Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

TÓM tắt NGỮ PHÁP môn TIẾNG ANH THCS, ÔN VÀO 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.63 KB, 24 trang )

TĨM TẮT NGỮ PHÁP MƠN TIẾNG ANH THCS
CHUN ĐỀ 1. ÔN TẬP VỀ THÌ (TENSES)
TENSES

USE

SIGNAL WORDS

EXAMPLES

1. SIMPLE PRESENT
(HIỆN TẠI ĐƠN)
Động từ thường
+: S + V1 / V(s/es) + O.
-: S + don’t/ doesn’t + V + O.
?: Do / Does + S + V …?
Động từ to be:
- S + am/ is / are …

- thói quen ở hiện tại
- sự thật, chân lí.

- always, usually, often,
sometimes, seldom,
rarely, never, every,
normally, regularly,
occasionally, as a rule …

- She often goes to
school late.
- I often go to school


late.
- The sun rises in the
east.

2. PRESENT
PROGRESSIVE
(HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
+: S + am/is/are + V-ing
-:S + am/ is/are+not+V- ing
?: Am / Is /Are + S + V-ing?

- hành động đang diễn
ra vào lúc nói.
- dự định sẽ thực hiện
trong tương lai gần.
- hành động có tính
chất tạm thời.

- at the moment, now,
right now, at present
- Look!
- Listen!
- Be quiet!
- Keep silence!
Note: một số động từ
thường không dùng với
thì tiếp diễn: like, dislike,
hate, love, want, prefer,
admire, believe,
understand, remember,

forget, know, belong,
taste, smell, be

- I can’t answer the
phone. I’m having a
bath.
- She is going to the
cinema tonight.
- He often goes to
work by car, but
today he is taking a
bus.

3. PRESENT PERFECT
(HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)
+: S + has / have + P.P
-: S + has / have + not + P.P
?: Has / Have + S + P.P?

- hành động bắt đầu
trong quá khứ, kéo dài
đến hiện tại và có thể
tiếp tục trong tương lai.
- hành động vừa mới
xảy ra.

- lately, recently (gần
đây)
- so far, up to now, up to
the present (cho tới bây

giờ)
- already, ever, never,
just, yet, for + khoảng
th/g, since + mốc th/g.
- how long …
- this is the first
time/second time…
- many times / several
times

- I have learnt
English for five
years.

4. SIMPLE PAST
(QUÁ KHỨ ĐƠN)
+: S + V(ed/p1) + O
-: S + didn’t + V + O
?: Did + S + V ….?

- hành động xảy ra và
chấm dứt ở một thời
điểm xác định trong
quá khứ.
- một chuỗi hành động
xảy ra liên tục trong
quá khứ.
- một thói quen trong
quá khứ


- yesterday, last week,
last month, …ago, in
1990, in the past, …

- She went to London
last year.
- The man came to
the door, unlocked it,
entered the room,
went to the bed and
laid down on it.
- When we were
students, we often
went on a picnic

- She has just
received a letter from
her father.


every weekend.
5. PAST PROGRESSIVE
(QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)

- hành động đang xảy
ra tại một thời điểm
xác định trong quá khứ

+: S + was / were + V-ing
-: S + was / were + not + V-ing

?: Was / Were + S + V-ing…?

- hai hành động cùng
xảy ra đồng thời trong
quá khứ

6. SIMPLE FUTURE
(TƯƠNG LAI ĐƠN)
+: S + will / shall + V…
-: S + will / shall + not + V
(won’t / shan’t + V)
?: Will / Shall + S + V …?
7. past perfect (quá khứ
hoàn thành)
+. S + had + V (ed/p2) + O

- at that time, at (9
o’clock) last night, at this time (
last week)

- He was doing his
homework at 8 o’clock
last night.
- The children were
playing football
while their mother
was cooking the
meal.

- hành động sẽ xảy ra

trong tương lai
- một quyết định được
đưa ra vào lúc nói

- tomorrow, next, in
2020, ….
- I think / guess
- I am sure / I am not sure

- He will come back
tomorrow.
- The phone is ringing.
I will answer it.

- Hành động xẩy ra
trước hành động khác
hoặc trước một thời
điểm trong quá khứ

- Already, ever, never, before,
by the time, after, until, when…

- When I arrived at the
party, they had already
left.

-: S + hadn’t + V (ed/p2) + O

- QKĐ + after + QKHT
- QKHT + when/before+ QKĐ


?: Had + S + V (ed/p2) + O?

By the time

- I had complete the
English course by 1999

Lưu ý cách dùng của Be going to + V
- diễn tả một dự định đã được sắp đặt trước
Ex: She is going to buy a new computer. (She has saved for a year)
- diễn tả một dự đốn có căn cứ
Ex: The sky is absolutely dark. It is going to rain.
Note:
- hai hành động xảy ra trong quá khứ:
. hành động ngắn dùng thì quá khứ đơn, hành động dài dùng thì quá khứ tiếp diễn
Ex: Yesterday morning, I met my friend while I was going to school.
. hành động xảy ra trước dùng thì q khứ hồn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn
Ex: She went out with her friends after she had finished her homework.
She had finished her homework before she went out with her friends.

hịa hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian:
1. TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ
I will wait here until she co mes back.
2. TLĐ + after + HTHT
He will go home after he has finished his work.
3. while / when / as + QKTD, QKĐ
While I was going to school, I met my friend.
4. QKĐ + while / when / as + QKTD
It started to rain while the boys were playing football.

5. QKTD + while + QKTD
Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.
6. HTHT + since + QKĐ
I have worked here since I graduted.


7. After + QKHT, QKĐ
After I had finished my homework, I went to bed.
8. Before / By the time + QKĐ + QKHT
Before/ By the time she had dinner, she had written
letter.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 2. BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE): dấu hiệu: Câu viết lại bị đổi chủ ngữ
Quy tắc: Phải thêm Be/ Been hoặc chia động từ tobe với Phân từ 2
A. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG
Active:

Passive:

Công thức tổng quát:

S+V+O

S(o) + BE + V(ed/p2) + BY + O (s)

- Các thì đơn:

Be + V


- Các thì tiếp diễn :

Be + “BEING” + V

- Các thì hoàn thành :

(ed/p2)

(ed/p2)
Have/ has/ had + “BEEN” + V

(ed/p2)
- Các động từ khuyết thiếu: Khuyết thiếu + “BE” + V (ed/p2)
B. CÔNG THỨC
ACTIVE VOICE

PASSIVE VOICE

TENSE
1. PRESENT
SIMPLE
(HIỆN TẠI
ĐƠN)

The teacher punishes me.
The teacher punishes the boy.
The teacher punishes the boys.

I am punished by the teacher.
The boy is punished by the teacher.

The boys are punished by the teacher.

2. PRESENT
CONTINUOUS
(HIỆN TẠI
TIẾP DIỄN)

S + Vo/Vs/Ves + O
The teacher is punishing me.
The teacher is punishing the boy.
The teacher is punishing the boys.

