riêng β3

Với độ tin cậy 95%, ta có 1 – α = 0.95 => α = 0.05 => α/2 = 0.025
-

n= 18, k=4 => n-k = 14

Ta có:
Với độ tin cậy 95% khi X3 thay đổi 1 đơn vị trong điều kiện X 2,X4 khơng đổi thì
giá trị trung bình của Y sẽ dao động khoảng từ 12.6797 đến 31.30234 đơn vị
8.2.1. Kho ảng t ối đa


Ý nghĩa: V ới độ tin c ậy 95% khi X3 thay đổi 1 đơn v ị trong đi ều ki ện các bi ến X3,X4
không đổi thì giá trị trung bình c ủa Y s ẽ dao động t ối đa không v ượt quá 29.6354 đơn
vị
8.2.2. Kho ản t ối thi ểu

Ý nghĩa: Với độ tin cậy 95%, khi X3 thay đổi m ột đơn v ị trong đi ều ki ện giá tr ị các
biến X2, X4 khơng đổi thì giá tr ị trung bình c ủa Y s ẽ dao động t ối thi ểu khơng ít
hơn 14.3466 Đơn vị
8.3.

Kho ảng ướ c l ượng h ệ s ố h ồi quy riêng β4

Với độ tin cậy 95%, ta có 1 – α = 0.95 => α = 0.05 => α/2 = 0.025
-

n= 18, k=4 => n-k = 14
12


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

Ta có:

V ới độ tin cậy 95% khi X4 thay đổi 1 đơn v ị trong đi ều ki ện X2,X3 khơng đổi thì giá
trị trung bình c ủa Y s ẽ dao động kho ảng t ừ -13.8191 đến -24.3356
8.3.1.

Kho ảng tối đa

Ý nghĩa: Với độ tin c ậy 95% khi X4 thay đổi 1 đơn vị trong đi ều ki ện các bi ến X 2,X3

khơng đổi thì giá trị trung bình c ủa Y s ẽ dao động t ối đa không v ượt quá – 23.3943
đơn vị
8.3.2.

Kho ản tối thi ểu

Ý nghĩa: V ới độ tin c ậy 95%, khi X4 thay đổi m ột đơn v ị trong đi ều ki ện giá tr ị các
biến X2, X3 không đổi thì giá tr ị trung bình c ủa Y s ẽ dao động t ối thi ểu khơng ít
hơn -14.7604 đơn vị
9. Ki ểm tra các khuy ết t ật c ủa mơ hình

Sau đây v ới m ức ý ngh ĩa 5% chúng ta ki ểm tra m ột s ố khuy ết t ật c ủa mơ hình
9.1.

Ki ểm đị nh t ự t ương quan chu ỗi b ậc 2 b ằng ki ểm đị nh B-G (BreuschGodfrey)

13


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

Đặt giả thuy ết:

Ta có: α = 0.05
P_Value = 0.0201 => α > P_Value : bác bỏ H0
Kết luận: V ới m ức ý ngh ĩa 5%, mơ hình g ốc có t ự t ương quan b ậc 2
9.2.

Kiểm đị nh ph ương sai sai s ố thay đổi b ằng ki ểm định White
14



Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

Ta có: α = 0.05
P_Value = 0.1507 => α < P_Value Chưa có cơ sở bác bỏ H0
15


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017

Kết luận: V ới m ức ý ngh ĩa 5%, mơ hình g ốc khơng x ảy ra hi ện t ượng ph ương sai sai s ố
thay đổi.
9.3.

V ới m ức ý nghĩa 5%, mơ hình có đa c ộng tuy ến khơng?

Ki ểm định đa c ộng tuy ến b ằng h ồi quy ph ụ
H ồi quy tuy ến tính X2 theo X4

Đặt giả thuy ết:

Ta có: α = 0.05
P_Value (Prob (F_statistic)) = 0.00000=> α > P_Value : bác b ỏ H0
Kết luận: V ới m ức ý ngh ĩa 5%, mô hình g ốc có đa c ộng tuy ến
10. Ki ến nghị đề xu ất t ừ k ết qu ả mơ hình.
- Để tăng GDP trong một nước thì phải tăng cường thực hiện các chính sách thu hút
-

vốn đầu tư, tăng cường xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.

Thực hiện nhất quán mục tiêu tăng cường ổn định kinh tế vĩ mơ, kiểm sốt lạm
phát. Điều hành chủ động, linh hoạt các cơng cụ chính sách tiền tệ, ph ối h ợp ch ặt
chẽ, đồng bộ với chính sách tài khóa

16


Một số yếu tố ảnh hưởng đến GDP Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2017
-

-

-

Ki ểm soát t ốt ch ất l ượng hàng hóa, thi ết b ị nh ập kh ẩu b ằng các hàng rào k ỹ thu ật
phù hợp; cân bằng thương mại bền vững. Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh của Việt Nam trên thế giới.
Chú trọng thu hút các tập đoàn đa quốc gia đầu tư các dự án lớn, công nghệ cao,
kết cấu hạ tầng, tạo bước chuyển biến trong tái cơ cấu, thúc đẩy công nghiệp hộ trợ
và tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nước phát triển
Tận dụng các cơ hội, các hiệp định đã ký như CPTPP để hỗ trợ các doanh nghiệp
Tập trung xử lý các dự án thua lỗ. Đẩy mạnh thối vốn, cổ phần hóa doanh nghi ệp
nhà nước, bảo đảm công khai minh bạch hoạt động và nâng cao chất lượng đầu tư,
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

TÀI LI ỆU THAM KH ẢO
1. TS. Nguy ễn Huy Hoàng, Bài gi ảng PPNC1 (Kinh t ế l ượng)
2. Hồng Ng ọc Nh ậm (2007), Giáo trình Kinh t ế l ượng, NXB Lao động xã h ội
2007.
3. T ổng c ục th ống kê Vi ệt Nam: www.gso.gov.vn

4. />(21h
ngày 6/1/2019)
5. />6. />7. />
17



×