O + am/is/are + V (ed/p2) + (by S)
I am being punished by the teacher.
The boy is being punished by the teacher.
The boys are being punished by the teacher.

S + am/is/are + Ving + O
The teacher punished me.
The teacher punished the boys.

O + am/ is/ are + being + V (ed/p2) + (by S)
I was punished by the teacher.
The boys were punished by the teacher.

S + V(ed/ p1 ) + O
The teacher was punishing me.
The teacher was punishing the boys.

O + was/ were + V (ed/p2) + (by S)

I was being punished by the teacher.
The boys were being punished by the teacher.

S + was/ were + Ving + O
The teacher has punished me.
The teacher has punished the boy.
S + has/ have + V (ed/p2) + O
The teacher had punished me.
The teacher had punished the boys.

O + was/ were + Being + V (ed/p2) + (by S)
I have been punished by the teacher.
The boy has been punished by the teacher.
O + has/ have + been+ V (ed/p2) + (by S)
I had been punished by the teacher.
The boys had been punished by the teacher.

S + had + V (ed/p2) + O
The teacher will punish me.
The teacher will punish the boys.

O + had been + V (ed/p2) + (by S)
I will be punished by the teacher.
The boys will be punished by the teacher.

S + will + Vo + O

O + will + be + V (ed/p2) + (by S)

3. PAST

SIMPLE
(QUÁ KHỨ
ĐƠN)
4. PAST
CONTINUOUS
(QUÁ KHỨ
TIẾP DIỄN)
5. PRESENT
PERFECT
(HIỆN TẠI
HOÀN THÀNH)
6. PAST
PERFECT
(QUÁ KHỨ
HOÀN THÀNH)
7. FUTURE
SIMPLE
(TƯƠNG LAI
ĐƠN)


8. GOING TO
FUTURE
(TƯƠNG LAI
GẦN)

9.
CONDITIONA
L
(CÂU ĐIỀU

KIỆN)
10. MODALS
(ĐỘNG TỪ
KHUYẾT
THIẾU)

The teacher is going to punish me.
I am going to be punished by the teacher.
The teacher is going to punish the boys. The boys are going to be punished by the
teacher.
S + am/is/are + Going to +Vo+ O
O+ am/is/are+Going to be+ V (ed/p2) +(byS)
The teacher would punish me.
I would be punished by the teacher.
The teacher would punish the boys.
The boys would be punished by the teacher.
S + would + Vo + O

O + would + be+ V (ed/p2) + ( by S)

The teacher can punish me.
The teacher could punish me.
The teacher may punish me.
The teacher might punish me.
The teacher must punish me.
The teacher had to punish me.
The teacher shall punish me.
The teacher should punish me.
The teacher ought to punish me.


I can be punished by the teacher.
I could be punished by the teacher.
I may be punished by the teacher.
I might be punished by the teacher.
I must be punished by the teacher.
I had to be punished by the teacher.
I shall be punished by the teacher.
I should be punished by the teacher.
I ought to be punished by the teacher.

S + can/may/must…. + Vo + O

O + can/may/must…+be + V (ed/p2) + (byS)

Note:

- Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + O; trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O
VD: He was showed to the cinema by an old man
He was showed to the cinema by an old man yesterday
- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là từ phủ định thì đổi sang câu bị động phủ định.
VD: Nobody likes him => He isn’t liked
- Các chủ từ someone, anyone, people, he, she, we, you,I, they … trong câu chủ động thì có
thể bỏ “by + O” trong câu bị động (VD: We grew rice last year => Rice was grown (by us)
last year
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 3. CÂU ƯỚC (WISH)
1) Mong ước không thật ở hiện tại:
KĐ: S + wish (es) + S + V(ed/ P1 )
(to be: were / weren’t)

PĐ: S + wish(es) + S + didn’t + V(inf)
Ex: Ben isn‟t here. I wish Ben were here. I wish I could swim. I wish he didn’t do that.
2) Mong ước không thật trong tương lai
KĐ: S+ wish(es) + S + would + V(inf)
PĐ: S + wish(es) + S + wouldn‟t + V(inf)
Ex: I wish you would stop smoking.
Note: S + wish(es) có thể thay bằng If only
Ex: I wish I weren’t so fat. = If only I weren’t so fat.
3) Mong ước không thật ở quá khứ (hối tiếc)
KĐ: S + wish(es) + S + had + V(ed/P2)
PĐ: S + wish(es) + S + hadn’t + Ved/ P2
Ex: She failed her exam last year.
She wishes she hadn’t failed her exam last year


----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 4. CÂU ĐIỀU KIỆN ( CONDITIONAL SENTENCES IF…)
a) Type 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (dấu hiệu: 1 trong 2 vế có chia
ở Tương lai: Will, May)
If
Main
clause
- S + V(s/es)
+ O.
- S + will, can, may + V(inf) + O
- S + am/ is/ are (not)

(won’t, can’t, may not)


VD: If it is hot tomorrow, I will go swimming. // If it doesn’t rain tomorrow, I will go swimming
b) Type 2: điều kiện khơng có thật ở hiện tại (dấu hiệu: 1 trong 2 vế chia Hiện tại đơn, hoặc
có từ Can, Can’t)
If clause
Main clause
- S + V(ed/P1) + O.
BE: S + were

- S + would , could, should + V + O.

VD: If I were you, I wouldn’t do that (Sự thật: Tôi không phải là bạn)
If I had enough money, I would buy a car (Sự thật: Tôi không đủ tiền nên giấc mơ chỉ là giấc mơ)
c) Type 3: điều kiện khơng có thật trong q khứ (Hối tiếc đã làm gì)
If clause
Main clause
S + had + V(ed/ P2 ) + O

S + would / could / should + have + V(ed/ P2 ) + O
(wouldn’t / couldn’t + have + V(ed/ P2 )
VD: If you hadn’t belonged to someone, our love would have become true (Sự thật: Anh đã thuộc
về người khác lâu rồi, nên tình cảm chúng ta không thành)
d )Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện: Unless = If ….not
- If she doesn’t work hard, you can‟t earn enough money for your living.
= Unless she works hard, you can‟t earn enough money for your living.
(Bỏ If, Bỏ don’t và doesn’t . Lấy V chính chia lại theo chủ ngữ)
- If it isn’t hot, I will go swimming
= Unless it is hot, I will go swimming (Bỏ If, Bỏ NOT sau Be, để nguyên BE là được)
Note: Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo ngữ.
Were I rich, I would help you.
= If I were rich, I would help you.

Had I known her, I would have made friend with her.
= If I had known her, I would have made friend with her.
Should you run into Peter, tell him to call me.
= If you should run into Peter, tell him to call me.
CHUYÊN ĐỀ 5. CÂU TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH) dấu hiệu: Có dấu “……”
Quy tắc: Phải lùi 1 thì
5. 1 )Thay đổi về Thành phần: Nhớ Biến đổi trong cùng 1 cột với nhau
Đổi Chủ ngữ
Đổi Tân Ngữ
Đổi Tính từ sở hữu
I
me
my


She
He
You (Đứng đầu câu)
We
They
5. 2) Thay đổi về THÌ (LÙI THÌ)
Thay đổi thì của câu:

her
him
you (đứng giữa câu, sau
V)
us
them


her
his
your
our
their

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi thì
Câu trực tiếp
1.

Hiện tại đơn
Ex: “I work for a post office”, she said.

Câu gián tiếp
1.

-> Quá khứ đơn
She said she worked for a post office.

2. Hiện tại tiếp diễn
Ex: “I am feeling ill” Tom said to me

2. -> Quá khứ tiếp diễn
Tom told me that he was feeling ill.

3. Hiện tại hoàn thành
Ex: Tom said: “I haven’t done it”

3. -> Quá khứ hoàn thành
Tom said he hadn’t done it


4. Quá khứ đơn
Ex: “I didn’t do it”, he said.

4. -> Quá khứ hoàn thành
He said he hadn’t done it

5. Quá khứ tiếp diễn
Ex: “I was lying”, he said.

5. -> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
He said he had been lying

6. Tương lai đơn: will/ shall
Ex: “I’ll buy it”, Tom said.

6. -> would/ should
Tom said that he would buy it.

7.

Tương lai gần: be going to

7.

-> was/were going to

8.
Quá khứ hoàn thành
8. -> Quá khứ hoàn thành

Ex: “I had already done my homework”, Bob said Ex: Bob said he had already done his homework.
9.

Can

9.

Could

10.

May

10.

Might

11.

Must/ Have to/ought to

11.

Had to

12.

Shall/ Should

12.


Should

13.

Needn’t

13.

Didn’t have to

Ví dụ:
1. His father said to him: "You must study harder."
→ His father told him that he had to study harder.
2. Hoa said: "You needn't water the flowers because it rained last night."


→ Hoa said that he didn't have to water the flowers because it had rained the day before.
3. The doctor said to Nam: "You should stay in bed."
→ The doctor told Nam that he should stay in bed.
5.3)Thay đổi về trạng ngữ
DIRECT ( Trực tiếp –
câu gốc)
Now
Here
Ago
Today
This
These
Yesterday

Last….
Tomorrow
Next…
5.4. Thay đổi về cấu trúc

INDIRECT (Gián tiếp – Câu biến đổi)
Then
There
Before
That day
That
Those
The day before/ The previous day
The….before/ The previous….
The next day/ The following day
The next…./ The following….

a). Câu mệnh lệnh, câu đề nghị, nhờ vả giúp đỡ

a) Mệnh lệnh khẳng định: S + asked/ told/ said to + O: “ V(inf)…….!
hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh

=> S + asked / told + O + to + V(inf).
Ex: He said to her: “Keep silent, please.” → He told her to keep silent.
EX: He asked me: “ Could you send me this letter, please?” → He asked me to send him that letter

b) Mệnh lệnh phủ định:

S + asked/ told/ said to + O: “ Don’t + V(inf).…! ”
=> S + asked / told + O +not + to+ V(inf).


Ex: The teacher said to the students: “Don‟t talk in the class.” → The teacher asked the student not to talk in class
b) Câu trần thuật:

S + said/ told O : “ S2 + V ”

=> S + said that/ told O that + S2 + Vlùi thì
Note: said to → told
Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”
→ Tom said (that) he wanted to visit his friends that weekend
She said to me, “I am going to Dalat next summer.”
Yes
question
: going to Da Lat the next summer
→ Shea)
told
me– No
(that)
she was
c) Câu hỏi

S1 + asked + (O) : “ Do/ Does/ Did/ Will/ Can…. + S2 + Vo ? ”
: “Am/ Is/ Are/ Was/ Were + S ….. ? ”
=> S1 + asked + O + IF/ WHETHER + S2 + Be (lùi thì) hoặc V chính (lùi thì)


Ex: - He asked: “Have you ever been to Japan, Mary?” → He asked Mary if Mary had ever bee n to Japan
- “Did you go out last night, Tan?” I asked → I asked Tan if Tan went out the night before
- “ Are you tired, Jim”? – He asked → He asked Jim if he was tired.
b) W- H question:


S1 + asked + (O) : “WH + Do/ does/ did… + S2 + V(inf) ? ”
: “ WH + am/ is/ are/ was/ were + S2….?”
=> S1 + asked + O + WH + S2 + Be (lùi thì) hoặc V chính (lùi thì)
Ex: “How long are you waiting for the bus?” he asked me. → He asked me How long I was waiting for the bus.
Ex: “ What time is it now, Peter” → She asked Peter What time it was then.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 6. CÂU SO SÁNH (COMPARISON/ SUPERLATIVES)
a) So sánh hơn
Công S1 + am/is/are + (not) + Tính từ ngắn + “ER” + “THAN” + S2
thức
Ví dụ He is taller than me
Công S1 + am/is/are + (not) + “MORE” + Tính từ dài + “THAN” + S2
thức
Ví dụ He is more handsome than me
b) So sánh nhất
Cơng S + am/is/are + (not) + “THE” + Tính từ ngắn + “EST” + (Danh từ) + ( in / on / of /
thức
at ) +…
Ví dụ He is the tallest (boy) in my class
Công S1 + am/is/are + (not) + “THE” + “MOST” + Tính từ dài + (Danh từ) + ( in / on /
thức
of / at ) +…
Ví dụ He is the most handsome (boy) in my class
c) Các tính từ đặc biệt
STT
Tính từ
So sánh hơn
So sánh nhất

Nghĩa
1
Good
Better
The best
Tốt
2
Bad
Worse
Worst
Xấu, Tệ
3
Little
Less
The least
Nhỏ bé, ít
4
Far
Farther/ further
The farthest/ the furthest
Xa


5
6
7
8
9
10
11


Many/
much
Old
Old
Simple
Narrow
Clever
Common

12

Modern

13
14
15
16

Happy
Big
New
Afraid

More

The most

Nhiều


Older
Elder
Simpler
Narrower
Cleverer
Commoner/ more
common
Moderner/ more
modern
Happier
Bigger
Newer
More afraid

The oldest
The eldest
The simplest
The narrowest
The cleverest
The commonest/ The most
common
The modernest/ The most
modern
The happiest
The biggest
The newest
The most afraid

Lớn tuổi, cũ
Già, lớn tuổi hơn

Đơn giản
Hẹp
Khéo léo
Thông thường
Hiện đại
Hạnh phúc, vui
To, lớn
Mới
E sợ

d) Chú ý:
- Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết
- Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết trở lên, trừ các tính từ hai âm tiết tận cùng là -y; -er; -ow;
-le; -ure
- Với các tính từ hai âm tiết tận cùng là phụ âm + –y (pretty, lovely…), khi biến đổi phải đổi -y
thành -i trước khi thêm –er hoặc –est
VD: Pretty = Prettier/ prettiest
Lovely = Lovelier/ loveliest
- Với các tính từ 1 âm tiết, tận cùng là nguyên âm (ueoai) + –y (gray, grey,gay…), khơng cần
biến đổi
- Với tính từ 1 âm tiết, tận cùng là nguyên âm + phụ âm (big, hot, thin, red…), gấp đôi phụ âm
trước khi thêm –er hoặc –est. Trừ phụ âm tận cùng là w, x, y, z (VD: new = newer)
VD: Red = redder/ reddest
Hot = hotter/ hottest
Big = bigger/ biggest
Thin = thinner/ thinnest
- Các tính từ tận cùng ed/ing, hoặc tính từ ghép, coi như tính từ dài
VD: bored = more bored/ the most bored
boring = more boring/ the most boring
good-looking = more good-looking/ the most good-looking

hard-working = more hard-working/ the most hard-working
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 7. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)
I. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ:
1. WHO:
– Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
– Thay thế cho danh từ chỉ người
[ … N (person) + WHO + V + O ]


Ex: the men are angry. The men are in this room.
The men who are in this room are angry
Eg: The man is my father. He is sitting by the fire
->. The man who is sitting by the fire is my father.
That is the boy. He helped me to find your house.
->That is the boy who helped me to find your house.
Ex: - I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.
à I need to meet the boy who is my friend’s son.
- The woman is standing over there. She is my sister.
àThe woman who is standing over there is my sister.
2. WHOM:
– Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
– Thay thế cho danh từ chỉ người
[ … N (person) + WHOM + S + V ]
Eg: The woman is my aunt. you saw her yesterday
->The woman whom you saw yesterday is my aunt.
The boy is Tom we are looking for him.
->The boy whom we are looking for is Tom.
- The man is my teacher. Your father is talking to him.

à The man whom your father is talking to is my teacher.
3. WHICH:
– Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
– Thay thế cho danh từ chỉ vật
[ … N (thing) + WHICH + V + O ]
Ex: The hat is red. It is mine.
=> The hat which is red is mine
[ … N (thing) + WHICH + S + V ]
Ex: This is the book. I like it best.
=> This is the book which I like best.
Ex: - She works for a company. It makes cars
à She works for a company which makes cars.
- The elephants are big. People keep the elephants in iron cages.
à The elephants which people keep in iron cages are big.
4. THAT:
– Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định.
Ex: - I need to meet the boy that/ who is my friend’s son.
- The woman that/ who is standing over there is my sister.
- I know the girl that/ who/ whom I spoke to.
- The man that/ who/ whom your father is talking to is my teacher.
- She works for a company that/ which makes cars.


- The elephants that/ which people keep in iron cages are big.
5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his,
their, hoặc hình thức ‘s.
[ … N (person, thing) + WHOSE + N + V … ]
Ex: - The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
- John found a cat. Its leg was broken.

=> John found a cat whose leg was broken.
- This is the student. I borrowed his book.
àThis is the student whose book I borrowed.
II. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ:
1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that
reason.
[ … N (reason) + WHY + S + V … ]
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
[ … N (place) + WHERE + S + V … ]
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
[ … N (time) + WHEN + S + V … ]
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then.
→ I don’t know the time when she will come back.
A) Mệnh đề xác định (defining) là mệnh đề cần thiết để làm rõ nghĩa danh từ đứng trước nó.
Mệnh đề này khơng có dấu phảy trước và sau nó.
Ex: - I don’t know the girl who/that you met yesterday.
- The book which you lent me was very interesting.
- What’s the name of the tall man who just came in?
Trong 3 ví dụ trên, phần in đậm là những MĐQH xác định.
B) Mệnh đề không xác định (non-defining) là mệnh đề không cần thiết phải có để làm chức năng

giới hạn danh từ đứng trước nó, nghĩa là bản thân danh từ trước nó đã rõ. Vì thế mệnh đề này
thường dùng sau danh từ riêng, sở hữu tính từ hoặc các tính từ chỉ định (phải có dấu phẩy ở
trước và sau mệnh đề).


Ex: - Mr. Pike, who is my neighbor, is very nice. (không được dùng that)
- My brother John, who works in London, is a doctor.
Trong 2 ví dụ trên, phần in đậm là những MĐQH không xác định.
Chú ý: Trong mệnh đề quan hệ không xác định, không được dung đại từ quan hệ THAT.
C) Cách nối câu tạo thành câu có Mệnh đề Quan hệ
BƯỚC 1 : Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu, câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ (he
,she ,it ,they ...)
Ví dụ : The man is my father. You met him yesterday.
BƯỚC 2 : Xác định Mệnh đề Quan hệ nào phù hợp sẽ dùng để thay thế cho đại từ ở Vế sau
(Ta thấy trong ví dụ trên, him là tân ngữ chỉ người, nên thế whom vào
-> The man is my father. You met him yesterday.
BƯỚC 3: Công thức
a) Nếu danh từ ở Câu 1 đứng ở đầu câu ( VD: The man is handsome. He is 47 years old)
Danh từ vế 1 + MDQH (thay thế cho đại từ ở vế 2) + Vế phụ (nhớ bỏ đại từ chung với danh từ vế 1) + Vế chính
(The man is handsome. He is 47 years old => The man WHO is 47 years old is handsome )

b) Nếu danh từ ở Câu 1 đứng ở cuối câu (VD: This is the man. He is 47 years old)
Vế 1 + MDQH (cho vào giữa 2 câu) + Vế 2 (nhớ bỏ đại từ chung với danh từ vế 1)
(This is the man. He is 47 years old => This is the man WHO is 47 years old )
Chú ý: Nhìn danh từ phía trứơc xem người hay vật ( hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT
- Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
- Nếu là thơì gian thì dùng WHEN
- Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


CHUYÊN ĐỀ 8. CÂU HỎI ĐI (TAG QUESTIONS )
A) Quy tắc chung:
- Câu nói và phần đi ln ở dạng đối nhau
câu nói khẳng định, đi phủ định?

+

-

câu nói phủ định, đi khẳng định?

-

+

Ex: The children are playing in the yard, aren’t they?
They can’t swim, can they?
- Chủ ngữ của câu nói là ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, ta lặp lại đại từ này (Ex: She is a doctor, isn’t she?)
- Chủ ngữ là DANH TỪ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế (Ex: People speak English all over the world, don’t
they? )
- Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it” ( Ex: Everything is ready, isn’t it? )
- Các đại từ someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng “they”
(Ex: Someone called me last night, didn’t they?)
- Đại từ NO ONE, NOBODY ta đổi sang khẳng định với từ “he” (EX: Nobody loves him, does he?)


- Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they” (Ex:That is his car, isn’t it?)
(These are your new shoes, aren’t they?)
- “There” trong cấu trúc “there + be” được dùng ở phần đi (Ex: There aren‟t any students, are there?)

- Câu nói có trợ động từ (will/can/shall/should/is/are ): trợ động từ được lặp lại ở phần đuôi
(Ex: You will come early, won’t
you?)
- Câu nói khơng có trợ động từ: trợ động từ do / does / did được dùng ở phần đuôi (Ex: It rained yesterday, didn’t
it?)
(She works in a restaurant, doesn’t she?)
- Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định (Ex: He never comes late, does he?)
B). Một số trường hợp đặc biệt:
- Phần đuôi của I AM là AREN’T I (Ex: I am writing a letter, aren’t I?)
- Phần đuôi của Let’s là SHALL WE (Ex: Let‟s go out tonight, shall we?)
- Câu mệnh lệnh khẳng định:
+ dùng phần đuôi WON’T YOU để diễn tả lời mời
+ dùng phần đuôi WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
Ex: Have a piece of cake, won‟t you?
Close the door, will you?
- Câu mệnh lệnh phủ định: dùng phần đuôi WILL YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự ( Ex: Please don‟t smoke
her, will you?)
- Phần đuôi của ought to là SHOULDN’T (Ex: She ought to do exercise every morning, shouldn’t she?)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 9. TỪ NỐI (CONNECTIVES)
1. and (và): dùng để thêm thông tin bổ sung (S1 + V1 and S2 + V2)
2. or (hoặc): diễn tả sự lựa chọn (S1 + V1 , or S2 + V2)
3. but (nhưng): nối hai ý tương phản nhau (S1 + V1 but S2 + V2)
4. so (vì thế, do đó): diễn tả hậu quả (S1 + V1 , so S2 + V2)
5. therefore (vì thế, do đó): đồng nghĩa với so, chỉ hậu quả (S1 + V1; THEREFORE, S2 + V2)
6. however (tuy nhiên): diễn tả sự tương phản, đồng nghĩa với but (S1 + V1; HOWEVER, S2 + V2)
7. Because/ Since/ As (Bởi vì): (BECAUSE/ SINCE/ AS + S1 V1, S2 V2 or S1+V1+ because/ since/ as + S2
+V2)
8. Although/ Though/ Even though (mặc dù ): (ALTHOUGH… + S1 V1, S2 V2 HOẶC S1+V1+ ALTHOUGH

+ S2 V2)
9. so that/ in order that (để…) (S1 + V1 so that/ in order that S2 + V2)
10. to/ in order (not) to/ so as (not) to (Để làm gì): (S1 + V1 in order to/ so as to + Vo)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 10. BIẾN ĐỔI BECAUSE = BECAUSE OF / DUE TO
Because + S1 + V1 ,
S2 + V2
Because of + (cụm) danh từ , S2 + V2
Because of + V-ing ,
S2 + V2
Due to + Vo,
S2 + V2
1) Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau, cùng chỉ chung người hoặc vật => Bỏ chủ ngữ 1, Lấy V chính +ING .
Because Tom got up late, he didn’t get to school on time.
=> Because of getting up late, he didn’t get to school on time.


2) Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ => Đem tính từ đặt trước danh từ ,bỏ to be
Because the rain is heavy, we didn’t go to school
=> Because of the heavy rain, we didn’t go to school
3) Nếu chủ ngữ là đại từ chỉ người + be + tính từ => Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Because He was sick, his mother took care of him
=> Because of his sickness; his mother took care of him
Sick → sickness
Lazy → laziless
Ill → illness
Difficult → difficulty
Happy → happiness
Beautiful → beauty



15

4) Nếu câu có dạng : there be + (số lượng)+danh từ // S + have + (số lượng)+Danh từ => để lại (số lượng) + Danh
từ
Because there was an accident , we can’t go to work on time
=> Because of an accident, we can’t go to work on time
5) Nếu chủ ngữ là đại từ chỉ người + động từ + trạng từ => Đổi đại từ thành sở hữu, V thành danh từ ,trạng từ
thành tính từ sở hữ đặt trước danh từ
Because He behaved politely, many girls like him
=> Because of his polite behavior , many girls like him
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 11. BIẾN ĐỔI ALTHOUGH/ THOUGH/ EVEN THOUGH = DESPITE/ IN
SPITE OF
Although + S1 + V1 ,
S2 + V2
Despite/ In spite of + (cụm) danh từ , S2 + V2
Despite + V-ing/ (Cụm) danh từ ,
S2 + V2
1) Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau, cùng chỉ chung người hoặc vật => Bỏ chủ ngữ 1, Lấy V chính +ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> In spite of getting up late, he got to school on time.
2) Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ => Đem tính từ đặt trước danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy, we went to school
=> Despite the heavy rain, we went to school
3) Nếu chủ ngữ là đại từ chỉ người + be + tính từ => Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick, his mother didn’t take care of him
=> inspite of his sickness; his mother didn’t take care of him

Sick → sickness
Lazy → laziless
Ill → illness
Difficult → difficulty
Happy → happiness
Beautiful → beauty
4) Nếu câu có dạng : there be + (số lượng)+danh từ // S + have + (số lượng)+Danh từ => để lại (số lượng) + Danh
từ
Although there was an accident , we go to work on time
=> Despite an accident, we go to work on time
5) Nếu chủ ngữ là đại từ chỉ người + động từ + trạng từ => Đổi đại từ thành sở hữu, V thành danh từ ,trạng từ
thành tính từ sở hữ đặt trước danh từ
Although he behaved impolitely, many girls like him
=> Despite his impolite behavior, many girls like him
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 12. BIẾN ĐỔI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH = QUÁ KHỨ ĐƠN
1).This is the first time + S1 + have/ has + PII
→ S1 + have/ has + NEVER + PII …+ BEFORE
→ S1 + have/ has + NOT + PII …+ BEFORE
VD: This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta )
→ I have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây )


16

2) S1 + started / begun + Ving… + Thời gian ở QK (In + năm/ When S.../ Last.../ Thời gian dài ago)
→ S1 + have/ has + { Ving đổi thành PII} + SINCE (Năm/ S.../ Last...) hoặc FOR Thời gian dài
VD: I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm )
=> I have studied English for 3 years. ( tôi học TA được 3 năm )

3) S1 + LAST + V1-ed … Thời gian ở QK (In + năm/ When S.../ Last.../ Thời gian dài ago)
→ S1 + haven’t / hasn’t +{ V1-ed đổi thành PII } + SINCE (Năm/ S.../ Last...) hoặc FOR Thời gian dài
VD: I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV)
=> I haven't seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là SV )
4) THE LAST TIME + S1 + Ved ..+ WAS + Thời gian ở QK
→ S1 + hasn’t / haven’t + { Ved thành PII} + FOR/ SINCE...
VD: The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô ta đi chơi với anh ta cách đây 2 năm )
=> She hasn't gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2 năm nay )
5) IT’S + Thời gian dài + SINCE + S1 + LAST + Ved
→ S1 + haven’t / hasn’t + { Ved đổi thành PII} + FOR + Thời gian dài
VD: It's ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối )
=> I haven't met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi ) Mẫu này có dạng :
giao and e thitienganh. info
6) WHEN + did + S1 + Vo?
→ HOW LONG + have/ has + S1 + { Vo đổi thành PII}
VD: When did you buy it ? ( bạn đã mua nó khi nào ?
=> How long have you bought ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? )
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 13. CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS)
a) Một số động từ kép thường gặp:
- turn on:
- turn down:
- look for
- go on
- try on
- wait for
- escape from
- go away
- come back

- take off
- run out (of)

bật, mở
- turn off:
vặn nhỏ
- turn up
tìm kiếm
- look after
tiếp tục = continue
- give up
mặc thử
- put on
chờ, đợi
- depend on
thoát
- go out
khỏi đi
- lie down
xa
- throw away
quay về
- break down
cất cánh, tháo
ra cạn kiệt
b) Một số tính từ có giới từ đi kèm:
- interested
thích, quan tâm
- bored with
chán

- fond of
thích thú
- afraid of
sợ
- full of
đầy ấp, nhiều
- capable of
có khả năng
- next to
kế bên
- accustomed to quen với
- famous for nổi tiếng về
- sorry for
lấy làm tiếc
- late for
trễ
- good
giỏi về
- surprised at ngạc nhiên về
- popular with phổ biến với
- busy with
bận rộn
- worry about
lo lắng về
- succeed in thành công
- different from khác với
- belong to
thuộc về
- borrow from mượn từ


tắt
vặn lớn
chăm sóc = take care of
từ bỏ = stop
mặc vào
dựa vào
đi chơi
nằm xuống
quăng,
ném hư hỏng


17

- It‟s very kind of you to Vo bạn thật tốt bụng khi ….

- good for / bad for

tốt / xấu cho

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 14. CÂU ĐỀ NGHỊ, LỜI MỜI, GỢI Ý (MAKING SUGGESTIONS)
1. Các mẫu câu đề nghị:
- Let‟s + V(inf) + O.
- Shall we + V(inf) + O?
- How about / What about + V-ing….?
- Why don‟t we + V(inf) ….?
2. Trả lời:
- Đồng ý: + Yes, let‟s.

- Từ chối / Không đồng ý: + No, let‟s not.
+ OK. Good idea.
+ I don‟t think it‟s a good idea.
+ Great. Go ahead.
+ No. Why don‟t we + V1 ….?
+ Sounds interesting.
+ No. I don‟t want to.
+ That‟s a good idea.
+ I prefer to …….
+ All right.
3. Câu đề nghị với động từ suggest:
S + suggest + V-ing ………. = S + suggest + that + S + should + V1 ………..
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1.

TRỌNG ÂM (STRESS)
1 NGUYÊN TẮC 1: HAI ÂM TIẾT

Danh từ, tính từ 2 âm: Âm đầu
Động từ 2 âm: Âm cuối
• Nếu động từ tận bằng các ấm “ngắn” và “nhẹ” : ow, el, er, en… thì nhấn âm cịn lại
VD: Danh từ: REcord, PENcial, CHIna, TAble
VD: Tính từ: PREtty, LAzy, CLEver, STORmy
2 NGUYÊN TẮC 2: BA ÂM TIẾT
Danh từ, tính từ 3 âm: Nhấn Âm đầu
Động từ:
• Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ
âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm. Nguyên âm đôi gồm :
/eɪ/

đọc giống âm “ ê
/ɪə/
đọc giống âm “ía”
ờ”
/aɪ/
đọc giống âm “ ai
/aʊ/ đọc giống âm “ au ”

/əʊ/ đọc giống âm “ ô ”
/ɔɪ/
đọc giống âm “ oi
/ʊə/ đọc giống âm “ u-ờ ”

/eə/
đọc giống âm “ é_ờ ”
Ví dụ: ADvertise, MOdernize…
• Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn ow, el, er… hoặc kết thúc khơng nhiều hơn một ngun âm thì âm tiết
thứ 2 sẽ nhận trọng âm.
VD: reMEMber, enCOUNter.
3 NGUYÊN TẮC 3: Từ ghép
Danh từ, tính từ ghép: Từ đầu tiên (VD: RAINcoat, Water-proff)
Động từ ghép : Từ thứ 2 (VD: beCOME, under-STAND)
4 NGUYÊN TẮC 4: từ 3 âm tiết trở lên
Nhấn âm thứ 3 từ sau tính đến trước.
5 NGUYÊN TẮC 5: HẬU TỐ.


18

Các từ chứa các hậu tố sau đây âm nhấn rơi vào âm trước nó.

Eco’nomic
1 ic
8 acy
Eco’nomical
2 ical
9 ian
Suc’cession
3 sion
10 id
Su’ggestion
4 tion
11 ible
Pho’tography
5 aphy
12 ish
Bi’ology
6 ogy
13 tial
a’bility
7 ity
14 ious
15 able

LƯU Ý
Lưu ý 1: các hậu tố không ảnh
hưởng đến âm nhấn của từ:
1 Able
2 Ly
3 Less
4 Ing

5 D
6 En
7 Ment
8 Full

→ De’mocracy
→ Mu’sician
→ ‘Stupid
→ ‘Possible
→ ‘Foolish
→ Confi’dentia
l
→ Hi’larious
→ Com’binabl
e

Lưu ý 2: các hậu tố nhấn trọng âm

1 Ain :
2 Oo , OON : Kangaroo, Balloon
3 Ee: reputee
4 Eer: engineer
5 Ese Chinese
6 Ette
7 Esque: Picturesque
8 End
9 Ique
10 Mental

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


CHUYÊN ĐỀ 15. PHÁT ÂM (PRONOUNCIATION)
A) PHÁT ÂM ED
+ “ ED”: đươc đọc là /id/ (ựt) khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/
(Tôi die => Tôi đứt)
Ex : needed , wanted , waited , ……..
+ “ ED”: được đọc là /t/ (tờ) khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/, /s/,/th/, /ts/.
( Thơi khơng phì
phèo
sợ
sẽ
chết)
/,th/
/k/
/f,gh/ /p/
/s,ce/
/sh/ /ch/
Ex : laughed , asked , helped , watch , pushed , dressed , ……………
+ “ ED”: đươc đọc là /d/ (đờ) khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại
Ex : enjoyed , saved , filled ,……….
* Chú ý: - Nhìn vào từ gốc, từ nguyên mâũ
- Tận cùng là /gh/ chỉ duy nhất: laugh (cười), cough (ho), những từ khác đi GH nằm trong nhóm cịn lại
- Các động từ tận cùng là nguyên âm: LIKE, DECIDE, các ngun âm khơng phát âm ra, nên nhìn vào
phụ âm
B) PHÁT ÂM ES/ S: Cách phát âm S/ES: Khi đọc âm cuối, hoặc nhìn thấy trước chữ /s/ là các từ sau:
- Phát âm là /s/ (sờ) với:
Phải phục kích tây
(p,gh)
(f)
(k)

(t)


19

- Phát âm là /iz/ với:


sợ

chết
(s,x,ce) (sh) (ge,z,se)
(ch)
- Phát âm là /z/ (zờ) với: Còn lại
C) CÁC TỪ PHÁT ÂM ĐẶC BIỆT
* ÂM H
- Bình thường đọc là H (VD: hair, here)
- Âm Câm:
+ Sau G (VD: ghost, ghetto)
+ Sau R (Rhino, rhythm, rhyme)
+ Sau EX ( exhaust, exhibition..)
+ Sau W (why, what…)
+ Từ đặc biệt phải nhớ: HOUR, HEIR, BUDDHISM, HONEST, HONOUR
* ÂM CH
- Bình thường đọc là CH (chicken, chair…)
- Đặc biệt :
+ Đọc là K: CHIRSTMAS, SCHOOL, CHEMISTRY, CHORUS, MONARCH,
STOMARCHACHE, MECHANIC, CHAOS, ORCHESTRA, SCHOOLAR
+ Đọc là /Sh - ʃ / : MACHINE, CHEF, CHUTE, MUSTACHE,
PARACHUTE, CHAMPAGE

* ÂM OO
- Bình thường đọc là / u/ (good, book)
- Đặc biệt :
+ Đọc là A -/ʌ/: FLOOD, BLOOD
+ Đọc là UA/ʊə/ : POOR, SPOOR, MOOR, BOOR
+ Đọc là ÂU /əʊ/ : BROOCH
* ÂM GH
- Bình thường đọc là / F/ : COUGH, LAUGH, ENOUGH, DRAUGHT, COUGHT
- Đặc biệt :
+ PLOUGH đọc là /plow/
+ Âm câm: high, eight, daughter, though, eight, neighbor, ought, caught,
brought, taught, thought
* ÂM W
- Bình thường đọc là / W/ : went, where
- Đặc biệt :
+ Âm câm VỚI WR : WRAP, WRITE, WRONG
+ Âm câm với đứng đằng sau : SHOW, DRAWING, AWFUL
* ÂM TH
- Bình thường đọc là / θ- Thờ/ : Thank you, Think, theater
- Bình thường đọc là / ð -Zờ/: This, Father, Their, Than…
- Đặc biệt :
+ Đọc là T : THAILAND, THAMES
* ÂM B
- Bình thường đọc là / B/ : bear, beat, bike giao ande thitienganh. info
- Đặc biệt :
+ Âm câm : PLUMBER,
+ Âm câm khi sau M : CLIMB, BOMB, LAMB
+ Âm câm khi trước T : DEBT, DOUBT
* ÂM S
- Bình thường đọc là / SỜ/ : sun, sight…

- Đặc biệt :
+ Đọc là /Zờ - z/ trong đuôi ISE, ISM : BUDDISM, PRACTISE
+ Đọc là Shờ /ʃ/: SURE, SUGAR, MISSION
+ Đọc là /Zờ - Z/ : ASIA, USUAL
* ÂM T
- Bình thường đọc là / T/ : teacher, ten
- Đặc biệt :
+ Đọc là /- Trờ - tʃ/: PICTURE, MIXTURE, ADVENTURE, FUTURE


20

+ Đọc là Shờ /ʃ/: NATION, OPTION, CALCULATION, ESSENTIAL
+ Đọc là /Chờ - TS/ : QUESTION, SUGGESTION
* ÂM C
- Bình thường đọc là / C/ : center, cook
- Đặc biệt :
+ Đọc là Shờ /ʃ/: OCEAN, SPECIAL, SOCIAL, MUSICIAN
+ âm câm : MUSCLE
* CÁC TỪ ĐẶC BIỆT
+ SEW /səʊ/
+ SAYS / seiz/
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 16. TỪ LOẠI (WORD FORM)
1. DANH TỪ
a) Cánh nhận biết danh từ: danh từ thường có các hậu tố sau:
- tion / ation
invention, information
-ment

development, instrument
- ence / ance
difference, importance
- ness
happiness, business
- er (chỉ người)
teacher, worker, writer, singer
- or (chỉ người)
inventor, actor
- ist (chỉ người)
physicist, biologist
- age
teenage, marriage
- ship
friendship, championship
b) Danh từ thường có vị trí:
- Là chủ ngữ
- Sau tính từ
(adj + N) VD: They are interesting books.
- Sau mạo từ: a /an / the
VD: He is a student.
- Sau từ chỉ định: this, that, these, those, every, each, … VD: These flowers are beautiful.
- Sau từ chỉ số lượng: many, some, few, little, several ... VD: She needs some water
- Sau tính từ sở hữu: my, his, her, your, our, their, its… VD: My friends are good
- Sau Động từ cần O VD: She buys books
- Sau Giới từ
VD: He is interested in music
2. TÍNH TỪ
a) Cánh nhận biết tính từ: tính từ thường có các hậu tố sau:
- ful

useful, helpful, beautiful
- less (nghĩa phủ định)
homeless, careless
(noun)- al (thuộc về)
natural, agricultural
- ous
dangerous, famous
- ive
expensive, active
- ic
electric, economic
- able
fashionable, comfortable
b) Tính từ thường có vị trí:
Trước Danh từ (Adj + N)
VD: This is an interesting books.
Sau TO BE
VD: I am tired.
Sau V đặc biệt: become, get, look, feel, taste, smell, seemVD: It becomes hot. She feels sad.
- Sau trạng từ
(adv + adj)
VD: It is extremely cold. I‟m terribly sorry. She is very beautiful.
- Sau too ( be + too + adj)
VD: That house is too small.
- Trước enough (be + adj + enough) VD: The house isn‟t large enough.


21

-


Trong cấu trúc: (be + so + adj + that ) VD: She was so angry that she can‟t speak.
Sau A, an, the, this, that, his, her, their, my, … + (Adj) + Danh từ
VD: My new car is blue.
3. TRẠNG TỪ
a) Cách nhận biết trạng từ
Trạng từ thường có hậu tố -LY. Ex: beautifully, carefully, suddenly, carelessly, recently ...
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
- good (a)
well (adv): giỏi, tốt
- late (a)
late / lately (adv): trễ, chậm
- ill (a)
ill (adv): xấu, tồi, kém
- fast (a)
fast (adv): nhanh
- hard (a)
hard (adv): tích cực, vất vả, chăm chỉ
hardly (adv): hầu như khôn
- soon (a)
soon (adv): sớm
- early (a)
early (adv): sớm
b) Trạng từ có vị trí
- Sau động từ thường
VD: He drove carefully.
- Trước
Adj
VD : I meet an extremely handsome man.
- Giữa cụm động từ

VD: She has already finished the job.
- Đầu
câu hoặc trước dấu phẩy VD: Unfortunately, I couldn‟t come the party.
- Sau too (V + too + adv)
VD: They walked too slowly to catch the bus.
- Trong cấu trúc (V + so + adv + that)
VD: Jack drove so fast that he caused an accident.
- Trước
enough (V + adv + enough )
VD: You should write clearly enough for every body to
read.


4. ĐỘNG TỪ : Động từ thường sau Chủ ngữ, Sau từ TO ...
5. BẢNG BIẾN ĐỔI DẠNG TỪ: tobe – adj – N – V + adv
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ 17. CÁC CẤU TRÚC THƯỜNG GẶP TRONG VIẾT LẠI CÂU (quan
trọng)
1) TOO = NOT ENOUGH = SO… THAT : QUÁ... = KHÔNG ĐỦ … = QUÁ ĐẾN NỖI


S + BE + TOO + TÍNH TỪ + (FOR + O : me, him, her, us, them..) + TO +
V(inf).
- Dịch nghĩa: Cái gì.. q.. tính từ ( cho ai) làm gì
VD: The water is TOO hot for me to drink (Nước quá nóng cho tơi uống)
- Chú ý: Nếu S và O đều nói về 1 người hoặc 1 vật thì khơng cần FOR + O
( VD: He is too smart to answer this question (không cân FOR HIM)
S + BE + (NOT) + TÍNH TỪ + ENOUGH + (FOR + O : me, him, her, us, them..) + TO +
V(inf).

- Dịch nghĩa: Cái gì đủ (khơng đủ) (cho ai) làm gì
VD: The water is not warm enough for us to drink (nước không đủ ấm để tôi uống)
- Chú ý: Nếu S và O đều nói về 1 người hoặc 1 vật thì khơng cần FOR + O
(VD: She is old enough to drive this car ( Không cần FOR HER)
S1 + tobe + SO + adj + THAT + S2 + V2
- Dịch nghĩa: Cái gì quá làm sao để cho ai làm gì đó
VD: The water is so cold that we can’t swim (nước quá lạnh cho chúng tôi bơi)
2) CẤU TRÚC TỐN = DÀNH: SPEND – TAKE
It + TAKES/ TOOK + O (me, him, her, us, them, you…) + THỜI GIAN DÀI + TO +
V(inf)
(VD: It takes me half an hour TO GO to school)
= S + SPEND/ SPENT + THỜI GIAN DÀI + V-ING
( VD: I spend half an hour GOING to school)
- Chú ý: Phải chú ý về Thì của Động từ xem là Hiện tại hay Quá khứ để chia cho phù hợp
3) CẤU TRÚC SO…THAT = SUCH …THAT
S(danh từ) + BE + SO + TÍNH TỪ + THAT……(Mệnh đề có S + V)
= S(They,She,He,It) +BE+ SUCH +(A/AN – nếu là danh từ số ít, đếm đc) +TÍNH
TỪ+DANH TỪ+THAT…

VD1: The girl is so beautiful that most of them love her
= She is such a beautiful girl that most of them love her ( Vế THAT để nguyên)
VD 2: The water was so cold that we couldn’t go swimming
= It was such cold water that we couldn’t go swimming (Khơng chia A/An vì Water khơng đếm
được)
VD3: It is so hot that we have to stay at home


= It is such hot weather that we have to stay at home ( It chính là WEATHER)
VD4: The dogs are so lovely that everyone loves them
= They are such lovely dogs that everyone loves them

4) TÍNH TỪ ED VỚI NGƯỜI = TÍNH TỪ ING VỚI VẬT
- Tính từ đi ED (Interested, tired..) dùng cho NGƯỜI : Vì người BỊ hành động khác tác động tạo
cảm xúc
- Tính từ đi ING (interesting, tiring ) dùng cho VẬT : Vì vật GÂY RA hành động tạo cảm xúc

S (I, We, They, You, He, She) + FIND IT/ CÁI GÌ + Tính từ ING + TO + V(inf)

= S (I, We, They, You, He, She) + FEEL (s/felt) + Tính từ ED + TO + V(inf)
(VD: I find this film boring to see it = I feel tired to see this film)

S (Danh từ chỉ vật) + BE + Tính từ ING

= S (I, We, They, You, He, She) + BE + Tính từ ED (Kèm giới từ đi kèm ) + Danh từ chỉ vậ
(VD: This film is boring => I am bored with the film)
Chú ý: CÁC TÍNH TỪ PHỔ BIẾN
(be) BORED + WITH: Chán với…
(be) TIRED + OF: Mệt mỏi với…
(be) INTERESTED + IN: Thích thú với…
(be) SURPRISED + AT/BY: Ngạc nhiên về…
(be) DISAPPOINTED + AT (BY/ABOUT): Thất vọng với…
(be) FRIGHTENED + OF: Lo sợ về….
(be) TERRIFIED + OF: Kinh sợ về…
(be) AMAZED + OF: Kinh ngạc về…
(be) AMUSED + AT/BY: Thấy vui vẻ về…
(be) EXCITED + ABOUT/AT: Háo hức về…
(be) CONFUSED + ABOUT: Bối rối, nhầm lẫn về…
5) AI LÀM GÌ = AI LÀ NGƯỜI THẾ NÀO : TRẠNG TỪ => TÍNH TỪ

S + ĐỘNG TỪ + TRẠNG TỪ


S + BE + (A/AN) TÍNH TỪ + DANH TỪ

Biến đổi ĐỘNG TỪ = DANH
TỪ
Play ↔ Player
Run ↔ runner
Drive ↔ driver
Study ↔ student
Cycle ↔ cyclist

Biến đổi TRẠNG TỪ = TÍNH TỪ
Well ↔ good
Badly ↔ bad
Beautifully ↔ beautiful
Skillfully ↔ skillful


VD:

Play the violin ↔ Violist
He plays football well ↔ He is a good football player
She studies hard ↔ She is a hard student
She plays the piano skillfully ↔ She is a skillful pianist

6) BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT VỚI HAVE + CÁI GÌ + PII (Have something Done)
S + have/has/had + Sb + V(inf) + St
- Dấu hiêu: Câu bị động có Chủ ngữ = (my, his, her, their, our) + ST + BE + V(ed/p2)
- Công thức : CHỦ NGỮ (I, He, She, They, We) + HAVE (has/had) + ST + V(ed/p2)
- Chú ý: Giữ nguyên thì của bị động
- VD1 : My house WILL BE REPAINTED by the good painters (nhà tôi sẽ được sơn bởi thợ sơn giỏi)

= I WILL HAVE MY HOUSE REPAINTED by the good painters
- VD2 : Her hair WAS CUT by the good hair- dresser (Tóc của cơ ấy được cắt bởi thợ cắt tóc giỏi)
= She HAD HER HAIR CUT by the good hair- dresser
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ:
- Phải đọc, nghiền ngẫm nhiều lần
- Đọc xong phải ghi vào sổ tay của mình, để biến kiến thức thành của mình
- Nhớ thật kỹ các cấu trúc quan trọng:
+ BỊ ĐỘNG
+ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
+ GIÁN TIẾP
+ QUÁ KHỨ ĐƠN
+ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
+ BIẾN ĐỔI HTHT = QKĐ
+ ĐIỀU KIỆN, CÂU ƯỚC
+ BECAUSE/ ALTHOUGH



×